Upload
chu-be-bo-lao
View
230
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
fff
Citation preview
Nội dungNội dung
Giới thiệu về công nghệ GEPONGiới thiệu về công nghệ GEPON
Những điểm chính của công nghệ GEPON Những điểm chính của công nghệ GEPON
Khả năng áp dụng GEPON vào Việt NamKhả năng áp dụng GEPON vào Việt Nam
Kết luậnKết luận
Trang 1/21Trang 1/21
Giới thiệu về công nghệ GEPONGiới thiệu về công nghệ GEPON
1
Khái niệm và quá trình phát triển.Khái niệm và quá trình phát triển.
Tình hình chuẩn hóa và hệ thống thiết bị.Tình hình chuẩn hóa và hệ thống thiết bị.
Trang 2/21Trang 2/21
Khái niệm và quá trình phát triểnKhái niệm và quá trình phát triển
GEPON (Gigabit Ethernet Passive Optical Network) - Mạng quang thụ động GEPON (Gigabit Ethernet Passive Optical Network) - Mạng quang thụ động Gigabit Ethernet. Đây là công nghệ PON sử dụng giao thức Ethernet có tốc độ Gigabit Ethernet. Đây là công nghệ PON sử dụng giao thức Ethernet có tốc độ lên đến hàng chục Gb/s. Khái niệm GEPON do tổ chức IEEE đưa ra dựa trên lên đến hàng chục Gb/s. Khái niệm GEPON do tổ chức IEEE đưa ra dựa trên chuẩn IEEE 802.3, và sẽ được ban hành dưới dạng chuẩn IEEE 802.3av.chuẩn IEEE 802.3, và sẽ được ban hành dưới dạng chuẩn IEEE 802.3av.
Công nghệ GEPON có nguồn gốc từ công nghệ Ethernet. Ethernet và mô hình Công nghệ GEPON có nguồn gốc từ công nghệ Ethernet. Ethernet và mô hình kiến trúc cơ bản đã được hình thành vào những năm 1970 và trở thành một công kiến trúc cơ bản đã được hình thành vào những năm 1970 và trở thành một công nghệ chủ đạo để xây dựng mạng LAN vào năm 1980.nghệ chủ đạo để xây dựng mạng LAN vào năm 1980.
NămNăm Tên gọiTên gọi Tốc độTốc độ Loại cápLoại cáp
19851985 Ethernet thế hệ đầu Ethernet thế hệ đầu tiêntiên
10Mb/s10Mb/s Cáp đồng trụcCáp đồng trục
19901990 10BASE-T Ethernet10BASE-T Ethernet 10Mb/s10Mb/s Cáp điện thoạiCáp điện thoại
19951995 100BASE-X Fast 100BASE-X Fast EthernetEthernet
100Mb/s100Mb/s Cáp đồng và cáp quangCáp đồng và cáp quang
19981998 Gigabit EthernetGigabit Ethernet 1000Mb/s1000Mb/s Cáp đồng hoặc sợi Cáp đồng hoặc sợi quangquang
20032003 10Gigabit Ethernet10Gigabit Ethernet 10Gb/s10Gb/s Sợi quangSợi quangTrang 3/21Trang 3/21
Tình hình chuẩn hoá và hệ thống thiết bịTình hình chuẩn hoá và hệ thống thiết bị
HÖ thèng thiÕt bÞ GEPON
SUPPASS hi D 6630/50/70Metro Aggregation Switch
SUPPASS hiX 5430GEPON OLT
SUPPASS hiX 5404 ONT-E-SFU
SUPPASS hiX 5404 ONT-E-SFU
SUPPASS hiX 5404 ONT-E-SFU
SUPPASS hiX 5404
100 BT
100 BT
100 BT
100 BT
Bé chia/ghÐp quang
thô ®éng
ONT-E-SFU
Công nghệ GEPON được phát triển và chuẩn hoá bởi tổ chức Hội điện Công nghệ GEPON được phát triển và chuẩn hoá bởi tổ chức Hội điện tử - viễn thông quốc tế IEEE. Gần đây, IEEE đã xúc tiến chuẩn hóa tử - viễn thông quốc tế IEEE. Gần đây, IEEE đã xúc tiến chuẩn hóa EPON ở tốc độ cao 10Gb/s (XEPON hoặc 10-GEPON) được đặt tên là EPON ở tốc độ cao 10Gb/s (XEPON hoặc 10-GEPON) được đặt tên là chuẩn IEEE 802.3av dự kiến sẽ công bố vào năm 2009.chuẩn IEEE 802.3av dự kiến sẽ công bố vào năm 2009.
Trang 4/21Trang 4/21
Những điểm chính của công nghệ GEPONNhững điểm chính của công nghệ GEPON
2
Mô hình mạng GEPON.Mô hình mạng GEPON.
Cấu trúc lớp vật lý và lớp MAC.Cấu trúc lớp vật lý và lớp MAC.
Cấu trúc khung dữ liệu.Cấu trúc khung dữ liệu.
Phương thức truy nhập.Phương thức truy nhập.
Cơ chế phân bổ băng tần.Cơ chế phân bổ băng tần.Trang 5/21Trang 5/21
Mô hình mạng GEPONMô hình mạng GEPON
Sợi cung cấp
Sợi cung cấp
Sợi phân bố
Sợi phân bố
Trang 6/21Trang 6/21
Cấu trúc lớp vật lý và lớp MACCấu trúc lớp vật lý và lớp MAC
MAC = §iÒu khiÓn truy nhËp m«i tr êngMPMC = §iÒu khiÓn ®a ®iÓm MACMAC Client = Líp MAC kh¸chLLC = §iÒu khiÓn liªn kÕt logicOAM (Tïy chän)GMII = Giao diÖn ®éc lËp m«i tr êng cña Gigabit EthernetPCS = Líp con m· ho¸ vËt lýPMA = Líp ph ¬ng tiÖn g¾n kÕt vËt lýPMD = Líp phô thuéc m«i tr êng vËt lýMDI = Giao diÖn phô thuéc m«i tr êng
M« h×nh tham chiÕu 802.3
C¸c giao thøc líp cao
Mô hình tham chiếu OSI
Các lớp con độc lập môi trường
Các lớp con phụ thuộc môi trường
Trang 7/21Trang 7/21
Cấu trúc khung dữ liệuCấu trúc khung dữ liệu
SOP CRCreserved Link ID DA FCS...PhÇn mµo ®Çu Khung 802.3
Thø tù truyÒn dÉn: Tr¸i qua ph¶i theo chuçi bit
Vïng ph¸t hiÖn lçi FCS
Ph¹m vi dïng ®Ó tÝnh FCS
§é dµi c¸c tr êng tÝnh theo byte
PRE = Tiªu ®Ò khungSFD = Danh giíi b¾t ®Çu khungDA = §Þa chØ ®ÝchSA = §Þa chØ nguånFCS = D·y kiÓm tra khung
PhÇn mµo ®Çu Khung 802.3
FRE FCS
Trang 8/21Trang 8/21
Phương thức truy nhập hướng xuốngPhương thức truy nhập hướng xuống
OLT
ONU1
ONU2
ONU3
USER1
USER2
USER3
1 1 23
Header Payload FCS
3
21
1
1 1 23
3
2
1
1
1
1
2
3
2221 113
33111
Bé chia quangthô ®éng
Khung 802.3Mào đầu
Trang 9/21Trang 9/21
Phương thức truy nhập hướng lênPhương thức truy nhập hướng lên
OLT
ONU1
ONU2
ONU3
USER1
USER2
USER3
1 1
Header Payload FCS
1
3
1
2
3
33
3 3
11
2
2 3 3 3
Khung 802.3av
Khe thời gian
Khung 802.3Mào đầu
Bé ghÐp quangthô ®éng
Trang 10/21Trang 10/21
Cơ chế phân bổ băng tầnCơ chế phân bổ băng tần
Bắt đầu
ch_avail = 0
Vòng lặp vô tận
i ≤ N
i = i +1
Nhận Reporttừ ONU
thứ i
Sai
Đúng
V = Report .Slot - size
Sai
ch_avail = localtime + delta + RRT[i]
ch_avail < localtime+ delta + RRT[i]
Đúng
W = f (V)
GATE .slot_start = ch_avail – RRT[i]GATE .slot_size = W
ch_avail = ch_avail + quard + time (W)send (i,GATE)
Đúng
Sai
Lưu đồ thuật toán chia sẻ băng tầnLưu đồ thuật toán chia sẻ băng tần
Trang 11/21Trang 11/21
3Khả năng áp dụng GEPON vào Việt NamKhả năng áp dụng GEPON vào Việt Nam
Lợi ích mà công nghệ sẽ mang lại.Lợi ích mà công nghệ sẽ mang lại.
Xây dựng mô hình GEPON cho khu Láng – Hòa lạc.Xây dựng mô hình GEPON cho khu Láng – Hòa lạc.
Trang 12/21Trang 12/21
Lợi ích mà công nghệ sẽ mang lạiLợi ích mà công nghệ sẽ mang lại
Trang 13/21Trang 13/21
Gi¶m chi phÝ vµ t¨ng lîi nhuËn
T¨ng kh¶ n¨ng c¹nh
tranh
Kh¶ n¨ng øng dông
lín
Xây dựng mô hình GEPON Xây dựng mô hình GEPON cho khu Láng – Hòa Lạc (1/6)cho khu Láng – Hòa Lạc (1/6)
Một số điều cần chú ý khi xây dựng mạng GEPONMột số điều cần chú ý khi xây dựng mạng GEPON Các thông số kỹ thuật:Các thông số kỹ thuật:
+ OLT đặt tại trung tâm và có thể hỗ trợ tối đa 7 mạng PON khác nhau.+ OLT đặt tại trung tâm và có thể hỗ trợ tối đa 7 mạng PON khác nhau.
+ Mỗi PON có thể hỗ trợ tối đa 32 ONU.+ Mỗi PON có thể hỗ trợ tối đa 32 ONU.
+ Mỗi ONU có thể hỗ trợ nhiều cấp số thuê bao, hay sử dụng hai loại ONU + Mỗi ONU có thể hỗ trợ nhiều cấp số thuê bao, hay sử dụng hai loại ONU 32 và ONU 64 thuê bao.32 và ONU 64 thuê bao.
+ Mỗi khu vực có thể xây dựng nhiều mạng PON nếu dung lượng lớn.+ Mỗi khu vực có thể xây dựng nhiều mạng PON nếu dung lượng lớn.
+ sử dụng bước sóng 1310nm cho hướng lên và bước sóng 1550nm cho + sử dụng bước sóng 1310nm cho hướng lên và bước sóng 1550nm cho hướng xuống.hướng xuống.
Khi triển khai thực tế:Khi triển khai thực tế:
+ Phải căn cứ vào những dự báo về số máy nối mạng, lưu lượng sử dụng của + Phải căn cứ vào những dự báo về số máy nối mạng, lưu lượng sử dụng của từng khu vực trong vòng 10 hay 20 năm tới.từng khu vực trong vòng 10 hay 20 năm tới.
+ Tuỳ theo địa lý mỗi vùng để chọn vị trí đặt các OLT và loại ONU 32 hay + Tuỳ theo địa lý mỗi vùng để chọn vị trí đặt các OLT và loại ONU 32 hay ONU 64 thuê bao một cách hợp lý nhất, tiết kiệm chi phí.ONU 64 thuê bao một cách hợp lý nhất, tiết kiệm chi phí.
Trang 14/21Trang 14/21
Xây dựng mô hình GEPON Xây dựng mô hình GEPON cho khu Láng – Hòa Lạc (2/6)cho khu Láng – Hòa Lạc (2/6)
Các số liệu dự báo Các số liệu dự báo
STT Khu vực2005 2010 2015
Số máy (cái)
Lưu lượng (b/s)
Số máy (cái)
Lưu lượng (b/s)
Số máy (cái)
Lưu lượng (b/s)
1 Khu đô thị mới 999 44.473.703 2.472 110.084.200 4.201 187.118.434
2 Khu đô thị thương mại
206 9.169.100 529 23.570.648 939 41.807.222
3 Khu công nghệ cao
2.328 103.672.358 5.632 250.859.369 9.125 406.418.196
4 Khu giải trí 39 1.755.368 284 12.656.619 949 42.271.957
5 Khu nghiên cứu, phát triển
918 40.889.194 1.938 86.333.578 2.997 133.500.128
6 Khu nhà ở cao cấp
115 5.116.982 295 13.134.365 497 22.114.709
7 Khu phần mềm 1.308 58.265.332 2.185 97.327.933 3.062 136.390.534
8 Khu trung tâm 133 5.916.416 296 13.199.652 485 21.616.428
Tổng cộng 6.026 269.257.853 13.631 607.166.364 22.255 953.661.108
Trang 15/21Trang 15/21
• Theo như dự báo đến năm 2015, khu vực này có 4201 máy tính nối Theo như dự báo đến năm 2015, khu vực này có 4201 máy tính nối mạng với lưu lượng phát sinh khoảng 187.118.434 b/s.mạng với lưu lượng phát sinh khoảng 187.118.434 b/s.
• Do mỗi PON có thể có tối đa 32 ONU, mà mỗi ONU chỉ hỗ trợ tối đa Do mỗi PON có thể có tối đa 32 ONU, mà mỗi ONU chỉ hỗ trợ tối đa 64 thuê bao. Như vậy nếu dùng 2 PON để phục vụ cho khu vực này sẽ 64 thuê bao. Như vậy nếu dùng 2 PON để phục vụ cho khu vực này sẽ không đủ, do đó ở đây phải dùng 3 PON khác nhau.không đủ, do đó ở đây phải dùng 3 PON khác nhau.
• Để tối ưu về mặt kinh tế, trong mỗi PON ta chọn 12 ONU 64 thuê bao Để tối ưu về mặt kinh tế, trong mỗi PON ta chọn 12 ONU 64 thuê bao và 20 ONU 32 thuê bao. Với cấu hình này có thể hỗ trợ tối đa 4224 và 20 ONU 32 thuê bao. Với cấu hình này có thể hỗ trợ tối đa 4224 thuê bao.thuê bao.
xây dựng mô hình GEPON xây dựng mô hình GEPON cho khu Láng – Hòa Lạc (3/6)cho khu Láng – Hòa Lạc (3/6)
Phân tích khu đô thị mớiPhân tích khu đô thị mới
Số PON
Số ONUSố thuê
baoLưu lượng tổng (b/s)
Chuẩn GEPONLoại 64 TB Loại 32 TB
3 36 60 4.201 187.118.434 1 Gb/s
Bảng thông số mạng GEPON cho khu đô thị mớiBảng thông số mạng GEPON cho khu đô thị mới
Trang 16/21Trang 16/21
Kiến trúc mạng GEPON cho khu đô thị mới năm 2015Kiến trúc mạng GEPON cho khu đô thị mới năm 2015
Ví dụ xây dựng mô hình GEPON Ví dụ xây dựng mô hình GEPON cho khu Láng – Hòa Lạc (4/6)cho khu Láng – Hòa Lạc (4/6)
ONU
ONU
ONU
ONU
OLT
ONU
ONU
ONU
ONU
1550nm
1310nm
1550nm
1310nm 20 ONU 32 thuê bao
12 ONU 64 thuê bao
ONU
ONU
ONU
ONU
Bộ chia/ kết hợp
1550nm
1310nmBộ chia/ kết
hợp
Bộ chia/ kết hợp
20 ONU 32 thuê bao
20 ONU 32 thuê bao
12 ONU 64 thuê bao
12 ONU 64 thuê bao
Trang 17/21Trang 17/21
Mô hình triển khai GEPONMô hình triển khai GEPON
Ví dụ xây dựng mô hình GEPON Ví dụ xây dựng mô hình GEPON cho khu Láng – Hòa Lạc (5/6)cho khu Láng – Hòa Lạc (5/6)
Trang 18/21Trang 18/21
Ở đây chỉ đưa ra mô hình tính toán dựa trên nhu cầu dự báo ban đầu Ở đây chỉ đưa ra mô hình tính toán dựa trên nhu cầu dự báo ban đầu mà chưa giải quyết hết được các vấn đề liên quan khác khi thiết kế mà chưa giải quyết hết được các vấn đề liên quan khác khi thiết kế mạng cho một khu vực mới. Thực tế để xây dựng mạng quang cho mạng cho một khu vực mới. Thực tế để xây dựng mạng quang cho một khu vực cần phải tính toán nhiều mặt một cách cẩn thận để đưa một khu vực cần phải tính toán nhiều mặt một cách cẩn thận để đưa ra mô hình tối ưu là rất phức tạp.ra mô hình tối ưu là rất phức tạp.
Qua tính toán sơ bộ như trên cũng có thể thấy việc áp dụng công nghệ Qua tính toán sơ bộ như trên cũng có thể thấy việc áp dụng công nghệ GEPON cho các khu tập trung thuê bao lớn, sử dụng nhiều lưu lượng, GEPON cho các khu tập trung thuê bao lớn, sử dụng nhiều lưu lượng, các dịch vụ mới, xa trung tâm và đặc biệt là các khu vực mới như khu các dịch vụ mới, xa trung tâm và đặc biệt là các khu vực mới như khu công nghệ cao Láng – Hòa Lạc vừa đơn giản, triển khai nhanh vừa tối công nghệ cao Láng – Hòa Lạc vừa đơn giản, triển khai nhanh vừa tối ưu về kinh tế mà vẫn đáp ứng được các nhu cầu về băng thông.ưu về kinh tế mà vẫn đáp ứng được các nhu cầu về băng thông.
Ví dụ xây dựng mô hình GEPON Ví dụ xây dựng mô hình GEPON cho khu Láng – Hòa Lạc (6/6)cho khu Láng – Hòa Lạc (6/6)
Nhận xétNhận xét
Trang 19/21Trang 19/21
Kết luậnKết luận
Thấy được việc cáp quang hóa mạng viễn thông đang là một xu hướng Thấy được việc cáp quang hóa mạng viễn thông đang là một xu hướng
trên thế giới. Ở Việt Nam, xây dựng mạng truy nhập quang là mục tiêu trên thế giới. Ở Việt Nam, xây dựng mạng truy nhập quang là mục tiêu
lớn của định hướng phát triển mạng viễn thông hiện tại và các năm tiếp lớn của định hướng phát triển mạng viễn thông hiện tại và các năm tiếp
theotheo
Công nghệ GEPON ra đời nhằm mục đích kết hợp các điểm mạnh của Công nghệ GEPON ra đời nhằm mục đích kết hợp các điểm mạnh của
truyền tải Ethernet với cơ sở hạ tầng là mạng truy nhập cáp quang chi truyền tải Ethernet với cơ sở hạ tầng là mạng truy nhập cáp quang chi
phí thấp hơn so với một số công nghệ truy nhập khác.phí thấp hơn so với một số công nghệ truy nhập khác.
Phân tích rõ những điều kiện và lợi ích khi áp dụng công nghệ GEPON Phân tích rõ những điều kiện và lợi ích khi áp dụng công nghệ GEPON
vào Việt Nam. Ví dụ về mô hình mạng GEPON cho khu Láng – Hòa Lạc vào Việt Nam. Ví dụ về mô hình mạng GEPON cho khu Láng – Hòa Lạc
là một điển hình.là một điển hình.
Trang 20/21Trang 20/21
PtPE # SME
ONU 1
PtPE
MAC
ONU 2
PtPE
MAC
ONU 3
PtPE
MAC
OLTMAC
M« pháng PtP
MACMACChÌn link ID® î c g n chocæng chØ ®Þnh
ChÊp nhËn khung nÕulink ID cña cæng gièng
link ID ® î c g n
Lo¹i bá khung nÕu linkID cña cæng kh«ng
gièng link ID ® î c g n
(a) TruyÒn dÉn h íng xuèng
ONU 1
PtPE
MAC
ONU 2
PtPE
MAC
ONU 3
PtPE
MAC
OLTMAC
M« pháng PtP
MACMAC
(a) TruyÒn dÉn h íng lªn
Khung ® î c ® a®Õn cæng dùa trªn
link ID
ChÌn link ID cñaONU vµo khung
ONU 1
PtPE
MAC
ONU 2
PtPE
MAC
ONU 3
PtPE
MAC
OLTMAC
M« pháng PtP
MACMACChÌn link IDqu¶ng b
Khung ® î c chÊp nhËnví i tÊt c¶ c c link ID
(a) TruyÒn dÉn h íng xuèng
ONU 1
PtPE
MAC
ONU 2
PtPE
MAC
ONU 3
PtPE
MAC
OLTMAC
M« pháng PtP
MACMACTÊt c¶ c c khung ®Òu® î c chÊp nhËn vµ
® î c ph¶n x¹ ë h í ngxuèng
Khung truyÒn ® î cg n thªm link ID
(b) TruyÒn dÉn h íng lªn
Khung bÞ lo¹i bánÕu link ID cñakhung gièng link
ID cña ONU
PtPE SME