47
CÁC HỌC THUYẾT VỀ TÂM LÝ HỌC Y HỌC MINH THUẬN ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP.HCM [email protected] 1

Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

CÁC HỌC THUYẾT VỀ

TÂM LÝ HỌC Y HỌC

LÊ MINH THUẬN ĐẠI HỌC Y DƢỢC [email protected]

1

Page 2: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

đâu ?

c ?

2

Page 3: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

3

o

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM

Page 4: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

4

o

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM

Page 6: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• PubMed:

– Clinical queries: giao diện hƣớng câu hỏi với các bộ lọc cho câu hỏi về điều trị, tiên lƣợng, chẩn đoán, căn nguyên

• Cochrane Library

– Cochrane Database of Systematic review

– Controlled Trials Register (CENTRAL)

– Database of Abstracts of Reviews of Effectiveness (DARE)

6

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM

Page 7: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Định luật của Sackett

• Half of what you'll learn in medical school will be shown to be either dead wrong or out of date within five years of your graduation; the trouble is that nobody can tell you which half

• Phân nửa những điều bạn học trong trƣờng Y sẽ hoặc là sai lầm chết ngƣời hay bị lạc hậu trong vòng 5 năm sau khi tốt nghiệp; Điều khó khăn là không ai cho bạn biết kiến thức ở phân nửa nào là sai lầm

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM

Page 8: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

8

Marko Marulic -- The Author of the Term "Psychology"K. Krstic (1964) First published in Acta Instituti Psychologici Universitatis Zagrabiensis, no. 36, pp. 7-13.

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM

c ?

Page 9: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Relation of health psychology to other health-related fields

Health

Education

Nutrition

Medicine

Psychosomatic

Cardiology

Oncology, etc.

Behavioural

healthBehavioural

medicine

Health

Psychology

Sociology

Nutrition

Exercise Phys. Physiology

Psychology

Page 10: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

dựa vào bằng chứng là gì ?

“…Việc sử dụng có ý thức, minh bạch và có phán xét

những bằng chứng tốt nhất ở hiện tại để đƣa ra các

quyết định điều trị những BN cụ thể.

Thực hành EBP có nghĩa là kết hợp kinh nghiệm lâm

sàng của cá nhân với những chứng cứ lâm sàng có

đƣợc tốt nhất từ các nghiên cứu có tính hệ thống.”

10

BMJ 1996; 312: 71-2

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM

Page 11: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Các loại câu hỏi

• Dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng

• Căn nguyên

• Tiên lƣợng

• Điều trị

• Phòng ngừa

• Chi phí hiệu quả

• Chất lƣợng cuộc sống

• Hiện tƣợng (phenomena)

11

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM

Page 12: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

12

Những cách tạo chữ NômÁng văn Nôm Truyện Kiều bản Chiêm Vân Thị dưới tựa Thúy Kiều Truyện tường chú

Ba câu lục bát đầu của Truyện Kiều

Dựa vào chữ Hán, chữ Nôm đã được hình thành bằng nhiều cách khác nhau. Trong

đó, có thể tóm tắt thành 5 loại dựa vào ba yếu tố hình-âm-nghĩa như sau:

1.Chữ Hán được vay mượn toàn diện 100% cả hình, âm và nghĩa. Ví dụ: Hán , Việt

, tỉnh , thành .

2.Giữ hình và nghĩa của chữ Hán, nhưng đọc theo âm Nôm. Ví dụ: xe (< xa);

côi (< cô); cuộc (< cục); bánh (< bính); nhà (< gia); cuốn (<

quyển); dao (< đao); khăn (< cân); ngói (< ngoã); tim (< tâm).

3.Giữ nguyên hình và âm của chữ Hán, nhưng đổi nghĩa. Ví dụ: một (chỉ số 1,

nghĩa gốc tiếng Hán là "mai một", "mất đi"); tốt (chỉ tốt >< xấu, nghĩa gốc chữ Hán

là "binh lính", "chết"); qua (nghĩa là đi qua, nghĩa gốc chỉ một loại vũ khí dài); xa

(chỉ xa > < gần; nghĩa gốc là mua trả góp); xương (chỉ xương động vật, nghĩa gốc

là "đẹp", "hưng thịnh"); bạc (chỉ màu trắng, nghĩa gốc là “bến”, “nơi đậu thuyền”)

v.v.

4.Giữ hình của chữ Hán, nhưng đổi hẳn âm và nghĩa. Ví dụ: đấy (tiếng Hán là "đế",

chỉ vua chúa); có, đối lập với "không", (tiếng Hán là "cố", nghĩa là "vững chắc"); (

)là (tiếng Hán đọc là "la", nghĩa là "cái võng", "cái lưới", "lụa"); trước, đối lập với

"sau" (âm Hán Việt là "lược", nghĩa là "sơ lược", "sơ sài", "tính toán"); biết, [hiểu

biết] (âm Hán là "biệt", nghĩa là cách biệt, khác biệt); gặp [gặp gỡ] (âm Hán là

"cập", nghĩa là "đến", "kịp tới"); sống (âm Hán là "lộng", nghĩa là "đùa giỡn");

sông (âm Hán là "lung", nghĩa là "nước chảy xiết") v.v.

Page 13: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

13

5. Ghép hai chữ Hán với nhau. Loại này hết sức phổ biến và thƣờng ghép một thành tố biểu âm với một thành tố biểu ý (giống nhƣ chữ hình-thanh trong Lục thƣ). Ví dụ: tháng = nguyệt 月 (biểu ý) + thƣợng 尚 (biểu âm); mắt = mục 目 (biểu ý) + mạt 末 (biểu âm), trời= thƣợng 上 (biểu ý) + thiên 天 (biểu âm); năm (con số) = ngũ (五biểu ý) + nam (南 biểu âm); năm (năm tháng) = niên (年 biểu ý) + nam (南 biểu âm). Thƣờng ghép một thành tố biểu âm với một thành tố biểu ý (giống nhƣ chữ hội ý trong Lục thƣ)

6. Thêm nét và thêm chữ Hán. Ví dụ: Bố (đối lập với mẹ) = vƣơng 王 + bố 布 + nét giản lƣợc của 司)

7. Thêm bộ thủ khác. Ví dụ: 渃 nƣớc (thủy 氵+ nhƣợc 若); 扜 vo [vo tròn] (thủ 扌+ vu 于). Các bộ thủ thƣờng đƣợc dùng là: 亠﹐ 刂﹐ イ﹐ 厂﹐ 广﹐ 氵, 忄﹐ 辶﹐ 土﹐ 寸﹐ 口﹐ 巾﹐ 山﹐ 犭﹐

子﹐ 小﹐ 女﹐ 礻﹐ 灬﹐ 木﹐ 艹﹐ 日﹐ 月﹐牛﹐ 毛﹐ 片﹐ 牙﹐ 疒﹐ 瓦﹐ 石﹐ 衤﹐ 白﹐ 目﹐ 皮 ﹐ 田﹐ 米﹐ 耳﹐ 竹﹐ 舟﹐

羽﹐ 雨﹐ 色﹐ 耒﹐ 糸﹐ 貝﹐ 走﹐ 足﹐ 車﹐ 角﹐酉﹐ 金﹐ 風﹐ 食﹐ 髟﹐ 馬﹐ 魚﹐ 赤.

8. Thêm các nét nháy bên trên, bên cạnh, để chỉ một chữ có âm đọc khác biệt. Ví dụ 女< nỡ, nợ, nữa (bằng dấu < cộng với chữ 女 nữ); 馬< mỡ, mựa (dấu < cộng với chữ 馬 mã). “朱 cho (dấu “ cộng với 朱 chu); “貝 buổi (dấu “ cộng với 貝 bối)

9. Bớt nét của chữ Hán, đổi luôn âm và nghĩa. Ví dụ: "khệnh khạng" (đều dùng chữ "cộng" 共 bớt nét, trong đó chữ "khệnh" bỏ nét phảy ノ, chữ "khạng" ヽ bỏ nét mác). "khề khà" (đều dùng chữ "kỳ" 其, chữ "khề" bỏ nét phảy ノ, chữ "khà" bỏ nét mác ヽ).

• Ngoài ra còn một số chữ đƣợc viết tắt từ chữ Hán gốc và không đổi cả âm lẫn nghĩa. Những chữ này tƣơng đƣơng với chữ Giản thể của Trung Quốc, nhƣng cũng có nhiều chữ không trùng với chữ Giản thể do đƣợc viết tắt theo lối Nôm. Ví dụ: 风 phong

(viết tắt chữ 風 phong); 万 vạn (viết tắt chữ 萬 vạn); 乙 vũ (viết tắt 雨 vũ, không phải là "ất"); り tiền (viết tắt chữ 錢 tiền).

Page 14: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Những quan sát, giải thích, phân tích sự kiện tâm lý sức khỏe diễn ra trong đời sống hàng ngày, cần đến những học thuyết nhằm thiết lập nên những giải thích sâu, rộng, đầy đủ:

1- Chứng cứ (evidence)

2- Khái niệm (concepts) và phát biểu (staement)

3- Giả thuyết (hypothesis): sự kiện phỏng đoán, dữ kiện phân tích kiểm tra

4- Kết quả thuyết phục (convicing result): tính nang thuyết phục, tính năng đứng vững (confidence)

Dần dần đƣợc ổn định, củng cố.

Nhất quán giữa kết quả nghiên cứu và phát biểu (consistence)

5- Kết luận sau cùng (ultimate theory)

Ủng hộ

Hoặc bác bỏ học thuyết

14Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM

Page 15: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Mỗi vùng não ngoài phần đảm bảo chức năng chính của mìnhcòn có phần thứ yếu thực hiện chức năng vùng não bên đối diện

15

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 16: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Mỹ Sơn Việt Nam

(di tích văn hóa thế giới)

• Thuật ngữ tâm ly c(psychology) t

n n u tiên năm1732 “tâm lý học kinhnghiệm” , 1734 „tâmlý học lý trí‟ của VOLF.

16

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 17: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

1. Đối tƣợng

2. Phƣơng ph p

3. Đội ngũ – n

4. ng dụng trong thực tiễn

5. Kiểm chứng i

[Năm 1879 V.Wundt (1832-1920) tại Leizig (Đức)]

17

c?

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 18: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Chứng minh bằng cách dựa vào các sự kiện vật lý/đo đạc chính xác các sự kiện tâm lý bằng những con số

∆I/I=K tùy hệ số K

Vd: Trong một phòng có ánh sáng lan tỏa là 100 ngọn nến. Để cảm nhận ánh sáng trong phòng tăng lên thì ta cần bao nhiêu ngọn nến? [8]

Teghytsoonian: trong lƣợng K=0.02, cƣờng độ ánh sáng K=0.08, độ dài K=0.03

18

Cảm giác định luật Weber

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 19: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• Sốc điện 0.013• Độ bảo hòa, đỏ 0.019• Trong lƣợng 0.02, • Độ ánh sáng 0.079, • Độ dài 0.029• Gang tay 0.022• Độ rung 60 Hz 0.036• Âm lƣợng 0.048• Vị giác 0.083

19

Định luật Weber

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 20: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Đại nội Huế20Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 21: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• Quan sát đƣợc: Ƣng xử, hành vi ,… con ngƣời cũng nhƣ ý thức,…

=> Chịu ảnh hƣởng bởi sự chọn lọc thích nghi (Darwin)

21

THUYẾT CHỨC NĂNG (functionnalism) William James (1842-1910)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 22: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

22Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 23: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

PHÂN TÂM HỌC S.Freud (1830-1939)

Ý thức, i siêu tôi

Tiềm i tôi

Vô y

Nguyên tắc: Khoái cảm và đề nén (libido)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 24: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• Đối phó – p thử và sai

– Khi trẻ lâm vào hoàn cảnh làm cho sợ hãi, bấtan lo lắng,… Khởi phát do đê dọa, chế ngự, hay sự xung đột bị đàn áp,…, nhu cầu ƣu uất.

• t

c.

24

HỌC THUYẾT LO LẮNG (K.Honney 1885-1952) THUYẾT SIÊU ĐẲNG BÙ TRỪ - Allred Adlen 1870-1937

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 25: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

25

Quy kết

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 26: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• Bản chất con ngƣời:– vốn tốt đẹp, – luôn có lòng vị tha, – có tiềm năng kỳ diệu.

• Phải đối xử với nhau:– cởi mở tôn trọng, – tế nhị, – biết lắng nghe và chờ đợi, – cảm thông với nhau.

=> tìm đƣợc bản ngã đích thực

26

THUYẾT PHÁT SINH BẢN NGÃ CAROL ROGER (1902-1987)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 27: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Nội dung đích thực của nhân cách

• Các biểu tƣợng của con ngƣời về cái tôi anh

• Các biểu tƣợng của con ngƣời về mình, về cái tôi lý tƣởng, về kiểu nhân cách mà cá nhân muốn hình thành.

=> Nếu sự bất đồng sâu sắc 3 mặt này của nhân cách là nguyên nhân chính gây ra bệnh TÂM CĂN.

27

CAROL ROGER (1902-1987)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 28: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Đƣa ra khái niệm tính có một không 2 của nhân cách.

• Mỗi ngƣòi đều có kinh nghiệm độc đáo riêng từ thuở ấu thơ do đó sự phát triển nhân

cách rất đặc biệt không giống ai.

• Tính có một không hai của nhân cách và cá tính chính là đặc trƣng của con ngƣời.

28

THUYẾT ĐẶC TRƢNG Gordon Allport (1892-1969)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 29: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• Trong quá trình phát triển mỗi một cá nhân thu đƣợc động cơ mới trong khi cố gắng thỏa mãn những động cơ cũ.

• Các mục tiêu mới thu đƣợc sau này sẽ tiếp tục điều hành một cách tự trị không cần củng cố của những điều kiện sinh lý vốn là

nguyên nhân khai sinh ra chúng trƣớc đây.

29Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 30: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• Ngƣời còn trẻ hoạt động tình dục là do hormon, nhƣng khi về già hoạt động tình dục không do hormon mà là do nhu cầu cho đỡ buồn.

• Hoặc một ngƣời nghèo, làm ăn để có miếng ăn sau đó trở thành giàu có, ngƣời đó vẫn tiếp tục làm ăn, nhƣng bây giờ không còn là do nhu cầu cái ăn mà là do nhu cầu làm giàu.

30

Ví dụ

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 31: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• Sự tác động thƣờng xuyên qua lại giữa chủ thể và môi trƣờng xung quanh.

• Mối quan hệ này mang tính chất cơ động, bất cứ một hành động nào của con ngƣời trong hoàn cảnh trƣớc mắt cũng làm biến đổi mối tƣơng quan về lực trong hoàn cảnh ấy và quy luật hành vi của chủ thể theo một cách mới.

31

THUYẾT TRƢỜNG TÂM LÝ Kurt Lewin (1890–1947)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 32: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• u

• Có hai loại tiêu trị

– Tiêu trị ch quan tâm, …..

– Tiêu trị âm: không quan tâm,…

32

THUYẾT TRƢỜNG TÂM LÝ Kurt Lewin (1890–1947)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 33: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• Mối tƣơng tác xã hội là cái quyết định là xã hội chứ không phải là cá nhân

• Do đó bắt đầu nghiên cứu từ chỉnh thể xã hội, nhóm xã hội,… (tâm lý nhóm, tâm lý xã hội, …).

• Nguồn gốc của hệ thống quan hệ xã hội, chính phủ bắt nguồn từ quan hệ cơ bản là gia đình

33

THUYẾT TƢƠNG TÁC XÃ HỘI

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 34: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

• S-R (Stimulation-Pesponse) và hành vi là các cử động bề ngoài, không liên quan gì với ý thức là cái bên trong

• Biết S1 có thể biết trƣớc sẽ có R1 và nếu có R2 -- thì có thể suy ra S2.

34

THUYẾT HÀNH VI (Behaviorism) J.B.Watson (1878-1958)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 35: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Tolman (1886-1959) Hall (1884-1952)

S-H-R

B.F.Skinner „ứng xử một cách nhất định nào đó vì nó đƣợc cũng cố để thực hiện điều đó‟

– HV phản xạ không điều kiện (Descartes)

– HV phản xạ có điều kiện (Pavlov)

– HV tạo tác (Skinner)

THUYẾT HÀNH VI MỚI (Neobehaviorism)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 36: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

GESTALT

Max Weitheimer (1880-1943), Kurt Koffka (1880-1941), Wolfgang Kohler (1887-1967)

– Quy luật tâm-sinh lý đồng cấu

– Quy luật hình và nền của Rubin

– Quy luật bổ sung

– Quy luật bừng hiểu

36

THUYẾT GESTALT

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 37: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Cấu trúc hình ảnh của não ?????

37Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 38: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

38Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 39: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Sự thay đổi-không phải sự thay đổi cụ thể mà là tốc độ thay đổi trong đời sống con ngƣời.

...đƣa ra 43 tình huống thay đổi-thang đo giá trị đời sống thay đổi....

(vd ở Anh 40% trong số 4486 bà góa chết trong 6 tháng đầu sau khi chồng chết).

39

ĐỜI SỐNG THAY ĐỔI VÀ BỆNH TẬT Thomas H.Holmes & Richard Rahe

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 40: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

1. Nguyên tắc chỉ nghĩa

2. Chứa cả tính trung gian và tự điều chỉnh.

3. Kích thích–phƣơng tiện.

4. Nguyên tắc gián tiếp

5. Nguyên tắc lịch sử và nguồn gốc xã hội

6. Tâm lý là chức năng của não

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 41: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

41

HOẠT ĐỘNG ĐỘNG CƠ

HÀNH ĐỘNG MỤC ĐÍCH

THAO TÁC PHƯƠNG TIỆN

SẢN PHẨM

MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 42: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Nhu cầu sáng tạo –Hoạt động sáng tạo (17)

Trở thànhnhân cách

13

Thẩm mỹ, đạo đức

14

Ý nghĩacuộc sống

15

Đào tạo, vượt khó

16

Tự khẳngđịnh

9

Giao tiếp

10

Nhận thức

11

Tự thể hiện12

Lợi ích

5

Đầy đủ vềtình cảm

6

Tự do

7

Phụ hồinghị lực

8

Bảo vệtránh nguy

hiểm1

Tiếp xúctình cảm

2

Nhu cầuđịnh hướng

3

Vậnđộngtíchcực chơi

4

LAO ĐỘNG GIAO TIẾP NHẬN THỨC HOẠT ĐỘNG

Mức độ xã hội

Mức độ tâm lý

Mức độ sinh lý

Page 43: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

43

• Kích thích

“S”

Bên ngoài

• YẾU TỐ TRUNG

GIAN “H”

Bên trong• TRẢ LỜI

“R”

Bên ngoài

ĐỘNG CƠ – NHU CẦU TRONG SƠ ĐỒ SHR.

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 44: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Công thức cuối cùng (trƣờng tâm lý) quyết định hành vi

B=f/PE:

B là hành vi,

P là nhân cách,

E trƣờng tâm lý,

f là hàm số có thể biểu hiện

P, E=fB

P<-> E=B

hay B=E.

44

ĐỘNG CƠ - NHU CẦU TRONG SƠ ĐỒ (P<->E)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 45: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

PHÂN TÂM HỌC S.Freud (1830-1939)

Ý thức, i siêu tôi

Tiềm i tôi

Vô y

Nguyên tắc: Khoái cảm và đề nén (libido)

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150

Page 46: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Chức năng ý thức

Ý thức

Tiềm thức

Vô thức

Nguyên tắc: thỏa

mãn và dồn nén

(libido)

Hành vi

-Mục đích

-Điều chỉnh,

-Điều khiển

-…..

(tầm nhìn)

Page 47: Bg tlyh 1 thuyet tam ly tc

Sự mong muốn vƣợt trội ở mức độ cao việc hoàn thành hay thực hiện một hành động khẳng định bản thân mình.

– Khuynh hƣớng muốn đạt kết quả cao

– Muốn thể nghiệm sự thành tích trong mọi hoạt động.

47

u

Lê Minh Thuận – Đại học Y Dƣợc Tp.HCM 0902 055 150