36
Bài 9: Kế toán ngun vn chshu ACC301_Bai9_v2.0013107203 207 BÀI 9: KTOÁN NGUN VN CHSHU Gii thiu Bài này shướng dn bn nguyên tc và phương pháp kế toán ngun vn chshu. Ngun vn chshu bao gm svn do các chshu đóng góp hoc hình thành tkết qusn xut kinh doanh. Ngun vn chshu là mt trong hai loi ngun vn chính ca doanh nghip: Ngun vn chshu và nphi tr. Vì thế, kế toán cn theo dõi chi tiết và rành mch tng loi ngun vn, quđối tượng góp vn. Mc tiêu Ni dung Đặc đim ngun vn chshu, các nhân tthuc ngun vn chshu ca doanh nghip. Phương pháp kế toán ngun vn kinh doanh. Phương pháp kế toán chênh lch đánh giá li tài sn. Phân chia li nhun sau thuế và phương pháp kế toán li nhun sau thuế. Các qudoanh nghip và phương pháp kế toán các quca doanh nghip. Cphiếu quvà phương pháp kế toán cphiếu qu. Phương pháp kế toán ngun vn đầu tư xây dng cơ bn. Thi lượng hc 8 tiết Các quy định chung vngun vn chshu. Kế toán ngun vn kinh doanh. Kế toán chênh lch đánh giá li tài sn. Kế toán chênh lch tgiá hi đoái. Kế toán li nhun sau thuế và phân chia li nhun sau thuế. Kế toán các qudoanh nghip. Kế toán cphiếu qu. Kế toán ngun vn đầu tư xây dng cơ bn. Kế toán ngun hình thành và chtiêu kinh phí. Kế toán ngun kinh phí đã hình thành tài sn cđịnh.

BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 207

BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Giới thiệu

Bài này sẽ hướng dẫn bạn nguyên tắc và phương pháp kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.

Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm số vốn do các chủ sở hữu đóng góp hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh.

Nguồn vốn chủ sở hữu là một trong hai loại nguồn vốn chính của doanh nghiệp: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vì thế, kế toán cần theo dõi chi tiết và rành mạch từng loại nguồn vốn, quỹ và đối tượng góp vốn.

Mục tiêu Nội dung

Đặc điểm nguồn vốn chủ sở hữu, các nhân tố thuộc nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Phương pháp kế toán nguồn vốn kinh doanh.

Phương pháp kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản.

Phân chia lợi nhuận sau thuế và phương pháp kế toán lợi nhuận sau thuế.

Các quỹ doanh nghiệp và phương pháp kế toán các quỹ của doanh nghiệp.

Cổ phiếu quỹ và phương pháp kế toán cổ phiếu quỹ.

Phương pháp kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Thời lượng học

8 tiết

Các quy định chung về nguồn vốn chủ sở hữu.

Kế toán nguồn vốn kinh doanh.

Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản.

Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Kế toán lợi nhuận sau thuế và phân chia lợi nhuận sau thuế.

Kế toán các quỹ doanh nghiệp.

Kế toán cổ phiếu quỹ.

Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Kế toán nguồn hình thành và chỉ tiêu kinh phí.

Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định.

Page 2: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

208 ACC301_Bai9_v2.0013107203

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Tình huống: Đi tìm lời giải cho bài toán vốn

Có 1001 cách tạo vốn khác nhau tuỳ thuộc vào kinh nghiệm sống, trí thông minh, sự khôn khéo, nhạy bén và cả sự can đảm của người đứng đầu doanh nghiệp. Konozuke Matshusita là một trong những tỷ phú giàu nhất ở Nhật Bản, người sáng lập ra tập đoàn điện tử mang tên ông. Hồi còn nhỏ, gia đình Matshuhita rất nghèo, lại là con út trong một nhà có 9 người con ở miền Trung Nhật Bản nên ông phải bỏ học lúc 19 tuổi, làm thuê ở một cửa hiệu sửa chữa xe máy kiếm sống. Ông đã tích góp từng xu để nuôi chí làm giàu. Để có tiền làm nhà xưởng, ông đã phải huy động vốn từ rất nhiều nguồn khác nhau, thậm chí bán cả tư trang của vợ mình. Đến nay, nhà máy của Matshusita phát triển thành một tập đoàn Matshusita với những mặt hàng điện tử nổi tiếng mang nhãn hiệu Panasonic và National. Hiện nay Matshusita sử dụng hơn 190.000 nhân viên, có 200 nhà máy trên khắp thế giới và doanh thu riêng tại Mỹ đã đạt tới gần 60 tỷ USD.

Không chỉ với Matshushita, với bất kỳ chủ doanh nghiệp nào, vấn đề vốn luôn là mối bận tâm hàng đầu. Những người sáng lập công ty đã ấn định số vốn của công ty là bao nhiêu, chia ra bao nhiêu phần bằng nhau, gọi là cổ phần. Khi cổ phần bán đi thì người mua nhận được biên nhận đã trả tiền gọi là cổ phiếu và họ trở thành cổ đông. Sau khi gọi vốn lần đầu, những lần sau, muốn tăng vốn, công ty bán nốt số cổ phiếu hãy còn giữ lại lúc đầu, hay phát hành một đợt cổ phiếu mới…

Nguồn: www.bwportal.com.vn

Câu hỏi

Còn đối với bạn, bạn sẽ làm thế nào để có vốn kinh doanh và kế hoạch gia tăng nguồn vốn này của doanh nghiệp bạn như thế nào?

Page 3: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 209

9.1. Các quy định chung về nguồn vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn chủ sở hữu là phần chênh lệch giữa tổng tài sản với tổng nợ phải trả.

Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.

Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm:

o Nguồn đóng góp ban đầu và bổ sung của các nhà đầu tư: Đây là nguồn đóng góp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và là thành phần chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh.

o Nguồn đóng góp bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh: Là số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và các khoản có nguồn gốc từ lợi nhuận (quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi, …).

o Nguồn vốn chủ sở hữu khác: Gồm các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được Ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị phụ thuộc nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng xây dựng cơ bản…

Nguyên tắc kế toán

o Doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại vốn chủ sở hữu hiện có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán cụ thể, rõ ràng từng nguồn vốn, từng nguồn hình thành, từng đối tượng góp vốn.

o Việc chuyển từ vốn chủ sỡ hữu này sang vốn chủ sỡ hữu khác phải theo đúng chế độ và các thủ tục cần thiết.

o Trong trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu (đơn vị, tổ chức, cá nhân góp vốn) chỉ nhận phần giá trị còn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi thanh toán các khoản nợ phải trả.

9.2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh

9.2.1. Tài khoản kế toán

Nguồn vốn kinh doanh được sử dụng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này do các chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp khi doanh nghiệp mới thành lập và được bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh.

Tình hình hiện có, biến động tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”.

Page 4: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

210 ACC301_Bai9_v2.0013107203

Tài khoản 411

- Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn.

- Giải thể, thanh lý doanh nghiệp.

- Bù lỗ kinh doanh theo quyết định. của Đại hội cổ đông.

- Mua lại cổ phiếu để hủy bỏ.

SDĐK

- Các chủ sở hữu đầu tư vốn (góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sung).

- Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh

- Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá.

- Giá trị quà tặng, quà biếu, tài trợ (sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) làm tăng nguồn vốn kinh doanh.

SDCK: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp.

Sơ đồ 9.1: Kết cấu của tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”

Kế toán vốn góp của chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt Nam

Theo chế độ kế toán Việt Nam, số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn mà các chủ sở hữu đã thực đóng góp bằng tiền, bằng tài sản khi doanh nghiệp mới thành lập hoặc huy động thêm trong quá trình kinh doanh để mở rộng qui mô hoạt động của doanh nghiệp. Chế độ kế toán hiện hành cũng chỉ rõ: doanh nghiệp không được ghi nhận số vốn gọi góp mà chủ sở hữu chưa góp hoặc số đăng ký góp mà chưa góp. Vì thế, tại các doanh nghiệp, kế toán chỉ phản ánh số vốn góp mà chủ sở hữu đã thực góp vào công ty. Với những qui định về phương pháp ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu như hiện nay, mặc dầu phản ánh chính xác số vốn thực góp của các chủ sở hữu nhưng lại không phản ánh chính xác trách nhiệm mà các chủ sở hữu phải chịu đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

Theo Tạp chí Kế toán

9.2.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

9.2.2.1. Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh

(1) Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, kế toán ghi:

Nợ TK liên quan 111, 112, 151, 152, 153, 156, 211, 213…: Giá trị tài sản đã nhận

Có TK 411 (4111): Tăng vốn kinh doanh.

(2) Khi nhận tiền mua cổ phiếu của các cổ đông, kế toán ghi:

Nợ TK liên quan (111, 112): Giá phát hành

Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): Khoản chênh lệch giữa giá phát hành với mệnh giá cổ phiếu phát hành (nếu có)

Có TK 411(4111): Mệnh giá.

(3) Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112: Giá tái phát hành cổ phiếu

Page 5: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 211

Nợ (hoặc Có) TK 411: Khoản chênh lệch giữa giá phát hành với mệnh giá cổ phiếu

phát hành (nếu có)

Có TK 419: Giảm giá gốc ghi số cổ phiếu tái phát hành.

(4) Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận sau thuế:

Nợ TK 421: Giảm lợi nhuận sau thuế

Có TK 411: Tăng vốn kinh doanh.

(5) Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ dự phòng tài chính:

Nợ TK 415: Giảm quỹ dự phòng tài chính

Có TK 411: Tăng vốn kinh doanh.

(6) Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch do đánh giá tài sản:

Nợ TK 412: Kết chuyển chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh khác.

(7) Khi dùng lợi nhuận để trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông, kế toán ghi:

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

Nợ (hoặc Có) TK 4112: Phần chênh lệch giữa giá phát hành với mệnh giá cổ phiếu

Có TK 4111: Mệnh giá.

9.2.2.2. Các nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn kinh doanh

(8) Khi hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu, kế toán ghi:

Nợ TK 411 (4111, 4112): Giảm nguồn vốn kinh doanh.

Có TK 111, 112, 311,…

(9) Trả vốn cho các thành viên bằng hiện vật:

Nợ TK 411: Giảm vốn kinh doanh theo giá thoả thuận

Nợ (hoặc Có) TK 412: Phần chênh lệch giá

Có TK 151, 152, 153, 155, 156: Giá gốc tài sản giao trả.

(10) Khoản khấu hao tài sản cố định điều chuyển đi

nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản (không

được hoàn lại):

Nợ TK 411: Giảm nguồn vốn kinh doanh

Có TK 336, 111, 112,…

(11) Nộp vốn cho cấp trên:

Nợ TK 411: Số vốn nộp lên cấp trên

Có TK 111, 112,…

(12) Giảm vốn kinh doanh do chênh lệch đánh giá lại tài sản:

Nợ TK 411: Số vốn kinh doanh giảm

Có TK 412: Kết chuyển chênh lệch đánh giá lại tài sản.

Page 6: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

212 ACC301_Bai9_v2.0013107203

TK 411TK 111, 112, 311…TK 111, 112, 151, 152,

153, 156, 211…

(1) Nhận vốn góp, vốn đầu tư

của các chủ sở hữu

(2) Nhận tiền mua cổ phiếu

TK 411 (4112)

Chênh lệch

Giá PH > mệnh giá

(8) Trả lại vốn đầu tư cho chủ sở hữu,

điều chuyển vốn cho DN khác

TK 151, 152, 153,155, 156

(9) Trả lại vốn bằng hiện vật

TK 412

Chênh lệchgiảm

(4) Bổ sung vốn kinh doanh từ LN sau thuế

(5) Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ dựphòng TC

TK 412

(6) Bổ sung vốn kinh doanh

từ chênh lệch đánh giá lại TS

TK 421

(7) Trả cổ tức bằng cổ phiếu

TK 4112

giá PH > mệnh giá

Chênh lệch

TK 336, 111, 112…

(10) Khoản KH TSCĐ điều chuyểnđi nơi khác

TK 111,112

(11) Nộp vốn cho cấp trên

(12) Giảm vốn do chênh lệch

đánh giá lại TS

TK 412

TK 111, 112

TK 421Chênh lệchtăng

TK 415

TK 419

TK 111, 112

(3) Nếu giá PH < mệnh giá

TK 411TK 111, 112, 311…TK 111, 112, 151, 152,

153, 156, 211…

(1) Nhận vốn góp, vốn đầu tư

của các chủ sở hữu

(2) Nhận tiền mua cổ phiếu

TK 411 (4112)

Chênh lệch

Giá PH > mệnh giá

(8) Trả lại vốn đầu tư cho chủ sở hữu,

điều chuyển vốn cho DN khác

TK 151, 152, 153,155, 156

(9) Trả lại vốn bằng hiện vật

TK 412

Chênh lệchgiảm

(4) Bổ sung vốn kinh doanh từ LN sau thuế

(5) Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ dựphòng TC

TK 412

(6) Bổ sung vốn kinh doanh

từ chênh lệch đánh giá lại TS

TK 421

(7) Trả cổ tức bằng cổ phiếu

TK 4112

giá PH > mệnh giá

Chênh lệch

TK 336, 111, 112…

(10) Khoản KH TSCĐ điều chuyểnđi nơi khác

TK 111,112

(11) Nộp vốn cho cấp trên

(12) Giảm vốn do chênh lệch

đánh giá lại TS

TK 412

TK 111, 112

TK 421Chênh lệchtăng

TK 415

TK 419

TK 111, 112

(3) Nếu giá PH < mệnh giá

TK 411TK 111, 112, 311…TK 111, 112, 151, 152,

153, 156, 211…

(1) Nhận vốn góp, vốn đầu tư

của các chủ sở hữu

(2) Nhận tiền mua cổ phiếu

TK 411 (4112)

Chênh lệch

Giá PH > mệnh giá

(8) Trả lại vốn đầu tư cho chủ sở hữu,

điều chuyển vốn cho DN khác

TK 151, 152, 153,155, 156

(9) Trả lại vốn bằng hiện vật

TK 412

Chênh lệchgiảm

(4) Bổ sung vốn kinh doanh từ LN sau thuế

(5) Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ dựphòng TC

TK 412

(6) Bổ sung vốn kinh doanh

từ chênh lệch đánh giá lại TS

TK 421

(7) Trả cổ tức bằng cổ phiếu

TK 4112

giá PH > mệnh giá

Chênh lệch

TK 336, 111, 112…

(10) Khoản KH TSCĐ điều chuyểnđi nơi khác

TK 111,112

(11) Nộp vốn cho cấp trên

(12) Giảm vốn do chênh lệch

đánh giá lại TS

TK 412

TK 111, 112

TK 421Chênh lệchtăng

TK 415

TK 419

TK 111, 112

(3) Nếu giá PH < mệnh giá

TK 411TK 111, 112, 311…TK 111, 112, 151, 152,

153, 156, 211…

(1) Nhận vốn góp, vốn đầu tư

của các chủ sở hữu

(2) Nhận tiền mua cổ phiếu

TK 411 (4112)

Chênh lệch

Giá PH > mệnh giá

(8) Trả lại vốn đầu tư cho chủ sở hữu,

điều chuyển vốn cho DN khác

TK 151, 152, 153,155, 156

(9) Trả lại vốn bằng hiện vật

TK 412

Chênh lệchgiảm

(4) Bổ sung vốn kinh doanh từ LN sau thuế

(5) Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ dựphòng TC

TK 412

(6) Bổ sung vốn kinh doanh

từ chênh lệch đánh giá lại TS

TK 421

(7) Trả cổ tức bằng cổ phiếu

TK 4112

giá PH > mệnh giá

Chênh lệch

TK 336, 111, 112…

(10) Khoản KH TSCĐ điều chuyểnđi nơi khác

TK 111,112

(11) Nộp vốn cho cấp trên

(12) Giảm vốn do chênh lệch

đánh giá lại TS

TK 412

TK 111, 112

TK 421Chênh lệchtăng

TK 415

TK 419

TK 111, 112

(3) Nếu giá PH < mệnh giá

Sơ đồ 9.2: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh

Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)

Tại công ty A trong kỳ có các tài liệu sau.

(1) Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp chuyển một tài sản cố định hữu hình đang sử dụng có nguyên giá 35.000 và giá trị hao mòn luỹ kế 15.000 cho đơn vị khác trong nội bộ ngành.

(2) Công tác xây dựng cơ bản bằng Quỹ đầu tư phát triển hoàn thành, doanh nghiệp tiến hành bàn giao đưa tài sản cố định có trị giá quyết toán 24.000 vào sử dụng.

Định khoản:

(1) Chuyển một tài sản cố định hữu hình đang sử dụng cho đơn vị khác trong nội bộ ngành:

Nợ TK 411: 20.000

Page 7: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 213

Nợ TK 214: 15.000

Có TK 211: 35.000

(2) Bàn giao đưa tài sản cố định được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển vào sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 211: 24.000

Có TK 241: 24.000

Đồng thời kết chuyển nguồn hình thành tài sản cố định:

Nợ TK 414: 24.000

Có TK 411: 24.000

9.3. Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản

9.3.1. Tài khoản kế toán

Việc đánh giá lại tài sản được thực hiện khi:

Kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước.

Thực hiện chuyển đổi sở hữu công ty, cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, bán công ty, đa dạng hoá hình thức sở hữu.

Để phản ánh tình hình đánh giá lại tài sản và xử lý khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, kế toán sử dụng tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”.

Tài khoản 412

SDĐK - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. - Kết chuyển số chênh lệch tăng giá tài sản.

SDĐK - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. - Kết chuyển số chênh lệch giảm giá tài sản.

SDCK Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.

SDCK Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.

Sơ đồ 9.3: Kết cấu của tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”

9.3.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

(1) Khi đánh giá lại giá trị vật tư, hàng hoá, nếu giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ, phần chênh lệch tăng ghi:

Nợ TK 152, 152, 155, 156…: Khoản chênh lệch tăng giá trị của vật tư, hàng hoá

Có TK 412: Khoản chênh lệch tăng giá.

(2) Trường hợp giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, kế toán ghi ngược lại bằng bút toán:

Nợ TK 412: Khoản chênh lệch giảm giá

Có TK 152, 152, 155, 156,…: Khoản chênh lệch giảm giá.

(3) Khi đánh giá lại TSCĐ và bất động sản đầu tư, căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và đánh giá lại, kế toán phản ánh phần điều chỉnh tăng nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn bằng bút toán:

Nợ TK 211, 213: Phần ghi tăng nguyên giá TSCĐ

Page 8: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

214 ACC301_Bai9_v2.0013107203

Nợ TK 217: Phần ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư

Có TK 214: Phần ghi tăng giá trị hao mòn

Có TK 412: Phần chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ và BĐS đầu tư (phần giá trị còn lại điều chỉnh tăng).

(4) Trường hợp đánh giá giảm, kế toán phản ánh phần điều chỉnh giảm nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn bằng bút toán:

Nợ TK 214: Phần ghi giảm giá trị hao mòn

Nợ TK 412: Phần chênh lệch giảm do đánh giá lại TSCĐ và BĐS đầu tư (phần giá trị còn lại điều chỉnh giảm)

Có TK 211, 213, 217: Phần ghi giảm nguyên giá TSCĐ, BĐS đầu tư.

(5) Cuối kỳ kế toán, khoản chênh lệch tăng về đánh giá lại tài sản được kết chuyển ghi tăng nguồn vốn kinh doanh:

Nợ TK 412: Kết chuyển chênh lệch tăng đánh giá lại tài sản

Có TK 411 (4118): Tăng nguồn vốn kinh doanh.

(6) Khoản chênh lệch giảm về đánh giá lại tài sản được kết chuyển ghi giảm nguồn vốn kinh doanh, ghi ngược lại với bút toán trên.

TK 412 TK 152,153,155,156

(1) Chênh lệch tăng do đánh giá lại

giá trị vật tư hàng hóa

TK 152,153,155,156

(2) Chênh lệch giảm do đánh giá lại

giá trị vật tư hàng hóa

TK 211,213,217

(4) Chênh lệch giảm do đánh giá lại

TSCĐ, BĐSĐT

TK 214

TK 211,213,217

(3) Chênh lệch tăng do đánh giá lại

TSCĐ, BĐSĐT

TK 214

TK 411

(5) Kết chuyển khoản chênh lệch

tăng về đánh giá lại TSTK 411

(6) Kết chuyển khoản chênh lệch

giảm về đánh giá lại TS

GTHM

GTHM

NGNG

TK 412 TK 152,153,155,156

(1) Chênh lệch tăng do đánh giá lại

giá trị vật tư hàng hóa

TK 152,153,155,156

(2) Chênh lệch giảm do đánh giá lại

giá trị vật tư hàng hóa

TK 211,213,217

(4) Chênh lệch giảm do đánh giá lại

TSCĐ, BĐSĐT

TK 214

TK 211,213,217

(3) Chênh lệch tăng do đánh giá lại

TSCĐ, BĐSĐT

TK 214

TK 411

(5) Kết chuyển khoản chênh lệch

tăng về đánh giá lại TSTK 411

(6) Kết chuyển khoản chênh lệch

giảm về đánh giá lại TS

GTHM

GTHM

NGNG

Sơ đồ 9.4: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản

9.4. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ

9.4.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ

Chênh lệch tỷ giá thường phát sinh trong các giao dịch mua, bán hàng hoá, dịch vụ, thanh toán nợ phải trả, hay ứng trước để mua hàng, hoặc vay, cho vay… bằng đơn vị tiền khác với đơn vị tiền tệ kế toán.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong các trường hợp như sau:

Mua bán, trao đổi, thanh toán bằng ngoại tệ thực tế phát sinh trong kỳ

Page 9: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 215

o Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ (giai đoạn trước hoạt động).

o Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp vừa kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư xây dựng.

Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính

Ở thời điểm cuối năm tài chính, các khoản mục có gốc ngoại tệ (số dư của các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ) phải được báo cáo bằng tỷ giá hối đoái thực tế cuối năm tài chính. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính bao gồm:

o Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính có liên quan đến giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động).

o Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nguyên tắc hạch toán

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ

o Theo dõi đồng thời cả giá trị đồng Việt Nam đã quy đổi theo tỷ giá hối đoái và cả nguyên tệ trên tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”.

o Sử dụng tỷ giá thực tế: Đối với những tài khoản, doanh thu, tài sản, chi phí, bên Nợ của các tài khoản Phải thu và bên Có của tài khoản Nợ phải trả.

o Sử dụng tỷ giá ghi sổ (tỷ giá hạch toán): Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, bên Nợ của tài khoản Nợ phải trả, bên Có của tài khoản Nợ phải thu.

Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái

o Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trong kỳ: Chênh lệch tỷ giá được ghi nhận ngay vào chi phí hoặc doanh thu tài chính trong kỳ.

o Đối với hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động): Trong giai đoạn đầu tư XDCB, khoản chênh lệch tỷ giá được lũy kế trên Bảng cân đối kế toán. Kết thúc quá trình đầu tư xây dựng, lỗ hoặc lãi tỷ giá hối đoái không tính vào giá trị TSCĐ mà tính vào chi phí hoặc doanh thu tài chính (tính vào năm đưa tài sản vào hoạt động hoặc phân bổ dần trong 5 năm).

CHÚ Ý

Đối với các doanh nghiệp sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái thì các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh. Doanh nghiệp không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái.

Page 10: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

216 ACC301_Bai9_v2.0013107203

o Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm cuối năm tài chính.

o Đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì nghiệp vụ mua bán ngoại tệ phát sinh được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế phát sinh. Chênh lệch tỷ giá thực tế mua và thực tế bán của ngoại tệ được hạch toán vào chi phí hoặc doanh thu tài chính.

Vấn đề bàn luận về việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái

Tỷ giá là một trong những vấn đề rất được quan tâm trong một nền kinh tế, đặc biệt là

trong nền kinh tế của các nước đang phát triển, đang từng bước hoà nhập vào nền kinh

tế thế giới và tham gia vào phân công lao động quốc tế.

Câu chuyện của Vinaconex

Trong tài liệu gửi các cổ đông mời tham dự cuộc họp ĐHCĐ thường niên năm 2008 sẽ

diễn ra tới đây, Vinaconex có gửi kèm báo cáo tài chính (BCTC) kiểm toán do KPMG

kiểm toán.

Trong đó, phần ý kiến của kiểm toán viên có đưa ra khá nhiều khoản ngoại trừ, mà nếu

để phía Vinaconex sửa đổi BCTC theo ý kiến của kiểm toán viên thì cán cân lỗ - lãi cho

năm tài chính 2008 hoàn toàn có thể bị thay đổi.

Trước hết là ý kiến của kiểm toán viên với Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả liên quan

đến con số 467,575 tỷ đồng cuối năm 2008 (cuối năm 2007 là 200,801 tỷ đồng) số dư

tài khoản chênh lệch tỷ giá thể hiện trên BCTC riêng của Vinaconex.

Đây chủ yếu là khoản lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện phát sinh trong giai đoạn xây

dựng Nhà máy Xi măng Cẩm Phả và Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả do đánh giá lại các

khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ nhận được để tài trợ cho việc xây dựng các dự án này.

Theo KPMG, tuân theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 - Ảnh hưởng của việc thay

đổi tỷ giá hối đoái (tất cả các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá chưa được thực hiện phát sinh

do việc đánh giá lại các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ cần được hạch toán như là chi

phí hoạt động tài chính trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm khi các

khoản lỗ này phát sinh) thì chi phí tài chính năm 2008 của Vinaconex bị ghi nhận thiếu

266,774 tỷ đồng (năm 2007 ghi nhận thiếu 146,561 tỷ đồng), nên lợi nhuận chưa phân

phối tại ngày 31/12/2008 ghi nhận thừa 467,575 tỷ đồng.

Phía Vinaconex cho rằng, hai dự án trên được xây dựng nhằm chuyển giao cho CTCP

Xi măng Cẩm Phả (một công ty con của Vinaconex) theo quyết định của Thủ tướng

Chính phủ, nên khoản chênh lệch tỷ giá này không nên hạch toán là chi phí hoạt động

tài chính của Vinaconex.

Như vậy, lợi nhuận sau thuế năm 2008 của Vinaconex là bao nhiêu lại đang phụ thuộc

vào quan điểm của mỗi bên.

Với 2 quan điểm này, lợi nhuận năm 2008 có thể giữ nguyên theo BCTC hoặc bị giảm

tới gần 267 tỷ đồng và quỹ lợi nhuận chưa phân phối (thời điểm cuối năm 2008) có thể

bị giảm gần 470 tỷ đồng.

Và còn các doanh nghiệp khác…

Theo ĐTCK

Page 11: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 217

9.4.2. Tài khoản kế toán

Để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá, kế toán sử dụng tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.

Tài khoản 413

SDĐK

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái đánh giá số ngoại tệ và các khoản phải thu gốc ngoại tệ cuối kỳ (lỗ tỷ giá).

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ (lỗ tỷ giá).

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá) do đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động).

- Kết chuyển khoản chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái (lãi tỷ giá).

SDĐK

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái đánh giá số ngoại tệ và các khoản phải thu gốc ngoại tệ cuối kỳ (lãi tỷ giá).

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ (lãi tỷ giá).

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái (lãi tỷ giá) do đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động).

- Kết chuyển khoản chênh lệch giảm tỷ giá hối

SDCK:

Số chênh lệch giảm tỷ giá của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (trước hoạt động) và chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) ở thời điểm cuối năm tài chính.

SDCK:

Số chênh lệch tăng tỷ giá của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (trước hoạt động) và chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) ở thời điểm cuối năm tài chính.

Sơ đồ 9.5: Kết cấu của tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”

9.4.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

9.4.3.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ (DN đang sản xuất, kinh doanh)

(1) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, thanh toán bằng ngoại tệ:

(1.1) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:

Nợ TK 151, 152, 211, 627…: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)

Có TK 111, 112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: Ngoại tệ các loại.

(1.2) Nếu phát sinh lãi tỷ giá:

Nợ TK 151, 152, 211, 627…: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

Có TK 111, 112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: Ngoại tệ các loại.

(2) Khi mua hàng chưa thanh toán và khi theo dõi các khoản vay, nợ, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 152, 211…: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

Có TK 331, 311, 341, 342, 336…: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.

Page 12: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

218 ACC301_Bai9_v2.0013107203

(3) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:

(3.1) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:

Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342…: Theo tỷ

giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)

Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)

Có TK 111, 112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán

(tỷ giá xuất ngoại tệ).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: Ngoại tệ các loại.

(3.2) Nếu phát sinh lãi tỷ giá:

Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342…: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)

Có TK 111, 112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất ngoại tệ)

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: Ngoại tệ các loại.

(4) Khi phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 131…: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

Có TK 511, 711: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.

Có TK 333(1): Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.

(5) Khi phát sinh các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, kế toán ghi:

Nợ TK 136, 138: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 111, 112: Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất ngoại tệ)

Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái.

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại.

(6) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngọai tệ:

(6.1) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:

Nợ TK 111, 112: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 131, 136, 138: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại.

(6.2) Nếu phát sinh lãi tỷ giá:

Nợ TK 111, 112: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

Có TK 131, 136, 138: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại.

Page 13: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 219

TK 111,112TK 151,152,211,627

(1) Mua VT, hànghóa, TSCĐ

TK 311,315,331,336,341,342

TK 131,136,138

TK 136,138

Lãi TG

TGHĐ ngày GD

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 635 TK 515

(3) Khi thanhtoán nợ bằng NT

Lãi TG

TG ghinhận nợ

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 635 TK 515

(5) Phát sinh khoảnnợ bằng ngoại tệ

Lãi TG

TGHĐ ngày GD

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 635 TK 515

(6) Khi thu tiềnbằng ngoại tệ

Lãi TGLỗ TG

TK 635 TK 515

(2) Mua hàngchưa thanh toán

TGHĐ ngày GD

TGHĐ ngày GD

TK 311,331,336,341,342

TK 511,711

(4) Phát sinh doanhthu bằng ngoại tệ

TGHĐ ngày GD

TGHĐ ngày GD

TK 111,112TK 151,152,211,627

(1) Mua VT, hànghóa, TSCĐ

TK 311,315,331,336,341,342

TK 131,136,138

TK 136,138

Lãi TG

TGHĐ ngày GD

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 635 TK 515

(3) Khi thanhtoán nợ bằng NT

Lãi TG

TG ghinhận nợ

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 635 TK 515

(5) Phát sinh khoảnnợ bằng ngoại tệ

Lãi TG

TGHĐ ngày GD

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 635 TK 515

(6) Khi thu tiềnbằng ngoại tệ

Lãi TGLỗ TG

TK 635 TK 515

(2) Mua hàngchưa thanh toán

TGHĐ ngày GD

TGHĐ ngày GD

TK 311,331,336,341,342

TK 511,711

(4) Phát sinh doanhthu bằng ngoại tệ

TGHĐ ngày GD

TGHĐ ngày GD

Sơ đồ 9.6: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chênh lệch tỷ giá trong kỳ (doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh)

9.4.3.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động)

(1) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, thanh toán bằng ngoại tệ: (1.1) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá: Nợ TK 151, 152, 211, 241…: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá)

Có TK 111, 112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: Ngoại tệ các loại. (1.2) Nếu phát sinh lãi tỷ giá: Nợ TK 151, 152, 211, 241…: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

Có TK 111, 112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi tỷ giá).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: Ngoại tệ các loại. (2) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ: (2.1) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá: Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342…: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ) Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá)

Có TK 111, 112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất ngoại tệ).

Page 14: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

220 ACC301_Bai9_v2.0013107203

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: Ngoại tệ các loại.

(2.2) Nếu phát sinh lãi tỷ giá:

Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342…: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)

Có TK 111, 112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất ngoại tệ)

Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi tỷ giá).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: Ngoại tệ các loại.

(3) Khi kết thúc hoạt động đầu tư XDCB, kết chuyển số phát sinh trên tài khoản 413 sang các tài khoản thích hợp:

(3.1) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:

Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái

Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn (nếu phải phân bổ dần)

Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

(3.2) Nếu phát sinh lãi tỷ giá:

Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 3387: Lãi tỷ giá hối đoái (nếu phải phân bổ dần)

Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái.

(4) Xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện, trường hợp phải phân bổ dần:

(4.1) Trường hợp lỗ tỷ giá:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)

Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn.

(4.2) Trường hợp lãi tỷ giá:

Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

TK 111,112 TK 151,152,211,241

(1) Mua VT, hàng hóa, TSCĐ

TK 311,315,331Lãi TG

TGHĐ ngày GD

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 413

(2) Khi thanh

toán nợ bằng NT

Lãi TG

TG ghinhận nợ

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 413

Số tiền nhỏ

TK 635

TK 242

(4.1) Xửlý số CL lỗ TG

Lãi TG

(3.2) Kết chuyển

TK 3387

TK 515

(4.2) Xửlý số CL lãi TG

(3.1) Kết chuyển

Lỗ TGSố tiền nhỏ

Số tiền lớn Số tiền lớn

TK 111,112 TK 151,152,211,241

(1) Mua VT, hàng hóa, TSCĐ

TK 311,315,331Lãi TG

TGHĐ ngày GD

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 413

(2) Khi thanh

toán nợ bằng NT

Lãi TG

TG ghinhận nợ

TG xuấtngoại tệ

Lỗ TG

TK 413

Số tiền nhỏ

TK 635

TK 242

(4.1) Xửlý số CL lỗ TG

Lãi TG

(3.2) Kết chuyển

TK 3387

TK 515

(4.2) Xửlý số CL lãi TG

(3.1) Kết chuyển

Lỗ TGSố tiền nhỏ

Số tiền lớn Số tiền lớn

Sơ đồ 9.7: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chênh lệch tỷ giá trong kỳ của hoạt động đầu tư XDCB

Page 15: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 221

9.4.3.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính

(1) Khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào thời điểm cuối năm

tài chính:

(1.1) Nếu phát sinh lãi tỷ giá:

Nợ TK 1112, 1122, 1132, 131, 136, 138, 311, 315…

Có TK 413 (4131, 4132): Chênh lệch tỷ giá.

(1.2) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:

Nợ TK 413 (4131, 4132): Chênh lệch tỷ giá

Có 1112, 1122, 1132, 131, 136, 138, 311, 315…

(2) Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm (đối với

doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh):

Sau khi bù trừ số dư hai bên Nợ và Có của tài khoản 4131 với nhau, phần chênh lệch

thuần sẽ được ghi tăng doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.

(2.1) Nếu số dư Có lớn hơn dư Nợ, phần chênh lệch thuần về thay đổi tỷ giá sẽ ghi:

Nợ TK 413 (4131): Kết chuyển chênh lệch tăng tỷ giá

Có TK 515: Doanh thu của hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).

(2.2) Nếu số dư Có nhỏ hơn dư Nợ, phần chênh lệch thuần về thay đổi tỷ giá sẽ ghi:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá)

Có TK 413 (4131): Kết chuyển chênh lệch giảm tỷ giá.

(3) Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm (đối với

giai đoạn trước hoạt động):

Khi kết thúc giai đoạn đầu tư, khoản chênh lệch

tỷ giá hối đoái trong giai đoạn này nếu nhỏ sẽ

được tính trực tiếp vào doanh thu (nếu lãi tỷ giá)

hoặc chi phí (nếu lỗ tỷ giá) của hoạt động tài

chính. Nếu khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái này

nếu lớn sẽ được kết chuyển vào chi phí trả trước

dài hạn (nếu lỗ tỷ giá) để phân bố dần vào chi

phí tài chính (thời gian phân bố tối đa là 5 năm).

(3.1) Nếu lỗ tỷ giá:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính (nếu ghi ngay vào chi phí)

Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn (nếu phân bổ dần)

Có TK 413 (4132): Chênh lệch tỷ giá.

(3.2) Nếu lãi tỷ giá:

Nợ TK 413 (4132): Kết chuyển chênh lệch tăng tỷ giá.

Có TK 338 (3387): Doanh thu chưa thực hiện (nếu phân bổ dần)

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (nếu ghi ngay vào doanh thu).

Page 16: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

222 ACC301_Bai9_v2.0013107203

TK 1112,1122,131,136,311,315

PS Lãi TG

(1.2) Đánh giá lại cuối năm

PS Lỗ TG

TK 4131

Dư có > Dư nợ

TK 4132

Số tiền lớn

TK 635

TK 242

Lãi TG

(3.2) Trường hợp

TK 3387

TK 515

(3.1) Trường hợp

Lỗ TG

Số tiền lớn

TK 413

(1.1) Đánh giá lại cuối năm

TK 1112,1122,131,136,311,315

(2.1) Xử lý chênh lệch TG (2.2) Xử lý chênh lệch TG

Dư có < Dư nợ

Phân bổ dần Phân bổ dần

TK 1112,1122,131,136,311,315

PS Lãi TG

(1.2) Đánh giá lại cuối năm

PS Lỗ TG

TK 4131

Dư có > Dư nợ

TK 4132

Số tiền lớn

TK 635

TK 242

Lãi TG

(3.2) Trường hợp

TK 3387

TK 515

(3.1) Trường hợp

Lỗ TG

Số tiền lớn

TK 413

(1.1) Đánh giá lại cuối năm

TK 1112,1122,131,136,311,315

(2.1) Xử lý chênh lệch TG (2.2) Xử lý chênh lệch TG

Dư có < Dư nợ

Phân bổ dần Phân bổ dần

Sơ đồ 9.8: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại tài sản cuối năm tài chính

9.5. Kế toán lợi nhuận sau thuế và phân chia lợi nhuận sau thuế

Phân chia lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế có hai cách phân chia chính là chia cho cổ đông (thể hiện dưới dạng cổ

tức) và lợi nhuận giữ lại ở doanh nghiệp để đầu tư, phát triển tiếp các chu kỳ kinh doanh

sau này.

Khi phân tích chỉ số P/E của các doanh nghiệp Nhật Bản vào thập niên 1980, kinh tế gia

người Mỹ Lester Thurow ngạc nhiên khi nhận thấy rằng giá cổ phiếu (P) của doanh nghiệp

Nhật rất cao trong khi mức cổ tức lại rất thấp, gần như bằng không. Ông gọi nghịch lý này

là một vạn lý trường thành của nền kinh tế Nhật và nhận ra rằng nó rất có hiệu quả nhằm

ngăn chặn sự xâm nhập vào doanh nghiệp Nhật của đồng vốn Tây phương vốn luôn luôn

chạy vào nơi có lãi suất cao. Nhưng ông lại thấy rằng đây là một ưu điểm đặc biệt. Các

doanh nghiệp Nhật đã sử dụng gần như toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp để tái đầu tư

nhằm làm tăng năng lực cạnh tranh toàn cầu của họ và thực hiện một chính sách chinh phục

thị trường đáng sợ. Nền văn hóa tối đa hóa thị phần của doanh nghiệp Nhật đã có thời kỳ

vượt trội nền văn hóa tối đa hóa lợi nhuận của Mỹ và Tây phương. Kinh nghiệm của doanh

nghiệp Nhật có thể là một bài học đáng suy nghĩ cho những doanh nghiệp Việt Nam trước

cửa biển hội nhập, khi chuẩn bị tham gia cuộc đánh bắt lớn trong một đại dương đầy sóng

dữ của cạnh tranh.

Theo www.saga.vn

Ở Việt Nam, lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp được phân chia như thế nào?

Page 17: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 223

Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh phần lợi nhuận còn lại sau khi doanh nghiệp

đã thực hiện nghĩa vụ về thuế TNDN đối với ngân sách Nhà nước.

Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

- Chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại

9.5.1. Tài khoản kế toán

Để phản ánh lợi nhuận sau thuế (hoặc lỗ) và tình hình phân chia lợi nhuận sau thuế

(hay xử lý lỗ), kế toán sử dụng tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.

Tài khoản 421

SDĐK

- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp

- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông.

- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.

SDĐK

- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.

- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù.

- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.

SDCK:

Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.

SDCK:

Số lãi hoạt động kinh doanh chưa phân phối.

Sơ đồ 9.9: Kết cấu của tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”

9.5.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

(1) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh:

(1.1) Trường hợp lãi, kế toán ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.

(1.2) Trường hợp lỗ, kế toán ghi:

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

(2) Trong năm tài chính, khi tạm trả cổ tức, lợi nhuận cho nhà đầu tư, kế toán ghi:

Nợ TK 421: Số tiền thực trả

Có TK 111, 112: Số tiền thực trả.

(3) Cuối năm tài chính:

(3.1) Khi xác định và ghi nhận số cổ tức của cổ đông, kế toán ghi:

Nợ TK 421: Số cổ tức của cổ đông

Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác.

(3.2) Khi chi tiền trả cổ tức cho cổ đông, kế toán ghi:

Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác

Có TK 111, 112: Số tiền thực trả.

Page 18: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

224 ACC301_Bai9_v2.0013107203

(4) Khi trích các quỹ từ lợi nhuận chưa phân phối, kế toán ghi:

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 415, 414, 431, 418: Trích các quỹ.

(5) Khi bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.

(6) Cuối năm tài chính, kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối (hoặc lỗ) năm nay sang lợi nhuận chưa phân

phối (hoặc lỗ) năm trước:

(6.1) Nếu lãi:

Nợ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

(6.2) Nếu lỗ:

Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

(6.2) TH lỗ

TK 421 TK 911

(1.1) Xác định kết quả (Lãi)

TK 911

(1.2) Xác định kết quả (Lỗ)

TK 111,112

(2) Số tiền tạm chi trả cổ tức

TK 338

(3.1) Xác định số cổ tức của cổ đông

TK 111,112

(3.2) Chi tiền trả cổ tức

TK 415,414,413,418

(4) Trích các quỹ từ LN

chưa phân phối

TK 411

(5) Bổ sung NVKD

TK 4211 TK 4212

(6.1) Kết chuyển

TH lãi

(6.2) TH lỗ

TK 421 TK 911

(1.1) Xác định kết quả (Lãi)

TK 911

(1.2) Xác định kết quả (Lỗ)

TK 111,112

(2) Số tiền tạm chi trả cổ tức

TK 338

(3.1) Xác định số cổ tức của cổ đông

TK 111,112

(3.2) Chi tiền trả cổ tức

TK 415,414,413,418

(4) Trích các quỹ từ LN

chưa phân phối

TK 411

(5) Bổ sung NVKD

TK 4211 TK 4212

(6.1) Kết chuyển

TH lãi

Sơ đồ 9.10: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến lợi nhuận sau thuế và phân chia lợi nhuận sau thuế

Page 19: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 225

Tình huống

Cuối năm 2007, công ty A bị lỗ rất nhiều. Trên bản Thuyết minh Báo cáo tài chính ở phần: Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu, nhân viên kế toán đang thắc mắc là khi kết chuyển số cuối năm sang đầu năm sẽ ghi giảm nguồn vốn kinh doanh (do cuối năm bị lỗ). Ví dụ: Nguồn vốn kinh doanh là 600 triệu, cuối năm, công ty bị lỗ 50tr. Vậy sang năm 2008, nguồn vốn kinh doanh sẽ là 550 triệu. Kế toán hạch toán như vậy có

đúng không?

Như vậy có thể thấy:

Thứ nhất, lỗ năm trước chưa được xử lý thì sang đầu năm sau vẫn phải để Nợ TK 421 và

được phép xử lý trong 5 năm liên tiếp.

Thứ hai, Nguồn vốn kinh doanh không giảm khi chưa có quyết định. Như vậy vẫn là

600 triệu.

Cuối cùng, Nguồn vốn chủ sở hữu sẽ giảm khi lên BCTC vì bị lỗ (vì nó là cộng của các

chỉ tiêu với nhau).

Nguồn: webketoan.com

Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)

Tại doanh nghiệp thương mại Tràng An có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán tập hợp như sau.

(1) Tạm trích lập Quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối trong kỳ 400.

(2) Số lợi nhuận doanh nghiệp phải nộp cho đơn vị cấp trên theo quy định là 300.

(3) Trích bổ sung vào Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản 200.

Định khoản

(1) Tạm trích lập Quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối:

Nợ TK 421: 400

Có TK 414: 400

(2) Số lợi nhuận phải nộp cho cấp trên:

Nợ TK 4211: 300

Có TK 336: 300

(3) Trích bổ sung vào Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản:

Nợ TK 4211: 200

Có TK 441: 200

9.6. Kế toán các quỹ doanh nghiệp

9.6.1. Nguồn hình thành và mục đích sử dụng của các quỹ

Các quỹ doanh nghiệp được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận sau thuế theo quy định của chế độ tài chính và từ một số nguồn khác. Bao gồm:

Quỹ đầu tư phát triển: Được sử dụng cho các mục đích mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh và đầu tư theo chiều sâu.

Quỹ dự phòng tài chính: Dùng để bù đắp những tổn thất thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi được hoặc bù lỗ trong kinh doanh…

Page 20: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

226 ACC301_Bai9_v2.0013107203

Quỹ khen thưởng: Dùng khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp đóng góp nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Quỹ phúc lợi: Dùng chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện, sửa chữa và xây dựng công trình phúc lợi…

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: Phản ánh các khoản quỹ khác (nếu có) như quỹ thưởng ban điều hành công ty.

9.6.2. Tài khoản kế toán

Để theo dõi nguồn hình thành và sử dụng các quỹ doanh nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển”

Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính”

Tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”

Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”

Tài khoản 431 gồm 3 tài khoản cấp 2:

o Tài khoản 4311 “Quỹ khen thưởng”

o Tài khoản 4312 “Quỹ phúc lợi”

o Tài khoản 4313 “Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ”

9.6.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

9.6.3.1. Kế toán quỹ đầu tư phát triển

(1) Khi trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế:

Nợ TK 421: Giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 414: Tăng quỹ đầu tư phát triển.

(2) Khi sử dụng quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ, ngoài việc ghi tăng nguyên giá của tài sản, kế toán còn phải thực hiện bút toán kết chuyển nguồn vốn:

Nợ TK 414 ghi: Giảm quỹ đầu tư phát triển

Có TK 411 (4118) ghi: Tăng nguồn vốn kinh doanh.

(3) Khi sử dụng quỹ đầu tư phát triển cho mục đích nghiên cứu khoa học, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, đào tạo,…

Nợ TK 414: Giảm quỹ đầu tư phát triển

Có TK 111, 112…

(4) Nhận quỹ đầu tư phát triển do cấp trên chuyển đến:

Nợ TK 111, 112

Có TK 414: Quỹ đầu tư phát triển

(5) Trích quỹ đầu tư phát triển nộp cấp trên:

Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển

Có TK 111, 112, 336…

Page 21: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 227

TK 414TK 411

(2) Kết chuyển nguồn vốn

(2) Mua sắm TSCĐ bằng

Quỹ đầu tư phát triển

TK 111,112

(3) Sử dụng Quỹ đầu tư phát triển

TK 111,112

(4) Nhận quỹ đầu tư phát triển

do cấp trên chuyển xuống

TK 111,112,336

(5) Trích quỹ đầu tư phát triển

TK 421

(1) Trích lập quỹ đầu tư phát triển

nộp cấp trên

từ LN sau thuế

TK 414TK 411

(2) Kết chuyển nguồn vốn

(2) Mua sắm TSCĐ bằng

Quỹ đầu tư phát triển

TK 111,112

(3) Sử dụng Quỹ đầu tư phát triển

TK 111,112

(4) Nhận quỹ đầu tư phát triển

do cấp trên chuyển xuống

TK 111,112,336

(5) Trích quỹ đầu tư phát triển

TK 421

(1) Trích lập quỹ đầu tư phát triển

nộp cấp trên

từ LN sau thuế

Sơ đồ 9.15: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến quỹ đầu tư phát triển

9.6.3.2. Kế toán quỹ dự phòng tài chính

(1) Khi trích lập quỹ dự phòng tài chính từ lợi

nhuận sau thuế chưa phân phối:

Nợ TK 421: Giảm lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối

Có TK 415: Tăng quỹ dự phòng tài chính.

(2) Quỹ dự phòng tài chính tăng do các đơn vị

thành viên nộp:

Nợ TK 111, 112, 1368…

Có TK 415: Tăng quỹ dự phòng tài chính.

(3) Khi nhận đền bù bảo hiểm, được bồi thường từ các đơn vị cá nhân gây thiệt hại:

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 1388,…: Các khoản bồi thường thiệt hại

Có TK 415: Tăng quỹ dự phòng tài chính.

(4) Khi sử dụng quỹ dự phòng tài chính để bù đắp thiệt hại do thiên tai hoả hoạn, mất

mát hư hỏng, bồi thường tai nạn, rủi ro trong kinh doanh:

Nợ TK 415: Giảm quỹ dự phòng tài chính

Có TK 111, 112,…

(5) Khi nộp quỹ dự phòng tài chính cho cơ quan cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới:

Nợ TK 415: Giảm quỹ dự phòng tài chính

Có TK 336, 111, 112…

Page 22: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

228 ACC301_Bai9_v2.0013107203

TK 415TK 111,112,336

(5) Quỹ dự phòng TC nộp đơn vị

cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới

TK 111,112,136

(2) Quỹ dự phòng TC được các

đơn vị thành viên nộp

TK 421

(1) Trích lập quỹ dự phòng tài chính

TK 111,112,152…

(3) Nhận bồi thường, đền bù bảo hiểm

TK 111,112

(4) Bù đắp thiệt hại do thiên tai

rủi ro trong kinh doanh

TK 415TK 111,112,336

(5) Quỹ dự phòng TC nộp đơn vị

cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới

TK 111,112,136

(2) Quỹ dự phòng TC được các

đơn vị thành viên nộp

TK 421

(1) Trích lập quỹ dự phòng tài chính

TK 111,112,152…

(3) Nhận bồi thường, đền bù bảo hiểm

TK 111,112

(4) Bù đắp thiệt hại do thiên tai

rủi ro trong kinh doanh

Sơ đồ 9.16: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán quỹ dự phòng tài chính

9.6.3.3. Kế toán quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi

(1) Khi trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận chưa phân phối:

Nợ TK 421: Giảm lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 431 (4311, 4312): Tăng quỹ khen thưởng, phúc lợi.

(2) Khi các đơn vị thành viên nộp quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi:

Nợ TK 111, 112, 1368,…

Có TK 431 (4311, 4312): Tăng quỹ khen thưởng, phúc lợi.

(3) Khi chi quỹ phúc lợi cho công nhân viên, chi trợ cấp khó khăn, chi tham quan, nghỉ mát, chi làm từ thiện…, chi tiền thưởng từ quỹ khen thưởng cho người lao động:

Nợ TK 431 (4311,4312): Giảm quỹ phúc lợi, khen thưởng

Có TK 111, 112, 334…: Số tiền chi

(4) Khi dùng quỹ phúc lợi để mua sắm TSCĐ, cùng với bút toán ghi tăng nguyên giá của tài sản, kế toán phải thực hiện bút toán kết chuyển nguồn tương ứng:

Nợ TK 431 (4312): Giảm quỹ phúc lợi

Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh (nếu TSCĐ sử dụng cho hoạt động kinh doanh) hoặc

Có TK 431 (4313): Tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ (nếu TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi công cộng).

Một số hoạt động sử dụng quỹ phúc lợi, khen thưởng

Page 23: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 229

(5) Phản ánh số hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi vào cuối niên độ kế toán:

Nợ TK 431 (4313): Giá trị hao mòn của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi

Có TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ phải trích hàng năm.

(6) Phản ánh số quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định giảm khi thanh lý, nhượng

bán TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng:

Nợ TK 431 (4313): Giảm quỹ phúc lợi theo giá trị còn lại của TSCĐ

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ

Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ.

(7) Khi trích nộp quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cơ quan cấp trên hoặc cấp bổ

sung cho cấp dưới:

Nợ TK 431 (4311, 4312): Giảm quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 111, 112, 336…

TK 431 (4311, 4312) TK 421

(1) Trích Quỹ từ LN chưa phân phối

TK 111, 112, 1368..

(2) Các đơn vị nộp quỹ KT, quỹ PL

TK 111,112

(3) Chi quỹ phúc lợi trợ cấpcho CNV

TK 334

(3) Chi tiền thưởng từ quỹkhen thưởng

TK 411 (hoặc 4313)

(4) Dùng quỹ phúc lợi mua TSCĐ

TK 214

(5) Hao mòn TSCĐ cho hoạt độngphúc lợi

TK 214TK 211

(6) Thanh lý TSCĐ mua bằng quỹphúc lợi

TK 111, 112, 336

(7) Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi

NG GTCL

GTHM

TK 431 (4311, 4312) TK 421

(1) Trích Quỹ từ LN chưa phân phối

TK 111, 112, 1368..

(2) Các đơn vị nộp quỹ KT, quỹ PL

TK 111,112

(3) Chi quỹ phúc lợi trợ cấpcho CNV

TK 334

(3) Chi tiền thưởng từ quỹkhen thưởng

TK 411 (hoặc 4313)

(4) Dùng quỹ phúc lợi mua TSCĐ

TK 214

(5) Hao mòn TSCĐ cho hoạt độngphúc lợi

TK 214TK 211

(6) Thanh lý TSCĐ mua bằng quỹphúc lợi

TK 111, 112, 336

(7) Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi

NG GTCL

GTHM

Sơ đồ 9.17: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan quỹ khen thưởng, phúc lợi

Page 24: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

230 ACC301_Bai9_v2.0013107203

Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)

Tại công ty B trong kỳ có các tài liệu như sau.

(1) Chi 40.000 bằng tiền mặt từ Quỹ phúc lợi để tổ

chức liên hoan cuối năm trong doanh nghiệp.

(2) Một tài sản cố định hữu hình có trị giá 1.300.000

được đầu tư bằng Quỹ phúc lợi đã hoàn thành, bàn

giao đưa vào sử dụng cho hoạt động phúc lợi.

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

Các nghiệp vụ phát sinh được định khoản như sau:

(1) Chi để tổ chức liên hoan từ Quỹ phúc lợi:

Nợ TK 4312: 40.000

Có TK 111: 40.000

(2) Tài sản cố định hữu hình được đầu tư bằng Quỹ phúc lợi đã hoàn thành, bàn giao

đưa vào sử dụng cho hoạt động phúc lợi:

Nợ TK 211: 1.300.000

Có TK 241: 1.300.000

Đồng thời kết chuyển, ghi tăng Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định:

Nợ TK 4312: 1.300.000

Có TK 4313: 1.300.000

9.6.3.4. Kế toán các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

(1) Khi trích lập các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu từ

lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 421: Giảm lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 418: Tăng các quỹ khác thuộc vốn chủ

sở hữu.

(2) Khi các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu tăng do cấp

dưới nộp lên hay cấp trên cấp:

Nợ TK 111, 112, 1368…

Có TK 418: Tăng các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

(3) Khi nộp quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu cho cơ quan cấp trên hoặc cấp cho

cấp dưới:

Nợ TK418: Giảm các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Có TK 336, 111, 112,…

(4) Khi trích thưởng cho Hội đồng quản trị hay Ban Giám đốc theo quyết định của đại

diện chủ sở hữu từ quỹ thưởng Ban điều hành công ty:

Nợ TK 418: Giảm các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Có TK 111, 112,…

Page 25: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 231

9.7. Kế toán cổ phiếu quỹ

Doanh nghiệp làm gì với cổ phiếu quỹ?

Trong trường hợp giá cổ phiếu giảm sâu, một số doanh nghiệp lựa chọn hình thức mua cổ

phiếu quỹ, là biện pháp bỏ tiền ra mua lại chính cổ phiếu của mình. Thực tế, mua cổ phiếu

quỹ là hình thức doanh nghiệp dùng tiền can thiệp để làm giảm số cổ phiếu lưu hành (cũng

chính là vốn điều lệ của công ty). Như vậy sẽ góp phần đỡ cho cổ phiếu khỏi đà giảm giá.

Mặt khác, khi giá cổ phiếu xuống dưới giá trị sổ sách của doanh nghiệp, đây cũng coi là

hình thức đầu tư. Khi thị trường phục hồi, giá cổ phiếu tăng trở lại thì doanh nghiệp sẽ bán

ra cổ phiếu quỹ và thu lợi nhuận.

Động thái mua cổ phiếu quỹ cũng là tín hiệu doanh nghiệp gửi đến nhà đầu tư, là giá cổ

phiếu của họ đang ở mức hấp dẫn và khuyến khích mua vào. Làm giảm số cổ phiếu lưu

hành (hay giảm vốn điều lệ) cũng góp phần giúp doanh nghiệp làm tăng chỉ số lợi nhuận

trên mỗi cổ phần (EPS) nếu lợi nhuận của doanh nghiệp không thay đổi sau khi mua cổ

phiếu quỹ.

Số cổ phiếu quỹ sẽ được ghi nhận như một khoản giảm trừ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

trên bản cân đối kế toán. Chi phí mua cổ phiếu quỹ được tính vào chi phí của doanh nghiệp.

Nguồn: www.vnexpress.net

Khái niệm: Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát

hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành. Số

cổ phiếu mua lại này được tạm giữ để tái phát hành trở

lại theo quy định của pháp luật về chứng khoán mà

không được huỷ bỏ, coi như cổ phiếu chưa bán. Do

công ty mua lại và nắm giữ nên số cổ phiếu này không

được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia

phân chia tài sản khi công ty giải thể.

Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, trả

thưởng… được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

9.7.1. Tài khoản kế toán

Để phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của cổ phiếu quỹ, kế toán sử

dụng tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ”.

Tài khoản 419

SDĐK

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ mua vào.

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ tái sử dụng (tái phát hành hay sử dụng để trả lương trả cổ tức,…).

SDCK: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang nắm giữ.

Sơ đồ 9.18: Kết cấu của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ”

Page 26: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

232 ACC301_Bai9_v2.0013107203

9.7.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

(1) Mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành:

Khi hoàn tất các thủ tục mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành, kế toán phản ánh giá thực tế cổ phiếu mua lại:

Nợ TK 419: Giá thực tế cổ phiếu mua lại

Có TK 111, 112, 331…

Các chi phí phát sinh liên quan đến việc mua lại cổ phiếu (chi phí giao dịch, thông tin, môi giới…) được ghi tăng giá thực tế:

Nợ TK 419: Giá thực tế cổ phiếu mua lại

Có TK 111, 112, 331,…

(2) Tái phát hành cổ phiếu quỹ:

Khoản chênh lệch giữa giá tái phát hành với giá gốc (giá thực tế) của cổ phiếu quỹ được ghi vào phần thặng dư vốn cổ phần:

Nợ TK 111, 112, 131,…: Tổng giá thanh toán của cổ phiếu quĩ tái phát hành

Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): Phần chênh lệch giữa giá gốc cổ phiếu quỹ với giá tái phát hành (ghi Nợ TK 4112 nếu giá gốc > giá tái phát hành, ghi Có TK 4112 nếu giá gốc < giá tái phát hành của cổ phiếu quỹ)

Có TK 419: Giá gốc cổ phiếu quỹ tái phát hành.

(3) Huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, kế toán ghi:

Nợ TK 411 (4111): Ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu theo mệnh giá cổ phiếu huỷ bỏ.

Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): Phần chênh lệch giữa giá gốc cổ phiếu quỹ huỷ bỏ với mệnh giá cổ phiếu quỹ (ghi Nợ TK 4112 nếu giá gốc >mệnh giá, ghi Có TK 4112 nếu giá gốc < mệnh giá của cổ phiếu quỹ)

Có TK 419: Giá gốc cổ phiếu quỹ huỷ bỏ.

Áp lực bán cổ phiếu quỹ

Trong năm 2008 và đầu năm 2009, nhiều doanh nghiệp đã tiến hành mua vào một lượng khá lớn cổ phiếu quỹ nhằm bảo vệ giá chứng khoán do thị trường sụt giảm mạnh.

Chẳng hạn STB đã mua lại 18,26 triệu cổ phiếu quỹ trong tổng số 25 triệu cổ phiếu đăng ký hồi cuối tháng 12 năm ngoái; HAG cũng mua vào hơn 2,7 triệu cổ phiếu quỹ trong năm 2008 và đăng ký mua 3 triệu cổ phiếu vào đầu năm 2009 . . .

Về bản chất tài chính, việc mua cổ phiếu quỹ là nhằm bảo vệ giá cổ phiếu công ty khi hội đồng quản trị nhận thấy giá trị thị trường đang thấp hơn giá trị nội tại và dòng tiền của công ty tạm thời nhàn rỗi chưa có kế hoạch sử dụng. Nhưng về mặt kế toán, mua cổ phiếu lại là một hình thức giảm vốn của doanh nghiệp do giảm số cổ phiếu lưu hành và nghĩa vụ trước các chủ nợ.

Chính vì vậy, nghiệp vụ mua cổ phiếu hoàn toàn đối lập với việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn. Doanh nghiệp không thể cùng một lúc vừa tăng vốn lại vừa giảm vốn mà thông tư 18/2007/TT - BTC có quy định không được mua cổ phiếu quỹ khi có phương án phát hành.

Tuy nhiên lại không có một quy định nào đề cập đến vấn đề phát hành cổ phiếu trong trường hợp nắm giữ cổ phiếu quỹ. Nhưng xét về bản chất thì không thể phát hành cổ phiếu khi đang nắm giữ cổ phiếu quỹ. Đây chính là lý do tại sao nhiều doanh nghiệp tiến hành

Page 27: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 233

đăng ký bán hết lượng cổ phiếu quỹ nhằm chuẩn bị cho kế hoạch tăng vốn vào cuối năm.

Câu hỏi đặt ra là: liệu thị trường có tác động xấu bởi làn sóng này?

Nên chăng khi tiến hành tăng vốn, doanh nghiệp có thể dùng cổ phiếu quỹ để bán cho cổ đông chiến lược?

Theo Doanh nhân & Pháp luật

TK 419 TK 111,112,131

(2) Tái phát hànhCP quỹ

Tổng giáthanh toán

Giá gốc > Giá tái PH

TK 411 (4112)

(3) Hủy bỏsố CP quỹ

Mệnh giáCP hủy bỏGiá gốc

TK 411 (4112)

TK 111,112,331

(1) Giá thực tế CP mua lại + CP phát sinh liên quan

Giá gốc < Giá tái PH

TK 4111

Giá gốc > Mệnh giá Giá gốc < Mệnh giá

Giá gốc

TK 419 TK 111,112,131

(2) Tái phát hànhCP quỹ

Tổng giáthanh toán

Giá gốc > Giá tái PH

TK 411 (4112)

(3) Hủy bỏsố CP quỹ

Mệnh giáCP hủy bỏGiá gốc

TK 411 (4112)

TK 111,112,331

(1) Giá thực tế CP mua lại + CP phát sinh liên quan

Giá gốc < Giá tái PH

TK 4111

Giá gốc > Mệnh giá Giá gốc < Mệnh giá

Giá gốc

Sơ đồ 9.19: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến cổ phiếu quỹ

9.8. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là nguồn vốn chuyên dùng cho công tác đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ của doanh nghiệp nhằm đổi mới thiết bị, công nghệ, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho doanh nghiệp (đầu tư chiều rộng và chiều sâu).

9.8.1. Tài khoản kế toán

Để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán sử dụng tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư XDCB”.

Tài khoản 441

SDĐK

- Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm vốn đầu tư XDCB.

- Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng vốn đầu tư XDCB.

SDCK: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện còn.

Sơ đồ 9.19: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư XDCB”

9.8.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

(1) Ghi nhận số vốn đầu tư XDCB do ngân sách Nhà nước, cấp trên cấp hay cấp dưới nộp lên, các bên góp vốn cho doanh nghiệp:

Page 28: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

234 ACC301_Bai9_v2.0013107203

Nợ TK 111, 112, 151, 152, 153, 156,…

Có TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng thêm.

(2) Phản ánh số vốn đầu tư XDCB tăng do trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, từ quỹ đầu tư

phát triển của doanh nghiệp:

Nợ TK 421: Giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân

phối

Nợ TK 414: Giảm quỹ đầu tư phát triển

Có TK 441: Tăng nguồn vốn XDCB.

(3) Kết chuyển giảm nguồn vốn đầu tư XDCB khi công tác XDCB, mua sắm TSCĐ

hoàn thành, bàn giao:

Nợ TK 441: Giảm nguồn vốn đầu tư XDCB

Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh.

(4) Ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB khi trả vốn đầu tư XDCB cho ngân sách hoặc

cấp trên:

Nợ TK 441: Số vốn đầu tư XDCB trả lại cho Ngân sách hoặc cấp trên

Có TK 111, 112, 336 ,…

TK 441TK 411

(3) Khi trả vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành

TK 111,112,151,152…

(1) Vốn đầu tư XDCB do NSNN cấp hay cấp dưới nộp

TK 421,414(2) Vốn đầu tư XDCB trích từ LNST

chưa phân phối, từ quỹ ĐTPT

TK 111,112

(4) Trả vốn đầu tư XDCB cho ngânsách hoặc cấp trên

TK 441TK 411

(3) Khi trả vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành

TK 111,112,151,152…

(1) Vốn đầu tư XDCB do NSNN cấp hay cấp dưới nộp

TK 421,414(2) Vốn đầu tư XDCB trích từ LNST

chưa phân phối, từ quỹ ĐTPT

TK 111,112

(4) Trả vốn đầu tư XDCB cho ngânsách hoặc cấp trên

Sơ đồ 9.20: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan nguồn vốn đầu tư XDCB

9.9. Kế toán nguồn hình thành và chỉ tiêu kinh phí

Bên cạnh hoạt động SXKD, một số doanh nghiệp còn được Nhà nước hoặc cấp trên hay các Chính phủ, các tổ chức, cá nhân cấp kinh phí trực tiếp để thực hiện những chương trình, dự án đã được phê duyệt hoặc những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội không vì mục đích lợi nhuận. Nguồn kinh phí được cấp này chính là nguồn kinh phí sự nghiệp (hay dự án). Nguồn kinh phí sự nghiệp còn được hình thành từ các nguồn khác như: Thu lệ phí,

nghiệp phí, hội phí.

Page 29: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 235

9.9.1. Tài khoản kế toán

Để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau.

Tài khoản 161 “Chi sự nghiệp”: Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thực tế phát sinh và tình hình quyết toán các khoản chi với nguồn kinh phí sự nghiệp.

Tài khoản 161

SDĐK

- Phản ánh các khoản chi tiêu bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án thức tế phát sinh.

- Phản ánh các khoản ghi giảm chi tiêu bằng nguồn kinh phí.

- Các khoản chi tiêu không được duyệt.

- Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí được duyệt.

SDCK: Phản ánh số chi tiêu bằng nguồn kinh phí dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được duyệt.

Sơ đồ 9.22: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 161 “Chi sự nghiệp”

Tài khoản kế toán này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2.

o Tài khoản 1611 “Chi sự nghiệp năm trước”

o Tài khoản 1612 “Chi sự nghiệp năm nay”

Tài khoản 461 "Nguồn kinh phí sự nghiệp”: Dùng phản ánh tình hình tiếp nhận và quyết toán số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã sử dụng ở các doanh nghiệp.

Tài khoản 461

- Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được quyết toán.

- Số kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết hoàn trả cho Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên.

SDĐK

- Phản ánh số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án thực nhận của Ngân sách, cấp trên, hoặc hình thành từ các nguồn khác.

SDCK: Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp hiện còn

Sơ đồ 9.23: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp”

Tài khoản kế toán này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2, trong đó được theo dõi theo từng nguồn hình thành (ngân sách, cấp trên, các tổ chức,…):

o Tài khoản 4611 “Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước”: Phản ánh số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước đã được sử dụng nhưng báo cáo quyết toán năm trước chưa được duyệt cùng với số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước chưa sử dụng hết.

o Tài khoản 4612 “Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay”: Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã được cấp trong năm nay chưa sử dụng (kể cả số năm trước chuyển sang năm nay).

Tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án”: Theo dõi số dự toán chi sự nghiệp, chi dự án được cấp có thẩm quyền giao và số dự toán đã rút sử dụng trong kỳ, số dự toán còn lại cuối kỳ.

Page 30: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

236 ACC301_Bai9_v2.0013107203

Tài khoản 008

SDĐK:

Phản ánh số dự toán được giao.

Rút dự toán chia sự nghiệp, dự án ra dùng

SDCK:

Số dự toán chi còn lại, chưa nhận, chưa rút.

Sơ đồ 9.24: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án”

9.9.2. Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu

(1) Phản ánh số kinh phí sự nghiệp do Nhà nước cấp bằng lệnh chi tiền hoặc cấp trên cấp bằng tiền:

Nợ TK 111, 112,…: Số kinh phí được cấp bằng tiền

Có TK 461 (4612): Tăng nguồn kinh phí.

(2) Trường hợp ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán chi hoạt động, chi dự án đã duyệt:

(2.1) Khi nhận thông báo về số kinh phí được cấp theo dự toán chi, kế toán ghi:

Nợ TK 008: Số kinh phí được cấp theo dự toán chi được thông báo

(2.2) Khi rút kinh phí để sử dụng ghi:

Nợ TK 111: Rút kinh phí về nhập quỹ

Nợ TK 161 (1612): Rút kinh phí chi tiêu trực tiếp

Nợ TK 331: Rút kinh phí thanh toán cho người bán

Có TK 461 (4612): Ghi tăng nguồn kinh phí được cấp.

Đồng thời, ghi Có TK 008: Số kinh phí theo dự toán đã rút

(3) Phản ánh các khoản thu sự nghiệp khác phát sinh tại đơn vị (thu hội phí, lệ phí, nghiệp phí,…):

Nợ TK 111, 112, 1388,…: Số đã thu hay phải thu

Có TK 461 (4612): Tăng nguồn kinh phí sự nghiệp.

(4) Phản ánh các khoản chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được duyệt trong năm:

Nợ TK 461 (4612): Số chi tiêu năm nay đã được duyệt

Nợ TK 138 (1381): Số chi tiêu không được duyệt (bị xuất toán)

Có TK 161 (1612): Số chi tiêu đã duyệt trong năm

(5) Trong trường hợp đến cuối năm báo cáo, quyết toán chi sự nghiệp chưa được duyệt

(5.1) Số chi sự nghiệp năm nay sẽ được chuyển thành số chi sự nghiệp năm trước bằng bút toán:

Nợ TK 161 (1611): Tăng chi sự nghiệp năm trước

Có TK 161 (1612): Giảm chi sự nghiệp năm nay

(5.2) Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay thành nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước:

Nợ TK 461 (4612): Giảm nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

Có TK 461 (4611): Tăng nguồn kinh phí năm trước

(5.3) Sang năm kế toán tiếp theo, nếu quyết toán chi sự nghiệp năm trước được duyệt, kế toán ghi:

Nợ TK 461 (4611): Giảm nguồn kinh phí năm trước

Page 31: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 237

Nợ TK 138 (1381): Số chi tiêu không được duyệt

Có TK 161 (1611): Chi tiêu kinh phí năm trước đã duyệt

(6) Phản ánh số kinh phí năm trước còn lại chuyển thành số cấp mới của năm nay hay nộp lại cho Ngân sách hoặc cấp trên:

Nợ TK 461 (4611): Giảm số kinh phí năm trước năm trước còn lại

Có TK 461 (4612): Chuyển bổ sung số kinh phí sự nghiệp năm nay

Có TK 111, 112: Nộp lại số thừa

TK 1611 TK 1612 TK 4612 TK 111, 112

(5.1) Số chi sự nghiệp năm nay được chuyển thành số chi sự

nghiệp năm trước

(4) Các khoản chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được

duyệt trong năm(1) Kinh phí sự nghiệp do

nhà nước hoặc cấp trên

cấp bằng tiền

(5.3) Quyết toán chi sự nghiệp năm trước được duyệt

(5.2) Kết chuyển nguồn kinh phí

sự nghiệp

(6) Số kinh phí năm trước còn lại chuyển thành số cấp mới của năm nay hay nộp lại cho ngân sách hoặc cấp trên

TK 111, 1612, 331

TK 111,112, 1388

TK 1381

(2.2) Khi nhận thông báo

về số kinh phí được

cấp theo dự toán

(3) Thu sự nghiệp khác

TK 4611

TK 008

TK 111, 112

(2.1) Kinh phí được cấp

theo dự toán

(2.2) Kinh phítheo dự toán

đã rút

TK 1611 TK 1612 TK 4612 TK 111, 112

(5.1) Số chi sự nghiệp năm nay được chuyển thành số chi sự

nghiệp năm trước

(4) Các khoản chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được

duyệt trong năm(1) Kinh phí sự nghiệp do

nhà nước hoặc cấp trên

cấp bằng tiền

(5.3) Quyết toán chi sự nghiệp năm trước được duyệt

(5.2) Kết chuyển nguồn kinh phí

sự nghiệp

(6) Số kinh phí năm trước còn lại chuyển thành số cấp mới của năm nay hay nộp lại cho ngân sách hoặc cấp trên

TK 111, 1612, 331

TK 111,112, 1388

TK 1381

(2.2) Khi nhận thông báo

về số kinh phí được

cấp theo dự toán

(3) Thu sự nghiệp khác

TK 4611

TK 008

TK 111, 112

(2.1) Kinh phí được cấp

theo dự toán

(2.2) Kinh phítheo dự toán

đã rút

Sơ đồ 9.24: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán nguồn hình thành và chỉ tiêu kinh phí

9.10. Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định

9.10.1. Tài khoản kế toán

Để theo dõi nguồn kinh phí được Ngân sách hoặc các tổ chức, chính phủ, cá nhân,… cấp đã hoàn thành việc đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, kế toán sử dụng 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”. Tài khoản kế toán này có nội dung và kết cấu như sau:

Tài khoản 466 - Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm do trích hao mòn, do thanh lý, do điều chuyển, do nhượng bán,…

SDĐK - Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng thêm trong kỳ.

SDCK: Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có.

Sơ đồ 9.25: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”

Page 32: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

238 ACC301_Bai9_v2.0013107203

9.10.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

(1) Khi được cấp trên, ngân sách Nhà nước cấp kinh phí,…bằng TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kế toán ghi:

(1.1) Tăng nguyên giá TSCĐ bằng bút toán:

Nợ TK 211, 213: Tăng nguyên giá TSCĐ

Có TK 111, 112, 331, 241, 461,…

(1.2) Đồng thời ghi tăng khoản chi sự nghiệp mà nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tương ứng:

Nợ TK 161 (1612): Tăng chi sự nghiệp

Có TK 466: Tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ

(2) Cuối niên độ kế toán, xác định giá trị hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, kế toán ghi:

Nợ TK 466: Giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Có TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ

(3) Khi thanh lý, nhượng bán những TSCĐ hình thành bằng nguồn kinh phí, kế toán tiến hành xoá sổ TSCĐ bằng bút toán:

Nợ TK 466: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ giảm

Có TK 211, 213: Nguyên giá của TSCĐ giảm

Các khoản thu, chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được hạch toán theo quyết định của các cấp có thẩm quyền.

TK 466TK 211,213 TK 161 (1612)

(1.2) Tăng khoảnchi sự nghiệp

(1.1) Tăng NG TSCĐ được cấp

(3) Nhượng bán, thanh lý TSCĐ

NGGTCL

GTHM

(2) GTHM TSCĐ(cuối niên độ kế toán)

TK 214

TK 111,112

(3)

TK 466TK 211,213 TK 161 (1612)

(1.2) Tăng khoảnchi sự nghiệp

(1.1) Tăng NG TSCĐ được cấp

(3) Nhượng bán, thanh lý TSCĐ

NGGTCL

GTHM

(2) GTHM TSCĐ(cuối niên độ kế toán)

TK 214

TK 111,112

(3)

Sơ đồ 9.26: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán nguồn kinh phí hình thành TSCĐ

Page 33: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 239

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Bài này hướng dẫn các bạn về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: Các quy định chung về nguồn vốn chủ sở hữu, kế toán nguồn vốn kinh doanh, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lợi nhuận sau thuế và phân chia lợi nhuận sau thuế, các quỹ doanh nghiệp, cổ phiếu quỹ, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn hình thành và chỉ tiêu kinh phí và kế toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định… Đối với nguồn vốn chủ sở hữu, kế toán cần lưu ý mở tài khoản chi tiết theo dõi đến từng đối tượng để có thể tổng hợp vào cuối tháng.

Page 34: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

240 ACC301_Bai9_v2.0013107203

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Khái niệm, tài khoản và phương pháp kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản?

2. Trình bày tài khoản, nội dung và cách thức kế toán các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản,

chênh lệch tỷ giá ngoại tệ?

3. Nêu tài khoản và phương pháp kế toán tài sản thừa, thiếu chờ xử lý?

4. Tài khoản, nội dung và cách thức kế toán các Quỹ doanh nghiệp và các loại vốn chủ sở hữu

khác (nguồn vốn kinh doanh, vốn xây dựng cơ bản, quỹ quản lý của cấp trên…)?

5. Khái niệm, tài khoản và phương pháp kế toán nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định?

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1

Tài liệu Công ty G trong kỳ như sau (ĐVT: Nghìn đồng):

Tình hình đầu quý I/N:

1. Lợi nhuận sau thuế năm (N -1) còn lại: 200.000

2. Lợi nhuận sau thuế năm (N -1) đã tạm phân phối:

Trích quỹ khen thưởng: 45.000; quỹ phúc lợi: 80.000

Bổ sung vốn kinh doanh: 25.000

Trong quý I/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:

1. Xuất sản phẩm A trực tiếp từ phân xưởng sản xuất bán cho khách hàng K và được chấp nhận

với giá chưa thuế 450.000, thuế GTGT 45.000. Giá vốn của hàng xuất bản là: 380.000.

2. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 260.000, hao mòn lũy kế: 50.000. Chi phí liên quan đến nhượng bán đã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%): 3.300. Giá bán đã thu bằng

tiền mặt 231.000 (trong đó thuế GTGT : 21.000).

3. Xuất kho một lô sản phẩm theo giá thành thực tế 210.000 để bán cho khách hàng M theo phương thức trả góp. Giá bán 300.000, trong đó khách hàng trả lần đầu bằng tiền mặt 120.000. Được biết giá bán cả thuế thu tiền một lần của lô hàng trên là 286.000, thuế GTGT

26.000.

4. Nhượng bán 100 cổ phiếu ngắn hạn của Công ty N, tổng giá gốc 100.000. Giá bán 100.000

đã thu bằng chuyển khoản.

5. Quyết toán năm (N -1), công nhận lợi nhuận sau thuế là 450.000. Số lợi nhuận này được phân

phối như sau :

Lập quỹ đầu tư phát triển: 50%

Lập quỹ khen thưởng: 15%

Lập quỹ phúc lợi: 15%

Lập quỹ dự phòng tài chính: 10%

Bổ sung vốn kinh doanh: 10%

Page 35: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

ACC301_Bai9_v2.0013107203 241

6. Khách hàng K trả lại một số sản phẩm A mà công ty đã bán ở nghiệp vụ 1. Giá bán cả thuế của lô hàng là 55.000 được trừ vào số phải thu. Công ty G đã kiểm nhận, nhập kho số sản phẩm bị trả lại theo giá vốn: 41.250.

7. Theo thông báo của Công ty L (Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát). Số lãi mà Công ty G được chia là: 45.000.

8. Thu mua vật liệu nhập kho theo tổng giá thanh toán 660.000, trong đó thuế GTGT 60.000. Tiền hàng đã trả bằng chuyển khoản.

9. Sử dụng quỹ phúc lợi để mua sắm một số thiết bị chiếu sáng dùng ở nhà truyền thống. Hàng đã bàn giao, lắp đặt xong đưa vào sử dụng. Tổng giá thanh toán 165.000, thuế GTGT 15.000. Tiền hàng sẽ thanh toán cho Công ty P sau 1 tháng.

10. Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất bằng nguồn vốn kinh doanh. Tổng giá thanh toán của TSCĐ: 418.000 (trong đó thuế GTGT 38.000), tiền hàng đã trả bằng chuyển khoản.

11. Kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ biết tài khoản 133 và 3331 đầu kì không có số dư.

Yêu cầu :

1. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết:

Tổng chi phí bán hàng phát sinh: 10.000

Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp: 15.000

Tổng chi phí tài chính: 12.000

2. Lập bảng phân phối lợi nhuận sau thuế năm (N -1).

3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh tình hình trên vào tài khoản.

Bài 2

Tài liệu tại Công ty Y (ĐVT: Nghìn đồng)

Tài liệu đầu quý IV/N:

Tiền mặt: 350.000

Nguồn vốn kinh doanh: 2.200.000

TSCĐ hữu hình: 2.650.000

Hao mòn TSCĐ hữu hình: 700.000

Xây dựng cơ bản dở dang: 450.000

Phải nộp Ngân sách về thuế TNDN: 100.000

Phải trả người bán : 500.000

Tiền gửi ngân hàng: 800.000

Vay ngắn hạn: 300.000

Chênh lệch đánh giá tăng tài sản: 80.000

Quỹ đầu tư phát triển: 520.000

Lợi nhuận chưa phân phối: 350.000

Nguồn vốn XDCB: 540.000

Quỹ khen thưởng: 80.000

Quỹ phúc lợi: 100.000

Page 36: BÀI 9: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

242 ACC301_Bai9_v2.0013107203

Các nghiệp vụ phát sinh trong quý IV/N:

Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản sau:

1. Trả nợ nhà cung cấp: 340.000

2. Trả tiền vay ngắn hạn: 220.000

3. Nộp ngân sách: 100.000

4. Nhập kho vật liệu chính bao gồm:

5. Hàng đi đường kỳ trước: 60.000

Hàng mua vào kỳ này chưa trả tiền theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 528.000; thuế GTGT 48.000.

Bộ phận XDCB bàn giao một nhà văn phòng theo giá dự toán 450.000. Công trình này được đầu tư bằng vốn XDCB 300.000, còn lại đầu tư bằng vốn đầu tư phát triển.

6. Mua sắm một TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất. Tổng giá thanh toán 253.000 (thuế GTGT 23.000), đã trả bằng tiền mặt. TSCĐ này được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển 50.000, còn lại bằng nguồn vốn kinh doanh.

7. Dùng một TSCĐ hữu hình của bộ phận sản xuất để góp vốn liên doanh dài hạn. Nguyên giá 250.000; đã khấu hao 60.000. Giá trị vốn góp liên doanh được xác nhận 210.000, tương đương 15% quyền kiểm soát.

8. Số thu nhập được chia từ liên doanh theo thông báo 60.000.

9. Xuất kho thành phẩm theo giá vốn: 420.000 để chuyển đến bán cho Công ty L, với giá cả thuế GTGT 10% là 528.000.

10. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình không cần dùng, đã thu bằng tiền mặt 132.000 (thuế GTGT 12.000). Nguyên giá TSCĐ này là 150.000; hao mòn lũy kế 50.000.

11. Tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch quý IV/N:

12. Nộp Ngân sách: 60.000 (đã nộp bằng chuyển khoản).

13. Lập quỹ đầu tư phát triển: 30.000

14. Lập quỹ khen thưởng: 20.000.

15. Lập quỹ phúc lợi: 20.000.

16. Số chênh lệch về đánh giá lại tài sản được kết chuyển tăng vốn kinh doanh.

17. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản.