Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH
DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5 KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ
TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ TRƢỚC
KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ. VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN NÀY KHÔNG PHẢI LÀ
ĐỢT CHÀO BÁN ĐỂ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÔNG TY MÀ CHỈ LÀM THAY ĐỔI TỶ LỆ SỞ HỮU TRONG CƠ
CẤU CỔ ĐÔNG VÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI MỨC VỐN ĐIỀU LỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA CÔNG TY
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH
VỐN NHÀ NƢỚC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5
TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN
NHÀ NƢỚC Địa chỉ: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Q.
Cầu Giấy, Hà Nội
Điện th oại: (84-4) 3824 0703 Fax: (84-4) 6278 0136
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5
Địa chỉ: Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang
Khải, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Điện thoại: Fax:
TỔ CHỨC TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
Địa chỉ: Số 8, Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04 3928 8080 Fax: 04 3928 9888
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Trang 5
THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU
TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC
1. Thông tin về tổ chức phát hành
- Tên công ty : Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5
- Địa chỉ : Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang
Khải, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Vốn điều lệ hiện tại : 6.288.620.000 đồng
- Tổng số cổ phần : 628.862 cổ phần
- Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần
- Ngành nghề kinh doanh : Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải
đường thủy (Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa,
điều tiết, hoa tiêu đảm bảo an toàn giao thông
đường thủy; Trục vớt, thanh thải trướng ngại vật,
nạo vét đường thủy …)
2. Thông tin về đợt chào bán
- Tổ chức chào bán cổ
phần
: Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà
nƣớc
- Tên cổ phần chào bán : Cổ phần Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng
- Tổng số lượng chào bán : 349.962 cổ phần (chiếm tỷ lệ 55,65% vốn điều lệ)
- Phương thức chào bán :
Bán đấu giá công khai 104.989 cổ phần (tương đương
30% lượng chào bán)
Bán cho người lao động 244.973 cổ phần (tương
đương 70% lượng chào bán)
- Chuyển quyền sở hữu : Chuyển nhượng trực tiếp tại Tổ chức phát hành
3. Tổ chức Tƣ vấn bán đầu giá
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
Địa chỉ: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 84 (4) 3928.8080 Fax: 84 (4) 3928.9888
Website: www.bvsc.com.vn
Trang 6
MỤC LỤC
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ........................................................................................................................ 8
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ............................................................................................................... 9
1. Rủi ro về kinh tế ....................................................................................................................................... 9
1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................................ 9
1.2 Rủi ro lạm phát ......................................................................................................................................... 9
1.3 Rủi ro lãi suất ............................................................................................................................................ 9
2. Rủi ro về luật pháp ................................................................................................................................. 10
3. Rủi ro đặc thù ngành hoạt động ............................................................................................................. 10
4. Rủi ro chào bán ....................................................................................................................................... 10
5. Rủi ro khác ............................................................................................................................................. 11
II. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN .................... 12
1. Tô chƣc chao ban cô phân ...................................................................................................................... 12
TÔNG CÔNG TY ĐÂU TƢ VA KINH DOANH VÔN NHÀ NƢỚC ......................................... 12
2. Tổ chức phát hành .................................................................................................................................. 12
3. Tổ chức tƣ vấn bán đấu giá .................................................................................................................... 12
III. CÁC KHÁI NIỆM ........................................................................................................................ 13
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ......................................................................... 14
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................... 14
1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................................ 14
1.2. Giới thiệu về Công ty .............................................................................................................................. 14
1.3. Cơ cấu vốn cổ phần ................................................................................................................................. 15
1.4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty ........................................................ 15
1.5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát hoặc cổ
phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát
hành: ....................................................................................................................................................... 16
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................................................................... 16
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ....................................................................................................... 17
3.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu ...................................................................................................................... 20
3.2. Các hợp đồng lớn đang thực hiện và ký kết ........................................................................................... 20
3.3. Cơ cấu doanh thu .................................................................................................................................... 21
3.4. Cơ cấu chi phí ......................................................................................................................................... 22
Trang 7
4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất ............................................................. 22
4.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm .............................................. 22
4.2. Phân tích SWOT ..................................................................................................................................... 23
5. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ............................................................. 24
5.1. Triển vọng phát triển của ngành ............................................................................................................ 24
5.2. Triển vọng Công ty ................................................................................................................................. 24
6. Chính sách đối với ngƣời lao động ......................................................................................................... 24
6.1. Cơ cấu lao động tại 01/09/2015 ............................................................................................................... 24
6.2. Chính sách tiền lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi ................................................................................... 25
7. Chính sách cổ tức .................................................................................................................................... 26
8. Tình hình tài chính ................................................................................................................................. 26
8.1. Các chỉ tiêu cơ bản .................................................................................................................................. 27
8.2. Trích khấu hao TSCĐ............................................................................................................................. 27
8.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn ......................................................................................................... 27
8.4. Các khoản phải nộp theo luật định ......................................................................................................... 28
8.5. Trích lập các quỹ theo luật định ............................................................................................................. 28
8.6. Tình hình công nợ ................................................................................................................................... 29
8.7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................................................................. 30
8.8. Tài sản ..................................................................................................................................................... 31
9. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trƣởng, Ban kiểm soát .............................................. 34
9.1. Hội đồng quản trị .................................................................................................................................... 34
9.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trƣởng ..................................................................................................... 38
9.3. Ban kiểm soát .......................................................................................................................................... 40
10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty: ........................................................... 42
V. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN ......................................................... 43
1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu đƣợc đấu giá ................................................................................. 43
2. Quy định dành riêng cho Ngƣời lao động /nhà đầu tƣ chiến lƣợc (trƣơng hơp ban cho ngƣơi lao
đông va/hoăc nha đâu tƣ chiên lƣơc) ...................................................................................................... 43
3. Mục đích của việc chào bán .................................................................................................................... 44
4. Địa điểm công bố thông tin ...................................................................................................................... 44
5. Đối tƣợng tham gia đấu giá và các quy định liên quan .......................................................................... 44
6. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá ........................................................................................................ 45
7. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá ......................................................................................................... 46
8. Làm thủ tục chuyển nhƣợng cổ phần ..................................................................................................... 46
VI. THAY LỜI KẾT ........................................................................................................................ 46
Trang 8
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;
- Căn cứ Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ Nghi đinh sô 57/2014/NĐ-CP ngay 16/06/2014 của Chính phủ về Điều
lê tô chưc va hoat đông cua Tông công ty Đâu tư va kinh doanh vôn nha nươc ;
- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
- Căn cứ Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện
chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ tài chính về
việc hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
của các doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty
cổ phần;
- Căn cứ văn bản số 2660/BTC - UBCK ngày 26/02/2015 của Bộ Tài chính về
việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần.
- Hợp đồng số 74/2015/BVSC-SCIC/PTV-BDG ngày 24/08/2015 giữa Công ty
cổ phần Chứng khoán Bảo Việt với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-ĐTKDV ngày 20/11/2015 của Tổng công ty
Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc bán cổ phần của Tổng công ty Đầu
tư và kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5.
- Theo chấp thuận và phê duyệt của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà
nước tại công văn số 3018/ĐTKSV- QLVĐT 1 ngày 20/11/2015 về Hồ sơ bán
đấu giá phần vốn của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước tại
Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5.
Trang 9
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nên
hoạt động kinh doanh của Công ty ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự tăng trưởng hoặc
trì trệ của nền kinh tế nói chung.
1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trƣởng kinh tế
Theo số liệu của Tổng cục thống kê công bố, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm
2014 tăng 5,98% so với năm 2013, cao hơn so với mục tiêu Chính phủ đặt ra cho năm
2014 là 5,8%. Mức tăng trưởng này cao hơn mức tăng 5,25% của năm 2012 và 5,42%
của năm 2013 đã từng bước cho thấy các tín hiệu phục hồi của nền kinh tế Việt Nam.
Trong năm 2014 và nửa đầu năm 2015, Chính phủ tập trung chỉ đạo quyết liệt các
ngành, các cấp thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ trong điều hành kinh tế vĩ mô nên
mặt bằng lãi suất huy động và cho vay của các ngân hàng đã giảm, tình hình thị
trường vàng và ngoại tệ tương đối ổn định, thị trường bất động sản bước đầu tháo gỡ
được các khó khăn... Mặc dù kinh tế đã có các tín hiệu tích cực, tuy vậy nền kinh tế
Việt Nam vẫn luôn phải đối mặt với các thách thức để lấy lại đà tăng trưởng và phát
triển ổn định.
1.2 Rủi ro lạm phát
Với mục tiêu hàng đầu của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước là ổn định nền
kinh tế, kiểm soát lạm phát sẽ vẫn là một nhiệm vụ được ưu tiên hàng đầu. Chỉ số
giá tiêu dùng bình quân 3 tháng đầu năm 2015 tăng 0,74% so với bình quân cùng kỳ
năm 2014. Chỉ số CPI quý I/2015 có tốc độ tăng tương đối thấp trong khoảng 10 năm
gần đây. CPI tháng 1 và tháng 2 đều giảm (tương ứng 0,2% và 0,05% so với tháng
trước), riêng tháng 3 tăng nhẹ 0,15% so với tháng trước. Theo dự báo, tình hình kinh
tế vĩ mô quý II và cả năm 2015 tiếp tục xu thế ổn định; lạm phát được duy trì ở mức
thấp. Tuy nhiên, lạm phát ở mức thấp cũng thể hiện nhu cầu trong nước đang phục hồi
rất chậm. Nền kinh tế có rủi ro rơi vào tình trạng tăng trưởng thấp.
1.3 Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất xảy ra do biến động lãi suất trên thị trường khiến cho chi phí đi
vay của doanh nghiệp tăng lên làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong thời gian từ đầu năm 2014, lãi suất có xu hướng giảm do thanh khoản tại hệ
thống ngân hàng vẫn đang dồi dào.
Lãi suất huy động giảm sẽ tạo điều kiện để lãi suất cho vay có thể tiếp tục giảm
thêm sau đó một thời gian. Điều này sẽ giảm bớt áp lực chi phí lãi vay cho các doanh
Trang 10
nghiệp nói riêng và hỗ trợ cho đà phục hồi của nền kinh tế nói chung trong bối cảnh
tổng cầu chỉ phục hồi ở mức vừa phải.
2. Rủi ro về luật pháp
Là một Công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ đảm bảo an
toàn giao thông đường thủy, Doanh nghiệp chịu sự chi phối của Hệ thống pháp luật
Việt nam, một số Luật và chính sách cụ thể như:
Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại, Luật Thuế và các Nghị định, Thông
tư hướng dẫn thi hành;
Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Luật Lao động, Luật Dân sự, Luật Đất đai và các hướng dẫn thi hành luật;
Các chính sách ưu đãi đầu tư.
Hiện nay, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của nước ta đang dần hoàn
thiện và được thay đổi cho phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế, xã hội.
Tuy nhiên, hệ thống văn bản này còn phải tiếp tục điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế. Do vậy, việc nâng cao tính ổn định về các chính sách pháp luật của
Nhà nước là hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam
đang từng bước hòa nhịp với sự vận động và phát triển không ngừng của nền kinh tế
thế giới.
3. Rủi ro đặc thù ngành hoạt động
Khách hàng của Công ty ngoài các đơn đặt hàng của Nhà nước thì còn có các
nhà thầu xây dựng các công trình cầu, cống. Đối với đối tượng khách hàng các nhà
thầu, do đặc thù phải được quyết toán công trình thì mới được thanh toán tiền nên họ
thường xuyên chây ì công nợ. Đặc biệt một số nhà thầu mất khả năng thanh toán, điều
này dẫn đến công nợ khó đòi đối với Công ty.
Để hạn chế rủi ro này, Công ty đã thiết lập và duy trì mối quan hệ với các nhà
thầu, thường xuyên nắm bắt tình hình, hạn chế tối đa phát sinh công nợ phải thu khó
đòi.
4. Rủi ro chào bán
Giá cổ phiếu chịu ảnh hướng bởi nhiều nhân tố như tình hình kinh tế vĩ mô,
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp... Ngoài ra, việc SCIC chào bán cổ
phiếu trong giai đoạn thị trường chưa có nhiều diễn biến thuận lợi, nền kinh tế vẫn
chưa hoàn toàn tăng trưởng ổn định và khả quan, tính thanh khoản trên thị trường
chứng khoán, đặc biệt là trên thị trường giao dịch không tập trung như cổ phiếu của
Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 là chưa cao..
Trang 11
5. Rủi ro khác
Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, còn có các yếu tố rủi ro xảy ra do
hiện tượng thiên nhiên khách quan, mang tính bất khả kháng như thiên tai (bão, lụt,
hạn hán, dịch bệnh, động đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này nếu
xảy ra sẽ gây ra không ít khó khăn và ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5.
Trang 12
II. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tô chƣc chao ban cô phân
Tông công ty Đâu tƣ va kinh doanh vôn nha nƣơc
Địa chỉ : Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, 117 Trần Duy Hưng, Cầu
Giấy, Hà Nội
Điện thoại : (84-04) 3824 0703 Fax: (84-04) 6278 0136
Website : www.scic.vn
Chúng tôi đảm bảo rằng SCIC có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp đối với số
cổ phần chào bán và các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù
hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức phát hành
Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5
Địa chỉ : Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang Khải,
thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Điện thoại : 0350 3849 264 Fax: 0350 3836 119
Chúng tôi xác nhận rằng SCIC là cổ đông có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp
đối với số cổ phần chào bán và đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công
bố thông tin này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu
thập một cách hợp lý. Việc chào bán cổ phần này không phải là đợt chào bán để huy
động vốn cho Công ty mà chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông và không
làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty
3. Tổ chức tƣ vấn bán đấu giá
Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
Địa chỉ : Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại : 84 (4) 3 928.8080 Fax: 84 (4) 3 928.9888
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán cổ phần của Tổng công ty
Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 do
Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) tham gia lập và công bố trên cơ sở
74/2015/BVSC-SCIC/PTV-BDG ngày 24/08/2015 giữa Công ty cổ phần Chứng
khoán Bảo Việt với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước. Chúng tôi đảm
bảo rằng việc trình bày trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện theo đúng
mẫu biểu quy định và dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần Quản
lý đường sông số 5 cung cấp. Bản Công bố thông tin này chỉ có giá trị để nhà đầu tư
tham khảo.
Trang 13
III. CÁC KHÁI NIỆM
- BKS Ban kiểm soát
- BCKT Báo cáo kiểm toán
- BCTC Báo cáo tài chính
- CBTT Công bố thông tin
- CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Công ty Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
- CTCP Công ty cổ phần
- CBCNV Cán bộ công nhân viên
- ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
- GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa
- HĐQT Hội đồng quản trị
- TMCP Thương mại cổ phần
- TSCĐ Tài sản cố định
- UBND Ủy ban Nhân dân
- SCIC Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà Nước
Trang 14
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 tiền thân là Đoạn quản lý đường sông số 5
trực thuộc Cục Đường thủy nội địa - Bộ Giao thông vận tải. Năm 2005, Thủ tướng
Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Giao thông vận tải thí điểm thực hiện cổ phần hóa (CPH),
chuyển Đoạn Quản lý đường sông (QLĐS) số 2, 3, 5, 6, 8 thành các Công ty cổ phần
Quản lý đường sông. Trong đó, vốn Nhà nước chiếm từ 54% đến gần 80% và bắt đầu
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp từ quý I/2006.
Sau 9 năm chuyển sang hoạt động dưới mô hình Công ty cổ phần, Công ty cổ phần
Quản lý đường sông số 5 luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao là quản lý gần
400km đường sông.
1.2. Giới thiệu về Công ty
Tổ chức phát hành CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG
SÔNG SỐ 5
Tên giao dịch đối ngoại Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5
Tên viết tắt Quản lý đường sông số 5
Trụ sở chính Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang
Khải, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Điện thoại 0350 3849 264
Fax 0350 3836 119
Vốn điều lệ 6.288.620.000 đồng
Lĩnh vực hoạt đông - Quản lý bảo trì đường thủy nội địa
- Điều tiết, hoa tiêu đảm bảo an toàn giao thông
đường thủy
Ngành, nghề kinh doanh:
Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0600142447 do Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 09/01/2006 thay đổi lần thứ 02 ngày
28/5/2013, Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 kinh doanh các ngành
nghề sau:
Quản lý bảo trì đường thủy nội địa
Trang 15
Khảo sát, thi công xây lắp, sửa chữa các công trình giao thông đường
thủy, công trình kiến trúc, công trình dân dụng vừa và nhỏ.
Thiết kế, sản xuất, sửa chữa, lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa.
Sửa chữa, trung đại tu các phương tiện thủy, bộ
Điều tiết, hoa tiêu đảm bảo an toàn giao thông đường thủy.
Trục vớt, thanh thải chướng ngại vật, nạo vét đảm bảo an toàn giao thông
đường thủy, san lấp mặt bằng.
Kinh doanh bến bãi, vật liệu xây dựng.
Vận tải đường thủy nội địa, đóng mới các phương tiện thủy.
Dịch vụ du lịch và thương mại.
1.3. Cơ cấu vốn cổ phần
Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 khi mới cổ phần hóa từ doanh
nghiệp Nhà nước có vốn điều lệ là 6.288.620.000 đồng. Kể từ khi cổ phần hóa
đến nay, Công ty chưa tăng vốn điều lệ.
STT Danh mục Số CP nắm
giữ
Giá trị Tỷ lệ
(%)
1 Cổ phần Nhà nước
Tổng Công ty Đầu tư và
Kinh doanh Vốn Nhà nước
(SCIC)
349.962 3.499.620.000 55,65%
2 Cổ đông nội bộ công ty 220.090 2.200.900.000 35%
3 Cổ đông khác 58.810 588.100.000 9,35%
Tổng cộng 628.862 6.288.620.000 100%
Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
1.4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu
1 Tổng công ty đầu tư và Kinh doanh vốn nhà
nước 349.962 55,65%
Trang 16
2 Trần Văn Khương 65.485 10,41%
Tổng cộng 415.447 66,06%
Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
1.5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán nắm
quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm
soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành:
- Danh sách những công ty con của Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5:
Không có.
- Danh sách những công ty mà tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát hoặc cổ
phần chi phối: Không có.
- Danh sách công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ
chức chào bán:
TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu
1
Tổng công ty đầu tư và Kinh doanh vốn nhà
nước.
Tầng 23, Toà nhà Charmvit, Số 117 Trần Duy
Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.
349.962 55,65%
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hiện nay Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 được tổ chức và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014. Cơ sở của hoạt động quản trị và điều
hành của Công ty là Điều lệ tổ chức và hoạt động.
Trụ sở chính:
- Địa chỉ: Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang Khải, thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Điện thoại: 0350 3849 264 Fax: 0350 3836 119
Các đơn vị trực thuộc:
- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 - Hồng Hà
Địa chỉ: Xã Nguyên Xá, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
Trang 17
- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 – Hà Nam
Địa chỉ: thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 – Nam Định
Địa chỉ: Khu Đông An, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam Định
- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 – Nghĩa Hưng
Địa chỉ: Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 – Ý Yên, Nam Định
Địa chỉ: Đầu cầu phao Ninh Bình, Xã Yên Bằng, huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm:
Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết
định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ
Công ty quy định.
Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;
Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát;
Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT và BKS gây thiệt hại cho
Công ty cả cổ đông của công ty;
Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty;
Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty; thông qua báo cáo tài chính
hàng năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, quyết định
bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được
ghi trong sổ kế toán Công ty;
Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều
lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền
chào bán quy định tại Điều lệ;
Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán mỗi loại;
Các quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
Trang 18
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền
lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
- Ban kiểm soát
Ban kiểm soát (BKS) do ĐHĐCĐ bầu ra. Vai trò của Ban kiểm soát là đảm
bảo các quyền lợi của cổ đông và giám sát các hoạt động của Công ty.
Ban điều hành
Là bộ máy điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty. Thành phần Ban
điều hành gồm có: Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng.
Phòng ban
Cơ quan Văn phòng Công ty gồm 02 phòng nghiệp vụ:
- Phòng Nội vụ:
Có chức năng tham mưu cho Hội đồng quản trị và Giám đốc về:
+ Công tác tổ chức, cán bộ;
+ Lao động, tiền lương, giáo dục, đào tạo, y tế;
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường;
+ Thanh tra, khen thưởng, thi đua, kỷ luật;
+ Bảo vệ nội bộ, quân sự;
+ Quản trị hành chính;
+ Các chế độ, chính sách liên quan đến hệ thống tổ chức và người lao đông.
- Phòng Kinh tế kỹ thuật:
Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực:
+ Xây dựng, trình duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn,
chiến lược phát triển Công ty. Tổ chức triển khai thực hiện sau khi được
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị chấp thuận.
+ Các vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công, các công trình xây dựng, cơ
khí, điều tiến đảm bảo giao thông đường thủy. Lập đề cương khảo sát địa
hình, khảo sát theo dõi, thông báo tình hình luồng lạch.
+ Quản lý, giám sát chất lượng các công trình.
+ Các vấn đề liên quan đến pháp chế trong hoạt động giao thông đường
Trang 19
thủy và hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức các hoạt động khoa học công nghệ.
+ Tài chính, kế toán, tín dụng của Công ty.
+ Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
(Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI PHÒNG BAN CÁC CHI NHÁNH
PHÒNG KINH TẾ
KỸ THUẬT
PHÒNG NỘI VỤ CHI NHÁNH HỒNG HÀ
CHI NHÁNH HÀ NAM
CHI NHÁNH
NGHĨA HƢNG
CHI NHÁNH
NAM ĐỊNH
CHI NHÁNH Ý YÊN
Trang 20
Hoạt động kinh doanh
3.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm 02 mảng chính bao gồm:
- Công việc do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ký hợp đồng đặt hàng thuộc
phạm vi 391,5 km đường thủy nội địa quốc gia được Cục giao cho Công ty
quản lý. Địa bàn sông do Công ty quản lý nằm trên 5 tỉnh gồm Nam Định, Thái
Bình, Ninh Bình, Hà Nam và Hà Nội. Công việc chính được Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam đặt hàng bao gồm: Quản lý, bảo trì đường thủy trên phạm vi
391,5 km sông được giao quản lý, điều tiết đảm bảo an toàn giao thông khu vực
kênh Quần Liêu, thi công sản xuất, sửa chữa báo hiệu đường thủy … Những
đoạn đường sông Công ty quản lý bao gồm:
- Sông Hồng: Từ phà Tân Đệ cũ đến phao số 0 Ba Lạt: 74 km
- Sông Đáy: Từ cảng Vân Đình đến phao số 0 Cửa Đáy 163 km
- Sông Hoàng Long: Từ cầu Nho Quan đến ngã 3 Gián Khẩu 28 km
- Sông Đào Nam Định: Từ ngã 3 Hưng Long đến ngã 3 Độc Bộ 33,5 km
- Sông Ninh Cơ: Từ ngã 3 Mom Rô đến chân cầu Châu Thinh 47 km
- Kênh Quần Liêu: Từ ngã 3 sông Đáy đến ngã 3 sông Ninh Cơ 3,5 km
- Sông Vạc: Từ ngã 3 sông Vân đến ngã 3 Kim Đài 28,5 km
- Kênh Yên Mô: Từ ngã 3 Chính Đại đến ngã 3 Đức Hậu 14 km
- Các công việc khác do Công ty tự tìm kiếm bằng phương thức tham gia đấu
thầu hoặc làm thầu phụ như đảm bảo an toàn giao thông các công trình liên
quan đến giao thông đường thủy. Dự kiến trong các năm tới, Công ty sẽ tham
gia điều tiết đảm bảo giao thông phục vụ thi công các công trình sau:
- Cầu Đống Cao – Sông Đào Nam Định;
- Cầu Thịnh Long – Sông Ninh Cơ;
- Cầu Sa Cao – Sông Hồng;
- Cầu Đông Thịnh – Sông Vạc;
- Cầu Trại Mễ (đơn nguyên thứ hai) – Sông Đáy
- Công trình thi công cảng thuộc khu vực Ninh Bình, Hà Nam.
- Công trình thi công các kè trên các tuyến sông.
3.2. Các hợp đồng lớn đang thực hiện và ký kết
Một số các hợp đồng lớn do Công ty thực hiện và ký kết bao gồm:
Trang 21
STT Nội dung Giá trị (đồng)
1 Hợp đồng điều tiết phục vụ thi công cầu Trường
Yên – Sông Hoàng Long
1.157.701.610
2 Hợp đồng phục vụ thi công gói thầu nạo vét
chỉnh trị, bảo vệ bờ Sông Ninh Cơ
552.821.000
3 Hợp đồng phục vụ thi công khôi phục cầu Long
Biên
3.000.000.000
4 Hợp đồng phục vụ thi công khôi phục thi công
xây dựng Cầu Sông Đáy
1.752.862.690
Nguồn: Công ty CP Quản lý đường thủy số 5
3.3. Cơ cấu doanh thu
Đơn vị: 1.000 đồng
Khoản mục
2012 2013 2014 6T/2015
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị
Doanh thu 27.200.609 39.570.455 34.535.489 12.470.047
- Doanh thu
chính 21.407.995 86,6% 28.131.151 71% 25.589.100 74% 9.280.680
- Doanh thu dịch
vụ khác 5.792.614 23,4% 11.439.304 29% 8.946.389 26% 3.189.367
Doanh thu hoạt
động tài chính 432.335 1,6% 185.552 0,47% 432.335 1,6% 57.908
Thu nhập khác 946.585 3,5% 3.910 0,01% 946.585 3,5% 0
Cộng 27.200.609 39.570.455 35.024.258 12.470.047
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015
của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)
Trang 22
3.4. Cơ cấu chi phí
Đơn vị: 1.000 đồng
Các khoản
mục
2012 2013 2014 6T/2015
Giá vốn hàng
bán
20.445.810 30.811.966 26.516.148 9.159.396
Chi phí tài
chính
0 17.039 88.178 32.212
Chi phí QLDN 5.557.614 5.977.144 5.201.951 2.321.647
Chi phí bán
hàng
0 0 69.914 19.090
Chi phí khác 0 15.310 13.388 0
Cộng 26.003.424 36.821.459 31.889.579 11.532.345
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015
của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)
4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất
4.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Khoản mục 2012 2013 2014 6T/2015
Tổng tài sản 18.648.194 22.845.015 25.436.554 21.172.869
Nợ phải trả 7.495.579 11.022.128 13.254.373 9.500.334
Vốn chủ sở hữu 11.152.614 11.822.886 12.182.180 11.672.534
Vốn điều lệ 6.288.620 6.288.620 6.288.620 6.288.620
Doanh thu thuần 27.200.609 39.570.455 34.535.489 12.470.047
Lợi nhuận gộp 6.450.193 8.623.517 7.719.831 3.310.651
Trang 23
Khoản mục 2012 2013 2014 6T/2015
Lợi nhuận sau thuế 1.869.787 2.102.613 2.006.254 776.574
Nợ/ Tổng tài sản 40,2% 48,2% 52,1% 44,9%
Lợi nhuận gộp/DTT 23,7% 21,8% 22,4% 26,5%
LNST/DTT 6,9% 5,3% 5,8% 6,2%
ROA (%) 10,03% 9,20% 7,89% 3,67%
ROE (%) 16,77% 17,78% 16,47% 6,65%
BV (đồng) 17.734 18.800 19.371 18.561
EPS (đồng) 2.973 3.344 3.190
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015
của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)
4.2. Phân tích SWOT
Điểm mạnh
- Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân lành nghề, nhiều kinh nghiệm
thực hiện công việc đảm bảo an toàn giao thông đường thủy.
- Công ty có đủ các trang thiết bị và phương tiện đường thủy để thưc hiện các công
việc về đảm bảo an toàn giao thông trên sông và khu vực ven biển mà nhiều đơn vị
khác không có như tàu công trình cẩu và tàu chuyên dụng hoạt động vùng cửa
biển.
Điểm yếu
- Công việc hàng năm của Công ty đến từ đơn đặt hàng của Nhà nước, đây là thuận
lợi tuy nhiên cũng lại là mặt hạn chế vì nó hạn chế sự năng động và sáng tạo của
Công ty đặc biệt là trong tình hình mới, các công việc liên quan đến đảm bảo an
toàn giao thông đường thủy sẽ được Nhà nước tổ chức đấu thầu.
- Số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty lớn nhưng nằm rải rác trên địa bàn
rộng lại hầu hết lại không có kinh nghiệm trong các lĩnh vực ngành nghề khác nên
hạn chế khả năng tham gia kinh doanh sang các lĩnh vực khác.
Cơ hội
- Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, lượng hàng hóa lưu thông sẽ ngày một
tăng cao, theo đó nhu cầu lưu thông hàng hóa cũng sẽ tăng theo. Ngoài ra Việt
Nam cũng sẽ không nằm ngoài quy luật chung của thế giới đó là lưu lượng hàng
hóa lưu thông bằng đường thủy sẽ lớn hơn đường bộ
Trang 24
- Với ưu thế về địa lý trong khu vực Công ty quản lý đó là nằm ở vùng trung tâm
đồng bằng Sông Hồng, ở vị trí kết nối giữa các thành phố lớn, vùng có nhiều sông
lớn chảy qua, do đó tiềm năng phát triển của Công ty là còn nhiều.
Thách thức
Công việc chính của Công ty là cung cấp dịch vụ đảm bảo an toàn giao thông
đường thủy. Tuy nhiên hiện đã có chủ trương của Nhà nước tiến hành đấu thầu
cung cấp dịch vụ này. Đây là một thách thức lớn cho Công ty khi phải cạnh tranh
với các đơn vị tư nhân có cùng ngành nghề.
5. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
5.1. Triển vọng phát triển của ngành
Lĩnh vực hoạt động của Công ty là quản lý và đảm bảo an toàn giao thông
đường thủy, đây là lĩnh vực đặc thù. Ngoài ra trong tương lai gần, cùng với sự
phát triển kinh tế xã hội, ngày càng nhiều các công trình như cầu, cảng, kè sông
được thi công, đây cũng là nguồn công việc dồi dào ổn định.
5.2. Triển vọng Công ty
Công ty là đơn vị được Nhà nước giao khối lượng quản lý đường sông lớn với
391,5 km đường sông trên địa bàn 5 tỉnh: Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Hà
Nội và Thái Bình, Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân lành nghề,
nhiều kinh nghiệm thực hiện công việc đảm bảo an toàn giao thông đường
thủy. Do đó luôn được các đối tác xây dựng các công trình đường thủy tin
tưởng trong hoạt động đảm bảo an toàn giao thông cho các công trình đường
thủy.
6. Chính sách đối với ngƣời lao động
6.1. Cơ cấu lao động tại 01/09/2015
Tổng số lao động của Công ty tại 01/9/2015 là 210 lao động trong đó:
Tiêu chí Chỉ tiêu phân loại Số lao động
Theo trình độ
Đại học 37
Cao đẳng 0
Trung cấp 111
Trình độ khác 62
Nguồn: Công ty CP Quản lý đường sông số 5
Trang 25
6.2. Chính sách tiền lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi
Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày, 6 ngày/tuần,
nghỉ trưa 1h, từ 12h đến 13h.
Khi có yêu cầu đột xuất về tiến độ sản xuất, kinh doanh các nhân viên
Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ. Công ty đảm bảo quyền lợi cho
người lao động theo quy định của nhà nước và có đãi ngộ thoả đáng
cho người lao động.
Thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, nghỉ ốm thai sản được bảo đảm
theo đúng quy định của Bộ luật lao động.
Môi trường làm việc: Công ty luôn trang bị đầy đủ các phương tiện
làm việc nhằm tạo điều kiện tối đa cho các nhân viên, vệ sinh lao
động và các nguyên tắc an toàn lao động được tuân thủ nghiêm ngặt.
Chính sách tuyển dụng, đào tạo
Tuyển dụng: mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút nhân tài, ưu
tiên người lao động có kinh nghiệm, đáp ứng được yêu cầu công việc
và có năng lực.
Đào tạo: Công ty chú trọng đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao năng lực làm việc của CBCNV. Công ty thường
xuyên cử các cán bộ đi đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
o Đào tạo nhân viên mới: sau khi được tuyển dụng, nhân viên
mới sẽ được Công ty tổ chức đào tạo để nắm rõ về nội quy lao
động, trách nhiệm quyền hạn được giao, phương pháp và kỹ
năng thực hiện công việc. Những nhân viên thuộc bộ phận nào
sẽ được phụ trách bộ phận đó trực tiếp hướng dẫn, đào tạo và
phân công.
o Đào tạo không thường xuyên: Công ty luôn khuyến khích và
tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nâng cao trình độ,
kiến thức để cống hiến hiệu quả hơn cho Công ty.
Chính sách lương và thưởng
Công ty xây dựng Quy chế trả lương, Quy chế khen thưởng phù hợp
với tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm lao
động của Công ty và xây dựng các tiêu chí, điều kiện xét khen thưởng
đối với người lao động giỏi, trình độ cao có đóng góp cho Công ty.
Chế độ trả lương đảm bảo công bằng, minh bạch và tính khuyến
Trang 26
khích lao động trên cơ sở thiết lập các tiêu chí trả lương gắn với hiệu
quả và mức đóng góp của từng người lao động, kết quả doanh thu và
phù hợp với các quy định của pháp luật về tiền lương.
Công ty thực hiện các chế độ cho người lao động theo Luật lao động,
Nội quy lao động và Thoả ước lao động tập thể, phát huy tốt vai trò
và hoạt động của các tổ chức đoàn thể: Đảng, Công đoàn, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Hàng năm công ty tổ chức cho
công nhân viên đi nghỉ mát, duy trì phong trào Văn - Thể - Mỹ.
Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được Công ty trích nộp
đúng theo quy định của pháp luật.
7. Chính sách cổ tức
Căn cứ theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, chính sách phân phối cổ
tức do Hội đồng quản trị đề nghị và Đại hội đồng cổ đông quyết định như sau:
Công ty chỉ được chi trả cho cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật.
Cổ đông được chia cổ tức tương đương với phần vốn góp và tùy theo đặc điểm
tình hình kinh doanh theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của
Hội đồng quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt
động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tới.
Như vậy, Công ty tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi, đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật; ngay khi trả hết số cổ tức đã định Công ty vẫn đảm bảo thanh toán
đầy đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Đại hội cổ
đông thường niên sẽ quyết định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa trên đề xuất
của Hội đồng quản trị, kết quả kinh doanh của năm hoạt động và phương
hướng hoạt động kinh doanh của từng năm.
Cổ tức năm 2013 và 2014
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Vốn điều lệ (đồng) 6.288.620.000 6.288.620.000
Tỷ lệ cổ tức bằng tiền/vốn điều lệ 16,72% 17,4%
(Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5)
8. Tình hình tài chính
Trang 27
8.1. Các chỉ tiêu cơ bản
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Báo cáo tài chính bằng Đồng Việt
Nam. Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam tuân thủ đầy đủ yêu
cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành
và các quy định pháp lý có liên quan.
8.2. Trích khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao của Công ty được trích lập phù hợp với quy định của Bộ Tài
chính, cụ thể như sau:
- TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ (–) giá trị hao mòn lũy kế.
- Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân
trang được tính vào giá trị tài sản cố định và những chi phí bảo trì sửa chữa
được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh.
- Khi tài sản bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và
bất kỳ khoản lãi/lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào kết quả
hoạt động kinh doanh.
- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá
theo thời gian hữu dụng ước tính.
- Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian
khấu hao phù hợp với Quyết định 203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 và
được tính như sau:
Thời gian khấu hao
STT Loại tài sản Thời gian sử dụng
(năm)
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 25
2 Phương tiện vận tải truyền dẫn 6 - 10
3 Thiết bị, dụng cụ quản lý 05
8.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Trang 28
Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn được Công ty thực hiện tốt, thanh toán
đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ, không có nợ phải trả quá hạn
8.4. Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty thực hiện đầy đủ các khoản phải nộp theo luật định về thuế như: thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí và lệ
phí…
Bảng: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của Công ty tại 31/12/2014
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu 31/12/2014
1 Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong nước 645.408.102
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 146.799.670
Tổng cộng 792.207.772
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2014 của Công ty
8.5. Trích lập các quỹ theo luật định
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng
năm sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Công ty Cổ phần Quản lý đường
sông số 5 thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.
Trích lập các quỹ
STT Các quỹ 31/12/2013 31/12/2014 30/06/2015
1 Quỹ đầu tư phát triển 0 525.653.320 1.515.977.231
2 Quỹ dự phòng tài chính 689.323.911 689.323.911 0
3 Quỹ khen thưởng, phúc
lợi 94.459.798 14.248.397 140.142.327
Tổng cộng 689.323.911 1.214.977.231 1.515.977.231
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015
của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)
Trang 29
8.6. Tình hình công nợ
Các khoản phải thu:
Các khoản phải thu của CTCP Quản lý đường sông số 5
Đơn vị tính: VND
TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 30/06/2015
1 Phải thu khách hàng 11.142.573.680 18.384.154.371 10.932.804.515
2 Trả trước cho người bán 450.000 26.200.000 378.509.515
3 Các khoản phải thu khác 126.736.082 224.628.265 590.200.985
4 Dự phòng phải thu khó
đòi
(147.207.024) (147.207.024) (147.207.024)
Tổng cộng 11.122.552.738 18.487.775.612 11.784.840.710
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015 của Công
ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)
Các khoản phải trả:
Các khoản phải trả của CTCP Quản lý đường sông số 5
Đơn vị tính: VND
TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 30/06/2015
I Nợ ngắn hạn 11.022.128.369 13.254.373.837 9.500.334.830
1 Vay và nợ ngắn hạn 0 2.389.400.790 0
2 Phải trả cho người bán 713.120.290 2.235.633.165 135.083.196
3 Người mua trả tiền trước 6.120.000 6.120.000 4.834.753.612
4 Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước 1.424.493.759 792.207.772 997.799.413
5 Phải trả người lao động 692.825.886 485.900.204 1.231.085.732
6 Chi phí phải trả 235.083.431 100.565.621 0
Trang 30
TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 30/06/2015
7 Quỹ khen thưởng phúc lợi 94.459.798 14.248.397 140.142.327
8 Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác 7.856.025.205 7.856.025.205 475.635.481
II Nợ dài hạn 0 0 0
1 Phải trả dài hạn khác 0 0 0
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015 của Công
ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)
8.7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
STT Chỉ tiêu Đvt 2012 2013 2014
A 1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán ngắn hạn:
(TSLĐ/Nợ ngắn hạn) lần 1,61 1,52 1,46
- Hệ số thanh toán nhanh:
(TSLĐ-HTK)/Nợ ngắn hạn lần 1,59 1,41 1,46
B 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
- Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 40,19% 48,25% 52,11%
- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 67,21% 93,23% 108,80%
C 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho:
(GVHB/HTK bình quân) lần 212,23 47,03 46,22
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản lần 1,44 1,73 1,35
D 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần % 6,95% 5,33% 5,86%
- Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu % 16,77% 17,78% 16,47%
- Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 10,03% 9,20% 7,89%
- Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu
thuần % 4,93% 7,14% 7,24%
Trang 31
- Thu nhập trên vốn cổ phần (EPS) VND 2973,3 3343,5 3190,3
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015
của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)
8.8. Tài sản
Giá trị TSCĐ chủ yếu tại ngày 31/12/2014 của CTCP Quản lý đường sông số 5 như
sau:
Đơn vị tính: VND
Khoản mục Nguyên giá
(đồng)
Giá trị còn lại
(đồng)
GTCL/NG
(%)
1. TSCĐ hữu hình 21.389.521.180 5.499.316.162 25,7%
Nhà cửa, vật kiến trúc 1.694.831.226 207.916.493 12,3%
Máy móc thiết bị 355.745.324 78.250.081 22,0%
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 18.850.355.813 5.007.913.681 26,6%
Thiết bị dụng cụ quản lý 118.650.000 6.553.857 5,5%
Tài sản cố định khác 369.938.817 198.682.050 53,7%
2. TSCĐ vô hình 378.240.000 378.240.000 100%
(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2014 của CTCP Quản lý đường sông số 5)
Ghi chú: Giá trị tài sản vô hình đang được Công ty ghi nhận 378.240.000 đồng là
giá trị quyền sử dụng mảnh đất tại Thôn Quần Khu, Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa
Hưng, tỉnh Nam Định. Mảnh đất này được Công ty mua lại tại thời điểm năm 2008
theo giấy biên nhận chuyển quyền sử dụng đất ngày 13/6/2008 của ông Nguyễn Văn
Quý sinh năm 1962, CMND: 160368749 do công an Hà Nam Ninh cấp ngày
25/7/1978. Hiện trạng khu đất này nằm trên lô đất ngoài đê sông Ninh Cơ, một phần
khu đất nằm trong hành lang bảo vệ đê. Mục đích sử dụng khu đất là làm nhà điều
hành điều tiết, hướng dẫn đảm bảo giao thông đường thuỷ nội địa trên kênh Quần
Liêu.
Trang 31
BẢNG KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI, NHÀ XƢỞNG – CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5
STT Vị trí thửa đất/nhà Tình trạng pháp lý Diện tích
(m2)
Thời gian
thuê Ghi chú
1
Số 50 đường Trần Bích
San, phường Trần Quang
Khải, TP Nam Định, tỉnh
Nam Định
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số AK: 921000
Hợp đồng thuê đất số 07-
ĐK/2008/HĐ-TĐ
1.571,8 30 năm kể từ
15/10/1993
Đất thuê trả tiền hàng năm.
Không tính bổ sung giá trị lợi thế địa
lý, quyền sử dụng đất.
Công ty đang sử dụng làm trụ sở điều
hành, kinh doanh và giao dịch
2
Số 30 đê Sông Đào,
phường Năng Tĩnh, TP
Nam Định, tỉnh Nam
Định
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số AK: 920571
Hợp đồng thuê đất số 07-
ĐK/2008/HĐ-TĐ
1.459,9 30 năm kể từ
15/10/1993
Đất thuê trả tiền hàng năm.
Không tính bổ sung giá trị lợi thế địa
lý, quyền sử dụng đất
Công ty đang sử dụng làm trụ sở giao
dịch, nhà kho vật liệu và nhà xưởng
sản xuất
3
Thôn Quần Khu, Xã
Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa
Hưng, tỉnh Nam Định
(Ngoài đê sông Ninh Cơ,
một phần nằm trong khu
vực hành lang quản lý đê)
Theo giấy biên nhận chuyển
quyền sử dụng đất ngày
13/6/2008 của ông Nguyễn Văn
Quý sinh năm 1962, CMND:
160368749 do công an Hà Nam
Ninh cấp ngày 25/7/1978
1.576
Công ty nhận
chuyển
nhượng quyền
sử dụng đất
của người dân
từ 2008
Do không nằm trong quy hoạch, hiện
tại chưa được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
Trang 34
9. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trƣởng, Ban kiểm soát
9.1. Hội đồng quản trị
Theo Điều lệ Công ty Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 thì số lượng
thành viên HĐQT là 05 thành viên, bao gồm:
Danh sách thành viên HĐQT của Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ lệ (%)
1 Trần Văn Khƣơng Chủ tịch 65.485 10,41%
2 Lê Thanh Hải Thành viên 7.561 1,2%
3 Lê Quang Hảo Thành viên 11.720 1,9%
4 Phạm Nhật Tân Thành viên 5.670 0,9%
5 Đinh Đức Tiến Thành viên 5.350 0,85%
Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
Sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị
9.1.1 Ông: Trần Văn Khƣơng – Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Ngày tháng năm sinh: 03/02/1965
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Số CMND: 161 577 598
- Địa chỉ: 95 Trần Quang Khải, Phường Năng Tĩnh, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.
- Trình độ văn hóa: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
- Quá trình công tác:
Trang 35
+ Từ tháng 3/1988 đến tháng 7/1988: Báo vụ viên, Đoạn quản lý đường sông số 5.
+ Từ tháng 8/1988 đến tháng 12/1996: Đài trưởng mạng thông tin, Đoạn quản lý đường
sông số 5.
+ Từ tháng 01/1997 đến tháng 7/2001: Cán sự hành chính, đào tạo, Đoạn quản lý
đường sông số 5.
+ Từ tháng 8/2001 đến tháng 4/2003: Trưởng phòng kế hoạch vật tư, Đoạn quản lý
đường sông số 5.
+ Từ tháng 5/2003 đến tháng 12/2005: Phó giám đốc Đoạn quản lý đường sông số 5
+ Từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2007: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần quản lý
đường sông số 5.
+ Từ tháng 01/8/2008 đến nay Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty cổ phần quản lý
đường sông số 5.
- Chức vụ hiện nay: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
- Số cổ phiếu nắm giữ: 65.485 cổ phần
- Các quyền lợi khác: Không
9.1.2 Ông: Lê Quang Hảo – Thành viên Hội đồng quản trị
- Ngày tháng năm sinh: 25/11/1961
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Số CMND: 161 682 924
- Địa chỉ: A5P4 tập thể Ngân hàng, phường Văn Miếu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam
Định.
- Trình độ văn hóa: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy
- Quá trình công tác:
+ Từ T7/1982 ÷ T8/2001: Cán sự kế hoạch Đoạn quản lý đường sông số 5.
+ Từ T9/2001 ÷ T3/2004: Phó phòng kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 5.
+ Từ T4/2004 ÷ T12/2005: Trưởng phòng kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 5.
+ Từ T1/2006 ÷ T7/2010: Trưởng phòng Kinh doanh Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
Trang 36
+ Từ T8/2010 đến nay phó Giám đốc Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị, phó Giám đốc công ty cổ phần quản
lý đường sông số 5.
- Số cổ phiếu nắm giữ: 11.720 cổ phần
- Các quyền lợi khác: Không
9.1.3 Ông: Lê Thanh Hải – Thành viên Hội đồng quản trị
- Ngày tháng năm sinh: 29/12/1979
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tôc: Kinh
- Số CMND: 162 234 440
- Địa chỉ: A3P4 tập thể Ngân hàng, phường Văn Miếu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam
Định.
- Trình độ văn hóa: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy
- Quá trình công tác:
+ Từ T6/1999 ÷ T9/2004: Công nhân quản lý đường sông - Đoạn quản lý đường sông
số 5.
+ Từ T10/2004 ÷ T3/2005: Trạm phó trạm quản lý đường sông Đò Quan - Đoạn quản
lý đường sông số 5.
+ Từ T4/2005 ÷ T9/2007: Chuyên viên phòng kỹ thuật tổng hợp Công ty cổ phần quản
lý đường sông số 5.
+ Từ T10/2007 ÷ T11/2008: Phó phòng Kinh doanh Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
+ T12/2008 ÷ T7/2010: Trợ lý giám đốc Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5
+ T8/2010 ÷ T/12/2013: Trưởng phòng Kinh doanh Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
+ Từ T/01/2014 ÷ T12/2014: Phó giám đốc Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
+ Từ T01/2015 đến nay phó giám đốc Công ty kiêm Giám đốc Chi nhánh đường sông
Ninh Bình - Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị, phó Giám đốc công ty kiêm Giám
đốc chi nhánh đường sông Ninh Bình, Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
Trang 37
- Số cổ phiếu nắm giữ: 7.560 cổ phần
- Các quyền lợi khác: không
9.1.4 Ông: Đinh Đức Tiến – Thành viên Hội đồng quản trị
- Ngày tháng năm sinh: 12/10/1960
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Số CMND: 131 085 005
- Địa chỉ: 50 Trần Bích San - P.Trần Quang Khải - TP Nam Định - Tỉnh Nam Định
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
- Quá trình công tác:
+ Từ năm 1984 đến năm 1988: Cán bộ Ty quản lý đường sông
+ Từ năm 1988 đến năm 2005: Cán bộ Đoạn quản lý đường sông số 1
+ Từ năm 2005 đến nay: Cán bộ Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị - Kế toán trưởng Công ty cổ phần
quản lý đường sông số 5.
- Số cổ phần nắm giữ: 5.350 cổ phần
- Các quyền lợi liên quan khác: Không
9.1.5 Ông: Phạm Nhật Tân – Thành viên Hội đồng quản trị
- Ngày tháng năm sinh: 13/01/1972
- Quốc tich: Việt Nam
- Dân tôc: Kinh
- Số CMND: 164 039 108
- Địa chỉ: Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
- Trình độ văn hóa: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy
- Quá trình công tác:
Trang 38
+ Từ T10/1988 ÷ 12/1996: Công nhân quản lý đường sông, Đoạn quản lý đường sông
số 5
+ Từ T1/1997 ÷ T12/2002: Thanh tra viên Đội thanh tra số 4, Đoạn quản lý đường
sông số 5.
+ Từ 1/2003 ÷ T10/2003: Cán bộ kỹ thuật Đội cơ khí công trình, Đoạn quản lý đường
sông số 5.
+ Từ T11/2003 ÷ T6/2007: Trạm trưởng trạm quản lý đường sông Ninh Bình, Công ty
cổ phần quản lý đường sông số 5.
+ Từ T7/2007 ÷ T12/ 2014: Giám đốc Chi nhánh đường sông Ninh Bình, Công ty cổ
phần quản lý đường sông số 5.
+ Từ tháng 01/2015 đến nay trạm trưởng trạm quản lý đường sông Ninh Bình, Chi
nhánh đường sông Ninh Bình, Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị, trạm trưởng trạm quản lý đường
sông Ninh Bình, Chi nhánh đường sông Ninh Bình, Công ty cổ phần quản lý đường sông
số 5.
- Số cổ phiếu nắm giữ: 5.670 cổ phần
- Các quyền lợi khác: Không
9.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trƣởng
Danh sách Ban Giám đốc và Kế toán trưởng của Quản lý đường sông số 5
Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ lệ (%)
1 Trần Văn Khƣơng Giám đốc 65.485 10,41%
2 Tạ Văn Đông Phó giám đốc 5.690 0,9%
3 Lê Quang Hảo Phó giám đốc 11.720 1,9%
4 Lê Thanh Hải Phó giám đốc 7.560 1,2%
5 Đinh Đức Tiến Kế Toán trƣởng 5.350 0,85%
Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
Trang 39
Sơ yếu lý lịch Ban Giám đốc
9.2.1 Ông: Trần Văn Khƣơng – Giám đốc
Xem tại mục 9.1.1
9.2.2 Ông: Tạ Văn Đông – Phó giám đốc
- Ngày tháng năm sinh: 13/3/1962
- Quốc tich: Việt Nam
- Dân tôc: Kinh
- Số CMND: 162 224 705
- Địa chỉ: 50 Trần Bích San, phường Trần Quang Khải, thành phố Nam Định, tỉnh
Nam Định.
- Trình độ văn hóa: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy
- Quá trình công tác:
+ Từ T3/1986 ÷ T3/1987: Công nhân Đoạn quản lý đường sông số 9
+ Từ T4/1987 ÷ T12/1989: Cán bộ kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 9
+ Từ T1/1990 ÷ T8/2001: Phó phòng kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 5
+ Từ T9/2001 ÷ T2/2003: TP kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 5
+ Từ T3/2003 ÷ T12/2005: Phó giám đốc Đoạn quản lý đường sông số 5
+ Từ T1/2006 ÷ nay Phó giám đốc Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5
- Chức vụ hiện nay: Phó Giám đốc công ty cổ phần quản lý đường sông số 5
- Số cổ phiếu nắm giữ: 5.690 cổ phần
- Các quyền lợi khác: Không
9.2.3 Ông Lê Quang Hảo – Phó giám đốc
Xem tại mục 9.1.2
9.2.4 Ông Lê Thanh Hải – Phó giám đốc
Xem tại mục 9.1.2
9.2.5 Ông Đinh Đức Tiến – Kế toán trƣởng
Xem tại mục 9.1.4
Trang 40
9.3. Ban kiểm soát
Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ lệ (%)
1 Lê Ngọc Châm Trƣởng ban
kiểm soát
2.360
2 Chu Thị Tám Thành viên 3.770
3 Lê Tuấn Anh Thành viên 6.410
Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5
Sơ yếu lý lịch Ban kiểm soát
9.3.1 Bà Lê Ngọc Châm – Trƣởng ban kiểm soát
- Ngày tháng năm sinh: 27/6/1975
- Quốc tich: Việt Nam
- Dân tôc: Kinh
- Số CMND: 162045851
- Địa chỉ: Nghĩa An, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
- Trình độ văn hóa: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
- Quá trình công tác:
+ Từ T4/2000 ÷ T12/2005: Công nhân quản lý đường sông, Đoạn quản lý đường sông
só 5.
+ Từ T1/2006 ÷ T12/2008: Công nhân quản lý đường sông, Công ty cổ phần quản lý
đường sông số 5.
+ Từ 01/2009 ÷ 03/2012: nhân viên kế toán Chi nhánh đường sông Ninh Bình, Công
ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
+ Từ 04/2012 đến nay công nhân trực trạm quản lý đường sông, Chi nhánh đường sông
Sông Đào, Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
- Chức vụ hiện nay: Trưởng ban kiểm soát Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.
- Số cổ phiếu nắm giữ: 2.360 cổ phần
Trang 41
- Các quyền lợi khác: Không
9.3.2 Bà Chu Thị Tám – Thành viên ban kiểm soát
- Ngày tháng năm sinh: 28/11/1963
- Quốc tich: Việt Nam
- Dân tôc: Kinh
- Số CMND: 161 222 234
- Địa chỉ: Khu đô thị Hòa Vượng, phường Lộc Vượng, thành phố Nam Đinh, tỉnh Nam
Định.
- Trình độ văn hóa: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân luật
- Quá trình công tác:
+ Từ T11/1986 ÷ T7/1988 công nhân lao động phổ thông, Đoạn quản lý đường sông
số 5.
+ Từ T8/1988 ÷ T12/2002 Nhân viên y tế kiêm thường trực, Đoạn quản lý đường sông
số 5.
+ Từ 1/2003 ÷ T3/2007 cán sự hành chính kiêm y tế, Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
+ Từ T4/2007 ÷ T3/2008 Nhân viên văn thư, y tế phòng Nhân chính, Công ty cổ phần
quản lý đường sông số 5.
+ Từ T4/2008 ÷ T7/2008 phụ trách phòng Hành chính, Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
+ Từ T8 ÷ T12/2008 Trưởng phòng Hành chính, Công ty cổ phần quản lý đường sông
số 5.
+ Từ T1/2009 - nay Trưởng phòng Nội vụ Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5
- Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát, Trưởng phòng Nội vụ, Công ty cổ phần
quản lý đường sông số 5.
- Số cổ phiếu nắm giữ: 3.770 cổ phần
- Các quyền lợi khác: Không
9.3.3 Ông Lê Tuấn Anh – Thành viên ban kiểm soát
- Ngày tháng năm sinh: 20/10/1973
- Quốc tich: Việt Nam
Trang 42
- Dân tôc: Kinh
- Số CMND: 151 133 863
- Địa chỉ: Hồng Phong, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Trình độ văn hóa: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy
- Quá trình công tác:
+ Từ T4/1993 ÷ T9/2003: Công nhân khảo sát, Đoạn quản lý đường sông số 5.
+ Từ T10/2003 ÷ 7/2004: Nhân viên kỹ thuật Đội cơ khí công trình, Đoạn quản lý
đường sông số 5.
+ Từ T8/2004 ÷ T11/2007: Trạm phó trạm quản lý đường sông Ngô Xá, Đoạn quản lý
đường sông số 5.
+ Từ T12/2007 ÷ T8/2008: Trạm trưởng trạm quản lý đường sông Ngô Xá, Công ty cổ
phần quản lý đường sông số 5.
+ T9/2008 ÷ 8/2010: Nhân viên phòng Kinh doanh, Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
+ Từ T9/2010 ÷ T3/2014: Phó trưởng phòng Kinh doanh, Công ty cổ phần quản lý
đường sông số 5.
+ Từ T4/2014 ÷ 12/2014: Trưởng phòng Kinh doanh, Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
+ Từ T01/2015 ÷ T7/2015: Trưởng phòng Kinh tế, Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
+ Từ T8/2015 đến nay Trưởng phòng Kinh tế kỹ thuật, Công ty cổ phần quản lý đường
sông số 5.
- Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát, Trưởng phòng Kinh tế kỹ thuật, Công
ty cổ phần quản lý đường sông số 5
- Số cổ phiếu nắm giữ: 6.910 cổ phần
- Các quyền lợi khác: Không
10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty:
Không có
Trang 43
V. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu đƣợc đấu giá
- Cổ phần chào bán : Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5
- Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng
- Số lượng cổ phần chào bán
đấu giá công khai
: 104.989 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần
Giá khởi điểm bán đấu giá
:
:
10.000 đồng
24.500 đồng/cổ phiếu
- Bước giá : 100 đồng
- Khối lượng đăng ký : Mỗi nhà đầu tư chỉ được đăng ký một mức khối
lượng tối thiểu là 100 cổ phần và tối đa là 104.989
cổ phần.
- Phát/tiếp nhận Đơn đăng ký
tham gia đấu giá và phát
Phiếu tham dự đấu giá
: - Từ 8h30 ngày 25/11/2015 đến 15h30 ngày
15/12/2015 tại Công ty cổ phần Chứng khoán
Bảo Việt
- Nộp tiền cọc : - Từ 8h30 ngày 25/11/2015 đến 15h30 ngày
15/12/2015.
Tỷ lệ 10%, tính theo mức giá khởi điểm.
Chi tiết xem tại Quy chế đấu giá.
- Nộp Phiếu tham dự đấu giá : - Nộp trực tiếp từ 08h30 ngày 25/11/2015 đến
09h30 23/12/2015 tại địa điểm tổ chức đấu giá.
- Tổ chức đấu giá : - Từ 09h30 ngày 23/12/2015 tại Công ty cổ phần
Chứng khoán Bảo Việt
- Nộp tiền mua cổ phần : - Từ 8h30 ngày 24/12/2015 đến 15h30 ngày
31/12/2015.
Chi tiết xem tại Quy chế đấu giá.
- Thời gian hoàn tiền đặt cọc : - Từ 8h30 ngày 24/12/2015 đến 15h30 ngày
31/12/2015.
2. Quy định dành riêng cho Ngƣời lao động trong Công ty
- Cán bộ, công nhân viên đăng ký mua phải nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị tổng
số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm đấu giá, về tài khoản sau của SCIC
tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày công bố thông tin bán đấu giá cổ phần, và có
trách nhiệm cam kết:
+ Mua hêt sô lương cô phân con lai do nha đâu tư tham trung gia nhưng không mua va
sô cô phân ban đâu gia không hết theo gia không thâp hơn gia đâu thành công thực tế
thâp nhât nếu số cổ phần này bằng hoặc nhỏ hơn 50% số lượng cổ phần bán đấu giá.
Trang 44
mua toàn bộ số cổ phần chào bán của Tổng công ty (kể cả khối lượng dự kiến bán đấu
giá) theo gia khơi điêm trong trương hơp đâu gia không thanh công.
+ Mua toan bô sô cô phân chao ban cua SCIC (kể cả khối lượng dự kiến bán đấu giá
theo giá khởi điểm trong trường hợp không có nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá
mua cô phân.
Trương hơp số lượng cổ phần còn lại do nha đâu tư đa trung gia nhưng không mua (bỏ
tiên đăt coc) và số cổ phần bán đấu giá không hết lớn hơn 50% số lượng cổ phần bán đấu
giá thi sô cô phân nay se đươc xư ly theo quy đinh tai Điêu 22 Quy chê nay cho đên khi
sô cô phân Tông công ty ban đươc lơn hơn hoăc băng 50% sô lương cô phân ban đâu gia.
Trong trương hơp nay, giá bán cổ phần cho cán bộ công nhân viên và / hoăc nha đâu tư
chiên lươc không thâp hơn gia ban thanh công thưc tê thâp nhât của các lần bán cổ phần
SCIC.
Nếu người lao động không thực hiện đúng cam kết sẽ không được nhận lại tiền đặt
cọc va SCIC không thực hiện chuyển nhượng cổ phần.
Mục đích của việc chào bán: Mục đích của việc chào bán cổ phần nhằm cơ cấu
danh mục đầu tư theo chủ trương thoái vốn đầu tư của SCIC tại các doanh nghiệp
mà không cần giữ cổ phần. Việc chào bán cổ phần chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu
trong cơ cấu cổ đông mà không làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công
ty.
3. Địa điểm công bố thông tin
Thông tin cụ thể liên quan đến Tổ chức phát hành gồm Bản công bố thông tin và
Quy chế đấu giá và đợt đấu giá được công bố tại:
Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
- Địa điểm: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 84 (4) 3 928.8080 Fax: 84 (4) 3 928.9888
- Tại website: www.bvsc.com.vn
Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc
- Tại website: www.scic.vn
Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5
- Địa điểm: Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang Khải, thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Điện thoại: 0350 3849 264 Fax: 0350 3836 119
4. Đối tƣợng tham gia đấu giá và các quy định liên quan
5.1. Đối tượng tham gia đấu giá
Là tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam,
không thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần của các
doanh nghiệp tại Việt Nam, cụ thể:
Trang 45
Nhà đầu tƣ trong nƣớc: là cá nhân người Việt Nam, các tổ chức kinh tế, tổ chức
xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; Có tư cách pháp
nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có địa chỉ cụ thể, rõ ràng; Nếu người đại diện
pháp nhân thì phải có giấy ủy quyền; Nếu là cá nhân phải có chứng minh nhân
dân, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự.
Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài: ngoài các quy định như đối với pháp nhân và cá nhân
trong nước, phải mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động
liên quan đến mua cổ phần đều phải thông qua tài khoản này.
Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tƣ: Trường hợp các tổ chức
tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước
ngoài, tổ chức nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư,
số cổ phần của từng nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký mua.
Mỗi nhà đầu tư được phát một phiếu đấu giá và chỉ được ghi 01 mức giá đặt mua
vào Phiếu tham dự đấu giá.
5.2. Điều kiện tham gia đấu giá
Có Đơn đăng ký tham gia đấu giá theo đúng mẫu và nộp đúng thời hạn quy định.
Đặt cọc đủ giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo mức giá khởi điểm do Ban tổ
chức đấu giá công bố cùng thời điểm nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá.
Tuân thủ các quy định của Quy chế đấu giá
5. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tại địa
điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình:
Đối với cá nhân trong nƣớc:
- Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc hộ chiếu, trường hợp nhận uỷ quyền, phải có
giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc mẫu đính kèm quy chế này.
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
Đối với tổ chức trong nƣớc:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy uỷ quyền cho đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục trừ trường hợp
người làm thủ tục là đại diện theo pháp luật của tổ chức;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
Đối với cá nhân và tổ chức nƣớc ngoài:
Trang 46
- Hộ chiếu hoặc mã số kinh doanh chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam cấp.
- Giấy xác nhận của Ngân hàng nhà nước về việc mở tài khoản tại một tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Giấy ủy quyền (nếu có);
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
6. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá
6.1. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:
- Phiếu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu
và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; Phiếu không được
tẩy xóa hoặc rách nát; Giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng
bước giá quy định; Tổng số cổ phần đặt mua bằng mức đăng ký.
- Phiếu tham dự đấu giá phải được bỏ trong phong bì có chữ ký của nhà đầu tư trên
mép dán phong bì theo quy định.
- Nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì
số tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị.
6.2. Bỏ Phiếu tham dự đấu giá kín theo đúng thời hạn quy định.
7. Làm thủ tục chuyển nhƣợng cổ phần
Ngay sau khi có kết quả đấu giá, kết quả đấu giá sẽ được thông báo tại các địa
điểm công bố thông tin và trên cổng thông tin điện tử www.vcbs.com.vn và
www.scic.vn để các Nhà đầu tư được biết, làm cơ sở để các bên phối hợp, triển
khai các thủ tục chuyển nhượng liên quan tới Tổ chức chào bán cổ phần và Tổ
chức phát hành.
VI. THAY LỜI KẾT
Bản công bố thông tin được cung cấp nhằm mục đích giúp nhà đầu tư có thể đánh
giá chung về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trước khi
đăng ký mua cổ phần. Tuy nhiên, do đợt chào bán này không phải là đợt phát
hành/chào bán cổ phiếu của doanh nghiệp để huy động vốn trên thị trường sơ cấp
nên Bản công bố thông tin này được chúng tôi xây dựng với khả năng và nỗ lực
cao nhất từ các nguồn đáng tin cậy như đã trình bầy và mong muốn công bố/thông
báo tới Nhà đầu tư về tình hình doanh nghiệp và các thông tin liên quan đến doanh
nghiệp.
Bản công bố thông tin này không bảo đảm rằng đã chứa đựng đầy đủ các thông tin
về doanh nghiệp và chúng tôi cũng không thực hiện phân tích, đưa ra bất kỳ ý kiến
đánh giá nào với hàm ý đảm bảo giá trị của cổ phiếu. Do đó, chúng tôi khuyến
nghị nhà đầu tư trước khi tham gia đấu giá cần tìm hiểu thêm thông tin về doanh
nghiệp, bao gồm nhưng không giới hạn như Điều lệ doanh nghiệp, các Nghị quyết
Trang 47
Đại hội đồng cổ đông, các Nghị quyết Hội đồng quản trị, các Báo cáo của Ban
Kiểm soát, các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm toán, tình hình doanh nghiệp…
cũng như việc tham gia phải bảo đảm rằng việc đăng ký mua hay thực hiện giao
dịch được/sẽ được thanh toán bằng nguồn tiền hợp pháp, đúng thẩm quyền, đảm
bảo các quy định về công bố thông tin, giao dịch của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ,
tỷ lệ sở hữu, chào mua công khai …. phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành.
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) và Công ty cổ phần
Chứng khoán Bảo Việt không chịu trách nhiệm về nội dung cũng như tính chính
xác về mặt số liệu của Bản công bố thông tin này.
Chúng tôi khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Bản công bố thông tin này và
các nguồn thông tin có liên quan khác trước khi quyết định tham gia đấu giá mua
cổ phần.
Trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5
CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Văn Khƣơng
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Thanh Thủy