Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 570,41 80,26
Thay đổi (%) -0,49% -0,43%
Khối lượng GD 116.017.846 36.709.066
Giá trị GD (tỷ đồng) 1.894 343
Chỉ số HSX/HNX-30 579,06 145,21
Số CP Tăng giá/Trầ 101/9 75/12
Số CP Giảm giá/Sàn 106/14 97/12
Số CP Đứng giá 79 79
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 122,4(6,6%)* 8,7(2,5%)*
Bán (tỷ đồng) 225,1(12,1%)* 6,4(1,9%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -102,7 2,3
* % Tổng GTGD
Nỗ lực phục hồi thất bại, thị trường tiếp tục sụt
giảm về cuối phiên.
Sự phục hồi của các cổ phiếu vốn hóa lớn đã giúp chỉ
số VN-Index có lúc tăng hơn 4 điểm trong nửa đầu
phiên giao dịch sáng nay. Tuy nhiên, lực cầu giá cao
tỏ ra khá yếu trong khi lực cung vẫn tăng lên một
cách chậm rãi đã khiến chỉ số này dần suy yếu và sụt
giảm vào cuối phiên giao dịch buổi chiều. Kết thúc
phiên với số cổ phiếu giảm giá và tăng giá khá cân
bằng là 106 mã/101 mã, tuy nhiên sự sụt giảm của
khá nhiều mã lớn như BVH, CTG, DPM, FPT, GAS,
GMD, HAG, HPG, PVD, STB, VCB, VNM… đã xóa đi nỗ
lực tăng giá của BID, CII, HSG, KDC, MSN, PPC,
MBB… khiến chỉ số VN-Index giảm 0,49% xuống
570,41 điểm với thanh khoản sụt giảm 12,7% so với
ngày hôm qua.
Trên sàn Hà Nội, chỉ số HNX-Index cũng chỉ tăng giá
trong nửa đầu phiên buổi sáng rồi quay đầu sụt giảm
từ sau khoảng 10 giờ 30 phút khi áp lực bán vẫn
chiếm chủ đạo. Đóng cửa với số cổ phiếu giảm lất át
là 97 mã giảm/75 mã tăng, trong đó nhóm sụt giảm
có nhiều mã chủ chốt như BCC, BVS, KLF, PVX, SCR,
SHB, VND… chỉ số HNX-Index giảm 0,43% xuống
80,26 điểm. Thanh khoản sụt giảm khá mạnh 26,7%
so với phiên hôm qua và về mức rất thấp.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay quay đầu bán ròng
mạnh tới 102,7 tỷ đồng trên sàn HSX, gấp hơn ba lần
mức mua ròng ngày hôm qua. Họ bán ròng tập trung
mạnh vào các cổ phiếu VCB, BVH, SSI, MSN, HAG…
Trên sàn Hà Nội, họ mua ròng nhẹ 2,3 tỷ đồng, chủ
yếu tại các mã …
Thị trường hôm nay tiếp tục củng cố xu hướng sụt
giảm khi các nỗ lực phục hồi trong phiên đều thất bại
và hầu hết các chỉ số chính như VN-Index, HNX-
Index, VN30 đều đóng cửa ở mức thấp nhất trong
phiên.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 1 tháng 12 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Biến động Ngành Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
Thị trường Quốc tế Trang 12
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13
Thông tin liên hệ Trang 14
Khuyến cáo Trang 15
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Với phiên sụt giảm này, chỉ số HNX-Index cũng đã chính thức phá vỡ sự hỗ trợ của
đường MA50 ngày tại ngưỡng 80,7 điểm và như vậy, ba chỉ số trên đều đang giao dịch
bên dưới các đường MA50, MA100 và MA200 ngày, chính thức xác nhận tín hiệu giảm giá
của toàn thị trường. Khối lượng giao dịch tiếp tục sụt giảm trong phiên ngày hôm nay
cho thấy mặc dù lực cung không mạnh nhưng lực cầu đang ngày càng trở nên yếu hơn
và không thể giúp thị trường phục hồi. Sự phục hồi chỉ diễn ra với mức tăng khá yếu và
chỉ trong thời gian ngắn lại bị lực cung lấn át và quay trở lại với xu hướng giảm chính. Vì
vậy, chúng tôi tiếp tục khuyến nghị các nhà đầu tư tiếp tục đứng ngoài và theo dõi thị
trường.
Thu ngân sách 11 tháng tăng mạnh giúp chính phủ có thể giảm thâm hụt so với
kế hoạch năm
Theo số liệu mới nhất của Bộ Tài chính công bố hôm nay, thu ngân sách của cả nước
trong 11 tháng đầu năm nay ước tính đạt 860.1 nghìn tỷ đồng, đạt 94,4% kế hoạch cả
năm. Trong đó, thu nội địa được tính đạt 642.7 nghìn tỷ đồng, tương ứng 100,6% kế
hoạch. 10 trong số 14 doanh thu nội địa hoặc đã đạt hoặc vượt mục tiêu của năm nay.
Doanh thu từ hoạt động xuất nhập khẩu trong giai đoạn 11 tháng là 152.3 nghìn tỷ
đồng, đạt 87% kế hoạch và do đó có thể đạt kế hoạch năm. Doanh thu từ xuất khẩu dầu
thô đạt 60.57 nghìn tỷ đồng, bằng 65,1% kế hoạch.
Trong khi đó, chi ngân sách của cả nước đạt 1,015.7 nghìn tỷ đồng trong cùng kỳ, chỉ
bằng 88,5% kế hoạch năm nhưng tăng 7,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong số này,
70,8% là cho chi thường xuyên, 15,1% cho đầu tư phát triển, và 14,1% đối với các
khoản thanh toán gốc và lãi.
Tổng cộng, Việt Nam phát sinh thâm hụt ngân sách nhà nước 155.6 nghìn tỷ đồng,
tương ứng 68,8% kế hoạch của năm là 226 nghìn tỷ, tương đương với 5% GDP ước tính
cho năm 2015.
Bộ Tài chính đã huy động đươcj 190.929 nghìn tỷ đồng trong năm tính đến 27 tháng 11
thông qua bán trái phiếu chính phủ để tài trợ cho thâm hụt ngân sách. Kể từ khi Quốc
hội cho phép Chính phủ bán trái phiếu ngắn hạn trở lại, Bộ Tài chính đã có thể phát hành
trái phiếu ba năm và tăng lượng trái phiếu phát hành. Bộ Tài chính đặt mục tiêu phát
hành 250 nghìn tỷ đồng trái phiếu trong năm nay.
Thâm hụt ngân sách cho đến nay có vẻ khả quan, chủ yếu là do thu ngân sách tăng khá.
Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng chi phí sẽ tăng mạnh vào tháng cuối năm như thường lệ
để thanh, quyết toán trong năm. Do đó, tổng thâm hụt năm nay về cơ bản sẽ vẫn đạt kế
hoạch. Tuy nhiên, tiến độ thâm hụt ngân sách và vay nợ vẫn nằm trong dự phóng của
nhà nước, do đó, tỷ lệ nợ/GDP sẽ không vượt quá ngưỡng 65%.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Đóng cửa dưới đường MA200: Chỉ số VN-Index
giảm điểm mạnh hôm nay do sự sụt giảm của phần
lớn các cổ phiếu trên sàn HSX. Biểu đồ kỹ thuật cho
thấy một nến đen với toàn bộ phần thân nằm dưới
ngưỡng 582 của đường MA200, tạo nên tín hiệu
giảm điểm trong trung hạn đối với chỉ số. Tuy
nhiên, RSI cho thấy tình trạng quá bán của VNI-
Index. Điều này có thể dẫn đến một sự phục hồi kỹ
thuật từ ngưỡng hỗ trợ ngắn hạn ở mức 565-567.
Dự báo: VN-Index có thể giảm vào ngày mai để
kiểm tra lại ngưỡng hỗ trợ 565-567.
HNX-Index
Giảm xuống dưới đường MA50: Sau khi phục hồi
nhẹ trong phiên sáng để kiểm tra lại ngưỡng 81 của
đường MA100, áp lực bán tang mạnh trong phiên
chiều, kéo chỉ số giảm điểm. Một nến đen xuất hiện
trên biểu đồ kỹ thuật, phá vỡ ngưỡng hỗ trợ 80,6
của đường MA50, khiến cho triển vọng của thị
trường kém sáng sủa hơn. Điểm tích cực duy nhất
trong phiên hôm nay là thanh khoảng đã giảm về
mức trung bình thấp, cho thấy sự miễn cưỡng của
bên bán.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ dao động trong biên
độ từ 80,0 đến 80,5 trong phiên ngày mai.
VN30 - Index
Tiếp tục giảm điểm: Chỉ số VN30 tiếp tục đi
xuống hôm này và tạo một nến đen trên biểu đồ kỹ
thuật. Bên bán tiếp tục kiểm soát thị trường, vốn đã
nằm trong xu hướng giá xuống. Với sự sụt giảm
này, chỉ số đang hướng về ngưỡng hỗ trợ ngắn hạn
ở vùng 570-575, tạo bởi vùng đáy hồi tháng 9. Tại
đây có thể sẽ có một phiên phục hồi kỹ thuật.
Dự báo: VN30 có thể giảm điểm ngày mai để kiểm
nghiệm ngưỡng hỗ trợ 570-575
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 677,43 -0,17%
VNMidcap 726,6 0,26%
VN100 556,98 -0,33%
VNAllshare 563,98 -0,30%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
09/15 10/15 10/15 11/15
605
630
655
680
705
730
755
780
09/15 10/15 10/15 11/15
500
515
530
545
560
575
590
605
09/15 10/15 10/15 11/15
520
535
550
565
580
595
610
09/15 10/15 10/15 11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
1/12/2015 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Room NN
còn lại
BTP 10.800 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 10.000 13.000 17,6 0,7 76% 40,4%
CII 22.300 MUA Undervalued 27.600 Trung lập 20.000 22.500 4,7 1,4 1% 8,9%
GMD 36.500 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 13,5 0,9 -23% 0,0%
HUT 11.600 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 4,2 0,9 -69% 28,6%
MWG 75.500 MUA Undervalued 99.000 Trung lập 70.000 82.000 11,3 5,5 14% 0,0%
NLG 22.500 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 23.000 16,0 1,5 61% 0,0%
NT2 26.700 MUA Undervalued 31.000 Trung lập 26.000 N/A 5,3 1,6 -50% 30,3%
PPC 18.900 MUA Undervalued 19.400 Tăng giá 15.500 23.000 6,1 1,1 -42% 34,4%
REE 25.400 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 24.000 31.000 7,0 1,2 -11% 0,0%
TRA 83.000 MUA Undervalued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,4 2,7 16% 3,2%
TRC 20.000 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 19.000 25.000 8,6 0,4 -44% 42,9%
VNM 122.000 MUA Undervalued 132.000 Trung lập 115.000 140.000 20,8 7,7 12% 0,0%
VNS 30.400 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 28.000 34.000 6,2 1,4 -13% 0,0%
VSC 69.500 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 64.000 75.000 8,9 2,4 -5% 0,0%
CSM 27.300 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 26.000 31.000 6,8 1,5 -13% 35,7%
DBC 26.000 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,6 0,9 -16% 19,1%
DCM 12.600 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,1 1,2 -14% 44,3%
DHG 67.000 GIỮ Undervalued 81.000 Giảm giá 65.000 75.000 11,2 2,5 19% 0,0%
DPM 31.500 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 34.000 9,0 1,3 43% 21,1%
DRC 44.800 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,3 2,6 7% 11,7%
EIB 10.500 GIỮ Undervalued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,9%
FPT 48.200 GIỮ Undervalued 55.500 Giảm giá 44.000 50.000 11,1 2,3 14% 0,0%
GAS 41.000 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá 40.000 46.000 6,6 1,8 -32% 47,0%
HAG 12.000 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá N/A 21.000 8,8 0,7 -22% 27,0%
HBC 18.900 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 18.500 24.000 10,5 1,4 27% 1,8%
HCM 31.700 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 31.000 34.500 15,5 1,8 -27% 0,0%
HPG 30.300 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 28.000 32.000 6,5 1,6 -22% 9,8%
HSG 32.000 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 33.500 6,2 1,6 54% 7,0%
IJC 8.100 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 10.000 8,4 0,8 20% 38,9%
IMP 38.500 GIỮ Undervalued 40.800 Giảm giá 35.000 41.000 12,1 1,3 -19% 0,0%
MBB 14.200 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,8 1,0 -19% 0,0%
MSN 70.500 GIỮ Undervalued 94.000 Giảm giá N/A 90.000 25,8 3,4 44% 14,8%
PGS 18.100 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,3 1,0 10% 28,2%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
PVD 30.600 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 30.000 35.000 6,6 0,8 -21% 12,1%
PVT 10.200 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 8,7 0,8 -35% 33,8%
SHB 6.600 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.500 9.000 7,8 0,6 -16% 18,3%
SSI 22.800 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 22.000 25.000 15,5 1,7 40% 50,2%
STB 10.900 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 15.500 8,1 0,9 -87% 18,6%
VCB 42.100 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 42.000 55.000 22,2 2,5 10% 8,9%
VHC 35.400 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 35.000 42.500 11,4 1,7 -30% 16,8%
VIC 42.800 GIỮ Undervalued 50.500 Giảm giá 41.000 48.000 57,6 3,6 3% 14,0%
ACB 19.400 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 18,0 1,4 25% 0,0%
BID 20.700 BÁN Overvalued 19.000 Giảm giá 20.400 23.500 10,6 1,8 11% 27,8%
BVH 52.000 BÁN Overvalued 30.500 Giảm giá 47.000 52.000 28,1 2,9 -9% 23,9%
CTG 18.300 BÁN Fully-valued 18.300 Giảm giá 17.000 19.000 11,6 1,2 -6% 0,4%
TCM 31.300 BÁN Fully-valued 30.000 Giảm giá 30.500 34.000 9,0 1,9 5% 0,0%
VND 12.700 BÁN Overvalued 12.400 Giảm giá 11.000 13.000 10,0 1,0 -27% 4,7%
VSH 16.200 BÁN Overvalued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,7 1,2 74% 21,2%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
NTL 14.300 1.000 7,5% -3,4% 488.440
TVC 13.400 1.200 9,8% 12,7% 520.200
PPC 18.900 800 4,4% 3,3% 336.500
ACM 4.800 200 4,4% -7,7% 665.400
TNT 23.800 900 3,9% 1,7% 125.310
DCS 3.500 100 2,9% -7,9% 291.890
CII 22.300 800 3,7% 1,4% 6.031.040
TTB 11.000 300 2,8% -0,9% 463.900
NKG 14.000 500 3,7% 6,1% 100.280
LIG 9.000 200 2,3% -3,2% 137.900
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
SHI 14.600 (1.000) -6,4% -18,4% 496.820
TH1 20.500 (1.100) -5,1% -5,1% 400.100
OGC 3.800 (200) -5,0% -7,3% 12.249.090
HHG 10.000 (500) -4,8% -6,5% 231.700
JVC 6.000 (300) -4,8% -14,3% 1.797.070
DPS 16.400 (700) -4,1% -8,9% 1.759.420
BVH 52.000 (2.000) -3,7% -9,6% 356.110
PVX 3.100 (100) -3,1% -11,4% 2.665.350
NVT 2.800 (100) -3,4% -15,2% 173.810
SCJ 8.600 (200) -2,3% -1,1% 1.006.796
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
OGC 3.800 (200) -5,0% -7,3% 12.249.090
KLF 4.600 (100) -2,1% -8,0% 2.667.191
FLC 8.000 - - -7,0% 11.278.460
PVX 3.100 (100) -3,1% -11,4% 2.665.350
HAG 12.000 (200) -1,6% -8,4% 6.060.580
TIG 11.300 100 0,9% -5,8% 2.619.700
CII 22.300 800 3,7% 1,4% 6.031.040
SCR 8.400 (100) -1,2% -4,5% 2.002.842
SBT 18.300 100 0,5% -3,2% 4.394.350
DPS 16.400 (700) -4,1% -8,9% 1.759.420
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VNM 122.000 397.030 340.420 56.610 7.020
TIG 11.300 300.000 - 300.000 3.030
STK 32.700 202.000 - 202.000 6.565
PVC 17.600 78.000 - 78.000 1.373
DXG 17.800 307.800 200 307.600 5.527
VKC 10.100 124.500 - 124.500 1.247
CTD 149.000 30.000 - 30.000 4.439
HLD 16.600 21.000 - 21.000 350
PPC 18.900 269.860 76.730 193.130 3.577
NDN 11.100 30.000 - 30.000 345
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
MSN 70.500 36.000 280.190 (244.190) (17.079)
PVS 19.600 40.000 114.800 (74.800) (1.471)
VCB 42.100 134.200 500.850 (366.650) (15.552)
SHB 6.600 - 189.300 (189.300) (1.242)
HPG 30.300 - 485.570 (485.570) (14.795)
VCG 11.500 - 74.400 (74.400) (857)
HAG 12.000 50.250 1.019.530 (969.280) (11.793)
WSS 7.800 - 100.000 (100.000) (773)
KDC 26.400 3.800 439.390 (435.590) (11.457)
LAS 30.800 - 20.000 (20.000) (621)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 26,6% -0,3% 3,2% 14,4 1,6
Năng lượng 1,5% -1,7% -12,0% 6,3 1,4
Tài chính 44,0% -0,6% -9,3% 18,1 1,1
Y tế 1,1% 0,3% -1,4% 9,9 1,4
Công nghiệp 8,7% 0,3% 0,0% 10,4 1,1
Công nghệ 2,0% -0,2% -3,1% 11,1 1,7
Vật liệu cơ bản 6,4% 0,1% -1,4% 9,0 0,9
Dịch vụ tiện tích 9,7% -0,3% -8,7% 7,2 1,4
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,1 1,7 22,7%
Trung bình 9,9 1,4 15,4%
FPT 11,1 2,3 21,4% 19.157 -2,2% DHG 11,2 2,5 23,2% 5.825 -5,6%
MWG 20,4 5,5 41,2% 10.547 2,0% TRA 12,4 2,7 22,0% 2.048 0,0%
DGW 3,0 1,1 43,8% 1.011 -13,5% IMP 12,1 1,3 11,9% 1.114 -7,9%
CMG 8,6 1,2 15,8% 941 -7,2% DMC 7,7 1,5 19,8% 1.055 -3,7%
ELC 12,3 1,4 10,4% 911 -10,4% OPC 9,2 1,8 17,3% 848 16,3%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,4 1,6 21,3%
Trung bình 9,0 0,9 13,4%
VNM 20,8 7,7 37,9% 146.417 3,4% HPG 6,5 1,6 26,6% 22.206 -3,8%
MSN 25,8 3,4 13,6% 52.644 -4,7% DPM 9,0 1,3 14,5% 11.968 -4,8%
HNG 16,3 1,8 11,6% 21.952 3,0% HT1 11,3 2,0 19,5% 8.489 3,5%
KDC 1,2 0,6 65,1% 6.208 13,3% HSG 6,2 1,6 24,3% 4.193 -10,5%
VCF 17,2 2,7 20,3% 4.067 -11,6% POM 94,6 0,6 -1,3% 1.304 2,9%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,4 1,1 11,5%
Trung bình 18,1 1,1 8,9%
REE 7,0 1,2 18,2% 6.834 -5,2% VCB 22,2 2,5 11,4% 112.197 -11,7%
CII 4,7 1,4 32,1% 4.845 -8,6% VIC 57,6 3,6 6,4% 79.696 -5,9%
ITA 20,5 0,5 2,5% 5.030 -7,7% CTG 11,6 1,2 10,7% 68.138 -12,0%
BMP 11,4 3,1 27,0% 5.639 -3,9% BVH 28,1 2,9 10,3% 35.385 -14,8%
CTD 12,9 2,5 16,1% 6.435 19,2% STB 8,1 0,9 11,8% 20.549 -19,9%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 7,2 1,4 16,6%
Trung bình 6,3 1,4 26,0%
PPC 6,1 1,1 23,6% 6.013 1,6% GAS 6,6 1,8 31,7% 77.670 -12,4%
VSH 6,7 1,2 16,5% 3.341 -3,6% PVD 6,6 0,8 17,1% 10.650 -16,8%
TMP 7,4 2,1 30,3% 2.044 -1,0% PGD 14,4 2,3 21,1% 2.940 0,8%
TBC 12,4 1,7 16,1% 1.524 -7,7% CNG 8,2 2,3 30,7% 904 3,7%
SJD 6,1 1,1 19,9% 1.196 0,0% PGC 8,1 1,1 13,6% 729 -5,8%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 15,76 -1,50% 27.200.000 0 $ 15,56 -1,21% -1,27% Giá tại 30/11/2015,
NAV tại 30/11/2015
FTSE
Vietnam $ 22,51 -1,50% 15.779.900 0 $ 22,45 -0,04% -0,24%
Giá tại 01/12/2015,
NAV tại 30/11/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.614 - 37.400.000 0 9.400 0,00% 0,89% Giá tại 01/12/2015,
NAV tại 25/11/2015
E1SSHN30 8.261 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 01/12/2015,
NAV tại 27/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.719,92 -0,44%
Nasdaq 5.108,67 -0,37%
FTSE 6.381,33 0,40%
DAX 11.356,95 -0,22%
NIKKEI 225 20.012,40 1,34%
SHANGHAI 3.456,31 0,32%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9,000
9,600
10,200
10,800
11,400
12,000
09/15 09/15 10/15 11/15
2,600
2,900
3,200
3,500
3,800
09/15 09/15 10/15 11/15
15,500
17,000
18,500
20,000
21,500
09/15 09/15 10/15 11/15
4,200
4,500
4,800
5,100
5,400
09/15 09/15 10/15 11/15
5,400
5,700
6,000
6,300
6,600
09/15 09/15 10/15 11/15
15,000
15,700
16,400
17,100
17,800
18,500
09/15 09/15 10/15 11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
12/14 01/15 04/15 05/15 07/15 09/15 11/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 17,7 26,3 20,3 11,1
P/B 1,8 2,2 2,5 1,7
ROE 8,1 9,2 12,8 15,7
ROA 2,0 2,3 2,9 2,8
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 359,3 341,1 171,3 50,5
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (3.470,3) (1.477,9) (1.108,9) 189,2
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (146,4) (80,9) (59,1) (13,2)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,07% 8,37% 4,23% 6,65%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418