Upload
trihufi
View
99
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
LOGO
BỘ CHỨNG TỪ TRONG
THANH TOÁN QUỐC TẾGV: Phan Thị Kim Ánh
Nhóm:
LOGO
BỘ CHỨNG TỪ
Hóa đơn thương mại
Vận đơn hàng hải
Các chứng từ cần thiết
Bộ chứng từ
L/O/G/O
HÓA ĐƠN
THƯƠNG MẠI
www.themegallery.com
1. Khái niệm
• Chứng từ kê khai số lượng và giá trị hàng
hóa gởi đi cho người mua do người bán
lập để làm căn cứ đòi tiền người mua.
• Hóa đơn thương mại là bằng chứng về
hàng hóa đã được chuyển giao, dịch vụ
đã được cung ứng.
• Là chứng từ cơ bản, giữ vị trí trung tâm
trong toàn bộ chứng từ thanh toán.
www.themegallery.com
2. Tác dụng
• Là căn cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền
của hối phiếu, đối chiếu và theo dõi việc
thực hiện hợp đồng thương mại.
• Cơ sở tính thuế xuất nhập khẩu và tính số
tiền bảo hiểm.
• Đối với các tổ chức tài chính, trong quan
hệ tín dụng, HĐTM được cầm cố khi vay
vốn.
www.themegallery.com
2. Tác dụng
• Hóa đơn cung cấp những chi tiết về hàng
hóa, cần thiết cho việc thống kê, đối chiếu
hàng hóa với hợp đồng, và theo dõi thực
hiện hợp đồng.
• Trong một số trường hợp nhất định, bản
sao của hóa đơn được sử dụng như là
một thư thông báo kết quả giao hàng, để
người mua chuản bị nhập hàng và chuẩn
bị trả tiền.
www.themegallery.com
3. Các yếu tố
Tiêuđề
Ngày tháng năm lập hóa đơn
Tênvà địa
chỉngườibán
Tênvàđịachỉ
ngườimua
Tênhàng
Sốlượng
www.themegallery.com
3. Các yếu tố
Đơngiá
Tổnggiá trịhóađơn
Ngàythángnămgởi
hàng
Tênvà
chữký
củangười
đạidiệnbênbán
Một sốyếu tố
khác: kímã
hiệu, phương
thứcthanhtoán…
www.themegallery.com
3. Các yếu tố
www.themegallery.com
4. Phân loại HĐTM
Hóa đơn tạmtính (provisional invoice):là hóa
đơn dùng để tính toàn bộ giá trị hàng hóa theo giá tạm tính để thanh toán từng
phần trong trường hợp giao hàng nhiều lần.
Hóa đơn chiếu lệ (proforma
invoice):Là hóa đơn không dùng để thanh toán, mà được sử
dụng để xin giấy phép xuất- nhập
khẩu, chào hàng, trưng bày, triễn lãm, quảng
cáo…
Hóa đơn chi tiết(detail invoice): là hóa đơn dùng
mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng, nhiều loại, quy cách, linh kiện,
phụ tùng…
www.themegallery.com
4. Phân loại HĐTM
Hóa đơn lãnh sự (consular invoice): là hóa đơn dùng để
làm thủ tục hải quan theo quy đị
nhcủa một số nước, xin xác nhận của
sứ quán nước nhập khẩu tại nước xuất
khẩu.
Hóa đơn hải quan (customs invoice):là hóa đơn dùng khai
báo và làm thủ tục hải quan khi nhập hàng theo quy định của một số nước, nhằm thuận tiện
cho việc thống kê hải quan, xác định nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, giá trị giá bán hàng hóa, ngăn chặn tình trạng khai báosai số lượng để trốn thuế…
www.themegallery.com
VẬN ĐƠN
HÀNG HẢI
www.themegallery.com
1. Khái niệm
Vận đơn đường biển (Bill of Lading) là
chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng tàu
biển do người vận tải cấp cho người gởi
hàng nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa
người vận tải với người chủ hàng.
www.themegallery.com
Chức năng
Biên lai của người vận tải xác nhận đã
nhận hàng để chuyên chở, thực hiện hợp
đồng vận chuyển.
Chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với
những hàng hóa đã ghi trong vận đơn,
cho phép người nắm bản gốc của vận đơn
nhận hàng hóa khi tàu cập bến, có quyền
bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa ghi
trên vận đơn.
www.themegallery.com
3. Tác dụng
Làm căn cứ khai thuế xuất nhập khẩu, làm
thủ tục xuất hoặc nhập khẩu.
Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại
trong bộ chứng từ mà người bán gửi cho
người mua hoặc ngân hàng để thanh toán
tiền hàng.
Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển
nhượng hàng hóa.
Làm căn cứ xác định lượng hàng đã gửi đi,
dựa vào đó theo dõi việc thực hiện hợp đồng.
www.themegallery.com
4. Nội dung
Tên người vận tải, Người gửi hàng,Tên người nhận hàng
Tên tàu, cảng xếp hàng, cảng dở hàng
Tên hàng, ký hiệu mã hàng, số lượng kiệnhàng, trọng lượng và thể tích của hàng
Cước phí và phụ phí phải trả cho người vậntải
Điều kiện thanh toán, thời gian và địa điểm câpvận đơn
Chữ ký của người vận tải
www.themegallery.com
5. Phân loại
• Vận đơn đích danh
• Vâmk đơn theo lệnh
Cách chuyểnnhượng
quyền sởhữu hàng
hóa
• Vận đơn hoàn hảo
• Vận đơn không hoànhảo
Ghi chú trênvận đơn
www.themegallery.com
5. Phân loại
• Vận đơn chở suốt
• Vận đơn đường thẳngCách chuyên
chở
• Vận đơn đã xếp hàng
• Vận đơn nhận hàng đểxếp
Thời gian cấpvận đơn và
thời gain bốcxếp
www.themegallery.com
6. Những điều chú ý trên VĐ
Tên hàng: không những cần căn cứ vào
yêu cầu của hợp đồng ngoại thương hoặc
L/C mà còn phải tham chiếu sự phân loại
hàng trong các biểu suất cước của từng
hãng tàu-tiết kiệm tiền cước.
Số lượng, trọng lương, bao bì cần phải
phù hợp với số liệu thực tế giao lên tàu,
phù hợp với hóa đơn và tất cả chứng từ
khác.
www.themegallery.com
6. Những điều chú ý trên VĐ
Cần ghi rõ là hàng hóa đã xếp lên tàu nhằm
phân biệt với nhận hàng để chuyên chở
Người nhận hàng phải ghi rõ đơn vị nhận
hàng (consignee), cần ghi chính xác như L/C
quy định.
Các chi tiết khác như Cảng bốc hàng, cảng
dỡ hàng, thông báo cho ai khi tàu cập bến,
việc thanh toán cước trong L/C
Số lượng bản gốc vận đơn
www.themegallery.com
6. Những điều chú ý trên VĐ
Chữ ký trên vận đơn phải là chữ ký của
thuyền trưởng hoặc người đại diện hang
tàu.
Cần tránh mọi tẩy xóa trên vận đơn, nếu
có, phải do cơ quan vận chuyển xác nhận.
www.themegallery.com
CÁC LOẠI CHỨNG TỪ1. Chứng từ bảo hiểm
2. Chứng nhận xuất xứ
3. Chứng nhận số lượng
4. Chứng nhận trọng lượng
5. Chứng nhận phẩm chất
6. Chứng nhận vệ sinh
7. Chứng nhận kiểm định thực vật
8. Chứng nhận kiểm dịch động vật
9. Chứng nhận khử trùng
10. Phiếu đóng gói
11.Các loại chứng từ khác
www.themegallery.com
1. Insurance document
Người lập: công ty bảo hiểm
Mục đích: xác nhận hàng hóa đã đươc mua
bảo hiểm
www.themegallery.com
Bảo hiểm đơn
(Insurance policy)
Là chứng từ do công ty
bảo hiểm cấp cho người
được bảo hiểm nhằm
cam kết sẽ bồi thường
thiệt hại cho người được
bảo hiểm trong phạm vi
giá trị bảo hiểm khi có
tổn thất xảy ra.
www.themegallery.com
Bảo hiểm đơn
(Insurance policy)
Mục đích:
Xác nhận đã ký kết một hợp đồng bảo
hiểm và các điều khoản của hợp đồng đó.
Xác nhận việc trả phí bảo hiểm, do đó nó
thừa nhận rằng hợp đồng bảo hiểm nói
trên đã có hiệu lực.
www.themegallery.com
Bảo hiểm đơn
(Insurance policy)
Nội dung:
Các điều khoản chung và có tính chất
thường xuyên, đó là các điều khoản quy
định trách nhiệm của người bảo hiểm và
người được bảo hiểm theo từng điều kiện
bảo hiểm.
Các điều khoản riêng biệt của hợp đồng
bảo hiểm đã được ký kết bao gồm:
www.themegallery.com
Bảo hiểm đơn
(Insurance policy)
Đối tường được bảo hiểm như: tên hàng,
số lượng, ký mã hiệu phương tiện chuyên
chở.
Giá trị bảo hiểm: mức bảo hiểm tối thiểu
thông thường là 110% trị giá hàng và phải
thể hiện bằng đồng tiền ghi trong hợp
đồng hoặc L/C
Tổng số phí bảo hiểm.
www.themegallery.com
Giấy chứng nhận bảo hiểm
(Insurance certificate)
Giấy chứng nhận bảo
hiểm là chứng từ do
công ty Bảo hiểm cấp
cho người được bảo
hiểm để chấp nhận
bảo hiểm cho một lô
hàng nào đó
www.themegallery.com
Giấy chứng nhận bảo hiểm
(Insurance certificate)
Mục đích:
Thay thế cho bảo hiểm đơn, làm bằng
chứng về một hợp đồng bảo hiểm đã
được ký kết.
Làm bằng chứng về phạm vi được bảo
hiểm của hàng hóa, do đó nó là chứng cứ
cần thiết trong hồ sơ khiếu nại của Công
ty bảo hiểm.
www.themegallery.com
Giấy chứng nhận bảo hiểm
(Insurance certificate)
Nội dung
Giống như nội dung của bảo hiểm đơn về
những điều khoản nói lên đối tượng được bảo
hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán
phí bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm đã thỏa
thuận.
Không có phần các điều khoản chung và có
tính chất thường xuyên về các điều khoản qui
định trách nhiệm của người bảo hiểm và người
được bảo hiểm.
www.themegallery.com
2. Certificate of orign C/O
Người lập: Cơ quan
thương mại
Mục đích:
Xác nhận
nguồn gốc
hàng hóa
Để người mua
được hưởng
thuế ưu đãi
www.themegallery.com
Certificate of orign C/O
Phân loại
• Form A:dung cho các mặt hàng xuất khẩu
sang các nước thuộc hệ thống GSP
• Form O: dung xuất khẩu café sang các
nước thuộc hiệp hội café thế giới ( My,
Thái lan, Singapo…)
• Form X: dung xuất khẩu café sang các
nước không thuộc hiệp hội café thế giới
www.themegallery.com
Certificate of orign C/O
• Form T: dung cho các mặt hàng dệt xuất
khẩu sang thị trường chung Châu Âu
EEC…
• Và một số form khác như form E, K ,
ICO….
www.themegallery.com
3. Certificate of quantity
Người lập: người sản xuất, người bán hoặc
công ty giám định
Mục đích: xác nhận số lượng hàng hóa đúng
hợp đồng.
www.themegallery.com
4. Certificate of weight
Người lập: người sản xuất, người bán
hoặc công ty giám định
Mục đích: xác nhận trọng lượng hàng hóa
đúng hợp đồng.
www.themegallery.com
5. Certificate of quality
Người lập: người
sản xuất, người bán
hoặc công ty giám
định (tùy theo yêu
cầu người mua)
Mục đích: xác nhận
chất lượng hàng hóa
đúng hợp đồng.
www.themegallery.com
6. Sanitary certificate
Áp dụng: hàng hóa là
thực phẩm/thức uống
Người lập: cơ quan y
tế
Mục đích: xác nhận
hàng hóa không nhiễm
vi khuẩn gây bệnh và
phù hợp cho người
tiêu dùng
www.themegallery.com
7. Phytosanitory certificate
Áp dụng: hàng hóa
là thực vật
Người lập: cơ
quan bảo vệ thực
vật
Mục đích: xác
nhận hàng hóa
không nhiễm dịch
bệnh và côn trùng
gây hại
www.themegallery.com
8. Animal product sanitary
inspection certificate
Áp dụng: hàng hóa là động vật, hoặc các
sản phẩm từ động vật
Người lập: cơ quan thú y
Mục đích: xác nhận hàng hóa không
nhiễm dịch bệnh
www.themegallery.com
9. Fumigation certificate
Áp dụng: hàng hóa
dễ bị côn trùng phá
hoại (vd: bắp, gạo,
lạc…)
Người lập: công ty
khử trùng
Mục đích: xác nhận
hàng hóa đã được
xử lý hóa chất để diệt
sâu bọ, côn trùng
www.themegallery.com
10. Packing list
Người lập: người bán
(trước hoặc trùng ngày
giao hàng)
Mục đích:
Làm cơ sở để người mua
kiểm tra đối chiếu khi nhận
hàng
Thực hiện những công việc
mang tính thủ tục (kê khai
hải quan, làm thủ tục đòi
tiền bảo hiểm…)
www.themegallery.com
11. Một số loại chứng nhận
khác
− Biên nhận của thuyền trưởng (Master’s
receipt)
− Thông báo giao hàng bằng Telex, fax
(Shipment advice send by telex, fax)
− Biên nhận gửi chứng từ bằng dịch vụ
chuyển phát nhanh (DHL, EMS, …)
− Giấy chứng nhận của người hưởng lợi
(Benificiary Certificate)
www.themegallery.com
Cảm ơn cô và các bạn
đã lắng nghe!
Sắp đến 20/11 chúc Cô
luôn nhiều sức khỏe
và hạnh phúc trong
cuộc sống