Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
- 1
A member of
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUỸ VEOF 2016
31 December 2016
- 2
Thị trường chứng khoán năm 2016 qua dòng sự kiện
521.9
688.9
450
500
550
600
650
700
750
01-2016 02-2016 03-2016 04-2016 05-2016 06-2016 07-2016 08-2016 09-2016 10-2016 11-2016 12-2016
VNIndex theo dòng sự kiện
- PBOC giảm tỷ giá tham chiếu nhân dân tệ 0,51%.- GAS chạm đáy 30.000 khi giá dầu chỉ còn $28/thùng- VNIndex tạo đáy tại 521,9; đây là ngưỡng thấp nhất
của thị trường trong 18 tháng qua
Việc TTF lỗ hơn 1.100 tỷđồng và VIC tạm dừng
chuyển đổi khoản vay trịgiá 1.202 tỷ đồng tại TTF, làm cổ phiếu VIC và TTF đồng lọat giảm sàn.
Thị trường hứngkhởi tăng điểm sauthông tin VNM chính thức nớiroom lên 100%
Việc chia nhỏ bướcgiá trên HSX chínhthức có hiệu lực
VNIndex đạt đỉnhtại 688.9, đây làđỉnh cao nhấttrong 8 năm qua
Bầu cử tổngthống Mỹ
BREXIT: VNIndex mấthơn 11 điểm trong vàthanh khoản đạt kỷ lục4,6 ngàn tỷ đồng
Giá dầu bước vào giai đoạnphục hồi. GAS, PVD, PVS đồng loạt tăng trần. VNIndex tăng hơn 20 điểmtrong phiên ngày 25/1
FED tăng lãi suất từ 0,25% lên 0,50% -> khối ngoạirút ròng mạnh
Giai đoạntăng liên tụccủa ROS
Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng 14.8% trong năm 2016, sau một năm với nhiềuthử thách và biến động
- 3
Ngày thành lập 01/07/2014
Phí quản lý 1,75% mỗi năm
Phí phát hành 0,0%
Phí mua lại
VINAFLEX1 VINASAVE2
•2,5% < 12 tháng
•1,0% >/= 12 tháng
•2,0% < 24 tháng
•0,0 >/= 24 tháng
Mức đầu tư tối thiểuVND2.000.000/~USD90
VND200.000/~USD9
Ngân hàng Giám sát vàLưu kí
Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam)
Công ty kiểm toán Ernst & Young (Việt Nam)
Định kỳ giao dịch Tuần 2 lần, vào ngày thứ Ba và thứ Năm
1: Kế hoạch đầu tư linh hoạt2: Kế hoạch tiết kiệm dành cho các khoản đầu tư định kỳ
Giám đốc Quản lý danh mục: Ông Trần Văn Mẫ[email protected]
Bộ phận Quan hệ nhà đầu tư: [email protected]ĐT: +84 8 38 27 85 35
Quỹ Cổ phiếu Hưng Thịnh VinaWealth (VEOF)
CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Tài sản đầu tư Tập trung vào các công ty niêm yết có vốn hóa lớn và trung bình với nền tảng cơ bản tốt.
Đầu tư tối thiểu 51% tổng tài sản vào Chứng khoán niêm yếttrên sàn, Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh.
Đầu tư tối đa 10% tổng tài sản vào Chứng khoán OTC sẽ đượcniêm yết trên sàn trong vòng 12 tháng.
Mục tiêu đầu tư
Gia tăng giá trị đầu tư trong trung và dài hạn thông qua việc đầutư vào các cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng tốt và có lợi suấtcổ tức cao
Chỉ số tham chiếu
VN-Index
THÔNG TIN QUỸCấu trúc Quỹ Quỹ mở Cổ phiếu
Mức rủi ro
Mức lợi nhuận
Mức phí
CAO
CAOTHẤP TRUNG BÌNH
CAOTHẤP TRUNG BÌNH
- 4
8,824
10,726
9,809
13,223
12,046
8,000
9,000
10,000
11,000
12,000
13,000
14,000
Lịch sử hoạt động quỹ VEOF
Quỹ VEOF 2016 2015 2014Từ khi thành lập
quỹ(*)
Giá trị tài sản ròng (tỷ đồng) 229,0 98,3 105,8 57,1
NAV/ccq (đồng) 12.046 10.323 9.403 10.000
NAV/ccq cao nhất 52 tuần (đồng) 13.223 10.726 10.572
NAV/ccq thấp nhất 52 tuần (đồng) 9.809 8.824 9.065
Tăng trưởng
NAV/ccq 16,7% 9,8% -6,0%
VN30 5,5% -1,0% -2,6%*
VNIndex 14,8% 6,1% -5,6%*
*từ khi thành lập quỹ VEOF 01/07/2014
BIẾN ĐỘNG NAV (VND/CCQ)
2014 2015 2016
- 5
Hoạt động quỹ VEOF trong năm 2016 Trong năm 2016, Quỹ VEOF tập trung xây dựng danh mục đầu
tư với các chỉ tiêu chính như sau:
Ưu tiên giải ngân vào các cổ phiếu giá trị: đây là những côngty có nền tảng cơ bản vững chắc, tập trung vào ngành kinhdoanh cốt lõi, quản trị tốt, lưu chuyển tiền tệ mạnh, có dưnợ vay thấp, thanh khoản tốt, và là doanh nghiệp giữa vaitrò đầu ngành.
Phân bổ danh mục đa dạng với 20%-40% tổng giá trị tàisản đầu tư vào cổ phiếu vốn hóa lớn, 40%-50% vào nhómcổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ, đang bị định giá thấp nhằmtìm kiếm cơ hội gia tăng giá trị cho nhà đầu tư của QuỹVEOF. Bên cạnh đó, VEOF định hướng nắm giữ 20% - 30%tiền mặt trong giai đoạn thị trường bất ổn nhằm giảm thiểurủi ro cho quỹ đồng thời gia tăng cơ hội bắt đáy thị trườnggiảm sâu.
Danh mục chủ chốt tập trung vào các nhóm ngành Hàngtiêu dùng, Xây dựng và Vật liệu xây dựng, cơ sở hạ tầng vàViễn thông. Bên cạnh đó, VEOF vẫn tìm kiếm cơ hội đầu tưvào các ngành Dầu khí, Dược, Hóa chất và Bán lẻ.
VEOF trong năm 2016 đạt mức tăng cao nhất là 28,1% vào đầutháng 10, cao hơn 10% so với mức tăng của VNIndex (+18%).
VEOF kết thúc năm 2016 tăng 16,7%, vượt 1,9% so với mứctăng của VNIndex (+14,8%). Mức vượt so với VNIndex thấp lạivào cuối năm do dòng tiền của thị trường chuyển hướng tậptrung vào các cổ phiếu mới niêm yết trên sàn như ROS,SAB…trong khi đó VEOF quyết định không đầu tư vào các cổphiếu này vì (1) định giá quá cao (ROS P/E 234 lần); (2) khôngđược đầu tư vào cổ phiếu OTC (trường hợp SAB).
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2016
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TỪ KHI THÀNH LẬP
32.2%
-20.0%
-10.0%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
VEOF VN30 VNIndex
28.1%
-15.0%
-10.0%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
VEOF VN30 VNIndex
- 6
Danh mục đầu tư của quỹ VEOF trong năm 2016
PHÂN BỔ TÀI SẢN (% TTS)
Tại ngày 31/12/2016
PHÂN BỔ THEO NGÀNH (% TTS)
TOP 10 CỔ PHIẾU
VEOF VN30 VNIndex
Độ rủi ro danh mục năm 2016
Hệ số Beta 0.9 1.0 1.0
Độ lêch chuẩn (%) 11.6 13.5 13.4
Hệ số Sharpe 0.9 0.0 0.7
Mức giảm tối đa (%) -5.5 -9.1 -9.1
Định giá danh mục
Vòng quay danh mục 102.6 - -
P/E 12.5 13.8 15.9
P/B 1.7 1.6 2.0
ROE (%) 20.1 11.9 12.2
Lợi suất (%) 5.4 2.6 3.0
Số lượng chứng khoán nắm giữ 26 30 319
ĐỊNH GIÁ DANH MỤC
Ngành% tổng giá
trị tài sản
HUTthông vận
tải13.4
FPT Viễn thông 13.0
HPGXây dựng& VLXD
11.2
PVS Dầu khí 4.7
KDC Thực phẩm 4.7
Ngành% tổng giá
trị tài sản
PVD Dầu khí 4.6
BCCXây dựng& VLXD
4.6
DRCÔ tô & Phụtùng ô tô
4.6
DGC Hóa chất 4.3
DHG Dược 3.8
Cổ phiếu, 84.7%
Tiền và
tương
đương
tiền,
15.3%
16.7%
14.9%
13.0%
9.3%
6.3%
4.7%
4.6%
4.3%
3.3%
2.3%
2.1%
1.4%
1.4%
0.3%
Xây dựng & VLXD
Giao thông vận tải
Viễn thông
Dầu khí
Dược
Thực phẩm
Ô tô & Phụ tùng ô tô
Hóa chất
Bán lẻ
Ngân hàng
Nông nghiệp
Điện
Linh kiện điện tử
Bất động sản
- 7
9,809
10,576
11,010
10,702
11,355
12,217
11,540
13,223
12,001
12,046
8,000
9,000
10,000
11,000
12,000
13,000
14,000
01-2016 02-2016 03-2016 04-2016 05-2016 06-2016 07-2016 08-2016 09-2016 10-2016 11-2016 12-2016
Biến động NAV VEOF trong năm 2016
Đáy 1: VEOF tạo đáythấp nhất năm 2016, đâycũng là thời điểmVNIndex chạm đáy thấpnhất trong 18 tháng doảnh hưởng của giá dầuvà kinh tế Trung Quốc cótín hiệu suy giảm.
Đỉnh 1: Tuy nhiênVEOF chỉ mất 5 tuầnđể đạt mức tăngtrưởng 7,8%, tínhtừ đáy 9.809. Nhómngành Vật liệu xâydựng chiếm gàn 20%giá trị danh mục làlực đẩy chính.
Đỉnh 2: VEOF tiếp tụcduy trì đà tăng trưởngnhờ sự hỗ trợ của nhómngành Vật liệu xây dựngvà đạt 11.010 vào giữatháng 4, vượt đỉnh năm2015. VEOF tăng12,2% tính từ đáy 9.809trong vòng 3 tháng.
Đáy 2: VEOF có sự điềuchỉnh nhẹ, tạo đáy lần 2tại 10.702 do giá cổphiếu BCC, chiếm hơn7%, trong danh mục,suy giảm do bị ảnhhưởng tỷ giá.
Đỉnh 3: VEOFnhanh chóngphục hồi, tăng6,1% trong 4tuần. BCC đảochiều tăng mạnh.
Đỉnh 4: Đỉnh mớiđược thiết lập chỉsau đỉnh cũ 4 tuần,+7,6%. Nhờ BCC vàMWG duy trì đàtăng.
Đáy 3: VEOF giảm do thịtrường giao dịch khôngmấy lạc quan do thiếuthông tin hỗ trợ, liên tụcchìm trong sắc đỏ.VNIndex giảm hơn 40điểm so với mốc thời giantại đỉnh 4, tương đươngmức giảm -6,6%; trongkhi đó VEOF giảm -5,5%.
Đáy 4: VEOF suy giảm dodòng tiền rút khỏi thịtrường niêm yết, chỉ tậptrung vào các cổ phiếuOTC niêm yết trên sàn nhưBHN, SAB, ACV, PC1. VEOFvẫn giữ vững ngưỡngkháng cự trên 12.000
Đỉnh 5: đỉnh cao nhất trong năm 2016.VEOF tăng 14,6% trong 8 tuần. Cáccông ty trong doanh mục có kết quảkinh doanh khả quan.
Đỉnh sau luôn cao hơn đỉnh trước
- 8
Kết quả đầu tư VEOF so với các quỹ mở cổ phiếu khác
16.7%
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
12-2015 01-2016 02-2016 03-2016 04-2016 05-2016 06-2016 07-2016 08-2016 09-2016 10-2016 11-2016 12-2016
2016 YTD NAV/UNIT PERFORMANCE
VEOF VFA VF1 VF4 BVFED VCBF BCF MAFEQI TCEF
Tại thời điểm cuối năm 2016, VEOF đạt vị trí số 3 trong 8 quỹ cổ phiếu trên thị trường
- 9
Kết quả đầu tư VEOF so với các quỹ mở cổ phiếu khác
So với các Quỹ mở cổ phiếu khác, kết quả đầu tư 2016 (+16.7%) nằm trong TOP đầu nhữngquỹ có mức tăng trưởng cao nhất, chỉ đứng sau 2 quỹ mở cổ phiếu khác là VCBF-BCF (18.4%)và VFMVF1 (19.3%). Kết quả hoạt động đầu tư của VEOF thấp hơn 2 quỹ trên do một sốnguyên nhân sau:
1) Áp lực giải ngân/thanh lý đầu tư từ nhà đầu tư của Quỹ: theo thống kê của VinaWealth, giátrị mua CCQ trong năm 2016 đối với Quỹ VEOF đạt 239.5 tỷ đồng, gấp 2.4 lần giá trị tài sảnròng của Quỹ tại thời điểm đầu năm. Đồng thời cũng có 118.8 tỷ đồng được nhà đầu tư bánchốt lời, gấp 1.2 lần NAV đầu năm, và cũng chiếm 50% giá trị mua vào CCQ VEOF trong năm2016. Trong khi đó, đối với Quỹ VFMVF1, Giá trị mua vào, bán ra RÒNG năm 2016 chỉ 8 tỷđồng, rất ổn định cho người điều hành Quỹ quản lý. Đối với VCBF-BCF, giá trị mua vào, bán raRÒNG năm 2016 là 69.7 tỷ đồng, chiếm 0.8 lần so với NAV đầu năm của Quỹ.
2) Yếu tố pha loãng NAV (Dilution): Việc VEOF thu hút RÒNG từ nhà đầu tư 120.7 tỷ đồng, gấp1.2 lần giá trị tài sản ròng của Quỹ tại thời điểm đầu năm (98.2 tỷ đồng) đã phần nào làm suygiảm giá trị tài sản ròng trên 1 CCQ, kéo giảm tốc độ tăng trưởng NAV/CCQ của Quỹ.
3) Duy trì tỷ trọng tiền mặt cao: Với áp lực từ việc nhà đầu tư có thể rút tiền ra bất kỳ lúc nàovới số tiền lớn như vừa nêu trên, Quỹ VEOF luôn phải duy trì tỷ trọng tiền mặt cao để áp ứngnhu cầu bán ra của nhà đầu tư (trung bình năm 2016, tỷ trọng tiền mặt VEOF là 22% so với15% của VFMVF1 và VCBF-BCF), củng làm giảm mức sinh lời của VEOF do lãi suất tiền gửingắn hạn thấp hơn suất sinh lời của chứng khoán.
- 10
Kinh tế vĩ mô tích cực 2016 là tiền đề cho tăngtrưởng 2017
• Tăng trưởng GDP 2016 ở mức 6,2%, thuộc top 10 những nước tăng trưởng cao nhất thế giới.
• Lạm phát tiếp tục ở mức thấp: 4.7%, dưới 5%
• Giải ngân FDI đạt mức cao nhất từ trước đến
nay, đạt 15.8 tỷ USD.
• Tăng trưởng tín dụng: 18% - 20% hỗ trợ tăngtrưởng GDP
• Tỷ lệ nợ xấu NPLs giảm dưới 3%
• Dự trữ ngoại hối tiếp tục tăng và duy trì trên 12 tuần nhập khẩu, trên 41 tỷ đô la Mỹ.
• Tiền đồng (VND) dự kiến phá giá từ 2%-4%.
• Thâm hụt ngân sách dưới 5% GDP
• Xuất siêu tiếp tục ở mức cao, đạt 2,68 tỷ USD.
11.0 11.0 10.511.5
12.514.5
15.817.4
18.6
14.7 14.0
22.4 21.9 22.824.4
26.6
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017F
USD bil FDI giai đoạn 2010 - 2017F
Giải ngân vốn FDI Vốn đăng ký FDI Số dự án (cột phải)
6.8
5.9
5.05.4
6.0
6.76.2 6.4
11.8
18.1
6.8 6.0
4.1 0.6 4.7 4.5
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
18.0
20.0
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017F
Tăng trưởng GDP (% y/y) CPI (cột phải, % y/y)
Cơ hội thị trường 2017: kinh tế vĩ mô (1/2)
- 11
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô 2016 sẽ tác độngtrực tiếp và tích cực lên thị trường chứng khoánViệt Nam 2017 gồm:
1. Cán cân thương mại dự báo tiếp tục xuất siêu ở mức 2,9 tỷ đô trong năm 2017 cộng với giảingân vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI làtiền để vững chắc cho kho dự trữ ngoại hốiquốc gia, giúp ổn định tiền đồng, tạo niềm tin cho nhà đầu trong nước và nước ngoài.
2. Lạm phát thấp trong bối cảnh tăng trưởng cungtiền M2 (~16%) và tăng trưởng tín dụng ở mứccao (18.8%) sẽ tạo dư địa cho chính sách nớilỏng tiền tệ nhằm giúp thúc đẩy tăng trưởngkinh tế.
3. Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục trên mức50 điểm trong 13 tháng liên tiếp phản ánh sựcải thiện trong sản xuất kinh doanh, điều đóđồng nghĩa với kỳ vọng lời nhuận sẽ tiếp tụctăng trưởng trong năm 2017.
61
97
115
132
150162
176
193
73
107114
131148
166173
191
-12.1
-9.8
0.3 0.92.4
-3.5
2.6 2.9
-14.0
-12.0
-10.0
-8.0
-6.0
-4.0
-2.0
0.0
2.0
4.0
0
40
80
120
160
200
240
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017F
Tỷ đôXuất khẩu Nhập khẩu Cán cân thương mại (RHS)
Tỷ đô
29.7
11.9
18.5 18.917.7
16.2 16.018.0
27.7
10.98.9
12.514.0
17.318.8
20.0
0
5
10
15
20
25
30
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017F
%
Tăng trưởng cung tiền M2 (% y/y) Tăng trưởng tín dụng (% y/y)
Cơ hội thị trường 2017: kinh tế vĩ mô (2/2)
- 12
1. Các doanh nghiệp lớn sẽ tiếp tục gia nhập thịtrường: Thị trường chứng kiến sự tăng trưởngmạnh cả về số lượng cổ phiếu và giá trị vốn hóa sẽđem đến những động lực tăng trưởng mới cho thịtrường:
– Thực đơn đa dạng hơn: Với hàng loạt cổ phiếu lớn vừa niêm yết trong năm 2016 như Habeco, ACV, Sabeco, Vietnam Airlines, Masan Consumer, Novaland và sẽ tiếp tụcniêm yết trong năm 2017 như Petrolimex, Vinatex, Vietject Air, Vinafor, VEAM, PV Oil, Vinachem, FPT telecom, Ô tô Trường hải, cáccổ phiếu ngân hàng … hứa hẹn sẽ bổ sung thêm nhiều hàng hóa chất lượng cao, những câu chuyện mới nhằm đáp ứng khẩu vị đầu tư đa dạng của các NĐT trong và ngoài nước.
– Sức hấp dẫn lớn hơn với nhà đầu tư nước ngoài: Vốn hóa thị trường lớn hơn sẽ gia tăng cơ hội để TTCK Việt Nam được nâng hạng lên “thị trường mới nổi” hay lọt vào tầm ngắm của các quỹ đầu tư ngoại tầm cỡ.
0
87
9
16
21
2008 2010 2012 2014 2016 2017F
Số công ty niêm yêt có vốn hóa thị trường trên 1 tỷ USD
9751,158
1,360
1,947
2,647
780 820925
1,133
1,283
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
2013 2014 2015 2016 2017F
Số cổ phiếu niêm yết và vốn hóa thị trường qua các năm
Quy mô vốn hóa thị trường (nghìn tỷ đ)
Cơ hội thị trường chứng khoán 2017 (1/3)
- 13
Cơ hội thị trường chứng khoán 2017 (2/3)
2. Tiếp tục lộ trình thoái vốn của SCIC trong năm 2017 và câu chuyện nới room cho nhà đầu tư nướcngoài
Sau đợt thoái vốn được xem là “thất bại” của SCIC tại Vinamilk cuối năm 2016 (chỉ bán được5.4% của 9% tỷ lệ cổ phần chào bán), SCIC sẽ tiếp tục thực hiện lộ trình thoái vốn tại Vinamilk vàcác doanh nghiệp lớn, tiêu biểu khác như BMP, NTP, FPT telecom, BMI, VNR,
Câu chuyện nới room cho nhà đầu tư nước ngoài lên tối đa 100% sẽ tiếp tục đẩy mạnh trongnăm 2017 với sự chủ trì của UBCKNN và Bộ Tài Chính. Đây được kỳ vọng như cục nam châmhút tiền của khối ngoại.
Mã chứng khoán Tỷ lệ SCICGiá trị thoái vốn theo thị trường
(ước)
% VND US$ mn
BMI 50.70 1,255 55.8
VNR 40.36 1,360 60.4
NTP 37.10 2,097 93.2
BMP 29.60 2,551 113.4
VNM 39.33 72,497 3,222.1
FPT 6.00 1,218 54.1
FPT Telecom 50.16 7,013 311.7
Ước giá trị thoái vốn 87,992 3,910.7
- 14
Cơ hội thị trường chứng khoán 2017 (3/3)
3. Lợi nhuận các doanh nghiệp niêm yết lớn (chọn 80 doanh nghiệp) tiếp tục tăng trưởng 2 consố
Theo ước tính của chúng tôi, lợi nhuận các doanh nghiệp niêm yết sẽ tăng 11.5% trong năm2016 và tiếp tục đạt mức tăng trưởng 11.5% trong năm 2017. Đây là mức tăng trưởng khá ấntượng so với các thị trường khác trong khu vực.
Hàng tiêu dùng, Tiện ích công cộng, bất động sản và Dược phẩm là 4 ngành có tốc độ tăngtrưởng lợi nhuận cao nhất, trên 25% nhờ sức mua tăng, và hiện tượng El Nino kết thúc.
Với kế hoạch giải ngân chỉ riêng cho Bộ GTVT trong năm 2017 là 51.616 tỷ đồng (~2.3 tỷ đô) sẽgiúp ngành xây dựng, vật liệu xậy dựng tiếp tục là ngành có tăng trưởng lợi nhuận cao, trên20% nhờ vào sức cầu từ giải ngân đầu tư công ngành giao thông. Các doanh nghiệp hoạt độngtrong lĩnh vực thu phí BOT cũng được hưởng lợi.
Sau thời gian đầu tư lớn vào hạ tầng mạng viễn thông (quang hóa), năm 2017 trở đi sẽ ghi nhậnsự bùng nỗ về tăng trưởng lợi nhuận của ngành viễn thông (FPT ước mức tăng là 25%, FPTtelecom là 30%).
Lợi nhuận tăng trưởng là động lực thu hút dòng vốn đầu tư của nhà đầu cả trong nước ngoài.
- 15
Triển vọng và cơ hội đầu tư vào VEOF (1/2)
1. Ngành nghề đầu tư trong danh mục VEOF đón đầu xu thế:
1) Xây dựng & Vật liệu xây dựng: nhu cầu phát triển hạ tầng, bất độngsản của Việt Nam còn rất lớn với rất nhiều dự án tỷ đô la Mỹ sẽ tạora cầu cao đối ngành xây dựng và vật liệu xây dựng trong vòng 05năm tới (cao tốc Bắc Nam, mở rộng sân bay Tân Sơn Nhất,Sân bayLong Thành là những dự án tiêu biểu nhất)
2) Ngành Vận tải (vận hành trạm thu phí BOT): Kinh doanh thu phíBOT được xem là ngành kinh doanh rủi ro rất thấp khi tỷ suất sinhlời cho chủ đầu tư được Nhà nước đảm bảo, trong khi đó lưu lượngxe ô tô, xe tải (hàng rời và containers) ngày càng tăng, với tốc đôtrung bình năm trên 10%/năm sẽ giúp cũng cố dòng tiền và gópphần tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận cho các doanh nghiệpkinh doanh trong lĩnh vực này.
3) Công nghệ thông tin, viễn thông: với lợi thế nhân công rẻ, thôngminh, ngành công nghệ thông tin Việt Nam đang dần khẳng địnhchỗ đứng trên thị trường quốc tế. Với lợi thế là dân số trẻ và xuhướng tiêu dùng online, ngành viễn thông được hứa hẹn sẽ tiếp tụcbùng nỗ trong vòng 10 năm tới.
4) Hàng tiêu dùng: ngành hàng tiêu dùng vẫn là ngành “HOT” hiện naycủa Việt Nam nhờ vào lợi thế dân số trên 90 triệu dân, trẻ, thunhập bình cầu trên đầu người ngày càng tăng sẽ thúc đẩy tiêudùng.
16.3
14.4
14.2
12.0
9.3
8.0
6.6
4.4
3.5
3.5
3.4
2.9
1.5
Xây dựng & vật liệu xây dựng
Vận tải
CNTT, viễn thông
Hàng tiêu dùng
Dầu khí
Dược phẩm
Nông nghiệp
Tài chính - Ngân hàng
Hóa chất
Thiết bị phụ tùng Ô tô
Bán lẻ
Tiền mặt
Tiện ích công cộng
Phân bổ ngành nghề đầu tư dự kiến (% NAV)
- 16
Triển vọng và cơ hội đầu tư vào VEOF (2/2)
2. Cổ phiếu trong danh mục VEOF đang giaodịch tại mức P/E rất thấp so với P/E củaVNIndex. Việc này có nghia là các cố phiếunày có khả năng tăng giá cao, tạo lợi nhuậncho quỹ.
3. Bên cạnh đó, nhờ vào lượng tiền mặt hiện có,VEOF đang xem xét cơ hội đầu tư vào các cổphiếu chuyển bị niêm yết trong vòng 12tháng tới như Viettel Global, VEAM,Petrolimex.
4. Trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2017, NAVVEOF được kỳ vọng chạm mốc14.000VND/CCQ và trong vòng 12 tháng tớisẽ chạm mốc 15.000VND/CCQ nhờ sự tănggiá của các cổ phiếu trong danh mục.
Top 10 % NAV
dự kiến Ngành P/E 2016 P/E 2017
HUT 14.3 Vận tải 4.9 4.2
FPT 14.2 CNTT 10.2 8.1
HPG 10.8 Vật liệu xây dựng 5.5 5.2
KDC 5.0 Hàng tiêu dùng 6.5 16.5
PVS 4.9 Dầu khí 7.4 6.6
BCC 4.8 Vật liệu xây dựng 6.4 5.1
DPM 4.7 Nông nghiệp 7.8 6.5
PVD 4.4 Dầu khí N/A N/A
DHG 4.2 Dược 12.0 10.2
DRC 4.1 Thiết bị ô tô 9.6 7.7
Total 71.3
- 17
5th Floor, Sun Wah Tower 115 Nguyen Hue
District 1, HCMC, Vietnam
T: (84 8) 3827 8535 - F: (84 8) 3827 8536
E: [email protected] or [email protected]
Website: www.vinawealth.vn