Upload
rosalyn-morrow
View
54
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
BOÄ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM TP. HOÀ CHÍ MINH. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG GDHN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC. PGS. TS . TRẦN THỊ HƯƠNG (Khoa TLGD) ThS . NGUYỄN KỶ TRUNG ( Khoa TLGD) Trường ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM. THỜI GIAN. SÁNG: 8g – 11g30 Nghỉ giải lao : - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯƠNG (Khoa TLGD)ThS. NGUYỄN KỶ TRUNG (Khoa TLGD) Trường ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
2
Tập huấn 4 ngày (23/6 – 26/6/2014)
SÁNG: 8g – 11g30 Nghỉ giải lao: 9g30 – 9g50
CHIỀU: 13g30– 16g30Nghỉ giải lao: 15g – 15g20
Nắm vững những vấn đề cơ bản về GDHN và chương trình HĐGDHN ở trường trung học
Nắm vững cách thức thiết kế kế họach tổ chức họat động GDHN ở trường THCS, THPT
Phân tích, nhận xét thực trạng HĐGDHN ở trường THCS, THPT
Thiết kế và triển khai kế họach HĐGDHN theo chủ đề trong chương trình HĐGDHN THCS, THPT
Có ý thức, trách nhiệm cao trong việc tổ chức HĐGDHN có hiệu quả ở nhà trường
3
4
Những vấn đề cơ bản trong chương trình HĐGDHN
Những vấn đề chung về GDHN
Thiết kế và tổ chức HĐGDHN
Các PP học tập tích cực:đàm thọai, thực hành, làm việc theo nhóm nhỏ
Đánh giá sản phẩm: mỗi nhóm thiết kế và triển khai kế họach HĐGDHN theo chủ đề
5
Trần Thị Hương (2014) Tài liệu học tập (bản PPT) Bộ GD&ĐT (2013) – Đổi mới giáo dục hướng nghiệp
trong trường trung học (Tài liệu tập huấn VVOb) Bộ GD&ĐT (2006) - Tài liệu bồi dưỡng GV thực hiện
chương trình, sách giáo khoa THCS, THPT - HĐGDHN Bộ GD&ĐT (2006) - Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
(Sách giáo viên), Nxb Giáo dục Nguyễn Hải Châu (chủ biên, 2007), Giới thiệu giáo án
họat động giáo dục hướng nghiệp 11, Nxb Hà Nội. Trần Trọng Hà (2006), Giới thiệu giáo án hướng
nghiệp 10, Nxb Hà Nội Các trang web về giáo dục; www.vvob.be/vietnam
6
Phần 1Những vấn đề chung về
giáo dục hướng nghiệp ở nhà trường phổ thông
7
Thầy/cô hãy chia sẻ những kinh nghiệm, thuận lợi, khó khăn… trong thực tế họat động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THCS, THPT
Mong đợi của T/C từ khóa tập huấn này là gì?
8
HƯỚNG NGHIỆP LÀ GÌ? Bình diện xã hội
hệ thống tác động của xã hội => giúp thế hệ trẻ chọn nghề phù hợp
với hứng thú, năng lực, sở trường cá nhân và đáp ứng nhu cầu nhân lực xã hội
9
Bình diện nhà trường phổ thông HN là hệ thống biện pháp tác động của nhà trường (chủ đạo) => giáo dục học sinh chọn nghề, tự quyết định nghề nghiệp tương lai trên cơ sở phân tích khoa học về năng lực, hứng thú của bản thân và nhu cầu nhân lực của xã hội
10
là một hệ thống điều khiển các động cơ chọn nghề của học sinh
là một quá trình giáo dục liên tục… mang tính xã hội rộng rãi
11
C: chủ thể điều khiển P: phương pháp, phương
tiện Đ: đối tượng K: kết quả T: thông tin nhu cầu của
nền kinh tế, sự thích ứng nghề nghiệp
N: các nghiên cứu xã hội học và kết quả thống kê
12
K
N
Ñ
P
C
T
Diễn tả sơ đồ?
QĐ truyền thốngHN gắn với khâu chọn
nghềPhạm vi: – Trường phổ thông
Đối tượng: – học sinh THCS, THPT
QĐ mới HN gắn với quá trình phát
triển nghề nghiệp gồm:– Chọn nghề– Thích ứng nghề Phạm vi– Trường phổ thông– Trường DN, THCN, CĐ, ĐH– Các cơ sở sản xuất KD Đối tượng:– Học sinh PT– Học sinh học nghề và TCCN– Sinh viên CĐ và ĐH– Người lớn tuổi khi đổi nghề
hoặc chuyển nghề13
Hướng nghiệp cho ai ?
Cho 4 đối tượng kể trên
Hướng nghiệp vào lĩnh vực nào?
Hướng học sinh đi học nghề là chủ yếu
Ai làm công tác hướng nghiệp?
Hướng nghiệp là trách nhiệm của toàn xã hội
14
15
–Giai đoạn 1: Giáo dục và tuyên truyền nghề
–Giai đoạn 2: Tư vấn nghề
–Giai đoạn 3: Tuyển chọn nghề
–Giai đoạn 4: Thích ứng nghề
=> Giai đoạn 1 và 2: nhà trường phổ thông=> Giai đoạn 3 và 4: các trường dạy nghề,
CĐ, ĐH và các cơ sở SXKD
16
17
Ñònh höôùng ngheàCaùc ngheà
vaø yeâu caàu cuûa chuùng
Tö vaán ngheà
Thò tröôøng
lao ñoäng
Phaåm chaát, naêng löïc,
hoaøn caûnh caù nhaân
Tuyeån choïn ngheà
1. Thông tin về nghề cho học sinh?◦ Về thế giới nghề nghiệp theo phân loại
nghề◦ Về nghề cụ thể hiện có trong cả nước
và địa phương◦ Hệ thống trường lớp đào tạo nghề của
Nhà nước, tư nhân◦ Thông tin về thị trường lao động
18
19
Loại nghềĐối tượng lao động chủ yếu
Tính liên thông giữa các bậc đào tạo
Dạy nghềTrung học
chuyên nghiệpCao đẳng,
Đại học
Người – Thiên nhiên
Các tổ chưc hữu cơ, các quá trình sinh vật và vi sinh vật
Trồng lúa, chăn nuôi, thú y, trồng rừng, nuôi trồng thuỷ sản…
Cán bộ trung cấp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, trung cấp thú y…
Kĩ sư nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, bác sĩ thú y, cử nhân sinh học…
Người- Kĩ thuật
Các hệ thống thiết bị kĩ thuật, năng lượng, các đối tượng vật chất, nguyên vật liệu
Thợ rèn, thợ nguội, thợ tiện, thợ điện, thợ xây, công nhân vô tuyến điện…
Kĩ thuật viên cơ khí(cán bộ trung cấp cơ khí)Kĩ thuật viên điệnKĩ thuật viên vô tuyến điện…..
Kĩ sư cơ khí, kĩ sư điện, kĩ sư vô tuyến, kĩ sư xây dựng…
20
Người-Người
Con người, nhóm, tập thể
Nhân viên bán hàng, hộ lí, y tá, cô nuôi dạy trẻ…
Trung cấp thương mại, y tá trung cấp, giáo viên tiểu học, giáo viên dạy nghề…
Cử nhân Cao đẳng Sư phạm, cử nhân Đại học Sư phạm, Bác sĩ, Cán bộ tổ chức…
Người-Dấu hiệu
Những dấu hiệu ngôn ngữ, con số, mã số, công thức, sơ đồ, bản vẽ…
Nhân viên thủ quỹ, kế toán, nhân viên văn thư lưu trữ, kĩ thuật viên lập trình máy tính….
Cán bộ trung cấp kế toán, văn thư, lưu trữ,….
Cử nhân kinh tế, biên tập viên…Kĩ sư công nghệ thông tin
Người-Nghệ thuật
Các hình ảnh nghệ thuật, các bộ phận và các thuộc tính của chúng.
Thêu, sơn mài, dệt thảm, công nhân can vẽ bản đồ
Hoạ sĩ trung cấp, nhạc sĩ, kĩ thuật viên kiến trúc…
Hoạ sĩ, nhạc sĩ, nhà văn, nhà thơ….
2. Giáo dục nghề nghiệp? Tạo điều kiện cho HS làm quen với 1 số nghề
cơ bản, phổ biến của địa phương và XH Tìm hiểu xu thế phát triển các ngành nghề Những đặc điểm, yêu cầu tâm sinh lý do ngành,
nghề đòi hỏi Tạo điều kiện ban đầu để HS phát triển năng
lực tương ứng với hứng thú NN đã hình thành Giáo dục HS thái độ lao động đúng đắn, uốn
nắn những biểu hiện lệch lạc trong dự định chọn nghề
21
3. Tuyên truyền nghề nghiệp? Làm cho HS chú ý đến những nghề đang
phát triển có nhu cầu cấp thiết về nhân lực Giới thiệu các gương lao động dũng cảm,
sáng tạo => điều chỉnh hứng thú, động cơ chọn nghề
của HS
22
Tư vấn nghề là gì?một hệ thống biện pháp tâm lý – giáo dục=> Đánh giá toàn bộ năng lực thể chất và trí
tuệ của HS=> Đối chiếu các năng lực đó với những yêu
cầu do nghề đặt ra, có cân nhắc đến nhu cầu nhân lực của địa phương và xã hội
=> cho HS lời khuyên về chọn nghề có căn cứ khoa học
23
Chẩn đoán những thuộc tính và phẩm chất quan trọng về mặt nghề nghiệp
Đối chiếu cấu trúc tâm lý của nhân cách và của hoạt động nghề nghiệp
Xác định con đường tiếp tục phát triển nhân cách theo xu hướng chọn nghề
24
• Tư vấn sơ bộ: áp dụng ở các trường PT• Tư vấn chuyên sâu:
đòi hỏi phải có một số thiết bị cũng như đội ngũ các nhà tư vấn có trình độ cao
=> Yêu cầu đối với nhà tư vấn: Có kiến thức về:- Thế giới nghề nghiệp- Nhân cách- Kinh tế (hoặc y học, giáo dục học) Có các phương pháp đánh giá
25
26
Các kiểu tư vấn nghề
Caùc kieåu tö vaán ngheà
Tö vaán thoâng tin
höôùng daãn
Tö vaán chaån ñoaùn
Tö vaán y hoïc
Tö vaán hieäu chænh
27
Tư vấn thông tin hướng dẫn: nhằm giới thiệu nội dung nghề HS định chọn
Tư vấn chẩn đoán: nhằm bộc lộ hứng thú, thiên hướng, năng lực, phẩm chất nghề chuyên biệt của cá nhân trên cơ sở nghiên cứu và đo đạc nhân cách toàn diện
Tư vấn y học: nhằm bộc lộ sự phù hợp giữa trạng thái sức khoẻ của cá nhân với yêu cầu của nghề lựa chọn
Tư vấn hiệu chỉnh: tiến hành trong trường hợp ý định nghề nghiệp của cá nhân không phù hợp với khả năng và năng lực thực tế của họ
28
Nhà trường PT có thể cung cấp tư liệu về đặc điểm nhân cách của học sinh khi ra trường
góp ý kiến cho việc tuyển sinh vào các trường đào tạo nghề và tuyển chọn người lao động được thuận lợi, chính xác, khoa học
29
GDHN có ý nghĩa như thế nào?1. Ý nghĩa giáo dục2. Ý nghĩa kinh tế3. Ý nghĩa xã hội
30
Về giáo dục:–Giúp HS hiểu biết về thế giới nghề nghiệp–Hình thành nhân cách nghề nghiệp cho HS–Giáo dục HS thái độ đúng đắn đối với lao
động–Tạo ra sự sẵn sàng tâm lí đi vào lao động
nghề nghiệp=> đào tạo HS trở thành những người lao
động có năng lực thích ứng với một lĩnh vực NN theo xu thế phân công lao động xã hội
31
Ý nghĩa kinh tế: – Góp phần phân luồng học sinh sau tốt nghiệp
các cấp, – Giảm ách tắc giao thông, tai nạn lao động– Giảm sự thuyên chuyển nghề, đổi nghề- Sử dụng hợp lý tiềm năng lao động trẻ tuổi nâng cao năng suất lao động xã hội- Đồng bộ và chuyên môn hóa đội ngũ lao động
nghề nghiệp, phân bố lại lực lượng lao động xã hội
- Là phương tiện quản lí công tác kế hoạch hoá phát triển kinh tế, xã hội trên cơ sở khoa học
32
Ý nghĩa xã hội
- Giúp học sinh tự giác đi học nghề => Khi có
nghề sẽ tự tìm việc làm- Giảm tỉ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội, giảm
tội phạm- điều chỉnh sự phân công lao động xã hội, tạo
ra sự cân bằng trong việc phân bố lực lượng
dân cư- HN kết hợp chặt chẽ với lao động sản xuất và
dạy nghề có tác dụng làm ổn định đời sống xã
hội
33
Ý nghĩa tổng quát của GDHN: - Đối với học sinh:
giúp HS đánh giá đúng khả năng bản thân, điều chỉnh xu hướng chọn nghề và chọn nghề phù hợp với năng lực, hứng thú …
- Đối với xã hội:giúp cho việc phân công lao động XH, sử dụng nguồn nhân lực một cách tối ưu, đào tạo đồng bộ đội ngũ người lao động phù hợp với cơ cấu lao động xã hội ở từng thời kỳ để phát triển kinh tế – xã hội…
34
Hoạt động dạy học các bộ môn văn hoá Hoạt động dạy nghề phổ thông và lao động
sản xuất Hoạt động giáo dục hướng nghiệp Hoạt động tham quan, ngoại khoá, giao lưu
trong và ngoài nhà trường
35
Các con đường GDHN có mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau
cần phải tiến hành đồng bộ Hoạt động GDHN là con đường chính, có tầm
quan trọng đặc biệt:- Cung cấp cho HS những thông tin NN, hệ
thống đào tạo và thị trường lao động một cách có hệ thống, có chủ đích
HS biết được năng lực cá nhân, điều kiện và truyền thống gia đình để định hướng lựa chọn nghề, chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp một cách có ý thức, có cơ sở khoa học
36
Trình bày các hình thức GDHN và đánh giá việc thực hiện các hình thức GDHN ở trường học của Thầy/Cô đang công tác.
Đánh giá chung thực trạng HĐGDHN ở trường Thầy/Cô (ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân)
37