12
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 11 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi” tại xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án“Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi” tại xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương, họp ngày 08 tháng 9 năm 2020 tại Phòng họp của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi” tại xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo hồ sơ và văn bản số 71/CV-TĐ ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 997/TTr-STNMT ngày 04 tháng 11 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn

c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƯƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 11 năm 2020

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

của Dự án “Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi” tại xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

của Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án“Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi” tại xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương, họp ngày 08 tháng 9 năm 2020 tại Phòng họp của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi” tại xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo hồ sơ và văn bản số 71/CV-TĐ ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 997/TTr-STNMT ngày 04 tháng 11 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự

án “Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn

Page 2: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

2nuôi” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án. Quyết định này thay thế Quyết định số 3922/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:- Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương;- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);- Sở Tài nguyên và Môi trường;- UBND huyện Cẩm Giàng;- Chi cục Bảo vệ môi trường;- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (5b).

KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH

Lưu Văn Bản

Page 3: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

Phụ lụcCÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án “Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi” tại xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

của Công ty cổ phần AGRIMAX Hải Dương (Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2020

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án1.1. Thông tin chung- Chủ dự án: Công ty Cổ phần AGRIMAX Hải Dương- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. - Địa chỉ liên hệ: Xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất của dự ána) Phạm vi, quy mô- Tổng diện tích đất của Dự án: 25.202,5 m2.- Dự án “Nhà máy sản xuất bao bì nhựa PP và kinh doanh nguyên liệu

thức ăn chăn nuôi” được điều chỉnh từ dự án “Cơ sở sơ chế và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi”.

b) Công suất của Dự án- Hiện tại: Công ty đang xây dựng các công trình còn lại theo nội dung dự

án “Cơ sở sơ chế và kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi” và dự án chưa đi vào hoạt động sản xuất.

- Giai đoạn vận hành thương mại:+ Sản xuất bao bì nhựa PP: 3.300 tấn (tương đương 20 triệu bao)/năm.+ Kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi: 25.000 tấn/năm.1.3. Các hạng mục, công trình xây dựngCác công trình xây dựng của dự án bao gồm:- Các công trình chính:+ Các hạng mục công trình đã xây dựng: Nhà xưởng số 1 (sản xuất bao bì

PP) (5.040m2); nhà xưởng số 2 (kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi) (5.040 m2); Kho chứa (3.510 m2).

+ Các hạng mục công trình chưa xây dựng: Nhà điều hành + ăn nghỉ ca công nhân (254,89 m2).

- Các công trình phụ trợ: Nhà bảo vệ (25,3 m2); nhà để xe (207,5 m2), trạm cân điện tử (60 m2), trạm biến áp (16 m2), sân đường nội bộ (7.321,71 m2),

Page 4: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

2hệ thống cấp điện, hệ thống chống sét, hệ thống PCCC.

- Các công trình bảo vệ môi trường: + Các hạng mục công trình đã xây dựng: Nhà vệ sinh công nhân (15,6

m2), kho chứa rác (30 m2), hồ cảnh quan, PCCC (150 m2), diện tích cây xanh (3.501,5 m2).

+ Các hạng mục công trình chưa xây dựng: Hệ thống xử lý nước thải (30 m2).1.4. Công nghệ sản xuất- Quy trình sản xuất bao bì PP:+ Sản xuất màng PP: Nguyên liệu (hạt nhựa PP, phụ gia CaCO3) Nhập

kho phối trộn Nấu chảy Kéo sợi Cuộn Dệt Cuộn lô In May bao.

+ Sản xuất màng PE: Nguyên liệu (hạt nhựa PE) Nhập kho phối trộn Nấu chảy Cuộn Cắt Dán đáy

+ Sản xuất bao bì PP: Màng PP đã may bao, màng PE đã dán đáy Lồng bao Kiểm tra Nhập kho.

Nguyên liệu nhựa 100% là nhựa nguyên sinh nhập khẩu từ Hàn Quốc, phụ gia CaCO3 nhập trong nước. Không sử dụng các nguyên liệu tái chế. Không tái sử dụng các sản phẩm lỗi hỏng phát sinh trong quá trình sản xuất.

- Quy trình kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi: + Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi Vận chuyển đến khách hàng. + Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi Vận chuyển về Công ty Đóng bao

Kho chứa Xuất bán.2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án2.1. Các tác động môi trường chính của Dự ána) Giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị, máy móc- Bụi, khí thải từ hoạt động thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị. - Nước thải sinh hoạt của công nhân từ hoạt động xây dựng, lắp đặt máy

móc thiết bị, nước mưa chảy tràn trong phạm vi dự án.- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn, chất thải nguy hại từ

hoạt động thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị.- Tiếng ồn, độ rung do hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị.b) Giai đoạn vận hành ổn định- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển và bốc

dỡ hàng hóa.- Bụi và khí thải của phương tiện giao thông ra vào dự án, bụi trong quá

trình bốc dỡ, phối trộn nguyên liệu, đóng bao; hơi nhựa từ quá trình gia nhiệt;

Page 5: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

3hơi dung môi khu vực in; khí thải do nấu ăn và tiếng ồn trong sản xuất; khí thải từ hệ thống điều hòa, máy phát điện.

- Nước thải sinh hoạt và nước thải nấu ăn cho công nhân; nước mưa chảy tràn trên bề mặt trong khuôn viên của Dự án.

- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.

- Tiếng ồn, độ rung từ máy móc sản xuất, từ các phương tiện vận chuyển.2.2. Quy mô, tính chất của nước thải a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Nước thải thi công: Lượng nước thải phát sinh từ công trường xây dựng

là 11 m3/ngày đêm. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải thi công là đất, cát xây dựng thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng, tích tụ ngay trên các tuyến thoát nước thi công tạm thời, mức độ ảnh hưởng của nước thải thi công ở mức thấp.

- Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: Nước thải sinh hoạt có các thành phần ô nhiễm như TSS, COD, BOD5, Tổng N, Tổng P, Coliform. Lưu lượng nước thải phát sinh giai đoạn thi công là 2,25m3/ngày; giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị là 0,45 m3/ngày.đêm.

b) Giai đoạn vận hành ổn địnhNước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: Nước thải sinh

hoạt có các thành phần ô nhiễm như TSS, COD, BOD5, Tổng N, Tổng P, Coliform. Lưu lượng nước thải phát sinh giai đoạn vận hành ổn định của dự án khoảng 4,41 m3/ngày.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thảia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Bụi, khí thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu

xây dựng, máy móc thiết bị và từ hoạt động của máy móc thi công trên công trường. Ngoài ra còn khí thải từ công đoạn hàn và bụi sơn, hơi dung môi từ quá trình sơn.

b) Giai đoạn vận hành ổn định- Bụi, khí thải (SO2, NOx, CO, VOC) phát sinh chủ yếu từ hoạt động vận

chuyển. - Bụi từ hoạt động cấp liệu: Bụi phát sinh trong quá trình cấp liệu lên silo

chứa, khối lượng phát sinh khi hoạt động ổn định là 5,684 kg/tháng. - Bụi trong quá trình bốc dỡ, phối trộn nguyên liệu, đóng bao: Bụi phát

sinh từ quá trình bốc dỡ, phối trộn nguyên liệu, đóng bao, khối lượng phát sinh khi hoạt động ổn định là 5,34 kg/ngày.

- Hơi nhựa từ quá trình gia nhiệt: Phát sinh trong giai đoạn hoạt động ổn định là bụi 4.141,2 kg/năm, khí độc (CO2, NO2, HC) 974,4 kg/năm.

Page 6: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

4- Hơi dung môi phát sinh tại khu vực in: Nồng độ chất ô nhiễm trong

phòng trong điều kiện cân bằng ổn định tại khu vực in: CHC = 1,81 mg/m3.- Khí CO2 từ hoạt động nấu ăn giai đoạn vận hành ổn định là 5,7 kg/ngày

đêm.2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công

nghiệp thông thườnga) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Giai đoạn xây dựng: Phát sinh 0,05-0,39 tấn/ngày vật liệu xây dựng thải

bỏ trong quá trình thi công. Phát sinh 15 kg/ngày chất thải rắn sinh hoạt trong quá trình thi công xây dựng.

- Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị: Chất thải rắn trong quá trình lắp đặt máy móc bao gồm bìa carton, ni lon, gỗ pallet ước tính khoảng 1 tấn/giai đoạn. Chất thải sinh hoạt giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị: 3 kg/ngày.

b) Giai đoạn vận hành ổn định- Các loại chất thải rắn sản xuất thông thường: Bao bì chứa nguyên liệu

đầu vào, các sản phẩm hỏng, dây chỉ may, lõi chỉ, nguyên liệu hỏng, hết hạn, bùn từ quá trình nạo vét hố ga,... Khối lượng phát sinh khoảng 27,605 tấn/năm.

- Chất thải rắn sinh hoạt: Thành phần chất thải bao gồm: giấy vụn, phần thừa của các loại thực phẩm, thức ăn thừa, bao bì chứa lương thực, thực phẩm…phát sinh khoảng 31,5 kg/ngày.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hạia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Chất thải nguy hại phát sinh do hoạt động thi công: các hạng mục xây

dựng còn lại của dự án có thời gian xây dựng ngắn, các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công sẽ được bảo dưỡng sau khi quá trình thi công kết thúc nên lượng dầu mỡ phát sinh trên công trường là không đáng kể.

- Chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu là đầu mẩu que hàn, tổng lượng que hàn thải là 1,44 kg/giai đoạn xây dựng.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Chất thải nguy hại do hoạt động sản xuất ổn định: Gồm bóng đèn huỳnh

quang cháy hỏng, ắc quy thải, thiết bị điện tử, giẻ lau dính mực và dung môi, vỏ thùng dầu, thùng mực in, pin, ắc quy, máng đựng mực in, quả lô không sử dụng nước để vệ sinh mà dùng giẻ lau để lau sạch, chất thải nguy hại từ quá trình bảo dưỡng máy móc bao gồm giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải,… phát sinh khoảng 310 kg/năm

- Nước thải rửa trục mực in phát sinh khoảng 0,3 m3/ngày.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án3.1. Về thu gom và xử lý nước thải

Page 7: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

5a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân xây dựng, lắp

đặt máy móc: Giảm lượng nước thải bằng cách tăng cường tuyển dụng công nhân trong khu vực, có điều kiện tự túc ăn ở, công nhân sử dụng nhà vệ sinh đã xây dựng, định kỳ 1 tháng/lần thuê đơn vị có chức năng đến hút bể phốt theo quy định.

- Nước thải thi công: Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây ngập úng trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng đến khả năng thoát của khu vực đã xây dựng hoàn thiện cũng như khu vực xung quanh.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Nước thải sinh hoạt: Được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể phốt, có 4 bể

phốt, thể tích các bể lần lượt là 10 m3, 10 m3, 8 m3, 1 m3, 1 bể tách mỡ 2 m3, sau đó thu gom vào hệ thống xử lý dạng hợp khối Composite 10 m3/ngày đêm, xử lý bằng phương pháp sinh học.

+ Quy trình công nghệ: Nước thải sinh hoạt ngăn gom ngăn điều hòa ngăn thiếu khí ngăn hiếu khí ngăn lắng (bùn gom về ngăn chứa bùn) ngăn trung gian cột lọc áp lực.

+ Thông số kỹ thuật: Ngăn gom, ngăn chứa bùn có tổng thể tích 2,5m3; ngăn điều hòa, ngăn thiếu khí, ngăn hiếu khí, ngăn lắng, ngăn trung gian, ngăn lọc áp lực có tổng thể tích 9,8 m3.

+ Tiêu chuẩn xả thải: Đạt mức A, giá trị Cmax với K = 1,2 của QCVN 14:2008/BTNMT xả ra mương giáp hàng rào phía Đông dự án.

- Nước làm mát lắp đặt 02 tháp giải nhiệt để giải nhiệt nước. Thông số kỹ thuật: Kích thước 1.580 mm, trọng lượng 78 kg, đường ống 50 m, khả năng làm mát 58.500 kcal/Hr, công suất động cơ 1/2 HP, lưu lượng gió 140 m3/phút, lưu lượng nước 195 l/phút.

3.2. Về xử lý bụi, khí thảia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Giai đoạn thi công xây dựng: Vệ sinh tuyến đường vận chuyển, thu gom

vật liệu rơi vãi, che phủ bạt khi vận chuyển, tưới ẩm cung đường vận chuyển với tần suất 2 lần/ngày. Dựng rào chắn tạm thời bằng tôn, chiều cao 3m bao quanh toàn bộ công trường nhằm hạn chế bụi phát tán từ công trường ra bên ngoài. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân hàn, sơn.

- Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị: Các thiết bị máy móc được vận chuyển bằng xe chuyên dụng và do nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện, lắp đặt đúng thiết kế và công nhân được trang bị bảo hộ lao động.

b) Giai đoạn vận hành ổn định

Page 8: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

6- Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông: Phun

nước làm ẩm đường, bố trí các phương tiện giao thông ra vào hợp lý, vệ sinh các tuyến đường, trồng cây xanh,...

- Biện pháp giảm thiểu bụi từ hoạt động cấp liệu, bốc dỡ, phối trộn nguyên liệu, đóng bao: Nguyên liệu để đúng nơi quy định gần silo chứa tránh vương vãi trong quá trình cấp liệu. Hoạt động phối trộn nguyên liệu được thực hiện tại khu vực khuất gió, nguyên liệu phải đảm bảo đóng hết vào bao và được vệ sinh sau mỗi ca làm việc.

- Biện pháp giảm thiểu hơi nhựa khu vực gia nhiệt: Lắp đặt tháp hấp phụ với thông số kỹ thuật như sau: Thân tháp D × R × H = 2,5 × 1,4 ×1,4 (m); giàn hấp phụ có diện tích 4,84 m2; quạt gió năng suất: Q = 5.000 m3/h, tủ điều khiển. Không khí sau khi ra khỏi ống thoát khí đạt QCCP của QCVN 20:2009/BTNMT mức B đối với các chất hữu cơ bay hơi và QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp, mức B, giá trị Cmax. Cmax = C x Kp x Kv với Kp = 1 và Kv = 1,2.

- Biện pháp giảm thiểu hơi dung môi:+ Quy trình công nghệ xử lý: Bụi và khí thải Đường ống hút Quạt

hút Vỉ than hoạt tính Ống phóng không.+ Thông số kỹ thuật: Đường ống hút có kích thước từ Ф100-950; Quạt hút

công suất 4.000 m3/h; Ống phóng không cao 4 m (so với mái nhà xưởng), đường kính 30 cm; 1 lớp than hoạt tính dày 300mm.

+ Tiêu chuẩn xả thải: Không khí sau khi ra khỏi ống thoát khí đạt QCCP của QCVN 20:2009/BTNMT mức B đối với các chất hữu cơ bay hơi và QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp, mức B, giá trị Cmax. Cmax = C x Kp x Kv với Kp = 1 và Kv = 1,2.

- Biện pháp thông thoáng nhà xưởng: Các nhà xưởng sản xuất đều lắp đặt hệ thống quạt thông gió gắn tường, số lượng 25 chiếc, sải cánh 45 cm, lưu lượng gió 60 m3/phút, điện áp 220V - 50Hz, Công suất 60W, tốc độ vòng quay 1200 vòng/phút (rpm/min); điều hòa làm mát trực tiếp văn phòng: 3 chiếc, Kích thước, khối lượng máy: cao 0,85 m; rộng 0,4 m; trọng lượng: 18 kg, công suất làm mát: 12.000 - 24.000 BTU, phạm vi điều hòa không khí: 40 m2, lưu lượng khí: 1.500 m3/h, độ ồn: 20 - 25 dB(A)

- Tại khu vực nhà ăn: Lắp đặt 4 quạt hút tại khu vực bếp nấu ăn, công suất Q = 5.000 m3/h, ống phóng không cao 8 m so với mặt đất; kích thước 0,2 x 0,2 m.

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Chất thải xây dựng: Các loại rác thải được phân loại theo giá trị sử dụng

như: Gạch vụn và vật liệu xây dựng rơi vãi thu gom dùng cho làm nền, vỏ bao xi măng thu gom bán cho cơ sở thu mua phế liệu. Những chất thải không có khả

Page 9: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

7năng tái sử dụng sẽ được thu gom và thuê đơn vị có chức năng mang đi xử lý. Đối với chất thải xây dựng sẽ được thu gom vào các thùng chứa (trang bị 05 thùng chứa dung tích 1m3). Chủ thầu thi công Dự án chủ động liên hệ trực tiếp với các đơn vị có nhu cầu san lấp để đổ thải.

- Chất thải sinh hoạt: Trang bị thùng rác (03 thùng rác khác màu, 02 thùng để rác hữu cơ và 01 thùng để rác vô cơ với dung tích 200 lít/thùng); Thùng rác được đặt ngay khu lán trại tạm của công nhân, phía Tây Bắc khu đất dự án.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Đối với chất thải công nghiệp: Vỏ bao bì đựng nguyên vật liệu, lõi chỉ

được thu gom vào 10 thùng chứa loại 120 lít và bán cho đơn vị tái chế. Đối với nguyên liệu hư hỏng, quá hạn sử dụng được công ty thu gom vào kho chứa diện tích 100 m2 nằm phía Nam nhà kho và có vạch chia dưới nền ngăn cách với kho. Thuê đơn vị có chức năng thu gom xử lý theo quy định.

- Đối với chất thải sinh hoạt: Bố trí 12 thùng rác loại 120 lít, 2 thùng rác loại 60 lít, 10 thùng rác loại 10 lít tại các khu vực trong khuôn viên công ty. Công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, xử lý. Đối với bùn thải từ các hố ga, bể phốt, bể tách mỡ… Công ty thuê đơn vị có chức năng định kỳ tới vận chuyển và xử lý theo quy định. Bùn thải từ HTXL nước thải: Công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý. Tần suất thu gom, nạo vét: khoảng 6 tháng/lần.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại:

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Dự án bố trí 03 thùng có dung tích 1 m3 thùng, chứa chất thải nguy hại

đặt nơi quy định, trong đó 01 thùng chứa dầu mỡ thải, 01 thùng chứa giẻ lau dính dầu và 01 thùng chứa các loại chất thải khác. Các thùng này được bảo quản tại nhà kho chứa chất thải nguy hại đã xây dựng xong của Công ty. Sau khi hoàn thành công trình sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom 1 lần khi kết thúc quá trình thi công.

b) Giai đoạn vận hành ổn định Bố trí thùng chứa chất thải nguy hại loại 120 lít, số lượng 5 chiếc được đặt

tại kho chứa chất thải nguy hại. Nước thải phát sinh từ hoạt động vệ sinh khuôn in, nước thải từ khu vực xử lý hơi dung môi được thu gom vào thùng chứa thể tích 120 lít thuê đơn vị thu gom xử lý. Chất thải từ quá trình bảo dưỡng máy móc thiết bị bao gồm cặn dầu thải, giẻ lau dính dầu,... được thu gom vào thùng chứa và thu gom cùng chất thải nguy hại từ quá trình sản xuất.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm kháca) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án; lắp đặt

các thiết bị giảm tiếng ồn cho các máy móc có mức ồn cao như máy nén khí...; Kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình xây dựng để đưa ra khuyến cáo và thay thế

Page 10: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

8thiết bị thi công; không sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn. Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy móc, thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Gia cố móng/bệ máy và lắp đặt các bệ chống rung cho các thiết bị rung,

ồn lớn.- Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt.- Bảo dưỡng thay thế phụ tùng thiết bị đúng hướng dẫn và đúng quy trình

của nhà sản xuất.- Kiểm tra định kỳ mức độ ồn trong xưởng sản xuất nhằm đảm bảo môi

trường làm việc cho người lao động.- Nhà xưởng được xây dựng cao, rộng, thiết bị được đặt với khoảng cách

hợp lý tránh hiện tượng cộng hưởng của tiếng ồn.- Đối với những công nhân làm việc ở khu vực có tiếng ồn lớn được trang

bị các thiết bị và dụng cụ chống ồn cá nhân (mũ, chụp bịt tai, găng tay, ủng, quần áo bảo hộ lao động).

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trườnga) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện;

kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn điện và có biện pháp thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải:+ Kiểm soát quá trình vận hành, tuân thủ các yêu cầu và thông số kỹ thuật

thiết kế.+ Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành và bảo dưỡng

hệ thống xử lý nước thải.- Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với khí thải:+ Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị, nhằm phát

hiện sớm các nguy cơ có thể xảy ra sự cố, từ đó sửa chữa, khắc phục hoặc thay thế kịp thời.

+ Đối với hệ thống xử lý bụi và hơi dung môi: Vận hành hệ thống theo quy định, thường xuyên kiểm tra kết quả khí thải đầu ra của hệ thống, thường xuyên kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng nhằm phát hiện, thay thế các thiết bị hỏng hóc kịp thời, thay thế than hoạt tính định kỳ.

Page 11: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

9- Phòng chống cháy nổ: Thành lập lực lượng PCCC được huấn luyện

thường xuyên. Lắp đặt và trang bị hệ thống PCCC, các phương tiện, thiết bị PCCC được bố trí, lắp đặt theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành, đường nội bộ trong công ty đảm bảo thông suốt cho phương tiện PCCC thao tác, đảm bảo cho các tia nước từ vòi rồng xe cứu hoả có thể khống chế được bất kỳ lửa phát sinh ở vị trí nào trong Công ty; Xây dựng các phương án PCCC và nội quy an toàn cháy nổ; Thiết kế nhà xưởng đảm bảo các điều kiện về PCCC như thông thoáng, có nhiều cửa, có lối đi để xe cứu hỏa vào dễ dàng.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án:- Tổng số bể phốt 4 bể phốt, tổng thể tích bể phốt là 19 m3 và 1 bể tách

mỡ, thể tích 2m3.- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 10 m3/ngày đêm.- Lắp đặt tháp hấp phụ giảm thiểu hơi nhựa khu vực gia nhiệt.- Lắp đặt ống hút, ống phóng không (có vỉ than hoạt tính) giảm thiểu hơi

dung môi khu vực in.- Hệ thống quạt công nghiệp thông gió cưỡng bức treo tường: 25 cái, lưu

lượng 60 m3/phút, điều hòa làm mát khu vực văn phòng 3 cái, công suất làm mát: 12.000 - 24.000 BTU.

- Tại khu vực nấu ăn: Lắp đặt 4 quạt hút tại khu vực bếp nấu ăn, công suất Q: 5.000 m3/h; ống phóng không cao 8 m so với mặt đất; kích thước 0,2 x 0,2 m.

- Kho chứa chất thải rắn, nguy hại cạnh tường rào phía Đông diện tích 30 m2 được ngăn thành 2 kho chứa chất thải rắn và kho chứa chất thải nguy hại. Mái lợp tôn, nền bê tông xi măng, bên ngoài kho ghi biển báo.

5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án 5.1. Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc- Giám sát môi trường không khí + Vị trí quan trắc: Khu vực cổng vào công trường, khu vực giữa công

trường, khu vực giáp Công ty Bình Phát .+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng,

SO2, CO, NO2.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.+ Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công, lắp đặt máy móc thiết bị. 5.2. Giai đoạn hoạt động- Giám sát khí thải+ Vị trí quan trắc: 01 ống thoát sau hệ thống xử lý hơi dung môi khu vực in.+ Thông số quan trắc: Xylen.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 20:2009/BTNMT.

Page 12: c a Công ty c ph n AGRIMAX H i D ng Phê nuôi” báo cáo xã giá tác …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/11/QDDI... · 2020. 11. 10. · 1.4. Công nghệ sản

10+ Tần suất: 3 tháng/lần. + Vị trí quan trắc: 01 ống thoát khí khu vực xử lý hơi nhựa.+ Thông số quan trắc: Bụi, CO, NO2, SO2.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, áp dụng Kp=0,8,

Kv=1.+ Tần suất: 3 tháng/lần.- Giám sát môi trường nước thải: Theo quy định tại Khoản 20, Điều 3 Nghị Định số 40/2019/NĐ-CP ngày

13/5/2019 của Chính phủ về quan trắc và xả nước thải thì quy mô xả thải của Nhà máy dưới 20 m3/ngày nên không thuộc diện phải thực hiện quan trắc môi trường định kỳ.

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường:- Phối hợp với UBND xã Cẩm Điền niêm yết công khai Quyết định phê

duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20 ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật./.