14
1 Đại hc Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Doanh Nghip Bài ging môn Qun TrRi Ro Tài Chính TS. Nguyn Khc Quc Bo Financial Risk Management 2011 QUN TRRI RO TÀI CHÍNH Bài 4: Thtrường Hoán đổi(Swaps) TS. Nguyn Khc Quc Bo Ni dung trình bày Phân loi và đặc đim ca hp đồng hoán đổi Hoán đổi lãi sut Hoán đổi lãi sut Vanilla thun nht Định giá hoán đổi lãi sut ng dng hoán đổi lãi sut Hoán đổi tin tGiao dch mt hoán đổi tin tĐịnh giá hoán đổi tin tng dng hoán đổi tin tPhân loi và đặc đim ca hoán đổi Hoán đổi là mtsn phm phái sinh tài chính bao gm hai bên giao dch thc hinmt chui các thanh toán cho bên còn li vào nhng ngày cth. Các loi hoán đổi: Hoán đổi tin t Hoán đổi lãi sut Hoán đổi chng khoán Hoán đổi hàng hóa

c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

1

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Financial Risk Management 2011

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Bài 4: Thị trường Hoán đổi(Swaps)

TS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Nội dung trình bày

Phân loại và đặc điểm của hợp đồng hoán đổi

Hoán đổi lãi suất

Hoán đổi lãi suất Vanilla thuần nhất

Định giá hoán đổi lãi suất

Ứng dụng hoán đổi lãi suất

Hoán đổi tiền tệ

Giao dịch một hoán đổi tiền tệ

Định giá hoán đổi tiền tệ

Ứng dụng hoán đổi tiền tệ

Phân loại và đặc điểm của hoán đổi

Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai

bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên

còn lại vào những ngày cụ thể. Các loại hoán đổi:

Hoán đổi tiền tệ

Hoán đổi lãi suất

Hoán đổi chứng khoán

Hoán đổi hàng hóa

Page 2: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

2

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày thanh toán là ngày mà việc thanh toán được thực hiện

Kỳ thanh toán là khoản thời gian giữa các lần thanh toán

Không có các khoản thanh toán trước bằng tiền mặt từ một bên này cho bên kia.

Rủi ro nếu một bên bị vỡ nợ (credit risk).

Phân loại và đặc điểm của hoán đổi

Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa

hai phía. Mỗi tập hợp thanh toán được dựa trên lãi suất cố

định hoặc thả nổi.

Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi lãi suất mà

một bên thực hiện thanh toán theo lãi suất cố định còn bên

còn lại thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi.

Hoán đổi lãi suất

Công ty XYZ thực hiện một hoán đổi với số vốn khái toán là 50 triệu đôla với ABSwaps. Ngày bắt đầu là 15/12. ABSwaps thanh toán cho cho XYZ dựa trên lãi suất LIBOR 90 ngày vào 15 của các tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai trong một năm.

Kết quả thanh toán được xác định dựa trên lãi suất LIBOR vào thời điểm đầu của kỳ thanh toán còn việc thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ thanh toán.

XYZ sẽ trả cho ABSwaps một khoản thanh toán cố định theo lãi suất 7,5% một năm. Tiền lãi thanh toán sẽ được tính toán dựa trên số ngày đếm chính xác giữa hai ngày thanh toán và giả định rằng một năm có 360 ngày.

Hoán đổi lãi suất – ví dụ

Page 3: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

3

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Bên thanh toán theo lãi suất cố định và nhận thanh toántheo lãi suất thả nổi sẽ có một dòng tiền vào mỗi ngàythanh toán là:

(Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360hoặc 365)

trong đó, LIBOR được xác định vào ngày thanh toáncủa kỳ trước.

Từ góc độ của XYZ, khoản thanh toán sẽ là:

50.000.000(LIBOR – 0,075)(số ngày/360)

Hoán đổi lãi suất – ví dụ

Hoán đổi lãi suất – ví dụ

Hoán đổi lãi suất – ví dụ

Page 4: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

4

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Định giá hoán đổi là xác định lãi suất cố định sao chohiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất cố định cũngbằng với hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất thả nổivào thời điểm bắt đầu giao dịch.

Do đó, nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị với bêncòn lại vào lúc bắt đầu giao dịch.ư

Hoán đổi lãi suất – định giá

Hoán đổi vanilla thuần nhất là một chuỗi các thanhtoán tiền lãi cố định và một chuỗi các thanh toán tiềnlãi thả nổi.

Tương đương với việc phát hành một trái phiếu lãisuất cố định và dùng số tiền đó để mua một tráiphiếu lãi suất thả nổi.

Hoán đổi lãi suất – định giá

Trái phiếu lãi suất thả nổi

Trái phiếu có lãi suất thả nổi là trái phiếu có coupon thay đổi vào những ngày cụ thể theo lãi suất thị trường.

Thông thường coupon được xác định vào thời điểm đầu của kỳ trả lãi, khi đó tiền lãi được tính gộp theo lãi suất này và sẽ được thanh toán vào thời điểm cuối kỳ trả lãi. Sau đó coupon sẽ được tính lại cho kỳ kế tiếp.

Coupon thường được xác định bằng một công thức bao gồm một lãi suất thị trường cụ thể, chẳng hạn như lãi suất LIBOR cộng với một khoản chênh lệch thể hiện rủi ro tín dụng.

Hoán đổi lãi suất – định giá

Page 5: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

5

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

Giả sử cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là L0(t1), L0(t2),...,L0(tn) với L tượng trưng cho lãi suất LIBOR của thờihạn t1 ngày, t2 ngày ...v.v cho đến tn ngày. Do đó, nếuchúng ta xem xét trong hai năm với thời hạn từngquý thì t1 sẽ bằng 90, t2 bằng 180 và t8 sẽ là 720.Gọi B0(t1) là giá chiết khấu của trái phiếu zerocoupon 1 đôla với lãi suất L0(t1) và tương tự như vậycho các giá chiết khấu trái phiếu khác, ta có :

Hoán đổi lãi suất – định giá

0 11

0 1

1B (t )

t1 L (t )

360

0 22

0 2

1B (t )

t1 L (t )

360

0 nn

0 n

1B (t )

t1 L (t )

360

Hoán đổi lãi suất – định giá

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

Hoán đổi lãi suất – định giá

Page 6: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

6

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

FLRB270 là giá trị của trái phiếu có lãi suất thả nổi vào ngày 270, được tính theo công thức:

270270

270

1 L (90)qFLRB 1

1 L (90)q

Ngày 180 và xác định giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi:

1901

901

180

180180

q)(L

q)(LFLRB

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

Hoán đổi lãi suất – định giá

Giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi tại bất cứ

ngày thanh toán nào cũng như tại ngày bắt đầu

đều bằng 1, bằng mệnh giá.

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

Hoán đổi lãi suất – định giá

Giá trị của trái phiếu lãi suất cố định tương ứng, VFXRB, với coupon R :

n

FXRB 0 i 0 ni 1

V RqB (t ) B (t )

Giá trị trái phiếu tại bất kỳ ngày thanh toán coupon nào cũng như tại ngày bắt đầu đều bằng mệnh giá, ở đây là 1.

VFLRB = 1

Hoán đổi lãi suất – định giá

Page 7: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

7

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

0 nn

0 ii 1

1 B (t )1R

qB (t )

0 nn

0 n

1B (t )

t1 L (t )

360

n

FXRB 0 i 0 ni 1

V RqB (t ) B (t )

VFLRB = 1

VFLRB = VFXRB

Hoán đổi lãi suất – định giá

Hoán đổi lãi suất – định giá

Hoán đổi lãi suất – định giá

Page 8: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

8

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để chuyển

khoản vay lãi suất thả nổi sang khoản vay lãi suất cố định.

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Rủi ro lãi suất của ngân hàng xảy ra khi:

Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất

huy động thả nổi

Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất

huy động cố định

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là

8,25%

Ngân hàng A

Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm

8.25%

LIBOR + 0.5%

Lãi suất thu : 8.25%

Lãi suất chi : LIBOR + 0.5%

Lợi nhuận : 8.25 – (LIBOR + 0.5%)

Lỗ : nếu 8.25 – LIBOR – 0.5 < 0 hoặc LIBOR > 7.75 %

Ngân hàng A lo sợ LIBOR tăng

Mục tiêu của A là tìm đối tác chịu trả theo LIBOR cho A

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Page 9: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

9

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là

8,25%

Ngân hàng A

Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm

8.25%

LIBOR + 0.5%

Ngân hàng C

X

LIBOR

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Dòng tiền của ngân hàng A sau khi thực hiện hoán đổi:

Nhận từ danh mục đầu tư: 8.25%

Trả cho ngân hàng C: X

Nhận từ ngân hàng C: LIBOR

Trả nợ vay: LIBOR + 0.5 %

Khóa chặt lãi suất thu:

8.25% + LIBOR – X – LIBOR – 0.5% = 7.75 – X

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm

với LS = LIBOR + 0,75%

Ngân hàng B

Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm với LS = 7%

7%

LIBOR + 0.75%

Lãi suất thu : LIBOR + 0.75%

Lãi suất chi : 7%

Lợi nhuận : LIBOR + 0.75% – 7%

Lỗ : nếu LIBOR + 0.75% – 7% < 0 hoặc LIBOR < 6.25 %

Ngân hàng B lo sợ LIBOR giảm

Mục tiêu của B là tìm đối tác chịu nhận theo LIBOR từ B

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Page 10: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

10

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm

với LS = LIBOR + 0,75%

Ngân hàng B

Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm với LS = 7%

7%

LIBOR + 0.75%

Ngân hàng CLIBOR

Y

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Dòng tiền của ngân hàng B sau khi thực hiện hoán đổi:

Nhận từ khoảng cho vay: LIBOR + 0.75%

Trả cho ngân hàng C: LIBOR

Nhận từ ngân hàng C: Y

Trả lãi trái phiếu phát hành: 7%

Khóa chặt lãi suất thu:

LIBOR + 0.75% + Y – LIBOR – 7% = Y – 6.25%

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

30

Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng

là 8,25%

Ngân hàng A

Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu USD,

thời hạn 5 năm

8.25%

LIBOR + 0.5%

Ngân hàng C

X

LIBOR

Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS =

LIBOR + 0,75%

Ngân hàng B

Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm với LS = 7%

7%

LIBOR + 0.75%

LIBOR

Y

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Page 11: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

11

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Dòng tiền của ngân hàng C:

Nhận: X%

Trả: Y %

Nhận: LIBOR

Trả: LIBOR

Kết quả: X + LIBOR – Y – LIBOR = X – Y

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Xác định lãi suất X và Y bằng cách giải hệ phương trình:

7.75 – X = 0.5

Y – 6.25 = 0.5

X – Y = 0.5

X = 7.25%

Y = 6.75%

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Hoán đổi tiền tệ

Hoán đổi tiền tệ là một chuỗi các thanh toán giữa hai bên mà cả hai tập hợp thanh toán đều dựa trên những đồng tiền khác nhau.

Có tất cả bốn loại hoán đổi tiền tệ:

1. Thanh toán cả hai đồng tiền theo lãi suất cố định

2. Cả hai khoản thanh toán theo lãi suất thả nổi

3. Thanh toán đồng tiền đầu tiên theo lãi suất thảnổi và đồng tiền thứ hai theo lãi suất cố định

4. Thanh toán đồng tiền đầu tiên theo lãi suất cốđịnh và đồng tiền thứ hai theo lãi suất thả nổi

Page 12: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

12

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Reston thực hiện một hoán đổi tiền tệ với GSI theo nội dung công ty sẽ thực hiện một chuỗi các thanh toán tiền lãi mỗi nửa năm bằng đồng euro cho GSI với lãi suất 4,35% một năm, dựa trên số vốn khái toán là 10 triệu euro.

GSI sẽ trả cho Reston tiền lãi mỗi nửa năm bằng đôla với lãi suất 6,1%/năm trong vòng hai năm, dựa trên số vốn khái toán là 9,804 triệu đôla.

Hai bên sẽ trao đổi vốn khái toán vào thời điểm bắt đầu và kết thúc của giao dịch.

Hoán đổi tiền tệ

Vào ngày bắt đầu hoán đổi:

Reston trả cho GSI 9,804 triệu đôla

GSI trả cho Reston 10 triệu euro

Mỗi sáu tháng trong vòng hai năm

Reston trả cho GSI

0,0435x(180/360)x€10.000.000=€217.500

GSI trả cho Reston

0,061x(180/360)x$9.804.000=$299.022

Vào ngày kết thúc của hoán đổi

Reston trả cho GSI 10 triệu euro

GSI trả cho Reston 9,804 triệu đôla

Hoán đổi tiền tệ

Gọi

Vốn khái toán bằng đôla là NP$ = 1

Vốn khái toán bằng euro được ký hiệu là NP€

S0 là tỷ giá hối đoái, biểu hiện số đôla trênmột euro, ta có:

NP€ = 1/S0

Hoán đổi tiền tệ - định giá

Page 13: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

13

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

• Hai bên giao dịch hoán đổi NP$ và NP€ vào thời điểm bắt đầu. Hoán đổi này không có giá trị vì hai khoản tiền này là tương đương.

• Khi hoán đổi kết thúc, các bên sẽ đảo ngược lại hoán đổi vốn khái toán ban đầu. Tuy nhiên tại thời điểm này thì tỷ giá giao ngay không còn là S0 nữa vì vậy mà hoán đổi vốn khái toán không còn giá trị tương đương.

Hoán đổi tiền tệ - định giá

Mục tiêu định giá:

Xác định lãi suất cố định của đồng đôla làm cho hiện giá của khoản thanh toán bằng với vốn khái toán 1 đôla, R$

xác định lãi suất cố định của đồng euro mà nó làm cho hiện giá của khoản thanh toán cố định bằng đồng euro bằng với vốn khái toán NP€, R€

Hoán đổi tiền tệ - định giá

Hoán đổi tiền tệ - ứng dụng

Page 14: c Kinh t TP.HCM Bài gi Qu n Tr R i Ro Tài Chính Khoa Tài

14

Đại học Kinh tế TP.HCMKhoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài ChínhTS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo

Hoán đổi tiền tệ - ứng dụng

Thank you very much!