Upload
others
View
9
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Ca lâm sàng viêm não
PGS.TS Cao Phi Phong
Ca lâm sàng
BN nữ, 53 tuổi, Biên Hòa, Đồng Nai, nội trợ
Nhập viện: 16/10/2013 vì sốt+ đau đầu
Cách nhập viện 20 ngày, bệnh nhân đau đầu vùng trán và
đỉnh đầu, đau liên tục trong ngày, cường độ trung bình,
phải dùng thuốc giảm đau kèm sốt nhẹ buổi chiều.
Bệnh nhân tự uống thuốc. Hai ngày sau xuất hiện ói 3 lần
đi khám bác sĩ truyền dịch và điều trị, BN giảm ói,
giảm đau đầu, bớt sốt . Người nhà thấy BN thay đổi hành
vi, hay nói nhảm ban đêm→khám và điều trị BV Đồng
Nai, Ba ngày sau càng ít nói , chuyển BV Chợ Rẫy
Tiền căn
Basedow hơn 5 năm, đang θ với: Thiamazone
5mg/ngày
Thăm khám
(25/10/2013) ngày thứ10 của bệnh
M: 84l/p, HA: 100/60mmHg, Tº: 380C, NT: 18 l/p
Khám bệnh tỉnh, tiếp xúc chậm chạp, khám không
ghi nhận bất thường
Diễn tiến(16/10 →24/10: ngày thứ 9
(ở bv chợ rẫy)
N2: ghi nhận có yếu nhẹ 1/2T, cổ gượng (+)
N4: bn đang đi lại, đột ngột lên cơn ngất, sau đó
tiểu không kiểm soát.
Điều trị tại lầu 9B3 ngày thứ 9 BN còn sốt, giảm
đau đầu, không ói, vẻ mặt ngơ ngác, chậm chạp.
TÓM TẮT BỆNH ÁN
BN nữ 55 tuổi, nhập viện vì sốt=đau đầu(khởi phát # 20
ngày trước)
Bệnh diễn tiến bán cấp với:
- Sốt, đau đầu, nôn ói
- Thay đổi hành vi
- Tiểu không tự chủ
- Yếu 1/2T+ cổ gượng
Chẩn đoán sơ bộ
1. Hội chứng màng não + HC liệt ½ thân(t)
2. Vị trí tổn thương:
- màng não, vùng vỏ vận động
3. Nguyên nhân
- Viêm não màng não siêu vi, lao, vi trùng
- Áp-xe não
- Đột quỵ
- ADEM…
Đề nghị xét nghiệm
1. CT não không cản quang
2. DNT
3. XN công thức máu, sinh hóa máu
KẾT QUẢ CLS
CTM:
CTM PK NTK (16/10) HSCC( 16/10)
HC 4.2 4.73 T/L
Hgb 124 132.3 g/L
Hct 35.5 39,4%
BC 7.6 9.13 G/L
%N 63.5 73%
%L 23.5 15.9%
%M 11.8 7.8%
%E 0.8 0.6%
TC 220 256 G/L
DNT:
− Sinh hóa: Protein 84.1mg/dL
Glucose 73/148 mg/dL
Billirubin 0
Clo 123mmol/L
− Tế Bào: 17 tb/mm3
• HC ít
• CT tế bào:N 2%
• L 79%
• tb nội bì 3%
• tb thoái hóa 16%
− PCR lao (-)
− Soi tìm nấm (-)
− PCR HSV(+)
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN
Test HIV (-)
HT chẩn đoán: HSV IgM (-)
HSV1 IgG(+)
HSV2 IgG(-)
Chẩn đoán hình ảnh
CT(N4): tổn thương giảm đậm độ vùng thái dương P
MRI: tổn thương nhu mô não trán hai bên, thái dương
P, nghĩ viêm não, khả năng do HSV
EEG: ghi nhận hoạt động sóng chậm vùng trán hai
bên.
Chẩn đoán xác định
Viêm não màng não do HSV
Bàn luận
Thuật ngữ• Bệnh lý não (Encephalopathy)
−Hội chứng giảm ý thức lâm sàng
−Nhiều nguyên nhân bao gồm viêm não
• Viêm não (Encephalitis)
−Cấp, lan tỏa, quá trình viêm nhiễm ảnhhưởng đến nhu mô não
− phần lớn do siêu vi
• Meningitis: viêm nhiễm màng não
• Myelitis: viêm nhiễm tủy sống
• Radiculitis: viêm nhiễm rễ thần kinh
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Phân biệt Encephalopathy và encephalitis?
Encephalopathy Encephalitis
Clinical features
Fever Uncommon Common
Headache Uncommon Common
Depressed mental status
Steady deterioration May fluctuate
Focal neurological signs
Uncommon Common
Type of seizure Generalised Generalised or focal
Laboratory findings
Blood Leucocytosisuncommon
Leucocytosis common
CSF Pleocytosis uncommon Pleocytosis common
EEG Diffuse slowing Diffuse slowing and focal abnormalities
MRI Often normal Focal abnormalities
Nguyên nhân encephalopathy
• Hypoxic/ischaemic
• Metabolic (liver and renal failure, diabetes)
• Toxic (alcohol, drugs)
• Vascular (vasculitis, SLE, SAH, SDH, stroke, Behcet’s)
• Epileptic (non-convulsive status)
• Nutritional deficiency
• Systemic infections (malaria)
• Traumatic brain injury
• Malignant hypertension
Nguyên nhân encephalopathy
• Mitochondrial cytopathy (Reye’s and MELAS syndromes)
• Hashimoto’s encephalopathy
• Paraneoplastic limbic encephalitis
• Neuroleptic malignant syndrome…
Nguyên nhân viêm não cấp
Nguyên nhân không thường xuyên( không hạn chế địa lý)
• Herpes viruses
− HSV-1, HSV-2, VZV, CMV, EBV, HHV6, HHV7
• Enteroviruses
− Coxsackie, echoviruses, enteroviruses 70/71, parechovirus, poliovirus
• Paramyxoviruses
− Measles, mumps
• Nguyên nhân khác ( ít gặp hơn)
− Influenza viruses, Adenovirus, parvovirus, lymphocytic choriomeningitis virus, rubella virus, rabies
Nguyên nhân viêm não cấp
Nguyên nhân giới han theo địa lý
• Arboviruses — Japanese B, St Louis, West Nile, Eastern equine, Western equine, Venezuelan equine, tick borne encephalitis viruses
• Bunyaviruses — La Crosse strain of California virus
• Reoviruses — Colorado tick fever virus
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Non-viral gây bệnh
lý não nhiễm trùng
Bacterial Mycobacterium tuberculosis
Mycoplasmapneumoniae
Listeria monocytogenes
Borrelia burgdorferi
Leptospirosis
Brucellosis
Legionella
Tropheryma whippeli(Whipple’s disease)
Nocardia actinomyces
Treponema pallidum
Salmonella typhi
All causes of pyogenicmeningitis
Rickettsial Rickettsia rickettsia (Rocky Mountain spotted fever)
Rickettsia typhi (endemic typhus)
Rickettsia prowazeki (epidemic typhus)
Coxiella burnetti (Q fever)
Ehrlichiosis (Ehrlichia chaffeensis—human monocytic ehrlichiosis)
Fungal Cryptococcus
Aspergillosis
Candidiasis
Coccidiomycosis
Histoplasmosis
North American blastomycosis
Parasitic Human African trypanosomiasis (sleeping sickness)
Cerebral malaria
Toxoplasma gondii
Echinococcus granulosusSchistosomiasis
Bệnh sinh viral encephalitis
• Tùy thuộc trên virus
− trực tiếp phá hủy tế bào
− cận hay hậu nhiễm hay qua trung gianmiễn dịch (Para or post-infectious inflammatory or immune-mediated response)
• Hầu hết virus nhiễm nhu mô não và tếbào thần kinh
• Một vài gây vasculitis
• Demyelination có thể xảy ra sau nhiễm
Chẩn đoán phân biệt viêm não?
Chẩn đoán căn nguyên
Viêm não người lớn
PHÂN BiỆT
- viêm não tủy lan tỏa (Acute disseminated encephalomyelitis-ADEM)
- căn nguyên không viêm nhiễm giống
nhiễm trùng hệ tktư:
intracranial tumors, collagen vascular disorders,
vasculitis, neoplastic diseases, tác dụng phụ của thuốc.
Chẩn đoán căn nguyên
Viêm não người lớn
PHÂN BiỆT
- Nhiễm trùng không phải virus:
(non-viral infectious etiologies)
brain abscess, syphilis, tuberculous meningitis,
fungal meningitis ( coccidioides)
Các nguyên nhân thường gặpviêm màng não và viêm não
siêu vi?
Nhiễm siêu vi hệ thần kinh trung ương
1. Hội chứng lâm sàng aseptic meningitis hay
encephalitis (xác định nguyên nhân rất khó
khăn)
2. Phân biệt viêm màng não và viêm não: chức
năng não bình thường, không tập trung,đau
đầu, tri giác: ngủ lịm, lơ mơ
3. Phân biệt viêm não nhiễm siêu vi hay hậu
nhiễm1. Acute
2. Post infection encephalomyelitis
3. Chronic degenerative, slow viral
infection.
Viêm não
Nguyên nhân thường gặp
* Herpes simplex
* Arboviruses
* Enteroviruses
Mumps: quai bị
Measles: sởi
Influenza: cúm
VZV: varicella-zoster virus
Herpes simplex encephalitis
• HSV encephalitis (HSE) nguyên nhânthường găp viral encephalitis ở nước kỷnghệ
• Tỉ lệ mới mắc 1/ 250,000-500,000
• 90% HSV-1
• HSV-2 thường gặp hơn trong immuno-compromised, neonates
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
HSV-1
• Primary infection xảy ra trong niêm mạcmiệng(oral mucosa)− 30% có triệu chứng đau lạnh (cold sores)
− 90% người khỏe mạnh nhiễm HSV-1
• Virus hầu hết đi theo dây trigeminal nerve đến gây nhiễm ở ganglion
• 70% HSV-1 encephalitis thật sự có khángthể hiện diện, đề nghị tái hoạt động củavirus trong hầu hết cơ chế chung
• Tại sao HSV-1 reactivates chưa biết
• Trẻ em, HSV-1 encephalitis xảy ra trongprimary infection
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
HSV-2
• Di chuyển qua genital mucosa
−Genital herpes ở nười lớn
−USA, 20% adults sero-positive HSV-2
• HSV-2 có thể gây
−Meningitis (esp. recurrent meningitis)
−Encephalitis (esp in neonates)
−Lumbosacral radiculitis
• Neonates có thể nhiễm trong lúc sinh: neonatal herpes (disseminated infection often with CNS involvement)
Phân biệt viêm não nhiễmsiêu vi hay hậu nhiễm?
VIRAL SO VỚI POSTINFECTIOUS ENCEPHALITIS
Viral encephalitis có thể primary hay postinfectious:
1. Viral xâm nhập CNS:
- Thăm khám mô học: bao gồm thể vùi (inclusion
bodies) dưới kính hiển vi quang học hay các phân
tử viral kính hiển vi điện tử.
- Virus có thể cấy từ mô não.
VIRAL SO VỚI POSTINFECTIOUS ENCEPHALITIS
Viral encephalitis có thể cả primary hay postinfectious:
2. Postinfectious encephalitis (acute disseminated
encephalomyelitis hay ADEM),
- virus không thể phát hiện hay phục hồi
- ưu thế viêm nhiễm quanh mạch máu và mất myelin
(perivascular inflammation and demyelination) .
RẤT KHÓ PHÂN BIỆT 2 LOẠI TRÊN LÂM SÀNG
VIRAL SO VỚI POSTINFECTIOUS ENCEPHALITIS
1. Một số nhiễm như measles, varicella, hay
rubella, có thể gây cả 2 hội chứng.
2. Diễn tiến và triệu chứng phối hợp và MRI giúp
chẩn đoán ADEM
ADEM (Acute disseminated encephalomyelitis)
• ADEM phát triển đột ngột nhiều triệu chứngthần kinh liên quan viêm nhiễm và mấtmyelin ở não và tủy sống.
• Trẻ em nhiễm (measles , chickenpox(thủyđậu) hay chủng ngừa)
• Tương tự MS.
• Tái phát xảy ra 14% trong 1 năm .
Phân biệt dựa vào bệnh sinh(viral pathogens)
- Hầu hết virus có thể tấn công não và màng não
- Thường mỗi loại virus cho một hội chứng
- Mumps, measles, varicella-zoster virus (VZV),
rubella, and influenza: postinfectious encephalitis.
- Sporadic encephalitis: herpes simplex virus type 1
- Địa lý (St. Louis encephalitis in North America and
Japanese encephalitis in Asia)
- Dịch tể, vùng khởi phát, và lâm sàng (profound weakness and rash with West Nile, dog bite and
rabies)
Mong đợi gì trong chẩn đoánhình ảnh khi nghĩ viêm não
do siêu vi ?
Chẩn đoán hình ảnh
1. Có thể hay không thể tìm thấy bất thường trên
chẩn đoán hình ảnh CT hay MRI
2. CT scanning: space-occupying lesions hay brain
abscess.
3. MRI: demyelination, lâm sàng thay đổi ý thức (eg.
progressive multifocal leukoencephalopathy).
Chẩn đoán hình ảnh
1. Temporal lobe: HSV encephalitis, mặc dù các loại
herpes viruses khác (eg, VZV, EBV, human herpes
virus) có thể cho lâm sàng tương tự
2. Eastern equine encephalitis: basal ganglia và
thalamus
3. Hydrocephalus: nonviral etiologies,(bacteria, fungal,
hay parasitic)
HSV encephalitis
Atypical herpes simplex virus encephalitis diagnosed by PCR
amplification of viral DNA from CSF
Cranial MRI in T2 sequence of a patient with herpes
simplex encephalitis shows bilateral temporal, insular
and basifrontal hyperintensity.
Chẩn đoán hình ảnhPHÂN BIỆT ADEM & MS
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
ADEM
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
ACUTE DISSEMINATED
ENCEPHALOMYELITIS
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Acute disseminated
encephalomyelitis
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Acute disseminated
encephalomyelitis
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Acute haemorrhagic
leukoencephalitis
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
T2-weighted
MRI of brain
abscess: The
abscess and the
surrounding
edema appear
hyperintense
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Center for Food Security and Public Health
Iowa State University - 2004
Mong đợi gì trong xét nghiêmDNT khi nghĩ viêm não do
siêu vi ?
viral CNS infections : CSF
1. Gia tăng white blood cell (WBC), ít hơn
250/mm3.
- ưu thế lymphocytes,
- giai đoạn nhiễm sớm ưu thế neutrophils.
- trong gđ trể, lập lại CSF đếm tế bào tám giờ sau,
chuyển từ neutrophils sang lymphocytes.
2. Tăng protein, ít hơn 150 mg/dL.
viral CNS infections : CSF
3. Thường glucose bình thường (>50 percent of
blood value),
- giảm nhẹ trong: HSV, mumps, hay
enteroviruses.
4. Red cells thường không có (không chạm
mạch);
- hiện diện: đề nghị HSV-1 infection hay
necrotizing encephalitide
Dịch não tủy
CÁC XÉT NGHIỆM KHÁC
Cấy (Culture)
1. Viral culture thực hiện thường quy hầu hết
trường hợp sau khi lấy mẫu DNT
2. Tuy nhiên, một nghiên cứu cho thấy virus chỉ
mọc 6% trong 22.394 mẫu cấy DNT
Polymerase chain reaction:PCR
1. PCR technology: Tiến bộ quan trọng chẩn
đoán nhiễm virus hệ tktư
2. CSF PCR thực hiện HSV-1, HSV-2, và
enteroviruses.
3. Xác định HSV-1 trong CSF rất nhanh,
sensitive, và specific diagnostic test HSV-1
encephalitis
The polymerase chain reaction (PCR) is a biochemical technology in molecular
biology to amplify a single or a few copies of a piece of DNA across several orders of
magnitude, generating thousands to millions of copies of a particular DNA sequence.
Polymerase chain reaction:PCR
4. identification HSV-2 trong CSF test chẩn đoán
nhanh cho HSV-2 meningitis.
5. PCR testing: có thể yêu cầu trong VZV và CMV .
6. PCR testing cho virus khác tùy thuộc vị trí lâm
sàng, dịch tệ học và khả năng
PCR testing chẩn đoán herpes simplex virus encephalitis
1. Không phân biệt HSE từ encephalitis viruses: St.
Louis (flavivirus), Eastern equine (togavirus), và
Epstein-Barr virus (EBV), hay từ Mycobacterium
tuberculosis meningitis.
2.Cấy HSV từ CSF người lớn HSE có sensitivity
kém hơn 10%.
PCR testing chẩn đoán herpes simplex virus encephalitis
3. Đo HSV antigens hay antibodies CSF; sensitivity
và specificity: 75-85% và 60-90%
PCR testing chẩn đoán herpes simplex virus encephalitis
4. "gold standard“ chẩn đoán HSE : brain biopsy, xác định
HSV trong mô qua cấy tế bào hay immunohistochemical
staining.
5. Brain biopsy sensitivity 99 % và specificity 100 %
(it requires an invasive procedure, and the results may not
be available for several days)
6. CSF polymerase chain reaction (PCR) testing: test chẩn
đoán HSE. I nhanh và độ nhay , chuyên biệt cao
Serology
1. Serologic testing:
- cho BN không cải thiện
- không có phân tích DNT, cấy và PCR.
Brain biopsy
Brain biopsy có thể xem xét trên bn nếu căn nguyên
viêm não chưa biết.
Những điểm cần lưu ý ở bệnhnhân nhiễm HBV hệ thầnkinh trung ương?
LÂM SÀNG ?
Lâm sàng chẩn đoán HSV-1
- Herpes simplex virus type 1 (HSV-1): herpes labialis,
"cold sores."
-Herpes simplex virus type 2 (HSV-): genital herpes,
- HSV-1 có thể gây bệnh cảnh lâm sàng: genitalia,
liver, lung, eye, central nervous system.
- Nhiễm trùng có thể nặng trong immunosuppression.
Lâm sàng chẩn đoán HSV-1
PRIMARY INFECTION: nhiễm trùng nguyên phát
- Khởi phát: đột ngột,
- đặc điểm vesicular lesions chồng lên viêm
nhiễm nền ban đỏ ( erythematous base).
- Primary infection: sốt và suy nhược(malaise.)
Lâm sàng chẩn đoán HSV-1
RECURRENT INFECTION nhiễm trùng tái phát
- Recurrent HSV-1 ít khi kết hợp triệu chứng toàn
thân ngoại trừ local lymphadenopathy.
- phần lớn bn có tiền triệu (prodromal symptoms):
pain, burning, tingling, pruritus .
Các triệu chứng có trước từ 6-53 giờ trước khi xuất
hiên các mụn nước(vesicles) đầu tiên
Xử trí khi nghĩ đến viêm nãodo HSV?
EMPIRIC THERAPY
Không có điều trị đặc hiệu cho hầu hết nhiễm siêu
vi hệ tktư
- HSV-1: acyclovir (10 mg/kg IV Q8h) dùng đầu
tiên ngay khi có thể nếu bn có viêm não không giải
thích rõ ràng(always be initiated as soon as possible if the patient has
encephalitis without apparent explanation)
- Acyclovir nếu VZV(varicella-zoster virus)
encephalitis icó thể được.
TÓM TẮT1. VIÊM MÀNG NÃO VÔ TRÙNG (aseptic
meningitis): SỐT+ĐAU ĐẦU+DẤU MÀNG NÃO,
có thể lethargy nhưng sensorium bình thường
2. Viêm nảo: thay đổi mức độ ý thức
3. Viral encephalitis : primary or postinfectious, rất
khó phân biệt trên lâm sàng
4. Thăm khám cẩn thận bn có rashes toàn thân và
dấu thần kinh khu trú
TÓM TẮT
5. Sexual, travel, và exposure history (cả côn
trùng và động vật)
6. Neuroimaging có thể đánh giá tổn thương khu
trú như áp-xe và sang thương đề nghị nguyên
nhân như thùy thái dương: HSV-1
TÓM TẮT
7. Khảo sát CSF: nghi ngờ meningitis hay
encephalitis.
(A lymphocytic predominance is suggestive of a
viral etiology; red blood cells in the absence of a
traumatic tap is suggestive of HSV or other
necrotizing viral encephalitides).
8. Chẩn đoán quan trọng xem xét bn viêm não là
HSV vì trì hoãn điều trị có thể tử vong
Herpes simplex virus type 1 encephalitis
1.Nguyên nhân thường gặp sporadic fatal
encephalitis toàn thế giới
2. fever, headache, seizures, focal neurologic
signs và impaired consciousness
Bệnh sinh
HSV nhiễm hệ tktư qua 3 đường
1. CNS invasion qua trigeminal nerve hay olfactory
tract theo sau đợt primary HSV-1 oropharynx; phần
lớn bn primary infection dưới 18 tuổi
Bệnh sinh
2. CNS invasion sau đợt tái phát HSV-1 (after
an episode of recurrent HSV-1 infection),
3. Nhiễm CNS khộng primary hay recurrent
HSV-1 infection,
Điều trị — HSV encephalitis
1. HSV encephalitis tàn phá hệ tktư ngay cả điều trị
sớm sau khởi phát, 2/3 bn sống sót có thiếu hụt
thần kinh
2. Điều trị theo kinh nghiệm (empiric therapy) bắt đầu
ngay khi chẩn đoán được xem xét(should be initiated as soon as the diagnosis is considered.)
Điều trị — HSV encephalitis
3. Acyclovir: làm giảm tử vong và bệnh tật HSVE
(mid-1980s. A series of trials compared its efficacy with
vidarabine, which had earlier been shown to be better
than placebo)
Điều trị — HSV encephalitis
4. Antiviral therapy tấn công sớm có thể phòng
ngừa tử vọng và hạn chế rối loạn hành vi và
nhận thức sau viêm não
5. Ca nghi ngờ HSV encephalitis sẽ điều trị
acyclovir (10 mg/kg IV Q 8h) điều chỉnh liều cho
bn suy thận.
6. Thời gian điều trị 10-21 ngày
Với người bệnh suy thận
Uống: HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình
thường, song cần lưu ý:
Ðộ thanh thải creatinin 10 - 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
Ðộ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12giờ uống 1 lần.
Tiêm truyền tĩnh mạch
Thẩm tách máu: Liều 2,5 - 5 mg/kg thể trọng, 24 giờ một lần, sau
khi thẩm tách.
Siêu lọc máu động - tĩnh mạch hoặc tĩnh - tĩnh mạch liên tục: Liều
như đối với trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
Tiêm truyền: Phải tiêm chậm trong vòng 1 giờ, tránh kết tủa
aciclovir trong thận.
Dự hậu HSE
• Mortality > 70% nếu không điều trị(20% có điều trị)
• Yếu tố tiên lượng xấu– Age > 60 yrs
– GCS < 7
– Delay in starting aciclovir (esp > 2 days)
• 2/3 bn có neuropsychiatric sequelae– 69% memory impairment
– 45% personality/behaviour change
– 41% dysphasia
– 25% epilepsy
Điều trị viral encephalitis
• O2, Dịch truyền, nuôi ăn qua ống (NG feed), đặt nội khí quản (ITU)
• Aciclovir
−Nghi ngờ viral encephalitis khởi đầu ngaykhi có thể
−TM aciclovir 10mg/kg/mỗi 8 giờ
−14-21 ngày, xác định HSE
−Monitor chức năng thận
− Chỉ ngưng nếu có chẩn đoán khác
Điều trị viral encephalitis
• Điều trị biến chứng (brain swelling, seizures)
• Điều trị kháng sinh nếu chậm trễ chẩn đoánDNT/hình ảnh
Tóm tắtEncephalitis Viruses thường gặp ở VN.
* Herpes simplex
* Arboviruses
* Enteroviruses
Mumps
Measles
Influenza
VZV
HIV (Human immunodeficiency virus infection)EBV (Epstein-Barr virus (EBV) CMV (Cytomegalovirus (CMV) Rabies, JC virus (PML) John Cunningham virus (JCV) progressive multifocal leukoencephalopathy (PML)Hepatitis C…..
Arboviruses = arthropod-borne viruses
Arboviruses chính gâyEncephalitis
• Flaviviridae−Japanese encephalitis
Japanese Encephalitis
• Flavivirus liên hệ St. Louis encephalitis
• Nguyên nhân quan trọngarboviral encephalitis trên thếgiới, 45.000 ca hàng năm
• Truyền do muỗi culex mosquito,
(Mosquitoes become infected by feeding on domestic pigs and wild birds infected with Japanese encephalitis virus. Infected mosquitoes transmit virus to humans and animals during the feeding process.)
Phân bố Japanese Encephalitis ở châu Á, 1970-1998
Thanks…
But it’s not the end !!