40
CÁC CHẤT MA TUÝ

các chất ma túy

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: các chất ma túy

CÁC CHẤT MA TUÝ

Page 2: các chất ma túy

Mục tiêu học tập

  1.Trình bày cách phân loại ma tuý của uỷ ban kiểm soát ma tuý quốc tế

2.Một số pp định tính, định lượng các chế phẩm gây nghiện từ thuốc phiện, cần sa và amphetamin.

3.Trình bày độc tính, tác hại của ma túy đến sức khoẻ và nguyên tắc cai nghiện

Page 3: các chất ma túy

I. Định nghĩa Các chất ma tuý là các chất có nguồn

gốc tự nhiên hay tổng hợp, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm thay đổi trạng thái ý thức, trí tuệ, nếu dùng lặp lại nhiều lần sẽ làm cho người dùng lệ thuộc vào nó, gây nguy hại cho cá nhân và cho cộng đồng.

Page 4: các chất ma túy

II.Phân loại Theo các công ước quốc tế: Có 247 chất chia

thành 10 bảng

1. Dựa trên mức độ nguy hiểm, độc hại và khả năng bị lạm dụng của các chất (3 bảng)

-       Bảng 1(44 chất): Là những chất nguy hiểm và độc hại, chiụ sự kiểm soát nghiêm ngặt, cấm sử dụng, hoặc sử dụng hạn chế trong những trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định

VD: Nhựa cần sa, heroin, dẫn xuất fentanyl…

Page 5: các chất ma túy

- Bảng 2 (113 chất): Là những chất rất độc hại, được sử dụng hạn chế trong y học, chịu sự kiểm soát nghiêm ngặt.

VD: Cocain, egonin và dẫn xuất, opium, fentanyl, amphetamin và dẫn xuất…

-Bảng 3 (68 chất): Là các chất độc hại được sử dụng trong nghiên cứu khoa học, y học, chịu sự kiểm soát thấp hơn bảng 1 và 2

VD: Ephedrin, ergotamin, anhydrid acetic…

Page 6: các chất ma túy

2. Dựa vào tác dụng dược lý

-Các chất gây mê mẩn, êm dịu

+ opium, morphin, heroin, dolagan, dionin

+ Cần sa và các dẫn chất của nó

- Các chất kích thích thần kinh

+Lá coca và cocain

+ Amphetamin và dẫn xuất của nó

Page 7: các chất ma túy

- Các chất gây ảo giác + LSD 25

+ Dẫn xuất tryptamin+ Mescalin và dẫn xuất+ Nấm Psilocybe và Psilocybin

- Các chất ức chế thần kinh, gây ngủ+ Các barbiturat+ Các dẫn xuất benzodiazepin

Page 8: các chất ma túy

III. Thuốc phiện và các alcaloid của chúng1.Cây thuốc phiện (Papaver somniferum L Papaveraceae)

Page 9: các chất ma túy
Page 10: các chất ma túy

2. Các alcaloid của thuốc phiện

R1(3) R2(6) R3(17)

Morphin -OH -OH -CH3

Codein -OCH3 -OH -CH3

Heroin -OCOCH3 -OCOCH3 -CH3

ON

3

6

17

Page 11: các chất ma túy

- Năm 1805, một DS người Pháp Serturner đã chiết xuất được một chất kết tinh trắng từ thuốc phiện và đặt tên là morphin

- Chiết Morphin từ thuốc phiện: Đun thuốc phiện sống với nước, lấy dịch chiết, cô bớt nước; thêm cồn ethylic và NH4OH vào, morphin và narcotin kết tủa. Dùng a.acetic loãng sẽ tách được morphin dạng acetat. Thêm NH4OH morphin sẽ tủa lại, đem tinh chế

Page 12: các chất ma túy

3 đặc điểm cấu trúc của morphin- Có amin bậc 3 ở N17, mang tính base, làm đỏ

giấy quỳ, khi có mặt của base mạnh, sẽ làm kết tủa morphin dạng base. Nếu dư base, sẽ hoà tan kết tủa do có chức phenol ở C3. Amin bậc 3 có thể nhận proton thành amin bậc 4

- Alcol bậc 2 ở C6 dễ bị oxy hoá thành ceton

- Có 1 liên kết đôi dễ bị hydro hoá

Page 13: các chất ma túy

3.Chiết xuất morphin

- Mẫu thử được kiềm hoá bằng NaHCO3, sau đó có thể chiết bằng các dung môi như sau:

+ Clorofoc-ethyl acetat-ethanol (3:1:1)

+ Clorofoc- isopropanol (3:1)

+ Benzen- n butanol (9:1) (7:3)

+ Clorofoc – ethanol (9:1)

- Mẫu thử là nước tiểu: Xác định morphin toàn phần bằng cách đun với HCl

Page 14: các chất ma túy

4. Các phản ứng định tính

- Phản ứng với thuốc thử alcaloid nói chung: Lấy cặn khô của dịch chiết, acid hóa bằng a.acetic 2%

HC TT

Frohde Marquis HNO3 FeCl3 HI

Morphin Tím Đỏ tím Đỏ xanh I2

Codein Không mầu

Đỏ tím Không mầu

Không mầu

Không

Heroin Tím Đỏ tím Vàng Không mầu

Không

Page 15: các chất ma túy

- Sắc ký lớp mỏng: Thông thường dùng để xác định tạp codein trong morphin

+ Trong chế phẩm: Hoà tan mẫu trong hỗn hợp đồng thể tích ethanol 96%-nước

Bản mỏng: Silicagel G

Pha động: Amoniac-aceton-ethanol70%-toluen(2,5: 32,5: 35: 35)

Phát hiện: Phun thuốc thử Dragendorff, sau đó phun dd H2O2 loãng

Page 16: các chất ma túy

+ Trong nước tiểu

Thuỷ phân Liên kết morphin-a.gluconic bằng cách đun với dd HCl. Tách morphin và codein bằng cách chiết codein với dung dịch clorofoc trong NaOH

Bản mỏng: Silicagel G

Pha động:Ethanol-dioxan-bezen- NH4OH (5: 40: 40: 5)

Phát hiện: Thuốc thử Frohde và kali iodoplatinat

Page 17: các chất ma túy

- Quang phổ hấp thụ UV

+ Hoà tan chế phẩm trong nước. Đo độ hấp thu từ 250nm đến 350 nm. Dung dịch cho hấp thu cực đại tại 285nm và A(1%, 1cm) tại 285 là 41

+ Hoà tan chế phẩm trong NaOH 0,1M. Đo độ hấp thụ từ 265nm đến 350nm. Dung dịch có cực đại tại 298 nm và A(1%, 1cm) tại 298 là 70

Page 18: các chất ma túy

5.Các PP định lượng morphin

a. Phản ứng mầu- Dựa vào chức phenol: Tạo mầu azoic với acid

sulfanilic và NaNO2 cho mầu hồng- Chức phenol nitroso hoá bằng NaNO2 trong

HCl tạo natroso morphin. Kiềm hoá bằng NH4OH chuyển sang dạng hỗ biến quinoimin màu hồng

- Tính khử của phenol: Cho phản ứng với a HI, giải phóng I2. Chiết bằng clorofoc, thêm NH4OH tạo mà xám bề vững

Page 19: các chất ma túy

b.Phản ứng chiết tạo cặp ion (SGK)

C. Phản ứng huỳnh quang (SGK)

d. Hoá học

- Định lượng trong môi trường khan: Hòa tan chế phẩm trong a.acetic khan, thêm thuỷ ngân (II) acetat. Chuẩn độ bằng HClO4 0,1N. Chỉ thị: dd tím tinh thể (DĐVN III).

Page 20: các chất ma túy

-PP acid base: Hoà chế phẩm vào dd kiềm, chiết bằng hỗn hợp clorofoc và ethanol. Cô, lấy cắn hoà trong HCl, chuẩn độ acid dư bằng dung dịch NaOH 0,05M, chỉ thị methyl đỏ (BP 98)

e. HPLC (BP98)- Dung môi hoà tan: Ethanol 96%- Cột: Nucleosil C18- Pha động : Natri acetat 0,01M; dioctyl natri

sulphosuccinat 0,005M trong ethanol, điều chỉnh bằng a.acetic băng đến pH=5,5

- Tốc độ dòng: 2ml/phút- Detector UV: 285 nm

Page 21: các chất ma túy

6. Độc tính

- Đầu tiên, thuốc phiện kích thích TKTƯ, sau đó mới gây ngủ

- Nếu coi độc tính của morphin là 1 thì độc tính của heroin là 5 và của cafein là 0,25

- Trẻ em và những người bị bệnh gan rất nhậy cảm với morphin, những người kích thích TKTƯ lại chịu được liều cao

Page 22: các chất ma túy

Triệu chứng ngộ độc cấpSau 15-30 phút, người bệnh cảm thấy buồn

nôn và nôn, buồn ngủ và ngủ say, không có phản ứng khi kích thích. Mất phản xạ, kể cả phản xạ mắt và phản xạ nuốt.

Bệnh nhân có thể bị ức chế hô hấp: Thở chậm (có khi chỉ còn 3-4 lần /phút). Có thể ngừng thở, cơ thể tím tái, tử vong sau 2-3h do suy hô hấp

Page 23: các chất ma túy

7. Nghiện opiod và cai nghiện- Dùng thuốc để cai nghiện dựa trên 2 nguyên tắc

sau:

+ Dùng các chất cùng nhóm nhưng độc tính thấp hơn, tác dụng kéo dài hơn. Dùng liều nhỏ, sau đó giảm dần và ngừng hẳn. Methandone

C CH2 CH

CH3

NC

O

CH2CH3CH3

CH3

Page 24: các chất ma túy

- Dùng các chất đối kháng với tác dụng dược lý opioid

O

HO

O

OH N CH2.HCl

Naltrexone HCl Naloxone HCl

O

HO

O

OH N CH2

CH

CH2

.HCl

Page 25: các chất ma túy

IV. Cần sa

1.Cây cần sa (Cabanis sativa Canabinaceae)

Page 26: các chất ma túy
Page 27: các chất ma túy

- Dạng dùng

+Marihuana: Là hỗn hợp của đỉnh hoa cái và hoa đực

+ Haschish: Là hỗn hợp của đỉnh hoa cái đã thụ phấn và nhựa

+ Charas, charrus: Nhựa cây có lẫn hoa và lá

+Dầu canabis: Tinh dầu chiết từ nhựa và hoa cái đã thụ phấn

Page 28: các chất ma túy

2.Thành phần hoá học

O

CH3

OHH

H3CH3C C5H11

12

34

56

78

910

Tetrahydro canabinol

Page 29: các chất ma túy

- Tetra hydrocanabinol (THC) 9-THC: To nóng chảy: 200oC []D

20 = -150,5o

UV có cực đại: 283 và 276nm 8-THC: To nóng chẩy:200oC []D

18 = -264o

UV có cực đại: 282; 275 nm

- Canabinol (CBN)

- Canabidiol(CBD)

- Acid -9 tetrahydrocanabidiolic (acid 9THC)

Page 30: các chất ma túy

3.PP kiểm nghiệm- Quan sát hình thái, soi bột- Các phản ứng màu

+ Chiết suất: Chiết bằng ether dầu hoả, đuổi hết dung môi, lấy cặn làm các phản ứng:

+ Phản ứng Duquenois-Levine: Màu từ lục chuyển sang xanh sau đó là màu tím

+ Phản ứng Bouquet: Màu tím chuyển sang xanh

+ Phản ứng Beam: Thêm KOH 5% trong ethanol, màu tím chuyển sang xanh

Page 31: các chất ma túy

- Quang phổ hấp thụ UV: Pha trong dung môi Ethanol + 8 THC, 9 THC, CBD cho cực đại tại 278 nm + CNB cho cực đại 285nm +9 THC cho cực đại tại 283nm- SLM +Bản mỏng: Silicagel, kiềm hoá bằng diethylamin +Pha động: Xylen- n hexan- Diethylamin (25: 20 :1)

3

Page 32: các chất ma túy

3. Độc tính và nghiện cần sa- Độc tính: + Liều nhỏ:Kích thích ảo giác, mầu sắc trở

lên rực rỡ hơn, mọi vật đều đẹp hơn…Có nhiều hành vi lạ như cười to, khóc lóc , than thở. Sau giai đoạn ảo giác, trở lên mệt mỏi, buồn ngủ..

+ Liều cao: Có tác dụng ức chế, buồn ngủ, rối loạn vận động, mát thăng bằng

+ Dùng kéo dài; Gầy gò, ốm yếu, rối loạn thần kinh

Page 33: các chất ma túy

- Ở Mỹ: Có khoảng 20 triệu người nghiện cần sa

- Ỏ Pháp: 70% người nghiện dùng cần sa

- Cần sa còn được sử dụng phổ biến ở Canada, các nước Tây Âu.

- Ở Đông Nam Á: Thường hút các loại như điếu thiếu lá. Một số tỉnh nam bộ, thái nhỏ cành hoa đã phơi khô rồi hút bằng tẩu hoặc cuộn hình tổ sâu

Page 34: các chất ma túy

V. Amphetamin và dẫn xuất Năm 1932, các nhà khoa học Mỹ đã tổng hợp ra

amphetamin, là một chất có tác dụng kích thích hệ TKTƯ rất mạnh

CH3

NH2

Amphetamin

NHCH3

CH3

Methamphethamin

Page 35: các chất ma túy
Page 36: các chất ma túy

2. Đặc điểma. Tính chất: Có 3 đồng phân quang học, D, L

và racemic. Thường dùng các loại sau:

- Racemic amphetamin sulfat

- Dextro amphetamin sulfat

- Methamphetamin

b. Tác dụng: Dùng điều trị suy nhược thần kinh, tâm thần phân liệt, trị béo phì, chống mệt mỏi

Page 37: các chất ma túy

3. PP kiểm nghiệma. Phân lập: (từ dịch sinh học)- Chiết bằng CHCl3 trong môi trường kiềm, sau

đó thêm HCl, bốc hơi cách thuỷ đến khô- Cất kéo hơi nước: Kiềm hoá dịch sinh học,

cất kéo vào môi trường có H2SO4

b. Định tính- Phản ứng Pesez- Batos (SGK)- Quang phổ UV: Trong dd acid pH=1,5, có

cực đại 258nm, cực tiểu 230nm.

Page 38: các chất ma túy

c. Định lượng- Wallace-Biggs-Ladd: Chiết bằng n hexan

trong môi trường NaOH, sau đó chiết lại bằng HCl 0,8N. Trộn đều với Ce (IV) sulfat, lắp ống sinh hàn, đun trong 30 phút với n hexan. Đo tại bước sóng 287nm. A(1%, 1cm) tại 287 là 220.

d. Xác định amphetamin trong chế phẩm: Thường dùng pp xác định điểm nóng chẩy

Page 39: các chất ma túy

e. SKLM- Kỹ thuật Repto: Chiết bằng hỗn hợp benzen-alcol

isomylic (15:1), cô bớt dung môi, sau đó chạy SKLM. MP: ether dầu hoả- ether (4:1)

- Dole: + Ethyl acetat-methanol-amoniac(85:10:5) +Phát hiện: Ninhydrin 0,4% trong aceton, soi UV

trong 15 phút hoặc kali iodoplatinat- Grant + Pha động: Acetolnitril-benzen-ethylacetat-

amoniac(60:15:10:10) + Phát hiện: Phun kali iodoplatinat, soi UV

Page 40: các chất ma túy

4. Độc tính- Liều điều trị có các triệu chứng: Run, mất

ngủ, bồn chồn, dãn đồng tử

- Liều cao: Rối loạn TK, tâm thần, co giật, tim đập nhanh, phù phổi

- Liều cao với người nghiện: Rối loạn về thái độ: Hung hãn, nhầm lẫn, ảo giác…

- Xử trí ngộ độc: Dùng barbiturat, theo dõi nhịp tim và huyết áp