55
THIT KBTHU MM CHO CÁC HTHNG DN ĐƯỜNG SDNG VTINH TIÊN TIN THI TÙNG Bmôn Truyn thông và Mng máy tính Vin Công nghthông tin và Truyn thông (Software Receiver Design for Modern Global Navigation Satellite Systems)

Các hệ thống GNSS tiên tiến

  • Upload
    votu

  • View
    236

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Các hệ thống GNSS tiên tiến

THIẾT KẾ BỘ THU MỀM CHO CÁC HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG

SỬ DỤNG VỆ TINH TIÊN TIẾN

TẠ HẢI TÙNG Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính

Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông

(Software Receiver Design for Modern Global Navigation Satellite Systems)

Page 2: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Nội dung trình bày

•  Tổng quan về công nghệ GNSS •  Các hệ thống GNSS tiên tiến •  Bộ thu mềm GNSS •  Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến •  Các kết quả ban đầu trong việc phát triển

bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo •  Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong

lĩnh vực GNSS 2

Page 3: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Tổng quan về công nghệ GNSS

3

Where am I? How do I get to my destination? These questions are as old as the history of mankind.

Thời đồ đá Thời định vị theo thiên văn

LORAN GNSS Thời định vị theo sóng radio

Page 4: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Tổng quan về công nghệ GNSS

4

(x,y,z)

•  Sử dụng vệ tinh để truyền sóng radio định vị •  Số vệ tinh tối thiểu: 3

Page 5: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Tổng quan về công nghệ GNSS Cách xác định khoảng cách

5

d = c × τd: khoảng cách c: vận tốc ánh sáng : trễ truyền lan τ

τ = tAS − tA

u

Truyền xung A, tại thời điểm tAS

X/đ thời điểm xung A đến Rx tAu

Ẩn số thứ 4 => Cần thêm 1 vệ tinh

Page 6: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Tổng quan về công nghệ GNSS Xung định vị

•  Mã trải phổ, giả ngẫu nhiên: –  Tính chất: Hàm tự tương quan ~ 1, tương quan chéo ~ 0 –  Họ mã: M-sequence, Gold code, and Kasami code, Memory

code… –  Mỗi mã được gán duy nhất với 1 vệ tinh –  Ví du: GPS L1 C/A

•  Chu kỳ mã: 1 ms; Độ dài mã: 1023 chip; Tốc độ truyền mã: 1.023Mcps; Độ phân giải: ~ 1 µs (293m)

•  Sóng mang –  Tính chất: tần số dao động rất lớn (L1:1.575 GHz) => độ

phân giải nhỏ (0.6ns hoặc 1.9m)=> độ chính xác rất cao (mm, cm, dm…)

–  Đòi hỏi thuật toán xác định số nguyên chu kỳ phức tạp (integer ambiguity)

6

Page 7: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Tổng quan về công nghệ GNSS Tính toán PVT

•  Giải hệ phương trình phi tuyến 4 ẩn số (x,y,z,δtu)

•  Phương pháp giải: – Tuyến tính hóa bằng khai triển Taylor – Sử dụng thuật toán Least Mean Square để

giải phương trình tuyến tính 7

Page 8: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Tổng quan về công nghệ GNSS Các nguồn gây lỗi (1/2)

•  Geometric Dilution Of Precision (GDOP): ảnh hưởng bởi yếu tố hình học đến chất lượng định vị:

8

Page 9: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Tổng quan về công nghệ GNSS Các nguồn gây lỗi (2/2)

9

Page 10: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Tổng quan về công nghệ GNSS Các ứng dụng của GNSS

•  Thông dụng: –  Dẫn đường cho phương tiện giao thông –  Giám sát hành trình –  Lưu vết đối tượng –  Dịch vụ hướng vị trí (Location Based Services - LBS)

•  Chuyên sâu: –  Trắc địa, bản đồ –  Giám sát môi trường –  Nghiên cứu về tầng khí quyển –  Phương tiện tự hành –  Đồng bộ thời gian trong các hệ thống viễn thông, giao

dịch điện tử

10

Page 11: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Nội dung trình bày

•  Tổng quan về công nghệ GNSS •  Các hệ thống GNSS tiên tiến •  Bộ thu mềm GNSS •  Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến •  Các kết quả ban đầu trong việc phát triển

bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo •  Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong

lĩnh vực GNSS 11

Page 12: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Các hệ thống GNSS tiên tiến Kiến trúc chung (1/2)

Các thành phần: Chức năng:

12

Page 13: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Các hệ thống GNSS tiên tiến Kiến trúc chung (2/2)

13

Page 14: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Hệ thống GPS (1/2) •  Mốc thời gian:

–  1978: Vệ tinh đầu tiên được phóng lên quỹ đạo –  1983: Hệ thống phục vụ dân dụng –  2000: Nhiễu SA bị loại bỏ –  2000: GPS-III được công bố

•  Phần không gian: –  2008: 31 vệ tinh tại độ cao 20.200km trên 3 mặt phẳng

quỹ đạo –  8 vệ tinh xuất hiện đồng thời tại mọi thời điểm

•  Phần điều khiển: –  1 trạm điều khiển trung tâm (+ 1 dự phòng) –  4 trạm ăng-ten mặt đất –  4 trạm giám sát

14

Page 15: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Hệ thống GPS (2/2)

•  Tín hiệu: – Tín hiệu “legacy”:

•  Dân dụng: L1 C/A •  Quốc phòng: L2 P(Y)

– Tín hiệu mới: •  Dân dụng: L1C, L2C, L5 (Safety of Life) •  Quốc phòng: M code

15

Page 16: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Hệ thống Galileo (1/2) •  Mốc thời gian:

–  2003: Chương trình Galileo được EU thông qua, dự kiến hệ thống hoạt động 2010

–  2004: Kết thúc đàm phán cấu trúc tín hiệu với Mỹ –  2004: Phóng 2 vệ tinh thử nghiệm GioveA & B –  2009: Quyết định giảm số vệ tinh từ xuống 22. Giá

thành: 22 tỷ EUR so với dự kiến 7.7 ban đầu. Hệ thống dự kiến hoạt động 2014(???)

•  Đặc điểm so sánh với GPS: – Phát thông tin về độ tin cậy – Hệ thống dân dụng (???)

16

Page 17: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Hệ thống Galileo (2/2) •  Không gian:

–  30 vệ tinh trên 3 mặt phẳng quỹ đạo tại độ cao 23.222 km

•  Dịch vụ: – Open Service: miễn phí, độ chính xác 1m – Commercial: độ chính xác cm – Safety of life: dịch vụ được bảo đảm – Public Regulated Navigation (Encrypted): phục vụ

cho cơ quan chính phủ, quân đội – Search And Rescue: truyền thông 2 chiều phục vụ

tìm kiếm, cứu hộ •  Tín hiệu:

– E1, E5(E5a/E5B), E6 17

Page 18: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Hệ thống GLONASS (1/2)

•  Mốc thời gian: – 1976: Hệ thống được phát triển – 1995: Hệ thống hoàn thiện, nhưng không có đủ

kinh phí duy trì hoạt động – 2001: Chương trình khôi phục GLONASS bắt đầu

– 2007: gỡ bỏ các ràng buộc với người sử dụng dân dụng.

– 12/2010: lần phóng 3 vệ tinh cuối cùng thất bại => lùi thời hạn hoàn thành đến 2011

18

Page 19: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Hệ thống GLONASS (2/2)

•  Đặc điểm: – 24 vệ tinh trên 3 quỹ đạo ở độ cao 19,100km – Tín hiệu “legacy”:

•  Sử dụng công nghệ FDMA •  L1: cho dịch vụ dân dụng •  L2: cho dịch vụ quốc phòng

– Tín hiệu mới: •  Sử dụng công nghệ CDMA •  Bổ sung thêm tín hiệu dân dụng tại các tần số L1,

L2, L3, L5

19

Page 20: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Hệ thống Beidou (1/2)

•  Mốc thời gian: – 2000 - 2003: Hệ thống thử nghiệm với 3 vệ tinh – 2012: Hệ thống Beidou khu vực bao phủ lãnh thổ

Trung Quốc – 2020: Hệ thống toàn cầu Beidou đi vào sử dụng

•  Đặc điểm: – Độ chính xác: vị trí: 10 m; thời gian: 0.2 ns; và

vận tốc: 0.2 meter/second. – Hệ thống hoàn thiện sẽ bao gồm 35 vệ tinh

20

Page 21: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Hệ thống Beidou (2/2)

21

Page 22: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Các tín hiệu GNSS

22

Page 23: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Nội dung trình bày

•  Tổng quan về công nghệ GNSS •  Các hệ thống GNSS tiên tiến •  Bộ thu mềm GNSS •  Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến •  Các kết quả ban đầu trong việc phát triển

bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo •  Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong

lĩnh vực GNSS 23

Page 24: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Bộ thu mềm GNSS Kiến trúc bộ thu

24

Analog Hardware Digital Hardware Software

Bộ thu truyền cứng ASIC

Analog Hardware Software Software

Bộ thu mềm

Page 25: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Bộ thu mềm GNSS

•  Phần front-end

25

Page 26: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Bộ thu mềm GNSS •  Phần xử lý tín hiệu số được thực hiện

thông qua các mô-đun phần mềm triển khai trên các vi xử lý có thể lập trình được: – DSP, FPGA, Embedded System, PC-based…

26

Page 27: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Ví dụ: bộ thu phần mềm N-Gene

27

Page 28: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Nội dung trình bày

•  Tổng quan về công nghệ GNSS •  Các hệ thống GNSS tiên tiến •  Bộ thu mềm GNSS •  Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến •  Các kết quả ban đầu trong việc phát triển

bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo •  Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong

lĩnh vực GNSS 28

Page 29: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến

•  Các phương pháp phối hợp sau bộ tương quan

•  Các phương pháp phối hợp đa kênh trên một tần số

•  Các phương pháp phối hợp đa kênh trên nhiều tần số

•  Hiện tượng tương quan chéo trong bộ tương quan sử dụng bộ lọc đối sánh

29

Page 30: Các hệ thống GNSS tiên tiến

•  Đặt vấn đề:

30

Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến Các p2 phối hợp sau bộ tương quan (1/4)

x[n]+ nW [n]

x[n]s[k]+ w[k]

x[n]+ nW [n]( )n=(k−1)N

N

∑ x[n] = x[n]n=(k−1)N

N

∑ x[n]+ nW [n]n=(k−1)N

N

∑ x[n]

s[k]T/p tín hiệu: w[k]T/p nhiễu:

x[n] ≡ x[n]⇒ s[k] = Nx[n] ≠ x[n]⇒ s[k] ≈ 0

Do tính chất của kỹ thuật trải phổ

w[k]

Giá trị của N ảnh hưởng rất lớn đến nhận biết tín hiệu

Bộ tương quan (Correlator)

Page 31: Các hệ thống GNSS tiên tiến

31

1 2 3

1 2 3 + +

1 2 3 + +

1 2 3 x + 2 x

• Hiệu quả kết hợp tối ưu • Độ phức tạp cao, do tăng độ phân giải Doppler • Bị ảnh hưởng bởi sự đổi chiều bit

• Không bị ảnh hưởng bởi sự đổi chiều bit • Bị tổn thất do hiện tượng “squaring loss” • Độ phức tạp thấp

• Giải pháp trung hòa: Hiệu quả kết hợp và độ phức tạp

Phối hợp cố kết (coherent)

Squaring loss

Phối hợp không cố kết (non-coherent)

Phối hợp vi sai (differential)

Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến Các p2 phối hợp sau bộ tương quan (2/4)

Page 32: Các hệ thống GNSS tiên tiến

•  Phương pháp đề xuất: Phối hợp vi sai tổng quát (Generalized Differential Integration)

32

Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến Các p2 phối hợp sau bộ tương quan (3/4)

RM RM-1 RM-2 RM-3 RM-4 R2 R1

Page 33: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Độ nhạy •  Phương pháp đề xuất cải

thiện 2-dB

Độ phức tạp: MAT

33

Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến Các p2 phối hợp sau bộ tương quan (3/4)

Page 34: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Các p2 phối hợp đa kênh trên một tần số Đặt vấn đề

34

Data  channel  (B)  

Pilot  channel  (C)  

Each  shares  50%  of  total  transmi9ed  power  

Acquisi'on  

Waste  of  50  %  of  the  real  capacity  

Combina'on  

Nav.  data   PRN  code  

PRN  code  

•  Tín hiệu GNSS thường bao gồm 2 kênh: Kênh có dữ liệu (data) và Kênh không có dữ liệu (kênh định vị -pilot). Vd: tín hiệu Galileo E1 OS

Page 35: Các hệ thống GNSS tiên tiến

c

35

1.  Dual Channel (DC) Strategy

3.  (B×C) Acquisition Strategy

3.  (B-C) Acquisition Strategy

5.  (B-C) & (B+C) Summed Combination

7.  (B-C) & (B+C) Maximum Likelihood Combination

Các p2 phối hợp đa kênh trên một tần số

Page 36: Các hệ thống GNSS tiên tiến

36

Các p2 phối hợp đa kênh trên một tần số Phân tích lý thuyết

Page 37: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Đánh giá về độ nhạy Đánh giá về độ phức tạp

37

2.8 dB

Các p2 phối hợp đa kênh trên một tần số Đánh giá hiệu năng

Page 38: Các hệ thống GNSS tiên tiến

•  Các đóng góp: – Đề xuất các phương pháp phối hợp đa kênh

cho tín hiệu Galileo E1 OS – Cung cấp các phân tích lý thuyết được kiểm

nghiệm qua mô phỏng Monte Carlo – Đánh giá, so sánh hiệu năng và đề xuất các

phương pháp phối hợp hiệu quả cho các kịch bản ứng dụng khác nhau

38

Page 39: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Phối hợp đa kênh trên nhiều tần số Bộ thu 2 tín hiệu GPS L1/L2C

•  Đặt vấn đề: – GPS thế hệ III cung cấp cho người sử dụng một

tín hiệu dân dụng mới trên tần số L2 (L2C) – Bộ thu 2 tần số L1/L2C đem lại độ chính xác cao

hơn bộ thu 1 tần số hiện tại, do khả năng loại bỏ lỗi gây ra bởi tầng điện ly (ionospheric error), và nâng cao độ nhạy cho mô-đun khai phá của bộ thu

– Phương pháp kết hợp vi sai đã được chứng minh như một giải pháp trung hòa giữa độ nhạy và độ phức tạp

39

Giải pháp kết hợp vi sai trong phối hợp đa kênh GPS L1/L2C

Page 40: Các hệ thống GNSS tiên tiến

40

Kiến trúc “feed-forward” MGDC

Freq. Estimation

Code Gen. ~

MGDC

L1 C/A

L2C (CM)

><H1

H0

V+

SMF Correlator

s

SMF Correlator

s

WL1

WL2

…….. …….. …….. ……

1st CA

2nd CA

3rd CA

4th CA 5th CA

20thCA

1st part of CM

2nd part of CM

3rd part of CM

4th part of CM

5th part of CM

20th part of CM

A full CM code = 20 ms

20 CA codes

L1

L2

1 ms 1 ms 1 ms 1 ms 1 ms 1 ms

1 ms 1 ms 1 ms 1 ms 1 ms 1 ms

Incoming signal

Local code

Incoming signal

Local code

Page 41: Các hệ thống GNSS tiên tiến

41

Kiến trúc “Feedback” SMF

Correlators

MGDC

Freq. Estimation

Code Gen.

~MGDC L2C (CM)

><H1

H0

V+

SMF Correlator

s

L1 C/A WL1

WL2

Đặc điểm: - Tận dụng các thành phần sẵn có của xử lý tín hiệu vi sai -  Phối hợp thông tin từ 2 kênh để nâng cao độ chính xác ước lượng

Page 42: Các hệ thống GNSS tiên tiến

So sánh độ nhạy với các kiến trúc trong bộ thu hiện tại

So sánh độ nhạy với các kiến trúc phối hợp đã có

42

Phối hợp đa kênh trên nhiều tần số Phân tích hiệu năng bộ thu (1/3)

Page 43: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Đồng bộ bit dữ liệu Độ chính xác ước lượng tần số dư

43

Phối hợp đa kênh trên nhiều tần số Phân tích hiệu năng bộ thu (2/3)

Page 44: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Bám tín hiệu L1 Bám tín hiệu L2

44

Phối hợp đa kênh trên nhiều tần số Phân tích hiệu năng bộ thu (3/3)

Page 45: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Nội dung trình bày

•  Tổng quan về công nghệ GNSS •  Các hệ thống GNSS tiên tiến •  Bộ thu mềm GNSS •  Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến •  Các kết quả ban đầu trong việc phát triển

bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo •  Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong lĩnh

vực GNSS

45

Page 46: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Đặt vấn đề:

•  Nhu cầu xây dựng bộ thu mềm GPS/Galileo hoàn chỉnh để: – Kiểm nghiệm các kỹ thuật xử lý tín hiệu đã phát

triển – Đón đầu hệ thống Galileo (dự kiến 2015) – Phát triển giải pháp định vị phối hợp đa hệ thống – Làm chủ công nghệ chế tạo bộ thu GNSS

•  Nền tảng phát triển bộ thu: PC hệ nhúng, DSP, FPGA

46

Page 47: Các hệ thống GNSS tiên tiến

•  Tín hiệu miễn phí, cùng tần số: –  GPS: L1 C/A –  Galileo: E1 Open Service (OS)

•  Tín hiệu “thực” Galileo phát từ Hệ thống GATE (GALILEO Test and Development Environment) đặt tại Munich, Đức:

–  8 giả vệ tinh đặt trong khu vực 65 km2

–  Phát các tín hiệu Galileo E1, E5, E6 –  Có khả năng mô phỏng kênh truyền tương tự như từ vệ tinh

47

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Tín hiệu sử dụng:

Page 48: Các hệ thống GNSS tiên tiến

48

Các mô-đun phát triển: •  Prototype cho bộ front-end •  Phần xử lý tín hiệu chạy trên máy PC

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Kiến trúc bộ thu:

Page 49: Các hệ thống GNSS tiên tiến

•  8 vệ tinh GPS được phát hiện: SVN [9,15,12,17,22,27,25,30]

49

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Kết quả GPS (1/2):

Page 50: Các hệ thống GNSS tiên tiến

50

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Kết quả GPS (2/2):

Kết quả từ bộ thu thương mại

Kết quả từ bộ thu mềm

Page 51: Các hệ thống GNSS tiên tiến

51

•  6 vệ tinh Galileo được phát hiện: SVN [1,2,11,21,22,23]

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Kết quả Galileo (2/2):

Main & side peaks

Page 52: Các hệ thống GNSS tiên tiến

52

Kết quả từ bộ thu thương mại

Kết quả từ bộ thu mềm tín hiệu GPS

Kết quả từ bộ thu mềm tín hiệu Galileo

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Kết quả Galileo (2/2):

Page 53: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Định vị phối hợp 2 hệ thống (1/2):

•  Hiện tượng “urban canyon” vô hiệu hóa GPS

•  Kết hợp chùm vệ tinh GPS + Galileo giúp phép định vị

•  Cần tối thiểu 5 vệ tinh cho 5 ẩn số (x,y,x; sai số đồng hồ máy thu và hệ thống GPS; sai số giữa đồng hồ của 2 hệ thống GPS, Galileo) 53

Page 54: Các hệ thống GNSS tiên tiến

Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo Định vị phối hợp 2 hệ thống (1/2):

54

Kết quả từ bộ thu thương mại

Kết quả từ bộ thu mềm tín hiệu GPS

Kết quả từ bộ thu mềm tín hiệu Galileo

Kết quả từ bộ thu mềm tín hiệu Galileo

Sai số lớn do sự khác nhau giữa

Hai hệ tọa độ GPS và Galileo

Page 55: Các hệ thống GNSS tiên tiến

55

Book Chapter: [1] T. H. Ta, F. Dovis, “Chapter: High Sensitivity Acquisition Techniques for GNSS signals”, Global

Navigation Satellite System, InTech Publisher, 10, 2011. Journals [2] T. H. Ta, M. Pini, L. L. Presti, “Combined Acquisition Architectures for GPS Dual-Frequency L1C/A-L2C

Receivers”, IEEE Transactions on Aerospace and Electronic Systems (under review) [3] T. H. Ta, F. Dovis, D. Margaria, and L. L. Presti, “Comparative Study on Joint Data/Pilot Strategies for

High Sensitivity Galileo E1 Open Service Signal Acquisition,” IET (previously IEE) Radar, Sonar and Navigation, vol. 4, Issue 6, pp. 764–779, December 2010.

[4] T. H. Ta, N. Shivaramaiah, A. Dempster, L. L. Presti, “Significance of Cell Correlations in GNSS Matched Filter Acquisition Engines,” IEEE Transactions on Aerospace and Electronic Systems (accepted 2010).

[5] T. H. Ta, S. Qaisar, A. Dempster, F. Dovis, “Partial Differential Post Correlation Processing for GPS L2C Signal Acquisition,” IEEE Transactions on Aerospace and Electronic Systems (accepted 2010).

In conference proceedings: [6] T. H. Ta, S. H. Ngo: “A Novel Signal Acquisition Method for GPS Dual-Frequency L1 C/A and L2C

Receivers“. IEEE ATC 2011, Danang, Vietnam, August 2011 (under review). [7] T. H. Ta, F. Dovis, R. Lesca, D. Margaria, “Comparison of Joint Data/Pilot High-Sensitivity Acquisition Strategies

for Indoor Galileo E1 Signal,” European Navigation Conference ENC-GNSS 08, Toulouse, France, 23-25 April, 2008.

[8] T. H. Ta, L. Lo Presti, F. Dovis, D. Margaria, R. Lesca, “Differential Data/Pilot Joint Acquisition Strategies for Indoor Galileo E1 Signal,” ION GNSS 2008, Savannah, Georgia, USA, 16-19 September, 2008.

[9] T. H. Ta, F. Dovis, L. L. Presti, “A Differential Joint Data/Pilot Strategy for High Sensitivity Galileo E1 Signal Acquisition,” in 2008 International Conference on Advanced Technologies for Communications, Hanoi, Vietnam, 6-9 October, 2008.

[10] T. H. Ta, N. Shivaramaiah, A. Dempster, “Significance of Cell Correlations in Matched Filter GPS Acquisition Engines,” IGNSS Symposium, Surfer Paradise, Gold Coast, Queensland, Australia, 1-3 December, 2009.

[11] S. Qaisar, T. H. Ta, A. Dempster, F. Dovis, “Post Detection Integration Strategies for GPS L2C Signal Acquisition,” IGNSS Symposium, Surfer Paradise, Gold Coast, Queensland, Australia, 1-3 December, 2009.