Upload
selima
View
106
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần C). Session 4. Chuỗi giá trị trong DNSX. Nghiên cứu & phát triển. Thiết kế sản phẩm & quá trình. Dịch vụ khách hàng. Quản lý hệ thống phân phối. Quản lý nguồn cung ứng vật tư. Marketing & bán hàng. Sản xuất sản phẩm. Phân tích chuỗi giá trị. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
(phần C)
Session 4
2
Chuỗi giá trị trong DNSX
Nghiên cứu & phát triển
Thiết kế sản phẩm & quá
trình
Quản lý nguồn cung ứng vật tư
Sản xuất sản phẩm
Marketing
& bán hàng
Quản lý hệ thống phân
phối
Dịch vụ khách hàng
3
Phân tích chuỗi giá trị• Chuỗi giá trị là một loạt các quá trình kinh
doanh được sắp xếp theo một trình tự nhất định nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng.
• Để quản lý chi phí, DN cần phân tích các hoạt động trong chuỗi giá trị.
• Các hoạt động không gia tăng giá trị là các hoạt động có thể được giảm bớt hoặc loại bỏ mà không ảnh hưởng tới giá trị của hàng hóa/dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
• Các hoạt động gia tăng giá trị là các hoạt động cần thiết và hỗ trợ cho giá trị của hàng hóa/dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
4
Chuỗi giá trị & Các phương pháp xác định chi phí
Giai đoạn nghiên cứu, phát triển và
thiết kế
Giai đoạn sản xuất
Giai đoạn dịch vụ hậu mãi và
thanh lý
Chi phí mục tiêu
Kaizen CostingXác định chi phí theo chu
kỳ sống
5
Life Cycle Costing• Life cycle costing xem xét giá bán và chi phí
của sản phẩm trong suốt chu kỳ sống của nó.
• Phương pháp này hữu ích trong các ngành mà sản phẩm khi bắt đầu tung ra thị trường có thể bị lỗ nhưng sẽ gia tăng khối lượng trong tương lai.
• Chi phí thiết kế và sản xuất ban đầu sẽ được xem là chi phí tạo ra doanh thu trong suốt toàn bộ chu kỳ sống của sản phẩm.
6
Kiểm soát chi phí trong giai đoạn nghiên cứu, triển khai và thiết kế
• Khoảng 80% - 85% chi phí trong toàn bộ chu kỳ sống của sản phẩm đã được xác định trước bởi các quyết định trong giai đoạn này
• Các quyết định trong giai đoạn này rất quan trọng do– Mỗi đồng chi tiêu thêm cho các hoạt động trong giai
đoạn này có thể tiết kiệm ít nhất từ 8 tới 10 đồng cho các hoạt động sản xuất và sau sản xuất:
• Thay đổi thiết kế• Chi phí dịch vụ
7
Kiểm soát chi phí trong giai đoạn sản xuất
• Các phương pháp quản trị hoạt động giúp cắt giảm chi phí trong giai đoạn sản xuất– Bố trí phương tiện SX– Just-in-time (sản xuất kịp thời)
• DN sử dụng các phương pháp kế toán quản trị (ABC, v.v.) để xác định và giảm thiểu các hoạt động không gia tăng giá trị
8
Giai đoạn dịch vụ hậu mãi và thanh lý
• Giai đoạn dịch vụ bắt đầu khi sản phẩm đầu tiên tới tay khách hàng
• Thanh lý xảy ra khi kết thúc chu kỳ sống của sản phẩm
• Chi phí cho giai đoạn này đã được xác định trước trong giai đoạn R&D
9
Xác định chi phí mục tiêu (Target Costing)
• Là phương pháp lập kế hoạch chi phí được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu, triển khai và thiết kế tập trung vào việc cắt giảm chi phí sản phẩm yêu cầu trong các quá trình sản xuất riêng rẽ.
10
Xác định chi phí mục tiêu
• Trong thị trường cạnh tranh, các DN có thể không kiểm soát được giá bán sản phẩm.
• Giá bán được sử dụng để xác định ngược trở lại chi phí mục tiêu (target cost) của sản phẩm.
• Biện pháp duy nhất để DN kiểm soát được lợi nhuận là kiểm soát chi phí.
11
Xác định chi phí mục tiêu
–Chi phí
mục tiêuGiá mục
tiêu=
Lợi nhuận mục tiêu
Giá mục tiêu là mức giá ước tính mà khách hàng sẵn sàng trả cho sản phẩm (dịch vụ).
12
Giá mục tiêu & Chi phí mục tiêu – Các bước tiến hành
Phát triển sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu
của khách hàng
Phát triển sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu
của khách hàng
Chọn giá mục tiêu
Chọn giá mục tiêu
Xác định chi phí mục tiêu
Xác định chi phí mục tiêu
Thực hiện các thiết kế giá trị để đạt được chi
phí mục tiêu
Thực hiện các thiết kế giá trị để đạt được chi
phí mục tiêu
13
Chi phí mục tiêu – Ví dụ
Khách sạn X đang xem xét việc cung cấp bữa ăn buffet vào buổi trưa cho các khách hàng. Giá của các bữa ăn tương tự như vậy tại các khách sạn khác là 200.000đ.
Khách sạn X tin rằng bình quân mỗi bữa ăn sẽ có khoảng 100 lượt khách. Khách sạn mong muốn đạt tỷ suất lợi nhuận / doanh thu là 25% cho tất cả các loại
sản phẩm và dịch vụ.
Chi phí mục tiêu = 200.000 – (200.000 x 25%) = 150.000 đ
14
Chi phí mục tiêu – Ví dụ (tiếp)Chi phí ước tính cho mỗi suất ăn buffet như ở bảng dưới đây. Hãy thảo luận về các vấn đề mà khách sạn X nên điều tra để
giảm chi phí ước tính để đạt mức chi phí mục tiêu.
Nguyên vật liệu trực tiếp VND 90,000Nhân công trực tiếp 50,000Biến phí sản xuất chung 5,000Định phí sản xuất chung 7,000Biến phí bán hàng 4,000Định phí bán hàng và hành chính 8,000
VND 164,000
15
Chi phí mục tiêu – Ví dụ (tiếp)
• Bữa ăn có thể thiết kế lại để có thể giảm chi phí nguyên vật liệu và nhân công không?
• Giá mua nguyên liệu đầu vào có thể đàm phán lại với nhà cung cấp không?
• Quá trình chế biến và phục vụ bữa ăn có thể thiết kế lại để giảm chi phí nguyên vật liệu và nhân công không ?
• Thiết kế bữa ăn có thể thay đổi như thế nào để cho khách hàng sẵn sàng trả tiền cho bữa ăn?
• Liệu số lượt khách hàng có thể nhiều hơn 100 không để giảm chi phí cố định phân bổ bình quân cho mỗi lượt khách?
16
Chi phí mục tiêu
• Xác định chi phí mục tiêu được tiến hành trước khi ra quyết định sản xuất sản phẩm.
• Phương pháp này hữu ích khi:• Quá trình sản xuất và thiết kế phức tạp,• Mối quan hệ với các nhà cung cấp linh hoạt, • Các khách hàng tiềm năng có thể sẵn sàng trả giá
cho các tính năng của sản phẩm có sự khác biệt đối với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
17
Xác định chi phí hoàn thiện liên tục (Kaizen Costing)
• Trong phương pháp kaizen costing, việc cắt giảm chi phí được lập kế hoạch theo một tiến trình cụ thể.
• Kaizen costing được tiến hành sau khi đã bắt đầu sản xuất sản phẩm.
• Kaizen costing là một quá trình liên tục hoàn thiện được tiến hành trong một khoảng thời gian lập kế hoạch dài hơn so với phương pháp target costing.
18
Kaizen Costing
Doanh thu
hiện tại
CP biến đổi hiện tại
CP cố định
hiện tại
Lợi nhuận hiện tại
Doanh thu dự
kiến giảm
CP biến đổi mục
tiêu giảm
CP cố định mục tiêu giảm
Không thay đổi
Doanh thu dự kiến
CP biến đổi dự kiến
CP cố định dự
kiến
Lợi nhuận dự kiến
19
Kết thúc session 4