17
Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị Bài 1: (7đ) Để lập dự toán tổng thể một công ty có tài liệu như sau: 1/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ các tháng: Tháng 1 2 3 SLSP tiêu thụ 5.50 0 6.00 0 6.50 0 2/ Đơn giá bán dự kiến là 15.000 đ/sp, chưa VAT 10%. Theo kinh nghiệm của công ty thì 60% doanh thu ghi nhận trong tháng sẽ thu được tiền trong tháng bán hàng, số còn lại sẽ thu được tiền ở tháng kế tiếp. Khoản phải thu khách hàng trong tháng 12 là 20 tr.đ sẽ thu được tiền trong tháng 1. 3/ Công ty mong muốn lượng sản phẩm tồn kho cuối tháng phải tương đương 10% khối lượng sản phẩm tiêu thụ tháng đến. Biết rằng số lượng sản phẩm tồn đầu năm là 510sp số lượng sản phẩm tồn kho cuối quý theo mong muốn là 500sp. 4/ Định mức NVL để sản xuất 1 sản phẩm là 0,5 kg/sp, đơn giá (chưa VAT 10%) là 20.000 đ/kg. Nguyên vật liệu tồn cuối mỗi tháng tương đương với 5% khối lượng NVL sử dụng tháng đến. Lượng NVL tồn cuối tháng 3 là 140 kg. Nhà cung cấp 1

[cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

  • Upload
    mo-phat

  • View
    186

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

Bài 1: (7đ)Để lập dự toán tổng thể một công ty có tài liệu như sau:1/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ các tháng:

Tháng 1 2 3SLSP tiêu thụ 5.500 6.000 6.500

2/ Đơn giá bán dự kiến là 15.000 đ/sp, chưa VAT 10%. Theo kinh nghiệm của công ty thì 60% doanh thu ghi nhận trong tháng sẽ thu được tiền trong tháng bán hàng, số còn lại sẽ thu được tiền ở tháng kế tiếp. Khoản phải thu khách hàng trong tháng 12 là 20 tr.đ sẽ thu được tiền trong tháng 1. 3/ Công ty mong muốn lượng sản phẩm tồn kho cuối tháng phải tương đương 10% khối lượng sản phẩm tiêu thụ tháng đến. Biết rằng số lượng sản phẩm tồn đầu năm là 510sp số lượng sản phẩm tồn kho cuối quý theo mong muốn là 500sp.4/ Định mức NVL để sản xuất 1 sản phẩm là 0,5 kg/sp, đơn giá (chưa VAT 10%) là 20.000 đ/kg. Nguyên vật liệu tồn cuối mỗi tháng tương đương với 5% khối lượng NVL sử dụng tháng đến. Lượng NVL tồn cuối tháng 3 là 140 kg. Nhà cung cấp cho phép công ty trả tiền mua NVL 30% trong tháng mua hàng, số tiền phải trả còn lại được thanh toán vào tháng tiếp theo. Số tiền còn nợ nhà cung cấp trong tháng 12/N là 35 tr.đ sẽ được công ty trả trong tháng 1. 5/ Để sản xuất 1 sản phẩm cần 0,5 giờ công, với đơn giá 5.000 đ/giờ. Chi phí nhân công phát sinh trong tháng nào thì trả ngay cho công nhân trong tháng đó.6/ Chi phí sản xuất chung dự kiến

- Định phí sản xuất chung hàng tháng 5.000.000 đ/tháng trong đó chi phí khấu hao là 1.000.000 đ, các chi phí khác đều trả bằng tiền trong tháng phát sinh.

1

Page 2: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

- Biến phí sản xuất chung trên một giờ công lao động trực tiếp là 2.000 đ/giờ. Các biến phí sẽ được thanh toán bằng tiền trong tháng khi chi phí được ghi nhận.

7/ Biến phí bán hàng chiếm 0,5% doanh thu. Định phí BH và QL hàng tháng là 2.000.000 đ, trong đó chi phí khấu hao là 500.000đ. Các chi phí phát sinh trả bằng tiền khi chi phí được ghi nhận.8/ Nhu cầu tồn quỹ tối thiểu là 10 triệu đ/tháng. Tiền vay và lãi vay sẽ trả vào cuối quý với mức lãi suất 0,6% / quý. Tiền tồn đầu năm là 15tr.đ.Yêu cầu: Hãy lập các bảng dự toán tiêu thụ, sản xuất, CP NVLTT, CP NCTT, CPSXC và giải thích cách tính cho các chỉ tiêu trong bảng.

Bài 2 (3đ)Sinh viên chọn 3 trong số các câu hỏi sau đây để trả lời:

1. So sánh sự khác nhau giữa biến phí cấp bậc và định phí tùy ý? 2. Cho một ví dụ về việc xác định điểm hòa vốn trong trường hợp kinh doanh 3 loại sản phẩm, thực hiện tính toán để đưa ra kết quả cụ thể về sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của từng mặt hàng? 3. Hãy chứng minh, khi doanh thu vượt qua điểm hòa vốn thì độ lớn đòn bẩy kinh doanh càng giảm, giả sử các yếu tố khác không đổi. Chứng minh bằng số liệu cụ thể? 4. Vẽ sơ đồ mô tả mô hình lập dự toán trong một doanh nghiệp thương mại?

2

Page 3: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

BÀI LÀM

Bài 1: Hãy lập các bảng dự toán tiêu thụ, sản xuất, CP NVLTT, CP NCTT, CPSXC và giải thích cách tính cho các chỉ tiêu trong bảng.

BẢNG 1: BẢNG DỰ TOÁN TIÊU THỤ(ĐVT: ĐỒNG)

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cả quý

1. Số lượng SP tiêu thụ

5,500(1.1)

6,000(1.2)

6,500(1.3)

2. Đơn giá bán 15,000 15,000 15,000

3. Doanh thu 82,500,000 90,000,000 97,500,000 270,000,000

4. VAT 8,250,000 9,000,000 9,750,000 27,000,000

5. Tổng thanh toán90,750,000

(5.1)99,000,000

(5.2)107,250,000

(5.3)297,000,000

6. Thu tiền ngay 54,450,000 59,400,000 64,350,000 178,200,000

7. Thu nợ kỳ trước20,000,000

(7.1)36,300,000

(7.2)39,600,000

(7.3)95,900,000

8. Số tiền thu được 74,450,000 95,700,000 103,950,000 274,100,000

Giải thích:

1. Số lượng SP tiêu thụ : đề bài cho (1.4) = (1.1) + (1.2) + (1.3)

3

Page 4: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

2. Đơn giá bán : đề bài cho

3. Doanh thu = (1) * (2)

4. VAT = 10% * (3)

5. Tổng thanh toán = (3) + (4)

6. Thu tiền ngay = 60% * (5)

7. Thu nợ kỳ trước : 40% còn lại sẽ thu được tiền ở tháng kế tiếp, do đó:

(7.1) = 20,000,000 (phải thu khách hàng trong tháng 12 là 20 tr.đ sẽ thu được tiền trong tháng 1)

(7.2) = 40% * (5.1)(7.3) = 40% * (5.2)(7.4) = (7.1) + (7.2) + (7.3)

8. Số tiền thu được = (6) + (7)

BẢNG 2: BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT(ĐVT: ĐỒNG)

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cả quý

1. Số lượng SP tiêu thụ5,500(1.1)

6,000(1.2)

6,500(1.3)

18,000(1.4)

2. SLSP tồn kho cuối kỳ600(2.1)

650(2.2)

500(2.3)

500(2.4)

3. Tổng nhu cầu sản phẩm 6,100 6,650 7,00018,500(3.4)

4. SLSP tồn kho đầu kỳ510(4.1)

600(4.2)

650(4.3)

510(4.4)

5. SLSP cần sản xuất 5,590 6,050 6,350 17,990

Giải thích:1. Số lượng SP tiêu thụ: đề bài cho (1.4) = (1.1) + (1.2) + (1.3)2. SLSP tồn kho cuối kỳ: lượng sản phẩm tồn kho cuối tháng phải tương đương 10% khối lượng sản phẩm tiêu thụ tháng đến, do đó:

4

Page 5: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

(2.1) = 10% (1.2) (2.2) = 10% (1.3) (2.3) = 500 (đề bài cho là số lượng sản phẩm tồn kho cuối quý theo mong muốn là 500sp) (2.4) = (2.3) = 5003. Tổng nhu cầu sản phẩm = (1) + (2) (3.4) = (1.4) + (2.4)4. SLSP tồn kho đầu kỳ: (4.1) = 510 (đề bài cho là số lượng sản phẩm tồn đầu năm là 510sp) (4.2) = (2.1) (4.3) = (2.2) (4.4) = (4.1) = 5105. SLSP cần sản xuất = (3) – (4)

BẢNG 3: BẢNG DỰ TOÁN CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

(ĐVT: ĐỒNG)

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cả quý

1. Số lượng SP cần sản xuất 5,590 6,050 6,350 17,990

2. Định mức tiêu hao NVL 0.5 0.5 0.5 0.5

3. Nhu cầu NVL cho sản xuất2,795(3.1)

3,025(3.2)

3,175(3.3)

8,995(3.4)

4. Tồn kho NVL cuối kỳ151.25(4.1)

158.75(4.2)

140(4.3)

140(4.4)

5. Tổng nhu cầu NVL 2,946.25 3,183.75 3,315 9,135

6. Tồn kho NVL đầu kỳ139.75(6.1)

151.25(6.2)

158.75(6.3)

139.75(6.4)

7. NVL cần mua vào 2,806.50 3,032.50 3,156.25 8,995

8. Đơn giá mua 20,000 20,000 20,000 20,000

9. Số tiền mua NVL 56,130,000 60,650,000 63,125,000 179,905,000

10. VAT 5,613,000 6,065,000 6,312,500 17,990,500

11. Tổng thanh toán61,743,000

(11.1)66,715,000

(11.2)69,437,500

(11.3)197,895,500

(11.4)

12. Mua NVL trả tiền ngay 18,522,900 20,014,500 20,831,250 59,368,650

13. Trả nợ kỳ trước35,000,000

(13.1)43,220,100

(13.2)46,700,500

(13.3)124,920,600

(13.4)

5

Page 6: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

14. Số tiền phải chi 53,522,900 63,234,600 67,531,750 184,289,250

15. CP NVL TT 55,900,000 60,500,000 63,500,000 179,900,000

Giải thích

1. Số lượng SP cần sản xuất : Đã được tính ở mục (5) BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT (1.4) = (1.1) + (1.2) + (1.3)2. Định mức tiêu hao NVL : Đề bài cho = 0.53. Nhu cầu NVL cho sản xuất = (1) * (2)4. Tồn kho NVL cuối kỳ : Đề bài cho là Nguyên vật liệu tồn cuối mỗi tháng tương đương với 5% khối lượng NVL sử dụng tháng đến, do đó: (4.1) = 5% * (3.2) (4.2) = 5% * (3.3) (4.3) = 140 (Vì lượng NVL tồn cuối tháng 3 là 140 kg) (4.4) = (4.3) = 140 (đây là khoản mục tồn kho NVL cuối kỳ)

5. Tổng nhu cầu NVL = (3) + (4)6. Tồn kho NVL đầu kỳ : (6.1) = 5% * (3.1)= 139.75 (Vì Đề bài cho là Nguyên vật liệu tồn cuối mỗi tháng tương đương với 5% khối lượng NVL sử dụng tháng đến, ==> tồn kho NVL cuối tháng 12 năm trước = 5% * Khối lượng NVL cho sản xuất tháng 1 năm nay tức là khoản mục 3.1) = 5% * 2,795 = 139.75, do đó tồn kho NVL đầu tháng 1= tồn kho NVL cuối tháng 12 = 139.75) (6.2) = (4.1) (Vì tồn kho NVL cuối tháng trước = tồn kho NVL đầu tháng sau) (6.3) = (4.2) (6.4) = (6.1)(đây là khoản mục tồn kho NVL đầu kỳ)7. NVL cần mua vào = (5) – (6)8. Đơn giá mua : Đề bài cho =20,0009. Số tiền mua NVL = (7) * (8)10. VAT = 10% * (9)11. Tổng thanh toán = (9) + (10)12. Mua NVL trả tiền ngay = 30% * (11) (Vì công ty trả tiền mua NVL 30% trong tháng mua hàng)13. Trả nợ kỳ trước (13.1) = 35,0000,000 (Vì nợ nhà cung cấp trong tháng 12/N là 35 tr.đ sẽ được công ty trả trong tháng 1) (13.2) = 70% * (11.1) (Vì 70% còn lại được thanh toán vào tháng tiếp theo) (13.3) = 70% * (11.2) (Vì 70% còn lại được thanh toán vào tháng tiếp theo) (13.4) = (13.1) + (13.2) + (13.3)14. Số tiền phải chi = (12) + (13)15. CP NVL TT = (3) * (8)

6

Page 7: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

BẢNG 4: BẢNG DỰ TOÁN NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP(ĐVT: ĐỒNG)

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cả quý

1. Số lượng SP cần sản xuất5,590(1.1)

6,050(1.2)

6,350(1.3)

17,990(1.4)

2. Định mức giờ công (h) 0.5 0.5 0.5 0.5

3. Nhu cầu giờ công lao động trực tiếp

2,795 3,025 3,175 8,995

4. Đơn giá tiền lương 5,000 5,000 5,000 5,000

5. CP lao động trực tiếp 13,975,000 15,125,000 15,875,000 44,975,000

Giải thích1. Số lượng SP cần sản xuất : Đề bài cho (1.4) = (1.1) + (1.2) + (1.3)2. Định mức giờ công (h) : đề bài cho = 0.53. Nhu cầu giờ công lao động trực tiếp = (1) * (2)4. Đơn giá tiền lương : đề bài cho = 50005. CP lao động trực tiếp = (3) * (4)

7

Page 8: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

BẢNG 5: BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG(ĐVT: ĐỒNG)

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cả quý

1. Số giờ công lao động trực tiếp 2,795 3,025 3,175 8,995

2. Đơn giá phân bổ BP SXC 2,000 2,000 2,000 2,000

3. Tổng biến phí SXC 5,590,000 6,050,000 6,350,000 17,990,000

4. Định phí SXC5,000,000

(4.1)5,000,000

(4.2)5,000,000

(4.3)15,000,000

(4.4)

5. Tổng CP SXC 10,590,000 11,050,000 11,350,000 32,990,000

6. Khấu hao TSCĐ1,000,000

(6.1)1,000,000

(6.2)1,000,000

(6.3)3,000,000

(6.4)

7. CP SXC bằng tiền 9,590,000 10,050,000 10,350,000 29,990,000

Giải thích1. Số giờ công lao động trực tiếp: Đã được tính ở mục (3) BẢNG DỰ TOÁN

NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP2. Đơn giá phân bổ BP SXC : Đề bài cho = 2,0003. Tổng biến phí SXC = (1) * (2)4. Định phí SXC : Đề bài cho = 5,000,000/tháng

(4.4) = (4.1) + (4.2) + (4.3) 5. Tổng CP SXC = (3) + (4) 6. Khấu hao TSCĐ : đề bài cho = 1,000,000/tháng (6.4) = (6.1) + (6.2) + (6.3) 7. CP SXC bằng tiền = (5) – (6)

Bài 2

8

Page 9: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

1. Cho một ví dụ về việc xác định điểm hòa vốn trong trường hợp kinh doanh

3 loại sản phẩm, thực hiện tính toán để đưa ra kết quả cụ thể về sản lượng

hòa vốn và doanh thu hòa vốn của từng mặt hàng?

VÍ DỤ: Một công ty chuyên kinh doanh 3 loại sản phẩm: kẹo bắp, kẹo đậu, kẹo dâu.

Trong tháng công ty thu được số liệu như sau: (ĐVT: 1000đ)

Tiêu thức Kẹo bắp Kẹo đậu Kẹo dâu

Giá bán đơn vị SP 8 5 7

Biến phí đơn vị SP 5 2 4

Kết cấu hàng bán 40% 40% 20%

Định phí hoạt động

trong tháng243000

Yêu cầu: Xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của từng loại SP?

Bài giải: Lập bảng tính

Tiêu thức Kẹo bắp Kẹo đậu Kẹo dâu

Giá bán đơn vị SP 8 5 7

Biến phí đơn vị SP 5 3 5

Số dư đảm phí đơn vị 3 2 2

Kết cấu hàng bán 40% 40% 20%

Tổng định phí 243,000

Tỷ lệ số dư đảm phí 3/40 * 100% = 8% 2/40 * 100% = 5% 2/20 *100% = 1%

Tỷ lệ số dư đảm phí

bình quân8% * 40% + 5% * 40% + 1% * 20% = 5.4%

Doanh thu hòa vốn chung( S0) = = 4,500,000

SKẹo bắp = 4,500,000 * 40% = 1800,000 qKẹo bắp = = 225,000

SKẹo đâu = 4,500,000 * 40% = 1800,000 qKẹo đậu = = 360,000

SKẹo dâu = 4,500,000 * 20% = 900,000 qKẹo dâu = = 128,571

9

Page 10: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

Kết luận: + Sản lượng hòa vốn của kẹo bắp là 225,000 và doanh thu hòa vốn là 1800,000,000+ Sản lượng hòa vốn của kẹo đậu là 360,000 và doanh thu hòa vốn là 1800,000,000+ Sản lượng hòa vốn của kẹo dâu là 128,571 và doanh thu hòa vốn là 900,000,000

2. Hãy chứng minh, khi doanh thu vượt qua điểm hòa vốn thì độ lớn đòn bẩy

kinh doanh càng giảm, giả sử các yếu tố khác không đổi. Chứng minh bằng

số liệu cụ thể?

Có một ví dụ có số liệu như sau: ĐVT(đ)

Chỉ tiêuTổng số Đơn vị Tỷ lệ %

1.Doanh thu (2,500sp* 20,000 đ) 50,000,000 20,000 100%

2. Biến phí(2,500sp * 12,000 đ)

30,000,000 12,000 60%

3. Tổng SDĐP 20,000,000 8,000 40%

4. Định phí 15,000,000

5. Lãi trước thuế 5,000,000

Ta có: Sản lượng hòa vốn q0 = = = 1,875 (sp)

Doanh thu hòa vốn S0 = q0 * p = 1,875* 20,000 = 37,500,000 (đ)

===>Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = = = 4

Giả sử: Doanh thu tăng lên 20% Doanh thu mới = 50,000,000 * 120%= 60,000,000(đ)

Vì giá không thay đổi Số lượng SP tiêu thụ (q) = = 3,000 (sp)

Ta có bảng sau:

Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị Tỉ lệ %

1.Doanh thu

(3,000sp* 20,000 đ)60,000,000 20,000 100%

10

Page 11: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

2. Biến phí

(3,000sp * 12,000 đ)36,000,000 12,000 60%

3. Tổng SDĐP 24,000,000 8,000 40%

4. Định phí 15,000,000

5. Lãi trước thuế 9,000,000

===> Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = = = 2.67

Vậy trong trường hợp doanh thu vượt điểm hòa vốn, và tăng lên thêm 20% so với ban

đầu thì Độ lớn đòn bẩy kinh doanh giảm từ 4 xuống 2.67

Giả sử: Ta lại kiểm tra thêm lần nữa là doanh thu sẽ tăng lên 35% so với ban đầu để

khẳng định rằng Độ lớn đòn bẩy kinh doanh sẽ tiếp tục giảm xuống khi doanh thu tiếp

tục tăng lên.

Doanh thu tăng lên 35% so với ban đầu Doanh thu mới = 50,000,000 * 135% =

67,500,000 (đ)

Vì giá không thay đổi Số lượng SP tiêu thụ (q) = = 3,375 (sp)

Ta có bảng sau:

Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị Tỉ lệ %

1.Doanh thu (2,500sp* 20,000 đ) 67,500,000 20,000 1.0

2. Biến phí (2,500sp * 12,000 đ) 40,500,000 12,000 0.6

3. Tổng SDĐP 27,000,000 8,000 0.4

4. Định phí 15,000,000

5. Lãi trước thuế 12,000,000

===>Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = = = 2.25

11

Page 12: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

Vậy độ lớn đòn bẩy kinh doanh càng giảm xuống 2.25 khi doanh thu tăng lên.======>Vậy từ số liệu cụ thể trên ta chứng minh được rằng khi doanh thu vượt

điểm hòa vốn (doanh thu càng tăng) thì độ lớn đòn bẩy kinh doanh càng giảm.

3. Vẽ sơ đồ mô tả mô hình lập dự toán trong một doanh nghiệp thương mại.

12

Dự toán tiêu thụ

Dự toán mua hàng hóa

Dự toán chi phí Bán Hàng

Dự toán chi phí quản lý

DN

Dự toán thu tiền bán hàng

Dự toán Tiền

Dự toán Giá Vốn hàng bán

Dự toán BC Kết quả HĐKD

Dự toán Bảng Cân Đối Kế Toán

Dự toán thanh toán tiền mua hàng

Dự toán BC LCTT

Page 13: [cafebook.info] Bài tập cá nhân Kế Toán Quản Trị.doc

Bài tập cá nhân: Kế toán quản trị

13