75
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ BỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ BỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ CẤU TẠO Ô TÔ GV phụ trách TH.S BÙI CÔNG HẠNH

Cau tao o_to_6221_9845

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Cau tao o_to_6221_9845

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCMĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCMKHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆKHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆBỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔBỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ

•CẤU TẠO Ô TÔ

GV phụ tráchTH.S BÙI CÔNG HẠNH

Page 2: Cau tao o_to_6221_9845

ĐẠI CƯƠNG VỀ Ô TÔĐẠI CƯƠNG VỀ Ô TÔ• Động cơ là nguồn động lực phát ra năng lượng để ô tô hoạt

động. Thường dùng trên ô tô là động cơ kiểu piston• Các bộ phận chính của động cơ:• -Thân vỏ động cơ• -Cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền• - Cơ cấu phân phối khí• - Hệ thống làm mát• - Hệ thống bôi trơn• - Hệ thống điện: + Điện động cơ: Khởi động, nạp điện, đánh lửa+ Điện thân xe: Tín hiệu, chiếu sáng, gạt nước, tiện nghi

khác…

Page 3: Cau tao o_to_6221_9845
Page 4: Cau tao o_to_6221_9845

Lịch sử phát triển của phương Lịch sử phát triển của phương tiện vận tải ô tôtiện vận tải ô tô

• Năm 1650: chiếc xe 4 bánh vận chuyển bằng các lò xo tích năng lượng được thiết kế bởi nghệ sĩ, nhà phát minh người Ý Leonardo da Vinci.

• Năm 1769: Ra đời động cơ máy hơi nước• 1860: Động cơ 4 kỳ chạy ga• 1864: Động cơ 4 kỳ chạy xăng, sau 10 năm đạt được CS 20kW, V= 40km/h• 1885: Karl Benz chế tạo 1 xe máy xăng nhỏ, là chiếc ô tô đầu tiên• 1981: Ô tô điện ra đời ở Mỹ, hãng Morris et Salon ở Philadel sản xuất.• 1892: Rudolf Diesel cho ra đời động cơ Diesel, bắt đầu hình thành tổng thể

ô tô con, tải ô tô khách với lốp khí nén• 1896: Cuộc cách mạng xe hơi bắt đầu, do Henry Ford hoàn thiện và lắp ráp

hàng loạt lớn, sau đó là Renault, Mercedes (1901), Peugeot (1911)• 1934: Xe hơi với hộp số tự động• 1967:Hệ thống phun xăng cơ khí• 1971: ABS, Anti-lock Brake System• 1979: Đk kỹ thuật số, EBD: Electronic Brake Distrition (pp lực phanh điện

tử); TRC: Traction Control ( đk lực kéo); ABC: Active Body Control (đk thân xe)

• Tốc độ xe cải thiện: 1993: 320 km/h; 1998 Vmax= 378 km/h; > 400 km/h

Page 5: Cau tao o_to_6221_9845

Nữ xế đầu tiên của thế giớiNữ xế đầu tiên của thế giớiBertha Benz (vợ của Karl Benz, người chế tạo ra chiếc xe Bertha Benz (vợ của Karl Benz, người chế tạo ra chiếc xe chạy bằng động cơ xăng đầu tiên,29/01/1886) và 2 con chạy bằng động cơ xăng đầu tiên,29/01/1886) và 2 con

trong thời gian thử xetrong thời gian thử xe

Page 6: Cau tao o_to_6221_9845

PHÒNG LÀM ViỆC CHO TỶ PHÒNG LÀM ViỆC CHO TỶ PHÚ- CÁC NGUYÊN THỦ PHÚ- CÁC NGUYÊN THỦ

QUỐC GIAQUỐC GIA

Page 7: Cau tao o_to_6221_9845

Khái niệm & Phân loại ô tôKhái niệm & Phân loại ô tô• A)- Theo mục đích sử dụng• B) Theo loại nhiên liệu

Page 8: Cau tao o_to_6221_9845

Phân loại ôtôPhân loại ôtô• Động cơ cháy cưởng bức: Có thể là động cơ 2 kỳ, 4 kỳ, sử dụng nhiên

liệu xăng hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, khí tự nhiên…Động cơ dùng tia lửa để đốt cháy hỗn hợp hơi xăng và không khí. Hơi xăng được hòa trộn với không khí trước khi đi vào xy lanh động cơ. Điều này tạo ra hỗn hợp khí- xăng có khả năng cháy cao. Sau đó hỗn hợp khí- xăng được nén lại và bốc cháy nhờ tia lửa điện phóng ra ở bugie, tạo ra sự giãn nở nhiệt trong xy lanh sinh lực đẩy piston đi xuống. Chuyển động tịnh tiến của piston được biến đổi thành quay của trục khuỷu nhờ vào cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền.

• Động cơ cháy do nén: Theo nguyên lý nhiên liệu tự bốc cháy trong môi trường có nhiệt độ và áp suất cao, thường sử dụng nhiên liệu Diesel. Khác với động cơ xăng, động cơ Diesel nén không khí với tỉ số nén cao khoảng 22:1. Không khí được nén tới áp suất rất lớn nên nhiệt độ tăng cao (khoảng 538 0C), lúc này dầu Diesel được phun vào xy lanh dưới áp suất cao sẽ tự bốc cháy, sinh công và đẩy piston đi xuống.

Page 9: Cau tao o_to_6221_9845

Phân loại ôtô theo nguồn động lực:

+ Theo loại nhiên liệu sử dụng có: Động cơ xăng, động cơ Diesel, động cơ sử dụng nhiên liệu khí (khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, khí tự nhiên nén CNG), khí nhiên liệu sinh học….

+ Theo nguyên lý, kết cấu động cơ có các loại chính như sau:

• Động cơ 2 kỳ: Động cơ có chu trình công tác được thực hiện trong hai hành trình piston hay một vòng quay trục khuỷu.

• Động cơ 4 kỳ: Động cơ có chu trình công tác được thực hiện trong bốn hành trình của piston hay hai vòng quay của trục khuỷu.

Page 10: Cau tao o_to_6221_9845

• Ôtô dùng động cơ điện: Loại xe này sử dụng nguồn điện của accu để vận hành mô tơ điện. Thay vì cần nhiên liệu thì động cơ điện chỉ cần nạp điện cho accu mà thôi. Loại xe này mang lại nhiều lợi ích như: Không gây ô nhiễm, không tiếng ồn khi hoạt động, ít gây cháy nổ…..

• Ôtô dùng động cơ lai (Hybrid): Loại xe này được trang bị đồng thời hai nguồn động lực khác nhau là động cơ đốt trong và mô tơ điện. Do động đốt trong dẫn động máy phát tạo điện năng nên không cần nguồn điện bên ngoài nạp điện cho accu. Hệ thống dẫn động bánh xe dùng nguồn điện 270 -550V, ngoài ra các thiết bị khác dùng nguồn 12V. Khi xuất phát hoặc chạy trong thành phố, xe dùng động cơ điện cho ra mômen xoắn cao mặc dù tốc độ thấp (đây chính là ưu điểm của động cơ điện). Khi tăng tốc hoặc chạy trên xa lộ, xe sẽ dùng động cơ đốt trong vì động cơ loại này có hiệu suất cao hơn khi vận hành ở tốc độ lớn. Bằng cách phân bố tối ưu hai nguồn động lực nêu trên sẽ giúp giảm ô nhiễm do khí thải và nâng cao tính kinh tế nhiên liệu.

• Động cơ đặc biệt: Động cơ đốt trong có kết cấu đặc biệt, khác với piston tịnh tiến như các động cơ đốt trong thông dụng hiện nay, ví dụ như động cơ quay Wankel.

Page 11: Cau tao o_to_6221_9845

Four stroke engine with one overhead Four stroke engine with one overhead camshaft (OHC)camshaft (OHC)

• crankshaft drive, - camshaft timing (ratio of 1:2)- function of the rocker arm- opening and closing the valves- valve overlap

Page 12: Cau tao o_to_6221_9845

Two stroke engine with rotary-disk Two stroke engine with rotary-disk valve controlvalve control

• - gas control in a two-stroke engine with rotary-disk valve- reading of the angle for the induction, precompressing, overflow, exhaus, compression and working

Page 13: Cau tao o_to_6221_9845

Ô tô HybridÔ tô Hybrid

Page 14: Cau tao o_to_6221_9845

Động cơ WankelĐộng cơ Wankel

Động cơ Wankel do nhà phát minh người Đức, Felix Wankel 1920, được công nhận 1936, sản xuất động cơ lắp lên xe máy 1950

Piston động cơ Wankel hình tam giác, chuyển động quay, các đỉnh của nó quét quanh thành của xylanh có dạng đường cong. Hai chuyển động hành tinh quanh bánh răng trung gian.

Page 15: Cau tao o_to_6221_9845

Wankel engineWankel engine

• the bid and solid overhead model shows how a wankel engine works, especially the function of an eccentric shaft and gearing

Page 16: Cau tao o_to_6221_9845

Một số từ viết tắt thường dùngMột số từ viết tắt thường dùng• BDC: Bottom Dead Center• TDC: Top Dead Center• DOHC: Dual Overhead Camshaft• EFI: Electronic Fuel Injection• ESA: Electronic Spart System (đl điện từ)• ECT: Electronic Controlled Transmisson• TRC: Traction Control• EBD: Electronic Brake Distrition• ABC: Active Body Control• MT: Manual Transmisson• AT: Automatic Transmisson• SRS: Supplemental Sestraint System (an toàn túi khí)• VVT-i: Variable Valve Timinh-Intelligent• A/C: Điều hòa không khí• EDU: Bộ dẫn động bằng điện từ ERG: Tuần hoàn khí

xả• ISC: Điều khiển tốc độ không tải SCV: Van đk hút• SPV: Van đk lượng phun TCV: Van đk thời điểm phun• VRV: Van đk chân không VSV: Van chuyển mạch chân

không

Page 17: Cau tao o_to_6221_9845

Logo một số hãng xe ô tôLogo một số hãng xe ô tô

Page 18: Cau tao o_to_6221_9845

10 HÃNG XE LỚN NHẤT THẾ GIỚI10 HÃNG XE LỚN NHẤT THẾ GIỚI

1- GENERAL MOTORS1- GENERAL MOTORS 9,04 triệu xe9,04 triệu xe2- TOYOTA MOTOR CORP2- TOYOTA MOTOR CORP 7,107,103- FORD MOTOR3- FORD MOTOR 6,4186,4184- VOLKSWAGEN4- VOLKSWAGEN 5,1735,1735- DAIMLER CHRYSLER AG5- DAIMLER CHRYSLER AG 4,3194,3196- PEUGEOT CITROEN PSA6- PEUGEOT CITROEN PSA 3,3753,3757- HONDA MOTOR7- HONDA MOTOR 3,3733,3738- NISSAN MOTOR8- NISSAN MOTOR 3,353,359- HYUNDAIN MOTOR9- HYUNDAIN MOTOR 2,8532,85310- RENAULT10- RENAULT 2,6172,617

Page 19: Cau tao o_to_6221_9845
Page 20: Cau tao o_to_6221_9845
Page 21: Cau tao o_to_6221_9845

Ô tô conÔ tô con

Động cơ xe Innova

Page 22: Cau tao o_to_6221_9845

Cấu tạo chung ô tôCấu tạo chung ô tô• 1-Động cơ:Là nguồn động lực phát ra năng

lượng để ô tô hoạt động, đ65ng cơ thường dùng trên ô tô là động cơ đốt trong kiểu piston

• Các bộ phận chính của động cơ:• -Thân vỏ• Cơ cấu Trục khuỷu- thanh truyền• Cơ cấu phân phối khí• Hệ thống cung cấp nhiên liệu• Hệ thống bôi trơn, làm mát• Hệ thống điện.

Page 23: Cau tao o_to_6221_9845

2- Gầm ô tô: bao gồm• -Hệ thống truyền lực• -Các bộ phận chuyển động• -Các hệ thống điều khiển3- Thân vỏ: Dùng chứa người lái, hàn

khách, hàng hóa4- Hệ thống điện: • -Hệ thống điện động cơ: Khởi động,

nạp điện, đánh lửa• -Hệ thống điện thân xe: Chiếu sáng,

gạt nước, điều khiển….

Page 24: Cau tao o_to_6221_9845

III- Bố trí chung của ô tôIII- Bố trí chung của ô tô3-1 Bố trí động cơ: • +Vị trí đặt động cơ: Đặt trước, giữa và sau

ô tô• +Bố trí: Ngang, dọc ô tô• A)- Ô tô con:• +Động cơ đặt trước, cầu trước chủ động-

động cơ đặt ngang• +Động cơ đặt trước, cầu sau chủ động,

động cơ đặt dọc• + Động cơ đặt sau, cầu sau chủ động• + Động cơ đặt trước, hai cầu chủ động

Page 25: Cau tao o_to_6221_9845

Động cơ Diesel Kamaz V8Động cơ Diesel Kamaz V8

Page 26: Cau tao o_to_6221_9845

Động cơ HybirdĐộng cơ Hybird

Page 27: Cau tao o_to_6221_9845

Chương 1: ĐỘNG CƠ Ô TÔChương 1: ĐỘNG CƠ Ô TÔ

Page 28: Cau tao o_to_6221_9845

• 1-1 Những vấn đề chung về động cơ đốt trong:

ĐCĐT nói chung kiểu piston thuộc loại động cơ nhiệt, hoạt động nhờ quá trình biến đổi hóa năng thành nhiệt năng do nhiên liệu trong buồng kín bị đốt cháy , chuyển sang dạng cơ năng. Toàn bộ quá trình này được thực hiện trong buồng kín của xy lanh động cơ.

-Các thông số cơ bản của ô tô:-Công suất, tốc độ, trọng lượng hàng hóa hay hành

khách và các tính năng khác.-Các tác động trực tiếp đến môi trường: gây ồn, gây

ô nhiễm…do khí thải- Vì vậy, động cơ chiếm 20-30% giá thành cả ô tô

Page 29: Cau tao o_to_6221_9845

• + Phân loại theo cách bố trí xy lanh:• Động cơ ô tô thường có nhiều hơn 1

xy lanh, 3,4,5,6,8,12,12…có 2 cách bố trí:

• -Xy lanh thẳng hàng: Số xy lanh<=6• -Xy lanh chữ V: Số xy lanh >=6

Page 30: Cau tao o_to_6221_9845

OPPOSED CYLINDERSOPPOSED CYLINDERS

Page 31: Cau tao o_to_6221_9845

Flat engineFlat engine

• characteristics of a flat engine in motion- function of the oposed pistons

Page 32: Cau tao o_to_6221_9845

V-engineV-engine

arrangement of the cylinders- characteristics of the two pistons in motion

Page 33: Cau tao o_to_6221_9845

Radial cylinder engineRadial cylinder engine

• - function of a the master connecting rod- coordinated displacement of all pistons in one level

Page 34: Cau tao o_to_6221_9845
Page 35: Cau tao o_to_6221_9845

Động cơ có pison quayĐộng cơ có pison quay

Page 36: Cau tao o_to_6221_9845

2-2 Phân loại ôtô theo kiểu dáng:2-2 Phân loại ôtô theo kiểu dáng:a)- Sedan (Anh) – Saloon (Mỹ):Là loại xe mui kín 4 chổ ngồi, chú trọng tiện nghi của hành khách và

lái xe.b)- Xe Coupe:c)- Convertible:Là các xe có mui tháo hoặc gấp lại được. d)- Cabriolet:Là xe mui trần, nội thất sang trọng e)- Hardtop :Đây là loại xe Sedan không có khung cửa sổ cũng như trụ

đở giữa.g)- Lift back (Hatch back) :

h)- Van và Wagon:Loại này có không gian dành cho hành khách và hàng hóa liền nhau

i)- Pick up:Đây là loại xe tải nhẹ có khoang động cơ kéo dài về phía trước của ghế

lái xe và có khoang sau không mui để chở hàng.k)- SUV (Sport Utility Vehicle):Đây là dòng xe thể thao đa dụngl)- MPV (Multi Purpose Vehicle):Xe đa dụng, có thể vừa chở hàng vừa

chở người.

Page 37: Cau tao o_to_6221_9845

2-3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền 2-3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động:động:

2-3-1 Loại cầu trước chủ động:• Loại xe này động cơ được đặt ở phía trước

(nằm ngang), và cầu trước là cầu chủ động.

2-3-2 Loại cầu sau chủ động:• Ở loại này động cơ đặt ở phìa trước (đặt

dọc), xe dẫn động bằng cầu sau2-3-3 Loại truyền động 4 bánh – 4WD:• Loại xe này được dẫn động thường xuyên

bằng cả hai cầu, do vậy xe loại này có công suất kéo tốt hơn loại xe thường một cầu vì tận dụng được khả năng bám tốt hơn.

Page 38: Cau tao o_to_6221_9845

2-3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền 2-3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động:động:

Page 39: Cau tao o_to_6221_9845

2-3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền 2-3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động:động:

Page 40: Cau tao o_to_6221_9845

2-4 Các thông số cơ bản của ôtô2-4 Các thông số cơ bản của ôtôA: Chiều dài tổng thể (Overall length, total length)B: Chiều rộng xe (Vihicle width)C: Chiều cao xe (Vihicle heitht)D: Phần nhô phìa trước tính từ tâm bánh xe trước (Front overhang)E: Chiều dài cơ sở, khoảng cách giữa hai cầu xe (Wheel base)F: Phần nhô ra phìa sau tính từ tâm bánh xe sau (Rear overhang)G: Khoảng cách từ mặt đất đến sàn xe ( Ground clearance)H,I: Chiều rộng cơ sở, khoảng cách giữa hai bánh xe chung cầu xe

(Track,tread, track width, wheel track, wheel tread)H: Chiều rộng cơ sở hai bánh phía trước (Front track)I: Chiều rộng cơ sở hai bánh xe sau (Rear track)J: Góc tiến (Approach angle, Angle of incidence)K: Góc phần nhô ra ở phía sau ( Departure angle, Rear overhang angle)L: Chiều cao có tải (Loading height)M: Chiều dài của thùng xe (Chassis frame length)N: Chiều cao của thùng chở hàng hóa (Cargo body height)O: Chiều rộng bên trong thùng chở hàng hóa (Interior cargo body

width)P: Chiều rộng thùng chở hàng hóa (Cargo body width)R: Chiều dài bên trong thùng chở hàng hóa (Interior cargo body length)

Page 41: Cau tao o_to_6221_9845

CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC CƠ BẢN CỦA CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC CƠ BẢN CỦA ÔTÔÔTÔ

Page 42: Cau tao o_to_6221_9845
Page 43: Cau tao o_to_6221_9845

3-1 Kiến thức tổng quan về ô tô:3-1 Kiến thức tổng quan về ô tô: Cấu tạo chung: Cấu tạo chung: Ô tô gồm ba phần chính: Ô tô gồm ba phần chính:

Động cơ, gầm và điện.Động cơ, gầm và điện.

Page 44: Cau tao o_to_6221_9845

3-2 CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG 3-2 CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ:CƠ:

Dung tích xy lanh:• Dung tích xy lanh là tổng dung tích chiếm chổ của piston trong xy lanh

khi piston chuyển động từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới. Nếu động cơ có nhiều xy lanh thì dung tích động cơ được tính bằng tổng cộng dung tích của các xy lanh.

• Dung tích động cơ được tính: V = ( лD2 /4) * L*N• V: Dung tích tổng cộng các xy lanh• D: Đường kính xy lanh• L: Hành trình piston• N: Số xy lanh của động cơTỉ số nén:• Tỉ số nén được thể hiện trong quá trình nạp. Giá trị tỉ số nén được tính:• € = Va / Vc• Va: Thể tích buồng cháy, là thể tích của xy lanh khi piston nằm ở điển

chết trên• Vc: Thể tích toàn phần, là thể tích của xy lanh khi piston nằm ở điểm

chết dưới.• Động cơ có tỉ số nén cao sẽ tạo ra áp suất cao trong buồng đốt và sẽ tạo

ra công suất động cơ lớn.• Chú ý: - Tỉ số nén của động cơ xăng từ 8:11 đến !!:1• - Tỉ số nén động cơ Diesel: từ 17:1 đến 24:11

Page 45: Cau tao o_to_6221_9845
Page 46: Cau tao o_to_6221_9845

3- 3 Mômen xoắn & Công suất 3- 3 Mômen xoắn & Công suất động cơđộng cơ

• Môn men xoắn động cơ:Mô men xoắn của động cơ là giá trị được chỉ ra trong quá trình quay hoặc lực xoắn của trục khuỷu động cơ (tại số vòng quay).Đơn vị: (kW;N.m)T = N * r 1 Kgf = 9,80665 NN: Lực xoắnR : bán kính xoắn

• Công suất động cơ :Công suất phát ra của động cơ được đánh giá sự làm việc của nó trong một khoảng thời gian nào đó. Đơn vị đo công suất là kW, và một số đơn vị khác : HP (Horse power), PS (German horse power).1PS = 0,7355 kW 1 HP = 0,7457 kW

Lượng tiêu hao nhiên liệu: (g/kW.h; lít/ 100km)

Page 47: Cau tao o_to_6221_9845

3-2 CÁC HỆ THỐNG CƠ BẢN TRÊN ĐỘNG CƠ 3-2 CÁC HỆ THỐNG CƠ BẢN TRÊN ĐỘNG CƠ Ô TÔ :Ô TÔ :

• Động cơ đốt trong bao gồm các cơ cấu và hệ thống chủ yếu sau đây :

- Cơ cấu biên tay quay ( thanh truyền – trục khuỷu).

- Cơ cấu phân phối khí.- Hệ thống cung cấp nhiên liệu- Hệ thống bôi trơn- Hệ thống lám mát- Hệ thống điện.

Page 48: Cau tao o_to_6221_9845

1-2 Cơ cấu Trục khuỷu- thanh truyền:1-2 Cơ cấu Trục khuỷu- thanh truyền:1.2.1 Thân và nắp động cơ:1.2.1 Thân và nắp động cơ:

• a)- Thân động cơ: • + Nhiệm vụ: • -Là giá đỡ để bắt các chi tiết , bộ phận của động cơ.• -Chịu bộ phận lực của động cơ• -Bố trí tương quan các bộ phận, chi tiết của động cơ:trục khuỷu,

trục cam, xy lanh…• -Chứa các đường ống nước , áo nước làm mát. Chứa các đường

ống dầu, dầu bôi trơn..• + cấu tạo:• -Thân động cơ được đúc thành một khối liền, trong có các ống xy

lanh (lỗ lắp ống lót xy lanh), các đường ống nước lám mát, đường ống dẫn dầu bôi trơn, các vị trí để lắp các bộ phận khác. Vật liệu chế tạo thường là gang hợp kim hoặc hợp kim nhôm.

• - Số xy lanh thường nhiều hơn 2, bố trí thẳng hàng hoặc hình chữ V, W

• Phần đậy kín phía dưới thân máy được gọi là các te, dùng chứa dầu bôi trơn động cơ.

Page 49: Cau tao o_to_6221_9845

CƠ CẤU BIÊN TAY QUAYCƠ CẤU BIÊN TAY QUAY

Thân động cơ chữ W 12 xylanh

Page 50: Cau tao o_to_6221_9845

Thân động cơ chữ V

Page 51: Cau tao o_to_6221_9845
Page 52: Cau tao o_to_6221_9845

Động cơ làm mát bằng gióĐộng cơ làm mát bằng gió

Page 53: Cau tao o_to_6221_9845

Động cơ MitsubisiĐộng cơ Mitsubisi

Page 54: Cau tao o_to_6221_9845

Cấu tạo nắp quy látCấu tạo nắp quy lát

Page 55: Cau tao o_to_6221_9845

b)- Nắp máy (nắp xy lanh)b)- Nắp máy (nắp xy lanh)• + Nhiệm vụ:• -Cùng với xy lanh tạo thành buồng đốt động cơ.• -Làm giá đỡ để bắt các bộ phận khác• -Chịu lực• -Bố trí tương quan: trục cam, các xu páp, buồng cháy..• -Chứa các đường nước làm mát, dầu bôi trơn..• + Cấu tạo:• -Nắp máy được đúc liền khối với động cơ xy lanh thẳng

hàng hoặc đúc riêng mỗi nắp cho một xy lanh.• -Giữa nắp máy và thân máy có lắp đệm làm kín (gioăng quy

lát)

Page 56: Cau tao o_to_6221_9845
Page 57: Cau tao o_to_6221_9845
Page 58: Cau tao o_to_6221_9845
Page 59: Cau tao o_to_6221_9845

1.2.2 Nhóm piston:• Gồm:Piston, xéc măng, chốt pistona)- Piston:• + Nhiệm vụ:• -Nén hỗn hợp (kk+n liệu) trong kỳ nén• -Tiếp nhận áp suất khí cháy chuyển động

sinh công cơ học truyền qua chốt piston, thanh truyền- trục khuỷu

• + Cấu tạo:• -Để giảm tiếng gõ khi piston làm việc, chốt

pison được chế tạo lệch tâm.

Page 60: Cau tao o_to_6221_9845

Nhóm Piston: Piston, Xéc Nhóm Piston: Piston, Xéc măng, Chốt pistonmăng, Chốt piston

Page 61: Cau tao o_to_6221_9845
Page 62: Cau tao o_to_6221_9845
Page 63: Cau tao o_to_6221_9845
Page 64: Cau tao o_to_6221_9845

b)- xéc măng:Có 2 loại: xéc măng khí và xéc măng

dầu• + Nhiệm vụ:• -Xéc măng khí: làm kín buồng cháy,

ngăn không cho khí cháy lọt xuống các te

• - Xéc măng dầu: gạt dầu bôi trơn xy lanh và piston đồng thới ngăn không cho dầu bôi trơn lọt lên buồng cháy.

• + Cấu tạo:

Page 65: Cau tao o_to_6221_9845
Page 66: Cau tao o_to_6221_9845

Xéc măng ứng suất thấp Xéc măng ứng suất thấp PVD: Physical Vapor DepositionPVD: Physical Vapor Deposition

Page 67: Cau tao o_to_6221_9845

1.2.3 Thanh truyền –Trục khuỷu:a)- Thanh truyền:+Nhiệm vụ: Truyền lực từ piston đến trục

khuỷu trong kỳ sinh công và theo chiều ngược lại trong các kỳ khác.

+ Cấu tạo:b)-Trục khuỷu:+ Nhiệm vụ: Tiếp nhận lực từ piston do

thanh truyền chuyển tới và biến lực thành mômen xoắn

+ Cấu tạo: Thường chế tạo bằng phương pháp dập hoặc đúc, lăn ép tôi cứng bề mặt

+ Trục cân bằng:

Page 68: Cau tao o_to_6221_9845

Thanh truyền- Trục khuỷuThanh truyền- Trục khuỷu

Page 69: Cau tao o_to_6221_9845
Page 70: Cau tao o_to_6221_9845

Trục cân bằngTrục cân bằng

Page 71: Cau tao o_to_6221_9845

Cơ cấu phân phối khíCơ cấu phân phối khí

Page 72: Cau tao o_to_6221_9845
Page 73: Cau tao o_to_6221_9845
Page 74: Cau tao o_to_6221_9845
Page 75: Cau tao o_to_6221_9845