Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Chủ đề 10. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON
TRONG ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
Phương pháp giải
1) Chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc
Chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một từ trường đều có cảm
ứng từ B theo hướng vuông góc với từ trường thì lực Lorenx đóng vai trò lực hướng tâm làm
cho hạt chuyển động tròn đều:
Ví dụ 1: Cho chum hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) và hướng nó vào một
từ trường đều có cảm ứng từ (T) theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng
và điện tích của electron lần lượt là (kg) và (C). Xác định bán kính quỹ
đạo các electron đi trong từ trường.
A. 6 cm. B. 4,5 cm. C. 5,7 cm. D. 4,6 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Ví dụ 2: Cho chum hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng
từ theo phương vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron
lần lượt là (kg) và (C). Tính chu kì của electron trong từ trường.
A. 1 μs. B. 2 μs. C. 0,26 μs. D. 0,36 μs.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
2) Chuyển động trong điện trường
a) Chuyển động trong điện trường dọc theo đường sức
Electron chuyển động trong điện trường đều từ M đến N:
Để dễ nhớ công thức trên ta có thể thay M là K và N là A trong công thức:
0v
2
0 00
mv mve v B r
r e B= =
57,31.10
59,1.10−
319,1.10− 191,6.10−−
( )0 0,046mv
r me B
=
-4B=10 T
319,1.10− 191,6.10−−
( )60 0 20,36.10
e Bmv vr T s
e B r m
−= = = = =
2 2
2 2
N MN M NM NM
mv mvW W e U e U= + = +
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Electron chuyển động biến đổi đều dọc theo đường sức, với vận tốc ban đầu và gia tốc có
độ lớn:
* Nếu electron chuyển động cùng hướng với đường sức thì lực điện cản trở chuyển động nên
nó chuyển động chậm dần đều.
Quãng đường đi được:
Vận tốc tại thời điểm t:
* Nếu electron chuyển động ngược hướng với đường sức thì lực điện cùng chiều với chiều
chuyển động nên nó chuyển động nhanh dần đều.
Quãng đường đi được:
Vận tốc tại thời điểm t:
Ví dụ 1: Khi chiếu một photon có năng lượng 5,5 eV vào tấm kim loại có công thoát 2 eV.
Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần cpfn
lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tách ra một electron rồi cho bay từ M đến N trong
một điện trường với hiệu điện thế . Động năng của electron tại điểm N là
A. 1,5 (eV). B. 2,5 (eV). C. 5,5 (eV). D. 3,5 (eV).
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Ví dụ 2: Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang
điện có công thoát 2 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có
tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế
. Tính tốc độ của electron tại điểm N.
A. (m/s) B. (m/s).
C. (m/s). D. (m/s).
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
A K AKW W e U= +
0v
eE eUa
m md= =
2
0
1
2S v t at= −
0
2
0 2
v v at
v v aS
= −= −
2
0
1
2S v t at= +
0
2
0 2
v v at
v v aS
= += +
( )NMU = 2 V−
( )W W W 1,5N M NM N NMe U A e U eV= + = − + =
( )MNU = 5 V−
61, 245.10 61, 236.10
61, 465.10 62,125.10
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ví dụ 3: Cho chum hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) bay dọc theo đường sức
trong một điện trường đều có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc ngược hướng với
điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns.Biết khối lượng và điện tích của
electron lần lượt là kg và C.
A. 1,6 (m). B. 1,8 (m). C. 0,2 (m). D. 2,5 (m).
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Hạt chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:
b) Chuyển động trong điện trường theo phương vuông góc với đường sức
+ Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy, gốc O trùng với vị trí lúc hạt đi vào tụ điện, trục Ox có
phương song song với hai bản tụ có chiều cùng với chiều chuyển động của hạt và trục Oy có
phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên hạt.
+ Phân tích chuyển động thành hai thành phần:
+ Theo phương Ox: chuyển động quán tính với
vận tốc , còn theo phương Oy: chuyển động biến
đổi với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn
.
+ Vì vậy phương trình chuyển động của electron trong điện
trường là:
+ Phương trinh quỹ đạo: (Parabol).
+ Vận của hạt ở thời điểm t: .
+ Gọi τ là thời gian chuyển đọng trong điện trường, hai trường hợp có thể xảy ra:
2 2 2
0max
2 2 2
N NNM MN
mv mv mv hce U A e U
= + = − −
( )621,465.10 /N MN
hcv A e U m s
m
= − −
610
319,1.10− 191,6.10−−
( )12 21,6.10 /e EF
a m sm m
= = =
( ) ( )2
2 6 9 12 9
0
1 110 .1000.10 .1,6.10 . 1000.10 1,8
2 2S v t at m− − = + = + =
0v
0eE eU
am md
= =
0
2
2
x v t
aty
=
=
2
2
02
ay x
v=
( ) ( ) ( )2 2 22 2 2
0' 'x yv v v x y v at= + = + = +
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Nếu hạt đi được ra khỏi tụ tại điểm D có tọa độ thì:
- Nếu hạt chạm vào bản dương tại điểm C có tọa độ thì:
Vì vậy, .
+ Gọi φ là góc lệch của phương chuyển động của hạt tại điểm M có hoành độ x thì có thể tính
bằng một trong hai cách sau:
- Đó chính là góc hợp bởi tiếp tuyến tại điểm đó so với trục hoành, tức là:
- Đó là góc hợp bởi vecto vận tốc và trục Ox tại thời điểm t:
+ Vận tốc tại mỗi điểm trên quỹ đạo có thể được phân tích thành hai thành phần:
với (nếu tính ở lúc ra khỏi tụ thì lấy còn lúc đập
vào bản dương thì ).
Ví dụ 1: Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một
khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron
quang điện có tốc độ (m/s) theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai
bản. Khối lượng của electron là kg. Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
A. 100 (ns). B. 50 (ns). C. 179 (ns). D. 300 (ns).
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
( ),D Dx y
0
21
02
D
D
x v ll
avy
= =
==
( ),C Cx y
0
22
2
2
C
C
x vh
aay h
=
== =
0
2min ,
l h
v a
=
2
'tan tan
' o
y ax
x v = =
2
0 0
'tan
'
y
x
v y at ax
v x v v = = = =
2 2
0
0
0
0
tan
cos =
y
y
y
y
v v v
vv v v
v
v
v
= +
= + =
yv at= 1,t =
2t =
610
319,1.10−
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ví dụ 2: Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang,đối diện, song song cách nhau một khoảng d
tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một
hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron
quang điện có tốc độ v theo phương ngang đi vào giữa hai
bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai
bản nó có vận tốc 2v. Khi vừa ra khỏi tụ điện vecto vận tốc
hợp với vecto vận tốc ban đầu một góc
A. B.
C. D.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
c) Chuyển động trong điện trường theo phương bất kì
* Trường hợp và Oy hợp với nhau một góc
+ Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy, gốc O trùng
với vị trí lúc hạt đi vào tụ điện, trục Ox có phương
song song với hai bản tụ có chiều cùng với chiều
chuyển động của hạt và trục Oy có phương chiều
trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên hạt.
+ Phân tích chuyển động thành hai phần:
+ Theo phương Ox: chuyển động quán tính với vận
tốc còn theo phương Oy, chuyển động
biến đổi đều với vận tốc ban và với gia tốc có độ lớn:
+ Vì vậy phương trình chuyển động là:
( )( )
( )
9
1 6
012 2
9
2 12
0,3300.10
105.10 /
2. 2.0,08179.10
5.10
lt s
ve UFa m s
m md ht s
a
−
−
= = =
= = =
= =
30 60
45 90
0 0
0
cos 602
v v
v v = = =
0v 0 90
0 0 sin ,xv v =
0 0 cosyv v = .e E e U
am md
= =
( )
( )
0
2
0
sin
cos2
x v t
aty v t
=
= +
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Phương trình quỹ đạo: (Parabol).
+ Gọi τ thời gian chuyển động thì
+ Hạt đập vào bản dương tại điểm C có tọa độ:
* Trường hợp và Oy hợp với nhau một góc
+ Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy, gốc
O trùng với vị trí lúc hạt đi vào tụ điện, trục
Ox có phương song song với hai bản tụ có
chiều cùng với chiều chuyển động của hạt và
trục Oy có phương chiều trùng với phương chiều
của lực điện tác dụng lên hạt.
+ Phân tích chuyển động thành hai thành phần:
+ Thep phương Ox, chuyển động quán tính với
vận tốc , còn theo phương Oy, chuyển động biến đổi đều với vận tốc ban đầu
và với gia tốc có độ lớn
+ Vì vậy phương trình chuyển động là:
+ Phương trình quỹ đạo: (Parabol).
+ Tọa độ đỉnh:
+ Gọi τ thời gian chuyển động thì
( )2
2 2
0
tan2 sin
ay x c x
v
= +
( )2
0 cos2
ay h v h
= + =
( )
( )
0
2
0
sin
sin2
C
C
x v
ay v
=
= +
0v 90 180
0 0 sinxv v =
0 0 cosyv v =
.e E e U
am md
= =
( )
( )
0
2
0
sin
cos2
x v t
aty v t
=
= − +
( )2
2 2
0
cot2 sin
ay x an x
v
= −
2
0
2 2
0
sin 2
2
cos
2
D
D
vx
a
vy
a
=
= −
( )2
0 cos2
ay h v h
= − + =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Hạt đập vào bản dương tại điểm C có tọa độ:
Bài toán tổng quát 1: Hai bản cực A,
B của một tụ điện phẳng rất rộng
làm bằng kim loại đặt song song và
đối diện nhau. Đặt giữa hai bản A và B
một hiệu điện thế . Chiếu vào tâm O
của bản A một bức xạ đơn sắc thích hợp làm
bứt các electron ra khỏi bề mặt (xem hình). Tính và b.
Hướng dẫn:
Ta nhớ lại, đối với trường hợp ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc ném thì sẽ đạt được
độ cao cực đại được xác định như sau:
Để ném xiên xa nhất thì góc ném và tầm xa cực đại: .
Trở lại bài toán, gia tốc đóng vai trò g nên:
Ví dụ 1: Hai bản cực A,B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và
đối diện nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bàn A một bức xạ đơn
sắc thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là (m/s). Khối lượng và
điện tích của electron là kg và C. Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện
thế U = 4,55 (V). Các electron quang điện có thể tới cashc bản B một đoạn gần nhất là bao
nhiêu?
A. 6,4 cm. B. 2,5 cm. C. 1,4 cm. D. 2,6 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
( )
( )
0
2
0
sin
sin2
C
C
x v
ay v
=
= − +
ABU >0
max maxh ,S
0v
maxh
22 2 0
0 max max
0
22
vv v gh h
g− = − =
45 max max2S h=
.e E e U
am md
= =
2
0max max max max; 2 ;
2
vh S h b d h
a= = = −
60,76.10
319,1.10− 191,6.10−−
( )( )
( )
262
13 2 20max 13
0,76.102.10 / 1,4.10
2 2.2.10
e U vFa m s h m
m md a
−= = = = = =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ví dụ 2: Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai
bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng thì tốc độ ban đầu
cực đại của các electron quang điện là (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế
. Khối lượng và điện tích của electron à kg và C. Khi các
electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
A. 5 cm. B. 2,5 cm. C. 2,8 cm. D. 2,9 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Bài toán tổng quát 2: Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt
song song và đối diện nhau. Chiếu vào tâm O
của bản A một bức xạ đơn sắc thích hợp làm bứt các
electron ra khỏi về mặt (xem hình). Đặt giữa hai bản
A và B một hiệu điện thế . Để electron quang
điện đập vào bản B tại điểm D xa I nhất thì quang
electron phải có tốc độ ban đầu cực đại và bay theo
phương Ox. Tính R.
Hướng dẫn:
Từ phương trình chuyển động: thay và ta được:
với
Ví dụ 3: Chiếu bức xạ thích hợp vào tâm của catốt
của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực
đại của các electron quang điện là (m/s). Đặt hiệu điện thế giữa anốt và catốt là
. Coi anốt và catốt là các bản phẳng rất rộng song song và cách nhau một khoảng
( )max 2,6b d h cm = − =
610
( )ABU =4,55 V319,1.10− 191,6.10−−
( )( )
( )
262
13 2 20max 13
102.10 / 2,5.10
2 2.2.10
e U vFa m s h m
m md a
−= = = = = =
( )max max2 5S h cm = =
ABU < 0
0
2
2
x v t
aty
=
=
Dx R= Dy d=
2
0 0
2
2
2
at dd y t
a
dR x v t v
a
= = =
= = =
e UFa
m md= =
57.10
( )AKU =1 V
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1 (cm). Khối lượng và điện tích của electron là kg và C. Tìm bán kính lớn
nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
A. 6,4 cm. B. 2,5 cm. C. 2,4 cm. D. 2,3 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Vì nên anot hút các electron về phía nó. Những electron có vận tốc ban đầu cực đại bắn ra
theo phương song song với hai bản sẽ ứng với .
Từ phương trình chuyển động: thay và ta được:
với
.
Ví dụ 4: Hai bản kim loại A và B phẳng, rộng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng
d. Đặt vào A và B một hiệu điện thế , sau đó chiếu vào tâm của tấm B một chum sáng
thì thấy xuất hiện các quang electron bay về phía tấm A. Tìm bán kính lớn nhất của vùng trên bề
mặt anốt có electron đập vào. Biết rằng lúc này nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế vừa đúng
thì không còn electron nào đến được A.
A. B. C. D.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Ví dụ 5: Thiết lập hệ trục tọa độ Đề các vuông góc Oxyz, trong một vùng không gian tồn tại
một điện trường đều và một từ trường đều. Biết véc tơ cường độ điện trường song song cùng
chiều với Ox, véc tơ cảm ứng từ song song cùng chiều với Oy. Cho một chùm hẹp các electron
quang điện chuyển động vào không gian đó theo hướng Oz thì
319,1.10− 191,6.10−−
AKU >0
maxR
0
2
2
x v t
aty
=
=
Dx R= Dy d=
2
0 0
2
2
2
at dd y t
a
dR x v t v
a
= = =
= = =
e UFa
m md= =
( )2
0
22,4.10
dR v m
a
− =
AB 1U =U >0
AB 2U =-U <0
1
2
2 .U
R dU
= 1
2
2 .U
R dU
= 2
1
2 .U
R dU
=2
1
2 .U
R dU
=
22 10
0
2.;
2h
e U e Umv Fe U v a
m m md= = = =
0
220
1 1
2 2 .2
2
x v tUd d md
Khi y d t R v t data e U Uy
=
= = = = ==
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
A. lực từ tác dụng lên electron ngược hướng Ox.
B. lực điện tác dụng lên electron theo hướng Ox.
C. lực điện tác dụng lên electron theo hướng Oy.
D. lực từ tác dụng lên electron theo hướng Ox.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Electron chịu tác dụng đồng thời hai lực:
* lực điện ngược hướng với Ox và có độ lớn
* lực từ cùng hướng với Ox và có độ lớn
Ví dụ 6: Hướng chùm electron quang điện có tốc độ (m/s) vào một điện trường đều và
một từ trường đều có cảm ứng từ (T) thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng.
Biết vecto E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận
tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục tọa độ Đề các vuông góc). Độ lớn của véc tơ
cường độ điện trường là
A. 20 V/m. B. 30 V/m. C. 40 V/m. D. 50 V/m.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Electron chịu tác dụng đồng thời hai lực:
* lực điện ngược hướng với Ox và có độ lớn
* lực từ cùng hướng với Ox và có độ lớn
Vì electron chuyển động theo quỹ đạo thẳng nên lực điện và lực từ cân bằng nhau
.
3) Hiện tượng quang điện trong. Quang trở. Pin quang điện
Hiện tượng ánh sáng ( hoặc bức xạ điện từ) giải phóng các electron liên kết để chúng trở thành
các electron dẫn đồng thời giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong.
Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện trong:
Quang trở khi để trong bóng tối:
Quang trở khi chiếu sáng:
Hiệu suất của pin quang điện:
dF = e E.
L 0F = e v B
610
40,5.10−
dF = e E.
L 0F = e v B
( )0 0e E= e v B 50 /E v B V m = =
0 0.
0
0
EI
r R=
+
EI
r R=
+
sang sang
UI UIH
P I S= =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ví dụ 1: Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 μm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân
không là m/s và hằng số Plank là Js. Tính năng lượng kích hoạt của chất
đó.
A. B.3,97 eV. C. 0,35 eV. D. 0,25 eV.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Ví dụ 2: Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω mắc nối
tiếp với quang điện trở. Khi quang trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy qua
mạch chỉ vào khoảng 1,2 μA. Xác định điện trở của quang điện ở trong bóng tối. Khi quang trở
được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A. Tính điện trở của quang điện trở
lúc được chiếu sáng.
Hướng dẫn:
Điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối và khi chiếu sáng lần lượt là:
Ví dụ 3: Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin
là . Dòng áng sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện
mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5 A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V.
Hiệu suất của bộ pin là
A. 43,6 %. B. 14,25 %. C. 12,5 %. D. 28,5%.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Ví dụ 4: Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm quang trở, cuộn cảm có cảm kháng 20 Ω, có
điện trở 30 Ω và tụ điện có dung kháng 60 Ω. Chiếu sáng quang trở với một cường độ sáng
nhất định thì công suất tiêu thụ điện trên quang trở là cực đại. Xác định điện trở của quang trở
khi đó.
A. 40 Ω. B. 20 Ω. C. 50 Ω. D. 10 Ω.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
83.10346,625.10−
-194.10 J.
( )26
20
6
0
19,875.103,97.10 0,25
5.10
hcA J eV
−−
−= = =
( ) ( )6 7
0
0 0
121,2.10 10 10
4
EI R M
r R R
−= = = + +
( )12
0,5 204
EI R
r R R= = =
+ +
20,4m 21000W/m
20.2,50,125 12,5%
1000.0,4sang sang
UI UIH
P I S= = = = =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
( ) ( ) ( )2 22 2
max 30 20 60 50cd L CP R r Z Z = + − = + − =