6
Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất Nguyễn Thị Kim Hương 1. Tổ chức h thng chứng t hch ton chi ph sản xuất Khi hch ton chi ph cn t chc cc chng t sau: * Chng t kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT (trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua kho) * Chng t kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân b tiền lương v bảo him x hi. * Chng t kế toán chi phí sản xuất chung: - Chng t phản nh chi ph vật tư: Bảng phân b vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng kê Ho đơn chng t mua vật tư không nhập kho m đưa vo sử dụng ngay trong sản xuất. - Chng t phản nh khấu hao TSCĐ: Bảng tnh v phân b khấu hao. - Chng t phản nh chi ph dch vụ mua ngoi: Ho đơn GTGT hoc Ho đơn bn hng, cc chng t chi tiền mt như: phiếu chi, Ho đơn tiền điện, nưc dng cho sản xuất. - Chng t phản nh cc khoản thuế, ph, lệ ph doanh nghiệp phải np, đ np. - Chng t phản nh cc khoản chi ph bảo him khc. 2. Tổ chức kế ton chi tiết chi ph sản xuất * Sổ sch s dng + S chi ph sản xuất sản phẩm, dch vụ chi tiết cho cc TK 621, 622, 627. + Bảng kê nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, Bảng kê cc khoản mua ngoi bng tiền mt... S CHI PH SN XUT KINH DOANH Ti khoản : 621 hoc 622 hoc 627 Tên phân xưng........................ Tên sản phẩm dch vụ........................ Ngy Chứng t Ti Ghi N TK ............ Thng S Ngy Diễn giải khoản Tổng Chia ra Ghi hiu thng đi s .... ...... ...... ........ sổ ứng tin S dư đu k Cng s pht sinh Ghi Có TK...... S dư cui k Ngy ....... thng ...... năm ....... Người ghi s Kế ton trưng (k, h tên) (k, h tên) * Phương php hch ton T cc chng t có liên quan đến chi ph sản xuất pht sinh kế ton hng ngy hoc đnh k ghi vo cc s chi tiết chi ph sản xuất cui k (cui thng, cui qu .... ) trên cơ s cc s chi tiết về chi ph sản xuất, kế ton tiến hnh lập Bảng tng hợp chi tiết chi ph sản xuất cho tng đi tượng ph hợp. 3. Tổ chức kế ton tổng hp * Sổ sch s dng - Nếu doanh nghiệp p dụng hnh thc Nhật k - S Ci: th doanh nghiệp m Nhật k s Ci theo di cc cho cc TK 621, 622, 627, 154. - Nếu doanh nghiệp p dụng hnh thc Nhật k chung: thi phn hnh kế ton chi ph sản xuất s m + Nhật k chung phản nh tất cả cc nghiệp vụ về chi ph pht sinh liên quan đến qu trnh sản phẩm sản phẩm, dch vụ + Nhật k chi tiền .... + S Ci cc TK : 621, 622, 627 + Bảng cân đi ti khoản. - Nếu doanh nghiệp p dụng hnh thc Chng t ghi s: + Cc Chng t ghi s phản nh cc nghiệp vụ về chi ph sản xuất pht sinh. + S Đăng k chng t ghi s + S Ci cc TK 621, 622, 627. - Nếu doanh nghiệp p dụng hnh thc Nhật k chng t: + Nhật k chng t s 7, NKCT s 1, 2 .. + Bảng kê s 4. + S Ci cc TK 621, 622, 627. * Trnh t hch ton Trnh tự hch ton chi ph sản xuất phụ thuc vo hnh thc s kế ton m doanh nghiệp lựa chn. Cụ th: Ghi ch dng cho tất cả cc sơ đ hch ton dưi đây. - Hnh thức Nht k - sổ ci: Ghi hng ngy Đi chiu, kim tra Ghi đnh ky, cui ky hoc cui quz

Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất Nguyễn Thị Kim Hương

1. Tổ chức hê thông chứng tư hach toan chi phi sản xuất Khi hach toan chi phi cân tô chưc cac chưng tư sau: * Chưng tư kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT (trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua kho) * Chưng tư kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bô tiền lương va bảo hiêm xa hôi. * Chưng tư kế toán chi phí sản xuất chung: - Chưng tư phản anh chi phi vật tư: Bảng phân bô vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng kê Hoa đơn chưng tư mua vật tư không nhập kho ma đưa vao sử

dụng ngay trong sản xuất. - Chưng tư phản anh khấu hao TSCĐ: Bảng tinh va phân bô khấu hao. - Chưng tư phản anh chi phi dich vụ mua ngoai: Hoa đơn GTGT hoăc Hoa đơn ban hang, cac chưng tư chi tiền măt như: phiếu chi, Hoa đơn tiền

điện, nươc dung cho sản xuất. - Chưng tư phản anh cac khoản thuế, phi, lệ phi doanh nghiệp phải nôp, đa nôp. - Chưng tư phản anh cac khoản chi phi bảo hiêm khac.

2. Tổ chức kế toan chi tiết chi phi sản xuất * Sổ sach sư dung + Sô chi phi sản xuất sản phẩm, dich vụ chi tiết cho cac TK 621, 622, 627. + Bảng kê nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, Bảng kê cac khoản mua ngoai băng tiền măt...

SÔ CHI PHI SAN XUÂT KINH DOANH

Tai khoản : 621 hoăc 622 hoăc 627

Tên phân xương........................ Tên sản phẩm dich vụ........................

Ngay Chứng tư Tai Ghi Nơ TK ............

Thang Sô Ngay Diễn giải khoản Tổng Chia ra

Ghi hiêu thang đôi sô .... ...... ...... ........

sổ ứng tiên

Sô dư đâu ky

Công sô phat sinh

Ghi Có TK......

Sô dư cuôi ky Ngay .......thang ...... năm .......

Người ghi sô Kế toan trương (ky, ho tên) (ky, ho tên) * Phương phap hach toan Tư cac chưng tư có liên quan đến chi phi sản xuất phat sinh kế toan hăng ngay hoăc đinh ky ghi vao cac sô chi tiết chi phi sản xuất cuôi ky (cuôi

thang, cuôi quy ....) trên cơ sơ cac sô chi tiết về chi phi sản xuất, kế toan tiến hanh lập Bảng tông hợp chi tiết chi phi sản xuất cho tưng đôi tượng phu hợp. 3. Tổ chức kế toan tổng hơp

* Sổ sach sư dung - Nếu doanh nghiệp ap dụng hinh thưc Nhật ky - Sô Cai: thi doanh nghiệp mơ Nhật ky sô Cai theo doi cac cho cac TK 621, 622, 627, 154. - Nếu doanh nghiệp ap dụng hinh thưc Nhật ky chung: thi phân hanh kế toan chi phi sản xuất se mơ + Nhật ky chung phản anh tất cả cac nghiệp vụ về chi phi phat sinh liên quan đến qua trinh sản phẩm sản phẩm, dich vụ + Nhật ky chi tiền .... + Sô Cai cac TK : 621, 622, 627 + Bảng cân đôi tai khoản. - Nếu doanh nghiệp ap dụng hinh thưc Chưng tư ghi sô: + Cac Chưng tư ghi sô phản anh cac nghiệp vụ về chi phi sản xuất phat sinh. + Sô Đăng ky chưng tư ghi sô + Sô Cai cac TK 621, 622, 627. - Nếu doanh nghiệp ap dụng hinh thưc Nhật ky chưng tư: + Nhật ky chưng tư sô 7, NKCT sô 1, 2 .. + Bảng kê sô 4. + Sô Cai cac TK 621, 622, 627. * Trinh tư hach toan Trinh tự hach toan chi phi sản xuất phụ thuôc vao hinh thưc sô kế toan ma doanh nghiệp lựa chon. Cụ thê: Ghi chu dung cho tất cả cac sơ đô hach toan dươi đây.

- Hinh thức Nhât ky - sổ cai:

Ghi hang ngay

Đôi chiêu, kiêm tra

Ghi đinh ky, cuôi ky hoăc cuôi quy

Page 2: Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

- Hinh thức Nhât ky chung

- Theo hinh thức Chứng tư ghi sổ

Chưng tư chi phi san xuât : NVL....

Nhât ky - sô Cai TK

621, 622, 627

Sô chi tiêt CPSX

Bao cao kê toan.

Bang tông hơp,

chi tiêt CPSX

Chưng tư vê chi phi san xuât

Nhât ky chung

Sô chi tiêt CPSX

Bang cân đôi TK Bang tông hơp, chi tiêt

CPSX

Sô Cai TK 621, 622,

627, 154...

Bao cao kê toan.

Page 3: Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

* Hinh thức Nhât ky chứng tư

Công ty em chỉ có 4 nhân viên trả lương bằng tiền mặt không có ký nhận. Em muốn hỏi có cần đưa cho nhân viên ký nhận trên bảng thanh toán tiền

lương để lưu chứng từ sau này cho CQ Thuế kiểm tra không ? Nhưng nếu ký nhận lương như vậy thì các nhân viên đều biết lương của nhau rồi,

Chưng tư vê CPSX

Chưng tư ghi sô

Sô chi tiêt CPSX

Bang cân đôi TK Bang tông hơp, chi tiêt

CPSX

Sô Cai TK 621,

622, 627

Bao cao kê toan.

Sô Đăng ky

chưng tư ghi sô

Bao cao kê toan.

Chưng tư CPSX

Sô chi tiêt CPSX

Bang cân đôi tai

khoan

Bang tông hơp, chi tiêt

CPSX

NKCT sô 1, 2,

3...

BK sô 4, ...

NKCT sô 7

Sô Cai TK 621, 622, 627

Page 4: Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

các anh chị có thể hướng dẫn em cần phải lưu giữ những chứng từ gì liên quan về chi trả tiền lương, em mới làm kế toán rất mong nhận được sự giúp

đỡ của các anh chị, xin cám ơn !

Vấn đề của bạn thoạt nghe thì đơn giản nhưng càng ngẫm càng thấy ... quá khó! Nó giống như mấy bộ phim tàu mà khi Tân Nương và Tân Lang

cưới nhau.... Tân Lang thì nóng lòng muốn coi mặt của Tân Nương, ngặt nỗi Tân Nương lại cứ che cái miếng vải đo đỏ thành ra Tân Lang bó tay...!

... Việc ai với ai biết lương của nhau thì có vấn đề gì đâu? Có dấu thì nếu muốn biết họ khắc sẽ biết...

Việc quan trong hơn cần phải xác định đó là lương nhân viên muốn đưa vào làm chi phí khi tính thu nhập chịu thuế TNDN thì nhất thiết phải có chữ ký

của người nhận đó là điều kiện đủ và điều kiện cần là nhân viên với cty phải có hợp đồng lao động, làm việc có bảng chấm công hoặc thỏa thuận trả

lương cố định, có trích nộp thuế TNCN nếu phát sinh thu nhập chịu thuế... chỉ như vậy thì chi phí đó đc coi là chi phí hợp lệ!

Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Để việc lập phiếu thu - phiếu chi, ủy nhiệm chi- ủy nhiệm thu hợp pháp, theo đúng chế độ kế toán, người đứng đầu bộ phận kế toán của công ty cần phải quy định các chứng từ tương ứng kèm theo để những yêu cầu thanh toán không phù hợp sẽ được nhận biết. Các kế toán viên mặc nhiên căn cứ vào đó mà áp dụng.

Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như sau: 1) Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là kế toán tiền mặt hoặc kế toán ngân hàng) Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, …

Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là: Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, … 2) Kế toán tiền mặt (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận

liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. 3) Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan. 4) Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc. Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê

duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên quan. 5) Lập chứng từ thu – chi: Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi. Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm thu/ uỷ nhiệm chi.

Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. 6) Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu/ủy nhiệm thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu. 7) Thực hiện thu – chi tiền: Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận được Phiếu thu hoặc Phiếu chi (do kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải:

+ Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc + Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ gốc + Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người có thẩm quyền.

+ Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. + Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi. + Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho khách hàng 01 liên. + Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ.

+ Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu chi cho kế toán. Đối với thu chi tiền qua ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập và nộp Uỷ nhiệm thu/Ủy nhiệm chi, séc, … cho ngân hàng.

Phân bổ khấu hao TSCĐ cho các công trình như thế nào?

Chào cả nhà!

Em mới vào nghề kế toán, e làm kế toán cho một công ty tư vấn giám sát xây dựng.

Page 5: Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

Em muốn hỏi phân bổ khấu hao TSCĐ cho các công trình như thế nào? mình chia đều cho các công trình hoạt động trong tháng hay dựa vào doanh thu của từng

công trình.

-Phân bổ khấu hao TS bạn dựa vào tiêu thức phân bổ. Tiêu thức thì có nhiều nhưng bạn thấy cái nào phù hợp nhất thì ta áp dụng. VD như cc vào DT, cc vào nhân

công.....

-Bạn phải dựa vào tiêu thức nhất định nào đó chứ. Không phải bạn lấy tổng sau đó chia đều cho các ctrình <> không thể hiện chính xác

-Bạn gyganet nói đấy là PP trích khấu hao nó khác với PP phân bổ khấu hao(ở đây là PP phân bổ KH)

Bạn đã nhầm giữa phương pháp tính khấu hao và tiêu thức để phân bổ khấu hao.

Phương pháp tính khấu hao bao gồm: Theo đường thẳng, theo số dư giảm gần, theo tổng sổ..

Tiêu thức phân bổ khấu hao: Theo doanh thu, Theo chi phí hoặc theo tỉ lệ,....sao cho phù hợp

-bạn nên phân bổ theo công trình. dựa trên tỉ lệ phân bổ chi phí cho từng công trình mà phân bổ TSCD

Kế toán chi phí sản xuất v à tinh giá thành

1. Khái niệm chung:

- Chi phi là toàn bộ các chi phi bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá.

- Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phi mà doanh nghiệp bỏ ra bât kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc , san phâm hoàn

thành trong kỳ; là giá tri toàn bộ các chi phi đa bỏ ra để tao nên san phâm; là chi phi san xuât kin h doanh của san phâm đa được hoàn thành.

- Mối quan hệ giưa chi phi và gia thành san phâm:

CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ = Tổng giá thành cua SP (Tổng giá tri SP hoàn thành)

2. Trình tự kế toán v à tổng hợp chi phi sản xuất tương ứng:

Trình tự kế toán chi phi ở các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Tuy nhiên có thể khái quát các bước như sau:

Bước 1: Tập hợp các chi phi cơ ban có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng.

Bước 2: Tính toán và phân bổ giá tri dich vụ của các ngành SXKD phụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng dich vụ phục vụ và giá thành đơn v i dich

vụ.

Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phi SX chung cho các đối tượng có liên quan.

Bước 4: Xác đinh chi phi SX dở dang cuối kỳ.

3. Phân loại chi phi:

3.1 Phân loại theo yếu tố:

Nguyên liệu, vật l iệu.

Nhân công (tiền lương và các khoan trích

theo lương)

Khâu hao TSCĐ

Chi phi dich vụ mua ngoài.

Chi phí khác bằng tiền.

3.2 Phân loại theo khoản mục chi phi:

Chi phí nguyên vật l iệu trực tiếp

- Chi phi vật l iệu A

- Chi phi vật l iêu B

- Chi phi vật l iêu C

- ....

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí SX chung:

- Chi phi nhân viên phân xưởng

- Chi phi vật l iệu

- Chi phi dụng cụ san xuât

- Chi phi khâu hao TSCĐ

- Chi phí dich vụ mua ngoài

- Chi phi bằng tiền khác

3.3 Phân loại khác:

Chi phi trực tiếp, chi phi gián tiếp

Chi phi cố đinh, chi phi biến đổi

4. Phân loại giá thành sản phẩm

Có nhiều cách phân loai khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi phi phát sinh.

4.1 Theo thời điểm v à nguồn số liệu:

Giá thành kế hoach: xác đinh trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các đinh mức, các dự toán kinh phí.

Giá thành đinh mức: xác đinh trước khi bước vào san xuât đựơc xây dựng trên cơ sở các đinh mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt ca kỳ kế

hoach.

Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác đinh sau khi kết thúc quá trình san xuât san phâm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong san xuât ra SP.

4.2 Theo chi phí phát sinh:

Page 6: Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

Giá thành san xuât.

Giá thành tiêu thụ.

Giá thành tiêu thụ được tinh theo công thức:

Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phi quan lý DN + Chi phi bán hàng.

Đối tượng tinh giá thành chinh là các san phâm, bán thành phâm, công việc, lao vụ nhât đinh đòi hỏi phai tinh gia thành đơn vi. Đối tượng có thể là san phâm cuối

cùng của quá trình san xuât hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hach toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ san phâm.

5. Phương pháp tinh giá thành:

5.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loai hình san xuât gian đơn, số lượng mặt

hàng it, san xuât với số lượng lớn và chu kỳ san xuât ngắn.

Tổng giá tri SP hoàn thành = CPSX DD đầu kỳ + Tổng CPSX – CPSX DD cuối Kỳ

Giá thành đơn vi SP = Tổng giá tri SP hoàn thành

Số lượng SP hoàn thành

5.2 Phương pháp tổng cộng chi phi: áp dụng trong nhưng doanh nghiệp mà quá trình san xuât SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoan công

nghệ, đối tượng kế toán chi phi san xuât là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoan công nghệ hay bộ phận san xuât.

Tổng giá tri SP hoàn thành = Z1 + Z2 + … + Zn

5.3 Phương pháp hệ số: với doanh nghiệp mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng một thứ vật l iệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều SP

khác nhau và chi phi không tập hợp riêng cho từng san phâm.

Giá thành đơn vi SP gốc = Tổng giá thành của tât ca các loai SP

Tổng số SP gốc (kể ca quy đổi)

Giá thành đơn vi SP từng loai = Giá thành đơn vi SP gốc * Hệ số quy đổi từng loai

Tổng giá tri các loai SP hoàn thành = Giá tri SPDD đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ – Giá tri SPDD cuối kỳ

5.4 Phương pháp tỉ lệ chi phi: căn cứ vào tỉ lệ chi phi SX thực tế với chi phi SX kế hoach, kế toán sẽ tinh ra giá thành đơn vi và tổng giá thành san xuât từng loai

Giá thành thực tế từng loai SP = Giá thành kế hoach (đinh mức) * Tỷ lệ chi phi

Tỉ lệ chi phi = Tổng giá thành thực tế của tât ca SP

Tổng giá thành kế hoach (đinh mức) của tât ca SP

5.5 Phương pháp loại trừ giá tri SP phụ:

Tổng giá thành SP chinh = Giá tri SP chinh DD đầu kỳ + Tổng chi phi phát sinh trong kỳ - Giá tri SP phụ thu hồi ước tinh- Giá tri SP chinh DD cuối kỳ

5.6 Phương pháp liên hợp: áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tinh giá thành SP

6. Kế toán chi phi sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:

6.1 Chi phi nguyên v ật liệu trực tiếp:

Bao gồm giá tri NVL chinh, NVL liệu phụ, nhiên liệu được xuât dung trực tiếp cho việc chế tao SP.

Chi phi NVL phân bổ cho từng đối tượng = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng * Tỷ lệ (hệ số) phân bổ.

Tỷ lệ (hệ số) phân bổ = Tổng chi phi NVL cần phân bổ

Tổng tiêu thức phân bổ của tât ca các đối tượng

7. Xác đinh giá tri sản phẩm dở dang cuối kỳ:

Để xác đinh số lượng và giá tri san phâm dở dang để phục vụ cho việc tinh giá thành, không nhưng ta phai dựa vào số liệu của kế toán mà còn phai căn cứ vào kết

qua của việc kiểm kê đánh giá san phâm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá san phâm dở dang được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào tinh

chât san xuât, đặc điểm chi phi, đặc điểm san phâm, phương pháp hach toán chi phi san xuât, phương pháp tinh giá thành mà doanh nghiệp áp dụng. Trên thực tế,

san phâm dở dang có thể đánh giá theo các phương pháp sau:

7.1 Xác đinh giá tri SPDD theo chi phi nguyên v ật liệu chinh

Giá tri NVL chinh nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối kỳ

* Toàn bộ giá tri NVL chinh Số lượng TP + Số lượng SP DD

Gia tri NVL chinh nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối Kỳ (không quy đổi)

* Gia tri NVL chinh Số lượng TP + SPDD (không quy đổi )

Chi phi chế biến nằm trong SPDD (theo từng loai) =

Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra TP * Tổng CP chế biến từng loai

Số lượng TP + Số lượng SPDD quy đổi ra TP

7.2 Xác đinh giá tri theo sản lượng ước tinh tương đương:

Giá tri SPDD cuối kỳ =

Giá tri SPDD đầu kỳ + Chi phi phát sinh trong kỳ * Số lượng SPDD cuối

kỳ * % hoàn thành Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn

thành

Xác đinh giá tri SPDD theo 50% chi phi chế biến: Gia tri SPDD = Gia tri NVL chinh nằm trong SPDD + 50% CP chế biến

7.3 Xác đinh giá tri SPDD theo chi phi NVL trực tiếp hoặc theo chi phi trực tiếp

Theo phương pháp này thì giá tri san phâm dở dang chỉ tinh chi phi nguyên liệu, vật l iệu trực tiếp, còn nhưng chi phi khác phát sinh tron g kỳ đều tinh vào giá thành

của san phâm hoàn thành. Phương pháp này đơn gian nhưng độ chinh xác thâp, chỉ áp dụng ở các doanh nghi ệp mà chi phi nguyên vật l iệu trực tiếp chiếm tỷ

trọng lớn trong giá thành san phâm.

7.4 Xác đinh giá tri SPDD theo chi phi đinh mức hoặc kế hoạch.

Theo phương pháp này thì chi phi nguyên vật l iệu trực tiếp và chi phi nhân công trực tiếp tinh vào SPDD dựa theo các đinh mức tiêu hao NVL, tiền lương của san

phâm. Các chi phi khác tinh vào giá tri SPDD dựa trên cơ sở tỷ lệ qui đinh so với khoan mực chi phi nhân công trực tiếp hoặc dựa vào mức chi phi kế hoach.

Phương pháp đánh giá này đơn gian nhưng không đam bao chinh xác. Do vậy thường áp dụng ở nhưng doanh nghiệp có SPDD đồng đều giưa các tháng ./.