46
1 TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC Hội nghị thành viên VNNIC 20/09/2004

CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

  • Upload
    kiefer

  • View
    63

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC. Hội nghị thành viên VNNIC 20/09/2004. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN ĐỊA CHỈ IP. Các tổ chức quản lý về địa chỉ chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ Địa chỉ IP (IPv4, IPv6), số hiệu mạng AS và bản ghi ngược in-addr.arpa. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

1

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU

MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

Hội nghị thành viên VNNIC 20/09/2004

Page 2: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

2

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI

NGUYÊN ĐỊA CHỈ IP

Page 3: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

3

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

Các tổ chức quản lý về địa chỉ chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ Địa chỉ IP (IPv4, IPv6), số hiệu mạng AS và bản ghi ngược in-addr.arpa.

Page 4: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

4

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

APNIC phụ trách khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

Page 5: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

5

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

APNICAPNIC

NIRNIR LIRLIR LIRLIR

ISPISP ISPISPLIRLIR LIRLIR

ISPISP ISPISP

APNIC:

Tổ chức phi lợi nhuận

• Cơ cấu thành viên (open-membership base)

* NIR

* LIR

Họp thành viên: 2 lần/ năm

Thành viên APNIC :* LIR* NIR

Thành viên NIR

Quá trình xây dựng chính sách : Mở, công bằng. Các chính sách được đề xuất và biểu quyết thông qua tại các cuộc họp thành viên.

Mọi đối tượng quan tâm có thể góp ý kiến khi đăng ký mailing – list.

Page 6: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

6

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

LIR (Local Internet registry):LIR (Local Internet registry):

• Là các ISP

• Các ISP này sử dụng địa chỉ được cấp từ APNIC hoặc

NIR để sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng của mình và cấp

lại cho các tổ chức khác là khách hàng thuê đường kết

nối.

• Địa chỉ các LIR cấp cho khách hàng: Địa chỉ phụ thuộc,

khi khách hàng huỷ bỏ kết nối tới ISP phải trả lại vùng địa

chỉ này.

Page 7: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

7

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

• Là tổ chức quản lý, không phải ISP.

• Có chức năng quản lý địa chỉ IP, số hiệu mạng ASN cấp quốc gia, được công nhận bởi APNIC nhằm tối ưu hoá quá trình quản lý tài nguyên.

• NIR duy trì cơ cấu thành viên tương đồng như cơ chế hoạt động của APNIC.

• APNIC chuyển giao một phần trách nhiệm và quyền hạn đã được IANA giao phó cho NIR.

• APNIC và NIR cần có cơ chế hoạt động tương đồng, có nghĩa vụ và trách nhiệm như nhau, khác nhau trong phạm vi quyền hạn và phạm vi hoạt động.

NIR (National Internet Registry) :NIR (National Internet Registry) :

Các NIR hiện tại của APNIC: APJII, CNNIC, JPNIC, KRNIC, TWNIC, VNNIC

Page 8: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

8

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

Chính sách và thủ tục quản lý tài nguyên của NIR

Chính sách quản lýtài nguyên của APNIC Đặc điểm địa phương

Các mẫu form, thủ tục …Áp dụng cho thành viên

Tuân thủ

Tuân thủ

Chính sách của NIR: Đồng thuận với chính sách chung của khu vực

APNICỦy

quyền

San sẻ quyền, cũng như trách nhiệm. APNIC và NIR cần tương đồng trong cấu trúc, nghĩa vụ và hoạt động

VNNIC - NIR

VIETEL OCIVNPT …

Cấp địa chỉ độc lập

Mäi ®èi t c

Địa chỉ độc lập

Địa chỉ độc lập

Page 9: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

9

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

CÁC KHÁI NIỆMCÁC KHÁI NIỆM

Page 10: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

10

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

PHÂN BỔ (Allocation)

Vùng địa chỉ tổ chức được cấp. Sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng và cấp phát lại cho khách hàng thuê đường kết nối.

CẤP PHÁT (Assignment)

Vùng địa chỉ tổ chức được cấp nhưng chỉ được sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng, không được cấp lại cho tổ chức khác.

PHÂN BỔ LẠI (Sub - Allocation)

Vùng địa chỉ một ISP cấp dưới nhận được từ Upstream provider. ISP sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng và cấp lại cho khách hàng thuê đường kết nối của ISP cấp dưới đó.

Page 11: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

11

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

ĐỊA CHỈ ĐỘC LẬP (PORTABLE ADDRESS)

Vùng địa chỉ do APNIC hoặc các NIR cấp. Tổ chức có thể giữ vùng địa chỉ độc lập khi thay đổi nhà cung cấp dịch vụ kết nối và sử dụng trong kết nối đa hướng đến nhiều nhà cung cấp.

Vùng địa chỉ con thuộc vùng địa chỉ độc lập của ISP, do ISP đó cấp lại cho khách hàng thuê kênh kết nối. Khi khách hàng không nết nối tới nhà cung cấp dịch vụ này nữa, họ phải thực hiện đánh số lại mạng, trả lại cho nhà cung cấp dịch vụ vùng địa chỉ đó.

ĐỊA CHỈ PHỤ THUỘC (UN-PORTABLE ADDRESS)

Page 12: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

12

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

VNNICVNNIC

VNPTVNPT

Phân bổĐịa chỉ độc lập

NETNAMISP cấp dưới

Phân bổ lạiĐịa chỉ phụ thuộc

Khách hàng(End user)

Cấp phátĐịa chỉ phụ thuộc

Khách hàng(End user)

Cấp phát Địa chỉ phụ thuộc

NETNAM

Phân bổĐịa chỉ độc lập

Page 13: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

13

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

VDC

FPT

Mạng TTXVN

Mạng Bộ Ngoại Giao

VNNICVNNIC

TTXVNTTXVN

Cấp phát Địa chỉ độc lập

BỘ NGOẠI GIA0BỘ NGOẠI GIA0

Cấp phát Địa chỉ độc lập

Cấp phát địa chỉ độc lập (Portable assignment): Tăng kích cỡ bảng thông tin định tuyến toàn cầu

VDC

Địa chỉ phụ thuộc

Quảng bá định tuyến (1)

VDC

Địa chỉ độc lập

Quảng bá định tuyến (3)

Bộ Ngoại Giao

TTXVN

Page 14: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

14

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

ISP B

C kết nối và xin địa chỉ từ A -> Địa chỉ phụ thuộc

ISP C

SINGTEL

B kết nối và xin địa chỉ từ A -> Địa chỉ phụ thuộc

VIETEL

REARCH

ISP A

DACOM

A sử dụng địa chỉ độc lập, có thể kết nối tới bất cứ đối tác nào cũng như thay đổi đối tác kết nối mà vẫn sử dụng vùng địa chỉ đó

B, C sử dụng địa chỉ phụ thuộc: Phức tạp nếu sử dụng trong kết nối đa hướng. Khi hủy bỏ kết nối với A, đổi sang kết nối với đối tác khác, B

và C phải đánh lại số, trả lại A địa chỉ và xin vùng địa chỉ phụ thuộc của đối tác sắp kết nối

Page 15: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

15

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN IP, QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN IP, ASN CỦA CỘNG ĐỒNG INTERNET ASN CỦA CỘNG ĐỒNG INTERNET

VIỆT NAM.VIỆT NAM.

Page 16: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

16

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

TRƯỚC KHI VNNIC ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀ NIR

Địa chỉ IP độc lập: VNPT, FPT, VIETEL

Các tổ chức khác: Địa chỉ IP phụ thuộc VNPT.

APNIC

VIETEL FPTVNPT

Địa chỉ độc lập Địa chỉ độc lập

VNNIC

NETNAMHANOI

TELECOMSPT QTSC OCI TIE

Địa chỉ phụ thuộc

Page 17: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

17

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

SAU KHI VNNIC HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ NIR

Các tổ chức sử dụng địa chỉ phụ thuộc trước kia thực hiện đánh số lại mạng, xin cấp địa chỉ IP độc lập.

Có thêm những tổ chức kết nối đa hướng xin cấp phát địa chỉ độc lập

VNNIC

VIETEL FPTVNPT

Địa chỉ độc lập

Địa chỉ độc lập

NETNAM

HANOITELECOMSPT

QTSCOCI

ETC

VNA MOFA

IXP: Kết nối đối tác quốc tế

ISP: Kết nối IXP trong nước

Tổ chức end-user kết nối đa hướng

Page 18: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

18

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

Tổ chức chưa xin cấp địa chỉ IP độc lập: TIE

Tổ chức đã hoàn thành đánh số lại mạng: SPT

Tổ chức chưa hoàn thành đánh số lại mạng, đang sử dụng

đồng thời hai dạng địa chỉ: HANOI TELECOM, NETNAM, OCI,

QTSC,

Số lượng các tổ chức end-user kết nối đa hướng ngày càng

gia tăng.

Page 19: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

19

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

Đơn vị: /24

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

BIỂU ĐỒ NHU CẦU VỀ NHU CẦU ĐỊA CHỈ CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC

VNPT

VIETEL

FPT

NETNAM

VNPT 58 106 178 386 1410

VIETEL 1 1 33 33 65

FPT 5 19 51 70 134

NETNAM 2 3 11 13 29

2000 2001 2002 2003 2004

Nhu cầu tài nguyên địa chỉ của Việt Nam gia tăng nhanh, cùng với sự phát triển của những dạng dịch vụ đòi hỏi nhiều

tài nguyên như xDSL…

Page 20: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

20

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

BIỂU ĐỒ TỈ LỆ ĐỊA CHỈ VNNIC PHÂN BỔ CHO CÁC THÀNH VIÊN

VNPT82%

SPT2%

FPT8%

VIETEL4%

Tổ chứckhác4%

Page 21: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

21

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

VNPT sử dụng một lượng rất lớn, có thể nói là phần lớn lượng tài nguyên địa chỉ Việt Nam được cấp từ quốc tế.

Nhận thức được vị trí quan trọng của tài nguyên địa chỉ IP trong đảm bảo dịch vụ, tháng 06/2004, VNPT đã tổ chức khoá đào tạo cho nhân viên về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, với sự tham gia của APNIC và VNNIC.

Page 22: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

22

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP

HIỆN TẠI CỦA VNNICHIỆN TẠI CỦA VNNIC

Page 23: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

23

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

HAI CÁCH THỨC XIN CẤP ĐỊA CHỈ TỪ VNNIC

PHÂN BỔ (ALLOCATION)

Thường cho các ISP. Sử dụng vùng địa chỉ được cấp trong mạng cơ sở hạ tầng và cấp lại cho khách hàng (địa chỉ phụ thuộc ISP )

CẤP PHÁT (ASSIGNMENT)

Cho các tổ chức end-user có kết nối đa hướng (TTXVN, Bộ Ngoại Giao). Chỉ được sử dụng địa chỉ cho mạng cơ sở hạ tầng, không được cấp lại cho tổ chức khác.

Page 24: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

24

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

Kích cỡ tối thiểu xin: /21 (8 Class C) Kích cỡ tối thiểu xin: /21 (8 Class C)

Không đòi hỏi phải có kết nối đa hướngKhông đòi hỏi phải có kết nối đa hướng

Hiện đang sử dụng /23 từ Upstream Hiện đang sử dụng /23 từ Upstream

Provider (địa chỉ phụ thuộc) hoặc giải Provider (địa chỉ phụ thuộc) hoặc giải

trình được nhu cầu sử dụng ngay /23.trình được nhu cầu sử dụng ngay /23.

Nêu được kế hoạch sử dụng /22 trong Nêu được kế hoạch sử dụng /22 trong

vòng 1 nămvòng 1 năm

Cam kết đánh số lại mạng trả lại địa chỉ Cam kết đánh số lại mạng trả lại địa chỉ

phụ thuộc trong vòng 1 năm.phụ thuộc trong vòng 1 năm.

ĐIỀU KIỆN (phĐIỀU KIỆN (phân bổ lần đầu)ân bổ lần đầu)

PHÂN BỔ PHÂN BỔ (ALLOCATION)(ALLOCATION)

Page 25: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

25

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

CẤP PHÁT CẤP PHÁT (ASSIGNMENT)(ASSIGNMENT)

Kích cỡ tối thiểu xin: /24 (1 class C)Kích cỡ tối thiểu xin: /24 (1 class C)

Yêu cầu có kết nối đa hướng: Hiện tại Yêu cầu có kết nối đa hướng: Hiện tại

đang kết nối đa hướng, hoặc sẽ kết nối đang kết nối đa hướng, hoặc sẽ kết nối

đa hướng trong vòng 1 tháng.đa hướng trong vòng 1 tháng.

Đồng ý đánh lại số và trả lại các vùng Đồng ý đánh lại số và trả lại các vùng

địa chỉ đã được cấp phát trước đó trong địa chỉ đã được cấp phát trước đó trong

vòng 1 năm.vòng 1 năm.

Giải trình được kế hoạch sử dụng ngay Giải trình được kế hoạch sử dụng ngay

25% vùng địa chỉ và 50% trong vòng 1 25% vùng địa chỉ và 50% trong vòng 1

năm.năm.

ĐIỀU KIỆN (CĐIỀU KIỆN (Cấp phát địa chỉ độc lập)ấp phát địa chỉ độc lập)

Page 26: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

26

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ IPQUY TRÌNH ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ IP

Để được cấp địa chỉ IP, tổ chức cần phải là thành viên Đầy đủ của VNNIC.Có thể gửi Đơn xin đăng ký thành viên đồng thời với Đơn xin đăng ký địa chỉ IP

Các quy định, chính sách và hướng dẫn khai Đơn xin đăng ký địa chỉ IP

có trên Website của VNNIC: www.vnnic.net.vn

TỔ CHỨC ATỔ CHỨC A

Đăng ký thành viên Đăng ký thành viên VNNICVNNIC

Tham khảo các quy định và Tham khảo các quy định và chính sách quản lý địa chỉchính sách quản lý địa chỉ

Nộp Đơn xin đăng ký địa chỉ IP Nộp Đơn xin đăng ký địa chỉ IP

VNNIC giải quyết trong vòng 10 VNNIC giải quyết trong vòng 10 ngày ngày

Thực hiện thu phíThực hiện thu phí

Cấp địa chỉ cho tổ chứcCấp địa chỉ cho tổ chức

Chấp nhậnChấp nhận

Nêu rõ Nêu rõ nguyên nhânnguyên nhân

Từ chốiTừ chối

Thời gian xử lý yêu cầu xin cấp địa chỉ IP phụ thuộc vào việc chủ thể cung cấp đủ thông tin và tuân thủ

các chính sách về quản lý địa chỉ IP

Page 27: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

27

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

Hồ sơ xin cấp tài nguyên Hồ sơ xin cấp tài nguyên của thành viên đầy đủ của thành viên đầy đủ

Liên hệ, yêu cầu Liên hệ, yêu cầu hoàn thiện hồ sơhoàn thiện hồ sơ

khôngkhông

VNNIC tiến hành VNNIC tiến hành thẩm định yêu cầu thẩm định yêu cầu

Thành viên cung cấp đủ Thành viên cung cấp đủ thông tin và thoả mãn tiêu thông tin và thoả mãn tiêu chuẩn được cấp địa chỉ chuẩn được cấp địa chỉ

Yêu cầu cung cấp Yêu cầu cung cấp thêm thông tin và tài thêm thông tin và tài

liệuliệu

Liên hệ APNIC về yêu cầu Liên hệ APNIC về yêu cầu địa chỉ của thành viênđịa chỉ của thành viên

APNIC yêu cầu APNIC yêu cầu thêm thông tinthêm thông tin

VNNIC yêu cầu tổ chức xác nhận tuân thủ các VNNIC yêu cầu tổ chức xác nhận tuân thủ các chính sách quản lý và sử dụng địa chỉ.chính sách quản lý và sử dụng địa chỉ.

VNNIC cấp địa chỉ cho thành viênVNNIC cấp địa chỉ cho thành viên

cócó

khôngkhông

cócó

khôngkhông

cócó

QUÁ TRÌNH THẨM QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH CỦA VNNIC ĐỊNH CỦA VNNIC

Page 28: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

28

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

KIỂM TRA TRƯỚC TIÊN.KIỂM TRA TRƯỚC TIÊN.

Sự tuân thủ chính sách quản lý và sử dụng địa chỉ IP :Sự tuân thủ chính sách quản lý và sử dụng địa chỉ IP :

• Cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định.Cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định.

• Tuân theo quy trình cấp phát và phân bổ Tuân theo quy trình cấp phát và phân bổ

lại địa chỉ cho khách hànglại địa chỉ cho khách hàng

• Cung cấp đủ các thông tin yêu cầuCung cấp đủ các thông tin yêu cầu

• Cung cấp đủ các tài liệu yêu cầuCung cấp đủ các tài liệu yêu cầu

Page 29: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

29

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

THẨM ĐỊNH TIẾP THEO.THẨM ĐỊNH TIẾP THEO.

Thông tin về khách hàng hiện tại, kế hoạch phát Thông tin về khách hàng hiện tại, kế hoạch phát

triển khách hàng.triển khách hàng.

Thông tin về mạng lưới hiện tại, kế hoạch mở Thông tin về mạng lưới hiện tại, kế hoạch mở

rộng mạng lưới.rộng mạng lưới.

Dịch vụ cung cấp.Dịch vụ cung cấp.

Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ xin cấp.Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ xin cấp.

Các thông tin bổ sung: Sơ đồ mạng, chi tiết về Các thông tin bổ sung: Sơ đồ mạng, chi tiết về

thiết bị. thiết bị.

Page 30: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

30

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

Tổ chức cần cung cấp cho VNNIC hoá đơn thiết bị mạng Tổ chức cần cung cấp cho VNNIC hoá đơn thiết bị mạng

lưới để chứng thực khả năng mạng lưới, khả năng hỗ trợ lưới để chứng thực khả năng mạng lưới, khả năng hỗ trợ

khách hàng và dịch vụ.khách hàng và dịch vụ.

TÀI LIỆU HỖ TRỢTÀI LIỆU HỖ TRỢ

Page 31: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

31

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNGTHÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG

<Số lượng khách hàng trước 6 tháng/hiện tại/dự báo sau 6 tháng> <Số lượng khách hàng trước 6 tháng/hiện tại/dự báo sau 6 tháng>

Đối với mọi loại hình dịch vụ, cung cấp :Đối với mọi loại hình dịch vụ, cung cấp :

Thẩm định tốc độ tăng trưởng khách hàngThẩm định tốc độ tăng trưởng khách hàng

Page 32: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

32

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

THÔNG TIN VỀ THIẾT BỊTHÔNG TIN VỀ THIẾT BỊ

<POP> <Loại Access server> <Dung lượng: hiện tại/khả năng <POP> <Loại Access server> <Dung lượng: hiện tại/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm> của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>

Dịch vụ dialup:Dịch vụ dialup:

Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng dialup Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng dialup và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ dialup.và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ dialup.

Dịch vụ leased-line :Dịch vụ leased-line :

Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng leased-Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng leased-line và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ leased-line.line và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ leased-line.

<POP> <Router sử dụng cho leased-line> <Dung lượng port: <POP> <Router sử dụng cho leased-line> <Dung lượng port: hiện tại/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm> hiện tại/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>

Page 33: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

33

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

THÔNG TIN VỀ THIẾT BỊ (tiếp)THÔNG TIN VỀ THIẾT BỊ (tiếp)

<POP> <Chủng loại BRAS> <Dung lượng:hiện tại triển <POP> <Chủng loại BRAS> <Dung lượng:hiện tại triển khai/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm> khai/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>

Dịch vụ ADSL:Dịch vụ ADSL:

Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng ADSL và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ ADSL.ADSL và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ ADSL.

<Vị trí đặt> <Chủng loại DSLAM> <Dung lượng:hiện tại triển <Vị trí đặt> <Chủng loại DSLAM> <Dung lượng:hiện tại triển khai/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>khai/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>

Page 34: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

34

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

SƠ ĐỒ MẠNGSƠ ĐỒ MẠNG

Đầy đủ, chính xác về mạng của tổ chứcĐầy đủ, chính xác về mạng của tổ chức

Ghi rõ chủng loại thiết bị Ghi rõ chủng loại thiết bị

Dung lượng trên các đường kết nốiDung lượng trên các đường kết nối

Phân bổ địa chỉ cho các phân mạng.Phân bổ địa chỉ cho các phân mạng.

Thể hiện các dịch vụ cung cấpThể hiện các dịch vụ cung cấp

Page 35: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

35

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ HIỆN TẠISỬ DỤNG ĐỊA CHỈ HIỆN TẠI

Đầy đủ, chính xác.Đầy đủ, chính xác.

Đối với yêu cầu phân bổ địa chỉ tiếp tục, tổ chức Đối với yêu cầu phân bổ địa chỉ tiếp tục, tổ chức

cần sử dụng >= 80% lượng địa chỉ đã được cấp cần sử dụng >= 80% lượng địa chỉ đã được cấp

trước đó.trước đó.

Lượng địa chỉ đã sử dụng = Địa chỉ dùng trong Lượng địa chỉ đã sử dụng = Địa chỉ dùng trong

mạng cơ sở hạ tầng (infrastructure) + Địa chỉ mạng cơ sở hạ tầng (infrastructure) + Địa chỉ

cấp lại cho khách hàng (customer-network)cấp lại cho khách hàng (customer-network)

Page 36: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

36

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VÙNG ĐỊA CHỈ CÓ NHU CẦU XIN CẤPKẾ HOẠCH SỬ DỤNG VÙNG ĐỊA CHỈ CÓ NHU CẦU XIN CẤP

Tổ chức giải trình nhu cầu sử dụng địa chỉ cho Tổ chức giải trình nhu cầu sử dụng địa chỉ cho

mạng lưới và dịch vụ trong khoảng 1 năm.mạng lưới và dịch vụ trong khoảng 1 năm.

Phù hợp với tốc độ tăng trưởng khách hàngPhù hợp với tốc độ tăng trưởng khách hàng

Phù hợp với khả năng mạng lướiPhù hợp với khả năng mạng lưới

Page 37: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

37

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

PHÂN BỔ LẦN ĐẦU.PHÂN BỔ LẦN ĐẦU.

Đối với phân bổ lần đầu, yêu cầu:Đối với phân bổ lần đầu, yêu cầu:

- Thoả mãn tiêu chuẩn.Thoả mãn tiêu chuẩn.

- Đơn xin cấp địa chỉ chi tiết, rõ ràng, chính xácĐơn xin cấp địa chỉ chi tiết, rõ ràng, chính xác

- Kế hoạch mạng phải hiệu qủa, chi tiết.Kế hoạch mạng phải hiệu qủa, chi tiết.

- Áp dụng slow start /21. Yêu cầu lớn hơn có thể Áp dụng slow start /21. Yêu cầu lớn hơn có thể

được đối với những mạng lớn song cần phải được đối với những mạng lớn song cần phải

giải trình chi tiết hơn nữa, có thể phải cung cấp giải trình chi tiết hơn nữa, có thể phải cung cấp

invoice thiết bị mạng và thường không khuyến invoice thiết bị mạng và thường không khuyến

khích. khích.

Page 38: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

38

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

PHÂN BỔ TIẾP THEO.PHÂN BỔ TIẾP THEO.

Đối với phân bổ tiếp theo:Đối với phân bổ tiếp theo:

- Tuân thủ chính sáchTuân thủ chính sách

- Cập nhật thông tin đầy đủCập nhật thông tin đầy đủ

- Phải giải trình được đã dùng hết 80% lượng địa Phải giải trình được đã dùng hết 80% lượng địa chỉ đã được cấp trước đóchỉ đã được cấp trước đó

- Kế hoạch sử dụng địa chỉ hiệu quả, hợp lý.Kế hoạch sử dụng địa chỉ hiệu quả, hợp lý.

Page 39: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

39

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ SỐ HIỆU CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ SỐ HIỆU

MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNICMẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

Page 40: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

40

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

CẤP PHÁT ASNCẤP PHÁT ASN

Mạng kết nối đa hướng.

Trong việc định tuyến liên mạng có sử

dụng thủ tục định tuyến hỗ trợ số hiệu

mạng như BGP, BGP4+...

Có chính sách định tuyến riêng biệt, độc

lập với chính sách định tuyến của nhà

cung cấp dịch vụ cấp trên.

ĐIỀU KIỆN XIN CẤP SỐ HIỆU MẠNG ASNĐIỀU KIỆN XIN CẤP SỐ HIỆU MẠNG ASN

Page 41: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

41

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SỐ HIỆU MẠNG ASNQUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SỐ HIỆU MẠNG ASN

TỔ CHỨC ATỔ CHỨC ATổ chức phải là thành viên đầy đủ của Tổ chức phải là thành viên đầy đủ của VNNIC. Hiện đang sử dụng địa chỉ do VNNIC. Hiện đang sử dụng địa chỉ do

VNNIC cấpVNNIC cấp

Tham khảo các quy định và Tham khảo các quy định và chính sách quản lý ASNchính sách quản lý ASN

Nộp Đơn xin đăng ký ASNNộp Đơn xin đăng ký ASN

VNNIC giải quyết trong VNNIC giải quyết trong vòng 10 ngày vòng 10 ngày

Thực hiện thu phíThực hiện thu phí

Cấp ASN cho tổ chứcCấp ASN cho tổ chức

Nêu rõ Nêu rõ nguyên nhânnguyên nhân

Các quy định, chính sách và hướng Các quy định, chính sách và hướng dẫn khai Đơn xin đăng ký số hiệu dẫn khai Đơn xin đăng ký số hiệu mạng ASN có trên Website của mạng ASN có trên Website của

VNNIC: VNNIC: www.vnnic.net.vn

Chấp nhậnChấp nhận

Từ chốiTừ chối

Page 42: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

42

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

LIÊN HỆ VNNIC :LIÊN HỆ VNNIC :

• Thủ tục: Phòng quản lý tài nguyênThủ tục: Phòng quản lý tài nguyên

Email: Email: [email protected]

Điện thoại: +04-5564944/100Điện thoại: +04-5564944/100

Fax: +04-5564955Fax: +04-5564955

Page 43: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

43

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

LIÊN HỆ VNNIC :LIÊN HỆ VNNIC :

• Các vấn đề liên quan đến sử dụng và quản lý địa chỉ, Các vấn đề liên quan đến sử dụng và quản lý địa chỉ,

ASN. Trao đổi trong quá trình Đăng ký, các vấn đề kỹ ASN. Trao đổi trong quá trình Đăng ký, các vấn đề kỹ

thuật: thuật:

[email protected]

• Cập nhật thông tin, Thủ tục Second Opinion, Đăng ký Cập nhật thông tin, Thủ tục Second Opinion, Đăng ký

chuyển giao DNS ngượcchuyển giao DNS ngược

[email protected]

Page 44: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

44

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

Hoàn thiện chinh sách quản lý tài nguyên của NIRHoàn thiện chinh sách quản lý tài nguyên của NIR

Các chính sách cho IPV4Các chính sách cho IPV4

Xây dựng chính sách cho IPV6Xây dựng chính sách cho IPV6

Đào tạo cộng đồng, nâng cao nhận thức trong quản lý và Đào tạo cộng đồng, nâng cao nhận thức trong quản lý và

sử dụng tài nguyên Internet sử dụng tài nguyên Internet

Tổ chức họp thành viên Member MeetingTổ chức họp thành viên Member Meeting

Xây dựng cơ sở dữ liệu whois phục vụ quản lý tài Xây dựng cơ sở dữ liệu whois phục vụ quản lý tài

nguyên và phục vụ cộng đồng.nguyên và phục vụ cộng đồng.

ĐỊNH HƯỚNG CỦA VNNICĐỊNH HƯỚNG CỦA VNNIC

Page 45: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

45

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

VNNIC rất mong sự hỗ trợ từ các VNNIC rất mong sự hỗ trợ từ các

thành viên và cộng đồng Internet thành viên và cộng đồng Internet

Việt NamViệt Nam

Page 46: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC

46

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

XIN CẢM ƠN !XIN CẢM ƠN !