71
Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12 T: Sinh Công nghệ 1 CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ÔN TẬP ĐẦU NĂM A. LÝ THUYẾT CHUNG Vật chất ở cấp độ phân tử gồm axit nuclêic và prôtêin. 1. ADN a. Cấu tạo - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân (nuclêôtit) hợp lại. - Gồm 3 thành phần: đường đêoxiribôzơ (C5H10O4), 1 nhóm phôtphat (PO4 3- ) và 1 trong 4 loại bazơ nitơ A, T, G, X. Trong đó A, G có kích thước lớn, T, X có kích thước bé. - Liên kết cộng hóa trị: hình thành giữa đường và nhóm photphat. b. Cấu trúc không gian - Gồm 2 mạch song song và ngược chiều nhau (1 mạch 3’ – 5’, mạch còn lại 5’-3’). - Liên kết hiđrô nối các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung (A -T, G-X). - Xoắn phải: theo chiều từ trái sang phải, mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, mỗi cặp nu có chiều dài 3,4 Å. c. Chức năng: lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. 2. ARN a. Cấu tạo - Theo nguyên tắc đa phân, đơn phân gồm các ribônuclêôtit. - Gồm 3 thành phần: đường ribôzơ (C5H10O5), 1 nhóm phôtphat (PO4 3- ) và 1 trong 4 loại bazơ nitơ A, U, G, X. Trong đó A, G có kích thước lớn, U, X có kích thước bé. - Gồm 1 mạch đơn theo chiều 5’ – 3’. b. Các loại ARN * mARN: Phiên bản của gen, cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. Đầu 5 ' , có vị trí đặc hiệu gần mã mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. Chứa thông tin quy định tổng hợp chuỗi polipeptit. * tARN: 1 mạch, có đầu cuộn tròn. Có liên kết bổ sung. Mỗi loại có 1 bộ 3 đối mã đặc hiệu nhận ra và bổ sung với bộ 3 tương ứng trên mARN. Có 1 đầu gắn với aa. Mang a.a đến ribôxôm tham gia dịch mã. * rARN: 1 mạch, có liên kết bổ sung. Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. 3. Prôtêin a. Cấu tạo - Theo nguyên tắc đa phân, đơn phân gồm các axit amin (aa). - Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit. b. Chức năng: prôtêin có nhiều chức năng khác nhau nhưng trong di truyền chúng có vai trò biểu hiện tính trạng. B. CÔNG THỨC BÀI TẬP ÁP DỤNG * CẤU TRÚC ADN (Công thức tính đối với ADN mạch kép) Sơ đồ cấu trúc: M. mã gốc: 3’- A T G X - 5’ M.bổ sung: 5’- T A X G - 3’ 1. Công thức tính tổng số nuclêôtit (N) của ADN - Dựa vào chiều dài L( o )của ADN: L = 0 4 , 3 2 A N => 4 , 3 2 L N (Đơn vị chiều dài: 1mm = 10 7 A 0 ; 1 m = 10 4 A 0 ; 1nm = 10 A 0 ) - Dựa vào khối lượng M (đvC) của ADN:

CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

  • Upload
    others

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 1

CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

A. LÝ THUYẾT CHUNG

Vật chất ở cấp độ phân tử gồm axit nuclêic và prôtêin.

1. ADN

a. Cấu tạo

- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân (nuclêôtit) hợp lại.

- Gồm 3 thành phần: đường đêoxiribôzơ (C5H10O4), 1 nhóm phôtphat (PO43-) và 1 trong 4 loại

bazơ nitơ A, T, G, X. Trong đó A, G có kích thước lớn, T, X có kích thước bé.

- Liên kết cộng hóa trị: hình thành giữa đường và nhóm photphat.

b. Cấu trúc không gian

- Gồm 2 mạch song song và ngược chiều nhau (1 mạch 3’ – 5’, mạch còn lại 5’-3’).

- Liên kết hiđrô nối các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung (A -T, G-X).

- Xoắn phải: theo chiều từ trái sang phải, mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, mỗi cặp nu có

chiều dài 3,4 Å.

c. Chức năng: lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

2. ARN

a. Cấu tạo

- Theo nguyên tắc đa phân, đơn phân gồm các ribônuclêôtit.

- Gồm 3 thành phần: đường ribôzơ (C5H10O5), 1 nhóm phôtphat (PO43-) và 1 trong 4 loại bazơ

nitơ A, U, G, X. Trong đó A, G có kích thước lớn, U, X có kích thước bé.

- Gồm 1 mạch đơn theo chiều 5’ – 3’.

b. Các loại ARN

* mARN: Phiên bản của gen, cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở

ribôxôm. Đầu 5', có vị trí đặc hiệu gần mã mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

Chứa thông tin quy định tổng hợp chuỗi polipeptit.

* tARN: 1 mạch, có đầu cuộn tròn. Có liên kết bổ sung. Mỗi loại có 1 bộ 3 đối mã đặc hiệu nhận ra

và bổ sung với bộ 3 tương ứng trên mARN. Có 1 đầu gắn với aa.

Mang a.a đến ribôxôm tham gia dịch mã.

* rARN: 1 mạch, có liên kết bổ sung.

Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.

3. Prôtêin

a. Cấu tạo

- Theo nguyên tắc đa phân, đơn phân gồm các axit amin (aa).

- Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

b. Chức năng: prôtêin có nhiều chức năng khác nhau nhưng trong di truyền chúng có vai trò biểu

hiện tính trạng.

B. CÔNG THỨC BÀI TẬP ÁP DỤNG

* CẤU TRÚC ADN (Công thức tính đối với ADN mạch kép)

Sơ đồ cấu trúc: M. mã gốc: 3’- A T G X - 5’

M.bổ sung: 5’- T A X G - 3’

1. Công thức tính tổng số nuclêôtit (N) của ADN

- Dựa vào chiều dài L(o

)của ADN:

L = 04,32

AN

=> 4,3

2LN

(Đơn vị chiều dài: 1mm = 107A0; 1 m = 104 A0; 1nm = 10 A0)

- Dựa vào khối lượng M (đvC) của ADN:

Page 2: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 2

M = N.300 => 300

MN

- Dựa vào số chu kì xoắn hay vòng xoắn (C):

C = 20

N => N = C.20

2. Công thức tính số nuclêôtit mỗi loại

a. Xét trên ADN

- Ta có: N = A + T + G + X

- Theo NTBS: A = T, G = X

=> N = 2A + 2G => A + G = 2

N

b. Xét trên từng mạch ADN

- Gọi A1, T1, G1, X1 là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của ADN

A2, T2, G2, X2 là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 của ADN

Mạch 1: A1 T1 G1 X1

Mạch 2: T2 A2 X2 G2

+ A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2

+ G = X = G1 + G2 = G1 + X1 = G2 + X2

3. Công thức tính tỉ lệ (%) mỗi loại

a. Xét trên ADN

NA

TA 100

% ; N

GXG

100

%

%A + %G = 50%

b. Xét trên từng mạch ADN

2

%%%% 11 TA

TA

; 2

%%%% 11 XG

XG

4. Công thức tính số liên kết hiđrô (H) trong ADN

H = 2A + 3G = 2T + 3X

Hay H = N + G

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. GEN

1. Khái niệm:

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi

pôlipeptit hay 1 phân tử ARN).

2. Cấu trúc của gen: Gồm 3 vùng:

- Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc, giúp ARN polimeraza nhận biết và liên kết để

khởi động quá trình phiên mã.

- Vùng mã hoá: nằm ở giữa mạch mã gốc, mang thông tin mã hoá các axit amin.

- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

II. MÃ DI TRUYỀN

1. Khái niệm:

- Là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin (aa) trong phân tử prôtêin (cứ 3

nuclêôtit đứng kế tiếp nhau trong gen quy định 1 aa).

2. Mã di truyền là mã bộ 3:

Page 3: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 3

- Có 64 mã bộ 3, trong đó có 61 mã bộ 3 mã hoá cho hơn 20 loại aa, có 3 bộ 3 làm nhiệm vụ

kết thúc (UAA, UAG, UGA)

- Gen lưu giữ thông tin di truyền dưới dạng mã di truyền, phiên mã sang mARN, dịch mã

thành trình tự các aa trên chuỗi polipeptit.

3. Đặc điểm chung của mã di truyền:

- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba (không gối lên nhau).

- Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền).

- Mã di truyền có tính đặc hiệu (một bộ 3 chỉ mã hoá 1 loại aa).

- Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ 3 khác loại cùng mã hóa cho 1 loại a.a, trừ AUG -

mêtiônin; UGG – Triptôphan).

III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN)

1. Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN

tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ 2 mạch khuôn.

2. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới:

- ADN-polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5'-3' (ngược chiều với mạch

khuôn). Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ

sung (A-T, G-X). - Trên mạch khuôn 3'-5' , mạch mới được tổng hợp liên tục.

- Trên mạch khuôn 5'-3' , mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau

đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza).

3. Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành:

- Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong

đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).

II. BÀI TẬP NHÂN ĐÔI ADN (tái bản)

* Nếu 1 ADN mẹ nhân đôi x lần

- Số nu tự do MT cung cấp cho nhân đôi :

NMT = N (2x - 1)

- Số nu mỗi loại MT cung cấp cho nhân đôi: )12( x

MTMT ATA ; )12( x

MTMT GXG

- Số liên kết hidro bị phá vỡ :

+ Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ trong cả quá trình nhân đôi ADN:

H phá vỡ = )12( xH

Số ADN ban đầu 1 a

Số lần nhân đôi x x

Số ADN con x2 xa 2

Số ADN con chứa

mạch cũ của mẹ 2 a.2

Số ADN con chứa

mạch mới hoàn toàn 22 x )22( xa

Số mạch poli

nucleotit cũ (chứa N

của ADN mẹ)

2 2a

Số mạch poli

nucleotit hoàn toàn

mới (chứa N nguyên

liệu của môi trường)

2(2x -1) 2a(2x -1)

Page 4: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 4

- Số liên kết hidro hình thành:

+ Tổng số liên kết hidro hình thành trong cả quá trình nhân đôi ADN:

H hình thành = )12(.2 xH

Page 5: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 5

BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. PHIÊN MÃ

1. Phiên mã (sao mã): Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.

2. Cơ chế phiên mã:

- MĐ: ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc

(có chiều 3’ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.

- Kéo dài: ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ 5’ để tổng

hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5’ 3’

- KT: Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc phiên mã kết thúc, phân tử

mARN được giải phóng.

II. DỊCH MÃ

1. Khái niệm: là quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra tại riboxom, trong tế bào chất của tế bào

2. Cơ chế dịch mã: En Zim

a. Hoạt hóa các aa: Axit amin + ATP + tARN aa – tARN (Phức hợp

b. Tổng hợp chuỗi polipeptit: * Mở đầu: tiểu đơn vị bé của ribôxôm (RBX) gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba

mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aa mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối

mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn

vào tạo RBX hoàn chỉnh.

* Kéo dài chuỗi polipeptit: aa1 – tARN khớp với mã thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ

sung), hình thành liên kết peptit giữa aa2 và aa1. RBX tiến vào RBX (đối mã của nó khớp với

mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa

aamở đầu và aa1. RBX chuyển dịch sang bộ ba thứ hai, tARN vận chuyển aa mở đầu được giải phóng.

Tiếp theo aa2 – tARN tiến vào RBX (đối mã của nó chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận

chuyển aa1 được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết

thúc của phân tử mARN.

* Kết thúc: khi RBX chuyển dịch đến bộ ba kết thúc (1 trong 3 bộ 3 kết thúc) thì quá trình dịch

mã dừng lại, 2 tiểu phần của RBX tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ a.a và giải phóng

chuỗi polipeptit.

- Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn với 1 nhóm RBX (pôlixôm) giúp

tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

-> Mối quan hệ ADN, ARN, Prôtêin:

PM DM

ADN ARN Prôtêin tính trạng.

Page 6: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 6

BÀI 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN

1. Khái niệm về điều hoà hoạt động của gen:

- Là quá trình điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

- Phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cơ thể hay điều kiện môi trường.

- Tế bào chỉ tổng hợp prôtêin cần thiết vào những lúc thích hợp với một lượng cần thiết.

2. Các cấp độ điều hoà hoạt động của gen:

- Tế bào nhân sơ: chủ yếu là cấp độ phiên mã.

- Tế bào nhân thực: có ở tất cả các cấp độ.

3. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ:

a. Mô hình điều hoà Ôpêron - Lac:

- Khái niệm: Operon là một cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố

thành từng cụm và có chung một cơ chế điều hoà.

- Một Ôpêron Lac gồm 3 vùng:

+ Vùng mã hoá (các gen cấu trúc): nằm liền kề nhau kiểm soát sự tổng hợp các enzim tham gia

phản ứng phân giải đường lactôzơ.

+ Vùng vận hành – O (operator) nằm kề trước gen cấu trúc, là vị trí tương tác với prôtêin ức chế

làm ngăn cản sự phiên mã.

+ Vùng khởi động – P (promoter) nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của ARN -

polimeraza để khởi đầu sự phiên mã.

+ Ngoài ra gen điều hoà (R) không nằm trong cấu trúc của Operon song đóng vai trò quan trọng trong

điều hoà hoạt động các gen, khi gen điều hoà hoạt động sẽ tổng hợp nên Pr ức chế, Pr ức chế có khả

năng liên kết với vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

b. Sự điều hoà hoạt động của operon Lac:

- Khi môi trường không có Lactozơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với

vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho gen cấu trúc không hoạt động.

- Khi môi trường có Lactozơ: một số phân tử liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không

gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành (O). Do đó ARN -

polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.

- Khi đường lactozơ bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình

phiên mã bị dừng lại.

Page 7: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 7

BÀI 4. ĐỘT BIẾN GEN

I. Đột biến gen

1. Khái niệm đột biến gen: Là những biến đổi liên quan đến cấu trúc của gen. Những biến

đổi này thường liên quan đến một cặp nuclêôtit (ĐB điểm).

2. Các dạng đột biến gen và hậu quả:

a. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit: một cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được thay thế bằng một

cặp nuclêôtit khác.

- Hậu quả:

+ Thay thế cùng loại: mã di truyền thay đổi, có thể không ảnh hưởng đến phân tử prôtêin mà gen

điều khiển tổng hợp.

+ Thay thế khác loại: làm thay đổi mã di truyền, có thể ảnh hưởng đến prôtêin mà gen điều khiển

tổng hợp.

b. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit: ADN bị mất đi một cặp nuclêôtit hoặc thêm vào

một cặp nuclêôtit nào đó.

- Hậu quả: hàng loạt bộ 3 bị bố trí lại kể từ điểm đột biến nên ảnh hưởng lớn đến phân tử prôtêin

mà gen quy định tổng hợp.

3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:

a. Nguyên nhân:

+ Nguyên nhân bên ngoài: do ngoại cảnh (tác nhân vật lý, hoá - sinh học).

+ Nguyên nhân bên trong: do những rối loạn sinh lý, hoá sinh của tế bào.

b. Cơ chế phát sinh đột biến gen:

- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa

sai, nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo: Gen

tiền đột biến gen đột biến gen.

- Ví dụ:

+ Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: Trong ADN có tỷ lệ nhất định những bazơ

hiếm. Các bazơ này có những vị trí liên kết hyđrô bị thay đổi nên dễ kết cặp sai khi tái bản,

nếu không được sửa chữa qua lần sao chép tiếp theo dễ gây đột biến.

+ Tác động của các tác nhân gây đột biến:

Tác nhân vật lý: tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau

đột biến.

Tác nhân hoá học: 5BU (thay thế A-T bằng G-X).

Tác nhân sinh học: một số virut (virut viêm gan B, virut hecpet...)

4. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:

a. Hậu quả của đột biến gen:

- Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin nên đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính.

- Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.

b. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:

- Làm xuất hiện các alen mới.

- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

Page 8: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 8

BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái NST * Ở sinh vật nhân thực

Nhiễm sắc thể (NST) là phức hợp cấu tạo gồm ADN và prôtêin chủ yếu là histon.

Hình thái NST : đặc trưng cho từng loài và nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân và hình

thái NST biến đổi qua các kì phân bào.

Trong quá trình nguyên phân ở kì trung gian mỗi NST có dạng sợi mảnh để chuẩn bị cho quá

trình nhân đôi ADN ở pha S. Vào kì trước, các NST bắt đầu đóng xoắn, sự đóng xoắn đạt đến

mức tối đa vào kì giữa. Đến kì sau, các NST tách nhau ở tâm động trở thành NST đơn đi về

hai cực của tế bào. Tới kì cuối NST tháo xoắn trở về trạng thái mảnh.

Số lượng NST

- Ở sinh vật nhân sơ vật chất di truyền chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, dạng vòng, chưa có

cấu trúc NST như ở sinh vật nhân thực.

- Ở sinh vật nhân thực, tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội 2n , các NST tồn tại thành

từng cặp. Mỗi cặp có 2 chiếc NST giống nhau về kích thước và các cấu trúc đặc trưng trong

đó có 1 NST có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.

- Ở các tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) số lượng NST chỉ bằng một nửa số NST trong tế

bào sinh dưỡng 1 kí hiệu là n và có bộ NST đơn bội n.

2. Cấu trúc NST

a. Cấu trúc hiển vi của một NST Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt

* Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào

trong quá trình phân bào

* Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và giúp cho các NST không dính vào nhau

* Các trình tự khởi đầu nhân đôi AND là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi.

b. Cấu trúc siêu hiển vi Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là nucleôxôm (AND và prôtêin).

- Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1 ¾ vòng ADN tương

ứng với 146 cặp nucleotit.

- Các nucleoxom cạnh nhau được nối với nhau bởi một đoạn AND tạo thành chuỗi

nucleoxom (sợi cơ bản).

Sợi cơ bản (11nm) -> Sợi chất nhiễm sắc (30nm) -> sợi siêu xoắn (300nm) -> Cromatit

(700nm) -> NST (1400nm).

II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm về đột biến cấu trúc NST

Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST

=> Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình

dạng và cấu trúc của NST.

2. Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST

- Do tác động của các tác nhân gây đột biến trong ngoại cảnh (vật lí, hóa học, sinh học).

- Do rối loạn trao đổi chất nội bào, làm cho NST bị đứt gãy.

- Do rối loạn quá trình tự nhân đôi của NST, hay tiếp hợp trao đổi chéo không bình thường

của các crômatit.

3. Đặc điểm của các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Các dạng

đột biến

Tiêu chí

Khái niệm Hậu quả Ví dụ

Page 9: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 9

Mất

đoạn

Là đột biến

mất một đoạn

nào đó của

NST

Giảm số lượng gen trên NST,

mất cân bằng gen trong hệ gen

=> l giảm sức sống hoặc gây

chết.

Mất một phần vai dài NST số 22

gây nên một dạng ung thư máu

ác tính

Lặp

đoạn

Là đột biến

làm cho đoạn

nào đó của

NST lặp lại

một hay nhiều

lần.

- Tăng số lượng gen trên NST

tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu

hiện của tính trạng.

- Làm mất cân bằng gen trong hệ

gen có thể gây nên hậu quả có hại

cho cơ thể.

Ở đại mạch có đột biến lặp đoạn

làm tăng hoạt tính enzim amilaza

Đảo

đoạn

Là đột biến

làm cho một

đoạn nào đó

của NST đứt

ra, đảo ngược

180o và nối lại.

- Ít ảnh hưởng đến sức sống của

cá thể do vật chất di truyền không

bị mất mát.

- Làm thay vị trí gen trên NST =>

thay đổi mức độ hoạt động của

các gen => có thể gây hại cho thể

đột biến.

- Thể dị hợp đảo đoạn, khi giảm

phân nếu xảy ra trao đổi chéo

trong vùng đảo đoạn sẽ tạo các

giao tử không bình thường ® hợp

tử không có khả năng sống

Ở nhiều loài muỗi đảo đoạn lặp

đi lặp lại trên các NST tạo nên

loài mới.

Chuyển

đoạn

Là đột biến dẫn

đến một đoạn

của NST

chuyển sang vị

vị trí khác trên

cùng một NST,

hoặc trao đổi

đoạn giữa các

NST không

tương đồng.

- Chuyển đoạn giữa 2 NST không

tương đồng làm thay đổi nhóm

gen liên kết.

- Chuyển đoạn lớn thường gây

chết hoặc giảm khả năng sinh sản

của cá thể.

- Chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh

hưởng tới sức sống, có thể còn có

lợi cho sinh vật.

Page 10: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 10

BÀI 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

I. Đột biến lệch bội.

a. Khái niệm và phân loại.

- KN: Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương

đồng

- Phân loại:

+ Thể không nhiễm (2n-2)

+ Thể một nhiễm (2n-1)

+ Thể ba nhiễm (2n+1)

b. Cơ chế:

- Trong giảm phân và thụ tinh:

+ Một hay một số cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân tạo giao tử thừa hay

thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể lệch

bội.

* Trong thực tế thường gặp thể dị bội dạng 2n+1 và 2n-1. Xét cơ chế hình thành thể dị

bội thường gặp trên:

P. 2n x 2n

GP: (n+1), (n-1) n

F1. 2n+1, 2n-1

- Trong quá trình nguyên phân: Lệch bội có thể xẩy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh

dưỡng 2n làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm.

c. Hậu quả:

- Sự tăng hay giảm số lượng chỉ một hay vài NST dẫn đến mất cân bằng của toàn hệ gen làm

cho cơ thể không sống được hay giảm sức sống giảm khẳ năng sinh sản.

- VD: Bệnh Đao (3 NST 21), hội chứng tơcnơ chỉ có 1 NST giới tính X, Hội chứng

Claiphentơ, tam nhiễm X.

Cà độc dược phát hiện được thể ba nhiễm ở cả 12 căp NST tương đồng.

d. Ý nghĩa: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

2. Đột biến đa bội

a. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội

- Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn

hơn 2n. Chia thành 2 loại:

+ Thể đa bội chẵn: 2n, 4n, 6n….

+ Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n…

- Tự đa bội là sự tăng 1 số nguyên lần số NST đơn bội của cùng 1 loài.

- Cơ chế:

+ Thể tam bội 3n = 2n x n

+ Thể tứ bội 4n = 2n x 2n

+ Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử nếu tất cả các NST không phân ly thì tạo nên thể tự

tứ bội

b. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội

- Khái niệm: là hiện tượng làm ra tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào

- Song nhị bội: là hiện tượng trong tế bào có 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau

c. Đặc điểm của thể đa bội

- Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. Vì cơ thể động vật có hệ thống thần

kinh phát triến khi bị đột biến đa bội thường chết.

Page 11: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 11

+ Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất

hữu cơ diễn ra mạnh mẽ=> tế bào to, cơ quan sinh dưỡng như thân, lá, củ lớn hơn thể lưỡng

bội khả năng phát triển khỏe, chống chịu tốt.

+ Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đó các thể tự đa bội lẻ hầu như

không có khả năng sinh giao tử => quả không có hạt.

d. Vai trò và ứng dụng của đột biến đa bội - Trong tiến hóa, các thể tự đa bội chẵn và dị đa bội góp phần tạo ra các loài mới một cách

nhanh chóng.

- Tạo ra các giống cây trông có năng suất cao

3. Cách viết giao tử của thể lêch bội và thể đa bội:

+ AAA cho các loại giao tử:

A

AAAAAA2

1:

2

1

6

3:

6

3

A A

+ AAa cho các loại giao tử:

A

AaAAaA6

2:

6

1:

6

1:

6

2

A a

* Cơ thể: 4n (tứ bội) có các kiểu gen: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

+ AAAa cho các loại giao tử:

A A

AaAAAaAA2

1:

2

1

6

3:

6

3

A a

+ AAaa cho các loại giao tử:

A A

aaAaAA6

1:

6

4:

6

1

a a

Page 12: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 12

CHƯƠNG 2: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

Tên quy

luật Nội dung Cơ sở tế bào

Điều kiện

nghiệm đúng Ý nghĩa

1. Phân

li

Do sự phân li đồng đều

của cặp nhân tố di

truyền nên mỗi giao tử

chỉ chứa một nhân tố

của cặp.

Phân li, tổ hợp

của cặp NST

tương đồng.

Tính trạng do một

gen qui định, gen

trội át hoàn toàn

gen lặn.

Xác định

tính trội

lặn.

2. Phân

li độc lập

Các cặp nhân tố di

truyền (cặp gen alen)

phân li độc lập với nhau

trong phát sinh giao tử

và kết hợp ngẫu nhiên

trong thụ tinh.

Các cặp NST

tương đồng

phân li độc

lập.

Mỗi gen trên một

NST.

Tạo biến

dị tổ hợp.

3. Tương

tác gen

không

alen

Hai hay nhiều gen

không alen cùng tương

tác qui định một tính

trạng.

Các cặp NST

tương đồng

phân li độc

lập.

Các gen không tác

động riêng rẽ.

Tạo biến

dị tổ hợp.

4. Tác

động

cộng gộp

Các gen cùng có vai trò

như nhau đối với sự

hình thành tính trạng.

Các cặp NST

tương đồng

phân li độc

lập.

Các gen không tác

động riêng rẽ.

Tính

trạng số

lượng

trong sản

xuất.

5. Tác

động đa

hiệu

Một gen chi phối nhiều

tính trạng.

Phân li, tổ hợp

của cặp NST

tương đồng.

Là cơ sở

giải thích

hiện

tượng

biến dị

tương

quan.

6. Liên

kết gen

Các gen nằm trên một

NST cùng phân li và tổ

hợp trong phát sinh giao

tử và thụ tinh.

Sự phân li và

tổ hợp của cặp

NST tương

đồng.

Các gen liên kết

hoàn toàn.

Chọn lọc

được cả

nhóm gen

quí.

7. Hoán

vị gen

Các gen trên cùng cặp

NST đổi chỗ cho nhau

do sự trao đổi chéo giữa

các crômatic.

Trao đổi

những đoạn

tương ứng của

cặp NST

tương đồng.

Các gen liên kết

không hoàn toàn.

Tăng

nguồn

biến dị tổ

hợp.

8. Di

truyền

giới tính

Ở các loài giao phối, tỉ

lệ đực, cái xấp xỉ 1 : 1

Nhân đôi,

phân li, tổ hợp

của cặp NST

giới tính.

Tỉ lệ 1:1 nghiệm

đúng trên số

lượng lớn cá thể.

9. Di

truyền

liên kết

với giới

Tính trạng do gen trên

X qui định di truyền

chéo, còn do gen trên Y

di truyền trực tiếp.

Nhân đôi,

phân li, tổ hợp

của cặp NST

giới tính.

Gen nằm trên

đoạn không tương

đồng.

Điều

khiển tỉ lệ

đực, cái.

Page 13: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 13

tính

10. Di

truyền

ngoài

nhân

Kết quả phép lai thuận –

nghịch khác nhau, đời

con luôn có kiểu hình

giống mẹ.

Khi thụ tinh,

giao tử đực chỉ

truyền nhân

mà hầu như

không truyền

TBC cho

trứng.

Gen nằm ngoài

nhân (trong tế bào

chất): ti thể, lạp

thể.

Tế bào

chất cũng

có vai trò

là đơn vị

di truyền

BÀI 8. QUY LUẬT PHÂN LI

1. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

Phương pháp thí nghiệm của Menđen là phương pháp phân tích cơ thể lai.

a. Phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai

- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.

- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích

kết quả lai ở đời F1, F2, F3.

- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích

kết quả.

- Bước 4: Tiến hành chứng minh cho giả thuyết của mình.

b. Phương pháp lai phân tích

- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có

kiểu hình lặn (aa), mục đích là kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay

không thuần chủng.

- Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì cá thể có kiểu hình trội đem lai là thuần chủng (AA),

nếu xuất hiện tỉ lệ 1: 1 thì cá thể đem lai là dị hợp tử (Aa).

* Ứng dụng:

Lai phân tích được sử dụng nhiều trong công tác chọn giống và nghiên cứu khoa học để

kiểm tra độ thuần chủng của giống.

2. Dạng bài tập thông thường- Phương pháp giải

Bước 1: Xét tỉ lệ phân li tính trạng

Ví dụ xét tính trạng chiều cao cây = cao/thấp

Bước 2: qui ước

Tính trạng trội= chữ hoa (A: cây cao)

Tính trạng lặn = chữ thường tương ứng (a: cây thấp)

Bước 3: Viết sơ đồ lai

STT Phép lai cơ bản Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH

1 AA x AA 100% AA 100% trội

2 AA x Aa 1AA:1Aa 100% trội

3 AA x aa 100% Aa 100% trội

4 Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3 trội : 1 lặn

5 Aa x aa 1Aa:1aa: 1 trội : 1 lặn

6 aa x aa 100% aa 100% lặn

Page 14: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 14

BÀI 9. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Nội dung

1. Thí nghiệm Menđen:

Ptc: Hạt vàng, vỏ trơn x Hạt xanh, vỏ nhăn

F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn

F2 : 9 hạt vàng, vỏ trơn; 3 hạt vàng , vỏ nhăn; 3 hạt xanh , vỏ trơn; 1 hạt xanh,

vỏ nhăn

2. Nhận xét - Ptc khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản

- F1 100% có kiểu hình giống nhau

- F2 : Xét chung 2 cặp tt: 9 :3:3:1

Xét riêng: hạt vàng : hạt xanh = 3:1

hạt trơn : hạt nhăn = 3:1

→ Theo quy luật phân li một cặp gen quy định 1 tính trạng, gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.

Hạt vàng > hạt xanh; Hạt trơn > hạt nhăn. F2 : 9: 3: 3: 1 = (3V:1X) x (3T: 1N)

Tỉ lệ F2 bằng tích các các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành chúng → các cặp tính trạng

phân li độc lập.

3. Nội dung quy luật (SGK) Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành

giao tử.

II. Cơ sở tế bào học

*Qui ước gen: A hạt vàng > a hạt xanh ; B hạt trơn > b hạt nhăn

*Sơ đồ phép lai :

PTC : Hạt vàng, vỏ trơn x Hạt xanh, vỏ nhăn

AABB aabb

G : AB ab

F1 : AaBb (100% Hạt vàng, vỏ trơn)

F1xF1 : AaBb x AaBb

GF1 : 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F2:

GF1 1/4AB 1/4Ab 1/4aB 1/4ab

1/4AB 1/16AABB 1/16AABb 1/16AaBB 1/16AaBb

1/4Ab 1/16AABb 1/16AAbb 1/16AaBb 1/16Aabb

1/4aB 1/16AaBB 1/16AaBb 1/16aaBB 1/16aaBb

1/4ab 1/16AaBb 1/16Aabb 1/16aaBb 1/16aabb

TLKG TLKH

1AABB

2AABb

2AaBB

4AaBb

1Aabb

2Aabb

1aaBB 3(aaB-) :Xanh, trơn

3(A-bb) :Vàng, nhăn

9(A-B-) :Vàng, trơn

Page 15: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 15

2aaBb

1aabb 1(aabb): Xanh, nhăn

Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 cũng chính là tích của tỉ lệ (3 :1) x (3 :1)

* Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong phát sinh

giao tử dẫn tới sự phân li và tổ hợp tự do của các cặp alen.

*Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li độc lập:

- 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng

- Mỗi cặp gen qui định một tính trạng

- Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng

III. Công thức tổng quát

Phép lai F1xF1 F2

KG

(đều dị

hợp)

Số kiểu

giao tử

Số kiểu

tổ hợp

giao tử

Số loại

KG

Tỉ lệ KG Số loại

KH

Tỉ lệ KH

Lai 1 tính

Lai 2 tính

Lai 3 tính

Aa

AaBb

AaBbDd

21

22

23

21 x 21

22 x 22

23 x 23

31

32

33

(1: 2: 1)1

(1: 2: 1)2

(1: 2: 1)3

21

22

23

( 3: 1)1

( 3: 1)2

( 3: 1)3

Lai n

tính

AaBbDd..... 2n 4n 3n (1: 2: 1)n 2n ( 3: 1)n

Giả sử kiểu gen F1có n cặp gen dị hợp, mỗi cặp gen gồm 2 alen di truyền theo quy luật

phân li độc lập. Công thức tổng quát như sau:

Số cặp gen

dị hợp F1

Số lượng các

loại gt F1

Tỉ lệ phân li

kiểu gen F2

Số lượng các

loại KG F2

Tỉ lệ phân li

kiểu hình F2

Số lượng

kiểu hình F2

1

2

3

n

21

22

23

2n

(1+2+1)1

(1+2+1)2

(1+2+1)3

(1+2+1)n

31

32

33

3n

(3+1)1

(3+1)2

(3+1)3

(3+1)n

21

22

23

2n

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Khái quát QLPLĐL: Kết quả của phép lai trong trường hợp phân li độc lập tuân theo công thức

nhân xác suất P(AB) = P(A).P(B), nghĩa là kết quả của phép lai nhiều tính trạng (số loại và tỉ lệ

kiểu gen, kiểu hình) bằng tích kết quả các phép lai từng tính trạng (số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu

hình của từng tính trạng).

Dạng 1. Bài toán về giao tử

1. Tìm số loại giao tử được sinh ra

Số loại giao tử của 1 kiểu gen tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp trong kiểu gen

+ Trong KG có 1 cặp gen dị hợp 21 loại giao tử

+ Trong KG có 2 cặp gen dị hợp 22 loại giao tử

+ Trong KG có 3 cặp gen dị hợp 23 loại giao tử

Vậy trong KG có n cặp gen dị hợp 2n loại giao tử.

Ví dụ: Một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd, giảm phân không xảy ra đột biến có khả năng tạo

ra bao nhiêu loại giao tử?

Ta xét ở kiểu gen trên có 4 cặp gen dị hợp, vậy số loại giao tử là 2n= 24

= 16.

2. Tìm tỉ lệ và thành phần các loại giao tử.

Page 16: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 16

Bước 1: Xác định giao tử của từng cặp tính trạng:

Trong tế bào (2n) của cơ thể gen tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn trong giao tử (n) chỉ

còn mang 1 gen trong cặp.

+ Đối với cặp gen đồng hợp AA (hoặc aa): cho 1 loại giao tử A (hoặc 1 loại giao tử a).

+ Đối với cặp gen dị hợp Aa: cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau gồm giao tử A và giao tử a

+ Suy luận tương tự đối với nhiều cặp cặp gen dị hợp nằm trên các cặp NST khác nhau, thành

phần kiểu gen của các loại giao tử được ghi theo sơ đồ phân nhánh (sơ đồ Auerbac) hoặc

bằng cách nhân đại số.

Bước 2: Tổ hợp các loại giao tử trên từng mạch nhánh

Ví dụ

Ví dụ 1: Xác định giao tử của cơ thể có kiểu gen: AABbDd

Bước 1: Xác định giao tử của từng cặp tính trạng

AA giảm phân cho 1 loại giao tử: A

Bb giảm phân cho 2 loại giao tử: 1/2B, 1/2b

Dd giảm phân cho 2 loại giao tử: 1/2D, 1/2d

Bước 2: Tổ hợp các loại giao tử trên từng mạch nhánh

A

1/2B 1/2b

1/2D 1/2d 1/2D 1/2d

↓ ↓ ↓ ↓

1/4ABD 1/4Abd 1/4AbD 1/4 Abd

Dạng 2. Số kiểu tổ hợp, kiểu gen, kiểu hình và các tỉ lệ phân li ở đời con

1. Số kiểu tổ hợp ở đời con:

Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp biết số loại giao tử đực, giao tử cái biết số cặp gen

dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ.

Ví dụ: Nếu cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp, cây bố có 2 cặp gen dị hợp, 4

cặp gen đồng hợp lặn giảm phân không có đột biến thì số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là bao

nhiêu?

HD:

+ Cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp => có 23 loại giao tử

+ Cây bố có 2 cặp gen dị hợp => có 22 loại giao tử

=> Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là 23 x 22 = 32

2. Số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con:

Ví dụ1: Cho giả thuyết sau:

+ Tỉ lệ kiểu gen chung của nhiều cặp gen = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp

gen.

Số kiểu gen tính chung = Tích số các kiểu gen riêng của mỗi cặp gen

+ Tỉ lệ kiểu hình chung của nhiều cặp tính trạng = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi

cặp tính trạng.

Số kiểu hình tính chung = Tích số kiểu hình riêng của mỗi cặp tính trạng

Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái

Page 17: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 17

A: hạt vàng a: hạt xanh

B: hạt trơn b: hạt nhăn

D: thân cao d: thân thấp

Các cặp gen này di truyền độc lập nhau. Người ta tiến hành phép lai giữa 2 cá thể có kiểu

gen: AabbDd lai với AaBbdd.

Xác định số kiểu gen và số kiểu hình chung của con lai.

Hướng dẫn:

Cặp KG Số lượng KH Số lượng

Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3 3 vàng : 1 xanh 2

bb x Bb 1Bb:1bb 2 1 trơn : 1 nhăn 2

Dd x dd 1Dd:1dd 2 1 cao : 1 thấp 2

Số KG chung = ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3.2.2 = 12.

Số KH chung = (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp) = 2.2.2 = 8.

3. Tính tỉ lệ phân ly ở đời con:

- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp gen.

- Tỉ lệ phân li kiểu hình = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi cặp gen.

Ví dụ1: Ở Dâu tây: gen R (trội không hoàn toàn) quy định tính trạng quả đỏ

Gen r (lặn không hoàn toàn) quy định tính trạng quả trắng

Gen Rr quy định quả hồng

Gen H quy định tính trạng cây cao (trội)

Gen h quy định tính trạng cây thấp (lặn)

2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Khi cho lai 2 cây dâu tây dị hợp về hai cặp

gen trên F1 có tỉ lệ kiểu di truyền là:

A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.

C. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1. D. 1: 4 : 6: 4: 1.

Hướng dẫn

P: RrHh x RrHh

Ta xét 2 phép lai độc lập nhau (do các gen phân li độc lập)

Rr x Rr = 1RR : 2Rr : 1rr.

Hh x Hh = 1HH : 2Hh : 1hh.

Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)

= 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1

=> Chọn đáp án C

Ví dụ 2: Phép lai AaBbccDdee x AabbccDdEe sẽ sinh ra kiểu gen aabbccddee chiếm tỉ lệ

bao nhiêu ? (Với 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST khác nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn.)

Hướng dẫn

Ở trường hợp này ta xét 5 phép lai độc lập nhau:

Aa x Aa 4

3A- +

4

1aa

Bb x bb 2

1B- +

2

1bb

cc x cc 1cc

Page 18: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 18

Dd x Dd 4

3D- +

4

1dd

Ee x ee 2

1E- +

2

1ee

Vậy kiểu gen aabbccddee sinh ra ở đời con chiếm tỉ lệ là:

4

1 x

2

1 x 1 x

4

1 x

2

1 =

64

1

Dạng 3. Tìm kiểu gen của bố mẹ (dạng toán nghịch)

Bước 1: Xác định trội lặn và quy ước gen

- Trội lặn: 3 phương pháp:

* Do đầu bài cho

* F1 đồng tính (100%) KH nào đó, thì đó là KH trội

* Xét tỷ lệ tính trạng: KH nào đi với 3 là trội VD Cao/thấp=3/1

- Quy ước gen: Trội chữ cái in hoa, lặn chữ cái thường

Bước 2: Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở đời sau:

- 3:1→ định luật 2 của Menđen =>Kiểu gen của cá thể đem lai: Aa x Aa.

- 1:2:1→ trội không hoàn toàn =>Kiểu gen của cá thể đem lai: Aa x Aa.

- 1:1 → là kết quả của phép lai phân tích =>Kiểu gen của cá thể đem lai: Aa x aa.

- Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở đời sau có KG aa => P đều chứa gen lặn a, phối

hợp với KH ở P ta suy ra KG của P.

Dạng 4: Bài tập xác suất

1. Xác suất xuất hiện các alen trội hoặc lặn trong trường hợp nhiều cặp gen dị hợp phân

li độc lập, tự thụ (hoặc bố và mẹ dị hợp về tất cả cặp gen):

Trường hợp cả bố và mẹ đều có n cặp gen dị hợp PLĐL (hoặc cơ thể có n cặp dị hợp, tự thụ)

- Vì n là số cặp gen dị hợp → số alen trong một KG = 2n

- Số tổ hợp gen = 2n x 2n = 4n

- Gọi số alen trội ( hoặc lặn) là a → Số alen lặn (hoặc trội) = 2n – a

- Vì các cặp gen PLĐL tổ hợp ngẫu nhiên nên ta có:

(T + L) (T + L) (T + L) = (T + L)n (Kí hiệu: T: trội, L: lặn)

n lần

- Vì trong tổ hợp gen có (2n) alen và xác suất có được 1 alen trội hoặc lặn trong tổ hợp gen

bằng nhau và = 1/2 nên số tổ hợp gen có a alen trội (hoặc lặn) = C2na do đó xác suất tổ hợp

gen có được a alen trội (hoặc lặn) C2na .1/22n

* TỔNG QUÁT:

Nếu có n cặp gen đều dị hợp, PLĐL, tự thụ (hoặc bố và mẹ đều dị hợp tất cả các cặp

gen) thì xác suất có được tổ hợp gen có a alen trội (hoặc lặn)= C2na /4n

Ví dụ. Cho cây chứa kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp tự thụ phấn, biết các gen phân li độc lập,

mỗi gen quy định 1 tính trạng. Xác định có được tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội.

Giải

Trước hết cần xác định cả 2 yêu cầu a và b đều thuộc dạng tính tổ hợp vì không phân biệt thứ

tự các loại phần tử của biến cố (trội và lặn)

Từ công thức TQ ở trên, ta có:

- Tổ hợp gen có 1 alen trội = C2na / 4n = C6

1 / 43 = 6/64

- Tổ hợp gen có 4 alen trội = C2na / 4n = C6

4 / 43 = 15/64

2. Tổng số kiểu gen, số kiểu gen đồng hợp, dị hợp trong trường hợp nhiều cặp gen phân

li độc lập, mỗi gen có 2 hoặc nhiều alen.

Page 19: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 19

* Với mỗi gen:

Phân tích và chứng minh số kiểu gen dị hợp, số kiểu gen đồng hợp, số KG của mỗi gen, chỉ ra

mối quan hệ giữa 3 yếu tố đó với nhau và với số alen của mỗi gen:

- Số alen của mỗi gen có thể lớn hơn hoặc bằng 2 nhưng trong mỗi KG luôn có mặt chỉ 2

trong số các alen đó.

- Nếu gọi số alen của gen là r thì :

+ Số kiểu gen đồng hợp (ĐH) = số alen = r

+ Số kiểu gen dị hợp (DH): mỗi kiểu gen dị hợp là một tổ hợp chập 2 của r alen, do đó:

Số kiểu gen dị hợp (DH) = Cr2 = r( r – 1)/2

+ Tổng số KG = số ĐH + số DH = r +r( r – 1)/2 = r( r + 1)/2

* Với nhiều gen:

Do các gen PLĐL nên kết quả chung = tích các kết quả riêng (tính chất của biến cố giao)

Vì vậy GV nên cho HS lập bảng sau:

Gen Số alen/gen Số kiểu gen Số kg đồng hợp Số kg dị hợp

I 2 3 2 1

II 3 6 3 3

III 4 10 4 6

… … … … …

n R r ( r + 1)/2 r r ( r – 1)/2

( Lưu ý: thay vì tính r( r + 1)/2, có thể tính nhanh 1 + 2 + 3 +… +r )

* TỔNG QUÁT

- Số kiểu gen đồng hợp (ĐH) = r

- Số kiểu gen dị hợp (DH) = r (r – 1)/2

- Tổng số KG trong QT = r (r + 1)/2

Ví dụ: Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen phân li độc lập. Xác định trong quần thể

ngẫu phối:

a) Có bao nhiêu KG?

b) Có bao nhiêu KG đồng hợp về tất cả các gen?

c) Có bao nhiêu KG dị hợp về tất cả các gen?

d) Có bao nhiêu KG dị hợp về một cặp gen?

e) Có bao nhiêu KG ít nhất có một cặp gen dị hợp?

Giải:

Dựa vào công thức tổng quát và do các cặp gen PLĐL nên kết quả chung bằng tích các kết

quả riêng (tính chất của biến cố giao), ta có:

a) Số KG trong quần thể:

Số KG = r1(r1+1)/2 . r2(r2+1)/2 = 2(2+1)/2 . 3(3+1)/2 = 3.6 = 18

b) Số KG đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể:

Số KG đồng hợp= r1. r2 = 2.3 = 6

c) Số KG dị hợp về tất cả các gen trong quần thể:

Số KG dị hợp về tất cả các gen= r1(r1-1)/2 . r2(r2-1)/2 = 1.3 = 3

d) Số KG dị hợp về một cặp gen:

Kí hiệu : Đ: đồng hợp ; d: dị hợp

Ở gen I có: (2Đ+ 1d)

Page 20: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 20

Ở gen II có: (3Đ + 3d)

→ Đối với cả 2 gen là kết quả khai triển của : (2Đ + 1d)(3Đ + 3d)

=2.3ĐĐ + 1.3dd+ 2.3Đd + 1.3Đd

- Vậy số KG dị hợp về một cặp gen = 2.3 + 1.3 = 9 e) Số KG dị hợp về ít nhất một cặp gen:

Số KG dị hợp về ít nhất một cặp gen đồng nghĩa với việc tính tất cả các trường hợp trong KG

có chứa cặp dị hợp, tức là bằng số KG – số KG đồng hợp về tất cả các gen ( thay vì phải tính

1.3dd+ 2.3Đd + 1.3Đd )

- Vậy số KG trong đó ít nhất có một cặp dị hợp = số KG – số KG đồng hợp = 18 – 6 = 12

3. Tìm số kiểu gen của một cơ thể:

Một cơ thể có n cặp gen nằm trên n cặp NST tương đồng, trong đó có k cặp gen dị hợp

và m=n-k cặp gen đồng hợp. Số kiểu gen có thể có của cơ thể đó tính theo công thức: mm

n

knkn

n xCxCA 22

Trong đó: A là số kiểu gen có thể có của cơ thể đó

n là số cặp gen

k là số cặp gen dị hợp

m là số cặp gen đồng hợp

Ví dụ. Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên NST thường, mỗi locut có hai alen. Tính số kiểu

gen khác nhau trong quần thể thuộc các trường hợp sau đây:

a) Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen

b) Số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen

c) Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen

d) Số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen

e) Số kiểu gen đồng hợp 5 cặp gen

f) Tổng số kiểu gen khác nhau

Cách giải:

a) Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen = 21 .C51 = 2 x 5 = 10

b) Số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen = 22 .C52 = 40

c) Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen = 23 .C53 = 80

d) Số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen = 24 .C54 = 80

e) Số kiểu gen đồng hợp 5 cặp gen = 25 .C55 = 32

f) Tổng số kiểu gen khác nhau = 35 = 243

Page 21: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 21

BÀI 10. QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. Tương tác gen Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gene không alen cùng quy định một kiểu hình.

Bản chất: Là sự tương tác giữa các sản phẩm của gene để tạo nên kiểu hình.

1. Tương tác bổ sung (bổ trợ)

a. Khái niệm: Tương tác bổ trợ là kiểu tương tác của hai hay nhiều gen không alen cùng

qui định một tính trạng, trong đó sự xuất hiện của 2 alen trội làm xuất hiện kiểu hình mới.

b. Các tỉ lệ khác của tương tác bổ trợ

Tỉ lệ Kiểu gen Kiểu hình

9 : 6 : 1

(có 1 cách qui ước gen):

Nếu A-B- ≠ A-bb = aaB- ≠ 1aabb

9 A-B- Kiểu hình 1 3A-bb

Kiểu hình 2 3 aaB-

1 aabb Kiểu hình 3

9 : 3 : 3 : 1

(có 2 cách qui ước gen): Nếu A-

B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ 1aabb

9 A-B- Kiểu hình 1

3A-bb Kiểu hình 2

3 aaB- Kiểu hình 3

1 aabb Kiểu hình 4

2. Tương tác cộng gộp

a. Khái niệm: Là hiện tượng khi có hai hay nhiều locus gen tương tác với nhau mỗi alen

trội đều góp phần làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình.

Tỷ lệ đặc trưng: 15:1 (có 1 cách qui ước gen): Nếu A-B- = A-bb = aaB- ≠ aabb -> Tỉ lệ phân

li kiểu hình đời F1 của phép lai 1 là:

aaB

bbA

BA

3

3

9

: 15 kiểu hình 1

1aabb : 1 kiểu hình 2

b. Đặc điểm:

- Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng

nhỏ tạo nên một phổ BD liên tục.

- Tính trạng số lượng: là tính trạng do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi

trường (năng suất như sản lượng sữa, khối lượng, số lượng trứng).

II. Tác động đa hiệu của gen

1. VD:

- VD1: Menđen phát hiện đậu Hà Lan hoa tím thì hạt màu nhạt, trong nách có chấm đen;

hao trắng thì hạt màu nhạt, nách lá không có chấm đen.

- VD2: Lai ruồi giấm Morgan cũng thấy ruồi có tính trạng cánh cụt thì nhiều đốt thân ngắn,

lông cứng, hình dạng cơ quan sinh dục thay đổi, đẻ ít, tuổi thọ ngắn, ấu trùng yếu…

2. Kết luận: Các VD trên có thể được giải thích bằng hiện tượng một gen cũng có thể tác

động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

Tương tác gen và gen đa hiệu không phủ nhận mà chỉ bổ sung cho học thuyết của Menđen.

III. Phương pháp giải bài tập

1. Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen không alen

- Phép lai chỉ xét đến sự biểu hiện kiểu hình của một cặp tính trạng

- Ở có 16 tổ hợp, tỉ lệ phân li kiểu hình biến đổi so với tỉ lệ phân li độc lập

Page 22: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 22

- Trong phép lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1:1:1 hoặc 3:1

2. Phương pháp

Các kiểu tương tác gen đều cho F2 với tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Để dễ dàng hoàn thành bảng đã cho ta chỉ việc sử dụng thủ thuật sử dụng bảng sau:

F2 9A-B- 3A-bb 3aaB- 1aabb

LAI PHÂN TÍCH F1 (AaBb x aabb) 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb

LAI F1 với Aabb (AaBb x Aabb) 3A-Bb 3A-bb 1aaBb 1aabb

LAI F1 với aaBb (AaBb x Aabb) 3AaB- 1Aabb 3aaB- 1aabb

Kiểu hình

ST

T

QUY LUẬT F2 SỐ

LOẠI

KH

KẾT QUẢ KIỂU HÌNH

LAI PHÂN

TÍCH F1

LAI F1

với Aabb

LAI F1

với aaBb

1 Tương tác

bổ sung

9:7 2 1:3 3:5 3:5

9:6:1 3 1:2:1 3:4:1 3:4:1

9:3:3:1 4 1:1:1:1 3:3:1:1 3:1:3:1

2 Tương tác

cộng gộp

15:1 2 3:1 7:1 7:1

Page 23: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 23

BÀI 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

* LIÊN KẾT GEN

1. Dấu hiệu nhận biết quy luật liên kết gen hoàn toàn

- Tỉ lệ KH chung của các tính trạng theo đề bài khác tích tỉ lệ KH của từng cặp tính

trạng.

- Số loại KH theo đề bài ít hơn số loại KH theo quy luật phân li độc lập. Suy ra quy

luật liên kết gen hoàn toàn chi phối.

2. Phương pháp giải bài tập liên kết gen

Dạng 1: Số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử

a. Trên 1 cặp NST (1 nhóm gen )

- Các gen đồng hợp tử 1 loại giao tử

Ví dụ:Ab

Ab 1 loại giao tử Ab;

ABd

ABd Abd.

- Nếu có 1 cặp gen dị hợp trở lên 2 loại giao tử tỉ lệ tương đương

Ví dụ: Ab

AB AB = Ab;

ab

AB AB = ab;

abd

ABD ABD = abd.

b. Trên nhiều cặp NST (nhiều nhóm gen) nếu mỗi nhóm gen có ít nhất 1 cặp gen dị hợp

Số loại giao tử = 2n với n = số nhóm gen (số cặp NST)

* Tìm thành phần gen mỗi loại giao tử: dùng sơ đồ phân nhánh hoặc nhân đại số là mỗi

loại giao tử của mỗi nhóm gen này phối hợp với các loại giao tử của nhóm gen kia

Ví dụ: Cơ thể có KG ab

AB.

de

DE 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau:

AB.DE = AB.de = ab.DE = ab.de = 1/4

Vì số nhóm gen là 2 số loại giao tử 22= 4 loại giao tử.

Dạng 2. Số kiểu gen tối đa khi các gen liên kết hoàn toàn

Cho gen I có n alen, gen II có m alen. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

Xác định số KG tối đa trong quần thể đối với 2 lôcus trên.

1. Đối với NST thường:

Vì 2 gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, số giao tử có thể tạo ra là n.m

+ Số kiểu gen đồng hợp: n.m

+ Số kiểu gen dị hợp: C2n.m

Do đó số KG tối đa trong quần thể = n.m + C2n.m

2. Đối với NST giới tính (trường hợp các gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y)

a/ Trên XX (giới đồng giao): giống như NST thường nên:

Số KG = n.m + C2n.m

b/ Trên XY (giới dị giao): Do trên Y không có alen tương ứng nên:

Số KG = mn

Do đó số KG tối đa trong quần thể = 2.n.m + C2n.m

Ví dụ:

Gen I, II, III lần lượt có 3, 4, 5 alen. Xác định số KG tối đa có thể có trong quần thể (2n) về 3

locus trên trong trường hợp

a. Cả 3 gen trên đều nằm trên NST thường trong đó gen II và III cùng nằm trên một cặp NST

tương đồng, gen I nằm trên cặp NST khác.

b. Gen I nằm trên cặp NST thường, gen II và III cùng nằm trên NST giới tính X ở đoạn không

tương đồng với Y.

Hướng dẫn:

Câu a.

- Số KG tối đa đối với gen I = r/2(r+1) = 3/2(3+1) = 6

Page 24: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 24

- Số KG tối đa đối với 2 gen II và III = mn/2(mn + 1) = (4 x 5)/2 x [(4 x 5)+1] = 210

Vậy số KG tối đa trong QT với 3 locus trên = 6 x 210 = 1260

Câu b.

- Số KG tối đa đối với gen I = r/2(r+1) = 3/2(3+1) = 6

- Số KG tối đa đối với 2 gen II và III = mn/2(mn + 3) = (4 x 5)/2 x [(4 x 5)+3] = 230

Vậy số KG tối đa trong QT với 3 locus trên = 6 x 230 = 1380

Dạng 3. Từ kết quả phép lai xác định kiểu gen, kiểu hình của P

Bước 1: Xác định trội lặn, quy ước gen

Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình ở đời con tỉ lệ giao tử của P kiểu gen, kiểu hình P

- 3:1 Kiểu gen của cơ thể đem lai: AB/ab x AB/ab

- 1:2 :1 Kiểu gen của cơ thể đem lai: Ab/aB x Ab/aB, Ab/aB x AB/ab

- 1:1 Kiểu gen của cơ thể đem lai: nếu # P: AB/ab x ab/ab hoặc nếu ≠ P: Ab/aB x ab/ab

Dạng 4. Tích hợp liên kết gen với các quy luật di truyền

1. Tích hợp giữa liên kết gen và quy luật phân li

a. Bài toán thuận

Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả

dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét

phép lai:

P: Aabd

BD x Aa

bd

BD, tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

Giải:

- Xét phép lai: bd

BDx

bd

BD F1: 3/4 hoa đỏ, quả tròn: 1/4 hoa vàng, quả dài.

- Xét phép lai: Aa x Aa F1: 3/4 cao: 1/4 thấp

- Vậy tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là : 3/4 x 3/4 = 9/16

2. Tích hợp giữa liên kết gen và tương tác gen

a. Bài toán thuận

Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và

B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác

qui định, trong đó D- hoa đỏ; b –hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình thu được từ phép lai P:

(AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.

Giải:

- Phép lai AD/ad x AD/ad F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd).

- Phép lai: Bb x Bb F1: 3/4 (B-); 1/4 bb.

- Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân

thấp hoa trắng.

* HOÁN VỊ GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN)

1. Đặc điểm của hoán vị gen

- Tần số hoán vị gen (f) bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

VD: Tần số hoán vị gen trong thí nghiệm của Moocgan:

f = 0,085 + 0,085 = 0,17

- Tần số hoán vị gen giữa 2 lôcut gen nào đó luôn 50% vì:

+ Không phải TB nào khi GP cũng xảy ra TĐC giữa 2 locut gen đang xét

+ Các gen trên cùng 1 NST có xu hướng liên kết là chủ yếu

+ TĐC chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng

+ f = 50% khi tất cả các TB tham gia GP đều xảy ra TĐC giữa 1 locut gen đang xét.

- Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST

Page 25: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 25

+ Nếu khoảng cách giữa 2 gen càng lớn, khả năng xảy ra hoán vị gen càng cao tần

số hoán vị gen càng cao.

+ Nếu khoảng cách giữa 2 gen càng gần, khả năng xảy ra hoán vị càng thấp tần số

hoán vị gen càng nhỏ.

- Hoán vị gen phụ thuộc vào giới tính

+ Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, không xảy ra ở giới đực

+ Ở tằm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, không xảy ra ở giới cái

- Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi tạo ra sự tổ hợp lại của các gen không tương ứng (các gen

không alen) trên NST. Vì vậy các gen liên kết đồng hợp hay chỉ có 1 cặp dị hợp thì sự hoán vị

gen sẽ không có hiệu quả. Do đó, để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường dùng phép

lai phân tích.

2. Phương pháp giải bài tập hoán vị gen

* Cách nhận dạng quy luật hoán vị gen:

- Cấu trúc của NST thay đổi trong giảm phân.

- Là quá trình lai 2 hay nhiều tính tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp

với phép nhân xác suất nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập.

Dạng 1. Biết kiểu gen, kiểu hình ở đời con, xác định kiểu gen, kiểu hình của P - Bước 1: Xét từng cặp tính trạng, quy ước gen

- Bước 2: Xét cả 2 cặp tính trạng

- Bước 3: Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen

a) Lai phân tích

- Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp.

- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao hơn 50% = > KG: AB/ab x

ab/ab

- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp hơn 50% = > KG: Ab/aB x

ab/ab

b) Hoán vị gen xảy ra 1 bên

- Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị.

+ Tần số hoán vị gen: f % = 2 . % ab

+ Kiểu gen: Ab/aB X Ab/aB

- Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết.

+ Tần số hoán vị gen: f % = 100 % - 2 . % ab

+ Kiểu gen: AB/ab x AB/ab

c) Hoán vị gen xảy ra 2 bên

- Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị

+ Tần số hoán vị gen: f % = 2 . % ab

+ Kiểu gen : Ab/aB x Ab/aB .

- Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết

+ Tần số hoán vị gen: f % =100% - 2 . % ab

+ Kiểu gen: AB/ab x AB/ab

d) Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình (1 trội, 1 lặn )

Gọi x là % của giao tử Ab %Ab = %aB = x%

% ab . 50% = % kiểu hình lặn

(% ab)2 = % kiểu hình lặn

Page 26: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 26

%AB = %ab = 50% - x%

Ta có x2 - 2x (50% - x%) = kiểu hình (1 trội, 1 lặn )

- Nếu x < 25% %Ab = % aB ( Đây là giao tử hoán vị)

+ Tần số hoán vị gen: f % = 2 . % ab

+ Kiểu gen: AB/ab x AB/ab

- Nếu x > 25% %Ab = % aB (Đây là giao tử liên kết)

+ Tần số hoán vị gen: f % = 100 % - 2 . % ab

+ Kiểu gen: Ab/aB x Ab/aB

Ví dụ 1: Cho những cây cà chua F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình cây cao, quả đỏ tự thụ

phấn. F2 thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình: 50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84%

thấp, đỏ : 0,16% thấp, vàng. Hãy tính tần số hoán vị gen xảy ra ở cây F1?

Hướng dẫn

* Quy ước, nhận diện quy luật di truyền

+ F2 xuất hiện tính trạng cây thấp, quả vàng F1 không thuần chủng dị hợp hai cặp

gen cây cao, quả đỏ biểu hiện trong kiểu gen dị hợp là tính trạng trội.

Qui ước: A qui định cây cao, a qui định cây thấp; B qui định quả đỏ ; b qui định quả

vàng

Xét riêng kiểu hình từng tính trạng ở F2

+ Tính trạng chiều cao: cây cao : cây thấp =75:25 = 3 : 1 ( phù hợp QL phân li

Mendel) → P Aa x Aa (1)

+ Tính trạng hình dạng quả: quả đỏ : quả bầu vàng = 75:25 = 3 : 1 ( phù hợp QL phân

li Mendel) → P Bb x Bb (2)

(1), (2) => P dị hợp 2 cặp gen.

So sánh tích các cặp tính trạng đã phân tích với dữ kiện đầu bài để nhận diện quy luật di

truyền chi phối

+ Nếu 2 cặp gen/ 2 cặp nhiễm sắc thể thì tỉ lệ ở F1 là: (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1 dữ kiện

bài ra (50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16%) → hai cặp gen phân bố trên 1 cặp NST và tính

trạng di truyền tuân theo qui luật hoán vị gen. (Vì số KH tối đa của liên kết là 3)

* Xác định hoán vị 1 giới hay hoán vị 2 giới, dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo và tính f

- F2 cây thấp, vàng (ab/ab) = 0,16% = 4% ab x 4% ab → Hoán vị gen xảy ra cả hai

bên bố mẹ F1 đem lai.

- AB = ab = 4% < 25% là giao tử hoán vị F1 dị chéo kiểu gen của F1 là Ab/aB

f = 2 x 4% = 8%

Dạng 2. Tính số loại và thành phần gen giao tử

- Mỗi nhóm gen phải chứa 2 cặp gen dị hợp trở lên mới phát sinh giao tử mang tổ hợp gen

chéo

(giao tử hoán vị gen) trong quá trình giảm phân.

- Số loại giao tử: 22 = 4 loại tỉ lệ không bằng nhau.

+ 2 loại giao tử bình thường mang gen liên kết, tỉ lệ mỗi loại giao tử này > 25%.

+ 2 loại giao tử HVG mang tổ hợp gen chéo nhau do 2 gen tương ứng đổi chỗ, tỉ lệ

mỗi loại giao tử này < 25%.

- Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:

Vì 2

x+

2

1 x=

2

1= 50%. Do đó tính tỉ lệ giao tử liên kết ta lấy 50% trừ cho loại giao tử hoán

vị và ngược lại.

- Nếu có nhiều cặp NST tương đồng mang gen ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao

tử chung hoặc tỉ lệ từng loại giao tử.

Page 27: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 27

Ví dụ: Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa a và A với f = 40% và giữa D và d với f

= 20%. Xác định số loại giao tử, thành phần các loại giao tử , tỉ lệ các loại giao tử trong các

trường hợp sau:

A. aB

Ab B.

abE

ABe C. Aa

bd

BD D.

aB

Ab

dE

De

Hướng dẫn:

A. aB

Ab→ 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hoán vị AB = ab = f / 2 = 40% / 2 = 20%

2 giao tử liên kết Ab = aB = (1 –f ) / 2 = 30%

B. abE

ABe→ 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hoán vị AbE = aBe = f / 2 = 40% / 2 = 20%

2 giao tử liên kết ABe = a bE = (1 –f ) / 2 = 30%

C. Aa bd

BD→ 8 kiểu giao tử: giao tử hoán vị A bD = A bD = a Bd = a bD = f / 4= 20% / 4

= 5%

giao tử liên kết A BD = A bd = a BD = a bd = (1- 20%)/ 4 = 20%

D. aB

Ab

dE

De→ 16 giao tử: hoán vị cặp

aB

Ab cho 2 giao tử HV: AB = ab = 20%

2 giao tử LK: Ab = aB = 30%

hoán vị cặp dE

De cho 2 giao tử HV: DE = de = 40%

2 giao tử LK: De = dE = 10%

Tổ hợp có 16 loại giao tử: AB DE = 20% . 40% = 8%

AB de = 20% . 40% = 8%

AB dE = 20% . 10% = 2 %

Page 28: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 28

BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

I. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST

1. NST giới tính

- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định

tính trạng thường).

- Trong thiên nhiên đã gặp 1 số kiểu NST giới tính như sau : XX, XY, XO …( XX là đồng

giao tử, XY hoặc XO là dị giao tử )

- Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặp XY có vùng tương đồng, có vùng

ko tương đồng, cặp XO không tương đồng.

- Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính:

NST thường NST giới tính

- Luôn tồn tại thành từng cặp

tương đồng.

- Số cặp NST > 1

- Chỉ chứa các gen quy định

tính trạng thường.

- Tồn tại ở cặp tương đồng là XX hoặc không tương đồng

hoàn toàn là XY.

- Số cặp NST = 1

- Ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định

tính trạng thường liên kết giới tính.

2. Một số cơ chế TB học xác đinh giới tính bằng NST

* Kiểu XX, XY

- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người

- Con cái XY, con đực XX : chim, bướm, cá, ếch nhái, bò sát.

* Kiểu XX, XO:

- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xit

- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy

Nhận xét:

- Tỉ lệ đực cái trong quần thể thường xấp xỉ 1:1.

- Tạo sự cân bằng giới tính trong sinh giới.

* Nếu cá thể được đề cập trong đề bài không nêu loài nào => kiểu NST giới tính có thể

xác định theo 2 cách :

- Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở thế hệ có tỉ lệ phân tính 3:1. Vì tính trạng này

dễ xuất hiện ở cá thể XY => giới tính của cá thể đó thuộc NST giới tính XY

- Dùng cách loại suy, lần lượt thử từng kiểu NST giới tính => kiểu nào cho kết quả phù

hợp với đề bài thì nhận

Ví dụ: Cho 1 cá thể mang 1 cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng giao phối với cá thể khác

được F1 gồm 256 con cánh thẳng : 85 con cánh cong (chỉ toàn con đực ).

Cặp NST giới tính của loài được xác định như sau:

- Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng => cánh thẳng là tính trạng trội, cánh cong là tính

trạng lặn .

- F1 có tỉ lệ 3 cánh thẳng: 1 cánh cong . Nhưng tính trạng lặn cánh cong chỉ biểu hiện ở

con đực => NST giới tính của con đực là XY, con cái là XX .

II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

1. Khái niệm: Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà

các gen xác định chúng nằm trên các NST giới tính.

2. Gen trên NST X. a.Thí nghiệm: Moocgan đã lai ruồi giấm mắt đỏ với mắt trắng

- Lai thuận :

+ P : ♀ (mắt đỏ ) x ♂ ( mắt trắng )

+ F1 : 100% mắt đỏ

+ F2: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (toàn con đực )

Page 29: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 29

- Lai nghịch :

+ P: ♀ (mắt trắng ) x ♂ ( mắt đỏ )

+ F1 : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng

+ F2: 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng

b. Nhận xét:

- Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của

phép lai thuận nghịch của Menđen.

- Tính trạng không phân đều ở hai giới

- Có hiện tượng di truyền chéo (ở phép lai nghịch: mẹ mắt trắng truyền cho con đực, bố

mắt đỏ truyền cho con cái)

c. Giải thích và cơ sở tế bào học. - F1 đồng loạt mắt đỏ, theo định luật đồng tính thì mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

Qui ước: W: mắt đỏ; w: mắt trắng.

- Nếu gen nằm trên NST thường thì F2 (trong phép lai thuận) mắt trắng phân bố ở cả giới

đực và cái. Thực tế ở F2 màu mắt trắng chỉ có ở con đực vì vậy gen qui định màu mắt ở ruồi

phải nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Vậy con cái mắt trắng phải có cả hai

gen lặn XwXw mới biểu hiện mắt trắng, con đực chỉ cần một gen lặn trên NST X đã biểu hiện

mắt trắng.

Sơ đồ lai:

+ Phép lai thuận:

P : XWXW (♀ mắt đỏ ) x XwY( ♂ mắt trắng )

G : XW , XW Xw , Y

F1 : XWXw , XWY ( 100% mắt đỏ )

F1x F1 : XWXw x XWY

G: XW , Xw ; XW , Y

F2 : XWXW : XWXw : XWY : XwY

3 mắt đỏ : 1 mắt trắng

+ Phép lai nghịch:

P: XwXw (♀ mắt trắng ) x XWY( ♂ mắt đỏ )

G : Xw ; Xw , Y

F1: XWXw (50% ♀ mắt đỏ ) , XwY (♂ mắt trắng)

F1x F1 : XWXw x XwY

G: XW , Xw ; Xw , Y

F2 : XWXw : XwXw : XWY : XwY

1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : ♂ mắt trắng

Vậy ở phép lai thuận gen lặn trên X do bố truyền cho con gái và biểu hiện ở cháu trai

d. Nội dung định luật: - Gen nằm trên NST X tuân theo quy luật di truyền chéo: Tính trạng của bố truyền cho

con cái (gái), tính trạng của mẹ truyền cho con đực.

VD: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định

- Hai phép lai thuận nghịch cho: kết quả khác nhau .

3. GEN TRÊN NST Y: - NST Y ở đa số loài hầu như không mang gen, hầu như gen trên NST X hiếm có gen

tương ứng trên Y. Tuy nhiên ở 1 số loài động vật NST Y cũng mang gen .

- NST Y ở người có đoạn mang gen tương ứng với gen trên X nhưng cũng có đoạn gen

trên Y mà không có gen tương ứng trên X

Ví dụ: Ở người tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen lặn (a) trên NST Y gây ra và chỉ

biểu hiện ở nam giới

Page 30: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 30

P: XX x XYa

G: X ; X , Ya

F1 : XX ( 50% gái BT ) : XYa ( 50% trai dính ngón )

- Tật có túm lông ở tai

- Nội dung quy luật: Gen nằm trên NST Y tuân theo quy luật di truyền thẳng (tính trạng

qui định bởi gen nằm trên NST Y di truyền 100% ở các cặp NST giới tính XY ( 100% con

trai )

4. Ý nghĩa:

- Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được ứng dụng để phân biệt giới đực hoặc

giới cái ở giai đoạn sớm phát triển của cá thể lúc hình thái giới tính chưa thể hiện ra kiểu

hình, nhờ đó có thể chọn lọc để tăng năng suất .

Ví dụ: Ở gà người ta sử dụng gen trội A trên NST giới tính X xác định lông vằn để phân

biệt trống, mái khi mới nở. Gà trống con XA XA có lông vằn ở đầu rõ hơn so với con mái XA

Y.

- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt

- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.

III. CÁCH NHẬN ĐỊNH QUY LUẬT DI TRUYỀN

1. Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch

- Nếu kết quả lai thuận nghịch khác nhau thì gen quy định tính trạng được xét nằm trên

NST giới tính.

- Nếu tính trạng đã cho thấy xuất hiện chỉ ở giới đực qua các thế hệ (di truyền thẳng =>

gen nằm trên NST Y. Ngược lại thì gen nằm trên NST X.

2. Dựa vào sự di truyền chéo hoặc tính trạng biểu hiện không đồng đều trên giới đực

và cái : a. Di truyền chéo: tính trạng của con đực giống tính trạng của mẹ và tính trạng của cái

con giống bố là có sự di truyền chéo => gen nằm trên NST giới tính X

b. Tính trạng không biểu hiện đồng đều ở 2 giới: Cùng 1 thế hệ nhưng tính trạng nào đó chỉ xuất hiện ở giới đực, còn giới cái thì không

hoặc ngược lại => gen nằm trên NST giới tính

Chú ý: Thực tế gen nằm trên NST giới tính cũng có những trường hợp tác động với gen

nằm trên NST thường để hình thành 1 tính trạng. Cũng có các gen nằm trên cùng 1 NST giới

tính X tác động riêng rẽ hoặc tương tác qua lại với nhau .

IV. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

1. Hiện tượng

a. Ví dụ - Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa

phấn(Mirabilis jalapa).

Lai thuận Lai nghịch

P: ♂ Lá đốm x ♀ Lá xanh

F1: 100% lá xanh

P: ♂ Lá xanh x ♀ Lá ddooms

F1: 100% lá đốm

b. Nhận xét:

- Kết quả phép lai thuận lai nghịch khác nhau

- F1 luôn có KH giống mẹ.

2. Giải thích:

Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền TBC cho trứng, do

vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế

bào chất của trứng.

3. Đặc điểm của di truyền ngoài nhân

Page 31: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 31

- Gen nằm ngoài nhân có ở ti thể và lục lạp

- Kết quả lai thuận lai nghịch khác nhau

- Tính trạng biểu hiện ở đời con theo dòng mẹ.

- Di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.

- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền

NST vì tế bào chất không được phân đều cho các tế bào con như đối với NST.

- Tính trạng do gen gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng

nhân có cấu trúc di truyền khác.

* Lưu ý: Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng

không phải tất cả các tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào

chất.

Page 32: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 32

BÀI 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

1. Con đường từ gen tới tính trạng Quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên

trong cũng như bên ngoài chi phối theo sơ đồ:

Gen (ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng

2. Sự tương tác giữa KG và MT

a. Hiện tượng: VD: Ở thỏ: Tại vị trí đầu mút cơ thể (tai, bàn chân, đuôi, mõm) lông màu đen; Ở những vị

trí khác lông trắng muốt.

b. Giải thích: - Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc

tố mêlanin làm cho lông màu đen

- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng, làm

giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen.

c. Kết luận: Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG

3. Mức phản ứng của KG a. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác

nhau gọi là mức phản ứng của 1 KG

VD: Con tắc kè hoa: - Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây

- Trên đá: màu hoa rêu của đá.

- Trên thân cây: da màu hoa nâu

b. Đặc điểm:

- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng

- Có 2 loại mức phản ứng:

+ Mức phản ứng rộng: Những tính trạng quy định số lượng

VD: Số lượng trứng gà trong năm nếu cho ăn đầy đủ cho 360 trứng còn không cho ăn

đầy đủ có thể chỉ cho hơn 100 trứng

+ Mức phản ứng hẹp: Những tính trạng quy định chất lượng

VD: Thành phần Pr trong trứng gà ở hai trường hợp trên không khác nhau nhiều.

- Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi.

- Di truyền được vì do KG quy định.

- Thay đổi theo từng loại tính trạng.

c. Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải

tạo ra các cá thể SV có cùng 1 KG, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác định mức phản

ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng.

4. Sự mềm dẻo về kiểu hình( thường biến):

a. Khái niệm: Hiện tượng 1 KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện môi trường

khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH( thường biến).

b. Đặc điểm của thường biến

- Thường biến là những biến đổi về kiểu hình nên không di truyền

- Mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào KG.

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh KH của mình trong một phạm vi nhất định.

c. Ý nghĩa

Giúp SV thích nghi với những thay đổi của môi trường.

V. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Biết kiểu hình P. Tìm kết quả F.

- Bước 1: Từ kiểu hình P, đặc điểm gen liên kết trên NST giới tính, biện luận xác định

kiểu gen P.

Page 33: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 33

- Bước 2: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả KG và KH

Ví dụ: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m quy định: gen trội M tạo ra kiểu hình bình

thường. Cả hai gen trên đều nằm trên NST giới tính X. Tìm kết quả KH ở đời con trong

trường hợp: Mẹ bình thường không mang gen gây bệnh bố bị bệnh

Giải:

B1: Mẹ bình thường có KG: XMXM

Bố biểu hiện bênh có KG: XmY

B2: Sơ đồ lai

P: ♀ XMXM x ♂ XmY

G: XM Xm, Y

F1: XMXm : XMY

Vậy F1: Nửa số là con gái có gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh, nửa số con trai

bình thường.

Dạng 2: Biết kiểu gen, kiểu hình của F hoặc tỉ lệ phân tích ở F. Xác định kiểu gen của

P.

- Bước 1: Từ KG, KH F hoặc tỉ lệ phân tính ở F. Biện luận để xác định KG P.

- Bước 2: Viết sơ đồ lai kiểm nghiệm. Nhận xét tỉ lệ F.

Ví dụ: Ở ruồi giấm gen W: mắt đỏ, w: mắt trắng cùng liên kết trên NST giới tính X. Bố

mẹ phải có KG và KH như thế nào để F1 có nửa số ruồi cái mắt đỏ và nửa số ruồi cái mắt

trắng.

Giải:

Bước 1:

- Ruồi cái F1 có kiểu hình mắt trắng, thì KG phải là XwXw. Vậy bố và mẹ đều có khả

năng tạo giao tử Xw.

- Ruồi cái F1 có kiểu hình mắt đỏ thì ít nhất phải mang Xw trong cặp NST giới tính. Vì bố

chỉ chứa 1 NST giới tính X

- Do vậy: P: Mẹ có KG XWXw, bố XwY

Bước 2: sơ đồ lai:

P: ♀ XWXw (đỏ) x ♂ XwY ( trắng)

G: XW, Xw Xw, Y

F1: XWXw : XwXw : XWY : XwY

Vậy: ½ ruồi cái mắt đỏ, ½ ruồi cái mắt trắng, ½ ruồi đực mắt đỏ, ½ ruồi đực mắt trắng.

Page 34: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 34

CHƯƠNG 3: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

BÀI 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

I. Các đặc trưng di truyền của quần thể

1. Khái niệm: Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng

không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau

hữu thụ.

2. Đặc trưng của quần thể: vốn gen; tần số kiểu gen; tần số alen

+ Vốn gen: là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.

+ Tần số kiểu gen: tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

+ Tần số alen: tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác

nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

Tổng quát Ví dụ

Chuyển cấu trúc quần thể về dạng:

x AA: y Aa: z aa = 1

- Tần số kiểu gen:

+ Tần số kiểu gen đồng hợp trội AA = x

+ Tần số kiểu gen dị trội Aa = y

+ Tần số kiểu gen đồng hợp lặn aa = z

- Tần số tương đối của các alen:

+ Tần số alen A: PA = x + y

2

+ Tần số alen a: qa = z + y

2

Quần thể có cấu trúc di truyền như sau:

300 AA: 600 Aa: 100 aa. Xác định tần số

kiểu gen và tần số alen .

Ta có: 300 AA: 600 Aa: 100 aa = 1000

0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1 aa = 1

- Tần số kiểu gen:

+ Tần số kiểu gen đồng hợp trội AA =

0,3

+ Tần số kiểu gen dị trội Aa = 0,6

+ Tần số kiểu gen đồng hợp lặn aa = 0,1

- Tần số tương đối của các alen:

+ Tần số alen A: pA = 0,3 + 0,6/2 = 0,6

+ Tần số alen a: qa = 0,1 + 0,6/2 = 0,4

II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.

1. Quần thể tự thụ phấn (tự phối; giao phối gần; giao phối cận huyết; giao phối không

ngẫu nhiên; giao phối có lựa chọn):

Làm thay đổi tần số kiểu gen (tỉ lệ thể dị hợp (Aa) giảm dần; tỉ lệ thể đồng hợp (AA +

aa) tăng dần) nhưng không làm thay đổi tần số alen.

III. Các dạng Bài tập

- Nếu 1 quần thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen dị hợp Aa = 100 % (tức là AA = aa = 0%)

Aa = 100%. Sau n thế hệ tự thụ phấn, ta có tỉ lệ kiểu gen như sau:

Dị hợp Aa = (

2

1)n

Đồng hợp AA = aa =2

2

11

n

VD: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, giả sử tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ xuất

phát là 100%. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ I3 là:

A. 25%. B. 43,75%. C. 56,25%. D. 12,5%.

Page 35: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 35

- Nếu quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền: x AA: y Aa: z aa (x,y,z đổi về số

thập phân):

x AA: y Aa: z aa = 1. Sau n thế hệ tự thụ phấn, ta có tỉ lệ kiểu gen như sau:

- Dị hợp

yAa

n

.2

1

- Đồng hợp trội

2

.2

1yy

xAA

n

- Đồng hợp lặn

2

.2

1yy

zaa

n

VD: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: P: 0,1 AA + 0,8 Aa + 0,1 aa = 1.

Sau 3 thế hệ tự phối thì tỉ lệ kiểu gen aa ở F3 là:

A. 0,32. B. 0,10. C. 0,45. D. 0,64.

2. Quần thể giao phối gần (giao phối cận huyết).

Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao

phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết).

=> làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần: tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tăng dần tỉ lệ thể

đồng hợp.

Page 36: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 36

BÀI 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ (TT)

IV. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối

1. Quần thể ngẫu phối: là các cá thể trong quần thể giao phối một cách hoàn toàn ngẫu

nhiên

* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối: Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì sự đa dạng

di truyền, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.

2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (Định luật Hacđi-Vanbec)

- Trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì

thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Quần thể P: x AA: y Aa: z aa chỉ cần qua 1 thế hệ ngẫu phối sẽ cân bằng thỏa mãn công

thức Hacđi – Vanbec sau: F1 = F2 = ... = Fn = p2AA + 2pq Aa + q2aa = 1

Trong đó:

+ p là tần số alen A: pA = x + y

2

+ q là Tần số alen a: qa = z + y

2

VD1: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các KG ở thế hệ xuất phát (P) là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các KG của quần thể này sau ba thế hệ ngẫu phối(F3) là:

A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

VD 2: Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu

gen Aa. Nếu cho quần thể ngẫu phối thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở

thế hệ F3 là

A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. B. 0,75AA : 0,25aa.

C. 0,25AA : 0,75aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.

* Hệ quả: QTCB khi: yzx .2 hoặc x + z = 1

VD : Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền:

A. 0,16 AA + 0,32 Aa + 0,52 aa B. 0,7 AA + 0,1 Aa + 0,2 aa

C. 0,32 AA + 0,64 Aa + 0,04 aa D. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa

3. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền (điều kiện nghiệm đúng định

luật Hacdi -Vanbec) là:

+ Quần thể có kích thước lớn.

+ Các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên.

+ Các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau

(không có chọn lọc tự nhiên).

+ Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột

biến nghịch.

+ Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di - nhập gen).

4. Ý nghĩa: Biết được tỷ lệ kiểu hình lặn ↔ tần số alen, kiểu gen.

VD: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A quy

định hoa đỏ và a quy định hoa trắng, người ta thấy số cá thể có kiểu hình hoa trắng chiếm

16%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể này là

A. 36%. B. 24%. C. 48%. D. 4,8%.

Page 37: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 37

CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

BÀI 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

(1) Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.

(2) Lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.

(3) Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra các giống thuần chủng.

II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao

1. Khái niệm ưu thế lai

Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt

trội so với các dạng bố mẹ.

2. Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai

Giả thuyết siêu trội: Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 len khác

nhau về chức phận trong cùng 1 lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.

VD. Aa > AA > aa; AaBbCc > AaBbCC > AABbCC > AABBCC > aabbcc...

3. Phương pháp tạo ưu thế lai

- Tạo dòng thuần: Cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ.

- Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. (chỉ 1 số

tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai).

- Lai thuận nghịch cũng tạo ưu thế lai theo dòng mẹ (do gen nằm trong tế bào chất)

4. Đặc điểm:

- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ do có sự phân tính: tỉ lệ

đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.

- Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.

- Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian.

Page 38: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 38

BÀI 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN

VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến

- Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật.

- Đột biến đa bội tạo ra những giống cây trồng năng suất cao, phẩm chất tốt, không hạt.

1. Quy trình (gồm 3 bước)

(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

(2) Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

(3) Tạo dòng thuần chủng.

2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam

- Xử lí các tác nhân ĐB lí hoá thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương. Có nhiều đặc tính

quý.

- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội.

- Táo Gia Lộc xử lí NMU tạo táo má hồng cho năng suất cao.

II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.

1. Công nghệ tế bào thực vật

- Nuôi cấy mô, tế bào.

- Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần (tế bào không còn thành) → tế bào lai song

nhị bội (2n1 + 2n2) hữu thụ.

- Chọn dòng tế bào xôma.

- Nuôi cấy hạt phấn, noãn.

2. Công nghệ tế bào động vật

a. Nhân bản vô tính động vật

- Nhân bản vô tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của

nhân tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.

* Các bước tiến hành

+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm.

+ Tách tế bào trứng và loại bỏ nhân của cừu khác.

+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.

+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.

+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.

* Ý nghĩa

- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.

- Tạo ra những động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.

b. Cấy truyền phôi

Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một

phôi riêng biệt và được cấy vào tử cung của nhiều con vật khác nhau.

Page 39: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 39

BÀI 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

I. Công nghệ gen

1. Khái niệm công nghệ gen. - Công nghệ gen: Là quy trình tạo ra những tế bào, sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm

gen mới.

- Kỹ thuật chuyển gen: Chuyển gen (1 đoạn ADN) từ tế bào này sang tế bào khác qua tạo

ADN tái tổ hợp.

2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen

a. Tạo ADN tái tổ hợp - Tách chiết thể truyền – vectơ (plasmit hay virut - thể thực khuẩn) và gen cần chuyển ra khỏi

tế bào.

- Dùng enzim cắt giới hạn (restrictaza) mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm

xác định.

- Dùng enzim nối (ligaza) để nối đoạn gen (ADN) của tế bào cho vào ADN của plasmit tạo

thành phân tử ADN tái tổ hợp → ADN tái tổ hợp là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với

ADN của plasmit.

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào, để ADN tái tổ

hợp dễ dàng đi qua.

c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.

- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.

II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen

1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen

Là sinh vật mà hệ gen của nó được biến đổi phù hợp với lợi ích của con người.

* Cách tiến hành: + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.

2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen

* Thành tựu ở động vật:

- Chuyển gen tổng hợp prôtêin người vào cừu → cừu biến đổi gen → prôtêin người trong sữa.

- Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống vào chuột bạch → chuột bạch có khối lượng

tăng gấp đôi.

* Thành tựu ở thực vật: - Chuyển gen diệt sâu từ vi khuẩn vào cây bông → giống cây bông kháng sâu,

- Tạo được giống lúa “gạo vàng” → tổng hợp β - carôten trong hạt.

- Cà chua có gen gây chín bất hoạt...

* Thành tựu ở vi sinh vật: Tạo dòng vi khuẩn mang gen mã hóa insulin của người → sản

xuất lượng lớn insulin trị bệnh tiểu đường. Tạo các dòng vi sinh vật biến đổi gen phục vụ cho

đời sống con người.

VD: Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli – TB nhận phổ biến

(do sinh sản nhanh, dễ nuôi, trao đổi chất mạnh) → tổng hợp 1 lượng lớn prôtêin.

Page 40: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 40

CHƯƠNG 5: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC

I. KHÁI NIỆM DI TRUYỀN Y HỌC

Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di

truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người.

II. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ

- Khái niệm: Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

- Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh: Phần lớn do đột biến gen gây nên

TT TÊN BỆNH LOẠI ĐỘT BIẾN TÍNH CHẤT BIỂU HIỆN

1 Bệnh phêninkêtô

niệu

Do ĐBG gen lặn trên NST

thường quy định

Gặp ở cả nam và nữ

Gen bị đột biến không tổng hợp được

enzim để chuyển hóa phêninalanin→

tirôzin. Phêninalanin tích tụ trong máu

đi lên não đầu độc tế bào thần kinh →

người bệnh mất trí.

- Phòng bệnh: kiêng ăn thức ăn có

nhiều axit amin phêninalanin.

2 Bệnh bạch tạng Do đột biến gen lặn trên

NST thường Gặp ở cả nam và nữ

3 Bệnh hồng cầu hình Do đột biến gen trội trên Gặp ở cả nam và nữ

Page 41: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 41

liềm NST thường

4 Bệnh mù màu, máu

khó đông

Do ĐBG lặn nằm trên NST

giới tính X quy định.

Biểu hiện cả nam và nữ nhưng nam

(XaY) dễ mắc bệnh hơn nữ (XaXa).

5 Hội chứng có túm

lông ở tai

Đây là dạng đột biến gen

nằm trên NST giới tính Y Chỉ gặp ở nam

6 Tật dính ngón tay 2

– 3

Đây là dạng đột biến gen

nằm trên NST giới tính Y Chỉ gặp ở nam

III. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

- Khái niệm: Đột biến NST thường liên quan đến rất nhiều gen, gây ra hàng loạt tổn thương

ở các hệ cơ quan của người bệnh → hội chứng bệnh NST.

- Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh: Do đột biến cấu trúc hay số lượng NST gây nên

STT TÊN HỘI

CHỨNG LOẠI ĐỘT BIẾN TÍNH CHẤT BIỂU HIỆN

1 Bệnh ung thư máu Do đột biến cấu trúc NST dạng

mất đoạn trên NST số 21 hoặc 22 Gặp ở cả nam và nữ

2 Hội chứng tiếng

mèo kêu

Là dạng đột biến cấu trúc NST

dạng mất đoạn trên NST số 5 Gặp ở cả nam và nữ

3 Hội chứng Đao

- Do đột biến NST thường dạng

thể ba ở NST 21 (có 3 NST 21)

do vậy bộ NST có 47 chiêc

(2n+1).

Cơ chế: tinh trùng bình thường có

1 NST 21 (n) kết hợp trứng đột

biến thừa 1 NST 21 (n+1) Đao

3 NST 21 (2n +1).

- Phòng bệnh: người nữ không

nên sinh con khi tuổi đã cao (trên

35 tuổi).

- Gặp ở cả nam và nữ.

- Do NST 21 rất nhỏ, chứa ít

gen hơn các NST khác → sự

mất cân bằng gen do thừa 1

NST 21 là ít nghiêm trọng

hơn → người bệnh còn sống

nhiều.

4 Hội chứng Etuốt

Đột biến số lượng NST thường

dạng thể ba có 3 NST 18 do vậy

có 47 NST (2n+1)

Gặp ở cả nam và nữ

5 Hội chứng Patau Đột biến số lượng NST thường Gặp ở cả nam và nữ

Page 42: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 42

dạng thể ba có 3 NST 13 do vậy

có 47 NST (2n+1)

6 Hội chứng Siêu

nữ (3X)

Đột biến số lượng NST dạng thể

ba trên NST giới tính (XXX:

2n+1)

Chỉ gặp ở nữ

7 Hội chứng Tơcnơ

(XO)

Đột biến số lượng NST dạng thể

một ở NST giới tính (XO: 2n - 1) Chỉ gặp ở nữ

8 Hội chứng

Claiphentơ (XXY)

Đột biến số lượng NST dạng thể

ba ở cặp NST giới tính (XXY:

2n+1)

Chỉ gặp ở nam.

IV. BỆNH UNG THƯ

- Khái niệm: Là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế

bào của cơ thể → các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

- Nguyên nhân, cơ chế: đột biến gen, đột biến NST, tiếp xúc với các tác nhân phóng xạ, hóa

học, virut → các tế bào có thể bị đột biến khác nhau → ưng thư.

Ung thư là 1 loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế

bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

- Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di

chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau.

- Nguyên nhân, cơ chế: ĐB gen, ĐB NST.

- Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen:

+ Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư): tạo ra 1 lượng sản phẩm vừa đủ đáp

ứng nhu cầu phân chia TB một cách bình thường ĐBG trội thành gen ung thư: tạo ra quá

nhiều sản phẩm làm tăng tốc phân bào quá mức bình thường nên hình thành khối u.

+ Gen ức chế các khối u ĐBG lặn thành gen mất khả năng kiểm soát khối u.

- Điều trị: chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư;

thức ăn đảm bảo vệ sinh, bảo vệ môi trường sống trong lành.

- Ung thư không di truyền qua sinh sản hữu tính vì TB ung thư là TB sinh dưỡng

Page 43: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 43

BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA

DI TRUYỀN HỌC

1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến

2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

- Di truyền học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh

di truyền ở đời con của các gia đình đã mắc các bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc

kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

- Kỹ thuật: chẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chẩn đoán trước sinh.

- Xét nghiệm trước sinh: Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di

truyền hay không.

- Phương pháp : + Chọc dò dịch ối.

+ Sinh thiết tua nhau thai.

3. Liệu pháp gen

- Là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến,

thay thế gen bệnh bằng gen lành

- Liệu pháp gen gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế

gen bệnh bằng gen lành.

- Mục đích: hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền,

thêm chức năng mới cho tế bào.

- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen

- Một số khó khăn gặp phải: virut có thể gây hư hỏng các gen khác (không chèn gen lành vào

vị trí của gen vốn có trên NST )

VI. Một số vấn đề xã hội của di truyền học

1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người

2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào

3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ

a. Hệ số thông minh (IQ) = (tuổi khôn/tuổi sinh học)x100 => Đánh giá khả năng trí tuệ con

người.

b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền: Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ

4. Di truyền học với bệnh AIDS: HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp mạch ADN

trên khuôn ARN, sau đó từ mạch ADN này dùng làm khuôn để tổng hợp mạch ADN bổ sung.

Page 44: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 44

Phần năm. DI TRUYỀN HỌC

Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

Câu 1. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba mở đầu?

A. 3’AGU5’. B. 3’UAG5’. C. 3’UGA5’. D. 5’AUG3’.

Câu 2: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều

này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.

C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Câu 3: Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của sinh vật nhân thực là

A. Foocmin mêtiônin. B. Mêtiônin. C. Alanin. D. Valin.

Câu 4: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình

thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

A. bổ sung. B. bán bảo tồn.

C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo tồn.

Câu 5: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. tháo xoắn phân tử ADN.

B. lắp ráp nulêôtit tự do theo NTBS với mạch khuôn của ADN theo chiều 3’- 5’.

C. lắp ráp các nu tự do theo NTBS với mạch khuôn của ADN theo chiều 5’- 3’.

D. nối các đoạn okazaki với nhau.

Câu 6: Gen là một đoạn của phân tử ADN

A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

B. mang thông tin di truyền của các loài.

C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Câu 7: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen

này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 8. Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là

(I) Mã di truyền không giống nhau giữa các loài sinh vật.

(II) Mã kết thúc là một trong ba bộ ba gồm UAA, UAG và UGA

(III) Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin.

(IV) Mã di truyền được đọc trên ARN có chiều 5’→3’.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9. Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là

(I) Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc

nhiều loại aa khác nhau.

(II) Trong nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’→5’ so với

chiều trượt của enzim tháo xoắn.

(III) Tính phổ biến là các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài.

(IV) Trong nhân đôi ADN, cả 2 mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp ADN

mới.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10: Một gen có số nuclêôtit loại G= 600, số liên kết hiđrô của gen là 3600. Chiều dài của

gen là

Page 45: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 45

A. 4080 Å. B. 8160 Å. C. 5100 Å. D. 5150 Å.

Câu 11: Một gen có số nuclêôtit loại G là 600, chiếm 20% số nuclêôtit của gen. Số chu kì

xoắn của gen là

A. 100. B. 150. C. 250. D.

350.

Câu 12. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch

polinucleotit. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử AND trên là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Câu 1: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN.

Câu 2: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là polixôm

giúp

A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.

C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.

Câu 3: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

A. codon. B. axit amin. B. anticodon. C. triplet.

Câu 4: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

A. mạch mã hoá. B. mARN. C. tARN. D. mạch mã gốc.

Câu 5: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều

A. 3’ → 3’. B. 3’ → 5’. C. 5’ → 3’. D. 5’ → 5’.

Câu 6: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. ẢRN. B. ADN. C. prôtêin. D. mARN và prôtêin.

Câu 7: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:

A. G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X.

B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

C. A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại.

D. A liên kết với X, G liên kết với T và ngược lại.

Câu 8: Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit

là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử

mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:

A. 5’ GUAXUUAAAGGXUUX3’. B. 3’XAUGAAUUUXXGAAG5’.

C. 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’. D. 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’.

Câu 9: Biết các axit amin được mã hoá bởi các bộ ba mã hoá sau: Valin: GUU; Trip: UGG;

Lys: AAG; Pro: XXA; Met: AUG. Xác định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit được

dịch mã từ phân tử mARN có trình tự nuclêôtit như sau:

5’ AUGAAGGUUUGGXXA 3’

A. Met – Lys – Trip – Pro – Val. B. Met – Lys – Val – Trip – Pro.

C. Met – Lys – Trip – Val – Pro. D. Met – Trip – Pro – Val – Lys.

Câu 10: Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen chứa 1500 ribônuclêôtit, trong đó rA

= 2U = 3rG = 4rX. Số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen

đó sao mã 5 lần:

A. rAMT =4.000 rNu, UMT = 2.000 rNu, GMT = 1.000 rNu, XMT = 500 rNu.

B. rAMT = 3.600 rNu, UMT = 1.800 rNu, GMT =1.200 rNu, XMT = 900 rNu.

C. rAMT = 3.600 rNu, UMT = 2.400 rNu, GMT = 1.200 rNu, XMT = 300 rNu.

D. rAMT = 4.000 rNu. UMT = 2.000 rNu, GMT = 1.200 rNu, XMT = 300 rNu.

Page 46: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 46

Câu 11. Một gen của sinh vật nhân sơ có 3000nu. Số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh do

gen này tạo ra:

A. 399. B. 398. C. 499. D. 498.

Câu 12. Một đoạn gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường cung cấp 1800U;

2400G; 3000A; 1800X. Biết phân tử mARN sinh ra từ đoạn gen này có tổng số 3000 đơn

phân. Số phân tử mARN tạo ra là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

BÀI 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

* BIẾT

Câu 1: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.

C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.

Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ

thì

A. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.

C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.

D. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.

Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:

A. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

D. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 4: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được

với vùng

A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa.

Câu 5: Operon là

A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.

B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.

C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.

D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.

Câu 6: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu P (operator) là:

A. vùng khởi động. B. vùng kết thúc. C. vùng mã hoá D. vùng vận hành.

Câu 7: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?

A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ.

C. Khi trong tế bào không có lactôzơ. D. Khi prôtein ức chế bám vào vùng O.

Câu 8: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ.

C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.

Câu 9: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là

A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy

lactôzơ.

B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy

lactôzơ.

C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A.

D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A. Câu 10: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, số phát biểu đúng là

Page 47: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 47

I. Gen điều hòa (R) là một trong các thành phần của opêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên

mã 12 lần.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

BÀI 4. ĐỘT BIẾN GEN

* BIẾT

Câu 1: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là

A. vi khuẩn. B. động vật nguyên sinh. C. 5-BU. D. virut viêm gan B.

Câu 2: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào

A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.

C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.

Câu 3: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

A. đột biến B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm.

Câu 4: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.

B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sv không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.

C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

Câu 5: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc

của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?

A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit.

C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit.

Câu 6: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến

đổi thành cặp

A. T- A. B. A -T. C. G -X. D. X - G.

Câu 7: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b.

Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của

thể đột biến?

A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb.

Câu 8: Gen A dài 4080 A0 bị đột biến thành gen a. Khi gen a nhân đôi 1 lần, môi trường nội

bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

A. thêm 1 cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit.

C. mất 2 cặp nuclêôtit. D. thêm 2 cặp nuclêôtit.

Câu 9: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/ 2, bị đột biến thành alen mới có

4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đv.C. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến

A. A = T = 601, G = X = 1199. B. A = T = 600, G = X = 1200.

C. A = T = 598, G = X = 1202. D. A = T = 599, G = X = 1201.

Câu 10: Một gen nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm

không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến

này tự nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:

A. A = T = 524 ; G = X = 676. B. A = T = 526 ; G = X = 674.

C. A = T = 676 ; G = X = 524. D. A = T = 674; G = X = 526.

BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

Page 48: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 48

Câu 1: Trình tự các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:

A. Nuclêôxôm sợi cơ bản sợi nhiễm sắc sợi siêu xoắn crômatic.

B. Sợi nhiễm sắc sợi cơ bản sợi siêu xoắn crômatic nuclêôxôm.

C. Sợi cơ bản sợi nhiễm sắc sợi siêu xoắn nuclêôxôm crômatic.

D. Crômatic sợi nhiễm sắc sợi cơ bản sợi siêu xoắn nuclêôxôm.

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST là

A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.

Câu 3: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào

nhau nằm ở

A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi sự nhân đôi.

Câu 4: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng

A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.

Câu 5: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào

được gọi là

A. tâm động. B. hai đầu mút NST.

C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.

Câu 6: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1

¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là

A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.

Câu 7: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 300nm là

A. sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. sợi siêu xoắn.

Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành

loài mới là

A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.

Câu 9: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong

muốn ở một số giống cây trồng?

A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.

Câu 10: Trong các phát biểu sau về NST, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. NST là cấu trúc di truyền ở cấp độ tế bào, quan sát NST dưới kính hiển vi rõ nhất ở cuối

của nguyên phân.

II. NST điển hình bao gồm tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu phiên mã ADN.

III. Ở sinh vật nhân sơ, NST chỉ chứa ADN mạch đơn, vòng và chưa có cấu trúc như ở tế bào

nhân thực.

IV. Nucleoxom là đơn vị cơ sở cấu tạo NST.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 11: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân

đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong

giảm phân đã xảy ra đột biến:

A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.

B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

Câu 12: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc

thể số III như sau: Nòi 1: HEFBAGCDI; Nòi 2: ABCDEFGHI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4:

ABFEHGCDI. Cho biết nòi 2 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo

đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là

A. 2 1 4 3. B. 2 3 1 4. C. 2 3 4 1. D. 2 4 1 3.

Page 49: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 49

I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

BÀI 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

* BIẾT

Câu 1. Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là

A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.

Câu 2. Cơ thể mang đột biến NST ở dạng khảm là cơ thể

A. một phần cơ thể mang bộ NST bất thường.

B. mang bộ NST bất thường về cả số lượng lẫn cấu trúc.

C. vừa mang đột biến NST vừa mang đột biến gen.

D. mang bộ NST bất thường ở cả tế bào sinh dưỡng lẫn tế bào sinh dục.

Câu 3. Cơ thể có tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST trên mỗi cặp tương đồng được gọi là

A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội.

Câu 4 . Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba

thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:

A. n - 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. 2n -1.

Câu 5. Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?

A. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Claiphentơ.

B. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng tiếng mèo kêu.

Câu 6. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới

A. một số cặp nhiễm sắc thể. B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.

C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Câu 7. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh

từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là

A. 2n - 1. B. 4n. C. 2n + 1. D. 3n.

Câu 8. Ở cà độc dược có n = 12. Số nhiễm sắc thể ở thể ba của loài này sẽ là

A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.

Câu 9. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa

nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra

hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể một khác nhau về bộ NST?

A. 7. B. 14. C. 35. D. 21.

Câu 10. Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ

A. 2/9 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/2.

Câu 11. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee.

Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

Câu 12. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do

gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu

gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp.

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI RUYỀN

BÀI 8: QUY LUẬT PHÂN LI

Câu 1. Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di

truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra

giả thuyết của mình bằng cách

Page 50: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 50

A. cho F1 lai phân tích. B. cho F2 tự thụ phấn.

C. cho F1 giao phấn với nhau. D. cho F1 tự thụ phấn.

Câu 2. Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ

theo Menđen là do

A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

Câu 3. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng

tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai

A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.

Câu 4. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi

A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến.

Câu 5. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì

A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Câu 6. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở

F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn

Câu 7. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân

C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

Câu 8. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số

lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.

Câu 9. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một

cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm

máu của cặp vợ chồng này là

A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO.

C. chồng IAIO vợ IAIO. D. một người IAIO người còn lại IBIO.

Câu 10. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ

phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống

từ số quả đỏ thu được ở F1 là

A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64

BÀI 9: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Câu 1. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau

C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

Câu 2. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.

C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.

Page 51: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 51

Câu 3. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe khi giảm phân bình thường tạo được

A. 2 loại giao tử. B. 4 loại giao tử. C. 8 loại giao tử. D. 16 loại giao tử.

Câu 4. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ

A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16

Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai

sau:

(I) AaBb × aabb. (II) aaBb × AaBB. (III) aaBb × aaBb.

(IV) AABb × AaBb. (V) AaBb × AaBB. (VI) AaBb × aaBb.

(VII) AAbb × aaBb. (VIII) Aabb x aaBb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiều phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 6. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)

A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.

D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 7. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:

xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.

A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.

Câu 8. Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen.

Câu 9. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định

hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn

được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là

A. AAbb x aaBb. B. Aabb x aaBb. C. AAbb x aaBB. D. Aabb x aaBB.

Câu 10. Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ

cho ở thế hệ sau

A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen. B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen.

C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen. D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen.

BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN-GEN ĐA HIỆU

Câu 1. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.

Câu 2. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

Câu 3. Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động

đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng

A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen.

Page 52: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 52

Câu 4. Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là

A. tương tác cộng gộp.

B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội.

C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen.

D. tác động đa hiệu.

Câu 5. Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì

A. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.

B . Sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.

C. Làm xuất hiện các tính trạng mới không có ở bố, mẹ.

D. Tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.

Câu 6. Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại

kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được

dự đoán là

A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.

Câu 7. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng

màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb

cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là

A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.

C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

Câu 8. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng

màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb

cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là

A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.

C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.

Câu 9. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu

cộng gộp (Aa, Bb, Dd) quy định. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm

so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, theo

lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là

A. 120 cm. B. 180 cm. C. 210 cm. D. 270 cm.

Câu 10. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu

cộng gộp (Aa, Bb, Dd) quy định. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm

so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu

được F1, cho F1 tự thụ được F2. Theo lí thuyết cây cao 190 cm ở F2 có tỉ lệ

A. 2/64. B. 6/64. C. 9/64. D. 15/64.

BÀI 11: LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN

Câu 1. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng

tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ

lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen.

Câu 2. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.

C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài.

Câu 3. Bằng chứng của sự liên kết gen là

A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.

B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.

C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.

Page 53: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 53

D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.

Câu 4. Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì

A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.

B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.

C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.

D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?

A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.

B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép.

C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.

Câu 6. Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là

A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.

B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.

C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 7. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì

A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.

B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen.

C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.

D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

Câu 8. Một cá thể có kiểu gen AB

ab

DE

de. Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp

nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ

sau?

A. 9 B. 4 C. 8 D. 16

Câu 9. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab

aB (hoán vị

gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab

aB được hình thành ở F1 là

A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%.

Câu 10. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab

aB (HVG

với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau là

A. 8%. B. 16%. C. 1%. D. 24%.

BÀI 12: DI TRYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH-DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Câu 1. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen

A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau.

C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.

Câu 2. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền

A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố.

Câu 3. Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền

A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.

Câu 4. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền

A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.

Page 54: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 54

Câu 5. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính

trạng đó

A. nằm trên NST giới tính Y. B. nằm trên NST giới tính X

C. nằm trên NST thường. D. nằm ở ngoài nhân.

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua tế bào chất?

A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau

C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau

Câu 7. Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì

A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.

B. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.

C. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.

D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 8. Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới

A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.

B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

Câu 9. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây

nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ

A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.

Câu 10. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu

đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh,

khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là

A. 75%. B. 100%. C. 50%. D. 25%.

BÀI 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

* BIẾT

Câu 1: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường yếu tố

qui định là:

A. Tác động của con người. B. Điều kiện môi trường.

C. Kiểu gen của cơ thể. D. Kiểu hình của cơ thể.

Câu 2: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố

A. Kiểu gen và môi trường. B. Điều kiện môi trường sống.

C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.

Câu 3: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng

A. số lượng. B. chất lượng.

C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn.

Câu 4: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc

A. cải tiến giống hiện có. B. chọn, tạo ra giống mới.

C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. nhập nội các giống mới.

Câu 5: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi

trường khác nhau được gọi là:

A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. B. sự thích nghi kiểu hình.

C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự mềm dẻo của kiểu gen.

Câu 6: sự mềm dẻo kiểu hình có đặc điểm là những biến đổi

A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.

B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.

C. đồng loạt, xác định, không di truyền.

D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.

Page 55: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 55

Câu 7: Tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được

gọi là

A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng.

Câu 8: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng

A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng. C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn

Câu 9: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:

A. Gen (ADN) tARN Pôlipeptit Prôtêin Tính trạng.

B. Gen (ADN) mARN tARN Prôtêin Tính trạng.

C. Gen (ADN) mARN Pôlipeptit Prôtêin Tính trạng.

D. Gen (ADN) mARN tARN Pôlipeptit Tính trạng.

Câu 10: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào

A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng.

C. hàm lượng phân bón. D. độ pH của đất.

* HIỂU

Câu 11: Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do

A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.

B. sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.

C. sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.

D. sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định.

Câu 12: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: thường biến

A. phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.

B. di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.

C. biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.

D. bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.

Câu 13: Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi

A. do tác động của môi trường.

B. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.

C. phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.

D. không liên quan đến rối loạn phân bào.

Câu 14: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng

A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.

B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.

C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.

D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.

Câu 15: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của

cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích không đúng là

A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân

B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân

không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.

C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút

tổng hợp được mêlanin làm lông đen.

D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.

Câu 16: Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở

giống thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?

A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được

mêlanin, làm lông ở thân có màu trắng.

Page 56: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 56

B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân

không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.

C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp

được mêlanin làm lông có màu trắng.

D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân

không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.

Câu 17: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào

A. hàm lượng phêninalanin có trong máu.

B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.

C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.

D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.

* VẬN DỤNG

Câu 18: Cho biết các bước của một quy trình như sau:

I. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.

II. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.

III. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.

IV. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng,

người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:

A. I II III IV. B. III I II IV.

C. I III II IV. D. III II I IV.

Câu 19: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng

A. số cá thể có cùng một kiểu gen đó. B. số alen có thể có trong kiểu gen đó.

C. số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó. D. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.

Câu 20: Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một

giống lúa duy nhất trên diện rộng”

A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu

gen nên có mức phản ứng giống nhau.

B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng

nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.

C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu

gen làm năng suất bị sụt giảm.

D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ

đó làm năng suất bị sụt giảm.

Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Câu 1. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên

A. kiểu gen của quần thể. B. thành phần kiểu gen của quần thể.

C. kiểu hình của quần thể. D. vốn gen của quần thể.

Câu 2. Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ

A. số alen đó trên tổng alen khác nhau có trong quần thể.

B. các alen đó trên tổng số các kiểu gen khác nhau có trong quần thể.

C. các cá thể mang alen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

D. các kiểu hình của alen đó trên tổng số các kiểu hình có trong quần thể.

Câu 3. Tần số kiểu gen được tính bằng tỉ lệ

Page 57: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 57

A. giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng alen khác nhau có trong quần thể.

C. các cá thể mang alen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

D. các alen đó trên tổng số các kiểu gen khác nhau có trong quần thể.

Câu 4. Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt sẽ dẫn đến hệ quả:

A. thoái hóa giống. B. đa dạng kiểu gen.

C. đa dạng kiểu hình. D. xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 5. Một quần thể thực vật giao phấn, nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thì cấu trúc di truyền

của quần thể sẽ:

A. thay đổi tần số alen, nhưng không thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

B. thay đổi tần số kiểu gen, nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể.

C. tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 6. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.

B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.

D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.

Câu 7. Một quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể

A. giao phối với các cá thể của quần thể khác một cách ngẫu nhiên.

B. giao phối tự do với những cá thể có kiểu hình giống nó.

C. lưa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.

D. giao phối với thế hệ bố mẹ của chúng một cách tự do.

Câu 8. Nếu quần thể có 2 alen A và a với tần số alen tương ứng là p và q thì quần thể cân

bằng Hacdi -Vanbec khi thỏa mãn công thức:

A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. B. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1.

C. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1. D. p2AA + 2pqaa + q2Aa = 1.

Câu 9. Cho các điều kiện sau:

I. Quần thể phải có kích thước lớn.

II. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.

III. Các cá thể có các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản khác nhau.

IV. Xảy ra nhiều đột biến và chọn lọc.

V. Quần thể cách li với các quần thể khác.

Các điều kiện nghiệm đúng để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là

A. I, II, V. B. I, II, III. C. III, IV, V. D. II, III, IV.

Câu 10: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con

lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui

định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

A. p (B) = 0,4; q (b) = 0,6. B. p (B) = 0,8; q (b) = 0,2.

C. p (B) = 0,2; q (b) = 0,8. D. p (B) = 0,6; q (b) = 0,4.

Câu 11: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa :

0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A. p(A) = 0,73; q (a) = 0,27. B. p(A) = 0,27; q (a) = 0,73.

C. p(A) =0,53; q (a) =0,47. D. p(A) = 0,47; q (a) = 0,53.

Câu 12: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể

Page 58: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 58

lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn

so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt

A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,3 và 0,7.

Câu 13. Trong một quần thể cây đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa đỏ có 2 loại alen: alen A

quy định màu hoa đỏ, alen a quy định màu hoa trắng. Cây hoa đỏ có kiểu gen là AA và Aa,

cây hoa trắng có kiểu gen aa. Giả sử, quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA,

200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen AA, Aa và aa trong quần

thể lần lượt là:

A. 0,5; 0,3; 0,2. B. 0,4; 0,4; 0,2.

C. 0,4; 0,2; 0,4. D. 0,5; 0,2; 0,3.

Câu 14: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể

lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn

so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt

A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,3 và 0,7.

Câu 15. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Cấu trúc di truyền của

quần thể sau 2 thế hệ tự phối là:

A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. B. 0,75AA: 0,1Aa: 0,15aa.

C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. D. 0,6AA: 0,4Aa.

Câu 16. Trong một quần thể, giả sử thế hệ ban đầu có tỉ lệ di hợp Aa là 50%. Khi tiến hành tự

thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ thì tỉ lệ dị hợp trong quần thể là:

A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 6,25%.

Câu 17: Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:

Quần thể I: 36% AA : 48% Aa : 16% aa;

Quần thể II: 45% AA : 40% Aa : 15% aa;

Quần thể III: 49% AA : 42% Aa : 9% aa;

Quần thể IV: 42,25% AA : 45,75% Aa : 12% aa;

Quần thể V: 56,25% AA : 37,5% Aa : 6,25% aa;

Quần thể VI: 56% AA : 32% Aa : 12% aa.

Những quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec?

A. I, III, V. B. I, IV, VI. C. IV, V, VI. D. II, IV, VI.

Câu 18. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc

thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về

cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì tỉ lệ kiểu gen

AaBB là:

A. 10,5%. B. 1,05%. C. 25%. D. 30%.

Câu 19. Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa

quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 1000 con,

trong đó có 40 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là

A. 64%. B. 32%. C. 16%. D. 4%.

Câu 20. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA: 0,4Aa. Sau thế hệ ngẫu phối

người ta thu được thế hệ đời con 10000 cá thể. Số cá thể dị hợp ở đời con là:

Page 59: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 59

A. 3200. B. 5219. C. 2560. D. 7680.

Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

BÀI 18, 19. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp,

phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào.

* BIẾT:

Câu 1. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là

A. tạo những giống có năng suất cao, phẩm chất tốt.

B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình trong công tác chọn giống.

C. tạo sự đa dạng về kiểu hình trong công tác chọn giống.

D. tạo giống thích nghi với điều kiện sản xuất của địa phương.

Câu 2. Giống dâu tằm tam bội cho năng suất rất cao là kết quả của quá trình

A. lai tạo. B. gây tạo đột biến.

C. đột biến kết hợp với lai hữu tính. D. chọn lọc dòng tế bào xôma.

Câu 3. Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng

phương pháp

A. lai khác dòng kép. B. lai khác dòng đơn.

C. lai khác thứ. D. tự thụ phấn.

Câu 4. Phương pháp nào sau đây tạo ra biến dị tổ hợp?

A. Gây đột biến. B. Công nghệ gen. C. Lai. D. Công nghệ tế bào.

Câu 5. Người ta cho lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng trong việc tạo ưu thế

lai nhằm mục đích quan trọng nhất là

A. vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

B. giúp đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng.

C. giúp phát hiện thêm các biến dị tổ hợp.

D. giúp tìm ra tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

Câu 6. Trong quy trình chọn giống gồm các bước:

I. Chọn lọc. II.Tạo nguồn nguyên liệu.

III. Đánh giá chất lượng giống. IV. Đưa giống tốt ra sàn xuất đại trà.

Thứ tự đúng của các bước là:

A. IIIIIIIV. B. IIIIIIIV.

C. IIIIIIIV. D. IIIIIIIV.

Câu 7. Nhiệm vụ của ngành chọn giống là

A. hoàn thiện các phương pháp chọn lọc.

B. cải tiến những giống hiện có, tạo ra những giống mới.

C. chủ động tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống.

D. chọn lọc ngẫu nhiên những cá thể có biến dị tốt.

Câu 8. Cho các phương pháp sau:

I. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

II. Dung hợp tế bào trần khác loài.

III. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo F1

IV. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo dòng thuần chủng ở thực vật là:

A. I, II. B. I, IV. C. II, III. D. I, III.

Câu 9.Trong công tác chọn tạo giống bằng phương pháp hiện đại khác với việc chọn tạo

giống bằng phương pháp cổ truyền ở điểm:

Page 60: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 60

I. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự phát sinh ngẫu nhiên của các biến dị.

II. Chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo.

III. Không dựa vào kiểu hình mà phải dựa vào kiểu gen.

IV.Thực hiện dựa trên cơ sở lý luận mới của di truyền học.

Số nhận định đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10. Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng

A. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.

B. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

C. penicillium có hoạt tính pênicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.

Câu 11. Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị

tổ hợp gồm các bước sau:

I. Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các

giống thuần chủng.

II. Lai các dòng thuần chủng khác nhau và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn.

III. Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.

Trình tự đúng của các bước là

A. I II II. B. III I II.

C. III II I. D. II III I.

Câu 12. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong phép lai

A. khác dòng. B. khác thứ. C. khác loài. D. tế bào.

Câu 13. Giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai như sau:

A. các alen lặn có hại không được biểu hiện ra kiểu hình.

B. tập trung nhiều gen trội có lợi trong kiểu gen dẫn đến ưu thế lai

C. do gia tăng số lượng gen trội ở cơ thể đa bội làm tăng cường mức dộ biểu hiện trên kiểu hình.

D. ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều

mặt so bố mẹ.

Câu 14. Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là

I. ở cơ thể dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội lấn át không cho biểu hiện.

II. cơ thể dị hợp luôn có sức sống hơn những cơ thể đồng hợp trội và lặn.

III. tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ do đó đời con có nhiều gen trội được biểu

hiện hơn.

IV. ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so bố mẹ.

Số nhận định đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15. Trong phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F , sau đó giảm dần qua

các thế hệ là do:

A. F có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. F có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể.

D. Ngày càng xuất hiện nhiều các đột biến có hại.

* HIỂU: Câu 16. Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là

A. tạo dòng thuần. B. thực hiện lai khác dòng đơn.

C. thực hiện lai khác dòng kép. D. thực hiện lai thuận nghịch.

Page 61: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 61

Câu 17. Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của

hai loài sinh vật?

I. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp.

II. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của hai loài.

III. Chọn giống bằng công nghệ gen.

IV. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.

V. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.

A. II, IV. B. II, III. C. I, IV. D. III, V.

Câu 22: Ở thực vật, để duy trì ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp:

A. Cho tự thụ phân kéo dài. B. Cho sinh sản sinh dưỡng.

C. Lai luân phiên. D. Lai khác loài.

Câu 23: Trong lai tạo ưu thế lai, tại sao người ta không sử dụng F1 làm giống?

A. Năng suất không cao trong những thế hệ sau. B. Khó thực hiện lai giống.

C. Dẫn đến hiện tượng phân tính trong thế hệ sau. D. Dễ bị đột biến.

Câu 24: Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng

đơn vì:

A. Tạo nhiều giống mới có năng suất cao hơn.

B. Tổ hợp nhiều gen quý của nhiều dòng cho đời con F

C. Tiến hành đơn giản hơn.

D. Tạo được các cá thể mang nhiều cặp gen đồng hợp

Câu 25: Lai xa được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh

dưỡng do

A. hạt phấn của loài này có thể nảy mầm trên nhụy của loài khác.

B. có thể thực hiện việc lai khác loài.

C. chiều dài của ống phấn phù họp với chiều dài vòi nhụy.

D. không cần khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa.

Câu 26: Phương pháp lai giống ít được sử dụng ở vi sinh vật vì:

A. Đa số sinh vật không có quá trình sinh sản hữu tính hoặc quá trình đó chưa được biết rõ.

B. Vi sinh vật hoàn toàn không có quá trình sinh sản hữu tính.

C. Vi sinh vật sinh sản nhanh.

D. Vi sinh vật chỉ sinh sản vô tính.

Câu 27: Phép lai nào sau đây, đời con F có ưu thế lai cao nhất

A. AABB x DDEE. B. AABB x aaBB.

C. AAbb x aaBB. D. AABB x Aabb.

Câu 28: Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng

A. các tác nhân vật lý và hoá học để thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật.

B. các biện pháp lai để thay đổi vật liệu di truyền.

C. ưu thế lai để cung cấp vật liệu cho quá trình chọn giống.

D. các đột biến và kết hợp kỹ thuật di truyền.

Câu 29: Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến, ngoài việc gây đột biến lên sinh vật

thì không thể thiếu công đoạn

A. lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.

B. sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn.

C. chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.

D. cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.

Câu 30: Cho các thành tựu sau:

I. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

Page 62: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 62

II. Tạo giống dâu tằm tứ bội.

III. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.

IV. Tạo giống dưa hấu đa bội.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 2 và 4. D. 3 và 4.

Câu 31: Sử dụng cônsixin tạo giống mới mang lại hiệu quả kinh tế cao ở cây

A. lúa. B. đậu tương. C. củ cải đường. D. ngô.

Câu 32: Sơ đồ thể hiện quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các

bước:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai gần để tạo các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng.

Thứ tự đúng là:

A. I IVII. B. IIIIIIV. C. IVIIIII. D. IIIIIIV.

Câu 33: Trong chọn giống, việc gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích:

A. Tạo dòng thuần về một tính trạng mong muốn nào đó.

B. Tạo nguồn biến dị di truyền để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.

C. Tạo kiểu hình tốt, phù hợp với mục đích chọn lọc.

D. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác.

Câu 34: Tác dụng của tia phóng xạ trong gây đột biến nhân tạo là

A. kìm hãm sự hình thành thoi phân bào.

B. làm xuất hiện đột biến đa bội.

C. gây rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

. D. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi chúng xuyên qua các mô sống.

Câu 35: Kết quả tác động của êtilmetan sunfonat (EMS) trên ADN làm biến đổi cặp nuclêôtit

nào sau đây?

A. G-X thành cặp A-T hoặc X-G. B. A-T thành G-X.

C. G-X thành A-T. D. X-G thành G-X.

* VẬN DỤNG:

Câu 36: Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp được sử dụng phổ biến là

A. Nuôi cấy mô. B. Tạo ưu thế lai. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Thụ tinh nhân

tạo.

Câu 37: EMS tác động lên ADN làm biến đổi G-X thành T-A hoặc X-G là kết quả của đột

biến thay

A. G bằng T hay X. B. X bằng T hay G. C. X bằng A hay G. D. G bằng A hay X.

Câu 38: Để tạo ra giống lúa MT từ giống lúa Mộc Tuyền bằng tác nhân được sử dụng là:

A. EMS. B. tia gamma. C. tia tử ngoại. D. 5-brom-uraxin (5-BU).

Câu 39: Các kĩ thuật công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất vật nuôi gồm:

A. Cấy truyền phôi và dung hợp tế bào trần.

B. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính.

C. Nhân bản vô tính và nuôi cấy tế bào.

D. Chọn dòng tế bào xôma biến dị và dung hợp tế bào trần.

Câu 40: Phương pháp cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ bộ máy di truyền của cả

hai giống bố mẹ là:

A. Lai hữu tính kết hợp với chọn lọc. B. Gây đột biến kết hợp với chọn lọc.

C. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân. D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

Page 63: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 63

A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.

B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình

giống nhau.

D. Trong cùng tổ hợp lai, ưu thế lai có thể chỉ biểu hiện trong phép lai nghịch và ngược lại.

Câu 42: Cừu Đôly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các cừu sau?

A. Cừu mang thai. B. Cừu cho trứng.

C. Cừu cho trứng và mang thai. D. Cừu cho nhân tế bào

* VẬN DỤNG CAO:

Câu 43: Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, của loài B có kiểu gen

EEHHNN. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (gồm 1 tế bào dòng A và 1 tế bào

dòng B). Tế bào lai có kiểu gen là:

A. ABDEHN. B. AEBHDN. C. AABBDDEEHHNN. D. ABDEEHHNN

Câu 44: Từ một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại

hoocmôn thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng

hoàn chỉnh. Đây là phương pháp:

A. cấy truyền phôi. B. tạo giống mới bằng công nghệ gen.

C. tạo giống mới bằng công nghệ tế bào. D. tạo giống mới bằng gây đột biến.

Câu 45: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.

B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

BÀI 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

* BIẾT:

Câu 1. Vai trò của restrictaza và ligaza trong quy trình chuyển gen là

A. cắt ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và cắt plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.

B. cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.

C. nối, cắt ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.

D. cắt ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và nối vào plasmit của tế bào vi khuẩn.

Câu 2. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới

được gọi là

A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học.

C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh vật.

Câu 3. Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được

gọi là kĩ thuật

A. chuyển gen. B. tạo ADN tái tổ hợp.

C. tổ hợp gen. D. ghép các gen.

Câu 4. Trình tự các bước trong kĩ thuật chuyển gen là:

A. tạo ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận phân lập dòng tế bào

chứa ADN tái tổ hợp.

B. tách gen và thể truyền cắt và nối ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

C. tạo ADN tái tổ hợp phân lập dòng ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào

nhận.

D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp tạo ADN tái tổ hợp chuyển ADN tái tổ

hợp vào tế bào nhận.

Câu 5. Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng phương pháp nào sau đây?

Page 64: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 64

A. Muối CaCl2 hoặc cônsixin B. Xung điện hoặc BaCl2.

C. Muối CaCl2 hoặc xung điện. D. Xung điện hoặc cônsixin. Câu 6. Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu

nhằm mục đích

A. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn.

B. giúp cho enzim restrictaza nhận biết vị trí cần cắt trên plasmit.

C. dễ dàng phát hiện ra các tế bào đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.

D. tạo điều kiện cho enzim ligaza hoạt động tốt hơn.

Câu 7. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A. Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-caroten.

B. Giống dâu tằm có năng suất lá cao.

C. Giống lúa đại mạch làm tăng hoạt tính amilaza.

D. Giống táo má hồng cho quả to và ngọt.

Câu 8. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp làm biến đổi hệ gen của sinh vật?

A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

D. Làm tăng hoạt tính tất cả các gen có sẵn trong hệ gen.

Câu 9. Trong kĩ thuật di truyền, thể truyền thường được dùng là

A. virut và vi khuẩn. B. virut và nấm men.

C. plasmit và thực khuẩn thể. D. thực khuẩn thể và nấm men.

* HIỂU:

Câu 10. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E. coli làm tế bào nhận

vì E. coli

A. sinh sản nhanh, dễ nuôi. B. có nhiều dạng trong tự nhiên.

C. có cấu trúc đơn giản. D. phổ biến và không có hại.

Câu 11. Mục đích chính của kĩ thuật di truyền là

A. tạo ra sinh vật biến đổi gen phục vụ con người hoặc tạo sản phẩm sinh học trên quy mô

công nghệ.

B. tạo ra các cá thể có các gen mới hoặc nhiễm sắc thể mới chưa có trong tự nhiên.

C. gây ra các đột biến gen hoặc đột biến NST từ đó chọn được những thể đột biến có lợi

cho con người.

D. tạo ra các biến dị tổ hợp có giá trị, tạo ra các cá thể có nhiều gen quý.

Câu 12. Việc sử dụng nguồn gen từ các cây hoang dại đem lại lợi ích cho việc tạo giống mới

là tạo được giống

A. có hàm lượng protein cao. B. có năng suất cao.

C. có tính chống chịu cao. D. ngắn ngày.

Câu 13. Cho các bước cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng

tổng hợp insulin của người như sau:

I. Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

II. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

III. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn

IV. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

Trình tự đúng của các bước trên là

A. II IVIIII. B. IIIIIIIV.

C. IIVIIIII. D. IIIIIIIV.

Page 65: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 65

Câu 14. Giống cà chua biến đổi gen có đặc điểm quá trình chín của quả bị chậm lại nên có

thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Người ta đã tạo giống cà chua này bằng

cách nào?

A. Làm bất hoạt gen sản sinh êtilen. B. Chuyển gen của cây hoang dại.

C. Chuyển thêm gen kháng virut. D. Gây đột biến đa bội.

Câu 15. Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit được chọn làm thể truyền là

A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.

B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.

C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.

D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp. Câu 16. Điểm giống nhau trong việc tạo giống bằng công nghệ gen và lai tế bào sinh dưỡng là:

A. Thao tác trên vật liệu là ADN.

B. Tạo ra cơ thể mới mang bộ NST của 2 loài (2n1 + 2n2).

C. Thường được ứng dụng trên đối tượng: động vật, thực vật, vi sinh vật.

D. Tạo ra cơ thể mới (động vật, thực vật) hữu thụ.

Câu 17. Trong quy trình chuyển gen, tế bào nhận thường được sử dụng là vi khuẩn E.coli vì

E.coli sinh sản rất nhanh (khoảng 20 phút lại nhân đôi một lần). Việc sinh sản nhanh của tế

bào chủ E.coli mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

A. Sau 12 giờ, từ 1 tế bào ban đầu có thể tạo tành 16 triệu tế bào.

B. Lượng gen mong muốn được tăng nhanh, sản xuất được nhiều sản phẩm tương ứng.

C. Tiết kiệm thời gian và nguyên liệu nuôi dưỡng.

D. Tạo ra được nhiều biến dị có nghĩa.

* VẬN DỤNG:

Câu 18. Các đặc điểm của gen cần chuyển biểu hiện trong tế bào nhận là:

I. Giữ nguyên cấu trúc như khi ở tế bào cho.

II. Tổng hợp protein đa dạng hơn so với lúc ở tế bào cho.

III. Vẫn nhân đôi, phiên mã và dịch mã bình thường giống như khi ở tế bào cho.

IV. Sản phẩm do nó tổng hợp, có cấu trúc và chức năng không đổi.

Phương án đúng là:

A. I, II, IV. B. II, III, IV. C. I, III, IV. D. I, II, III, IV.

Câu 19. Để tạo động vật chuyển gen người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen

vào hợp tử sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm

gen vào hợp tử được thực hiện khi

A. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.

B. nhân của tinh trùng chưa đi vào trứng vì vậy chưa hòa hợp với nhân của trứng.

C. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng và kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

D. nhân của tinh trùng đã kết hợp với trứng và phát triển thành phôi.

Câu 20. Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen vào E.coli để sản xuất vaccin tái tổ hợp

phòng chống bệnh lở mồm long mống ở bò do virut gây ra. Biết hệ gen của virut này có bản

chất ARN và vaccin phòng bệnh là protein kháng nguyên (VP1) do chính hệ gen của virut mã

hóa.

I. Cho ARN của virut phiên mã ngược tạo ADN.

II. Nuôi E.coli có ADN tái tổ hợp để sản xuất vaccin.

III. Dùng enzim nối plasmit với đoạn ADN-VP1 → Tạo ADN tái tổ hợp.

IV. Tách ARN của virut, tách plasmit từ E.coli

V. Tách dòng E.coli chứa ADN tái tổ hợp.

VI. Dùng enzim cắt giới hạn để cắt plasmit và ADN – VP1 ở vị trí xác định.

VII. Biến nạp ADN tái tổ hợp vào E.coli.

Page 66: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 66

Trình tự đúng là:

A. IV I VI III VII V II.

B. I IV VI III VII V II.

C. IV I VI VII III V II.

D. I IV VI VII III V II.

Chương V. DI TRUYỀN Y HỌC

BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC

* BIẾT

Câu 1: Di truyền y học là

A. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y hoc, chỉ giúp

cho việc giải thích, chẩn đoán các bệnh, tật di truyền.

B. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y hoc để điều trị

trong một số trường hợp bệnh lý.

C. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y hoc chỉ để

phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền.

D. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y hoc,giúp cho

việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị một số

trường hợp bệnh lí.

Câu 2: Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kỹ thuật hiện đại cho phép chẩn

đoán chính xác một số bệnh, tật di truyền từ giai đoạn

A. Sơ sinh B. trước 12 tháng tuổi.

C. Trước Sinh D. trước 24 tháng tuổi.

Câu 3: Bệnh di truyền do đột biến gen gây ra ở người thuộc mức độ

A. di truyền phân tử. B. di truyền tế bào.

C. di truyền miễn dịch. D. hội chứng.

Câu 4 : Ở người, bệnh, hội chứng nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?

A. Hội chứng có túm lông ở tai. B. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

C. Hội chứng Đao. D. Bệnh bạch tạng.

Câu 5: Tuổi người mẹ có ảnh hưởng đến việc sinh con bị

A. hội chứng suy giảm miễn dịch. B. bệnh Phêninkêtô niệu.

C. bệnh hồng cầu hình liềm. D. hội chứng Đao.

Câu 6: Ung thư là loại bệnh

A. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u

chền ép các cơ quan trong cơ thể

B. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành

các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.

D. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành

các khối u.

* HIỂU:

Câu 7: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử là do

A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị di truyền.

Page 67: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 67

Câu 8: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do

A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.

B. thừa enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.

C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin.

D. đột biến thay thế cặp nuclêôtit cùng loại trong chuỗi -hêmôglôbin.

Câu 9: Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là

A. Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng

prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển

hóa của tế bào và cơ thể.

B. Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã

hóa như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.

C. Đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen

mã hóa như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho

prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.

D. Đột biến lặp đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang mã hóa như

prôtêin không được tạ thành nữa mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng

khác thường và dẫn đến bệnh.

Câu 10: Ở người, đột biến mất một phần vai nhiễm sắc thể số 22 có thể gây bệnh

A. máu khó đông. B. bạch tạng. C. ung thư máu ác tính. D. ung thư vú.

Câu 11: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình

thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng

A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.

Câu 12: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do

A. đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. đột biến thay thể 1 cặp nuclêôtit. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm

soát. phân bào.

* VẬN DỤNG

Câu 13: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người

(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó

đông.

Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là

A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4).

Câu 14: Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?

A. Các bệnh về hemoglobin (Hb). B. Các bệnh về protein huyết thanh.

C. Các bệnh về yếu tố đông máu. D. Ung thư máu.

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy

định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là

A. thường gặp ở nữ, hiếm gặp ở nam.

B.di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.

C. chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam.

D. di truyền trực tiếp từ mẹ cho 100% con gái.

Câu 16: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam là

A. hội chứng 3X, Tơcnơ. B. hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.

C. bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. D. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.

Page 68: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 68

Câu 17: Ở khối u ác tính tế bào ung thư có khả năng

A. không di chuyển và tăng sinh bất thường trong mô.

B. tách rời mô, di chuyển theo máu đến nơi khác tạo ra các khối u ở nhiều nơi trên cơ thể.

C. tách rời mô, di chuyển ra môi trường để đến cơ thể khác.

D. gây vỡ mô dẫn đến tử vong.

* VẬN DỤNG CAO:

Câu 18: Người mang bệnh Phêninkêtô niệu biểu hiện

A. máu khó đông. B. mất trí. C. mù màu. D. tiểu đường.

Câu 19: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính

X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khỏe mạnh thì hả năng bị

bệnh của những đứa con họ như thế nào?

A. 25%. B. 12,5% con trai bị bệnh.

C. 100% con trai bị bệnh. D. 50% con trai bị bệnh.

BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ Y HỌC

CỦA DI TRUYỀN HỌC

* BIẾT:

Câu 1. Phương pháp nào sau đây không được dùng để bảo vệ vốn gen của loài người?

A. Bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm môi trường.

B. Kết hôn gần để duy trì các đặc tính tốt.

C. Thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

D. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.

Câu 2. Di truyền y học tư vấn không có nhiệm vụ

A. chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.

B. cung cấp thông tin về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con.

C. cho lời khuyên trong việc kết hôn và sinh con cho các cặp vợ chồng.

D. cho lời khuyên về việc sinh con để hạn chế sinh ra những trẻ tật nguyền.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về liệu pháp gen?

A. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng gen bị đột biến.

B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.

D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.

Câu 4. Một trong những khó khăn trong việc chữa trị các bệnh di truyền bằng liệu pháp gen

hiện nay là

A. virut có thể chèn các gen lành vào sai vị trí.

B. không tìm được đối tượng làm thể truyền thích hợp.

C. virut không thể mang được đoạn gen lớn.

D. không thể loại bỏ được các gen gây bệnh của virut.

Câu 5. Cho các tác nhân sau:

I. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất kích thích sinh trưởng.

II. Dư lượng phân bón trong nông nghiệp.

III. Khí thải các nhà máy.

IV. Sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh.

Tác nhân gây ảnh hưởng xấu đến vốn gen của loài người là

A. I, II, III. B. I, II, IV.

C. II, III, IV. D. I, II, III, IV.

Page 69: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 69

Câu 6. Một trong những chỉ số để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ là

A. EQ B. IQ. C. ADN. D. BMR.

Câu 7. Yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng di truyền trí tuệ ở người?

A. Tính di truyền. B. Môi trường.

C. Di truyền và môi trường. D. Chế độ dinh dưỡng.

Câu 8. Một đứa trẻ 5 tuổi có thể trả lời đúng câu hỏi của đứa trẻ 6 tuổi thì có hệ số IQ là

A. 120. B. 83. C. 1, 2. D. 0,8.

Câu 9. Vấn đề nào sau đây không thể phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào trong

tương lai?

A. Sử dụng sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có thể ảnh hưởng đến hệ gen của người.

B. Các gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng biến đổi gen có thể phát tán sang cỏ dại.

C. Sử dụng kỹ thuật nhân bản vô tính để tạo ra người nhân bản.

D. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông để tạo giống bông kháng sâu hại.

* HIỂU:

Câu 10. Cho các bệnh, tật di truyền sau:

I. Phenilkêtô niệu. II. Hội chứng Đao. III. Hồng cầu hình liềm.

IV. Claiphentơ. V. Dị tật ống thần kinh.

Bệnh, tật di truyền nào có thể được chẩn đoán bằng phương pháp phân tích NST trong

chọc dò dịch ối?

A. II, IV. B. I, III. C. III, V. D. I, IV.

Câu 11. Điểm giống nhau của kĩ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai là

A. thời gian thực hiện giống nhau.

B. tỉ lệ gây sảy thai như nhau.

C. giúp phát hiện sớm các vấn đề bất thường của NST và rối loạn di truyền.

D. đều là các phương pháp an toàn tuyệt đối.

Câu 12. Cho các bước sau:

I. Loại bỏ gen gây bệnh của virut.

II. Cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân để tạo tế bào lành.

III. Gắn gen lành vào virut để tạo ADN tái tổ hợp.

IV. Đưa tế bào lành trở lại cơ thể bệnh nhân.

Trật tự đúng trong quy trình liệu pháp gen là

A. I, II, III, IV. B. I, III, II, IV. C. I, III, IV, II. D. I, IV, III, II.

Câu 13. Trong một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu, chồng bình thường. Họ muốn sinh một

đứa con, nếu em là nhà tư vấn di truyền học thì em sẽ đưa ra dự đoán gì? Biết rằng bệnh mù

màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y.

A. Tất cả con sinh ra không bị bệnh. B. Sinh con gái bị bệnh với xác xuất 50%.

C. Sinh con gái bị bệnh với xác xuất 25%. D. Tất cả con trai sinh ra đều bị bệnh.

Câu 14. Cơ chế nào sau đây làm chậm sự phát triển của bệnh AIDS?

A. Ức chế sự sao chép của HIV. B. Sử dụng thuốc kháng sinh.

C. Sử dụng các loại vacxin. D. Chế độ dinh dưỡng hợp lý.

Câu 15. Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà

khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là

A. đưa prôtêin ức chế vào cơ thể người bệnh để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

C. làm biến đổi các prôtêin được tổng hợp từ gen gây bệnh.

D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế gen gây bệnh.

Câu 21. Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người:

Page 70: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 70

Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?

A. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định không có alen trên NST Y.

B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định không có alen trên NST Y.

C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

D. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định

* VẬN DỤNG:

Câu 16. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng con đầu lòng mắc hội chứng Đao thì

khả năng con thứ hai của họ

A. chắc chắn mắc hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.

B. có thể mắc hội chứng Đao với tần số rất cao.

C. có thể mắc hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.

D. không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến.

Câu 17. Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định

bệnh mù màu, gen quy định bệnh này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên

Y. Nếu bố có kiểu gen XMY và mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu

của họ là

A. 25%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 50%.

Câu 18. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bị bệnh bạch

tạng, gen quy định bệnh này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, có bố mẹ

đều bình thường nhưng sinh con trai bị bệnh bạch tạng. Kiểu gen của bố mẹ lần lượt là

A. Aa và Aa. B. Aa và AA. C. Aa và aa. D. AA và aa.

* VẬN DỤNG CAO

Câu 19. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một

gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để

cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là

A. 1

3 B.

1

8 C.

1

6 D.

1

4

Câu 20. Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy

định.

Page 71: CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊthptankhanh.edu.vn/upload/64029/20200222/_cuong_HK1_-_Sinh_ho… · CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ... Trường

Trường THPT An Khánh Ôn tập Sinh học 12

Tổ: Sinh – Công nghệ 71

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và

đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được

mong muốn là bao nhiêu?

A. 5,56%. B. 12,50%. C. 8,33%. D. 3,13%.