46
0 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----------------------- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất lượng cao) Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Major: Finance - Banking Chuyên ngành: NGÂN HÀNG Specialization: Banking H: CHÍNH QUY Type of Ecucation: Full - Time Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng hợp California LongBeach, Hoa Kỳ, ĐH Tổng hợp California San Bernardino, USA (Based on the curriculum of the Neu and California State University LongBeach, USA; Calofornia State University San Bernardino, USA) HÀ NỘI - 2017

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

  0

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

-----------------------

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

(Chương trình Chất lượng cao)

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Major: Finance - Banking

Chuyên ngành: NGÂN HÀNG

Specialization: Banking

Hệ: CHÍNH QUY

Type of Ecucation: Full - Time

Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng hợp California

LongBeach, Hoa Kỳ, ĐH Tổng hợp California San Bernardino, USA

(Based on the curriculum of the Neu and California State University LongBeach, USA;

Calofornia State University San Bernardino, USA)

HÀ NỘI - 2017

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

-----------------------

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

(Chương trình Chất lượng cao) (Ban hành theo Quyết định số …. ngày … tháng … năm 2017 của Hiệu trưởng Trường ĐH KTQD)

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Major: Finance - Banking

Mã ngành (Code of Major): 52340201

Chuyên ngành: NGÂN HÀNG

Specialization: Banking

Mã chuyên ngành (Code of Specialization): 437

Hệ: CHÍNH QUY

Type of Education: Full-time

Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng hợp California

LongBeach, Hoa Kỳ, ĐH Tổng hợp California San Bernardino, USA

(Based on the curriculum of the Neu and California State University LongBeach, USA;

Calofornia State University San Bernardino, USA)

HÀ NỘI – 10/2017

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

 

MỤC LỤC

 

1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra ....................................................................... 1

1.1 Mục tiêu đào tạo ..................................................................................................... 1

1.2. Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao ................................................................ 1

2. Thời gian đào tạo .................................................................................................. 4

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa .......................................................................... 5

4. Đối tượng tuyển sinh ........................................................................................... 5

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp .............................................................. 5

6. Thang điểm ............................................................................................................ 5

7. Cấu trúc chương trình .......................................................................................... 6

7.1. Cấu trúc chương trình đào tạo ................................................................................ 6

7.2. Chi tiết nội dung chương trình đào tạo ................................................................... 6

8. Kế hoạch giảng dạy ............................................................................................. 11

9. Mô tả vắn tắt nội dung học phần ...................................................................... 15

9.1. Tiếng Anh/ English ............................................................................................... 15

9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin Phần I & II/ Principle of

Marxsim and Leninist part I & II .......................................................................... 15

9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam/ Lines and policies of

revolution of the Vietnamese Communist Part ..................................................... 17

9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho Chi Minh’s Ideology ............................................... 19

9.5. Giáo dục thể chất/ Physical Training .................................................................... 19

9.6. Giáo dục quốc phòng/ Defence Training .............................................................. 20

9.7. Kinh tế vi mô 1/ Microeconomic 1 ....................................................................... 20

9.8. Kinh tế vĩ mô 1/ Macroeconomic 1 ...................................................................... 21

9.9. Toán cho các nhà kinh tế 1 & 2/ Mathemetics for Economics 1 & 2 ................... 21

9.10. Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1/ Probability and Mathematical Statistics 1 ... 23

9.11. Pháp luật đại cương/ Fundamental of Law ........................................................... 24

9.12. Tin học đại cương/ Basic Informatics ................................................................... 25

9.13. Quản lý học/ Essentials of Management .............................................................. 25

9.14. Quản trị kinh doanh 1/ Business Management ..................................................... 26

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

 

9.15. Kinh tế lượng 1/ Econometrics 1 .......................................................................... 27

9.16. Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, 2 (Theory of Money and Finance 1, 2) ................... 28

9.17. Nguyên lý kế toán/ Accounting Principles ........................................................... 29

9.18. Tài chính doanh nghiệp 1, 2/ Corporate Finance1, 2 ............................................ 29

9.19. Thị trường chứng khoán 1 / Stock Market 1 ........................................................ 29

9.20. Tài chính quốc tế 1 / International Finance 1 ....................................................... 30

9.21. Tài chính công 1 / Public Finance 1 ..................................................................... 30

9.22. Thanh toán quốc tế / International Settlement ...................................................... 31

9.23. Ngân hàng thương mại 1 và 2 / Commercial Banking 1 and 2 ............................ 32

9.24. Bảo hiểm thương mại 1 / Business Insurance....................................................... 32

9.25. Toán tài chính / Financial Mathematics ............................................................... 33

9.26. Phân tích và đầu tư chứng khoán / Security Analysis and Investment ................. 33

9.27. Đề án môn học LTTCTT / Essays on theory of money and finance .................... 34

9.28. Chuyên đề Marketing ngân hàng / Topics in Banking Service Marketing .......... 34

9.29. Ngân hàng phát triển / Development Banking ..................................................... 35

9.30. Kế toán ngân hàng / Accounting for Banks .......................................................... 35

9.31. Phân tích tài chính / Financial Analysis ............................................................... 36

9.32 Ngân hàng trung ương / Central Banking ............................................................. 36

9.33. Quản trị rủi ro / Risk Management ....................................................................... 37

9.34. Chứng khoán phái sinh / Derivatives .................................................................... 37

9.35. Thuế / Taxation ..................................................................................................... 38

9.36. Tài chính vi mô / Microfinance ............................................................................ 38

9.37. Mô hình Toán Kinh tế / Mathematical Economic Models ................................... 38

9.38. Thống kê Kinh doanh / Business Statistics .......................................................... 39

9.39. Kế toán Tài chính / Financial Accounting ............................................................ 39

9.40. Kiểm toán Căn bản / Basic Auditing .................................................................... 40

9.41. Kinh doanh Quốc tế / International Business ....................................................... 40

9.42. Đề án Ngân hàng / Essay on Banking .................................................................. 41

9.43. Tài chính Cá nhân / Personal Finance .................................................................. 41

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

1

1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

1.1 Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Ngân hàng CLC có phẩm chất đạo

đức tốt, có trách nhiệm với xã hội, hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản về chính

trị - kinh tế - xã hội và những kiến thức chuyên sâu về trong lĩnh vực tài chính và

hoạt động ngân hàng, đào tạo các nghiệp vụ của nhân viên ngân hàng về: huy động

vốn, tín dụng, hoạt động thanh toán trong nước và quốc tế, tư vấn tài chính khách

hàng doanh nghiệp và cá nhân. Cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành Ngân hàng có ý

thức trách nhiệm nghề nghiệp và ý thức tổ chức kỷ luật lao động; Tích cực tham gia

công tác xã hội, đoàn thể, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có ý thức học tập để

nâng cao trình độ.

Mục tiêu cụ thể

Về kiến thức: Cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Ngân

hàng CLC được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh

doanh; có kiến thức chuyên sâu về quản trị và nghiệp vụ của ngân hàng và các tổ chức

tín dụng phi ngân hàng; hoạt động của thị trường chứng khoán; hoạt động tài chính

khu vực nhà nước; hoạt động tài chính quốc tế; hoạt động và quản trị tài chính doanh

nghiệp; nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế vận hành và quản lý của hệ thống tài

chính trong nền kinh tế thị trường; có khả năng nghiên cứu, phân tích và đánh giá, đề

xuất chính sách về hoạt động và sự phát triển của hệ thống ngân hàng nói riêng, hệ

thống tài chính nói chung, góp phần vào sự ổn định và phát triển nền kinh tế.

Về kỹ năng: Có kỹ năng và nghiệp vụ chuyên nghiệp trên tất cả các mặt hoạt

động của lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng; có kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá

một cách toàn diện các vấn đề kinh tế tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô, đặc biệt là các

vấn đề về quản trị và nghiệp vụ ngân hàng (Ngân hàng thương mại, ngân hàng phát

triển, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng….) như: quản trị rủi ro, quản trị nguồn vốn –

tài sản, quản lý tín dụng, quản trị marketing; nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín

dụng, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ marketing, kế toán và xử lý thông tin, nghiệp

vụ đầu tư và ủy thác…. ; có kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng thu thập và xử lý

thông tin, kỹ năng bán hàng, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp trong giải quyết

công việc hàng ngày.

Về thái độ: Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; chấp hành pháp luật Nhà

Nước, nội quy, quy chế của đơn vị; có tinh thần cầu thị, lạc quan, chủ động sáng tạo;

có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; có thái độ

tự tin và quyết đoán trong công việc; biết tôn trọng và học hỏi từ những lời phê bình.

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

2

Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Chuyên viên ở tất cả các vị trí

trong các cơ quan quản lý nhà nước về Tài chính – Ngân hàng từ Trung Ương đến địa

phương; chuyên viên trong các doanh nghiệp và các tổ chức tài chính trung gian, đặc

biệt là các vị trí chuyên viên quản lý tín dụng, chuyên viên quan hệ khách hàng, cán bộ

tín dụng, cán bộ huy động vốn, chuyên viên quản trị rủi ro (tín dụng, lãi suất, thanh

khoản, hoạt động….), kế toán ngân hàng, chuyên viên phân tích tài chính ngân hàng;

giảng viên, nghiên cứu viên trong các viện, trường đại học và các tư vấn viên trong các

tổ chức tài chính khác.

Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt trình độ về ngoại ngữ và tin học theo

chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Ngoài ra, có khả năng sử dụng

tiếng Anh ngành Tài chính – Ngân hàng để có thể đọc tài liệu phục vụ cho học tập,

nghiên cứu và có thể giao tiếp về chuyên môn với các đối tác nước ngoài

1.2. Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao

1.2.1 Kiến thức:

Kiến thức cơ bản:

- Có hiểu biết cơ bản về lý luận chính trị Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh;

- Có kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có thế giới quan,

nhân sinh quan và phương pháp luận cơ bản trong học tập, nghiên cứu khoa học và giải

quyết các vấn đề thực tế căn bản trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng của nền kinh tế.

Kiến thức chuyên sâu:

- Sinh viên được trang bị kiến thức hiện đại trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng:

hiểu và vận dụng các nguyên lý, kiến thức về tài chính, tiền tệ, ngân hàng; hoạt động của thị

trường tài chính và các trung gian tài chính; chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ;

- Hiểu và vận dụng các lý thuyết hiện đại trong hoạt động, nghiệp vụ và quản lý

trong lĩnh vực Ngân hàng; các lý thuyết và nghiệp vụ thuộc chuyên ngành đào tạo;

- Hiểu và chấp hành tốt các chính sách quản lý của nhà nước trong lĩnh vực Ngân

hàng: có khả năng nghiên cứu, đánh giá và góp ý kiến để bổ sung, sửa đổi và hoàn

thiện chính sách.

1.2.2 Kỹ năng

Kỹ năng chuyên môn:

- Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ cơ bản liên quan tới các công việc chuyên

môn thuộc chuyên ngành Ngân hàng;

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

3

- Có hiểu biết về các công việc quản trị điều hành các đơn vị thuộc lĩnh vực

Ngân hàng;

- Thực hiện được các công việc phân tích, đánh giá, tư vấn chính sách và các quy

định liên quan thuộc chuyên ngành Ngân hàng;

- Có kỹ năng sử dụng các công cụ phân tích định lượng và định tính, nghiên cứu

các vấn đề cơ bản và chuyên sâu liên quan tới chuyên môn thuộc chuyên ngành Ngân

hàng; vận dụng lý thuyết để giải quyết những vấn đề nghiệp vụ thực tế.

Kỹ năng mềm:

- Kỹ năng giao tiếp: Có tác phong chuyên nghiệp và khả năng hoàn thành mục

tiêu trong giao dịch với các chủ thể liên quan; khả năng tiếp nhận yêu cầu và tạo dựng

sự hài lòng trong giao tiếp với các đối tượng khách hàng được phân công;

- Kỹ năng thuyết trình các vấn đề về chuyên môn: Có kỹ năng tổ chức trình bày,

diễn đạt và truyền đạt tốt các vấn đề chuyên môn, giúp cho người nghe có thể hiểu rõ,

thuyết phục và tạo sự đồng thuận của người nghe;

- Kỹ năng tư duy độc lập: Có kiến thức cơ sở vững chắc, kỹ năng tiếp cận, tư duy

và tìm được phương án tốt nhất để giải quyết các vấn đề một cách độc lập;

- Kỹ năng làm việc theo nhóm: Có kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm, chia sẻ ý

kiến và thảo luận với các thành viên trong nhóm; có khả năng lãnh đạo nhóm, phân công

nhiệm vụ, tạo động lực, giám sát hoạt động của nhóm, định hướng và nêu các ý tưởng

mới về công việc, về sản phẩm của nhóm, tổng kết các vấn đề đưa ra thảo luận nhóm.

1.2.3 Thái độ

- Có phẩm chất đạo đức tốt; ý thức đầy đủ và tuyệt đối tuân thủ đạo đức nghề

nghiệp; có tinh thần trách nhiệm công dân theo các tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào

tạo tại Quyết định số 50/2007/QĐ-BGD&ĐT;

- Có trách nhiệm cao với các công việc được giao; luôn có tinh thần cầu thị, xây

dựng và thực hiện tác phong làm việc chuyên nghiệp; có tư cách, tác phong đáp ứng

chuẩn mực của ngành; tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp; có trách nhiệm xã hội tốt

đối với tập thể đơn vị và đối với cộng đồng;

- Tinh thần, thái độ phục vụ tận tụy; tôn trọng khách hàng; tuân thủ các quy định

về chuyên môn nghiệp vụ; tuân thủ luật pháp và qui định của cơ quan làm việc; có ý

thức xây dựng tập thể đơn vị;

- Luôn ý thức và có khả năng tốt trong cập nhật kiến thức để tự nâng cao trình độ

chuyên môn; luôn chủ động, sáng tạo trong công tác.

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

4

1.2.4 Về ngoại ngữ

Căn cứ vào Quyết định số 101/QĐ-ĐHKTQD ngày 24/1/2017 về việc ban hành

chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ đại học áp dụng từ K59, hình thức đào tạo chính quy

của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, sinh viên thuộc các chương trình Chất lượng

cao phải đạt điểm tối thiểu IELTS 6.0 (hoặc tương đương).

1.2.5 Về kỹ năng tin học

Căn cứ vào Quyết định số: 777/QĐ-ĐHKTQD ngày 05/6/2017 về việc ban hành

chuẩn đầu ra tin học trình độ đại học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân áp dụng từ

khóa 59, hình thức đào tạo Chính Quy, sinh viên Chương trình Chất lượng cao trước

khi xét tôt nghiêp phai đat một trong các chứng chứng chỉ tin học sau đây:

a. Chứng chỉ tin học quốc tế IC3 (Internet and Computing Core Certification).

Là chuẩn quốc tế về sử dụng máy tính và Internet do tổ chức Certiport của Mỹ cấp.

b. Chứng chỉ tin học quốc tế ICDL (phần cơ bản)

ICDL là từ viết tắt của “International Computer Driving Licence” – Bộ chứng

chỉ kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT) quốc tế - tên gọi trên phạm vi quốc

tế của bộ chứng chỉ chuẩn châu Âu ECDL (European Computer Driving Licence), sau

khi ECDL được phổ biến và công nhận rộng rãi ở các nước châu Âu.

c. Chứng chỉ tin học quốc tế MOS

MOS (Microsoft Office Specialist) là bài thi đánh giá kỹ năng tin học văn phòng được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới với hơn 01 triệu bài thi được tổ chức hàng năm. Đây là chứng chỉ do Microsoft cấp nhằm công nhận mức độ hiểu biết và khả năng sử dụng của cá nhân đối với các ứng dụng văn phòng của Microsoft như: Word, Excel, Powerpoint, Acess, Outlook.

d. Chứng chỉ tin học Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cấp

Là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin theo Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/03/2014. Chứng chỉ do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tổ chức thi và cấp theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT - BGDĐT - BTTTT ngày 21/06/2016.

2. Thời gian đào tạo

Thời gian đào tạo là 4 năm, bao gồm cả học tăng cường tiếng Anh và thời gian thực tập cuối khóa. Mỗi năm gồm 2 học kỳ. Mỗi học kỳ 15 tuần giảng dạy, 3 tuần thi

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

5

học kỳ, 1 tuần dự trữ.

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa

135 tín chỉ (viết tắt là TC), không bao gồm Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc

phòng, các lớp tiếng Anh tăng cường do chuyên gia nước ngoài giảng dạy và các lớp

kỹ năng mềm

4. Đối tượng tuyển sinh

Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo về tuyển sinh đại học hệ

chính quy và quy định tuyển chọn vào Chương trình Chất lượng cao.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Theo quy định hiện hành của trường KTQD và các quy định riêng biệt trong quy

chế đào tạo áp dụng cho các sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Cụ thể,

sinh viên phải hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc cũng như số học phần tự chọn

với tổng khối lượng kiến thức là 135 tín chỉ và hoàn thành các học phần về Giáo dục

Thể chất và Giáo dục Quốc phòng.

Đồng thời sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra Tin học và ngoại ngữ theo quy định

của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và quy định dành cho sinh viên Chương trình

chất lượng cao

6. Thang điểm

Các học phần của chương trình được đánh giá theo thang điểm 10 hoặc thang điểm 4,

được ghi cả bằng số và bằng chữ. Thang điểm 10 được quy đổi sang thang điểm chữ như sau:

a) Loại đạt:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0

2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0

3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

8 Từ 4,5 đến 4,9 D 1,0

b) Loại không đạt:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

6

1 Dưới 4,5 F 0,0

7. Cấu trúc chương trình

7.1. Cấu trúc chương trình đào tạo

TT

(No)

Khối kiến thức

(Knowledge Foundation)

ĐVTC

(Credits)

1

Kiến thức giáo dục đại cương - General Education

(không gồm học phần về Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng)

(excluding the Defense Education, Physical Education)

53

1.1 Kiến thức bắt buộc/Compulsory courses 41

1.2 Kiến thức lựa chọn chung của Trường/Elective courses 12

2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp /Professional Education 82

2.1 Kiến thức bắt buộc của Trường/Compulsory courses 9

2.2 Kiến thức bắt buộc của ngành/Compulsory courses in the Major 21

2.3 Kiến thức lựa chọn của ngành/Elective courses in the Major 7

2.4 Kiến thức chuyên ngành/Compulsory courses of Specialization 24

2.5 Kiến thức tự chọn chuyên ngành/ Elective courses of Specialization 11

2.6 Chuyên đề thực tập/Final Thesis 10

Tổng số (Total) 135

7.2. Chi tiết nội dung chương trình đào tạo

TT TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG/ General

Education 53

I Kiến thức bắt buộc/ Compulsory courses 41

1 1 LLNL1103 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa

Mác-Lênin P1/ Basic Principle of 2 Tiếng Việt

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

7

TT TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

Marxsim and Leninism part I

2 2 LLNL1104

Những nguyên lý cơ bản của Chủ

nghĩa Mác-Lênin P2/ Basic Principle of

Marxsim and Leninism part II

3 Tiếng Việt

3 3 LLTT1107 Tư tưởng Hồ Chí Minh/Ho Chi Minh

Ideology 2 Tiếng Việt

4 4 LLDL1101

Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng

sản Việt Nam/ Political Revolution

Roadmap of the Vietnamese

Communist Party

3 Tiếng Việt

5 5 TOCB1105 Toán cho các nhà kinh tế 1/

Mathematics for Economics 1 2 Tiếng Việt

6 6 TOCB1106 Toán cho các nhà kinh tế 2/

Mathematics for Economics 2 3 Tiếng Việt

7 7 TOKT1106

Lý thuyết xác suất và thống kê toán/

Probability theory and statistical

mathematics

3 Tiếng Việt

8 8 LUCS1108 Pháp luật đại cương/ Fundamental

Laws 2 Tiếng Việt

9 9 TIKT1109 Tin học đại cương/ Basic Informatics 3 Tiếng Việt

10 10

NNKC Tiếng Anh/English 18 Tiếng Việt

Tiếng Anh tăng cường/

Intensive English courses 

11 11 GDTC Giáo dục thể chất/ Physical Education - Tiếng Việt

12 12 GDQP Giáo dục quốc phòng/ Defense

Education -

Tiếng Việt

II Kiến thức lựa chọn chung/ Elective courses 12

13 1 KHMI1101 Kinh tế vi mô 1/ Microeconomics 1 3 Tiếng Việt

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

8

TT TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

14 2 KHMA1101 Kinh tế vĩ mô 1/ Macroeconomics 1 3 Tiếng Việt

15 3 QLKT1101

Quản lý học 1/Essentials of

Management 1 3 Tiếng Việt

16 4 QTTH1102

Quản trị kinh doanh 1/Business

Management 1 3 Tiếng Việt

B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP/

Professional Education 82

I Kiến thức bắt buộc của Trường/ Compulsory of

courses 9

17 1 TOKT1101 Kinh tế lượng 1/ Econometric 1 3 Tiếng Việt

18 2 NHLT1101 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1/

Monetary and Finacial Theories 1 3 Tiếng Anh

19 3 KTKE1101 Nguyên lý kế toán/

Accounting Principles 3 Tiếng Việt

II Kiến thức bắt buộc của ngành/ Compulsory courses

in the Major 21

20 1 NHTM1102E Ngân hàng thương mại 1/Commercial

Bank 1 3 Tiếng Anh

21 2 NHTC1104E Tài chính doanh nghiệp 1 /Corporate

Finance 1 3 Tiếng Anh

22 3 NHQT1102E Tài chính quốc tế 1 /International

Finance 1 3 Tiếng Anh

23 4 NHCO1102E Tài chính công 1/Public Finance 1 3 Tiếng Anh

24 5 NHCK1102E Thị trường chứng khoán 1/Stock

Market 1 3 Tiếng Anh

25 6 NHTM1114 Quản trị Rủi ro/Risk Management 3 Tiếng Việt

26 7 NHLT1103E Lý thuyết tài chính tiền tệ 2 3 Tiếng Anh

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

9

TT TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

Monetary and Financial Theories 2

III Kiến thức lựa chọn của ngành/

Elective courses in the Major 7

27 1

TOKT1107

TOKT1102

TKKD1115

Mô hình toán kinh tế/ Mathematical

Economic Models

Kinh tế lượng 2/ / Econometrics 2

Thống kê kinh doanh/Business

Statistic

2 Tiếng Việt

28 2

KTKI1102/

KTKI 1102

Kế toán tài chính / Financial

Accounting

Kiểm toán căn bản /Basic Auditing

2

Tiếng Việt

29 3

TMKD1102/

BHKT1102

Kinh doanh quốc tế/ International

Business/

Bảo hiểm thương mại 1

Business Insurance 1

3 Tiếng Việt

IV Kiến thức chuyên ngành/ Compulsory courses in the Major 35

Kiến thức bắt buộc/Specialization Compulsory

Courses 24

30 1 NHTM1111E Ngân hàng thương mại 2

Commercial Banking 2 3 Tiếng Anh

31 2 NHTM1113E Toán tài chính

Financial Mathematics 3 Tiếng Anh

32 3 NHTM1107 Kế toán ngân hàng

Accounting for Banking 3 Tiếng Việt

33 4 NHTM1109 Ngân hàng phát triển

Development Banking 3 Tiếng Việt

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

10

TT TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

34 5 NHTM1108E Chuyên đề Marketing Ngân hàng

Banking Services Marketing 3 Tiếng Anh

35 6 NHQT1112E Thanh toán quốc tế

International Settlement 3 Tiếng Anh

36 7 NHTM1105E Tài chính vi mô

Microfinance 3 Tiếng Anh

37 8 NHTC1110E Tài chính Doanh nghiệp 2

Corporate Finance 2 3 Tiếng Anh

Kiến thức lựa chọn/ Optional courses 11

38 1

NHTC1107E/

NHTM

1119E

Phân tích tài chính/Tài chính cá nhân

Financial Analysis/ Personal Finance 3 Tiếng Anh

39 2 NHCK1100/

NHCK1106E

Chứng khoán phái sinh./Phân tích và

đầu tư chứng khoán

Derivatives/ Securities Analysis and

Investment

3 Tiếng Việt

40 3 NHLT1104/

NHTM1118

Đề án môn học Lý thuyết Tài chính

Tiền tệ/Đề án Ngân hàng

Essays on Monetary and Financial

Theories/Essays on Banking

2 Tiếng Việt

41 4 NHLT1105/

NHCO1111

Ngân hàng trung ương/Thuế

Central Banking/Taxation 3 Tiếng Việt

V Thực tập và chuyên đề tốt nghiệp 10

42 1 NHTM1104E Chuyên đề thực tập (15 tuần)

Final thesis 10 Tiếng Anh

Tổng (Total) 135

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

11

8. Kế hoạch giảng dạy

TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

Học Kỳ 1– Semester 1 21

1 LLNL1103

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa

Mac-Lenin 1/ Basic Principle of Marxsim

and Leninism part I

2 Tiếng Việt

2 LLNL1104

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa

Mac-Lenin 2/ Basic Principle of Marxsim

and Leninism part II

3 Tiếng Việt 

3 TOCB1105 Toán cho các nhà kinh tế 1/

Mathematics for Economics 1 2 Tiếng Việt 

4 LUCS1108 Pháp luật đại cương /Fundamentals of

Laws 2 Tiếng Việt 

5 NNKC01 Tiếng Anh/English 6 Tiếng Việt 

6 GDTC1101 Giáo dục thể chất 1/Physical

Education 1 Tiếng Việt 

Học Kỳ 2 – Semester 2 23

1 LLTT1101 Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho Chi Minh

Ideology 2

Tiếng Việt 

2 TIKT1109 Tin học đại cương / Basic Informatics 3 Tiếng Việt 

3 TOCB1106 Toán cho các nhà kinh tế 2

/Mathematics for Economics 2 3

Tiếng Việt 

4 KHMI1101 Kinh tế vi mô 1/Microeconomics 1 3 Tiếng Việt 

5 NNKC02 Tiếng Anh / English 6 Tiếng Việt 

6 GDTC1102 Giáo dục thể chất 2/ Physical

Education 2 2

Tiếng Việt 

Học Kỳ 3 – Semester 3 21

1

QPCT1101

QPCT1102

QPDL1103

QPDL1104

Giáo dục quốc phòng /

Military Education

Công tác quốc phòng an ninh/

Introduction to the National Defense

Quân sự chung/

General Military Education

Đường lối quân sự của Đảng Cộng sản

Tiếng Việt

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

12

TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

Việt Nam/

Vietnam Communist Party’s Direction

on the National Defense

Chiến thuật và kỹ thuật bắn súng AK/ Stragegy and Technique of Shooting AK

2 LLDL1101

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản

Việt Nam /Political Revolution Roadmap

of the Communist Party of VietNam

3 Tiếng Việt 

3 TOKT1106

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1/

Probability Theory and Mathematical

Statistics

3 Tiếng Việt 

4 KHMA1101 Kinh tế vĩ mô 1 /Macroeconomics 1 3 Tiếng Việt 

5 NNKC03 Tiếng Anh/English 6 Tiếng Việt 

6 GDTC1103 Giáo dục thể chất /Physical Education Tiếng Việt 

Học Kỳ 4 – Semester 4 19

1 TOKT1101 Kinh tế lượng 1/Econometrics 3 Tiếng Việt 

2 QLKT1101 Quản lý học 1 / Management 3 Tiếng Việt 

3 NHLT1101E Lý thuyết tài chính tiền tệ 1/ Monetary

and Financial Theories 1 3 Tiếng Anh 

4 QTTH1102 Quản trị kinh doanh 1/Business

Management 3 Tiếng Việt 

5 KTKE1101 Nguyên lý kế toán

/AccountingPrinciples 3 Tiếng Việt 

6

TOKT1107/

TOKT1102/

TKKD1115

Chọn 1 trong 3 môn:

Mô hình toán kinh tế/ Kinh tế lượng 2/

Thống kê kinh doanh

Mathematical Economic Models/

Econometrics 2/Business Statistic

2 Tiếng Việt 

7 KTKI1102/

KTKI 1102

Chọn 1 trong 2 môn:

Kế toán tài chính / Kiểm toán căn bản

Financial Accounting/Basic Auditing

2 Tiếng Việt 

8 GDTC1104 Giáo dục thể chất /Physical Education Teaching hours

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

13

TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

Kỳ 5 – Semester 5 21

1 NHTM1113E Toán tài chính

Financial Mathematics 3 Tiếng Anh

2 TMKD1102/

BHKT1102

Chọn 1 trong 2 môn:

Kinh doanh quốc tế/ Bảo hiểm thương

mại 1

International Business/ Business

Insurance 1

3 Tiếng Việt

3 NHTM1102E Ngân hàng thương mại 1/Commercial

Banking 1 3 Tiếng Anh

4 NHTC1104E Tài chính doanh nghiệp 1/Corporate

Finance1 3 Tiếng Anh

5 NHCO1102E Tài chính công 1/Public Finance 1 3 Tiếng Anh

6 NHCK1102E Thị trường chứng khoán 1 /Stock

Market 1 3 Tiếng Anh

7 NHLT1103E Lý thuyết tài chính tiền tệ 2/ Monetary

and Financial Theories 2 3 Tiếng Anh

8 GDTC1105 Giáo dục thể chất /Physical Education

Kỳ 6 – Semester 6 21

1 NHQT1102E

Tài chính quốc tế 1/ International

Finance 1

3 Tiếng Anh

2 NHTM1107 Kế toán ngân hàng/ Accounting for

Banking 3 Tiếng Việt

3 NHTM1111E Ngân hàng thương mại 2/ Commercial

Banking 2 3 Tiếng Anh

4 NHTM1109 Ngân hàng phát triển/ Development

Banking 3 Tiếng Việt

5 NHQT1112E Thanh toán quốc tế/ International

Settlement 3 Tiếng Anh

6 NHTC1110E Tài chính Doanh nghiệp 2

Corporate Finance 2 3 Tiếng Anh

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

14

TT

No.

Mã học phần

Code

Học phần

Courses

Tín chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

7 NHLT1105/

NHCO1111

Chọn 1 trong 2 môn sau:

Ngân hàng trung ương /Thuế

Central Banking/Taxation

3 Tiếng Việt

Học kỳ 7 –

Semester 7 17

1 NHTC1107E/NH

TM 1119E

Chọn 1 trong 2 môn sau:

Phân tích tài chính/Tài chính cá nhân

Financial Analysis/Personal Finance

3 Tiếng Anh

2 NHTM1108E Chuyên đề Marketing Ngân hàng

/Banking Services Marketing 3 Tiếng Anh

3 NHTM1114 Quản trị Rủi ro/Risk Management 3 Tiếng Việt

4 NHCK1100/

NHCK1106

Chọn 1 trong 2 môn sau:

Chứng khoán phái sinh/Phân tích và

đầu tư chứng khoán

Derivatives/ Securities Analysis and

Investment

3 Tiếng Việt

5 NHTM1105E Tài chính vi mô

Microfinance 3 Tiếng Anh

6 NHLT1104E/NH

TM1118E

Chọn 1 trong 2 môn sau:

Đề án môn học Lý thuyết Tài chính

Tiền tệ/Đề án Ngân hàng

Essays on Monetary and Financial

Theories/Essays on Banking

2 Tiếng Việt

Học kỳ 8 –

Semester 8 10

1 NHTM1104E Chuyên đề thực tập/ Final Thesis (15

tuần) 10 Tiếng Anh

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

15

9. Mô tả vắn tắt nội dung học phần

9.1. Tiếng Anh/ English

Mã học phần : NNKC

Số tín chỉ : 18 TC (Phần 1: 6 TC, Phần 2: 6 TC, Phần 3: 6 TC)

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy :

Mô tả học phần :

Các học phần Tiếng Anh được thiết kế cho sinh viên Chương trình Chất lượng

cao các kiến thức Tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao về kinh tế và kinh doanh. Hoàn

thành chương trình học, sinh viên đủ điều kiện tham gia các môn học trong chương

trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh. Chương trình cũng được thiết kế để giúp

sinh viên hướng đến đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh theo quy định.

The English courses of the Excellent Educational Program is specialized in order

to equip students with the knowledge of English from basic to advance in the field of

Economics and Business. Thus, students could study majorities in English mode. The

English courses are also designed to help student in achieving the equivalent of 6.0-6.5

IELTS, which meet the requirements of the Excellent Educational Program.

Phần bồi dưỡng Tiếng Anh (18TC) tăng cường được thiết kế tùy theo trình độ

Tiếng Anh của sinh viên.

English courses will be designed based on student’s English level with 18 credits.

9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin Phần I & II/ Principle of

Marxsim and Leninist part I & II

Mã học phần : LLNL1103, LLNL1102

Số tín chỉ : 02

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần 1 trang bị những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp

luận triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc nghiên cứu và học tập các môn

học khác trong chương trình đào tạo cũng như các tri thức khác của nhân loại; cho việc

vận dụng các tri thức của sinh viên vào đời sống thực tiễn

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

16

Làm tiền đề trực tiếp để nghiên cứu các bộ phận cấu thành khác của chủ nghĩa

Mác - Lênin, tiếp cận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam.

Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên, định hướng tư tưởng -

chính trị trong chuyên ngành được đào tạo.

Học phần 2 gồm : Phần 2 và phần 3 trong môn học Những nguyên lý cơ bản của

chủ nghĩa MLN

Phần 2: Học thuyết kinh tế của CN CN Mác – Lenin về PTSX TBCN

Phần 3: Lý luận của CN Mác – Lenin về CNXH

Trong phạm vi lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa Mác- Lênin, đó là học

thuyết giá trị (giá trị lao động); học thuyết giá trị thặng dư; học thuyết về chủ nghĩa tư

bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Như vậy, trong phần KTCT, nghiên cứu tính quy luật phát sinh và phát triển của

CNTB, vạch rõ tính hạn chế về mặt lịch sử của nó; luận chứng về mặt kinh tế sự hình

thành các tiền đề khách quan và chủ quan của cách mạng XHCN do sự phát triển

những mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản .

Kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác, V.I. Lê Nin đó chỉ ra biểu hiện của quan hệ

sản xuất TBCN trong điều kiện CNTBĐQ và CNTBĐQNN, qua đó đã bảo vệ nội

dung cách mạng của chủ nghĩa Mác, làm phong phú thêm khoa Kinh tế chính trị học

và các bộ phận cấu thành khác của chủ nghĩa Mác.

Trong phạm vi của chủ nghĩa xã hội khoa học, đó là những nguyên lý khoa học của

chủ nghĩa Mác- Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và tiến trình cách mạng

xã hội chủ nghĩa; những vấn đề có tính quy luật của quá trình hình thành, phát triển hình

thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa và những định hướng cho hoạt động của giai cấp

công nhân trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.

The course equips students with the basic contents of worldview and

philosophical methodology of Marxism – Leninism which provide the theoretical basis

and the most common methodology for researching, learning other subjects in the

curriculum; perceiving other knowledge of mankind and applying it to real life.

Researching other component parts of Marxism – Leninism, approaching content

of Ho Chi Minh Ideology course and Revolutionary Policy of the Communist Party of

Vietnam course are also premised on the basic contents.

In addition, the course aims to build trustworthy and revolutionary ideal for

students, giving them ideological and political orientation in their majors

This module includes: Part 2 and Part 3 of the course. The basic principles of

Marxism - Leninism.

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

17

Part 2: Economic theory of Marxism - Leninism on the capitalist mode of

production

Part 3: Theory of Marxism - Leninism on socialism

Within the scope of economics and political theories of Marxism-Leninism, these

are the theories of value (value of labor); theories of surplus value; theories of

monopoly capitalism and State monopoly capitalism.

Thus, political economics section will study the regularities in the arising and

development of capitalism, clearly outline its restrictions in terms of history;

demonstrates with regards to economy the formation of objective and subjective

premises of the socialist revolution owing to the development of inherent

contradictions of capitalism.

Inheriting and developing from Marxism, V. I. Lenin pointed out the

manifestation of capitalist relations of production in the conditions of monopoly

capitalism and state monopoly capitalism, through which protected the revolution

contents of Marxism, enriched the Faculty of Political economics as well as other

components of Marxism.

In the scope of scientific socialism, the course studies the scientific principles of

Marxism-Leninism in the historic mission of the working class and the socialist

revolutionary process; issues with regularity related to the formation and development

process of communist socio-economic formant the orientations for the operation of the

working class in the implementation process of its historic mission.

9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam/ Lines and policies of

revolution of the Vietnamese Communist Part

Mã học phần : LLDL1101

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác – Lê

nin phần 1 và 2.

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam là 1 trong 3

môn học thuộc khoa học Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh được giảng dạy trong hệ

thống giáo dục đại học ở Việt Nam. Môn học có quan hệ mật thiết với các môn:

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin và môn học Tư tưởng Hồ Chí

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

18

Minh. Nội dung và kết cấu chương trình môn học do Ban Khoa giáo Trung ương, Bộ

Giáo dục Đào tạo quy định. Đây là học phần bắt buộc sinh viên phải tích luỹ kiến thức.

Đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam được xây dựng trên cơ sở vận dụng sáng tạo

những nguyên lý của CN Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn đất nước

Việt Nam trong mỗi giai đoạn lịch sử cụ thể. Vì vậy đường lối của Đảng vừa có tính

khoa học vừa có tính cách mạng sâu sắc. Thực tiễn chứng minh đường lối đúng đắn và

sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố có ý nghĩa quyết định mọi

thắng lợi của dân tộc và cách mạng Việt Nam trước đây cũng như hôm nay và mai sau.

Môn học trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về đường lối, quan điểm

của Đảng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hoá, xã

hội đến quốc phòng – an ninh, đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.

The subject “Revolutionary way of the Communist Party of Vietnam” is one of

the 3 disciplines of scientific Marxist-Leninism, Ho Chi Minh ideology which is taught

in the university education system in Vietnam. The course has a close relationship with

the subjects: The basic principles of Marxism-Leninism and subject Ho Chi Minh

ideology. Contents and curriculum structure are decided by the Central Board of

Science and Education and Ministry of Education. This is a compulsory module for

students to accumulate knowledge. Ways of the Vietnam Communist Party is built on

the basis of applying the principles of creative Marxism - Leninism, Ho Chi Minh

ideology into the practice of Vietnam country in each specific historical period. So the

party line has both deeply scientific and revolutionary characteristic. The Practice

approving the right policy and ingenious leadership of Communist Party of Vietnam is

the factor that decides all the victory of Vietnamese nation and revolutionary in the

past as well as today and tomorrow.

The course equips students with a basic understanding of the ideology, the

Party's viewpoint on all aspects of social life from aspects of economy, politic,

culture, society, national defense - security, foreign affairs, international

economic integration.

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

19

9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho Chi Minh’s Ideology

Mã học phần : LLDL1101

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác – Lê nin

phần 1 và 2.

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần gồm 8 chương: Chương mở đầu và 7 chương nội dung.

- Chương mở đầu: làm rõ đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập

của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Chương I: Trình bày cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Từ chương II đến chương VII: Trình bày những nội dung cơ bản của tư tưởng

Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.

The module consists of 8 chapters: Chapter opening and 7 show the content

- Program begins: clarify the object, research methods and meaningful learning

of the course Ho Chi Minh ideology

- Chapter I: Presentation basis, the process of formation and development of Ho

Chi Minh ideology.

- From chapter II to chapter VII: Presentation of the basic contents of the Ho Chi

Minh ideology targeted subject.

9.5. Giáo dục thể chất/ Physical Training

Mã học phần : GDTC

Số tín chỉ : 8 (120 tiết)

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Nội dung ban hành tại Thông tư số 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm

2015 Quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào

tạo trình độ đại học.

Page 24: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

20

Content is stipulated by The Circular No. 25/2015/TT-BGDĐT, dated 14th,

October, 2015 issued by the Ministry of Education and Trainning.

9.6. Giáo dục quốc phòng/ Defence Training

Mã học phần : GDQP

Số tín chỉ : 11 (165 tiết)

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Nội dung ban hành tại Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Content is stipulated by The Circular No. 03/2017/TT-BGDĐT, dated 13th.,

January, 2017 issued by the Ministry of Education and Trainning.

9.7.Kinh tế vi mô 1/ Microeconomics 1

Mã học phần : KHMI1101

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Sinh viên đã được học các môn toán cao cấp, có một

số lượng từ vựng tiếng Anh nhất định để hiểu được

các khái niệm kinh tế học cơ bản.

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Chương trình Kinh tế học vi mô 1 được trình bày với mục tiêu giúp người học

nghiên cứu nắm bắt đuợc những nguyên lý kinh tế cơ bản trong Kinh tế học và Kinh tế

vi mô nói riêng. Kết cấu các bài giảng được trình bày đơn giản và hợp lý nhưng vẫn

bảo đảm tính hiện đại. Nội dung môn học được xây dựng phù hợp với kiến thức của

giai đoạn 1, đi sâu vào những khái niệm về thị trường, cung- cầu, co giãn của cầu

và cung, hành vi người tiêu dùng và doanh nghiệp (Sản xuất - Chi phí - Lợi nhuận),

cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền, cung - cầu lao động, thất bại thị trường, …

Microeconomics 1 is presented to help students understand the basic economic

principles of microeconomics. Structural lectures are presented simply and reasonably

while ensuring modern. The contents were according with the basic concept of the

market: supply and demand, elasticity of demand and supply, consumer behavior,

business behavior (Production - cost - profit), perfect competition and monopoly, the

supply and demand for labor, market failures.

Page 25: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

21

9.8. Kinh tế vĩ mô 1/ Macroeconomics 1

Mã học phần : KHMA1101

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần này giới thiệu những nguyên lý cơ bản của kinh tế vĩ mô để giúp sinh

viên hiểu được sự vận hành của nền kinh tế tổng thể. Sinh viên sẽ được giới thiệu các

khái niệm cũng như nguyên lý hạch toán cơ bản về thu nhập quốc dân, chỉ số giá tiêu

dùng và lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán. Ngoài ra, sinh

viên cũng được tiếp cận với những mô hình đơn giản nhất và vai trò của các chính

sách kinh tế vĩ mô trong việc xác định thu nhập, lạm phát hay thất nghiệp trong nền

kinh tế.

This course introduces the fundamentals of macroeconomic theory and explains

their relevance to daily macroeconomic issues. It examines the behavior of

macroeconomic variables, such as national income, unemployment, inflation and

exchange rates. The short run economic fluctuations and the role of monetary and

fiscal policies are also discussed in this chapter.

At the end of the course students will be able to understand basic macroeconomic

issues in the world.

9.9. Toán cho các nhà kinh tế 1 & 2/ Mathemetics for Economics 1 & 2

Mã học phần : TOCB1105, TOCB1106          

Số tín chỉ : 02

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần 1 bao gồm các kiến thức cơ bản của Đại số tuyến tính. Học phần là

kiến thức đại số tối thiểu, cần thiết cho các nhà kinh tế. Nội dung học phần cung cấp

cho sinh viên các kiến thức cơ bản và công cụ tính toán hữu hiệu đối với hệ phương

trình tuyến tính, ma trận, định thức, dạng toàn phương, xây dựng nền tảng toán học cơ

bản cho nhiều môn học khác.

Page 26: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

22

Học phần 1 gồm 4 chương. Chương 1 trình bày về Không gian vectơ (số

học) n chiều; Chương 2 đề cập đến Ma trận, Định thức; Chương 3 trình bày về lý

thuyết Hệ phương trình tuyến tính và chương cuối trình bày các kiến thức cơ bản

về Dạng toàn phương.

Học phần 2 nằm trong phần kiến thức đại cương của chương trình đào tạo bậc cử

nhân khối ngành Kinh tế và Quản tri kinh doanh. Học phần cung cấp những nội dung

cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Học phần cũng nhằm rèn luyện khả

năng tư duy, kỹ năng tính toán và nâng cao khả năng ứng dụng các kiến thức toán học

vào phân tích, nghiên cứu các đối tượng kinh tế.

Học phần 2 gồm 6 chương. Chương 1, Chương 2 đề cập đến giới hạn và phép

tính vi phân hàm số một biến số. Chương 3, Chương 4 trình bày các kiến thức cơ bản

về hàm số nhiều biến số và cực trị hàm số nhiều biến. Chương 5 trình bày về phép toán

tích phân và chương cuối trình bày các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân.

This course is intended for freshman who wish to obtain knowledge of

mathematical techniques suitable for economic analysis. It assumes very little

prerequisite knowledge.

The module is located in the general knowledge of curriculum BA in economics

and business administration. The module provides the basic content of Linear Algebra

in economic applications. The module aims to train thinking ability, improve math

skills and application of knowledge in math analysis, object research and economics.

This unit is also equipped with the basic knowledge to students learning modules

Microeconomics, Macroeconomics, Mathematical models in economics, .... The course

will introduce mathematical concepts and their applications on economics and

business. We emphasize on Linear algebra, which are widely used in almost all

branches of sciences, including business and economics. The approach is informal and

aims to show students how to do and apply the mathematics they require for a

successful study of economics. Economic applications are considered although this

course aims to teach the mathematics not the economics. Topics covered include

vector spaces, matrix algebra, determinat, system of linear equations, linear models,

and its applications in economics.

The module is located in the general knowledge of curriculum BA in economics

and business administration. The module provides the basic content of calculus in

economic applications. The module aims to train thinking ability, improve math skills

and application of knowledge in math analysis, object research and economics. This

Page 27: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

23

unit is also equipped with the basic knowledge to students learning modules

Microeconomics, Macroeconomics, Mathematical models in economics, Probability

theory and statistics, Econometrics. The course will introduce mathematical concepts

and their applications on economics and business. We emphasize on Calculus, which

are widely used in almost all branches of sciences, including business and economics.

Students will get familiar with some basic concepts about Calculus of one variable

functions, calculus of multivariate functions, exponential, logarithmic function,

integration, Optimization problem of function of several variables and learn how to

use them to solve economic problems. The course is application-oriented; students will

learn the use of mathematics through its applications.

9.10. Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1/ Probability and Mathematical

Statistics 1

Mã học phần : TOKT1106

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Lý thuyết xác suất và thống kê toán là học phần nghiên cứu các hiện tượng

ngẫu nhiên và xử lý số liệu kinh tế – xã hội trong điều kiện bất định, tức là thông

tin không đầy đủ. Học phần có 2 phần tương đối độc lập về cấu trúc nhưng gắn rất

chặt về nội dung.

- Phần Lý thuyết xác suất nhằm phát hiện và nghiên cứu tính quy luật của các

hiện tượng ngẫu nhiên.

- Phần Thống kê toán bao gồm: Cơ sở lý thuyết về mẫu ngẫu nhiên, các phương

pháp trong thống kê mô tả nhằm đưa ra các đặc trưng chính của số liệu, phần thống kê

suy diễn giúp đưa ra các suy diễn về tổng thể sử dụng các thông tin từ mẫu, trong đó

có bài toán ước lượng tham số tổng thẻ và kiểm định giả thuyết thống kê.

Probability and Mathematical Statistics studies random phenomena and process

social-economic data in uncertainty which means in the context of incomplete

information.

This subject includes two sections which are structurally independent though

tightly connected in term of content.

Page 28: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

24

The first section, Probability, aims to study certain rules of random phenomena.

It focuses on direct basis for the analysis and statistical inference in mathematical

statistics, and at the same time equips students with knowledge useful for other

subjects, namely econometrics, demography, and sociology.

The second section, Mathematical statistics includes: theoretical basis of random

samples; the methods of descriptive statisitics; and inferential statistics (parameter

estimation and statistical hypothesis testing).

9.11. Pháp luật đại cương/ Fundamental of Law

Mã học phần : LUCS1108

Số tín chỉ : 02

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản nhất về nhà nước và pháp luật: (1) Nguồn gốc, bản chất của nhà nước, kiểu và hình thức nhà nước trong lịch sử, nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chức năng của nhà nước Việt Nam, hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (2) Nguồn gốc của pháp luật, bản chất của pháp luật, cơ chế điều chỉnh của pháp luật đối với các quan hệ xã hội: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; (3) Khái niệm về hình thức pháp luật, các hình thức pháp luật trên thế giới và ở Việt Nam. (4) Giới thiệu cho người học về các lĩnh vực pháp luật của Việt Nam: pháp luật hành chính và tố tụng hành chính, pháp luật dân sự và tố tụng dân sự; pháp luật hình sự và tố tụng hình sự; pháp luật kinh tế; pháp luật sở hữu trí tuệ; pháp luật lao động; pháp luật tài chính; pháp luật về đất đai và môi trường; và (5) trang bị cho người học kiến thức cơ bản của pháp luật quốc tế.

The course provides the basic knowledge that is about state and law such as: (1) origin, nature of state, type and form of state in general, Vietnam Socialist Republic of state in particular including functions of the state, system of agencies in the state (2) Origin, nature of law, regulative mechanism of law for social relations: legal norm, legal relations, legal implementation, legal violation and liability; (3) The concept of legal form, the legal forms in both the world and Vietnam. (4) Introducing to students fields of Vietnamese laws: Administrative law and Administrative procedure law, civil law and civil procedure law, criminal law and criminal procedure law, business law, intellectual property law, labor law, financial law, land law and environmental law; (5) Supplying the students with basic knowledge of international law.

Page 29: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

25

9.12. Tin học đại cương/ Basic Informatics

Mã học phần : TIKT1109

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Tin học đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của tin học,

rèn luyện phương pháp tư duy logic, trang bị cho sinh viên năng lực và công cụ tin học

nhằm phục vụ tốt hơn cho việc học tập, nghiên cứu các môn học khác.

Nội dung chính của học phần:

Phần 1: (1) Các khái niệm cơ bản của tin học; (2) Tổng quan về Công nghệ thông

tin; (3) Hệ điều hành máy tính điện tử; (4) Cơ bản về cơ sở dữ liệu; (5) Mạng máy tính

và Internet; (6) An toàn thông tin và bảo trì máy tính.

Phần 2: Sử dụng cơ bản bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office: (1) Phần

mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; (2) Phần mềm bảng tính điện tử Microsoft

Excel; (3) Phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint.

The course of Basic Informatics provides the basic knowledge of informatics,

trains the method of logical thinking, and equips the informatic competence and tools

for learners to better study other courses and do researches.

The course contents include:

Part 1: (1) Basic concepts of Technology Informatics; (2) An overview of Information

for computers ; (3) Operating systems Cpmputer; (4) Computer programming; (5)

Network and Internet; and (6) Information security and Computer maintenance.

Part 2: Basic Uses of Microsoft Office softwares: (1) Microsoft Word – word

processing software; (2) Microsoft Excel – electronic spreadsheet software; and (3)

Microsoft PowerPoint – slideshow software

9.13. Quản lý học/ Essentials of Management

Mã học phần : QTTH1101

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Page 30: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

26

Học phần Quản lý học 1 là học phần bắt buộc đối với tất cả các chuyên ngành

trong chương trình đào tạo đại học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, được thiết

kế nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cốt yếu nhất mà một nhà

quản lý, dù trên cương vị nào, trong bất cứ tổ chức nào cũng phải có được.

Học phần “Quản lý học 1” gồm những nội dung cơ bản sau:

Tổng quan về quản lý: trong đó giới thiệu về hệ thống xã hội, tổ chức và

quản lý hệ thống xã hội; quá trình quản lý và nhà quản lý; sự phát triển các tư

tưởng quản lý.

Phân tích môi trường quản lý; đạo đức và trách nhiệm xã hội của quản lý; quản

lý trong môi trường toàn cầu hóa.

Quá trình ra quyết định và đảm bảo thông tin cho quyết định quản lý.

Nội dung cơ bản của quá trình quản lý bao gồm: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh

đạo và kiểm soát.

This compulsory course is designed to equip students with basic knowledge and

skills to become a manager, including:

- Overview of management: introducing about social systems, organizations and

management of the social systems; introducing process management, managers and

the development of management thoughts.

- Analysis of the environmental management; ethical and social responsibilities

of management; management in globalization.

- The decision-making process and information for management decisions.

- Basic contents of management process including: planning, organizing, leading

and controlling.

9.14. Quản trị kinh doanh 1/ Business Management

Mã học phần : QTTH1102

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Page 31: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

27

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, tổng quan về các vấn đề trong doanh

Quản trị kinh doanh 1 là học phần ở mức đại cương, chỉ tập trung nghiên cứu những

vấn đề cơ sở về kinh doanh và quản trị kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Đó là

những kiến thức chung nhất làm cơ sở để sinh viên có thể nghiên cứu sâu các kỹ năng

cụ thể ở các học phần khác. Hai vấn đề cơ bản được nghiên cứu là kinh doanh và quản

trị kinh doanh:

Học phần Quản trị kinh doanh 1 được coi là cầu nối giữa các kiến thức lý

thuyết (sinh viên đã được trang bị ở các học phần khoa học cơ bản như toán học,

kinh tế học,…) với các học phần khoa học trang bị các kỹ năng cụ thể cho sinh viên

như khởi sự kinh doanh, chiến lược kinh doanh, quản trị tác nghiệp, quản trị chất

lượng, quản trị nhân lực, quản trị hậu cần, quản trị tiêu thụ, quản trị tài chính, quản trị

chi phí kinh doanh,…

Business management 1 is the foundation module, which focuses on business and

business management in the market economy. Basing on this general knowledge,

students can continue to gain skills of other modules. This module is considered as a

link between the pure theoretic knowledge (students have learnt in other basic

scientific modules as mathematics, economics and so on) and the applied science

modules (such as entrepreneurship, business strategy, operational management,

quality management, human resource management, logistic administration,

consumption management, financial management, and business cost management)

This course provides students knowledge and skills in two basic areas:

- Business: objects of performing business activities, business models, business

environment, business operations and business efficiency.

Business management in enterprises: the concepts, essences, principles and

methods of management; skills and styles of the managers; concepts and methods of

decision making and issues of the enterprise organization structure

9.15. Kinh tế lượng 1/ Econometrics 1

Mã học phần : TOKT1101

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Page 32: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

28

Học phần Kinh tế lượng 1 trình bày các nội dung cơ bản của phân tích hồi quy.

Học phần gồm 8 chương, bao gồm các nội dung chính: Các giả thiết cơ bản của mô

hình hồi quy, vấn đề ước lượng mô hình, kiểm định và đánh giá mô hình, thực hiện các

suy diễn thống kê từ kết quả ước lượng của mô hình. Năm chương đầu dành cho mô

hình hồi quy với số liệu chéo và hai chương sau dành cho hồi quy với số liệu chuỗi

thời gian. Học phần được giảng dạy với các minh họa ứng dụng thực tiễn và được thực

hành trên máy tính với phần mềm Eviews. Các nền tảng toán học và thống kê được

cung cấp một cách hợp lý nhằm đảm bảo tính khoa học của nội dung học phần.

Econometrics 1 introduces the fundamental knowledge of regression analysis.

This course has 8 chapters including the following mail contents: basic assumptions of

a regression model, the problem of model estimation, hypothesis testing and model

evaluation, inferential statistical conduction based on the estimated model. The first 5

chapters works with cross-sectinal data while the next 2 chapters mentions to

regression -analysis with time series data. The course will be delivered with the

demonstration of real life examples and practiced on the Eviews package.

Mathematical and statistical background knowledge will be provided suitably to

ensure the scientific requirements of the course.

9.16. Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, 2 (Theory of Money and Finance 1, 2)

Mã số - Code : NHLT1101E và NHLT1102E

Số tín chỉ - Credit : 6

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô

Prerequisites :Macroeconomics 1, Microeconomics 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Học phần thuộc kiến thức bắt buộc của trường, nghiên cứu các vấn đề cơ bản về

tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến

thức cơ bản về tài chính, chính sách tiền tệ. Trên cơ sở đó, sinh viên có được các kiến

thức cần thiết để nghiên cứu các học phần chuyên sâu theo mỗi chuyên ngành đào tạo.

This compulsory course focuses on the operations of financial markets and

institutions, including in particular the study of money and banking. The primary

objective of this course is to help students obtain a better understanding of key

financial issues in money, banking, financial market and operations of central bank as

well as monetary policy. This course places theoretical foundation for the remaining

courses in banking and finance.

Page 33: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

29

9.17. Nguyên lý kế toán/ Accounting Principles

Mã số - Code : KTKE1101

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Ngôn ngữ giảng dạy/Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Học phần giới thiệu bản chất của kế toán, những nguyên tắc kế toán cơ bản được thừa nhận, sổ sách kế toán, phương thức kế toán, quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.

This course is an instruction of basic knowledge of fundemantal accounting as the normal rules and Vietnamese accounting system. It emphasis main problems of accounting methods and content in production and business based on modern and update stipulations

9.18. Tài chính doanh nghiệp 1, 2/ Corporate Finance1, 2

Mã số - Code : NHTC1104E và NHTC1105E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, Nguyên lý kế toán.

Prerequisites :Theory of money and finance 1, Principles of Accounting

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/ English

Học phần nghiên cứu các vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp, đặc điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, các quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp, quản lý dòng tiền vào ra, các luật liên quan tới quản lý tài chính trong các doanh nghiệp nhà nước.

This course examines major issues in corporate finance including sources of funds, fund mobilization, financial analysis, short-term finance decision, cashflows.

9.19. Thị trường chứng khoán 1 / Stock Market 1

Mã số - Code : NHCK1102E

Số tín chỉ - Credit: : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1.

Prerequisites : Theory of money and finance 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/ English

Page 34: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

30

Học phần Thị trường chứng khoán 1 đề cập tới các nội dung cơ bản về chứng

khoán và thị trường chứng khoán. Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức

cơ bản về thị trường chứng khoán như các khái niệm, đặc điểm, vai trò, cấu trúc của

thị trường chứng khoán, các vấn đề cơ bản về phát hành và giao dịch chứng khoán,

phân tích và định giá chứng khoán. Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ thực hiện giải

quyết các bài tập, các tình huống ở cuối mỗi chương, liên hệ, vận dụng với việc phân

tích thực tiễn thị trường chứng khoán Việt Nam.

This course focuses on fundamental issues about securities and securities

markets. Students will get understanding about securities definitions, role and

structure of securities markets, issuings and trading of securities. Students will solve

theoretical and practical problems relating to securities markets and securities market

in Vietnam.

9.20. Tài chính quốc tế 1 / International Finance 1

Mã số - Code : NHQT1102E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1

Prerequisites :Theory of money and finance 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Học phần đề cập đến các vấn đề cơ bản nhất về phạm trù và hoạt động tài chính

quốc tế như các vấn đề cơ bản về hệ thống tiền tệ quốc tế, các định chế tài chính quốc

tế, cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá, hoạt động của thị trường tài chính quốc tế…

This course looks at principles of international monetary and financial system

such as monetary regime, international monetary institutions, and balance of payment,

exchange rate, and oprations of international financial markets.

9.21. Tài chính công 1 / Public Finance 1

Mã số - Code : NHCO1102E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1

Prerequisites : Theory of money and finance 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Page 35: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

31

Học phần Tài chính công 1 nghiên cứu những vấn đề về hoạt động tài chính của

khu vực công như chi tiêu công và đánh giá chi tiêu công, về thuế và tác động của

thuế, ngân sách và quản lý ngân sách...Học phần đề cập đến các chính sách, các công

cụ tài chính mà chính phủ sử dụng để thực hiện vai trò của mình và sự vận hành các

công cụ đó trong điều kiện của Việt nam. Khác với nhiều học phần cơ bản và các học

phần chuyên ngành khác, học phần tài chính công 1 vừa đề cập đến các vấn đề có tính

nguyên lý đồng thời cũng có các vấn đề mang tính nghiệp vụ cụ thể, các vấn đề liên

quan đến các chế độ, chính sách của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách về quản lý

ngân sách nhà nước, chính sách thuế, chính sách về nợ và quản lý nợ của chính phủ.

This section studies finance aspect of public sector in economy such as public

expenditure and its reviews, taxations and their affects to economy, government

budget. The section deals with tools, policy that government uses to fulfil its roles and

applications to Vietnamese context. Special topics are tax policy, government debt and

management of debt.

9.22. Thanh toán quốc tế / International Settlement

Mã số - Code : NHQT1112E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1

Prerequisites: Theory of money and finance 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Đây là môn học mang tính nghiệp vụ cao, liên quan đến các điều luật và tập quán

thương mại quốc tế, đòi hỏi sinh viên nghiên cứu tỉ mỉ. Học phần đề cập tới các vấn đề

của hợp đồng ngoại thương như phương thức thanh toán, điều khoản giao nhận hàng,

bộ chứng từ hàng hóa, phương tiện thanh toán, rủi ro trong thanh toán quốc tế.

Học phần giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản về hoạt động thanh

toán quốc tế, hiểu được các nguyên tắc, ứng dụng kiến thức đó vào giải quyết các tình

huống cụ thể diễn ra trong hoạt động thương mại quốc tế.

This specialized subject deals with internation rules and regulations regarding

import/export contracts and theirs details in method of payment, goods deliver,

nessecary documents, and risks in international payment. The subject will help

students to well understand rules and apply to realities in international trade.

Page 36: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

32

9.23. Ngân hàng thương mại 1 và 2 / Commercial Banking 1 and 2

Mã số - Code : NHTM1102E và NHTM1111E

Số tín chỉ - Credit : 6.

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1

Prerequisites : Theory of money and finance 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Môn học nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về ngân hàng thương mại

như chức năng và các hoạt động của NHTM, nguồn vốn của ngân hàng, các

phương thức huy động vốn, các hình thức cấp tín dụng như cho vay, cho thuê..., các

dịch vụ khác như thanh toán, thẻ, tư vấn... Học phần nhằm trang bị các kỹ năng

phân tích, đánh giá, giải quyết các vấn đề của ngân hàng thương mại: Huy động

vốn, cấp tín dụng, phân tích tín dụng, quản lý rủi ro trong hoạt động của ngân hàng

thương mại, và cung cấp các dịch vụ khác. Học phần cũng nghiên cứu về hoạt động

quản trị ngân hàng như quản trị rủi ro: Rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro tín

dụng, rủi ro thanh khoản....

This subject examines basics of commercial bank operation such as: mobilization

of funds, provide credits to customers, leasing and other bank’s service operations:

fund transfer and payment, credit cards, advisor… The subject will also focus on skills

required for bankers in raising fund, granting credit and the management of various

types of risk in bank operations.

9.24. Bảo hiểm thương mại 1 / Business Insurance

Mã số - Code : BHKT1102

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết Tài chính tiền tệ 1

Prerequisites : Theory of money and finance 1

Môn học nghiên cứu các vấn đề cơ bản liên quan đến yếu tố rủi ro và sự cần thiết

của hoạt động bảo hiểm, các nhu cầu của các cá nhân đối với bảo hiểm nhân thọ và

bảo hiểm tài sản. Các loại hình thị trường bảo hiểm và các nhà cung cấp dịch vụ, các

mô hình tổ chức và chức năng của nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm, các quy định có

liên quan đến hoạt động này.

Page 37: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

33

Principles of rist-bearing and insurance; life and property-liability insurance

needs of the individual. Types of carriers and insurance markets; organization and

functions of carriers; industry regulation.

9.25. Toán tài chính / Financial Mathematics

Mã số - Code : NHTM1113E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1.

Prerequisites : Theory of money and finance 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Học phần cung cấp hệ thống kiến thức cơ bản về cách thức tính lãi, chiết khấu,

tiết kiệm, trả nợ vay và cách xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án

đầu tư. Sau khi kết thúc môn học, sinh viên nắm được bản chất, nguyên lý và các công

cụ tính toán trong các nghiệp vụ tài chính, trong hoạt động kinh doanh của ngành

Ngân hàng; sinh viên có thể vận dụng các kiến thức đó để xây dựng các bài toán tài

chính trong những hoàn cảnh riêng với môi trường và các điều kiện khác nhau.

This course introduces fundamental knowledge about calculating interest,

discounting, saving, preparing debt payment schedule, and methods to evaluate

investment projects. Upon finish the course, students learn the principles and methods

of mathematical finance and apply these methods in financial activities and in banking

operations; students can also formulate mathematical models in various environments

and circumstances.

9.26. Phân tích và đầu tư chứng khoán / Security Analysis and Investment

Mã số - Code : NHCK1106E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, Thị trường chứng khoán 1

Prerequisites : Theory of money and finance 1, Securities Markets 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Môn học ứng dụng việc sử dụng công nghệ tin học và phần mềm trong phân tích

chứng khoán như phân tích trái phiếu và thị trường trái phiếu, cổ phiếu và thị trường

cổ phiếu, định giá chứng khoán, phân tích các yếu tố thị trường và kỹ thuật, quản lý

danh mục đầu tư, phân tích mối quan hệ rủi ro – lợi nhuận. Hệ thống các chương trình

Page 38: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

34

phần mềm có thể sử dụng để phân tích tất cả các khía cạnh của chứng khoán và quản

lý danh mục đầu tư, bảo gồm cả việc tiếp cận và sử dụng một số các cơ sở dữ liệu

phục vụ cho việc phân tích đầu tư.

Use of microcomputer technology to perform security analysis including bonds

and the bond market, stocks and the stock market, security valuation, fundamental and

technical analysis, portfolio management and risk-reward relationships.

A review of the various microcomputer software programs available to perform

all aspects of security analysis and portfolio management, including accessing and

utilization of the mumerous databases available to the investment analyst.

9.27. Đề án môn học LTTCTT / Essays on theory of money and finance

Mã số - Code : NHLT1104

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, 2.

Prerequisites :Theory of money and finance 1,2

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt / Vietnamese

Môn điều kiện cần học theo sự chỉ dẫn của giáo viên. Các vấn đề nghiên cứu

thêm do sinh viên lựa chọn theo sở thích và những vấn đề tài chính đang được quan

tâm nhằm nâng cao khả năng tự nghiên cứu của sinh viên.

Students select a research topic of their choice in the area of finance in order to

increase their research skills.

9.28. Chuyên đề Marketing ngân hàng / Topics in Banking Service Marketing

Mã số - Code : NHTM1108E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết :Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 và Ngân hàng thương mại 1.

Prerequisites :Theory of money and finance 1, Commercial Banking 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Marketing ngân hàng là môn học chuyên ngành dành cho đối tượng là sinh viên

ngành ngân hàng – tài chính, muốn nghiên cứu hoặc sẽ làm việc liên quan tới

marketing trong ngành ngân hàng, hoặc muốn tìm hiểu sâu sắc về các dịch vụ ngân

hàng để tối ưu hóa việc sử dụng các dịch vụ.

Page 39: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

35

Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt động

marketing của các ngân hàng thương mại, bao gồm 3 nội dung sau: (i) Tổng quan về

marketing ngân hàng, (ii) Marketing tác nghiệp trong ngân hàng, và (iii) Các chiến

lược marketing hỗn hợp trong ngân hàng.

Marketing for banks is specialized course that educates students 3 subjects: (i)

Overview of banks marketing; (ii) Tools of banks marketings; and (iii) Marketing mix

strategy for banks. Student will have deep understanding about banks services and

optimally use of these services.

9.29. Ngân hàng phát triển / Development Banking

Mã số - Code : NHTM1109

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Ngân hàng thương mại 1.

Prerequisites :Commercial Banking 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Học phần cung cấp hệ thống các vấn đề về dự án phát triển gồm khái niệm dự án

phát triển, phân loại dự án phát triển, quy trình thực hiện dự án phát triển, các nguồn

vốn tài trợ cho dự án phát triển và các rủi ro của dự án phát triển

Đồng thời, học phần giúp sinh viên hiểu các vấn đề về Ngân hàng phát triển gồm

khái niệm về Ngân hàng phát triển, lý do ra đời Ngân hàng phát triển, các hoạt động cơ

bản của Ngân hàng phát triển, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng phát triển

The subject will introduce the operations of development banks: their origins,

operations, effectiveness of operations, and the management of development projects.

9.30. Kế toán ngân hàng / Accounting for Banks

Mã số - Code : NHTM1107

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, Ngân hàng thương mại 1

Prerequisites :Theory of money and finance 1, Commercial Banking 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt / Vietnamese

Học phần nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về kế toán ngân hàng thương

mại như đặc trưng kế toán ngân hàng thương mại, hệ thống tài khoản và chứng từ. Học

phần trang bị cho sinh viên các kỹ năng và quy trình cũng như phương pháp hạch toán

Page 40: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

36

kế toán đối với các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại như: Huy

động vốn, thanh toán, cho vay, ...

The subject looks into principles of bank accounting and its specific

characteristics, banks’ accounting system, and records. The subject will introduce

skills and competences in accounting for bank operations: fund mobilize, payment,

make credit to customers…

9.31. Phân tích tài chính / Financial Analysis

Mã số - Code : NHTC1107E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, Tài chính doanh nghiệp 1

Prerequisites :Theory of money and finance 1, Corporate Finance 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Môn học này nhằm mục đích tăng cường kỹ năng phân tích tài chính đối với các

công ty và kiến thức về tài chính ứng dụng. Các nội dụng chính bao gồm phân tích

chiến hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính, rủi ro tài chính, xác định giá cổ phiếu.

Sinh viên cũng học cách phân tích và dự báo tài chính đối với nhiều loại hình

doanh nghiệp và sử dụng các mô hình trong Excel để tính toán.

This course is designed for finance majors to improve their skills at analyzing

companies and to advance their knowledge of finance theory and application. The

overall financial analysis includes analysis of business strategy, financial statement

ratio analysis, evaluation of financial performance and risk, and determination of the

value of a company’s stock.

The objectives of this course include the ability to analyze and value different

companies and improved forecasting skills. Students will increase their ability to use

financial statements and Excel modeling.

9.32 Ngân hàng trung ương / Central Banking

Mã số - Code : NHLT1105

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, 2

Prerequisites :Theory of money and finance 1, 2

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Page 41: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

37

Học phần Ngân hàng Trung ương đề nghiên cứu về nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng Trung ương. Học phần đề cập một cách khoa học và có hệ thống về Ngân hàng Trung ương từ quá trình hình thành và phát triển, mô hình tổ chức, chức năng, bảng tổng kết tài sản và bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Trung ương cho đến các nghiệp vụ cụ thể như: Hoạt động điều hành chính sách tiền tệ; Hoạt động phát hành tiền; Hoạt động thị trường mở; Hoạt động tín dụng; Hoạt động thanh toán; Hoạt động quản lý ngoại hối; Hoạt động thanh tra; Hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ.

9.33. Quản trị rủi ro / Risk Management

Mã số - Code : NHTM1114

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, 2

Prerequisites :Theory of money and finance 1, 2

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động, quản trị rủi ro tài chính đang trở thành một yêu cầu cấp thiết đối với nhiều tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội và đặc biệt quan trọng đối với các định chế tài chính. Quản trị rủi ro tài chính hiệu quả giúp các định chế tài chính hoạt động ổn định và bền vững, đồng thời giúp các tổ chức này chủ động tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất tiềm năng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Môn học này trình bày những nội dung cơ bản của quản trị rủi ro bao gồm: Nhận diện rủi ro tài chính; Phân loại và đo lường các loại rủi ro tài chính; Giám sát và phòng ngừa rủi ro tài chính trong các định chế tài chính.

9.34. Chứng khoán phái sinh / Derivatives

Mã số - Code : NHCK1100

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1, 2

Prerequisites :Theory of money and finance 1, 2

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Học phần này giới thiệu các công cụ phái sinh và việc áp dụng các công cụ đó để quản lý rủi ro. Các nội dung được nghiên cứu bao gồm việc định giá và phương pháp sử dụng các công cụ phái sinh gồm hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hoán đổi lãi suất trong quản trị rủi ro. Học phần nhất mạnh vào lý thuyết và ứng dụng của các công cụ quản lý rủi ro.

Page 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

38

9.35. Thuế / Taxation

Mã số - Code : NHCO1111

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Tài chính Công 1

Prerequisites :Public Finance 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Học phần Thuế nghiên cứu những vấn đề về chính sách thuế, lý thuyết chung về quản lý thuế. Trên cơ sở đó nghiên cứu nội dung và các phương thức quản lý thích hợp đối với mỗi loại thuế hiện hành ở Việt Nam.

9.36. Tài chính vi mô / Microfinance

Mã số - Code : NHTM 1105E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết Tài chính Tiền tệ 1 và Ngân hàng thương mại 1.

Prerequisites: Theory of money and finance 1; Commercial Banking 1

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Tài chính vi mô đóng vai trò hết sức quan trọng đối với công cuộc giảm nghèo đói và phát triển. Tổ chức tài chính vi mô là những tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính cho người nghèo và người có thu nhập thấp và loại hình tổ chức này thường được coi là một ví dụ điển hình của một doanh nghiệp xã hội nhằm giải quyết cả hai vấn đề kinh tế và xã hội. Khóa học này được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên có cái nhìn tổng quan về vai trò của các tổ chức tài chính vi mô (MFIs) trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho các khách hàng là người nghèo và người có thu nhập thấp ở các nước đang phát triển. Sinh viên sẽ được giới thiệu các khái niệm cơ bản về ngành tài chính vi mô, quá trình phát triển cũng như mô hình hoạt động của các tổ chức này. Sinh viên cũng tìm hiểu cách thức các chính phủ và ngân hàng trung ương có thể hỗ trợ cho sự phát triển của ngành tài chính vi mô, và những thách thức hiện nay với tài chính vi mô phải đối mặt.

9.37. Mô hình Toán Kinh tế / Mathematical Economic Models

Mã số - Code : TOKT 1107

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 2; Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1, Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1.

Prerequisites: Mathematics for Economics 2; Microeconomics 1, Macroeconomics 1, Probability and Mathematical Statistics 1.

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Page 43: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

39

Môn học có nội dung chính đề cập tới việc ứng dụng một số phương pháp toán

học nhằm mô hình hóa và phân tích định lượng quá trình ra quyết định trong lĩnh vực

quản lý kinh tế và điều hành kinh doanh.. Nội dung học phần gồm 4 chương học đề cập

đến các mô hình phân tích định lượng như mô hình tối ưu đối với người sản xuất và tiêu

dùng, bài toán quy hoạch tuyến tính, mô hình quản lý dự trữ đầu vào trong sản xuất, mô

hình Input/Output giữa các ngành trong nền kinh tế. Thông qua việc thiết lập, phân tích

các mô hình toán tương ứng với một số lĩnh vực hoạt động kinh tế người học có thể trực

tiếp áp dụng đối với các tình huống tương tự trong thực tiễn, từ đó có thể đưa ra được

những quyết định cụ thể trong kinh tế và quản trị kinh doanh. Việc giải các bài toán có

thể được hỗ trợ bởi các phần mềm tính toán như Excel, phần mềm TKT.

9.38. Thống kê Kinh doanh / Business Statistics

Mã số - Code : TKKD1115

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1.

Prerequisites: Probability and Mathematical Statistics 1.

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Thống kê kinh doanh là môn học trình bày các phương pháp thống kê cơ bản và

vận dụng trong quản trị kinh doanh nói chung ở mọi lĩnh vực, cụ thể trong nghiên cứu

thị trường, phân tích hiệu quả, kết quả kinh doanh và các hoạt động tài chính. Nội

dung môn học trước hết giới thiệu một số vấn đề chung về thống kê kinh doanh qua đó

làm rõ đối tượng nghiên cứu, vai trò của thống kê kinh doanh, dữ liệu và phương pháp

điều tra thu thập dữ liệu trong thống kê kinh doanh. Các phương pháp trong thống kê

kinh doanh bao gồm thống kê mô tả và thống kê suy luận được sử dụng xuyên suốt

cho phép nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng. Tiếp theo, để lượng hóa

cũng như đo lường hoạt động kinh doanh, lần lượt các nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu

quả kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính được trình bày và phân tích để từ đó

đánh giá được bức tranh chung của hoạt động kinh doanh.

9.39. Kế toán Tài chính / Financial Accounting

Mã số - Code : KTTC1104

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán, Tài chính doanh nghiệp 1.

Prerequisites: Accounting Principles, Corporate Finance 1.

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Page 44: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

40

Học phần này giới thiệu nội dung kế toán các phần hành chuyên sâu cho sinh

viên ngành tài chính - ngân hàng sau khi học xong học phần Nguyên lý kế toán. Các

phần hành được đề cập trong Học phần này bao gồm: kế toán tiền, tiền vay và các

nghiệp vụ thanh toán; Kế toán các nghiệp vụ đầu tư và dự phòng; đặc điểm kế toán

trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa và đặc điểm kế toán trong

doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.

9.40. Kiểm toán Căn bản / Basic Auditing

Mã số - Code : KTKI 1102

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 2; Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1, Lý thuyết

xác suất và thống kê toán, Nguyên lý kế toán, Lý thuyết tài chính tiền tệ 1.

Prerequisites: Mathematics for Economics 2; Microeconomics 1,

Macroeconomics 1, Probability and Mathematical Statistics, Accounting Principles,

Theory of money and finance 1.

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Học phần Kiểm toán căn bản giới thiệu những vấn đề chung về kiểm toán như

bản chất, chức năng của kiểm toán, phân loại kiểm toán, đối tượng và phương pháp

kiểm toán, tổ chức kiểm toán và chuẩn mực kiểm toán. Học phần này giúp người học

nắm bắt được những kiến thức cơ bản về kiểm toán.

9.41. Kinh doanh Quốc tế / International Business

Mã số - Code : TMKD1101

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1.

Prerequisites: Microeconomics 1, Macroeconomics 1.

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Việt/Vietnamese

Học phần Kinh doanh quốc tế trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng

cơ bản phục vụ cho phân tích các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh quốc gia và

quốc tế có ảnh hưởng đến các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế. Học phần đề cập các

vấn đề chủ yếu sau đây: 1) Cung cấp cái nhìn toàn cảnh về kinh doanh quốc tế, làm rõ

bản chất, quy mô, hình thức kinh doanh quốc tế, phân tích những ảnh hưởng của quá

trình toàn cầu hóa đến kinh doanh quốc tế; 2) Giải thích sự khác biệt giữa các quốc gia

Page 45: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

41

về văn hóa, chính trị - luật pháp, kinh tế, và phân tích tác động của những khác biệt đó

đến hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế; 3) Mô tả và giải thích tác

động của các yếu tố thuộc môi trường quốc tế đến kinh doanh quốc tế, bao gồm môi

trường thương mại và đầu tư quốc tế, xu thế hội nhập kinh tế trên thế giới, và hoạt

động của hệ thống tài chính – tiền tệ quốc tế. Học phần Kinh doanh quốc tế có mối

liên hệ chặt chẽ với các học phần Kinh tế quốc tế, Hội nhập kinh tế quốc tế, Tài chính

quốc tế.

9.42. Đề án Ngân hàng / Essay on Banking

Mã số - Code : NHTM1118

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết Tài chính tiền tệ 1, Ngân hàng thương mại 1.

Prerequisites: Theory of money and finance 1; Commercial Banking 1.

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Dưới sự hướng dẫn của giảng viên, học phần giúp sinh viên/học viên tìm hiểu và

nghiên cứu sâu một chủ đề cụ thể trong hoạt động ngân hàng, việc làm này không

những hướng tới hình thành và phát triển năng lực thực hiện một nghiên cứu khoa học

ở quy mô nhỏ mà còn tăng khả năng kết nối giữa lý thuyết được học trên giảng đường

và thực tiễn hoạt động trong thực tế.

Under the guidance of lectures, this course helps students explore and research a

specific topic in banking, which aims not only to develop research skills in small-scale

but also to increase connection ability between theoretical study and related practice

of students.

9.43. Tài chính Cá nhân / Personal Finance

Mã số - Code : NHTM1119E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết Tài chính tiền tệ 1.

Prerequisites: Theory of money and finance 1.

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/English

Môn học nghiên cứu những kiến thức về tài chính cá nhân trên các khía cạnh:

Lập kế hoạch tài chính cá nhân; xây dựng ngân sách chi tiêu; tín dụng cá nhân và các

sản phẩm tài chính; thiết lập danh mục đầu tư tài sản để từng cá nhân bảo đảm thanh

Page 46: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - aep.neu.edu.vn ngan hang k59.pdf · Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân và ĐH Tổng

42

khoản tối ưu hóa các mục tiêu tài chính hoạch định. Ngoài ra, các biện pháp và công

cụ quản trị rủi ro tài chính cá nhân được giới thiệu thông qua môn học.

Modern money management with discussion of budgeting, banking, insurance,

consumer credit, retirement, and estate planning. The course also examines the

identification of risk exposures and the various tools used to address these risks.

KT.VIỆN TRƯỞNG

VIỆN NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNH

PHÓ VIỆN TRƯỞNG

TS. Đặng Anh Tuấn

HIỆU TRƯỞNG

GS.TS. Trần Thọ Đạt