26
Chương X – SINH LÝ TUẦN HOÀN Động vật có vú: 2 vòng +Đại tuần hoàn: TT trái (máu đỏ) →…TN phải +Vòng tuần hoàn nhỏ: TT phải…→Nhĩ trái

Chuong 10 sinh ly tuan hoan

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

Chương X – SINH LÝ TUẦN HOÀN

Động vật có vú: 2 vòng

+Đại tuần hoàn: TT trái (máu đỏ) →…TN phải

+Vòng tuần hoàn nhỏ: TT phải…→Nhĩ trái

Page 2: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

A.SINH LÝ TIM

Tim vừa có chức năng đẩy, vừa thu máu

I.CHU KỲ TIM: (1 chu kỳ: 5 kỳ): Nhĩ co (0,15), nhĩ giãn (0,7), thất co (0,3), thất giãn (0,5), tim nghĩ (0,4)→t làm việc = t nghĩ

II.VAN TIM & TIẾNG TIM: 1.Van tim: T/d giữ máu chảy theo 1chiều, 2 loại

TN 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8

TT

Phải (3 lá)

Trái (2 lá)Van nhĩ thất

1 từ TT phải →ĐM phổi

1 từ TT trái → ĐM chủVan động mạch

Hướng TT

Page 3: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

Hình vẽ

Page 4: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

2.Tiếng tim: 2 tiếng:

*Tiếng tâm thu: t/ứng TT co, van nhĩ thất đóng và tiếng cơ TT rung →”pùm”

-Âm đục, trầm, kéo dài (2 van nhĩ thất k0 đóng cùng lúc)

*Tiếng tâm trương: t/ứng TT giãn, 2 van động mạch đóng

-Âm cao, gọn→”pụp”

→K/c giữa tiếng 1 & 2 ngắn hơn giữa tiếng 2 &1

→Khi hở, hẹp van → tiếng thổi, rung (bệnh lý) VD:

+Hẹp van nhĩ thất bẩm sinh →máu từ TN xuống thất bị xoáy nên nghe rung rõ

Page 5: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

+Hở van →tiếng thổi:

-Tiếng thổi tâm thu→hở van nhĩ thất “pùm –xì-pụp”

-Tiếng thổi tâm trương→hở van ĐM “pùm-pụp-xì”

III.SINH LÝ CƠ TIM

1.Tính hưng phấn

a.Hiện tượng “tất cả or k0”:→ giúp tim h/đ bền bỉ, dẻo dai

-Chỉ đ/ứ khi KT tới ngưỡng và k0 đổi ngay khi cường độ > ngưỡng (tức KT <ngưỡng→k0 đ/ứ và KT > ngưỡng →đ/ứ chỉ như với KT ngưỡng)

Page 6: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

-Chỉ co đơn, không co tetanos.(cơ vân:+KT đạt ngưỡng→co cơ

+KT>ngưỡng→co mạnh hơn+KT liên tục→co tetanos)

→Giải thích:

-Cơ vân cấu tạo từ nhiều sợi cơ riêng biệt nên Є cường độ KT mà số lượng sợi tham gia nhiều hay ít.

-Cơ tim cấu tạo hợp bào, có các cầu NSC nối các sợi vì vậy toàn bộ tim như 1 TB, 1 sợi độc nhất.

Page 7: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

b.Tính trơ (k0 đ/ứ ): gồm 2pha Є thời điểm KT

+Trơ tuyệt đối: KT vào kỳ thất co → tim k0 đáp ứng

(nhờ có tính trơ mà tim k0 bị co tetanos)

→Do tim vừa nhận KT của hạch Keith-Flack, lại nhận tiếp KT khác→KT ác tính→cơ tim k0 đ/ứ

+Trơ tương đối: KT vào kỳ thất giãn→tim đ/ứ = co phụ mạnh hơn (co bóp ngoại lệ or ngoại tâm thu). Nghỉ lâu hơn = nghỉ bù.

Page 8: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

2.Tính tự động: do các hạch tự động, đảm bảo cho tim h/đ nhịp

nhàng ngay cả khi mất liên lạc với TKTW

*Hạch xoang nhĩ: Tính HF cao, tự động chính

*Hạch nhĩ thất (vách liên nhĩ): tự động phụ.

*Hệ truyền dẫn: Hiss (2 nhánh) & tận cùng sợi Purkinje

Ếch: hạch Dogel

→Bên cạnh hệ tự động còn chịu sự chi phối của TKTW

Để chứng minh = TN Stanius (các nốt buộc tim ếch)

Page 9: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

3.Tính dẫn truyền: Keith-Flack HF phát xung động (điện SV)

-Đoạn Keith-Flack đến Ashoff-Tawara, V chậm ≈ 1m/s.(đoạn này không có sợi dẫn truyền mà nhờ vào sợi cơ TN, vì thế TN phải co trước, trái sau và TN co trước TT)

-Đoạn Ashoff-Tawara theo bó Hiss, Purkinje, V nhanh 5-6m/s →toàn bộ TT HF cùng lúc→đẩy máu vào ĐM

IV.ĐIỆN TIM

-Khi h/đ, mỗi sợi cơ tim xuất hiện 1 dao động điện thế = điện h/đ →Tổng hợp điện h/đ các sợi cơ tạo dòng điện h/đ.

-Cơ thể là 1 môi trường dẫn điện tương đối đồng nhất →điện do tim phát ra truyền khắp cơ thể→có thể ghi điện tim từ hai điểm của cơ thể

Page 10: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

-Điện tâm đồ (ECG: electrocardiogram) = đồ thị biến thiên điện do tim phát ra khi hoạt động

-2 loại đường dẫn (chuyển đạo)

•Trực tiếp: điện cực chạm vào cơ tim Chỉ dùng khi mở lồng ngực, phẩu thuật hoặc thí nghiệm

•Gián tiếp: ngoài lồng ngực (lâm sàng), 3 loại mạch dẫn chuẩn

D1: mạch dẫn song cực chi

D2: mạch dẫn đơn cực chi

D3:mạch dẫn trước tim

Page 11: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

Hình vẽ

Page 12: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

1.Điện tâm đồ: 1 chu kỳ = 5 sóng•Nguyên tắc+HF →chênh lệch điện thế→sóng đi lên+HF lan tỏa→điện thế ↓→sóng đi xuống+Toàn bộ TN hoặc TT hưng phấn→k0 chênh lệch→nằm ngang

Page 13: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

Hình vẽ

Page 14: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

•Phân tích các sóng

+Sóng P: HF từ Keith-Flack→nhĩ phải HF trước (-), còn nhĩ trái

chưa HF (+)→chênh lệch điện→sóng đi lên.

Khi HF lan sang TN trái →chênh lệch↓→sóng đi xuống

Khi cả TN đều HF→k0 còn chênh lệch→sóng nằm ngang.

+Đoạn PQ: biểu thị HF từ TN →TT, sóng Q (TT bắt đầu HF)

+Nhóm QRS: trạng thái HF của TT trước khi co, nhóm này dốc do

HF truyền nhanh trong TT

+Đoạn ST: nằm ngang do toàn bộ TT đã HF

+Sóng T: TT khôi phục: vùng HF trước (TT phải) khôi phục trước,

HF sau khôi phục sau →chênh lệch→sóng đi lên. Khi 2 bên khôi

phục→chênh lệch giảm dần→sóng đi xuống. Đến khi hết→sóng

nằm ngang

Page 15: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

Hình vẽ

Page 16: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

2.Ý nghĩa: →chẩn đoán

+Rối loạn nhịp tim

Nếu TP dài →Keith-Flack HF chậm

Nếu TP ngắn→ Keith-Flack HF nhanh

+Rối loạn dẫn truyền HF

PQ dài →tắc dẫn truyền nhĩ thất. QRS giãn rộng do dẫn truyền

trong TT bị trở ngại (viêm bó Hiss, sợi Purkinje or viêm cơ TT…)

+Cấu tạo khác thường của tim

P cao, rộng (TN to or viêm cơ nhĩ)

Q rộng (triệu chứng nhồi máu cơ tim)

Page 17: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

Hình vẽ

Page 18: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

V.TẦN SỐ TIM = số lần tim đập/1 phútЄ→loài, ngoại cảnh, trạng thái sinh lý. Khi ăn, v/đ, khi T0 môi trường cao…→↑nhịp tim.

VI. CÔNG CỦA TIM

+Tim co bóp tạo E→phần lớn→nhiệt năng, 1 phần→công cơ học

khắc phục áp lực trong đ/m, duy trì V máu.

+Công mỗi khi TT co bóp (W)=Q*R+M*V2/2g

Vì công cơ tim duy trì V máu bé nên có thể rút gọn: W=Q*R→nếu ↑ lượng máu tống ra hoặc ↑ Pa đều là gánh nặng cho tim.

W: Công cơ học nhịp tim R: Huyết áp

V: Tốc độ máu Q: Lượng máu tống ra

g: Gia tốc trọng trường (9,8m/s2) M: Trọng lượng máu tống ra

Page 19: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

B. SINH LÝ HỆ MẠCH

Page 20: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

I. HUYẾT ÁP ?Theo quy luật động học: Q= (Pa-Pv)/R

→Q = Pa/R→Pa = Q*R-Khi TT co→Qmax →Pa tối đa (tâm thu)

-Khi TT giãn→Qmin →Pa tối thiểu (tâm trương)

Đo huyết áp bằng 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp

Q: Lượng máu chảy qua mạch quản

Pa: Huyết áp động mạch

Pv: Huyết áp tĩnh mạch → rất bé nên coi bằng 0

R: Sức cản thành mạch

Page 21: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

1.Đo trực tiếp: = qua đ/m cổ (3 sóng)

Sóng mạch (cấp 1)ứng với tim đập. Sóng lên khi tim co, xuống

khi tim giãn

Sóng hô hấp (cấp 2)Khi bắt đầu thở h/áp ↓sau đó ↑dần do hít vào →V phổi ↑→PXMN↓→máu tích lại trong các TM lớn và mạch quản phổi, lượng máu về tim ↓. Sau đó dồn về tim→tăng h/áp. Ngược lại khi thở ra→giảm h/áp.

Trung khu này HF→mạch co→huyết áp tăng sóng đi lênức chế →mạch giãn→huyết áp giảm→sóng đi xuống

Sóng Meyer (sóng cấp 3) Є trung khu vận mạch ở hành tủy

Page 22: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

2.Đo gián tiếp = túi hơi và ống nghe hoặc điện tử

Page 23: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

3.Các thông số huyết áp-Pa tối đa: Є lực và thể tích tâm thu-Pa tối thiểu: Є tâm trương-Pa hiệu số = Pa tối đa-Pa tối thiểu (điều kiện cần cho máu tuần hoàn)→Hiệu số ↓ (kẹp h/áp)→tuần hoàn máu ứ trệ→Tim đập nhanh→hiệu số kẹp. Tim chậm→hiệu số rộng-Pa trung bình = trị số khi mạch đập rõ nhất, gần Pa tâm trương(VD: 70/100→trung bình 85)

4.Các trường hợp cao và thấp h/áp

a.Cao huyết áp: Pa tối đa >140 và Pa tối thiểu> 90 mmHg

NN: - Xơ cứng thành mạch (già), cholesteron máu. Viêm thận→tiết

renin→co mạch hoặc trí óc căng thẳng….

Page 24: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

Tác hại: -Vỡ mạch (não và tim) →đột tử-Chóng mệt mỏi, sức bền giảmb.Thấp h/áp: Pa tối đa < 90 mmHgNN: - Suy tim→Q↓, Suy dinh dưỡng-Nhiễm phóng xạ và t/d các chất gây giãn mạch-Mất máu→Vùng xa máu đến ít→da khô, lông rụng, có thể hoại tử và không tạo được nước tiểu.

II.MẠCH ĐẬP

+Mạch đập tương ứng h/đ của tim (nhanh, chậm).

+Biên độ mạch= biên độ chấn động thành ĐM. Từ đó có thể biết

mạch nổi hay chìm.

Page 25: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

+Độ căng của mạch: đè tay đến khi mất mạch. Dựa vào lực mạnh hay yếu→mạch cứng hay mềm+Tốc độ mạch→mạch nhanh hay chậm*Vị trí bắt mạch: Bò: ĐM đuôi or ĐM hàm ngoài

Ngựa: Động mạch hàm ngoàiTiểu gia súc: động mạch đùi

C. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TIM MẠCH

TK: Trung khu cấp cao ở vùng dưới đồi, cấp thấp ở hành tủy

*Đối với tim: qua TK g/c và phó g/cảm

+Giao cảm→tim, nhanh mạnh. Từ tủy sống (đốt 1-3) qua đám rối

hình sao đến chi phối hạch Keith-Flack, Ashoff Tawara, bó Hiss, cơ

tâm nhĩ và thất.

Page 26: Chuong 10 sinh ly tuan hoan

+Phó giao cảm: →tim chậm, yếu. Từ hành não→dây X, sợi trước hạch→vào tim đổi đốt. Sợi sau hạch tận cùng ở Keith-Flack, Ashoff Tawara, bó Hiss*Đ/v mạch: g/c HF → mạch co; phó g/c ngược lại.

TD: +Adrenalin, Noradrenalin (tủy th/thận)→co mạch,↑nhịp tim và

h/áp→thuốc trợ tim

+Thyroxin→tim nhanh

+Axetylcolin (phó g/c)→giãn mạch, tim chậm

+Vazopressin→co ĐM nhỏ, mao mạch và ĐM vành

+Renin (thận tiết)→co mạch→↑huyết áp./.