20
1 1 2 NI DUNG NI DUNG q Bao bì giy q Bao bì thy tinh q Bao bì kim loi q Bao bì cht do q Bao bì nhiu lp q Bao bì vn chuyn

Chuong 2-Bao bi giay - lethanhlong.weebly.comlethanhlong.weebly.com/uploads/6/6/5/7/6657016/chuong_2-bao_bi_giay... · 2 3 Tỷ lệ sử dụng vật liệu bao bì-2009 4 2.1 BAO

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

11

22

NỘI DUNGNỘI DUNG

q Bao bì giấy

q Bao bì thủy tinh

q Bao bì kim loại

q Bao bì chất dẻo

q Bao bì nhiều lớp

q Bao bì vận chuyển

2

33Tỷ lệ sử dụng vật liệu bao bìTỷ lệ sử dụng vật liệu bao bì--20092009

44

2.1 BAO BÌ GiẤY2.1 BAO BÌ GiẤY2.1.1 Đặc tính chung• Ưu điểm- Nhẹ, mềm dẻo, tương đối bền.- Dễ bị phân hủy, không gây ô nhiễm môi trường.- Dễ kết hợp với vật liệu khác tạo nên độ bền, độ cứng chắc cho bao bì, ngăn cản sự thấm khí, hơi nước, cho bề mặt dính bám tốt thuận lợi cho việc in tráng mạ.- Giá thành rẻ.-Tái sinh dễ dàng.

• Nhược điểm- Dễ rách, thấm nước, thấm khí, tính dễ xé rách càng cao khi hàm ẩm càng cao.- Khả năng giãn nỡ kém.

3

55

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

2.1.2 Cấu tạo bao bì giấy

- Giấy được cấu tạo từ các sợi gỗ có tính chất sợi, được tạo thành mạng không gian 3 chiềubởi lực liên kết hydro không có chất kết dính

- Nguyên liệu sợi gỗ có thể từ rơm rạ, gỗ vụn, vỏ cây, bột gỗ, giấy thải* Giấy và giấy bìa carton (paper & paperboard) * Giấy và giấy bìa carton (paper & paperboard) được phân biệt bằng độ dày 0,012 inch được phân biệt bằng độ dày 0,012 inch

66

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

v Bột giấy (gỗ)

- Được sản xuất từ loại gỗ mềm (cây lá kim như tùng, bách, thông ..) hoặc cứng (cây lá rụng như sồi, bạch đàn, keo lá tràm...)

- Sợi gỗ từ gỗ cứng có chiều dài 1 - 1,5 mm, gỗ mềm 3 - 4 mm

- Giấy được sản xuất ra từ sợi gỗ cứng cho giấy phẳng, lán nhưng độ bền cơ học kém hơn từ sợi gỗ mềm

4

77Hình dạng và cấu trúc sợi sợi gỗ Hình dạng và cấu trúc sợi sợi gỗ

88

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

§ Các phương pháp sản xuất bột giấy

ØØ Phương pháp cơ khíPhương pháp cơ khí

- Gỗ sau khi bóc vỏ được mài, nghiền bằng đá

- Giấy sản xuất ra từ loại bột gỗ này thường có màu nâu đậm, độ bền thấp, thông thường phải phối trộn với các loại bột gỗ khác để tăng độ bền

- Phương pháp này thường chỉ áp dụng cho các loại gỗ mềm.

5

99

Máy mài gỗ của ĐứcMáy mài gỗ của ĐứcSơ đồ máy mài gỗSơ đồ máy mài gỗ

1010

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

ØØ Phương pháp hóa họcPhương pháp hóa học

- Gỗ sau khi bóc vỏ, xay nghiền thành dạng thô (vỏ bào, mùn cưa) được nấu với hóa chất để loại bỏ các phần không phải xellulo.

§ Phương pháp soda (gỗ cứng)

§ Phương pháp sulfate (Kraft)

§ Phương pháp sulfite

§ Phương pháp bán hóa

6

1111

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

§ Các chất phụ gia

- Nhựa thông, phèn chua KAl(SO4)2.12H2O: giúp giấy có tính chống thấm tốt

- Đất sét trắng mịn (cao lanh) Al2O3.(SiO2)2.2H2O: phủ bề mặt tạo cho giấy có bề mặt in tốt hơn, mịn, đục hơn.

- Bột TiO2 (sản xuất giấy nghệ thuật), CaCO3.

1212

Thu hoạch gỗThu hoạch gỗ

Lột vỏLột vỏ

Cắt khúcCắt khúc

Xay, nghiềnXay, nghiền

LọcLọc

Nấu hóa chấtNấu hóa chất

Lọc bột gỗLọc bột gỗ

Làm sạchLàm sạch

Đánh khuấyĐánh khuấy

Tẩy màuTẩy màu

Ép cán tạo giấyÉp cán tạo giấy

7

1313Sơ đồ hệ thống thiết bị sản xuất giấySơ đồ hệ thống thiết bị sản xuất giấy

1414SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY KRAFT

8

1515

DÂY CHUYỀN HỆ THỐNG XEO GIẤYDÂY CHUYỀN HỆ THỐNG XEO GIẤY

1616

CẤU TẠO HỆ THỐNG XEO GIẤYCẤU TẠO HỆ THỐNG XEO GIẤY

9

1717Qui trình ép tách nước tạo giấyQui trình ép tách nước tạo giấy

1818

Qui trình ép tách nước tạo giấy trên Qui trình ép tách nước tạo giấy trên máy ép hình trụmáy ép hình trụ

10

1919

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)2.1.3 Một số loại giấy sử dụng trong bao gói thực phẩm

§§ Kraft (giấy da)Kraft (giấy da):

- Sản xuất từ bột gỗ sulfate được xử lý qua H2SO4đđ

- Màu tự nhiên: nâu vàng, vàng xám, nâu đen. Có thể tẩy màu để tạo ra giấy có màu kem, vàng xám hoặc trắng ngà (kraft trắng)

- Có tính chất thô độ bền kéo, xé lớn bắt mực tốt, thường được sử dụng để sản xuất các loại bao bì như túi xách, phong bì, giấy gói, lớp lót.

- Trọng lượng 70-80 g/m2

2020

11

2121

2222

12

2323

2424

§§ Giấy không thấm mỡ (greaseproof paper)Giấy không thấm mỡ (greaseproof paper):

- Được sản xuất từ bột gỗ sulphit, 40-60 g/m2

- Bột gỗ trước khi tạo giấy được qua công đoạn đánh khuấy, đảo trộn mạnh để nghiền nhỏ, làm mất tính chất sợi của bột gỗ. Sau đó được cán, ép mạnh để tạo độ trong suốt của giấy tốt hơn đồng thời tăng độ dai chắc, độ mịn cho giấy

- Thường dùng để bao gói margarin, làm lớp lót trong túi bánh qui, các sản phẩm rán,..

* Chú ý* Chú ý: Thấm nước, thấm dầu sau một thời gian dài tiếp xúc

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

13

2525

2626

§§ Giấy gương (glassine paper)Giấy gương (glassine paper):

- Sản xuất như giấy không thấm mỡ nhưng sử dụng máy cán siêu mịn. Giấy trở nên bóng láng và trong mờ.

- Trọng lượng 20-40 g/m2

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

14

2727

2828

§§ Giấy tráng sáp (waxed paper)Giấy tráng sáp (waxed paper):

- Tráng ướt (ẩm) và tráng khô

- Cho thêm vào sáp EVA (chất dẻo đồng trùng hợp giữa etylen và vinylaxetate), PE và một số vecni tổng hợp: tăng khả năng kết dính tốt khi ghép kín, mềm dẻo, tạo độ cứng cho bề mặt

- Giấy tráng sáp sử dụng phổ biến bao gói thực phẩm nhiều chất béo, thực phẩm lạnh, đông

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

15

2929

§§ Giấy carton:Giấy carton:

- Carton phẳng: Được sản xuất bằng cách ghép nhiều lớp giấy lại với nhau. Lớp bên trong thường là các loại giấy có tỷ trọng thấp chủ yếu là giấy phế thải. Lớp bên ngoài sử dụng loại giấy có chất lượng tốt hơn (kraft).

- Carton sóng: chịu sự đè nén, va đập trong các điều kiện môi trường có độ ẩm cao, do tạo nên các lớp sóng, tăng cường các lớp giấy bìa.

- Carton trắng: Làm từ giấy xellulo nguyên chất

BAO BÌ GiẤY (tt)BAO BÌ GiẤY (tt)

3030Cấu tạo bao bì carton lượn sóngCấu tạo bao bì carton lượn sóng

16

3131

Các kiểu sóng Các kiểu sóng phổphổ biến biến

A-flute

B-flute

C-flute

F-flute

E-flute

3232

Các thông số kỹ thuật giấy lượn sóngCác thông số kỹ thuật giấy lượn sóng

Kiểu sóng

Chiều cao(Inch)

Bề dày (Inch)

Số sóng/foot (30 cm)

Chiều dài sóng (mm)

AA .157.157--.193.193 3/163/16--1/41/4 3636 88--9.59.5

BB .087.087--.118.118 1/81/8 4848 5.55.5--6.56.5

CC .137.137--.145.145 5/325/32 4040 6.86.8--8.08.0

EE .039.039--.071.071 1/161/16 9595 3.03.0--3.53.5

FF .029.029 1/321/32 128128 2.42.4

KK .220.220--.260.260 3030

NN .019.019--.021.021 185185 1.81.8

17

3333

2.1.4 Một số kiểu bao bì giấy, giấy carton

Bao bì giấy kiểu túiBao bì giấy kiểu túi

Kiểu phẳngKiểu phẳng Kiểu kẹp Kiểu kẹp gócgóc

Kiểu đáy Kiểu đáy đan chéođan chéo

Kiểu tự mởKiểu tự mở

3434

Bao bì giấy kiểu túiBao bì giấy kiểu túi

18

3535Bao bì giấy cartonBao bì giấy carton

3636Các kiểu mí ghép thùng cartonCác kiểu mí ghép thùng carton

19

3737

Các kiểu thùng carton phổ biếnCác kiểu thùng carton phổ biến

3838

Bao bì giấy ép đúcBao bì giấy ép đúc

20

3939Bao bì giBao bì giấấy ép y ép đđúcúc

4040Cách xếp hộp vào thùng cartonCách xếp hộp vào thùng carton

h: chiều cao hộp (hay thùng 1 tầng) ; m: số lon xếp theo chiều rộng; n: số lon xếp theo chiều dài ; N=m.n : tổng số hộp trong một tầng

f= (xếp vuông góc f=1; chéo góc f≤1,155)• n > 4• m=2 và n>8• 4<m<14 và n>5• m>16 và n>4

N.d2

l.b

l:b:h=2:1:2