Upload
zan
View
58
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Chương 3: M ôi trường truyền dẫn trong mạng. Mục đích của bài học. Định nghĩa và hiểu rõ được các thuật ngữ kỹ thuật về cáp mạng: suy giảm (tín hiệu), nhiễu xuyên âm (crosstalk), bảo vệ (shielding), và lấp đầy (plenum) Xác định các loại cáp mạng và các công nghệ mạng không dây - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Chương 3:Môi trường truyền dẫn trong
mạng
Các khái niệm mạng cơ bản 2
Mục đích của bài học
Định nghĩa và hiểu rõ được các thuật ngữ kỹ thuật về cáp mạng: suy giảm (tín hiệu), nhiễu xuyên âm (crosstalk), bảo vệ (shielding), và lấp đầy (plenum)
Xác định các loại cáp mạng và các công nghệ mạng không dây
Tìm hiểu các công nghệ truyền băng thông cơ sở (baseband) và băng thông rộng (broadband)
Các khái niệm mạng cơ bản 3
Mục đích của bài học (tiếp theo)
Lựa chọn loại cáp phù hợp cho hệ thống mạng thông thường
Mô tả các công nghệ truyền thông không dây sử dụng trong mạng LAN
Mô tả các công nghệ truyền tín hiệu trong các máy tính xách tay
Các khái niệm mạng cơ bản 4
Cáp mạng: môi trường truyền vật lý
Môi trường truyền cho phép dữ liệu đi vào và ra khỏi máy tính
Có thể là cáp hoặc không dây Giao diện giữa máy tính và môi trường truyền xác định
cách thức truyền tin Các loại môi trường truyền khác nhau, gồm bằng dây và
không dây, đều có những hạn chế riêng Xem xét đến chi phí và hiệu năng khi chọn cáp mạng
Các khái niệm mạng cơ bản 5
Các loại cáp chính
Cáp được hiểu như một môi trường trong đó thông tin mạng được truyền dưới dạng điện tử hoặc xung
Có 3 loại cáp mạng thường dùng: Cáp đồng trục Cáp xoắn đôi (TP), gồm 2 loại UTP và STP Cáp quang
Các khái niệm mạng cơ bản 6
Các đặc điểm chung của cáp
Băng thông rộng Độ dài đoạn mạng lớn
nhất Số lượng các đoạn
trong liên mạng lớn nhất
Số lượng thiết bị lớn nhất
Triệt tiêu nhiễu Phần cứng kết nối Độ dẻo cáp Bán kính điểm nối Chi phí vật liệu Chi phí cài đặt
Đặc điểm chung
Các khái niệm mạng cơ bản 7
Truyền Baseband và Broadband
Baseband truyền tín hiệu được số hoá ở tần số cố định Tín hiệu là các xung điện rời rạc Sử dụng toàn bộ băng thông cáp để truyền tín hiệu Tại một thời điểm, tín hiệu chỉ được truyền theo một
hướng (half-duplex) Dùng bộ lặp repeaters để tái tạo tín hiệu trước khi
truyền sang đoạn cáp khác
Các khái niệm mạng cơ bản 8
Truyền Baseband và Broadband (tiếp theo)
Broadband truyền tín hiệu tương tự Trong cáp là tín hiệu điện từ liên tục hoặc sóng quang
Chỉ truyền theo một chiều (simplex), không có chiều
ngược Cần ít nhất 2 kênh để truyền nhận dữ liệu (full-duplex) Có thể hoạt động trên nhiều kênh truyền hay dùng
một cáp đơn Khuyếch đại tín hiệu khi qua các đoạn cáp trước khi
truyền tiếp
Các khái niệm mạng cơ bản 9
Truyền Baseband và Broadband (tiếp theo)
Broadband yêu cầu tối thiểu 2 kênh để truyền nhận Có 2 phương pháp tiếp cận:
Broadband chia nửa– chia băng thông của cáp đơn thành 2 kênh với 2 tần số khác nhau
Broadband cáp đôi– sử dụng một cặp cáp để liên kết đồng thời giữa các máy tính
Broadband cung cấp băng thông rộng (hơn Baseband), nhưng chi phí cao hơn
Hình 3-1 mô phỏng hoạt động baseband vs. broadband
Các khái niệm mạng cơ bản 10
Tầm quan trọng của băng thông
Kết nối càng tăng, băng thông phải càng lớn Truyền thông viễn đàm, âm thanh, hình ảnh, và
nhiều dịch vụ khác yêu cầu băng thông rộng Khi các nhà phát triển ứng dụng xây dựng phần
mềm đòi hỏi băng thông rộng, thì hệ thống mạng phải cung cấp số lượng băng thông thậm chí là ở tốc độ cao
Các khái niệm mạng cơ bản 11
Cáp đồng trục
Là công nghệ phổ biến và được dùng trong nhiều năm qua Giá thành hợp lý và dễ cài đặt
Phần lõi là một dây dẫn bằng đồng, xung quanh là một lớp cách điện, tiếp đến làm lưới kim loại (gọi là dây tết), ngoài cùng là lớp vỏ cáp Xem hình 3-1
So với cáp xoắn đôi, cáp đồng trục có ưu điểm ít gây nhiễu và suy giảm tín hiệu.
Các khái niệm mạng cơ bản 12
Cáp đồng trục (tiếp theo)
Lõi đồng
Lớp cách điện (PVC, T
Lưới kim loại
Vỏ bọc
Hình 3-1 Cáp đồng trục
Các khái niệm mạng cơ bản 13
Cáp xoắn đôi (TP)
Đơn giản gồm 2 hay nhiều cặp dây đồng xoắn kép với nhau và được cách điện Triệt tiêu nhiễu Giảm nhiễu xuyên âm Càng xoắn nhiều thì càng tốt
Có 2 loại cáp xoắn đôi chính Cáp xoắn đôi không có bảo vệ (UTP) Cáp xoắn đôi có bảo vệ (STP)
Xem hình 3-3
Các khái niệm mạng cơ bản 14
Cáp STP và UTP
2 cặp xoắn đôi
Vỏ bọc Lá kim loại mỏng
Cáp xoắn đôi không có bảo vệ
Cáp xoắn đôi có bảo vệ
Hình 3-3 Cáp STP và UTP
Vỏ bọc
Các khái niệm mạng cơ bản 15
Cáp xoắn đôi có bảo vệ (STP)
Giảm nhiễu xuyên âm và nhiễu điện giữa các đôi dây
Băng thông rộng trên khoảng cách dài Có trở kháng thông thường là 150 Ohm
Screened TP (ScTP) còn được gọi là Foil TTP (FTP) có trở kháng khoảng 100 Ohm, bọc quanh các dây xoắn là một lá kim loại mỏng; được dùng trong những nơi có nhiễu điện từ.
Các khái niệm mạng cơ bản 16
Đầu nối cáp xoắn đôi
Cả cáp STP vàUTP đều dùng đầu nối RJ-45 Tương tự đầu nối RJ-
11 4 dây cho rắc điện thoại
RJ-45 lớn hơn và dùng 8 dây Hình 3-4 Đầu nối và jack (khe) cắm
Các khái niệm mạng cơ bản 17
Cáp quang Sử dụng xung ánh sáng thay cho tín hiệu điện tử Triệt tiêu nhiễu hoàn toàn; an toàn; loại trừ hiện tượng nghe
trộm Khoảng cách truyền dữ liệu dài, băng thông rộng, tốc độ rất
cao. Phần lõi bên trong là vỏ hình trụ mảnh bằng sợi thuỷ tinh
được bao quanh bởi ống thuỷ tinh làm vỏ bảo vệ, hình 3-6 Lõi làm bằng sợi giúp cáp mềm dẻo hơn, ít hỏng, nhưng dễ
gây nhiễu và không thể truyền trên khoảng cách dài như lõi băng sợi thuỷ tinh
Các khái niệm mạng cơ bản 18
Cáp quang (tiếp theo)
Lõi sợi quang
Ống thuỷ tinh
Vỏ bảo vệ (jacket)
Đầu nối cáp quang
Hình 3-6 Cáp quang
Các khái niệm mạng cơ bản 19
Cáp quang (tiếp theo)
Tín hiệu truyền trong lõi chỉ theo một chiều Nên phần lớn các cáp quang đều có 2 sợi
Được bao quanh bởi một lớp chất liệu bền gọi là Jacket
Kevlar thường dùng để bảo vệ Không bị ảnh hưởng của nhiễu, có thể truyền dữ
liệu đi xa với băng thông rất lớn Xem bảng 3-2
Các khái niệm mạng cơ bản 20
Đặc điểm nổi bật của cáp quang
Đặc điểm Giá trị
Chiều dài cáp cực đại 2km (6562 feet) – 100 km (62.14 dặm
Băng thông 100 Mbps – 1Gbps
Lắp đặt/bảo trì Khó lắp đặt, nhậy với sự căng và đoạn uấn
Chi phí Chi phí cao
Đầu nối ST, SC, MIC, MT-RJ và SMA
An toàn Chống nghe trộm
Tỉ lệ nhiễu Gần như không lỗi
Bảng 3-2 Các đặc điểm của cáp quang
Các khái niệm mạng cơ bản 21
Cáp quang (tiếp theo)
Khó cài đặt và giá thành cao Có 2 loại:
Single-mode cables: đắt; truyền tín hiệu đi xa hơn; làm việc với bộ phát trên cơ sở ánh sáng laser
Multimode cables: rẻ hơn; truyền tín hiệu ngắn hơn; làm việc với đèn diot phát quang (LEDs)
Dùng trong những đoạn mạng quan trọng, trong liên lạc đường dài với lưu lượng dữ liệu truyền lớn
Các khái niệm mạng cơ bản 22
Chọn cáp
Băng thông Túi tiền Dung lượng Môi trường mạng
Địa điểm Phạm vi Độ dài đường truyền Yêu cầu cục bộ Nhà sản xuất
Một số điểm cần lưu ý:
Các khái niệm mạng cơ bản 23
Bảng so sánh các đặc điểm chung của cáp
Loại Chiều dài (tối
đa)
Băng thông Lắp đặt Nhiễu Chi phí
UTP 100m 10-100 Mbps Dễ Cao Thấp nhất
STP 100m 16-1000 Mbps Trung bình Trung bình Trung bình
10Base2 185m 10 Mbps Dễ Trung bình Thấp
10Base5 500m 10 Mbps Khó Thấp Cao
Fiber 2-100 km 100 Mbps – 10 Gbps
Trung bình Không Rất cao
Bảng 3-4
Các khái niệm mạng cơ bản 24
Mạng không dây: môi trường truyền vô hình
Công nghệ mạng không dây ngày càng tăng Ngày càng dễ đáp ứng Thường sử dụng cùng với mạng dây truyền
thống Microsoft gọi đó là mạng lai
Các khái niệm mạng cơ bản 25
Thế giới không dây
Các khả năng của mạng không dây: Tạo các liên kết trung gian giữa 2 mạng dây Thiết lập các hoạt động liên kết sao lưu cho các mạng
dây Mở rộng các mạng có cáp giới hạn mà không cần chi
phí cho việc đi dây Cho phép người sử dụng tham gia mạng ngay khi
đang di chuyển.
Các khái niệm mạng cơ bản 26
Thế giới không dây (tiếp theo)
Giá thành cao hơn nhiều so với mạng cáp thông thường Công nghệ mạng không dây thường dùng trong:
Truy cập đến dữ liệu của các thiết bị mobie cá nhân Kết nối, truy cập đến các vùng bị cô lập Môi trường có tính biến động cao Tại những nơi mà việc đi dây gặp nhiều khó khăn không thực
hiện được hay quá đắt Mạng trong gia đình
Hình 3-2 mô phỏng hoạt động mạng không dây
Các khái niệm mạng cơ bản 27
Mạng không dây gia đình
Hình 3-7 Mạng không dây gia đình
Cáp TV từ nhà cung cấp dịch vụ
Modem cáp TV
Cáp xoắn đôi
Điểm truy cập không dây
Các khái niệm mạng cơ bản 28
Các mô hình mạng không dây
Có 3 mô hình: Mạng LAN Mạng LAN mở rộng Máy tính xách tay
Thông thường các nhà cung cấp truyền thông (nhóm thứ 3) sẽ cung cấp các thiết bị truyền nhận
Các khái niệm mạng cơ bản 29
Các ứng dụng mạng LAN không dây
Các thành phần thiết bị trong LAN không dây cũng tương tự như mạng LAN thường Ăngten thu phát thay cho cáp Điểm truy cập (tương đương bộ Transceiver) sẽ
nối kết mạng dây cáp và mạng không dây Máy tính trong một số mạng LAN không dây có
thể được liên kết với mạng LAN dây cáp thông qua các thiết bị truyền nhận nhỏ Có thể được gắn trên tường hay đứng tự do
Các khái niệm mạng cơ bản 30
Truyền thông trong LAN không dây
Truyền thông trong LAN không dây sử dụng sóng mang trong dải phổ điện từ
Dải phổ được đo bằng tần số và đơn vị tính là Hz (số chu kỳ trong 1 giây) Tần số ảnh hướng đến tốc độ và dung lượng truyền Ở tần số thấp, tốc độ truyền chậm nhưng dữ liệu có
thể đi được xa hơn Ở tần số cao, tốc độ truyền nhanh hơn nhưng khoảng
cách truyền ngắn hơn
Các khái niệm mạng cơ bản 31
Các dải phổ điện từ
Giải phổ được phân loại theo tần số Sóng radio: 10 KHz to 1 GHz Sóng viba: 1 GHz to 500 GHz Hồng ngoại: 500 GHz to 1 THz (TeraHertz)
Các công nghệ dùng trong LAN không dây: Sóng hồng ngoại Laser Sóng radio băng thông hẹp, tấn số đơn Sóng radio dải phổ rộng (Spread-spectrum radio)
Các khái niệm mạng cơ bản 32
Các công nghệ trong LAN hồng ngoại
Chùm tia hồng ngoại truyền tín hiệu giữa các cặp thiết bị, sử dụng băng thông rộng
Có 4 công nghệ được dùng: Line-of-sight networks (mạng nhìn thăng) yêu cầu giữa thiết bị
truyền và nhận phải thông suốt, không có vật cản Reflective wireless networks (mạng không dây phản chiếu)
truyền tín hiệu đến Hub trung tâm và từ đó đến thiết bị nhận Scatter infrared networks (mạng hồng ngoại phân tán) có thể
truyền tín hiệu qua tường và trần Broadband optical telepoint networks truyền tốc độ rất cao,
băng thông rộng
Các khái niệm mạng cơ bản 33
IrDA
Truyền thông hồng ngoại thường dùng kết nối vào ảo (virtual docking connections) IrDA: Thiết bị kế nối hồng ngoại (Infrared Device
Association) Cho phép máy xách tay liên lạc với các máy tính
dùng cáp hoặc các thiết bị ngoại vi khác Khoảng cách tối đa: 100 feet Dễ xuất hiện nhiễu
Các khái niệm mạng cơ bản 34
Các công nghệ LAN Laser
Truyền thông dựa trên sóng laser yêu cầu đường truyền thẳng, không vật cản giữa thiết bị truyền và nhận Các vật thể đặc hoặc cơ thể người có thể ảnh hưởng
rất lớn đến đường truyền Không bị nhiễu từ các nguồn sáng xung quanh
Các khái niệm mạng cơ bản 35
Các công nghệ LAN Radio tần số đơn, băng thông hẹp
Là sự liên lạc bằng sóng Radio 2 chiều. Thiết bị truyền và nhận phải ở cùng dải tần số Không bị ảnh hưởng bởi vật cản Khoảng cách chuẩn là 70 meters
Các khái niệm mạng cơ bản 36
Các quy định của FCC về tần số sóng Radio
Tại Mỹ, Uỷ ban truyền thông liên bang (FCC) quy định Một số dải tần số chỉ được dùng trong một số khu
vực xác định Những dải tần khác thì không quy định
Phần lớn các công nghệ LAN không dây tấn số đơn, băng thông hẹp sử dụng trong dải tần số mà FCC không quy định Bất kỳ ai sử dụng thiết bị mạng trong dải này đều có
thể bị nghe trộm Xem bảng 3-4
Các khái niệm mạng cơ bản 37
Các đặc điểm của LAN tần số đơn, bang thông hẹp
Đặc điểm Value
Giải băng tần 902-928 Mhz, 2.4 Ghz, 5.72-5.85 Ghz
Khoảng cách cực đại 50-70 mét (164-230 feet)
Băng thông 1-10 Mbps
Lắp đặt và bảo trì Dễ lắp đặt và bảo trì
Nhiễu Gây nhiễu cao
Chí phí Trung bình
Bảo mật Dễ bị nghe trộm
Bảng 3-4 Các đặc điểm
Các khái niệm mạng cơ bản 38
Các LAN có tần số đơn, năng lượng cao
Các mạng LAN có năng lượng cao có thể dùng nhiều tháp cao hoặc các kỹ thuật phản xạ tín hiệu
Các thiết bị truyền thông có chi phí cao và tuân theo giấy phép quy định của FCC Các nhà cung cấp dịch vụ truyền thông gồm: AT&T
hay GTE Dữ liệu được mã hoá để tránh nghe trộm Xem bảng 3-5
Các khái niệm mạng cơ bản 39
Các đặc điểm của LAN có tần số đơn, năng lượng cao
Đặc điểm Giá trị
Giải tần số 902-928 Mhz, 2.4 Ghz, 5.72-5.85 Ghz
Khoảng cách cực đại Không giới hạn
Băng thông 1-10 Mbps
Lắp đặt/bảo trì Khó, kỹ thuật cao, yêu cầu giấy phép
Nhiễn Gây nhiễu mạnh
Chi phí Đắt
Bảo mật Dễ bị nghe trộm
Bảng 3-5
Các khái niệm mạng cơ bản 40
Các công nghệ LAN dải phổ rộng
Sóng Radio dải phổ rộng dùng nhiều dải tần số đồng thời Độ tin cậy tăng Giảm ảnh hưởng của nhiễu
Có 2 công nghệ: Dịch tấn (Frequency-hopping) Điều biến tuần tự trực tiếp (Direct-sequence
modulation)
Các khái niệm mạng cơ bản 41
Frequency-Hopping và Direct-Sequence Modulation
Frequency hopping (nhảy tần số) chuyển dữ liệu từ tần số này sang tần số khác trong khoảng thời gian quy định Các thiết bị truyền nhận phải đồng bộ Băng thông cực đại: 1Mbps
Direct-sequence modulation chia dữ liệu thành các gói có độ lớn xác đinh gọi là chip và truyền đi cùng lúc trên các dải tần số khác nhau Thường dùng các dải tần không bị FCC quy định Băng thông từ 2 đến 6 Mbps
Xem bảng 3-6
Các khái niệm mạng cơ bản 42
Đặc điểm của LAN dải phổ rộng
Đặc điểm Giá trị
Giải tần 902-928 Mhz hoặc 2.4 Ghz
Khoảng cách lớn nhất có thể lên đến vài dặm
Băng thông 1-2 Mbps đối với Frequency-Hopping, 2-6 đối với direct-sequence
Lắp đặt/bảo trì Phụ thuộc nhiều vào thiết bị và phạm vi
Nhiễu Khả năng chống nhiễu ở mức trung bình
Chi phí Trung bình
Bảo mật Không dễ bị nghe trộm
Bảng 3-6
Các khái niệm mạng cơ bản 43
Họ chuẩn không dây 802.11
IEEE 802.11 (còn gọi là Wi-Fi) các chuẩn mạng không dây dành cho mạng LAN gia đình và doanh nghiệp, chi phí thấp và tin cậy Chuẩn 802.11b tốc độ truyền 11 Mbpsm, tần số 2.4
GHz Chuẩn 802.11a tốc độ truyền 54 Mbps, tần số 5
GHz Chuẩn 802.11g, được chấp nhận vào năm 2003, có
tốc độ truyền 54 Mbps, tần số 2.4 GHz
Các khái niệm mạng cơ bản 44
Các công nghệ không dây mở rộng
Các thiết bị không dây có thể mở rộng mạng LAN tới những khoảng cách mà cáp bị hạn chế
Thiết bị không dây làm cầu nối cho những mạng ở khoảng cách 3 dặm nhờ sử dụng các thiết bị truyền thông không vật cản Có thể chi phí lắp đặt cao gấp 10 lần, nhưng không
có phí bảo trì dịch vụ hàng tháng Cầu nối không dây mở rộng làm việc tại khoảng cách 25
dặm sử dụng lân truyền quang phổ
Các khái niệm mạng cơ bản 45
Các đặc điểm của mạng LAN mở rộng
Đặc điểm Giá trị
Giải tần Sóng radio giải phổ rộng, sóng hồng ngoại, sóng laser
Khoảng cách lớn nhất 1-3 dặm cho phạm vi nhỏ, 25 dặm đối với phạm vi rộng
Băng thông 1-6 Mbps với giải phổ rộng, 2-100 đối với sóng hồng ngoại và sóng laser
Lắp đặt/bảo trì Phụ thuộc nhiều vào thiết bị và phạm vi
Nhiễu Khả năng chống nhiễu ở mức trung bình
Chi phí Trung bình
Bảo mật Không dễ bị nghe trộm
Bảng 3-7
Các khái niệm mạng cơ bản 46
Mạng MAN không dây – chuẩn 802.16
Thao tác WiMax – Worldwide cho truy nhập sóng cực ngắn
Có thể phát triển không dây rộng đến các vùng xa xôi
Tốc độ 70 Mbps với khoảng cách 30 dặm Gồm truy cập mạng không dây di động và các
điểm nóng (liên lạc)
Các khái niệm mạng cơ bản 47
Các công nghệ mạng sóng viba
Các hệ mạng dùng sóng viba có tốc độ truyền cao hơn các hệ dùng sóng radio
Yêu cầu giữa các thiết bị truyền nhận không có vật cản
Có 2 loại: Mặt đất: Terrestrial Vệ tinh: Satellite
Các khái niệm mạng cơ bản 48
Hệ thống sóng viba mặt đất
Các tín hiệu sóng viba mặt đất yêu cầu không vật cản trên đường truyền Các thiết bị truyền nhận thường đặt trên nóc những
toà nhà cao tầng hoặc trên đỉnh núi Dùng các tín hiệu hẹp ở tần số rất cao Sóng viba có thể truyền xa qua các lục địa nếu có các
tháp ăngten thu phát đặt liên tiếp nhau
Xem hình 3-8
Các khái niệm mạng cơ bản 49
Các đặc điểm của mạng LANs/WANs dùng sóng viba
Đặc điểm Giá trị
Giải tần 4-6 Ghz hoặc 21-23 Ghz
Khoảng cách lớn nhất Từ 1-50 dặm
Băng thông 1-10Mbps
Lắp đặt/bảo trì Khó
Nhiễu Phụ thuộc vào nguồn, khoảng cách, thời tiết
Chi phí Cao
Bảo mật Rất dễ bị nghe trộm, nhưng tín hiệu luôn được mã hoá
Bảng 3-8
Các khái niệm mạng cơ bản 50
Hệ thống sóng viba vệ tinh
Sử dụng những vệ tinh địa tĩnh Truyền các tín hiệu điện thoại và truyền hình đi xa Vệ tinh sẽ thu nhận các tín hiệu; và truyền đến các
thiết bị nhận
Các vệ tinh địa tĩnh di chuyển 23.000 dặm quanh trái đất Độ trễ trên đường truyền thay đổi từ 0.5 đến 5 giây
Các khái niệm mạng cơ bản 51
Hệ thống sóng viba vệ tinh (tiếp theo)
Chi phí rất cao (phóng vệ tinh) Các công ty truyền thông điều hành phần lớn
các vệ tinh này và cho thuê tấn số Truyền thông vệ tinh bao phủ một phạm vi rộng Các thiết thu thích hợp đều có thể nhận được
các tín hiệu này Dữ liệu phải được mã hoá để đảm bảo an toàn Xem bảng 3-9
Các khái niệm mạng cơ bản 52
Các đặc điểm của mạng WAN viba vệ tinh
Đặc điểm Giá trị
Giải tần 11-14 Ghz
Khoảng cách lớn nhất Không giới hạn
Băng thông 1-10Mbps
Lắp đặt/bảo trì Rất khó
Nhiễu Nhiễu EM, nhiễu sóng radio, nhiễu do khí quyển
Chi phí Rất cao
Bảo mật Không dễ bị nghe trộm
Bảng 3-9
Các khái niệm mạng cơ bản 53
Các công nghệ mạng không dây khác
Chun IEEE 802.11b tiếp tục mở rộng về tốc độ truyền
Radio gói di động (Cellular packet radio) của Metricom Inc. thiết lập mạng không dây tại 3 miền trên nước Mỹ Cho phép thiết lập đường truyền tốc độ 2Mbps
Dữ liệu gói kỹ thuật số di động (Cellular Digital Packet Data-CDPA) đã có mặt trong những thành phố chính của Mỹ Cho phép truyền thông tại tốc độ 19.2 Kbps
Các khái niệm mạng cơ bản 54
Các công nghệ mạng không dây khác (tiếp theo)
Hãng Motorola đã thu quy mô kế hoạch Iridium vệ tinh quỹ đạo thấp để phủ sóng toàn thế giới; chi phí quá cao
Các hãng Intel, Nokia, và Unwired Planet hợp tác dựa trên đặc tả băng thông hẹp để kết nối các thiết bị vào Internet
Một số công ty khác như: Winstar Communications Inc, định cung cấp các thiết bị tương tự tốc độ cao cho mạng cáp.
Thị trường mạng không dây phát triển ngày càng tăng
Các khái niệm mạng cơ bản 55
Tóm tắt chương
Cần chú ý: yêu cầu người dùng, chi phí, khoảng cách, băng thông, và môi trường khi chọn phương tiện truyền mạng không dây hay mạng dùng cáp
Chọn công nghệ phù hợp với yêu cầu và sự tăng trưởng của hệ thống
Phương tiện truyền gồm: dây xoắn đôi, cáp đồng trục, và cáp quang
Cáp đồng trục còn được gọi là thinwire hay thickwire Ethernet
Các khái niệm mạng cơ bản 56
Tóm tắt chương (tiếp)
Cả hai loại cáp (đồng trục, cáp quang) sử dụng lõi bằng đồng bao quanh là vỏ bọc cách địện, tiếp đến là đoạn dây bện quanh dùng để giảm nhiễu xuyên âm
Cáp đồng trục là sự lựa chọn tốt cho việc truyền dữ liệu ở khoảng cách trung bình hoặc xa.
Cáp xoắn đôi có 2 loại không có bảo vệ (UTP) và có bảo vệ (STP)
STP hỗ trợ mạng băng thông lớn hơn UTP Cáp quang cung cấp băng thông rất rộng, tuyệt đối
an toàn, hạn chế lỗi, nhưng chi phí cao
Các khái niệm mạng cơ bản 57
Tóm tắt chương (tiếp) Mạng dây cáp truyền tín hiệu trên cả băng thông
rộng và băng thông cơ sở Truyền tin băng thông rộng dùng tín hiệu tương
tự để mang các kênh dữ liệu trên một dây cáp Truyền tin băng thông cơ sở dùng tín hiệu số để
mang một kênh dữ liệu đơn kênh dữ liệu này chiếm toàn bộ dung lượng truyền của cáp
Ngày càng phổ biến, mạng không dây ứng dụng trong cả LAN và WAN, đồng thời hỗ trợ truy cập mạng cho máy xách tay.
Các khái niệm mạng cơ bản 58
Tóm tắt chương (tiếp)
Máy tính xách tay dùng tần số phát thanh để truyền và nhận tín hiệu bằng cách dùng các công nghệ packet-radio, cellular, và vệ tinh
Mạng không dây sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới với nhiều chuẩn và công nghệ mới