Upload
tonia-glenn
View
836
Download
20
Embed Size (px)
Citation preview
CHƯƠNG 6ỨNG DỤNG BIẾN ĐỔI
LAPLACE VÀO GIẢI TÍCH MẠCH ĐIỆN
NGÔ ĐỨC HÒANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
10-2009
QUAN HỆ DÒNG-ÁP CỦA CÁC PHẦN TỬ TUYẾN TÍNH
Điện trởMiền thời gian
)()( tRitv
Miền -s )()( sRIsV
R
+
vi
Tụ điệnMiền thời gian
+
v C
i
dttCdvti /)()(
I(s)
+
V(s)Cv(0-)
Miền -s
( ) ( ) (0 )I s sCV s Cv
1/sC hay:+
v(0-)/s
1/sC+
V(s)
I(s)
1 (0 )( ) ( )
vV s I s
sC s
QUAN HỆ DÒNG-ÁP CỦA CÁC PHẦN TỬ TUYẾN TÍNH
Cuộn cảm
Miền thời gian
dttLditv /)()(
Miền -s
( ) ( ) (0 )V s sLI s Li
+
v L i
+
V(s)
sL I(s)
+ Li(0-)
hay:+
V(s) sL
I(s)
i(0-)s
1 (0 )( ) ( )
iI s V s
sL s
Bài tập 1: Cho mạch điện dưới đây. Giả sử các điều kiện ban đầu đều = 0. Tính vc(t).
+
_2 u(t) V
1 0 0
0 .0 0 1 F v c (t)
+
_
t = 0
Đây là một ví dụ cho trường hợp đơn giản: các điều kiện ban đầu bằng 0. Khi đó việc chuyển sang miền-s của tụ điện và cuộn cảm không có các nguồn chứa các thông số của điều kiện đầu.
+
_
1 0 0
+
t = 0
V c(s )
_
2
s s1 0 0 0
I(s )
2 1000
( )1000
100
20( )
( 10)
s sV sc
s
V sc s s
20 2 2( )
( 10) 10
10( ) 2 2 ( )
V sc s s s s
tv t e u tc
Ta có thể kiểm tra lại các trạng thái ban đầu và trạng thái dừng của mạch,
0 0
2c
c
v
v
Lưu ý, các trạng thái nói trên cũng có thể tính từ biểu thức Vc(s)
0 0
200 lim lim 0
1020
lim lim 210
c cs s
c cs s
v sV ss
v sV ss
Bài tập 2: Khảo sát mạch RLC song song dưới đây. Tìm v(t) và i(t) biết rằng v(0) = 5V và i(0) = -2A.
Chuyển đổi mạch sang miền-s,
)(sI
)(sVs
4161
s
80s4
810
)(sV
208
)96(516
96
16
16
80
)208(
16
14
80
)8(
4
8
016
1480
//10
2
2
ss
sV
s
s
ss
Vss
s
Vs
s
V
ss
VI
22222 2)4(
)2(230
2)4(
)4(5
4)4(
)96(5)(
ss
s
s
ssV
V)()2sin2302cos5()( 4 tuetttv t
Để tìm i(t)
ssss
s
s
VI
2
)208(
)96(25.1
4
82
sss
CBs
s
A
ssss
ssI
2
208
2
)208(
)96(25.1)(
22
Xác định được, 75.46,6,6 CBA
Suy ra,
22222 2)4(
)2(375.11
2)4(
)4(64
208
75.4664)(
ss
s
sss
s
ssI
A)(])2sin375.112cos6(4[)( 4 tuettti t
Bài tập 3: Công tắc trong mạch dưới đây chuyển từ vị trí a sang vị trí b tại thời điểm t = 0. Giả sử mạch đã ở trạng thái dừng (steady state) ở thời điểm t = 0-. Tính i(t) với t > 0.
0t
V 42
5
1F 1.0H 625.0
)(tio
a b
Đây là một ví dụ về trường hợp bài tóan không nói một cách tường minh về các điều kiện đầu. Trong trường này chúng ta cần phân tích mạch để tìm điều kiện đầu. Lưu ý: đối với mạch điện nguồn DC thì ở trạng thái dừng, cuộn cảm xem như ngắn mạch và tụ điện xem như hở mạch.
Mạch điện ở trạng thái dừng với t 0
V24 )0(Li
)0(Cv
5
V0)0(,A8.45
24)0( CL vi
Bây giờ, ta phân tích mạch và chuyển mạch này sang miền –s với điều kiện đầu và t >0
Suy ra,
3)0( LLi
s625.0
s10 1
)(sIo
I
1025.6625.0
)10(3
625.0
3
1//625.0
32
101010
ss
s
ssI
ss
)8)(2(
48
1610
48
1025.6625.0
30
10
10
1
2
210
10
ssss
ssI
sII
s
so
Dùng phương pháp phân tích thành các phân thức đơn giản, ta được,
2
8
8
8)(
sssIo
A)()(8)( 28 tueeti tto
HÀM TRUYỀN Định nghĩa: Cho một mạch điện nói riêng hoặc một hệ thống
nói chung. Hàm truyền là tỉ số giữa biến đổi Laplace của đầu ra với biến đổi Laplace của đầu vào hệ thống đó trong trường hợp tất cả các điều kiện đầu bằng 0.
H(s) Y(s)X(s)
Y sH s
X s
trong đó, X(s): biến đổi Laplace của đầu vàoY(s) : biến đổi Laplace của đầu ravới điều kiện tất cả các điều kiện đầu bằng 0.
HÀM TRUYỀNTrong miền thời gian:- x(t) là hàm đầu vào mà có biến đổi Laplace là X(s)- y(t) là hàm đầu ra mà có biến đổi Laplace là Y(s)- h(t) là đặc trưng thời gian của mạch điện hoặc hệ thống mà có
biến đổi Laplace là H(s).
h(t) y(t)x(t)
Suy ra, ( ) ( )y t x t h t tích chập (convolution)
Vì ( ) ( ) ( )Y s X s H s
Bản chất thật của h(t) và H(s) là gì?
H(s) và h(t) Khi hàm đầu vào là delta-Dirac hay còn gọi là
hàm xung đơn vị, 1x t t X s
Suy ra, x t t
Y s H s X s H s
h t y t
Vậy:-Đặc trưng thời gian của mạch điện –h(t)- là hàm đầu ra của mạch ứng với hàm đầu vào là hàm xung đơn vị và các điều kiện ban đầu bằng 0. -Hàm truyền của mạch điện – H(s)- có thể hiểu là biến đổi Laplace của y(t) khi x(t) là hàm xung đơn vị và các điều kiện đầu bằng 0.
HÀM VÀO LÀ HÀM BƯỚC ĐƠN VỊ Rất khó để giả lập hàm vào là hàm xung đơn vị. Chính vì thế
một lọai hàm vào cũng thường được quan tâm là hàm bước đơn vị u(t).
1
1
L
x t u t X ssH s
Y s H s X ss
Y s Y sH s h t
s s
Bài tập 3: Cho mạch điện dưới đây, tìm hàm truyền
0
i
V sH s
V s
Chuyển mạch sang miền –s để tính hàm truyền, lưu ý trong trường hợp tính hàm truyền thì tất cả các điều kiệu đầu đều bằng zero.
)(sVs )(sVo
s
s
10
Dùng nguyên lý phân áp,
ss
sso
Vss
Vss
Vs
s
sVs
s
sV
3092
20
)52)(2(20
20
252
2052
20
210
//4
10//4
2
3092
20
)(
)()(
2
sssV
sVsH
s
o
Bài tập 4: Tìm hàm truyền của mạch dưới đây,
)(sVs )(sVo
)(sIs
2
)(2 sI
s
Iss
IsIs
V
IIIV
s
o
932
3)3(2
9)2(3
293
9
932
9
)(
)()(
2
ss
s
ss
sV
sVsH
s
o
Bài tập 4: Tính toán giá trị các linh kiện của mạch dưới đây sao cho đặc trưng mạch theo thời gian của mạch là:
Với t > 0 và điều kiện đầu bằng 0.
22 ,t th t e e
2
21
1 1 ( 2) ( 1) 2( ) 2 2
1 2 ( 1)( 2) 3 2
1
1( ) 1/
( )1( ) (1/ ) 1/
1
s
o s
ss
s
s sH s
s s s s s s
RC
RV s C LC
H sV s s RC s LCR
CL
RC