33
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Chương VIII: Quá trình khuếch tán TS. LÊ VĂN THĂNG BM. CƠ SỞ KHOA HỌC VẬT LIỆU [email protected]

CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCMĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Chương VIII: Quá trình khuếch tán

TS. LÊ VĂN THĂNG

BM. CƠ SỞ KHOA HỌC VẬT LIỆU

[email protected]

Page 2: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Mở đầu• Giới thiệu:

– Hầu hết các loại vật liệu trong quá trình chế tạo đều trải qua giai đoạn xử lý nhiệt để tăng cường một số tính chất của vật liệu. Trong quá trình xử lý nhiệt này, hiện tượng khuếch tán luôn xảy ra Nhiều phản ứng và quá trình quan trọng trong xử lý vật liệu dựa vào việc truyền khối trong lòng một chất rắn hoặc từ một pha lỏng, khí, hoặc rắn đến một pha khác.

– Quá trình truyền khối này được thực hiện bằng khuếch tán, một hiện tượng truyền vật liệu do sự chuyển động của các nguyên tử.

– Định nghĩa khuếch tán:

• Khuếch tán là sự chuyển động của một cấu tử riêng biệt qua hỗn hợp dưới tác động của một kích thích vật lý

Page 3: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Mở đầu

• Hiện tượng khuếch tán có thể được minh họa bằng cách sử dụng một cặp khuếch tán, tạo thành bằng cách ghép sát vào nhau bề mặt của hai miếng kim loại khác nhau (ví dụ Cu và Ni).

• Cặp kim loại này được gia nhiệt ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy của hai kim loại) trong một thời gian rồi làm nguội về nhiệt độ phòng

• Phân tích hóa học cho thấy các kim loại nguyên chất Cu, Ni nằm ở hai đầu và cách nhau bởi một vùng hợp kim Cu-Ni.

• Kết quả này cho thấy các nguyên tử Cu đã khuếch tán vào trong Ni và ngược lại.

Page 4: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Mở đầu• Giới thiệu:

Page 5: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Mở đầu• Giới thiệu:

– Phân loại quá trình khuếch tán:

• Nội khuếch tán (interdiffusion): quá trình khuếch tán của kim loại này vào trong một kim loại khác

• Khuếch tán tạp chất (impurity diffusion)

• Tự khuếch tán (self-diffusion)

• Khuếch tán khác loại: B với nồng độ nhỏ khuếch tán trong nền A

• Khuếch tán tương hỗ: B và A cùng khuếch tán trong nền A hoặc nền B

Page 6: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Mở đầu• Giới thiệu:

– So sánh giữa khuếch tán và truyền nhiệt:

• Có sự tương tự giữa dòng nhiệt và khuếch tán: nguyên nhân gây nên sự chuyển động đều là gradient. (trong truyền nhiệt là gradient nhiệt độ).

• Quá trình truyền nhiệt không để lại khoảng trống phía sau cũng như không cần không gian phía trước

• Quá trình khuếch tán: là quá trình có vận tốc xác định. Cấu tử khuếch tán để lại không gian phía sau cũng như cần khoảng trống phía trước khi chuyển động.

Page 7: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Mở đầu• Giới thiệu:

– Hiện tượng khuếch tán có thể xảy ra giữa các vật chất ở nhiều trạng thái khác nhau: rắn, lỏng, khí.

– Bản chất vật chất của khuếch tán và dòng vật chất tạo nên dẫn tới các trường hợp sau:

• Chỉ có một cấu tử A truyền đến hay đi khỏi bề mặt tiếp xúc pha, khi đó dòng vật chất tổng cộng bằng dòng cấu tử A truyền đi.

• Khuếch tán của cấu tử A bằng và ngược chiều với khuếch tán của cấu tử B, khi đó không tạo nên dòng chuển động mol tổng cộng.

• Khuếch tán A và B xảy ra ngược chiều nhưng với thông lượng không bằng nhau.

Page 8: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Cơ chế khuếch tán• Các nguyên tử trong chất rắn thường xuyên chuyển động và vị

trí của chúng thay đổi nhanh chóng. Để nguyên tử có thể

chuyển động như vậy, cần phải có hai điều kiện:

– Phải có vị trí trống ở lân cận

– Nguyên tử phải có đủ năng lượng để bẻ gãy liên kết với các nguyên tử xung quanh và gây ra biến dạng mạng tinh thể trong quá trình di chuyển. Năng lượng này thường là năng lượng dao động của các nguyên tử

Ở một nhiệt độ xác định chỉ có một phần trong tổng số nguyên tử có đủ năng lượng để di chuyển.

Nhiệt độ càng cao, lượng nguyên tử có khả năng di chuyển càng lớn.

Page 9: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Cơ chế khuếch tán theo nút trống

Quá trình này đòi hỏi sự có mặt của các nút trống ở lân cận.

Nguyên tử từ nút mạng sẽ di chuyển đến nút trống lân cận cơ chế khuếch tán nút trống

Có nhiều cơ chế khuếch tán được đề nghị, nhưng có hai cơ chế khuếch tán trong kim loại được thừa nhận là khuếch tán theo cơ chế nút trống và nguyên tử xen kẽ.

Page 10: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Đặc điểm:

Mức độ khuếch tán theo cơ chế nút trống là một hàm của số nút trống có mặt trong mạng.

Ở nhiệt độ cao mật độ nút trống có thể rất lớn nên khuếch tán theo cơ chế nút trống rất dễ xảy ra.

Do nút trống và nguyên tử trao đổi vị trí cho nhau, nên sự khuếch tán của nguyên tử và nút trống diễn ra theo hướng ngược chiều nhau.

Hiện tượng nội khuếch tán và tự khuếch tán xảy ra theo cơ chế này.

Page 11: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Cơ chế khuếch tán theo nguyên tử xen kẽ

Nguyên tử từ vị trí xen kẽ này sẽ di chuyển đến vị trí xen kẽ lân cận khác còn trống theo cơ chế khuếch tán nguyên tử xen kẽ.

Page 12: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Đặc điểm:

Thường gặp trong hiện tượng nội khuếch tán của các tạp chất như hydrô, cabon, nitơ và oxy là những nguyên tử có kích thước đủ nhỏ để nằm trong các vị trí xen kẽ.

Các nguyên tử gốc của mạng (host atoms) hoặc nguyên tử tạp chất ở vị trí thay thế ít khi nằm ở vị trí xen kẽ nên thường không khuếch tán theo cơ chế này.

Trong đa số hợp kim, khuếch tán theo cơ chế nguyên tử xen kẽ xảy ra nhanh hơn rất nhiều so với cơ chế khuếch tán theo nút trống: các nguyên tử xen kẽ có kích thước nhỏ hơn, linh động hơn.

Ngoài ra, số vị trí xen kẽ còn trống nhiều hơn số nút trống nên xác suất để di chuyển theo cơ chế xen kẽ lớn hơn xác suất di chuyển theo cơ chế nút trống.

Page 13: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Cơ chế khuếch tán trong các tinh thể liên kết ion hoặc đồng hoá trị

- Trong tinh thể hợp chất ion, nếu khuyết tật Schottky (tạo nút trống) đủ lớn thì khuếch tán sẽ xảy ra theo cơ chế nút trống

- Nếu trong tinh thể ion, nồng độ khuyết tật Frenkel (nút trống và cation xen kẽ) là đáng kể, khuếch tán xảy ra theo cơ chế đuổi: nguyên tử xen kẽ đuổi nguyên tử cạnh nó từ vị trí nút mạng đến lỗ trống

- Nếu tinh thể ion chứa tạp chất khác hoá trị thì để trung hoà điện tích, các nút trống cation được tạo thêm do đó làm tăng hệ số khuếch tán.

- Trong các tinh thể với liên kết đồng hoá trị quá trình khuếch tán của các nguyên tử thành phần và nguyên tử thay thế diễn ra rất chậm vì phải cần năng lượng lớn để phá vỡ liên kết rất bền.

Page 14: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Khuếch tán ở trạng thái ổn định

Tốc độ khuếch tán thường được biểu diễn bởi dòng khuếch tán. J, chính là khối lượng chất M hoặc số nguyên tử M khuếch tán ngang qua và vuông góc với một đơn vị tiết diện chất rắn trong một đơn vị thời gian.

Đơn vị của J là [kg/m2s] hoặc [số nguyên tử/m2s].

Nếu dòng khuếch tán không thay đổi theo thời gian thì gọi là khuếch tán ở trạng thái ổn định

Page 15: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Một ví dụ về khuếch tán ổn định phổ biến là sự khuếch tán của các nguyên tử khí ngang qua một bản kim loại mà nồng độ (hoặc áp suất) của các hạt khuếch tán ở bề mặt hai bên được giữ không đổi

• Khi nồng độ được vẽ theo vị trí x bên trong chất rắn, thì đồ thị thu được gọi là

profile nồng độ

• Độ dốc tại một điểm trên đường cong gọi là gradient nồng độ (dC/dx).

• Giả sử profile nồng độ là đường thẳng,

khi đó gradient nồng độ sẽ làBA

BA

xxCC

xC

Page 16: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Khuếch tán ở trạng thái ổn định

Định luật Fick I: Dòng khuếch tán sẽ tỷ lệ với gradient nồng độ theo phương trình

D: hệ số khuếch tán [m2/s]

Trong nhiều trường hợp D phụ thuộc nhiệt độ theo quy luật

D = Do.exp(-Q/RT)

Dấu trừ chỉ ra hướng khuếch tán theo hướng giảm nồng độ, từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Bài toán khuếch tán ổn định có thể tìm thấy trong quá trình tinh chế khí hydrô. Khi đó một bên của một bản mỏng bằng Pd tiếp xúc với hỗn hợp khí tạp chứa hydrô và các tạp chất khác như nitơ, oxy, hơi nước, còn một bên chứa khí hydrô có áp suất thấp và được giữ không đổi. Hydrô sẽ khuếch tán có chọn lọc qua bản.

Page 17: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Khuếch tán ở trạng thái không ổn định

Đa số các trường hợp khuếch tán trong thực tế đều là khuếch tán không ổn định (nonsteady-state diffusion), nghĩa là dòng khuếch tán và gradient nồng độ tại một số điểm trong chất rắn thay đổi theo thời gian, dẫn đến sự tích tụ hoặc thiếu hụt các hạt khuếch tán.

Page 18: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Khuếch tán ở trạng thái không ổn định

Định luật Fick II:

D: hệ số khuếch tán [m2/s]

Lời giải của bài toán sẽ thu được khi có điều kiện biên xác định Ứng dụng trong trường hợp một vật rắn bán vô hạn (semi-infinite) trong đó nồng độ ở bề mặt (Cs) được giữ không đổi.

Một thanh rắn được xem là bán vô hạn khi không có nguyên tử nào khuếch tán đến được đầu cuối của thanh trong thời gian khuếch tán.

Page 19: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Khuếch tán ở trạng thái không ổn định

Thanh có chiều dài l được xem là bán vô hạn khi

Thông thường, nguồn của các hạt khuếch tán là pha khí mà áp suất riêng phần của nó được giữ không đổi.

Một số giả thiết được đặt ra:

- Trước khi khuếch tán các nguyên tử chất tan trong chất rắn được phân bố đều với nồng độ C0.

- Giá trị x ở bề mặt bằng 0 và tăng theo khoảng cách từ bề mặt vào trong chất rắn.

- Thời gian được tính bằng 0 ở thời điểm bắt đầu quá trình khuếch tán.

Page 20: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Khuếch tán ở trạng thái không ổn định

)z(erf1CC

CC

0S

0x

Dt2x

z

Khi đó các điều kiện biên được xác định như sau:t = 0, C = Co tại 0 x ∞

t > 0, C = Cs (Nồng độ không thay đổi tại bề mặt) tại x = 0

C = C0 tại x = ∞ (khuếch tán không đến được đầu cuối)

Lời giải của phương trình Fick II có dạng

Cx: là nồng độ ở độ sâu x sau thời gian T

Erf(z) là hàm sai số, được định nghĩa bằng công thức sau

z

0

y dye2

)z(erf2

Page 21: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Khuếch tán ở trạng thái không ổn định

cần đạt đến một nồng độ C1 xác định trong hợp kim, khi đó

const

0S

0x

CC

CC const

Dt2x const

Dtx2

Page 22: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tánDạng khuếch tán

Độ lớn của hệ số khuếch tán tượng trưng cho tốc độ khuếch tán.

Bảng sau cho thấy độ lớn của hệ số khuếch tán và ảnh hưởng của dạng khuếch tán cũng như của vật liệu nền đến hệ số khuếch tán.

Page 23: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán

Nhiệt độ: Sự phụ thuộc của hệ số khuếch tán vào nhiệt độ tuân theo phương trình

Trong đó:

D0 là hằng số không phụ thuộc nhiệt độ [m2/s]

Qd, là năng lượng hoạt hoá cho khuếch tán [J/mol, cal/mol hoặc eV/nguyên tử ]

R: hằng số khí = 8,31 J/mol.K; 1,987 cal/mol.K; 8,62.10-5 eV/nguyên tử.K

T: nhiệt độ tuyệt đối [K]. Lấy log hai vế

Vẽ lgD theo T sẽ được phương trình đường thẳng có độ dốc là –Qd/2,3R và tung độ gốc là lgD0. Đây là cách để xác định Qd và D0 bằng thực nghiệm.

RT

QexpDD d

0

T1

R

QDlnDln d

0

T1

R3,2

QDlgDlg d

0hoặc

Page 24: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán

Nhiệt độ:

Page 25: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Một số trường hợp khuếch tán hay gặp trên thực tế

• Quá trình kết tinh trong đúc: để có thành phần đồng đều, khử tạp chất có hại nằm lơ lửng trong kim loại lỏng cần thúc đẩy quá trình khuếch tán bằng cách khuấy trộn, tăng nhiệt độ …

• Ủ đồng đều thành phần: sau khi đúc có tồn tại các sai lệch gọi là thiên tích phải nung đến một nhiệt độ nào đó (gọi là ủ) tăng cường khuếch tán giảm sai lệch.

• Thấm bề mặt (Hóa nhiệt luyện): giữ thép thường 0,3% cacbon ở nhiệt độ cao trong một thời gian nào đó trong môi trường có chứa các nguyên tử của các nguyên tố cần thấm như: cacbon, nitơ, silic, nhôm, crôm.

Các nguyên tử này sẽ hấp phụ trên bề mặt thép và khuếch tán vào trong đến một độ sâu nào đó, làm tăng độ cứng bề mặt, tăng khả năng chịu mài mòn.

Page 26: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

- Kết khối (thiêu kết, sintering): trong công nghệ luyện kim bột, sản phẩm được nung đến một nhiệt độ thích hợp để tạo liên kết giữa các phần tử của vật liệu. Khi đó xảy ra quá trình khuếch tán bên trong hạt, trên bề mặt hạt hoặc giữa các hạt. Tính chất của sản phẩm phụ thuộc vào thể tích, số lượng và hình dạng của các lỗ xốp.

- Pha tạp bán dẫn và thủy tinh: thấm các nguyên tố ở thể khí như P, Sb, B… vào trong bán dẫn Si, Ge tăng độ dẫn điện của chúng

hoặc khuếch tán các ion có kích thước lớn như K, Rb, Cs … vào bề mặt thủy tinh cải thiện một số tính chất của chúng như hệ số giãn nở nhiệt, khả năng chịu sốc nhiệt…

Một số trường hợp khuếch tán hay gặp trên thực tế

Page 27: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

CÂU HỎI ????

Page 28: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP VỀ KHUẾCH TÁN

1) Một bản thép được thấm cacbon bằng cách cho tiếp xúc một mặt với môi trường giàu cacbon và mặt kia với môi trường nghèo cacbon ở 700oC. Giả sử khuếch tán là ổn định, hãy tính dòng khuếch tán cabon ngang qua bản thép nếu nồng độ cacbon ở các vị trí 5 và 10 mm dưới bề mặt thấm cacbon

là 1,2 và 0,8 kg/m3 tương ứng. Biết hệ số khuếch tán là 3.10-11 m2/s. Giải:

Ta có: D= 3.10-11 m2/sCA = 1,2 kg/m3

CB = 0,8 kg/m3

xA = 5.10-3m

xb = 10-2m

Page 29: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP VỀ KHUẾCH TÁN 2) Để thấm cacbon tăng cứng bề mặt cho thép, người ta đặt thép ở nhiệt độ cao trong môi trường giàu khí hydrocacbon như metan (CH4). Xét hợp kim có thành phần đồng nhất là 0,25 % kl cacbon và được xử lý nhiệt ở 950oC. Nếu nồng độ cacbon ở bề mặt được hạ đột ngột và giữ không đổi ở 1,20 % kl cacbon, tính thời gian để đạt nồng độ 0,8 % kl cacbon ở độ sâu 0,5 mm dưới bề mặt. Hệ số khuếch tán của cacbon ở nhiệt độ này là 1,6.10-11 m2/s và giả sử thanh thép là bán vô hạn.

Giải:Ta có: C0 = 0,25%Cs = 1,2%Cx = 0,8 %x = 0,5 mm = 5.10-4mD = 1,6.10-11 m2/s

Page 30: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP VỀ KHUẾCH TÁN 3) Hệ số khuếch tán của Cu trong Al ở 500oC và 600oC tương ứng là 4,8.10-14 và 5,3.10-13 m2/s. Ước lượng thời gian ở 500oC để tạo ra cùng kết quả khuếch tán (về

nồng độ của Cu tại một điểm A) như khi nung ở 600oC trong 10 h.

Giải:Ta có: D600 = 5,3.10-13 m2/sD500 = 4,8.10-14 m2/s

Trong cả hai trường hợp khuếch tán (ở 500oC và 600oC) do thành phần bằng nhau ở cùng vị trí nên:

Page 31: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP VỀ KHUẾCH TÁN

4) Ở 909K và 1250K, hệ số khuếch tán của đồng trong vàng tương ứng là 10-15,45 và 10-12,40 (m2/s). Hãy xác định năng lượng hoạt hóa cho khuếch tán Qd và D0, biết R

= 8,31 J/mol.K.

Giải:Ta có: D909 = 10-15,45 m2/sD1250 = 10-12,40 m2/sR=8,31 J/mol.K

molKJmolJ

TT

DDRQd

/194/194000

12501

9091

)45,15(4,1231,8.303,2

11loglog

..303,2

21

21

Page 32: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Bài tập1) Độ bền mài mòn của một bánh răng thép (Fe-γ) được cải thiện đáng kể nhờ tăng cứng bề mặt bằng cách gia tăng hàm lượng cacbon trong một lớp dưới bề mặt ngoài khi cho cacbon khuếch tán vào trong thép. Cacbon được cung cấp từ một môi trường khí bên ngoài giàu cacbon ở nhiệt độ cao và được giữ nhiệt độ không đổi. Hàm lượng cacbon ban đầu trong thép là 0,2 % kl C, còn hàm lượng cacbon ở bề mặt được giữ ở 1,0 % kl C. Để quá trình xử lý đạt hiệu quả, phải đạt được hàm lượng cacbon ở độ sâu 0,75 mm dưới bề mặt là 0,6 %kl C. Xác định thời gian khuếch tán cần thiết ở mỗi nhiệt độ trong khoảng (900oC, 950oC, 1000oC, 1050oC), biết đối với khuếch tán của cacbon trong Fe-γ thì D0 = 2,3.10-5 m2/s và Qd = 148 kJ/mol.

2) Xét bài toán tinh chế khí hydrô bằng cách khuếch tán qua một bản bằng Pd, một bên của bản tiếp xúc với hổn hợp khí tạp chứa hydrô và các tạp chất khác như nitơ, oxy, hơi nước, còn một bên chứa khí hydrô có áp suất thấp và được giữ không đổi. Tính khối lượng (kg) hydrô khuếch tán qua bản Pd dày 5 mm, diện tích 0,20 m2 ở 500oC trong mỗi giờ. Giả sử hệ số khuếch tán là 1,0.10-8 m2/s và nồng độ hydrô ở hai phía cao và thấp tương ứng là 2,4 và 0,6 kg/m3 Pd và khuếch tán ở trạng thái ổn định.

Page 33: CHUONG 8 -Qua Trinh Khuech Tan

Bài tập3) Một mặt của tấm Fe (Bcc) dày 1 mm tiếp xúc với môi trường giàu cacbon và mặt kia với môi trường nghèo cacbon ở 725oC. Sau khi đạt tới trạng thái ổn định, tấm Fe được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng. Nồng độ cacbon ở bề mặt hai bên của tấm Fe được xác định là 0,012 và 0,0075 % kl C. Tính hệ số khuếch tán nếu dòng khuếch tán là

1,4.10-8 kg/m2s.

4) Xác định thời gian thấm cacbon cần thiết để đạt nồng độ cacbon là 0,45 % kl C ở vị trí 2 mm từ bề mặt của một hợp kim Fe-C có hàm lượng cacbon ban đầu là 0,20 % kl. Nồng độ bề mặt được giữ ở 1,30 % kl và nhiệt độ xử lý là 1000oC. Biết rằng đối với khuếch tán của cacbon trong Fe-γ thì D0 = 2,3.10-5 m2/s và Qd = 148 kJ/mol.