Upload
stella-foley
View
50
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Chương 8: Thiết Kế Biểu Mẩu & Báo Cáo (Forms & Reports). Faculty of MIS. GV: LÊ THỊ QUỲNH NGA. Nội Dung. Giải thích tiến trình thiết kế biểu mẫu & báo cáo. Áp dụng các hướng dẩn tổng quát cho định dạng forms & reports. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Faculty of MISFaculty of MIS
Chương 8:Thiết Kế Biểu Mẩu & Báo Cáo (Forms & Reports)
Chương 8:Thiết Kế Biểu Mẩu & Báo Cáo (Forms & Reports)
Faculty of MISFaculty of MIS
GV: LÊ THỊ QUỲNH NGA
Faculty of MISFaculty of MIS
Nội DungNội Dung
Giải thích tiến trình thiết kế biểu mẫu & báo cáo.Áp dụng các hướng dẩn tổng quát cho định dạng
forms & reports.Sử dụng màu & biết khi nào thì màu sắc sẽ cải
thiện khả năng sử dụng thông tin.Định dạng văn bản, bảng & danh sách 1 cách hiệu
quả.Giải thích làm thế nào để đánh giá khả năng sử
dụng & mô tả các yếu tố ảnh hưởng khả năng sử dụng.
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Biểu mẩu & Báo cáoBiểu mẩu & Báo cáo Biểu mẩu
Văn bản kinh doanh chứa 1 số dữ liệu đã xác định trước & có thể bao gồm 1 số vùng để dữ liệu được điền vào thêm.
1 biểu mẩu cụ thể thường tương ứng với 1 mẩu tin trong CSDL. Báo cáo
Văn bản kinh doanh chỉ chứa 1 số dữ liệu đã xác định trước.Văn bản thụ động dùng để đọc & xem dữ liệu.Chứa dữ liệu có từ nhiều mẩu tin hay giao dịch trong CSDL.
Faculty of MISFaculty of MIS
Các Loại Báo CáoCác Loại Báo Cáo
Theo lịch (Scheduled): được tạo ở những lúc xác định trước để đáp ứng nhu cầu thường xuyên
Chỉ số chính (Key-indicator): Cung cấo tổng hợp các thông tin quan trọng theo căn cứ bình thường
Ngoại lệ (Exception): Làm nổi bật các dữ liệu nằm ngoài các giới hạn điều hành chuẩn
Drill-down: cung cấp các chi tiết nằm dưới các tổng hợp các chỉ số chính hay các báo cáo ngoại lệ
Bất thường (Ad-hoc): đáp ứng các yêu cầu bất thường
Faculty of MISFaculty of MIS
Tiến Trình Thiết Kế Biểu Mẫu & Báo CáoTiến Trình Thiết Kế Biểu Mẫu & Báo Cáo
Hoạt động chú trọng đến người sử dụng (User-focused) Theo cách tiếp cận prototyping Xác định các yêu cầu:
Ai sẽ dùng biểu mẫu hay báo cáo?Mục tiêu của biểu mẫu hay báo cáo là gì?Khi nào thì báo cáo được cần hay sử dụng?Biểu mẫu & báo cáo cần được phân phối & sử dụng
ở đâu?Bao nhiêu người cần dùng hay xem biểu mẫu hay
báo cáo?
Faculty of MISFaculty of MIS
Tiến Trình Thiết Kế Biểu Mẫu & Báo CáoTiến Trình Thiết Kế Biểu Mẫu & Báo Cáo
Làm bản mẫu (Prototyping)
Bản mẫu khởi đầu được thiết kế từ các yêu cầu
Người sử dụng xem xét thiết kế bản mẫu & có thể chấp nhận hay yêu cầu thay đổi
Nếu có yêu cầu thay đổi, chu kỳ tinh chỉnh-đánh giá-xây dựng được thực hiện lặp đi lặp lại cho đến khi thiết kế được chấp nhận
Faculty of MISFaculty of MIS
Đặc Tả Thiết Kế Form/ReportĐặc Tả Thiết Kế Form/Report
Phân bố chính của thiết kế giao diện Bao gồm 3 phần:
Tổng quan sơ lược(Narrative overview): Đặc trưng người sử dụng, nhiệm vụ, hệ thống & các yếu tố môi trường
Mẫu thiết kế (Sample design): hình ảnh của biểu mẫu
Đánh giá: thử nghiệm đo lường / kết quả sử dụng (thống nhất, hiệu suất, chính xác…)
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Hướng Dẫn Thiết Kế Biểu mẫu & Báo CáoHướng Dẫn Thiết Kế Biểu mẫu & Báo Cáo
Tiêu đề có nghĩa: rõ ràng, cụ thể, thông tin phiên bản, ngày hiện hành
Thông tin có nghĩa – bao gồm chỉ các thông tin cần thiết không cần hiệu chỉnh
Cân đối (Balanced layout): lề & khoảng trống thích hợp, các nhãn chú thích (labels) rõ ràng
HT điều khiển dễ dàng (navigation system): cho thấy làm thế nào để di chuyển tới lui & bạn đang ở đâu
Faculty of MISFaculty of MIS
1 thiết kế biểu mẩu tệ hại
Faculty of MISFaculty of MIS
1 thiết kế biểu mẩu tốt hơn
Faculty of MISFaculty of MIS
Sử Dụng Kỹ Thuật Làm Nổi Bật (Highligh) Trong Biểu mẫu & Báo CáoSử Dụng Kỹ Thuật Làm Nổi Bật (Highligh) Trong Biểu mẫu & Báo Cáo
Chú ý người dùng các sai sót trong việc nhập liệu hay xử lý.
Cung cấp các cảnh báo liên quan đến các vấn đề có thể.
Lôi kéo sự chú ý đến các từ khóa, các lệnh, các thông báo có độ ưu tiên cao, các giá trị bất thường.
Faculty of MISFaculty of MIS
Các Phương Pháp HighlighCác Phương Pháp Highligh
Nhấp nháy
Sự khác biệt về
cường độ
Sự khác biệt về kích
thướcSự khác biệt về Font
Đảo nghịch màu sắc
Vẽ hộp
Gạch dưới
TẤT CẢ KÝ TỰ ĐỀU
IN HOA
Vị trí biên không
chuẩn
Faculty of MISFaculty of MIS
Highligh có thể dùng là chữ in, cỡ font khác nhau, đậm, nghiêng, gạch dưới, hộp, &các cách khác
Faculty of MISFaculty of MIS
Màu hay không màuMàu hay không màu
Lợi ích dùng màu sắcĐập vào mắtNhấn mạnh các thể hiện
không thú vịTạo sự phân biệt tinh vi
trong các trình bày phức tạp
Nhấn mạnh tổ chức luận lý của thông tin
Lôi kéo sự chú ý đến các cảnh báo
Gợi lên các phản ứng nhiều cảm xúc
Các vấn đề của việc dùng màu sắcCác cặp màu có thể thất bại
hay gây ra vấn đề đối với 1 số người dùng
Độ phân giải có thể suy biến với các trình bày khác nhau
độ trung thực màu có thể suy biến với các trình bày khác nhau
Việc in ấn hay chuyển sang các phương tiện khác có thể không dễ
Faculty of MISFaculty of MIS
Các Hướng Dẫn Cho Trình Bày Văn BảnCác Hướng Dẫn Cho Trình Bày Văn Bản
Chữ: Pha trộn chữ in & chữ thường, sử dụng phép chấm câu quy ước
Khoảng trống: khoảng cách gấp đôi hay có 1 dòng trống giữa các đoạn văn
Canh lề: chữ theo lề tráisự gạch dấu nối: không nối từ giữa các dòngchữ viết tắt: chỉ khi được hiểu 1 cách rộng rãi &
ngắn hơn đáng kể so với chữ đầy đủ
Faculty of MISFaculty of MIS
1 thiết kế màn hình Giúp Đỡ tệ
Faculty of MISFaculty of MIS
1 thiết kế màn hình Giúp Đỡ tốt hơn
Faculty of MISFaculty of MIS
Các Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sáchCác Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sách
Các nhãn
Tất cả các cột & dòng nên có các nhãn tiêu đề có
nghĩa.
Nhãn nên được phân biệt với các thông tin khác
bằng cách dùng highligh.
Thể hiện lại Nhãn tiêu đề khi dữ liệu vượt quá 1
trang màn hình hay 1 trang giấy.
Faculty of MISFaculty of MIS
Các Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sáchCác Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sách
Định dạng cột, dòng & văn bản: Sắp xếp theo 1 trật tự có nghĩa. Đặt 1 dòng trắng giữa mỗi 5 dòng trong các cột dài. Thông tin tương tự thể hiện trong nhiều cột nên được sắp
xếp theo cột. Các cột nên có ít nhất 2 ký tự trắng giữa chúng. Cho phép có vùng trống trên báo cáo để người dùng có thể
chú thích. Sử dụng 1 loại font, trừ phi muốn nhấn mạnh. Sử dụng cùng 1 bộ font trong & xuyên suốt các trình bày &
báo cáo. Tránh các font quá lạ lùng.
Faculty of MISFaculty of MIS
Các Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sáchCác Hướng Dẫn Cho Bảng & Danh sách
Định dạng số, chữ & chữ số:Canh phải dữ liệu số & canh thẳng hàng các
cột từ các dấu chấm thập phân & các phân cách khác.
Canh trái dữ liệu chữ. Dùng độ dài dòng ngắn, khoảng 30-40 ký tự trên dòng.
Chia dữ liệu chữ số dài thành các nhóm nhỏ 3-4 ký tự 1 nhóm.
Faculty of MISFaculty of MIS
1 thiết kế bảng tệ
Faculty of MISFaculty of MIS
1 thiết kế bảng tốt hơn
Faculty of MISFaculty of MIS
Bảng So Với Đồ ThịBảng So Với Đồ Thị
Dùng bảng để đọc các giá trị dữ liệuDùng đồ thị để:
Cho tổng hợp nhanhThể hiện khuynh hướng trên 1 khoảng thời
gianSo sánh các điểm & mẫu của các biếnDự báo hoạt độngBáo cáo đơn giản khối lương thông tin lớn
Faculty of MISFaculty of MIS
Faculty of MISFaculty of MIS
Bar graph và Line graph cho thông tin tổng hợp bằng hình có thể nâng cao báo cáo & biểu mẫu.
Faculty of MISFaculty of MIS
Đánh giá tính khả dụngĐánh giá tính khả dụng
Đánh giá tổng quát HT thực hiện như thế nào trong việc hỗ trợ người dùng cho 1 công việc cụ thể
Có 3 đặc trưng1. Tốc độ (Người dùng có thể hoàn thành công việc
một cách có hiệu quả?)
2. Tính chính xác (Đầu ra cung cấp được những gì mà người dùng kỳ vọng?)
3. Sự thỏa mãn (Người dùng thích sử dụng đầu ra?)
Faculty of MISFaculty of MIS
Hướng Dẫn Để Tối Đa Hóa Tính Khả DụngHướng Dẫn Để Tối Đa Hóa Tính Khả Dụng
Nhất quán: về thuật ngữ, định dạng, tựa đề, bộ điều khiển (navigation), thời gian đáp ứng
Hiệu quả: tối thiểu hóa hành động người dùngDễ hiểu: Các nhãn & các kết xuất dễ hiểuĐịnh dạng: Trình bày dữ liệu & các ký hiệu thích
hợpNăng động: Tối đa hóa tùy chọn của người dùng
cho việc nhập liệu theo ý thích
Faculty of MISFaculty of MIS
Các đặc trưng cần xem xétCác đặc trưng cần xem xét
Người dùng: kinh nghiệm, kỹ năng, động
cơ, đào tạo, tính chất cá nhân
Công việc: áp lực thời gian, chi phí sai sót,
độ dài công việc
Hệ thống: platform
Môi trường: các vấn đề xã hội & vật lý
Faculty of MISFaculty of MIS
Các Phương Pháp Đánh Giá Tính Khả DụngCác Phương Pháp Đánh Giá Tính Khả Dụng
Thời gian để học
Tốc độ hoàn thành
Tỉ lệ sai sót
sự ghi nhớ qua thời gian
Thỏa mãn chủ quan