Upload
ca-tien
View
413
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 1
Tin học ứng dụng - SPSS 1
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS
Tin học ứng dụng - SPSS 2
2222
3333
1111
4444
Phân loại và mã hóa dữ liệu
Khai báo biến và nhập liệu
Giới thiệu về SPSS
NỘI
DUNG
CHƯƠNG
1
6666
Một số xử lý trên biến
Làm sạch dữ liệu
Tóm tắt và trình bày dữ liệu
5555
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 2
Tin học ứng dụng - SPSS 3
11-- GiGiớới thii thiệệu vu vềề SPSSSPSS
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS
Tin học ứng dụng - SPSS 4
1- Giới thiệu về SPSS
� Viết tắt Statistical Package for the Social Sciences.
� SPSS cung cấp một hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích thống kê trong một môi trường đồ họa.
� Dễ sử dụng, hỗ trợ thao tác thông qua menu kéo thả và câu
lệnh, các bảng biểu, báo cáo được trình bày đẹp, linh hoạt.
� Thông thường một qui trình nghiên cứu bao gồm 8 bước, SPSS
phục vụ cho bước thứ 7 (Xử lý, phân tích và diễn giải các dữ liệu
đã được xữ lý).
� Thông qua SPSS: Dữ liệu thô → Thông tin → Sự kiện → Tri thức
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 3
Tin học ứng dụng - SPSS 5
1- Giới thiệu về SPSS (tt)
� Hướng dẫn cài đặt -> xem chi tiết tại đây
� Tài liệu học tập: Slide bài giảng.
� Tài liệu tham khảo:
Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – Hoàng Trọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (ĐHKT TPHCM-2008).
Tin học ứng dụng - SPSS 6
1- Giới thiệu về SPSS (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 4
Tin học ứng dụng - SPSS 7
22-- Phân loPhân loạại vi vàà mã hmã hóóa da dữữ liliệệuu
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS
Tin học ứng dụng - SPSS 8
2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.12.12.1---- Phân loPhân loPhân loPhân loạạạại di di di dữữữữ lilililiệệệệu: u: u: u:
� Trước khi nhập liệu và xử lý dữ liệu → cần hiểu rõ các loại dữliệu và tính chất của từng loại dữ liệu.
� Dữ liệu nghiên cứu có thể chia thành 2 loại chính là đđđđịịịịnh tnh tnh tnh tíííínhnhnhnhvà đđđđịịịịnh lưnh lưnh lưnh lượợợợngngngng, được thu thập bằng 4 thang đo cơ bản:
Dữ liệu
Dữ liệu định tính
Dữ liệu định lượng
Thang đo danh nghĩa
Thang đothứ bậc
Thang đo khoảng cách
Thang đotỷ lệ
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 5
Tin học ứng dụng - SPSS 9
2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.12.12.1---- Phân loPhân loPhân loPhân loạạạại di di di dữữữữ lilililiệệệệu: (tt)u: (tt)u: (tt)u: (tt)
�Các phép toán thống kê dùng cho dữ liệu định tính cónhững đặc điểm khác với phép toán dùng cho dữ liệu định lượng.
• Phản ánh mức độ, mức độ hơn kém, tính được trị trung bình. Nóthể hiện bằng con số.
• Ví dụ: Độ tuổi, thu nhập, …
• Phản ánh tính chất, sự hơn kém, không tính được trị trung bình.
• Ví dụ: Giới tính, sự hài lòng, …
DDDDữữữữ lilililiệệệệu đu đu đu địịịịnh lưnh lưnh lưnh lượợợợngngngngDDDDữữữữ lilililiệệệệu đu đu đu địịịịnh tnh tnh tnh tíííínhnhnhnh
Tin học ứng dụng - SPSS 10
2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.12.12.1---- Phân loPhân loPhân loPhân loạạạại di di di dữữữữ lilililiệệệệu: (tt)u: (tt)u: (tt)u: (tt)
� CCCCÁÁÁÁC LOC LOC LOC LOẠẠẠẠI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐO:
� Thang đo là công cụ dùng để quy ước (mã hóa) các tình
trạng hay mức độ của các đơn vị khảo sát theo các đặc
trưng được xem xét. Ví dụ: tình trạng hôn nhân, mức hộ hài
lòng về một vấn đề nào đó.
� Để dễ dàng thực hiện xử lý trên máy tính thì việc mã hóa
thường được thực hiện bằng ký số thay vì ký tự.
� Có 4 loại thang đo cơ bản.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 6
Tin học ứng dụng - SPSS 11
2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.12.12.1---- Phân loPhân loPhân loPhân loạạạại di di di dữữữữ lilililiệệệệu: (tt)u: (tt)u: (tt)u: (tt)
� CCCCÁÁÁÁC LOC LOC LOC LOẠẠẠẠI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐO:
• Thang đo danh nghĩa (Nominal scale): trong thang đo này
các con số chỉ dùng để phân loại các đối tượng, nó không mang ý nghĩa nào khác
Ví dụ: “Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn hiện nay?”
Độc thân � 1
Đang có gia đình � 2
Ở góa � 3
Ly thân hoặc ly dị � 4
�Những con số này mang tính định danh vì không thể cộng lại hoặc tính
giá trị trung bình của “tình trạng hôn nhân”. Phép toán thống kê có thể sửdụng cho loại thang đo này là: đếm, tính tần suất của một biểu hiện.
Tin học ứng dụng - SPSS 12
2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.12.12.1---- Phân loPhân loPhân loPhân loạạạại di di di dữữữữ lilililiệệệệu: (tt)u: (tt)u: (tt)u: (tt)
� CCCCÁÁÁÁC LOC LOC LOC LOẠẠẠẠI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐO:
• Thang đo thứ bậc (Ordinal scale): các con số ở thang đo danh nghĩa được sắp xếp theo một quy ước nào đó về thứ bậc hay sự hơn kém, nhưng không biết khoảng cách giữa chúng � Bất cứ thang đo thứ bậc nào cũng là thang đo danh nghĩa, nhưng không
thể suy ngược lại.
Ví dụ: “Bạn hài lòng như thế nào về mùi của sản phẩm Snack Khoai tây chiên mà bạn vừa dùng thử?”
Hài lòng Bình thường Không hài lòng
3 2 1
� Số 3 có mức độ hài lòng cao hơn số 2 hoặc số 1 nhưng không
biết cao hơn gấp mấy lần, cao hơn nhiều hay ít.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 7
Tin học ứng dụng - SPSS 13
2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.12.12.1---- Phân loPhân loPhân loPhân loạạạại di di di dữữữữ lilililiệệệệu: (tt)u: (tt)u: (tt)u: (tt)
� CCCCÁÁÁÁC LOC LOC LOC LOẠẠẠẠI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐO:
• Thang đo khoảng (Interval scale): là một dạng đặc biệt của thang đo
thứ bậc vì nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc, nó có dạng
một dãy các chữ số liên tục và đều đặn, 2 đầu của dãy số thể hiện 2
trạng thái đối nghịch nhau.
Ví dụ: Theo bạn tầm quan trọng của các yếu tố sau đây như thế nào đối với
cuộc sống của một người?(1=không quan trọng, 5=rất quan trọng)
Không quan trọng Rất quan trọng
1. Có nhiều tiền 1 2 3 4 5
2. Có sức khỏe tốt 1 2 3 4 5
� Phép toán thống kê có thể sử dụng thêm cho loại thang đo này so với 2
loại thang đo trước là: tính khoảng biến thiên, số trung bình, độ lệch
chuẩn.
Tin học ứng dụng - SPSS 14
2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.12.12.1---- Phân loPhân loPhân loPhân loạạạại di di di dữữữữ lilililiệệệệu: (tt)u: (tt)u: (tt)u: (tt)
� CCCCÁÁÁÁC LOC LOC LOC LOẠẠẠẠI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐOI THANG ĐO:
• Thang đo tỷ lệ (Ratio scale): có tất cả các đặc tính khoảng cách và
thứ tự của thang đo khoảng, ngoài ra có thể thực hiện được phép toán
chia để tính tỷ lệ nhằm mục đích so sánh.
Ví dụ: “Bạn bao nhiêu tuổi?” hay “Thu nhập trung bình mỗi tháng của bạn là
bao nhiêu?”
� Đây là ví dụ tiêu biểu cho thang đo tỷ lệ. Các con số thu được từ câu hỏi
này có đặc tính là tính tỷ lệ được (chẳng hạn người 40 tuổi thì gấp đôi
người 20 tuổi, người có thu nhập 4 triệu thì bằng 2/3 người có thu nhập 6
triệu).
� Tuy nhiên SPSS gộp chung 2 loại thang đo khoảng và tỷ lệ thành một gọi
là Scale Measures (thang đo mức độ).
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 8
Tin học ứng dụng - SPSS 15
2.2- Mã hóa dữ liệu
� Khi nhập dữ liệu mà dữ liệu không phải là ký số như
“nữ” hay “sinh viên” thì cần phải được tạo ra một con
số mã hóa cho dữ liệu đó.
� Lưu ý: chỉ mã hóa thông tin thu thập thuộc dữ liệu định
tính, còn các thông tin thu nhập thuộc dữ liệu định
lượng đã ở dưới dạng số và có ý nghĩa nên không cần
mã hóa.
Tin học ứng dụng - SPSS 16
2.2- Mã hóa dữ liệu (tt)
Nữ: 2Nam: 1
10
3
11
…
14
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 9
Tin học ứng dụng - SPSS 17
2.2- Mã hóa dữ liệu (tt)
Sau khi mã hóa:
Tin học ứng dụng - SPSS 18
Bảng phỏng vấn đơn giản1. Loại điện thoại di động mà bạn sử dụng chính?
���� Nokia (1)���� Samsung (2)���� Motorola (3)���� Khác (4)
2. Mức độ hài lòng chung của bạn khi sử dụng loại điện thoại trên?
Rất không hài lòng 1 2 3 4 5 Rất hài lòng3. Chi tiêu trung bình một tháng cho việc gọi điện thoại di động ……….ngàn đồng4. Bạn theo dõi thông tin về các loại điện thoại mới như thế nào?
���� Không bao giờ (1) ���� Ít khi (2)���� Thỉnh thoảng (3) ���� Thường xuyên (4)
5. Bạn thường sử dụng tính năng nào
���� Nghe - gọi ���� Tin nhắn ���� Nghe nhạc ���� Quay phim, chụp hình ���� Games ���� Khác
6. Giới tính: ���� Nam (1) ���� Nữ (0)
2.2- Mã hóa dữ liệu (tt)
Mã hóa trực tiếp trên bảng phỏng vấn.
Câu hỏi nhiều trả lời (MA) mã hóa như thế nào ???
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 10
Tin học ứng dụng - SPSS 19
33-- Khai bKhai bááo bio biếến vn vàà nhnhậập lip liệệuu
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS
Tin học ứng dụng - SPSS 20
1- Thanh menu chức năng2- Biểu tượng một số chức năng thông dụng3- Cột hiển thị tên các biến4- Số thứ tự các dòng5- Data View (cửa sổ nhập liệu và thể hiện dữliệu), Variable View (cửa sổ khai báo biến)
3.1- Khai báo biến
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 11
Tin học ứng dụng - SPSS 21
Name: tên biến, ký tự liên tục, không có
khoảng trắng, cần đặt tên biến có độ dài
không quá 8 ký tự hay ký số, không có
ký tự đặt biệt và không được bắt đầu
bằng một ký số. Thông thường tên biến
được đặt gần với câu hỏi mà biến đó
mô tả, VD: câu hỏi 1 → c1.
Tin học ứng dụng - SPSS 22
Type: kiểu biến, mặc định là kiểu định
lượng (Numeric), muốn thay đổi kiểu
biến thì nhấn chuột vào nút … trong ô
Type để mở hợp thoại Type.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 12
Tin học ứng dụng - SPSS 23
Width: độ rộng của biến,
là số ký số hay ký tự tối
ta có thể nhập
Tin học ứng dụng - SPSS 24
Decimals: số lẻ
sau dấu phẩy.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 13
Tin học ứng dụng - SPSS 25
Label: nhãn biến (là tên đầy đủ của biến, sẽhiển thị trong báo cáo
thống kê và biểu đồ)
Tin học ứng dụng - SPSS 26
Values: giá trị mã hóa dữliệu, đây là thuộc tính
quan trọng nhất. Nhấp
chuột vào nút … để nhập
giá trị mã hóa.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 14
Tin học ứng dụng - SPSS 27
Missing: khai báo
giá trị khuyết
Tin học ứng dụng - SPSS 28
3- Khai báo biến (tt)
Khai bKhai bKhai bKhai bááááo gio gio gio giáááá trtrtrtrịịịị khuykhuykhuykhuyếếếết (Missing)t (Missing)t (Missing)t (Missing)
� Khi gặp câu hỏi mà những người được điều tra vì lý do tế nhị họ đã từ chối
trả lời (VD: thu nhập, trình độ học vấn, …) thì trong Value label ta quy ước
giá trị 99 có nhãn là “không trả lời”.
� Sau đó sang Missing ta phải khai báo 99 là giá trị khuyết để khi tính toán các
lệnh thống kê, máy sẽ loại giá trị khuyết này ra.
L�u ý: Cách đặt số đại diện cho Missing value là tùy vào
câu hỏi thực tế, VD đặt số 99 cho Missing value là biến độtuổi sẽ gây nhầm lẫn nếu cuộc điều tra có những người
đạt 99 tuổi.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 15
Tin học ứng dụng - SPSS 29
Columns: khai báo độrộng của cột biến khi ta
nhập liệu, thường chọn
là 8
Tin học ứng dụng - SPSS 30
Align: vị trí dữ liệu
được nhập trong
cột, thường chọn là
Right
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 16
Tin học ứng dụng - SPSS 31
Measure: loại thang đo của dữ liệu,
Ordinal (thang đo thứ bậc), Nominal
(thang đo danh nghĩa) và Scale (gồm
cả Interval-khoảng và Ratio-tỷ lệ).
Tin học ứng dụng - SPSS 32
Lưu ý:
- Nhập mỗi cột là một biến
- Mỗi dòng là dữ liệu thu thập được từ một mẩu phỏng vấn
- Có thể dùng chức năng Copy/Paste để sao chép dữ liệu từ
chương trình Excel sang SPSS. Ngoài ra, SPSS cũng cho
phép import dữ liệu từ file .xls có sẵn bằng cách vào File >
Open > Data…> Chọn tập tin đuôi *.xls.
3.2- Nhập liệu
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 17
Tin học ứng dụng - SPSS 33
44-- MMộột st sốố xxửử lý trên bilý trên biếếnn
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS
Tin học ứng dụng - SPSS 34
4- Một số xử lý trên biến
4.1- Mã hóa lại biến (Recode)
�Bi�n đã đ��c mã hóa r�i t�i sao ph�i mã hóa l�i ?
� Khi chúng ta muốn giảm số biểu hiện của một biến định tính
xuống còn 2 hay 3 biểu hiện cơ bản
Ví dụ: với biến về trình độ chuyên môn
1.Tiến sĩ, 2.Thạc sĩ, 3.Đại học, 4.Cao đẳng, 5.Trung cấp, 6.Sơ cấp.
�Bạn có thể mã hóa lại biến này bằng cách gom chung biểu hiện 1
và 2 thành một nhóm chung là “Trên đại học”, gom biểu hiện 4,5
và 6 thành nhóm “Dưới đại học”.
�Sau khi mã hóa l�i thì bi�n c�a chúng ta ch còn 3 biu hi�n
cơ b�n là: Trên đ�i h c, Đ�i h c, D��i đ�i h c.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 18
Tin học ứng dụng - SPSS 35
4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
�Bi�n đã đ��c mã hóa r�i t�i sao ph�i mã hóa l�i ? (tt)
� Khi chúng ta muốn chuyển 1 biến định lượng có quá nhiều giá trịthành 1 biến định tính.
Ví dụ: với biến định lượng là tuổi, điều tra 1000 người cho biết họ có
tuổi từ 20 đến 60. Như vậy chúng ta sẽ có 40 độ tuổi.
�Nếu liệt kê ra thì bảng tần số của biến tuổi sẽ dài đến 40 hàng
nên ít có ý nghĩa trong việc tóm tắt và trình bày. Do đó biến này
cần được mã hóa lại thành một số nhóm giá trị giúp việc trình bày
ngắn gọn và dễ dàng hơn.
�Chúng ta có thể mã hóa biến này lại thành những nhóm tuổi như
sau: (20-30), (31-40), (41-50), (51-60).
Tin học ứng dụng - SPSS 36
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến
1. Vào menu Transform>Recode into Different Variables mở hộp thoại Recode into Different Variables, lệnh Recode tạo 1 biến mới với các giátrị mã hóa do bạn khai báo trên cở sở biến gốc, còn biến cũ vẫn được giữ lại.
� Nếu chọn Recode into Same Variables thì lệnh Recode sẽ làm mất đi biến cũ và tạo ra 1 biến mới với các biểu hiện vừa được mã hóa.
4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 19
Tin học ứng dụng - SPSS 37
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
2. Trong hộp thoại Recode into Different Variables → chọn biến muốn recode đưa sang khung Input Variable -> Output Variable.
4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 38
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
3. Trong Output Variable cần đặt tên và nhãn cho biến mới, ví dụ Name: tuoiMHL và Label: Tuổi đã được mã hóa lại. Sau đó nhấp nút change để mã hóa biến tuoi->tuoiMHL. L�u ý không đ��c quên nh�p nút change.
4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 20
Tin học ứng dụng - SPSS 39
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)4. Nhấp nút Old and New Values… để mở hộp thoại xác định sự chuyển
đổi giữa giá trị cũ và giá trị mới tương ứng.
Lần lược khai báo giá trị cũ (Old Value bên tay trái) tương ứng với từng giá trị mới (New Value bên tay phải).
4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Giá trị khuyết của hệ thống
Giá trị khuyết của hệthống hoặc do người
dùng định nghĩa
Một khoảng giá trị cũứng với 1 giá trị mới
Khoảng từ giá trị nhỏnhất đến 1 giá trị xác
định được nhập vào
Khoảng từ 1 giá trị xác
định được nhập vào
đến giá trị lớn nhất
Từng giá trị cũ rời rạc
ứng với 1 giá trị mới
Tin học ứng dụng - SPSS 40
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
5. Xác định xong các giá trị � nút Continue để trở về hộp thoại trước đó.
Chọn OK để thực hiện lệnh mã hóa lại, lúc đó sẽ xuất hiện 1 biến mới là tuoiMHL.
4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Biến mới vừa được tạo do
Recode lại biến tuoi
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 21
Tin học ứng dụng - SPSS 41
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
6. Vào thuộc tính Values để gán các nhãn giá trị cho biến vừa tạo, nếu không khai báo các nhãn giá trị thì khi lập bảng tần số cho biến tuoiMHL, SPSS sẽ truy xuất ra các con số 1, 2, 3, 4 chứ không truy xuất ra các biểu hiện (20-30), (31-40), … của biến tuoiMHL.
4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 42
4- Một số xử lý trên biến (tt)
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy
� Category là biến phân loại có thể có nhiều trị số mã hóa tượng trưng
cho nhiều trạng thái, biểu hiện khác nhau.
Ví dụ: Đạo Phật, đạo Thiên chúa, đạo Tin lành, đạo Hòa hảo, …
� Dichotomy là biến phân loại chỉ có 2 trị số mã hóa tượng trưng cho 2
trạng thái hay 2 biểu hiện khác nhau.
Ví dụ: Nam hay nữ, đồng ý hay không đồng ý, có đọc báo An Giang
hay không đọc báo An Giang, ...
� Vì sao cần phải chuyển 1 biến dạng Category→Dichotomy ?
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 22
Tin học ứng dụng - SPSS 43
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
� Đối với câu hỏi nhiều trả lời (MA) có thể mã hóa và nhập liệu theo cả2 kiểu biến này. Mã hóa và nhập liệu theo kiểu category dễ thực hiện
hơn, tuy nhiên khi phân tích sâu thì kiểu biến dichotomy có nhiều lợi
thế hơn.
� Do vậy người ta thường nhập liệu theo kiểu category, sau đó khi cần
phân tích sâu thì chuyển sang dạng dichotomy.
Ví dụ: với câu hỏi về các loại báo mà CBCC AG thường đọc, người
được hỏi có thể nhắc đến nhiều loại báo khác nhau như: Tuổi Trẻ,
Thanh Niên, An Giang, Pháp Luật, Công An, SGGP, An Ninh, …
Giả sử thông tin về các loại báo thường đọc được thể hiện trong 5
biến (1-5). Nhà nghiên cứu muốn biết báo AG được đọc thường
xuyên đến đâu dựa trên số liệu điều tra được, nhưng lựa chọn đọc
báo AG nằm rải rác trong các biến từ 1-5 làm sao đếm được?
Tin học ứng dụng - SPSS 44
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Ví dụ: (tt)
� Khi đó chúng ta sẽ tạo 1 biến mới với 2 biểu hiện (biến
Dichotomy): biểu hiện 1 là người có đọc báo AG, biểu hiện 0 là người không đọc báo AG.
� Sau đó đếm tần số xuất hiện số 1 sẽ biết được số người có đọc
báo AG và số người không đọc báo AG.
Cách thực hiện:
1.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 23
Tin học ứng dụng - SPSS 45
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
2. Khai báo tên biến Dichotomy muốn tạo trong khung Target Variable
và nhãn biến trong khung Target Label.
Tin học ứng dụng - SPSS 46
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
3. Đưa các biến từ c1a1 đến c1a5 vào khung Varibles.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 24
Tin học ứng dụng - SPSS 47
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
4. Nhấp nút Define Values….
Tin học ứng dụng - SPSS 48
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
5. Nhập số 3 (là số được mã hóa cho báo AG trong các biến từ c1a1-
c1a5) vào khung Value rồi bấm nút Add để đưa nó sang khung
Values to Count
Ở bước này chúng ta đã yêu cầu SPSS đếm
tất cả các trường hợp quan sát dọc theo các
biến từ c1a1 đến c1a5 nếu gặp giá trị 3 thì
SPSS gán số 1 cho biến docBAG, nếu không
thì gán số 0.
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 25
Tin học ứng dụng - SPSS 49
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
6. Bấm Continue trở lại hộp thoại chính và OK.
Tin học ứng dụng - SPSS 50
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
7. Cửa sổ Variable View có thêm 1 biến mới tên là docBAG, biến này
nhận giá trị 1 (có đọc báo AG) và 0 (không đọc báo AG).
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 26
Tin học ứng dụng - SPSS 51
4.3- Thủ tục Compute
Sử dụng để tính toán giá trị biến mới từ các biến có sẵn
Transform > Compute Variable…
4- Một số xử lý trên biến (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 52
55-- LLààm sm sạạch dch dữữ liliệệuu(Xem t(Xem tàài lii liệệu tham khu tham khảảo Page 35o Page 35--41)41)
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 27
Tin học ứng dụng - SPSS 53
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệuu
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS
Tin học ứng dụng - SPSS 54
Click to add Title1 Bảng tần số đơn giản1
Click to add Title2 Các đại lượng thống kê mô tả2
Click to add Title1 Lập bảng tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả
3NNỘỘI I
DUNGDUNGClick to add Title1 Lập bảng tổng hợp nhiều biến4
Click to add Title1 Xử lý câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời - MA5
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệuu
Click to add Title1 Trình bày kết quả bằng đồ thị6
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 28
Tin học ứng dụng - SPSS 55
6.1- Bảng tần số đơn giảnVD: Hãy cho biết tỉ lệ sử dụng các loại ĐTDĐ ?
Từ thanh Menu chọn
AnalyzeDescriptive Statistics
Frequencies
Hộp thoại Frequencies xuất hiện, Chọn các biến cần tính và đưa vào khung Variable(s)
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệuu
Tin học ứng dụng - SPSS 56
6.1- Bảng tần số đơn giản (tt)VD: Hãy cho biết tỉ lệ sử dụng các loại ĐTDĐ ở trên ?
Kết quả
�Có thể thực hiện bảng tần số với tất cả các biến kiểu định tính lẫn định lượng
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 29
Tin học ứng dụng - SPSS 57
6.2- Các đại lượng thống kê mô tả
Chỉ được tính đối với các biến định lượng, nếu tính các đại lượng này đối với các biến định tính thì kết quả sẽ không có ý nghĩa.
VD: - Tính trung bình giới tính → vô nghĩa
- Tính trung bình chi tiêu → có ý nghĩa
Cách thực hiện:
1.Từ thanh Menu chọn
Analyze
Descriptive Statistics
Descriptives…
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 58
6.2- Các đại lượng thống kê mô tả (tt) Cách thực hiện:
2. Chọn biến ở danh sách biến bên trái để đưa vào khung Variable(s)
3. Bấm nút Options để mở hộp thoại vàchọn các đại lượng thống kê cần tính toán.
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 30
Tin học ứng dụng - SPSS 59
6.2- Các đại lượng thống kê mô tả (tt) Cách thực hiện:
4. Bấm Continue để trở lại hộp thoại trước, rồi bấm OK. Bảng kết quảcác đại lượng thống kê xuất hiện.
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 60
6.2- Các đại lượng thống kê mô tả (tt)
Thay đ�i cách hin th� b�ng k�t qu�:
1. Nhấp đôi chuột vào bảng kết quả.
2. Vào menu Pivot chọn Transpose Rows and Columns
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 31
Tin học ứng dụng - SPSS 61
6.3- Lập bảng tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả
Trong thực tế ít khi dùng lệnh tính toán các đại lượng thống kê riêng lẻmà thường kết hợp vừa lập bảng tần số vừa tính toán các đại lượng thống kê mô tả (chỉ áp dụng đối với biến định lượng)
Cách thực hiện:
1. Vào menu Analyze
Descriptive Statistics
Frequencies
2. Chọn biến đưa vào khung Variable(s)
và nhấn nút Statistics… để mở hộp thoại
tính các đại lượng thống kê mô tả.
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 62
6.3- Lập bảng tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả (tt)
3. Trong hộp thoại này chọn các đại lượng
thống kê cần tính rồi nhấn nút Continue
để trở lại hộp thoại Frequencies.
4. Để vẽ biểu đồ tần số, bấm vào nút
Charts…
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 32
Tin học ứng dụng - SPSS 63
6.3- Lập bảng tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả (tt)
4. Trong hộp thoại Charts, nhấp chuột vào
các ô để chọn loại biểu đồ cần vẽ.
� Bar: biểu đồ dạng thanh (dùng cho biến
có các giá trị rời rạc, biến của dữ liệu
định tính).
� Pie: biểu đồ hình tròn (hay dùng cho việc
mô tả cấu trúc hiện tượng).
� Histograms: biểu đồ phân phối tần sốdùng cho biến của dữ liệu liên tục.
� Sau khi chọn loại biểu đồ → Continue
để trở về hộp thoại Frequencies.
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 64
6.3- Lập bảng tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả (tt)
5. Nhấn nút OK. Kết quả hiện ra:
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 33
Tin học ứng dụng - SPSS 65
6.4- Lập bảng tổng hợp nhiều biến6.4.1- Bảng kết hợp các biến định tính Bảng kết hợp 2 biến định tính
VD: Muốn biết số người trong từng nhóm tuổi có bao nhiêu Nam vàbao nhiêu Nữ.
� Cách thực hiện:
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 66
6.4.1- Bảng kết hợp các biến định tính (tt) Bảng kết hợp 3 biến định tính
VD: Muốn biết số người trong từng nhóm tuổi có bao nhiêu Nam vàbao nhiêu Nữ, họ ở thành phố nào.
� Cách thực hiện:
6.4- Lập bảng tổng hợp nhiều biến
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 34
Tin học ứng dụng - SPSS 67
6.4.2- Bảng kết hợp biến định tính với biến định lượng Bảng kết hợp 1 biến định tính & 1 biến định lượng
VD: Muốn biết thu nhập trung bình của Hà Nội và TPHCM.
� Cách thực hiện:
6.4- Lập bảng tổng hợp nhiều biến
Tin học ứng dụng - SPSS 68
6.4.2- Bảng kết hợp biến định tính với biến định lượng (tt) Bảng kết hợp 2 biến định tính & 1 biến định lượng
VD: Muốn biết thu nhập trung bình của Hà Nội và TPHCM theo từng nhóm tuổi.
� Cách thực hiện:
6.4- Lập bảng tổng hợp nhiều biến
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 35
Tin học ứng dụng - SPSS 69
6.4.3- Đổ bảng chéo (phân tích hai biến)
� VD: Giữa nam và nữ có sự khác nhau về lựa chọn đọc báo AG hay không?
� Cách thực hiện:
6.4- Lập bảng tổng hợp nhiều biến
Tin học ứng dụng - SPSS 70
6.4.4- Tính giá trị trung bình của 1 biến định lượng phân theo 1 biến định tính
� VD: Muốn biết thu nhập trung bình của Hà Nội và TPHCM
� Cách thực hiện:
Đưa biến định lượng vào Dependent List, đưa biến định tính vào Independent List
6.4- Lập bảng tổng hợp nhiều biến
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 36
Tin học ứng dụng - SPSS 71
6.5- Xử lý câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời (Multiple Answer-MA)
� Đối với câu hỏi MA chúng ta ghép các biến lại với nhau để tổng hợp thông tin về câu hỏi.
� Cách thực hiện:
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Chọn các biến cần
ghép đưa vào đây
Chọn vào đây vì biến
có nhiều biểu hiện
Đặt tên và nhãn cho
biến ghép
Nhấn nút Add
để xác nhận
Tin học ứng dụng - SPSS 72
6.5- Xử lý câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời (tt)
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Sau khi nhấn nút Add để
xác nhận, màn hình hiện
thông báo → OK
Biến ghép đã
được định nghĩa
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 37
Tin học ứng dụng - SPSS 73
6.5- Xử lý câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời (tt)
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệu (tt)u (tt)
Thực hiện kết hợp biến
với biến ghép mới được
định nghĩa
Tin học ứng dụng - SPSS 74
6.6- Trình bày kết quả bằng đồ thị
6.6.1- Các loại đồ thị cơ bản của SPSS
� Biểu đồ thanh Bar: được sử dụng biểu diễn dữ liệu dưới dạng tần sốhay tần suất%
� Biểu đồ hình tròn Pie: thường sử dụng biểu diễn dữ liệu định tính dạng tần số hay % khi chỉ có ít nhóm.
� Đồ thị đường gấp khúc (Line) và diện tích (Area): áp dụng tốt cho dữliệu định lượng.
� Cách t�o d�ng và hi�u chnh các lo�i đ� th� trên trong SPSS khági�ng nhau → ch c�n nghiên c�u 1 lo�i đ� th� → các đ� th� còn l�i t�ơng t�.
66-- TTóóm tm tắắt vt vàà trtrìình bnh bàày dy dữữ liliệệuu
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 38
Tin học ứng dụng - SPSS 75
6.6.2- Đồ thị hình thanh (Bar)
� Cách thực hiện:
6.6- Trình bày kết quả bằng đồ thị (tt)
Biểu diễn dữ liệu
của 1 biến đơn
Biểu diễn dữ liệu của
1 biến theo sự phân
tách của 1 biến khác
Giống Clustered
nhưng các thanh
trong nhóm nằm
chống lên nhau
Tin học ứng dụng - SPSS 76
6.6.2- Đồ thị hình thanh (Bar)
� Data in Chart:
1. Summaries for…: thể hiện 1 con số thống kê tổng
hợp cho những nhóm trường hợp khác nhau.
2. Summaries of…: thể hiện những con số thống kê
tổng hợp cho nhiều biến khác nhau.
3. Value of…: thể hiện giá trị thật của 1 biến trong
từng tình huống cụ thể.
6.6- Trình bày kết quả bằng đồ thị (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 39
Tin học ứng dụng - SPSS 77
6.6.3- Dùng đồ thị (Bar) biểu diễn dữ liệu của 1 biến đơn
� Cách thực hiện:
6.6- Trình bày kết quả bằng đồ thị (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 78
6.6.3- Dùng đồ thị (Bar) biểu diễn dữ liệu của 1 biến đơn (tt)
� Kết quả:
6.6- Trình bày kết quả bằng đồ thị (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 40
Tin học ứng dụng - SPSS 79
6.6.4- Dùng đồ thị (Bar) biểu diễn dữ liệu của 1 biến được phân tách theo 1 biến khác
� Cách thực hiện:
6.6- Trình bày kết quả bằng đồ thị (tt)
Tin học ứng dụng - SPSS 80
6.6.4- Dùng đồ thị (Bar) biểu diễn dữ liệu của 1 biến được phân tách theo 1 biến khác (tt)
� Kết quả:
6.6- Trình bày kết quả bằng đồ thị (tt)
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 41
Tin học ứng dụng - SPSS 81
CHƯƠNG CHƯƠNG 1: PHÂN T1: PHÂN TÍÍCH DCH DỮỮ LILIỆỆU NGHIÊN CU NGHIÊN CỨỨU VU VỚỚI SPSSI SPSS
Tin học ứng dụng - SPSS 82
Tin học ứng dụng quản trị
Làm quen với SPSS 42
Tin học ứng dụng - SPSS 83
Bài tập thực hành
� Sinh viên chia theo nhóm để thực hành (mỗi nhóm 5 SV)
� Sử dụng lại bảng phỏng vấn đơn giản ở slide số 18.
� Mỗi SV tự cho 20 kết quả phỏng vấn khác nhau, mỗi nhóm sẽ có 100 kết quả phỏng vấn.
� Tiến hành khai báo biến, nhập liệu, xử lý biến và thực hiện các thống kê mô tả để trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy cho biết tỉ lệ sử dụng các loại ĐTDĐ ở trên ?
2. Hãy cho biết trung bình chi tiêu cho việc gọi điện thoại là bao nhiêu ?
3. Giữa nam và nữ có sự khác nhau về lựa chọn ĐTDĐ ?
4. So sánh tính năng được sử dụng của ĐTDĐ ?
5. Trình bày trực quan mức độ hài lòng đối với ĐTDĐ bằng đồ thị ?