34
1 SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 376/TTQT-NVMT Ninh Thuận, ngày 28 tháng 6 năm 2016 BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT Tháng 6/2016 I. Mở đầu: 1. Căn cứ thực hiện: Căn cứ Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh tọa độ và bổ sung một số điểm quan trắc vào Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020. 2. Phạm vi nội dung các công việc: - Lập kế hoạch lấy mẫu quan trắc môi trường nước mặt định kỳ. - Thực hiện lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu về Phòng phân tích. - Thực hiện phân tích các thông số đánh giá chất lượng nước mặt. - Xử lý số liệu và báo cáo quan trắc. - Đồng thời thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) tại hiện trường và trong phòng phân tích. - Lấy mẫu đánh giá nhiễm mặn đoạn cuối nguồn sông Cái khi triều cường. 3. Tần suất và thời gian thực hiện: - Tần suất thực hiện: 01 tháng/lần. - Thời gian thực hiện: từ ngày 07/6/2016 đến ngày 30/6/2016. 4. Đơn vị thực hiện quan trắc: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường đã được Văn phòng Công nhận Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá và công nhận phù hợp với các yêu cầu của ISO 17025:2005 với mã số VILAS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Bc Quan trac nuoc mat thang 6... · 3 STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản xuất

Embed Size (px)

Citation preview

1

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TỈNH NINH THUẬN

TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN

VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 376/TTQT-NVMT Ninh Thuận, ngày 28 tháng 6 năm 2016

BÁO CÁO

KẾT QUẢ QUAN TRẮC

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT

Tháng 6/2016

I. Mở đầu:

1. Căn cứ thực hiện:

Căn cứ Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 về việc phê duyệt Quy

hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước

biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và Quyết định số

1102/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh tọa độ và bổ sung một

số điểm quan trắc vào Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội

địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến

năm 2020.

2. Phạm vi nội dung các công việc:

- Lập kế hoạch lấy mẫu quan trắc môi trường nước mặt định kỳ.

- Thực hiện lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu về Phòng phân tích.

- Thực hiện phân tích các thông số đánh giá chất lượng nước mặt.

- Xử lý số liệu và báo cáo quan trắc.

- Đồng thời thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) tại

hiện trường và trong phòng phân tích.

- Lấy mẫu và đánh giá nhiễm mặn đoạn cuối nguồn sông Cái khi triều cường.

3. Tần suất và thời gian thực hiện:

- Tần suất thực hiện: 01 tháng/lần.

- Thời gian thực hiện: từ ngày 07/6/2016 đến ngày 30/6/2016.

4. Đơn vị thực hiện quan trắc: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

đã được Văn phòng Công nhận Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đánh

giá và công nhận phù hợp với các yêu cầu của ISO 17025:2005 với mã số VILAS

2

716 và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp chứng nhận đủ điều kiện hoạt động

dịch vụ quan trắc môi trường với số hiệu VIMCERTS 067.

II. Chương trình quan trắc:

2.1. Tổng quan vị trí quan trắc nước mặt:

Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh Ninh

Thuận, Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường tiến hành lấy đại diện 17 mẫu

nước tại các vị trí sau:

- Sông Cái (7 điểm).

- Sông Lu (3 điểm).

- Sông Quao (2 điểm).

- Kênh Nam (5 điểm)

- Kênh Bắc: (nhánh Phan Rang và nhánh Ninh Hải) (14 điểm).

2.2. Thông số quan trắc:

2.2.1. Đối với các điểm quan trắc sông Cái: pH, ôxy hòa tan (DO), tổng chất

rắn lơ lửng (TSS), Sắt (Fe), Phosphat (P-PO43-), Chì (Pb), Asen (As), Thủy ngân

(Hg), Amoni (N-NH4+), Nitrit (N-NO2

-), Nitrat (N-NO3-), nhu cầu oxy sinh hóa

(BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), Coliform, Clorua (Cl-).

2.2.2. Đối với các điểm quan trắc sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc:

pH, Ôxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Sắt (Fe), Phosphat (P-PO43),

Amoni (N-NH4+), Nitrit (N-NO2

-), Nitrat (N-NO3-), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5),

nhu cầu oxy hóa học (COD), Coliform.

2.3. Thiết bị quan trắc và phân tích:

Bảng 1. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm

STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản

xuất

Tần suất hiệu chuẩn/ Thời

gian hiệu chuẩn

I Thiết bị quan trắc

1 Máy đo nhanh

TOA WQC 22A

Toadkk-

Nhật

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

II Thiết bị thí nghiệm

1 Máy quang phổ

hấp thu nguyên tử

AAS - Zeenit

700P Đức -

2 Máy đo pH LAB 850 Schott-Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Kiểm tra máy đo pH hàng

ngày.

3

STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản

xuất

Tần suất hiệu chuẩn/ Thời

gian hiệu chuẩn

I Thiết bị quan trắc

3 Máy UV-Vis HP 8453 Đức -

4 Máy khuấy từ MSH-200 DAIHAN-

Hản Quốc -

5 Tủ lưu mẫu WCC 250 Hàn Quốc

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

6 Tủ ủ BOD FTC 2250 Ý

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

7 Bộ phản ứng

COD

AL 125 COD

Vario Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

8 Tủ sấy Yamato DX 402 Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

9 Cân phân tích 224S Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

10 Tủ sấy Memmert

UNB 400

Đức Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

11 Tủ ủ Memmert UNB 400

Đức Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

12 Nồi hấp tiệt trùng WACS 1060 Hàn Quốc

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

13 Tủ cấy AVC 4D1 ESCO -

14 Máy ly tâm EBA 21 Đức -

15 Nồi đun Cách

thủy WB -22 Hàn Quốc -

2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu

- Thông tư 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quy định kỹ thuật quan trắc nước mặt lục địa.

- TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu

ở sông và suối.

- TCVN 6663-3:2008 - Phương pháp bảo quản mẫu và xử lý mẫu, phần 3 -

Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

4

2.5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng

thí nghiệm

Các phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm như

bảng 2 và bảng 3 dưới đây:

Bảng 2. Phương pháp đo tại hiện trường

STT Tên

thông số Phương pháp đo

Giới hạn

phát hiện Dải đo

Ghi

chú

1 pH TCVN 6142:2011 - 2 - 12

2 Nhiệt độ SMEWW 2550B:2012 - 4 ÷ 50

3 DO TCVN 7325 - 2004 - 0 - 16 mg/l

Bảng 3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

STT Tên thông số Phương pháp

phân tích

Giới hạn

phát hiện

(mg/l)

Giới hạn

báo cáo

(mg/l)

Ghi

chú

01 TSS TCVN 6625:2000 5 5

02 Fe SMEWW 3500Fe-B:2012 0,04 0,14

03 P-PO43- SMEWW 4500-P-D:2012 0,02 0,07

04 Pb SMEWW 3113-B:2012 0,0015 0,005

05 As SMEWW 3030E:2012 và

SMEWW 3113B:2012 0,003 -

06 Hg TCVN 7877:2008 0,0003 0,0005

07 N-NH4+

SMEWW 4500-NH3-

F:2012 0,01 0,03

08 N-NO2- SMEWW 4500-NO2

-

B:2012 0,001 0,003

09 N-NO3- TCVN 6180:1996 0,04 0,13

10 BOD5 (20oC) SMEWW 5210-B:2012 0,4 1,3

11 COD SMEWW 5220-C:2012 1,5 5

12 Coliform TCVN 6187-2:1996 3 3

13 Clorua SMEWW 4500 Cl-B:2012 5 5

2.6. Mô tả địa điểm quan trắc

Bảng 4. Danh mục điểm quan trắc

STT Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

điểm

quan

trắc

Vị trị lấy mẫu

Mô tả điểm quan

trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000)

x y

I. Sông Cái

01 Cầu sông Cái. S1 1303325 0559923 Nước đục, dòng chảy

5

STT Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

điểm

quan

trắc

Vị trị lấy mẫu

Mô tả điểm quan

trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000)

x y

nhẹ.

02 Cầu Ninh Bình. S2 1302107 0558855 Nước đục, dòng chảy

mạnh.

03 Cầu Tân Mỹ. S3 1295301 0561137 Nước đục, dòng chảy

mạnh.

04 Thôn Phú Thạnh. S4 1291843 0565882 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

05 Đập Lâm Cấm. S5 1283094 0575125 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

06 Cầu Móng (Bảo An). S6 1281706 0575894 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

07 Cầu Đạo Long 1. S7 1277916 0580290 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

II. Sông Lu

01 Cầu liên thôn Nhị Hà 01

và Nhị Hà 02 SL01 1269796 0564764

Nước đục, dòng chảy

nhẹ, có nhiều bèo.

02 Cầu Phú Quý, thị trấn

Phước Dân SL02 1274083 0573081

Nước đục, dòng chảy

nhẹ, có nhiều bèo.

03 Cầu Trắng, xã An Hải. SL03 1275492 0581190 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

III. Sông Quao

01 Phước An (Phước Vinh) SQ01 1282167 0568344 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

02 Cầu sông Quao (Phước

Lợi) SQ02 1278386 0578913

Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

IV. Kênh Nam

01 Cầu Lầu (Phước Sơn). N1 1284378 0568481 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

02 Thái Giao (Phước Thái). N2 1280166 0569947 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

03 Mương Nhật (Phước

Hữu). N3 1275223 0570541

Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

04 Trạm Thuỷ nông (Phước

Dân). N4 1275025 0574298

Nước đục, dòng chảy

nhẹ, có nhiều rác.

05 Cống 26 (An Hải). N5 1276870 0579776 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

V. Kênh Bắc

01 Cầu Bảo An (Bảo An). B1 1282168 0576428 Nước đục, dòng chảy

6

STT Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

điểm

quan

trắc

Vị trị lấy mẫu

Mô tả điểm quan

trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000)

x y

nhẹ.

02 Cầu Mã Đạo (Phước

Mỹ). B2 1280634 0579243

Nước đục , dòng chảy

nhẹ, xung quanh có

rác thải

03 Cầu Nghiêng (Thành

Hải). B3 1281930 0580714

Nước hơi đục, dòng

chảy nhẹ.

04 Cống Nhơn Sơn (Văn

Hải). B4 1282435 0584156

Nước hơi đục, dòng

chảy nhẹ, xung quanh

kênh có nhiều rác .

05 Mương Cố (Tấn Tài). B5 1278617 0581062 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

06 Lương Cang (Nhơn

Sơn). B6 1285232 0571431

Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

07 Đường săt (Đô Vinh). B7 1284320 0576126 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

08 An Hoà (Xuân Hải). B8 1288129 0579027 Nước đục, dòng chảy

nhẹ, có nhiều rác thải.

09 Phước Nhơn (Xuân Hải). B9 1289573 0581740 Nước hơi đục, dòng

chảy nhẹ.

10 Ba Tháp (Bắc Phong). B10 1291186 0585360

Nước đục, không

mùi, dòng chảy nhẹ,

có nhiều rác .

11 Bỉnh Nghĩa (Bắc Sơn). B11 1288837 0588587 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

12 Cầu Ngòi (Thành Hải). B12 1283973 0580712 Nước hơi đục dòng

chảy nhẹ.

13

Cách điểm xả thải của

Cty Thông Thuận

khoảng 42 m về hạ

nguồn (Thành Hải).

B13 1283600 0581158 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

14 Cuối Kênh Tiêu (sau nhà

ông Phan Lợi) B14 1283609 0583285

Nước hơi đục, dòng

chảy nhẹ.

III. Kết quả quan trắc chất lượng nước:

1. Chất lượng nước sông Cái:

1.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 1 đính kèm)

1.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

1.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Cái:

7

- Đoạn thượng nguồn (từ cầu sông Cái đến đập Lâm Cấm): Mục đích chính của

đoạn này là nguồn cấp nước đầu vào của Nhà máy nước Tháp Chàm nên áp dụng cột

A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-

MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

- Đoạn hạ nguồn (từ sau đập Lâm Cấm đến cầu Đạo Long 1): Mục đích chính

của đoạn này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu) nên áp dụng cột B1-

Dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-

MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

1.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* Đoạn thượng nguồn:

So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột A2, giá trị các thông số pH, DO, PO43-,

Pb, As, Hg, NO2-, NO3

-, NH4+, BOD5 và

COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng

giá trị thông số TSS, Fe vượt giới hạn cho

phép, cụ thể:

- Giá trị thông số TSS vượt từ 1,9 -

4,7 lần (Hình 1.1)

- Giá trị thông số Fe tại 4/5 điểm quan

trắc vượt từ 1,7 - 3,8 lần (Hình 1.2).

* Đoạn hạ nguồn:

So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột B1, giá trị các thông số pH, DO, PO43-,

Pb, As, Hg, NH4+, NO2

-, NO3-, BOD5 và

COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng

giá trị thông số TSS, Fe vượt giới hạn cho

phép, cụ thể:

- Giá trị thông số TSS vượt từ 1,1 -

1,3 lần (Hình 1.3)

- Giá trị thông số Fe vượt khoảng 1,2

lần (Hình 1.4).

* So với kết quả quan trắc tháng

5/2016, giá trị các thông số pH, DO, BOD5

biến động không đáng kể (trừ giá trị thông

8

số DO tại đập Lâm Cấm, cầu Móng và cầu Đạo Long tăng khoảng 1,3 lần; giá trị

thông số BOD5 tại cầu Ninh Bình, cầu Tân Mỹ và cầu Đạo Long 1 tăng từ 1,4 - 1,7

lần). Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số Hg và NH4+ có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị Hg giảm

khoảng 3,3 lần; giá trị NH4+ giảm từ 1,8 - 16,0 lần.

- Giá trị các thông số còn lại có xu hướng tăng, cụ thể : Giá trị TSS tăng từ 3,1 -

28,2 lần; giá trị Fe tăng từ 2,0 - 11,9 lần; giá trị PO43- tăng từ 1,3 - 4,0 lần; giá trị Hg

tăng từ 1,2 - 2,2 lần; giá trị As tăng từ 1,9 - 2,4 lần (trừ cầu Tân Mỹ giảm khoảng 2,0

lần); giá trị NO2- tăng từ 2,1 - 2,9 lần (trừ cầu sông Cái giảm khoảng 1,3 lần); giá trị

NO3- tăng từ 2,4 - 7,1 lần và giá trị COD tăng từ 1,2 - 2,2 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, giá trị các thông số pH, DO và NO2-

biến động không đáng kể (trừ giá trị thông số NO2- tại thôn Phú Thạnh tăng khoảng

1,5 lần; cầu sông Cái và cầu Ninh Bình giảm từ 1,2 - 1,5 lần). Giá trị các thông số

còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số TSS, As, Pb và NO3- có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS

tăng từ 1,3 - 2,7 lần (trừ cầu Ninh Bình giảm khoảng 1,7 lần); giá trị As tăng từ 2,2 -

16,0 lần; giá trị Pb tăng từ 1,2 - 2,2 lần (trừ cầu Tân Mỹ và cầu Đạo Long 1 giảm từ

1,4 - 1,9 lần); giá trị NO3- tăng từ 1,3 - 2,4 lần (trừ cầu sông Cái giảm khoảng 1,6

lần).

- Giá trị các thông số còn lại có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị Fe giảm từ 1,2 -

5,1 lần (trừ cầu Tân Mỹ tăng khoảng 1,9 lần); giá trị PO43- giảm từ 1,2 - 3,8 lần; giá

trị Hg giảm từ 1,4 - 8,0 lần; giá trị NH4+ giảm từ 4,2 - 41,0 lần; giá trị BOD5 giảm từ

1,4 - 3,4 lần; giá trị COD giảm từ 1,2 - 2,5 lần.

1.2.3.Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Đoạn thượng nguồn:

So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột A2, giá trị thông số Coliform vượt giới

hạn cho phép khoảng 1,9 lần (Hình 1.5).

* Đoạn hạ nguồn:

So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột B1, giá trị thông số coliform tại cầu

Đạo Long 1 vượt giới hạn cho phép 3,6 lần

(Hình 1.6).

- So với kết quả quan trắc tháng

9

5/2016, giá trị thông số Coliform có xu

hướng tăng từ 2,2 - 40,4 lần, trừ cầu Ninh

Bình giảm khoảng 1,6 lần.

- So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị thông số Coliform có xu

hướng tăng từ 2,2 - 10,0 lần, riêng các

điểm cầu Ninh Bình, cầu Móng và cầu

Đạo Long 1 giảm từ 2,5 - 18,7 lần.

1.2.4. Về độ mặn (thông số Clorua):

* Giá trị thông số clorua ở đoạn hạ

nguồn sông Cái như sau: So với chất lượng

nước mặt cột B1, tại cầu Móng là 57 mg/l

nằm trong giới hạn cho phép và cầu Đạo

Long 1 là 574,3 mg/l vượt giới hạn cho

phép khoảng 1,6 lần (Hình 1.7).

- So với kết quả quan trắc tháng 5/2016, giá trị thông số Clorua tăng từ 10,0 -

16,0 lần.

- So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, giá trị thông số Clorua tại cầu Móng

tăng 8,1 lần và tại cầu Đạo Long 1 biến động không đáng kể.

1.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước sông Cái theo chỉ số chất lượng nước

(viết tắt là WQI):

WQI được dùng để đánh giá nhanh chất lượng nguồn nước thông qua các thông

số quan trắc gồm: nhiệt độ, pH, DO, PO43-, NH4

+, COD, BOD5 và khả năng sử dụng

của nguồn nước đó được biểu diễn qua bảng thang điểm (phụ lục 8 đính kèm). Kết

quả tính toán WQI trung bình tại các điểm quan trắc sông Cái là 98: Chất lượng nước

sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

1.4. Kết luận:

Chất lượng nước sông Cái có giá trị các thông số hóa lý pH, DO, PO43-, Pb, As,

Hg, NH4+, NO2

-, NO3-, BOD5 và COD đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên,

giá trị thông số TSS, Fe và coliform tại hầu hết các vị trí quan trắc vượt giới hạn cho

phép. Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng bởi nước mưa cuốn theo các chất bẩn trên

mặt đất xuống sông và một phần do chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc sông

làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.

So với kết quả quan trắc tháng 5/2016, chất lượng nước sông Cái có nhiều

chuyển biến xấu, hầu hết giá trị các thông số có xu hướng tăng, giá trị các thông số

10

pH, DO, BOD5 biến động không đáng kể, giá trị các thông số Hg và NH4+ có xu

hướng giảm.

So với kết quả quan trắc 6/2015, chất lượng nước sông Cái có nhiều chuyển

biến: Giá trị các thông số pH, DO và NO2- biến động không đáng kể; giá trị các thông

số TSS, As, Pb, NO3-, Clorua và Coliform có xu hướng tăng; giá trị thông số BOD5,

COD, Fe, NH4+, PO4

3-, Hg có xu hướng giảm.

Qua kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước sông Cái có thể sử dụng tốt cho

mục đích cấp nước sinh hoạt.

2. Chất lượng nước sông Lu:

2.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 2 đính kèm)

2.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

2.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Lu:

Mục đích chính của sông này chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới

tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Quy chuẩn Việt

Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

2.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO và

NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị các thông số còn lại vượt giới hạn cho

phép, cụ thể:

- Giá trị thông số TSS tại 2/3 điểm

quan trắc vượt từ 1,5 - 1,8 lần (Hình 2.1).

- Giá trị thông số Fe tại cầu Trắng

vượt 2,7 lần (Hình 2.2).

- Giá trị thông số PO43- tại 2/3 điểm

quan trắc vượt từ 5,2 - 7,3 lần (Hình 2.3).

- Giá trị thông số NH4+ tại cầu Phú

Quý vượt 3,7 lần (Hình 2.4).

- Giá trị thông số NO2- tại 2/3 điểm

quan trắc vượt từ 1,1 - 1,4 lần (Hình 2.5).

- Giá trị thông số BOD5 tại 2/3 điểm

quan trắc vượt từ 1,7 - 1,8 lần (Hình 2.6).

- Giá trị thông số COD tại 2/3 điểm

11

quan trắc vượt từ 1,5 - 2,1 (Hình 2.7).

* So với kết quả quan trắc tháng

5/2016, giá trị các thông số pH biến động

không đáng kể (trừ giá trị pH tại cầu Phú

Quý tăng khoảng 1,2 lần). Giá trị thông số

còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị DO tại cầu liên thôn giảm

khoảng 1,5 lần, tại cầu Phú Quý tăng

khoảng 1,8 lần, tại cầu Trắng biến động

không đáng kể.

- Giá trị BOD5 tại cầu liên thôn tăng

khoảng 2,1 lần, tại cầu Trắng giảm khoảng

1,5 lần, tại cầu Phú Quý biến động không

đáng kể.

- Giá trị các thông số còn lại có có xu

hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 1,3

- 15,0 lần; giá trị Fe tăng từ 2,9 - 6,3 lần;

giá trị PO43- tăng từ 1,8 - 27,4 lần; giá trị

NH4+ tăng từ 6,0 - 18,7 lần; giá trị NO2

-

tăng từ 1,9 - 9,7 lần; giá trị NO3- tăng từ

1,6 - 2,6 lần; giá trị COD tăng từ 1,5 - 1,8

lần (trừ cầu Trắng giảm khoảng 2,5 lần).

* So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị thông số pH và DO biến

động không đáng kể (trừ giá trị DO tại cầu

liên thôn giảm khoảng 1,5 lần). Giá trị các

thông số còn lại có nhiều biến động, cụ

thể:

- Giá trị các thông số TSS, PO43-,

NH4+, NO3

- và COD có xu hướng tăng, cụ

thể: Giá trị TSS tăng từ 2,0 - 2,8 lần (trừ

cầu liên thôn giảm khoảng 1,4 lần); giá trị

PO43- tăng từ 9,8 - 18,3 lần (trừ cầu Trắng

giảm khoảng 2,6 lần); giá trị NH4+ tăng từ

2,0 - 14,3 lần; giá trị NO3- tăng từ 2,3 - 4,6

12

lần (trừ cầu Phú Quý giảm khoảng 1,6 lần) và giá trị COD tăng khoảng 1,5 lần.

- Giá trị thông số Fe có xu hướng giảm từ 1,7 - 3,4 lần, trừ cầu Trắng tăng

khoảng 1,3 lần.

- Giá trị thông số NO2- tại cầu Phú Quý tăng khoảng 1,5 lần, tại cầu Trắng giảm

khoảng 7,1 lần và tại cầu liên thôn biến động không đáng kể.

- Giá trị thông số BOD5 tại cầu liên thôn giảm khoảng 2,6 lần, tại cầu Trắng tăng

khoảng 1,4 lần và tại cầu Phú Quý biến động không đáng kể.

2.2.3 Về chỉ tiêu vi sinh:

* So với quy chuẩn chất lượng nước

mặt cột B1, giá trị Coliform tại 3/3 điểm

quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,2 -

146,7 lần (Hình 2.8).

* So với kết quả quan trắc tháng

5/2016, giá trị thông số Coliform có xu

hướng tăng từ 2,4 - 4,0 lần (trừ điểm quan

trắc cầu liên thôn giảm khoảng 2,5 lần).

* So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, giá trị thông số Coliform có xu hướng

giảm từ 1,2 - 4,6 lần, riêng tại cầu Phú Quý giảm khoảng 2,6 lần.

2.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước Sông Lu theo WQI:

Theo kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc trên sông Lu bằng

47: Chất lượng nước có thể sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương

đương khác.

2.4. Kết luận:

Chất lượng nước Sông Lu có giá trị hầu hết các thông số pH, DO và NO3- nằm

trong giới hạn cho phép. Giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-, NH4

+, NO2-, BOD5,

COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có

thể do nước mưa cuốn theo các chất thải trên mặt đất và một phần do chất thải từ hoạt

động sinh hoạt, chăn nuôi của nhân dân sống dọc sông làm ảnh hưởng đến chất lượng

nguồn nước.

So với kết quả quan trắc tháng 5/2016, chất lượng nước sông Lu có nhiều

chuyển biến xấu, hầu hết các thông số quan trắc có xu hướng tăng, riêng giá trị thông

số pH biến động không đáng kể; giá trị DO và BOD5 biến động.

13

So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, chất lượng nước sông Lu có nhiều

chuyển biến, giá trị các thông số TSS, PO43-, NH4

+, NO3- và COD có xu hướng tăng;

giá trị thông số Fe có xu hướng giảm; giá trị các thông số pH, DO biến động không

đáng kể và giá trị các thông số NO2-, BOD5

biến động.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước tại Sông Lu có sử dụng cho giao

thông thủy và các mục đích tương đương khác.

3. Chất lượng nước sông Quao:

3.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 3 đính kèm)

3.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

3.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Quao:

Mục đích chính của sông này chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới

tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Quy chuẩn Việt

Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

3.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số quan trắc pH, DO,

NH4+, NO2

-, NO3- có giá trị nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị các thông số TSS,

Fe, PO43-, BOD5 và COD vượt giới hạn cho phép, cụ thể:

- Giá trị thông số TSS và Fe tại cầu sông Quao vượt lần lượt là 4,8 lần và 5,3 lần

(Hình 3.1 và 3.2).

- Giá trị thông số PO43- và BOD5 tại thôn Phước An vượt lần lượt là 1,8 lần và

2,1 lần (Hình 3.3 và 3.4).

- Giá trị thông số COD tại 2/2 điểm

quan trắc vượt từ 1,1 - 2,6 lần (Hình 3.5

lần).

* So với kết quả quan trắc tháng

5/2016, giá trị pH biến động không đáng kể.

Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến

động, cụ thể:

- Giá trị các thông số DO, NO2- và

BOD5 tại các điểm quan trắc có xu hướng

giảm khoảng 1,4 lần.

- Giá trị các thông số TSS, Fe, NO3-,

14

COD có xu hướng tăng: Giá trị TSS tăng

khoảng 48,4 lần; giá trị Fe tăng từ 2,1 - 15,5

lần; giá trị NO3- tăng khoảng 2,1 lần và giá

trị COD tăng khoảng 1,4 lần.

- Giá trị các thông số còn lại có nhiều

biến động:

+ Giá trị thông số PO43- tại thôn Phước

An tăng 27,5 lần và tại cầu sông Quao giảm

3,0 lần.

+ Giá trị thông số NH4+ tại thôn Phước

An giảm khoảng 4,0 lần, tại cầu sông Quao

tăng khoảng 2,4 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị pH biến động không đáng kể,

giá trị các thông số có nhiều biến động, cụ

thể:

- Giá trị thông số DO giảm (xấu) từ 1,2

- 1,5 lần.

- Giá trị thông số NO3- tăng khoảng 1,6

lần.

- Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

+ Giá trị thông số Fe tại thôn Phước An giảm khoảng 3,1 lần; tại cầu sông Quao

tăng khoảng 2,9 lần.

+ Giá trị thông số PO43- tại thôn Phước An tăng khoảng 1,5 lần; tại cầu sông

Quao giảm khoảng 5,4 lần.

+ Giá trị thông số NH4+ tại thôn Phước An giảm khoảng 26,3 lần; tại cầu sông

Quao tăng khoảng 1,9 lần.

+ Giá trị thông số NO2- tại thôn Phước An tăng khoảng 1,4 lần và tại cầu sông

Quao giảm khoảng 4,9 lần;

+ Giá trị thông số BOD5 tại thôn Phước An tăng khoảng 2,2 lần và tại cầu sông

Quao giảm khoảng 2,1 lần;

+ Giá trị thông số COD tại thôn Phước An tăng khoảng 1,4 lần và tại cầu sông

Quao giảm khoảng 1,4 lần.

15

3.2.3 Về chỉ tiêu vi sinh:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột B1, giá trị thông số Coliform tại cầu

sông Quao vượt giới hạn cho phép 5,7 lần

(Hình 3.6).

* So với kết quả quan trắc tháng

5/2016, giá trị thông số coliform có xu

hướng tăng từ 4,6 - 10,0 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, giá trị thông số coliform tăng từ 3,9 -

10,0 lần.

3.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước sông Quao theo WQI:

Theo kết quả tính toán WQI trung bình tại các điểm quan trắc trên sông Quao

bằng 57: Chất lượng nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương

đương khác.

3.4. Kết luận:

Chất lượng nước Sông Quao có giá trị các thông số quan trắc pH, DO, NH4+,

NO2-, NO3

- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-,

BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên

nhân có thể do nước mưa cuốn theo các chất thải trên mặt đất và một phần chất thải

từ hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi người dân sống dọc sông.

So với kết quả quan trắc tháng 5/2016, chất lượng nước sông Quao có nhiều

chuyển biến, cụ thể: Giá trị các thông số DO, NO2- và BOD5 có xu hướng giảm; giá

trị các thông số TSS, Fe, NO3-, COD và coliform có xu hướng tăng; giá trị pH biến

động không đáng kể; giá trị các thông số PO43-, NH4

+ biến động.

So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, chất lượng nước sông Quao có nhiều

chuyển biến, cụ thể: Giá trị thông số DO giảm; giá trị các thông số NO3- và Coliform

tăng; giá trị thông số pH biến động không đáng kể; giá trị các thông số Fe, NO2-,TSS,

PO43-, BOD5, NH4

+, COD biến động.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước tại Sông Quao sử dụng cho mục

đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

4. Chất lượng nước kênh Nam:

4.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 4 đính kèm)

4.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

4.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Nam:

16

Mục đích chính của kênh Nam là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)

nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Quy chuẩn Việt Nam

QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

4.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-

MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các

thông số pH, DO, NH4+, NO2

-, NO3-,

PO43-, BOD5 nằm trong giới hạn cho

phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe,

COD vượt giới hạn cho phép, cụ thể:

- Giá trị thông số TSS tại 5/5 điểm

quan trắc vượt từ 1,9 - 16,9 lần (Hình

4.1);

- Giá trị thông số Fe tại 5/5 điểm

quan trắc vượt từ 1,9 - 13,6 lần (Hình

4.2);

- Giá trị thông số COD tại cầu Lầu

và thôn Thái Giao vượt giới hạn cho

phép nhưng không đáng kể (Hình 4.3).

* So với kết quả quan trắc tháng

5/2016, giá trị thông số pH biến động

không đáng kể (trừ giá trị pH tại mương

Nhật giảm khoảng 1,4 lần). Giá trị các

thông số còn lại có nhiều biến động, cụ

thể:

- Giá trị thông số NO2- tại trạm thủy nông và cống 26 giảm từ 1,2 - 1,5 lần, tại

cầu Lầu tăng khoảng 1,3 lần, các điểm còn lại biến động không đáng kể.

- Giá trị thông số NH4+ tại cầu Lầu và thôn Thái Giao tăng từ 1,6 - 2,7 lần, trạm

thủy nông và cống 26 giảm từ 1,8 - 2,4 lần, điểm còn lại biến động không đáng kể.

- Giá trị các thông số còn lại có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị DO tăng (tốt) từ

1,4 - 1,7 lần; giá trị TSS tăng từ 2,6 - 8,6 lần; giá trị Fe tăng từ 2,3 - 3,8 lần (trừ cống

26 giảm khoảng 1,4 lần); giá trị PO43- tăng từ 2,3 - 3,0 lần; giá trị NO3

- tăng từ 1,3 -

1,6 lần; giá trị BOD5 tăng từ 2,0 - 2,9 lần và giá trị COD tăng từ 1,8 - 2,7 lần.

17

* So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, giá trị thông số pH, DO biến động

không đáng kể (trừ giá trị thông số pH tại mương Nhật giảm khoảng 1,4 lần và giá trị

thông số DO tại cống 26 tăng khoảng 1,2 lần).

- Giá trị thông số NH4+ có xu hướng giảm từ 1,2 - 5,8 lần (trừ mương Nhật tăng

khoảng 2,0 lần).

- Giá trị các thông số còn lại có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 4,9 -

25,5 lần; giá trị Fe tăng từ 2,7 - 4,5 lần; giá trị PO43- tăng từ 1,2 - 2,2 lần; giá trị NO2

-

tăng từ 1,8 - 2,1 lần (trừ trạm thủy nông giảm khoảng 2,1 lần); giá trị NO3- tăng từ 1,7

- 2,4 lần (trừ thôn Thái Giao giảm khoảng 1,2 lần); giá trị BOD5 tăng từ 1,5 - 4,1 lần

(trừ trạm thủy nông và cống 26 giảm từ 1,5 - 3,4 lần); giá trị COD tăng từ 1,9 - 4,9

lần (trừ cống 26 giảm khoảng 1,8 lần).

4.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (coliform):

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột B1, giá trị thông số coliform tại 5/5 điểm

quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 3,1 -

146,7 lần (Hình 4.4).

* So với kết quả quan trắc tháng

5/2016, giá trị thông số coliform tại cầu Lầu

và cống 26 tăng từ 4,6 - 25,8 lần, tại mương

Nhật và trạm thủy nông giảm từ 2,2 - 20

lần, điểm còn lại biến động không đáng kể.

* So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, giá trị thông số Coliform tại cầu Lầu và

thôn Thái Giao tăng từ 10,0 - 25,8 lần, tại cống 26 và trạm thủy nông giảm từ 3,9 -

5,6 lần, điểm còn lại biến động không đáng kể.

4.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước kênh Nam theo WQI:

Theo kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc kênh Nam bằng 65:

Chất lượng nước có thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương

khác.

4.4. Kết luận:

Chất lượng nước trên toàn tuyến kênh Nam có hầu hết giá trị các thông số hóa lý

đều đạt giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS, Fe và coliform trên toàn tuyến

kênh đều vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do chất thải sinh hoạt của nhân

dân sống dọc kênh Nam xả thải trực tiếp vào kênh và một phần ảnh hưởng của chất

lượng nước sông Cái.

18

So với kết quả quan trắc tháng 5/2016, chất lượng nước kênh Nam có nhiều

chuyển biến xấu, hầu hết giá trị các thông số quan trắc có xu hướng tăng, riêng giá trị

pH biến động không đáng kể và giá trị NO2- và NH4

+ biến động.

So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, chất lượng nước kênh Nam có nhiều

chuyển biến xấu, hầu hết các thông số quan trắc có xu hướng tăng, riêng giá trị thông

số pH, DO biến động không đáng kể và giá trị thông số NH4+ giảm.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước tại kênh Nam có thể sử dụng cho

mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

5. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang):

5.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 5 đính kèm)

5.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

5.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh

Phan Rang):

Toàn tuyến kênh Bắc nhánh Phan Rang chảy qua khu dân cư sống dọc hai bên

kênh. Kênh này ngoài nguồn tiếp nhận nước ở khu vực hạ lưu sông Cái, còn tiếp

nhận một lượng lớn nước thải sinh hoạt của khu dân cư sống ven kênh nên áp dụng

cột B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp

(Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá chất lượng nước

của kênh này.

5.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B2, giá trị các thông số pH, DO,

TSS, Fe, NO3-, PO4

3-, NH4+, BOD5 và COD tại các điểm quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS tại cầu Nghiêng vượt giới hạn cho phép

nhưng không đáng kể (Hình 5.1) và giá trị

thông số NO2- tại 3/5 điểm quan trắc vượt

giới hạn cho phép từ 1,4 - 3,2 lần (Hình

5.2).

* So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị thông số pH, DO biến động

không đáng kể (trừ giá trị thông số DO tại

cầu Mã Đạo và mương Cố giảm khoảng

1,2 lần). Giá trị các thông số còn lại có

nhiều biến động, cụ thể:

19

- Giá trị các thông số TSS, PO43-, NO2

-

, NO3- có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị

TSS tăng từ 1,4 - 8,9 lần; giá trị PO43- tăng

từ 1,3 - 1,9 lần (trừ cầu Mã Đạo giảm

khoảng 1,6 lần); giá trị NO2- tăng từ 3,5 -

14,2 lần (trừ cầu Mã Đạo và mương Cố

giảm từ 1,5 - 18,5 lần); giá trị NO3- tăng từ

1,5 - 2,0 lần (trừ mương Cố giảm khoảng

3,5 lần).

- Giá trị các thông số Fe, NH4+, BOD5 và COD có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị

Fe giảm từ 1,3 - 2,7 lần; giá trị NH4+ giảm từ 1,6 - 28,0 lần; giá trị BOD5 giảm từ 1,7

- 8,8 lần và giá trị COD giảm từ 1,3- 4,8 lần.

5.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (coliform):

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột B2, giá trị thông số Coliform tại 5/5 điểm

quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 9,3 - 460

lần (Hình 5.2).

* So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị thông số Coliform có xu

hướng tăng từ 2,6 - 107 lần, trừ cầu Bảo An

và cống Nhơn Sơn giảm từ 1,6 - 2,6 lần.

5.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) theo

WQI:

Kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc của kênh Bắc (nhánh Phan

Rang) bằng 91: Chất lượng nước có sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

5.3. Kết luận:

Chất lượng nước kênh Băc (nhanh Phan Rang) trên toàn tuyến kênh có hầu hết

giá trị các thông số hóa lý đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng giá trị thông số

NO2 và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có

thể do chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp vào kênh và

một phần ảnh hưởng chất lượng nước sông Cái.

So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan

Rang) nhiều chuyển biến: giá trị thông số pH, DO biến động không đáng kể; giá trị

20

các thông số TSS, PO43-, NO2

-, NO3- và Coliform có xu hướng tăng; giá trị các thông

số Fe, NH4+, BOD5 và COD có xu hướng giảm.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước tại kênh này sử dụng tốt cho mục

đích cấp nước sinh hoạt.

6. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải):

6.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 6 đính kèm).

6.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

6.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh

Ninh Hải):

Mục đích chính của kênh này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)

nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi (Quy chuẩn Việt Nam

QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

6.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO,

PO43-, NH4

+, NO3-, BOD5, COD trên toàn tuyến kênh nằm trong giới hạn cho phép.

Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, NO2-

vượt giới hạn cho phép tại một số điểm

quan trắc, cụ thể:

- Giá trị thông số TSS tại 5/6 điểm

quan trắc vượt từ 1,4 - 3,6 lần (Hình 6.1).

- Giá trị thông số Fe tại thôn Phước

Nhơn vượt khoảng 1,3 lần (Hình 6.2).

- Giá trị thông số NO2- tại 3/6 điểm

quan trắc vượt từ 1,3 - 2,8 lần (Hình 6.3).

* So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị thông số pH và DO biến động

không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có

nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số TSS, NO2- và

NO3- có xu hướng tăng: Giá trị TSS tăng từ

1,5 - 3,7 lần; giá trị NO2- tăng từ 1,5 - 3,8

lần và giá trị NO3- tăng từ 1,4 - 2,7 lần (trừ

Phước nhơn giảm khoảng 1,4 lần).

21

- Giá trị các thông số còn lại có xu hướng

giảm, cụ thể: Giá trị Fe giảm từ 2,2 - 5,9

lần; giá trị PO43- giảm từ 1,3 - 2,8 lần (trừ

thôn An Hòa và Ba Tháp tăng khoảng 1,3

lần); giá trị NH4+ giảm từ 12,0 - 19,0 lần;

giá trị BOD5 giảm từ 1,4 - 3,0 lần (trừ

Lương Cang tăng khoảng 1,9 lần); giá trị

COD giảm từ 1,2 - 1,8 lần (trừ Lương Cang

tăng khoảng 1,4 lần).

6.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (coliform):

* So với quy chuẩn, giá trị coliform tại

6/6 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép

từ 1,2 - 61,3 lần (Hinh 6.4).

* So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị coliform có xu hướng tăng từ

4,0 - 10,0 lần, trừ thôn Bỉnh Nghĩa tăng

khoảng 2,4 lần.

6.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) theo

WQI:

Kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc của kênh Bắc (nhánh Ninh

Hải) bằng 98: Chất lượng nước sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

6.4. Kết luận:

Chât lương nươc kênh Băc (nhanh Ninh Hai) có giá trị các thông số pH, DO,

NH4+, NO3

- , PO43-, BOD5 và COD nằm trong giới hạn cho phép, riêng giá trị TSS,

Fe, NO2- và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân

có thể do chất thải từ hoạt động nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân sống dọc

kênh xả thải trực tiếp xuống kênh và một phần ảnh hưởng chất lượng nước sông Cái.

So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh

Hải) có nhiều biến động: Giá trị thông số pH và DO biến động không đáng kể, giá trị

các thông số TSS, NO2-, NO3

- và Coliform có xu hướng tăng, giá trị các thông số còn

lại có xu hướng giảm.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước kênh Băc (nhanh Ninh Hải) có thể

sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

7. Kênh Tiêu (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải):

22

7.1. Kết quả phân tích chất lượng nước kênh Tiêu (Kênh Bắc - nhánh Ninh

Hải): (Phụ lục 7 đính kèm)

7.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

7.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Tiêu:

Mục đích chính của kênh này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)

nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi (Quy chuẩn Việt Nam

QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

7.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột B1, giá trị các thông sô pH và NO3- nằm

trong giới hạn cho phép. Giá trị các thông số

còn lại vượt giới hạn cho phép tại một số vị

trí quan trắc, cụ thể:

- Giá trị thông sô DO tại 2/3 điểm quan

trắc thấp hơn nhưng không đáng kể (Hình

7.1).

- Giá trị thông sô TSS vượt từ 2,4 - 4,5

lần (Hình 7.2).

- Giá trị thông sô Fe vượt từ 1,7 - 2,5

lần (Hình 7.3).

- Giá trị thông sô PO43- tại cuối kênh

Tiêu vượt 1,3 lần (Hình 7.4).

- Giá trị thông sô NH4+ tại 2/3 điểm

quan trắc vượt từ 1,1 - 1,6 lần (Hình 7.5).

- Giá trị thông sô NO2- tại điểm quan

trắc cách xả thải của công ty Thông Thuận

42m vượt khoảng 1,5 lần (Hình 7.6).

- Giá trị thông sô BOD5 vượt từ 1,4 -

2,2 lần (Hình 7.7).

- Giá trị thông sô COD vượt từ 1,2 -

1,8 lần (Hình 7.8).

* So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị thông sô pH biến động không

23

đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều

biến động:

- Giá trị các thông sô NH4+, NO3

- có xu

hướng tăng, cụ thể : Giá trị NH4+ tăng từ 1,2

- 1,5 lần (trừ điểm quan trắc cách xả thải

của công ty Thông Thuận 42m giảm khoảng

1,7 lần); giá trị NO3- tăng từ 1,2 - 2,0 lần

(trừ cuối kênh Tiêu giảm khoảng 1,9 lần).

- Giá trị thông sô BOD5 tại cầu Ngòi

giảm khoảng 1,8 lần, tại cuối kênh Tiêu

tăng khoảng lần, điểm còn lại biến động

không đáng kể.

- Giá trị thông sô PO43- điểm quan trắc

cách xả thải của công ty Thông Thuận 42m

tăng khoảng 1,3 lần, tại cuối kênh Tiêu

giảm khoảng 4,7 lần, điểm còn lại biến động

không đáng kể.

- Giá trị các thông số còn lại có xu

hướng giảm, cụ thể: Giá trị DO giảm (xấu)

từ 1,2 - 1,8 lần; giá trị TSS giảm khoảng 1,4

(trừ điểm cuối kênh Tiêu tăng khoảng 2,8

lần); giá trị Fe giảm từ 2,5 - 4,8 lần; giá trị

NO2- giảm từ 2,0 - 4,9 lần; giá trị COD giảm

từ 1,2 - 1,5 lần (trừ điểm cuối kênh Tiêu

tăng khoảng 1,2 lần).

7.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT

cột B1, giá trị thông số Coliform trên toàn

tuyến kênh vượt giới hạn cho phép từ 32,0 -

613,3 lần (Hình 7.9).

* So với kết quả quan trắc tháng

6/2015, giá trị thông số Coliform có xu

hướng tăng từ 2,0 - 200,0 lần.

24

7.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước

kênh Tiêu theo WQI:

Kết quả tính toán WQI trung bình các

điểm quan trắc của kênh Tiêu (nhánh Ninh

Hải) bằng 40: Sử dụng cho cho giao thông

thủy và các mục đích tương đương khác .

7.4. Kết luận:

Chât lương nươc kênh Tiêu có giá trị các thông số pH và NO3- nằm trong giới

hạn cho phép. Giá trị các thông số DO, NO2-, TSS, Fe, PO4

3-, NH4+, BOD5, COD và

Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do

nước thải của các cơ sở sản xuất trong Khu Công nghiệp; từ hoạt động sản xuất nông

nghiệp, chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp vào kênh và

ảnh hưởng chất lượng nước sông Cái.

So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, chất lượng nước kênh Tiêu có nhiều

chuyển biến: giá trị pH biến động không đáng kể; giá trị các thông số NH4+, NO3

- và

coliform có xu hướng tăng; giá trị BOD5, PO43- biến động; giá trị các thông số còn lại

có xu hướng giảm.

8. Kết luận và kiến nghị:

8.1 Kết luận

Qua kết quả quan trắc, nhìn chung chất lượng nguồn nước tại các sông, kênh

được đánh giá như sau: Chất lượng nước sông Cái, kênh Bắc (nhánh Phan Rang) và

kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) sử dụng tốt cho mục đích sinh hoạt; chất lượng nước

kênh Nam và sông Quao sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương

đương khác; chất lượng nước sông Lu và kênh Tiêu - nhánh Ninh Hải sử dụng cho

giao thông thủy và các mục đích tương đương khác.

8.2. Đề xuất:

Qua kết quả phân tích của tháng 6/2016, Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi

trường Ninh Thuận kiến nghị như sau:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Chỉ đạo Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tiếp tục duy trì

các biện pháp xử lý nước đang sử dụng. Đồng thời, cần tăng cường giám sát định kỳ

chất lượng nước cấp theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật

25

quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt nhằm đảm bảo đạt chất lượng nước dùng cho

sinh hoạt trước khi đưa vào sử dụng, cụ thể:

+ Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc huyện Ninh Phước có

sử dụng nguồn nước kênh Nam, sông Lu và sông Quao cần chú ý thông số TSS, Fe,

PO43-, NH4

+, NO2-, NO3

- , BOD5, COD và coliform.

+ Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc huyện Ninh Hải và

Thuận Bắc có sử dụng nguồn nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) cần chú ý thông số

TSS, Fe, NO2- và Coliform.

- Sở Xây dựng:

Chỉ đạo Công ty cổ phần cấp nước Ninh Thuận cần lưu ý đối với các thông số

TSS, Fe và coliform vượt quy chuẩn tại khu vực trạm bơm nước đầu vào.

- Sở Y tế:

Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nước cấp cho sinh hoạt đối với các tổ

chức cấp nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời chỉ đạo Trung tâm Y tế dự phòng tăng

cường giám sát định kỳ chất lượng nước trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng tại

các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Tiếp tục chỉ đạo UBND các xã, phường nơi có người dân sống ven sông, kênh

tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức cho người dân không thải đổ chất

thải chưa qua xử lý xuống sông, kênh để bảo vệ chất lượng nguồn nước.

Nơi nhận: - Sở TN-MT;

- Chi cục BVMT;

- Lưu: VT, NVMT.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Thành Ngọc Quỳnh

26

PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CÁI

THÁNG 6/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị

giới hạn

(QCVN 08-

MT:2015/

BTNMT)

Sông Cái

Thượng nguồn Hạ nguồn

Cầu

sông

Cái

Cầu

Ninh Bình

Cầu

Tân Mỹ

Thôn

Phú

Thạnh

Đập

Lâm Cấm

Cầu

Móng

(Bảo An)

Cầu

Đạo Long

1

1 pH 6,0 - 8,5

5,5 - 9,0 6,8 7,3 7,3 7,5 7,3 7,3 7,4

2 Oxy hòa tan (DO) 5,0

4,0 7,6 7,8 7,9 8,2 7,8 7,7 7,0

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(TSS)

30

50 115 37,5 141 136 57 64 56

4 Sắt (Fe) 1,0

1,5 1,8 1,0 3,8 3,7 1,7 1,7 1,8

5 Phosphat (PO4

3- tính theo

P) 0,2

0,3 0,04 0,04 0,06 0,08 0,06 0,04 0,05

6 Chì (Pb) 0,02

0,05 0,007 <0,005 0,007 0,011 <0,005 0,006 <0,005

7 Asen (As) 0,02

0,05 0,016 0,0062 0,0047 0,014 0,011 0,013 0,014

8 Thủy ngân (Hg)

(LOD=0,00015) 0,001

0,001 KPH KPH KPH <0,0005 <0,0005 <0,0005 KPH

9 Amoni (NH4

+ tính theo

N) (LOD = 0,01) 0,3

0,9 0,06 0,05 KPH KPH KPH KPH KPH

10 Nitrit (NO2- tính theo N) 0,05

0,05 0,011 0,016 0,015 0,020 0,016 0,017 0,020

11 Nitrat (NO3- tính theo N) 05

10 0,34 0,39 0,47 0,45 0,66 0,49 0,92

12 BOD5 (20oC) 6,0

15 3,4 3,5 4,0 4,0 3,8 4,1 5,0

13 COD 15

30 10,0 11,2 12,0 9,6 9,6 11,2 16,4

14 Coliform 5.000

7.500 9.300 9.300 9.300 9.300 9.300 7.500 23.000

15 Clorua 350 - - - - - 57,0 574,3

27

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG LU

THÁNG 6/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị

giới hạn

(QCVN 08-

MT:2015/BTNMT)

Sông Lu

Cầu nối liên

thôn Nhị Hà 1

và Nhị Hà 2

Cầu Phú Quý,

thị trấn Phước

Dân

Cầu Trắng (An

Thạnh)

1 pH 5,5 - 9,0 7,4 7,9 7,2

2 Oxy hoà tan (mg/L) 4 4,1 9,7 5,7

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(mg/L) 50 9 75 90

4 Sắt (mg/L) 1,5 0,9 0,8 4,1

5 Phosphat (Tính theo P)

(mg/L) 0,3 2,19 1,57 0,09

6 Amoni (tính theo N)

(mg/L) 0,9 0,48 3,29 0,56

7 Nitrit (tính theo N)

(mg/L) 0,05 0,014 0,054 0,068

8 Nitrat (tính theo N)

(mg/L) 10 0,34 0,21 0,60

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 9,5 27,3 25,3

10 COD (mg/L) 30 28,0 64,0 44,0

11 Coliform

( MPN/100mL) 7.500 9.300 1.100.000 93.000

28

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG QUAO

THÁNG 6/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị

giới hạn

(QCVN 08-

MT:2015/BTNMT)

Sông Quao

Thôn Phước An Cầu sông Quao

1 pH 5,5 - 9,0 7,7 7,0

2 Oxy hoà tan (mg/L) 4 5,7 4,3

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(mg/L) 50 20 242

4 Sắt (mg/L) 1,5 0,8 7,9

5 Phosphat (Tính theo P)

(mg/L) 0,3 0,55 0,05

6 Amoni (tính theo N)

(mg/L) 0,9 0,03 0,17

7 Nitrit (tính theo N)

(mg/L) 0,05 0,013 0,047

8 Nitrat (tính theo N)

(mg/l) 10 0,42 0,45

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 31,5 14,0

10 COD (mg/L) 30 77,6 32,0

11 Coliform

( MPN/100mL) 7.500 4.300 43.000

29

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC KÊNH NAM

THÁNG 6/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị

giới hạn

(QCVN

08:2008/

BTNMT)

Kênh Nam

Đầu

kênh Giữa kênh Cuối kênh

Cầu Lầu

(Phước

Sơn)

Thái Giao

(Phước

Thái)

Mương Nhật

(Phước Hữu)

Trạm

Thuỷ nông

(Phước

Dân)

Cống 26

(An Hải)

1 pH 5,5 - 9,0 7,2 6,3 5,0 7,3 7,8

2 Oxy hoà tan (mg/L) 4 6,9 8,0 7,6 6,8 7,6

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(mg/L) 50 610 845 620 623 94

4 Sắt (mg/L) 1,5 17,0 20,4 13,0 10,0 2,8

5 Phosphat (Tính theo P)

(mg/L) 0,3 0,11 0,10 0,09 0,07 0,06

6 Amoni (tính theo N)

(mg/L) 0,9 0,19 0,14 0,10 0,05 0,04

7 Nitrit (tính theo N)

(mg/L) 0,05 0,039 0,041 0,025 0,022 0,020

8 Nitrat (tính theo N)

(mg/L) 10 0,62 0,89 0,63 0,59 0,49

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 12,6 10,7 9,6 8,8 4,1

10 COD (mg/L) 30 31,6 33,6 29,6 23,2 12,0

11 Coliform

( MPN/100mL) 7.500 240.000 93.000 23.000 43.000 1.100.000

30

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC

KÊNH BẮC - NHÁNH PHAN RANG THÁNG 6/2016 (Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị

giới

hạn

(QCVN

08:2008/

BTNMT)

Kênh Bắc (nhánh Phan Rang)

Đầu kênh Giữa kênh Cuối kênh

Cầu

Bảo An

(Bảo An)

Cầu Mã

Đạo

(Phước

Mỹ)

Cầu

Nghiêng

(Thành

Hải)

Cống

Nhơn Sơn

(Văn

Hải)

Mương Cố

(Tấn Tài)

1 pH 5,5 - 9,0 6,2 7,0 6,9 6,9 7,1

2 Oxy hoà tan (mg/L) 2 5,9 5,2 6,2 5,8 3,6

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(mg/L) 100 80 62 106 59 26

4 Sắt (mg/L) 2 1,9 1,1 2,0 2,0 1,2

5 Phosphat (Tính theo P)

(mg/L) 0,5 0,05 0,05 0,08 0,13 0,14

6 Amoni (tính theo N)

(mg/L) (LOD = 0,01) 0,9 KPH KPH KPH KPH 0,77

7 Nitrit (tính theo N)

(mg/L) 0,05 0,071 0,014 0,160 0,094 0,010

8 Nitrat (tính theo N)

(mg/L) 15 0,71 0,37 0,55 0,37 < 0,13

9 BOD5 (200C) (mg/L) 25 2,2 2,9 2,4 4,6 3,6

10 COD (mg/L) 50 9,6 10,4 9,6 12,0 9,6

11 Coliform

( MPN/100mL) 10.000 93.000 4.600.000 93.000 150.000 2.400.000

31

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC

KÊNH BẮC - NHÁNH PHAN RANG THÁNG 6/2016 (Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị

giới

hạn

(QCVN

08:2008/

BTNMT)

Kênh Bắc (nhánh Phan Rang)

Đầu kênh Giữa kênh Cuối kênh

Cầu

Bảo An

(Bảo An)

Cầu Mã

Đạo

(Phước

Mỹ)

Cầu

Nghiêng

(Thành

Hải)

Cống

Nhơn Sơn

(Văn

Hải)

Mương Cố

(Tấn Tài)

1 pH 5,5 - 9,0 6,2 7,0 6,9 6,9 7,1

2 Oxy hoà tan (mg/L) 2 5,9 5,2 6,2 5,8 3,6

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(mg/L) 100 80 62 106 59 26

4 Sắt (mg/L) 2 1,9 1,1 2,0 2,0 1,2

5 Phosphat (Tính theo P)

(mg/L) 0,5 0,05 0,05 0,08 0,13 0,14

6

Amoni (tính theo N)

(mg/L)

(LOD=0,01 mg/L) 0,9 KPH KPH KPH KPH 0,77

7 Nitrit (tính theo N)

(mg/L) 0,05 0,071 0,014 0,160 0,094 0,010

8 Nitrat (tính theo N)

(mg/L) 15 0,71 0,37 0,55 0,37 < 0,13

9 BOD5 (200C) (mg/L) 25 2,2 2,9 2,4 4,6 3,6

10 COD (mg/L) 50 9,6 10,4 9,6 12,0 9,6

11 Coliform

( MPN/100mL) 10.000 93.000 4.600.000 93.000 150.000 2.400.000

32

PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC

KÊNH BẮC - NHÁNH NINH HẢI THÁNG 6/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị

giới

hạn

(QCVN

08:2008/

BTNMT)

Kênh Bắc (nhánh Ninh Hải)

Đầu

kênh

Giữa kênh Cuối kênh

Lương

Cang

(Nhơn

Sơn)

Đường

săt

(Đô Vinh)

An Hoà

(Xuân

Hải)

Phước

Nhơn

(Xuân

Hải)

Ba Tháp

(Bắc

Phong)

Bỉnh

Nghĩa

(Bắc Sơn)

1 pH 5,5 - 9,0 7,4 7,6 7,4 7,7 7,7 7,3

2 Oxy hoà tan (mg/L) 4,0 6,9 7,3 6,7 7,4 6,7 6,2

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(mg/L) 50 178 45 71 90 115 131

4 Sắt (mg/L) 1,5 1,4 1,4 1,1 2,0 1,4 1,4

5 Phosphat

(Tính theo P) (mg/L) 0,3 0,04 0,04 0,05 0,06 0,08 0,06

6

Amoni (tính theo N)

(mg/L)

(LOQ=0,01mg/L) 0,9 KPH KPH KPH KPH KPH KPH

7 Nitrit (tính theo N)

(mg/L) 0,05 0,031 0,050 0,037 0,112 0,064 0,141

8 Nitrat (tính theo N)

(mg/L) 10 0,42 0,46 0,40 0,35 0,48 0,41

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 3,4 3,0 3,2 4,7 4,6 4,3

10 COD (mg/L) 30 10,4 9,6 9,6 13,6 12,0 12,8

11 Coliform

(MPN/100mL) 7.500 9.300 93.000 9.3000 23.000 240.000 460.000

33

PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚCKÊNH TIÊU

(THUỘC KÊNH BẮC - NINH HẢI) THÁNG 6/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị

giới hạn

(QCVN

08:2008/

BTNMT)

Kênh Tiêu

Đầu kênh Giữa kênh Cuối kênh

Cầu Ngòi

(Thành Hải)

Cầu Tây

(Thành Hải)

Cuối

Kênh Tiêu

1 pH 5,5 - 9,0 6,9 6,9 7,0

2 Oxy hoà tan (mg/L) 4,0 5,6 3,8 3,4

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(mg/L) 50 118 154 223

4 Sắt (mg/L) 1,5 3,3 3,8 2,6

5 Phosphat (Tính theo P)

(mg/L) 0,3 0,15 0,23 0,39

6 Amoni (tính theo N)

(mg/L) 0,9 1,0 0,55 1,45

7 Nitrit (tính theo N) (mg/L) 0,05 0,028 0,073 0,019

8 Nitrat (tính theo N) (mg/L) 10 0,26 0,35 0,18

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 21,2 29,6 32,6

10 COD (mg/L) 30 49,6 54,4 58,0

11 Coliform ( MPN/100mL) 7.500 240.000 930.000 4.600.000

34

PHỤ LỤC 08: BẢNG GIÁ TRỊ WQI ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC (Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số 376/TTQT-

NVMT ngày 28/6/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Giá trị WQI Mức đánh giá chất lượng nước Màu

91 - 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt Xanh nước biển

76 - 90 Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần

các biện pháp xử lý phù hợp Xanh lá cây

51 - 75 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương

đương khác Vàng

26 - 50 Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương

đương khác Da cam

0 - 25 Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong

tương lai Đỏ

Ghi chú:

- Ký hiệu “-”: Quy chuẩn không quy định.

- Ký hiệu “KPH”: Không phát hiện.

- Ký hiệu “LOQ”: Giới hạn định lượng.