26
VÌ AN TOÀN SỨC KHỎE Trên Hết BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM Số 4, đường 30/4, P.1, TP. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Điện thoại: (84.67) 851941 - Fax: (84.67) 853016 Email: [email protected] Website: www.imexpharm.com Designed & Produced by Aquarius cover1

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM Số 4, đường …bctn2014.imexpharm.com/download/Imexpharm-SR14-vn2014.pdf · vÌ an toÀn sỨc khỎe trên hết bÁo cÁo phÁt

  • Upload
    phamthu

  • View
    231

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

VÌ AN TOÀN SỨC KHỎE

Trên HếtBÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARMSố 4, đường 30/4, P.1, TP. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng ThápĐiện thoại: (84.67) 851941 - Fax: (84.67) 853016Email: [email protected]: www.imexpharm.com

Desi

gned

& P

rodu

ced

by A

quar

ius

cover1

ifc2

02 THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT04 TỔNG QUAN BCBV 201404 Tóm tắt nội dung Báo cáo bền vững 2014 04 Thông tin liên hệ

05 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG, RỦI RO VÀ CƠ HỘI CHÍNH05 Tác động của Imexpharm đến PTBV06 Rủi ro & cơ hội của bối cảnh, xu hướng PTBV đối với Imexpharm07 Chiến lược và mục tiêu phát triển bền vững 09 TỔNG QUAN VỀ IMEXPHARM12 QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP 14 BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 18 VÌ MỘT MÔI TRƯỜNG XANH18 Sử dụng năng lượng bền vững19 Nước là cốt lõi của phát triễn bền vững20 Phát thải 20 Thường xuyên quan trắc khí thải22 Quản lý tốt nước thải & chất thải26 Chất thải28 Tổng chi phí và đầu tư bảo vệ môi trường28 Quản lý tốt hơn nữa môi trường sản xuất

29 PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI VÀ KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG 30 AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT 35 AN TOÀN SỨC KHỎE KHÁCH HÀNG TRÊN HẾT35 Hệ thống quản lý chất lượng nghiêm ngặt36 Tăng cường đảm bảo an toàn sức khỏe người dùng37 Sản phẩm có trách nhiệm “Kháng sinh sạch” 38 NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 41 HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI NĂM 201443 Tham chiếu chỉ số GRI G447 Phụ lục 1 và bảng câu hỏi

MỤC LỤC

ifc2

2 SR 2014 3

Kính thưa Quý vị,Chúng ta đang sống mỗi ngày cùng với các nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe: áp lực công việc, dinh dưỡng không cân đối, thời tiết bất thường, thực phẩm không an toàn, ô nhiễm môi trường… Các bằng chứng gần đây cho thấy các bệnh theo mùa, bệnh nghề nghiệp, bệnh mãn tính không lây… đang gia tăng nhanh chóng. Thế hệ “dân số vàng” đang đi qua với tốc độ nhanh và chúng ta sẽ đối mặt với thế hệ người già trong 10-15 năm tới, trong khi các thống kê về số năm bệnh tật của người già đã gia tăng đến 10 năm. Trung bình mỗi người già Việt Nam có 2,6 loại bệnh tật, và chỉ có 6% người già sống khỏe mạnh (Bộ Y tế, 2012). Điều này ảnh hưởng lớn đến sự phát triển bền vững toàn xã hội.

Với sứ mệnh cung cấp các giải pháp hiệu quả chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng, ngoài nhiệm vụ phát triển các dòng sản phẩm đáp ứng yêu cầu điều trị theo nghiên cứu diễn biến bệnh tật tại Việt Nam, nhiều năm qua Imexpharm cũng đã cần mẫn mang dịch vụ chăm sóc y tế và thuốc chữa bệnh miễn phí đến tận vùng sâu vùng xa. Chúng tôi đã phục vụ cho hàng ngàn người mỗi năm, phần lớn là người già và trẻ nhỏ, trong sự thấu hiểu sâu sắc nỗi lo gánh nặng bệnh tật.

Ngoài hoạt động chuyên môn, chúng tôi còn thực hiện các chương trình khuyến học khuyến tài lớn trên cả nước nhằm vận động toàn xã hội học tập để thực hiện khát vọng của chúng tôi: “Thay Đổi”, nhằm đổi thay nhiều cuộc đời, thay đổi tương lai họ, giúp biến nhiều ước mơ trở thành hiện thực.

Kính thưa Quý vị,Hoạt động sản xuất dược phẩm chúng tôi quan tâm đầu tiên đến Môi trường và An toàn sức khỏe khách hàng, Trách nhiệm sản phẩm. Đây cũng là các mối quan tâm lớn qua cuộc khảo sát các bên liên quan trọng yếu năm 2014. Ngoài ra, những đóng góp để phát triển địa phương và hoạt động cộng đồng của Imexpharm cũng là những điều mà các bên quan tâm. Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu phát triển thì nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu hiện nay của chúng tôi, thông qua xây dựng môi trường làm việc tốt và tạo ra việc làm bền vững. Đây cũng là những nội dung chính chúng tôi gửi đến Quý vị trong báo cáo này.

Tuy nhiên, để thật sự “Phát triển bền vững” chúng tôi còn phải nỗ lực rất nhiều cho chặng đường phía trước. Mặc dù có sự yên tâm cao về môi trường sản xuất và an toàn chất lượng sản phẩm, Imexpharm cần cải thiện hơn nữa qua việc nâng cao tiêu chuẩn sản xuất các

nhà máy Bình Dương lên EU-GMP, dự kiến sẽ được cấp giấy chứng nhận vào Quý II/2016. Cùng với nâng cấp nhà máy, chúng tôi cũng đưa ra thị trường nhiều sản phẩm mới để đáp ứng tốt nhu cầu điều trị bệnh và bảo vệ sức khỏe. Năm 2015 sắp tới cũng là “Năm của nguồn nhân lực”, hứa hẹn sẽ tạo ra sự thay đổi trong hành động và hiệu quả làm việc, thực hiện kèm cặp và phát triển đội ngũ kế thừa, tiến đến xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, văn hóa hướng đến kết quả, trong kỳ vọng của Imexpharm sẽ góp phần thu hút và gìn giữ nhân tài. Ngoài ra, Imexpharm sẽ xem xét đầu tư thay thế trang thiết bị để tiết kiệm điện năng nhiều hơn nữa.

Năm 2014 chúng tôi đã đặt các bên liên quan trọng yếu vào đúng vị trí quan trọng vốn có, để tham vấn ý kiến của các vị nhằm nhân thêm hiệu quả trong các hoạt động PTBV của Imexpharm. Xin cảm ơn quý vị đã quan tâm chương trình PTBV của Imexpharm, và rất mong nhận được nhiều phản hồi của quý vị hơn nữa thông qua các cơ chế tiếp nhận thông tin của chúng tôi, để giúp Imexpharm ngày càng phát triển vững bền hơn.

VỚI SỨ MỆNH CUNG CẤP CÁC GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO CỘNG ĐỒNG, NGOÀI NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CÁC DÒNG SẢN PHẨM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐIỀU TRỊ THEO NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN BỆNH TẬT TẠI VIỆT NAM, NHIỀU NĂM QUA IMEXPHARM CŨNG ĐÃ CẦN MẪN MANG DỊCH VỤ CHĂM SÓC Y TẾ VÀ THUỐC CHỮA BỆNH MIỄN PHÍ ĐẾN TẬN VÙNG SÂU VÙNG XA.

Thông điệp của Chủ tịch HĐQT

Chủ tịch HĐQT

NGUYỄN QUỐC ĐỊNH

2

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 5

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG,RỦI RO VÀ CƠ HỘI CHÍNHTỔNG QUAN BCBV 2014

TÓM TẮT NỘI DUNG

Năm 2014 Imexpharm tiếp tục lập Báo cáo bền vững tích hợp cùng Báo cáo thường niên 2014, là một phần không thể thiếu và phải được đọc cùng Báo cáo thường niên. Báo cáo phát triển bền vững 2014 của Imepxharm với chủ đề: “Vì an toàn sức khỏe trên hết”, thể hiện những nội dung trọng yếu trong hoạt động của Imexpharm có liên quan đến phát triển bền vững: lĩnh vực môi trường, an toàn và sức khỏe lao động, an toàn sức khỏe khách hàng, sản phẩm có trách nhiệm, phát triển con người và kinh tế địa phương, và những hoạt động trách nhiệm xã hội năm 2014 của Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Báo cáo phát triển bền vững 2014 của Imexpharm được lập dựa trên các hướng dẫn của tiêu chuẩn GRI-G4. Kỳ báo cáo là niên độ kết thúc ngày 31/12/2014 (cùng niên độ với Báo cáo thường niên năm 2014).

Báo cáo này cũng sẽ được lập định kỳ hàng năm, tích hợp hoặc riêng biệt cùng Báo cáo thường niên.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Mọi ý kiến và đóng góp cho báo cáo này, cũng như cho vấn đề Phát triển bền vững của Imexpharm, xin vui lòng liên hệ:

Anh Trần Thế Hào – Giám đốc PR - Trưởng Ban PTBVDĐ: 0909 907 989Email: [email protected]

Chị Nguyễn Thị Kim Lê – Phó Ban Kiểm soát nội bộ- Phó Ban PTBVDĐ: 0982 907 818Email: [email protected]

TÁC ĐỘNG CỦA IMEXPHARM ĐẾN PTBV

Ngành dược Việt Nam hiện vẫn còn khá non trẻ. Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Hội nghị Thương mại & Phát triển Liên Hợp Quốc (UNCTAD), Việt Nam xếp thứ 3/4 về mức độ phát triển của ngành công nghiệp dược, tức là có nền công nghiệp dược nội địa sản xuất thuốc generic, xuất khẩu được một số sản phẩm, so với mức độ 4 cao nhất là sản xuất được hoạt chất và phát minh thuốc mới. Sản xuất trong nước chủ yếu là thuốc generic giá trị thấp, với tỷ trọng chỉ mới đạt chưa đầy 50% tổng chi tiêu tiền thuốc của Việt Nam (năm 2014 là 46%), phần còn lại phải nhập khẩu, đặc biệt là những thuốc đặc trị giá trị cao. Chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người của Việt Nam hiện chỉ trên 30 USD/người/năm, so với 96 USD của các nước đang phát triển và 186 USD của thế giới.

Là một trong Top 5 Công ty dược hàng đầu Việt Nam, với hoạt động sản xuất kinh doanh và những hoạt động cộng đồng của mình, Imexpharm có những tác động sau:• Tác động đến sự phát triển của xã hội và cộng đồng• Tác động đến sự phát triển của ngành dược Việt Nam và nền kinh tế• Tác động đến môi trường

Tác động đến sự phát triển của xã hội và cộng đồng• Tạo việc làm ổn định cho gần 1.000 CB.CNV và

nâng cao nhận thức về PTBV trong toàn công ty.• Trách nhiệm sản phẩm: Tăng cường tiếp cận

dược phẩm an toàn hiệu quả, nâng cao ý thức bảo vệ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.

• Chia sẻ gánh nặng bệnh tật: tăng cường tiếp cận y tế và thuốc chữa bệnh miễn phí cho người dân vùng sâu, vùng xa.

• Thúc đẩy xã hội học tập: qua các học bổng khu-yến học, khuyến tài cho địa phương và cả nước.

Tác động đến sự phát triển của ngành dượcViệt Nam và nền kinh tế• Đóng góp cho sự phát triển của ngành dược Việt

Nam: là người đi tiên phong trong ngành, với sản phẩm, dây chuyền tiêu chuẩn chất lượng cao giúp nâng cao trình độ sản xuất dược tại Việt Nam.

• Đóng góp phát triển kinh tế địa phương: Thông qua nộp ngân sách cho địa phương, giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương và cả nước, và các hoạt động chia sẻ trách nhiệm với cộng đồng như: Ăn tết với người nghèo, Quỹ mái ấm…

Tiên phong thực hiện chủ trương của nhà nước: Imexpharm là công ty dược đầu tiên trong Tổng Công ty dược Viêt Nam thực hiện cổ phần hóa năm 2001; và là công ty dược phẩm đầu tiên của Việt Nam thực hiện niêm yết cổ phiếu trên Sàn Giao dịch chứng khoán Tp.HCM năm 2006.

Tác động đến môi trường• Giảm thiểu tác động đến môi trường: thông qua

việc đầu tư tiêu chuẩn cao cho môi trường sản xuất• Giáo dục tiết kiệm điện, nước cho CB.CNV và

nâng cao ý thức tiết kiệm năng lượng trong sản xuất thông qua việc sắp xếp hợp lý hóa sản xuất.

• Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường.

4

6 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 7

RỦI RO & CƠ HỘI CỦA BỐI CẢNH,XU HƯỚNG PTBV ĐỐI VỚI IMEXPHARMRủi ro• BYHT hướng đến toàn dân: đánh đồng mọi thành phần thu nhập, ưu

tiên sử dụng thuốc giá rẻ ảnh hưởng hiệu quả điều trị, sức khỏe người dân và cả sự phát triển của ngành công nghiệp dược Việt Nam, trong đó có các công ty đầu tư chất lượng như Imexpharm.

• Thị trường OTC chỉ chiếm 30% so với 70% của ETC trong tổng chi tiêu tiền thuốc 2014, nhưng là nơi quy tụ của nhiều doanh nghiệp dược đầu tư chất lượng cao, do đó tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

• Nhận thức của cộng đồng về PTBV còn thấp: thách thức cho Imexpharm trong triển khai thực hiện chiến lược PTBV.

Cơ hội• Xu hướng sử dụng thuốc Generic trên thế giới đang gia tăng, nhiều tập

đoàn dược đa quốc gia đang tập trung vào mảng này, nhờ vào giá thuốc Generic thấp nên chi phí điều trị rẻ hơn thuốc gốc, khi các chứng minh tương đương sinh học và thử nghiệm lâm sàng cho thuốc Generic ngày càng phổ biến.

• Chiến lược quốc gia về phát triển ngành dược ưu tiên dùng thuốc Việt Nam, tạo cơ hội phát triển cho các công ty dược trong nước.

• Dân số đông và ý thức phòng ngừa, bảo vệ chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng gia tăng do mức sống nâng cao, cộng với chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người còn thấp cho thấy dư địa tăng trưởng của ngành dược Việt Nam còn rất lớn.

• Các bệnh theo mùa, bệnh nghề nghiệp, bệnh mãn tính không lây… gia tăng nhanh do môi trường ô nhiễm, khí hậu biến đổi, thực phẩm không an toàn và áp lực công việc.

• Xu hướng già hóa dân số và bệnh của người cao tuổi: Chúng ta sẽ đối mặt với dân số già trong 15-20 năm tới và bệnh của người cao tuổi có xu hướng gia tăng.

• Nâng cao uy tín thương hiệu Imexpharm gắn liền với “Sự tin cậy” khi thực hiện chiến lược PTBV.

Chiến lược phát triển bền vững “Imexpharm phát triển bền vững cùng cộng đồng” là chiến lược của Imexpharm giai đoạn 2014-2017. Để thực hiện tốt chiến lược này, công ty đã đặt ra các mục tiêu cụ thể để Ban PTBV tổ chức thực thi.(Vui lòng xem thêm Cam kết với các bên liên quan trong Báo cáo thường niên/Tổng quan Imexpharm/ Chiến lược phát triển bền vững)

Imexpharm xác định công ty chỉ có thể phát triển bền vững khi những mục tiêu phát triển kinh tế gắn liền với các mục tiêu về môi trường và xã hội. Cụ thể như sau:

CHIẾN LƯỢC VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014

Hiệu quả kinh tế

Bền vững

Xây dựng xã hội

bền vững

Giữ gìn Môi trường

bền vững

Mô hình PTBV của Imexpharm:

Về hiệu quả kinh tế, Imexpharm chú trọng 3 mặt sau:

Phát triển sản phẩm mới, sản phẩm đặc trị thay thế thuốc nhập khẩu giá cao,

giảm chi phí điều trị

Giá trị tăng thêm cho cổ đông, khách

hàng, đối tác

Đóng góp kinh tế địa phương

Hiệu quả kinh tế bền vững

Về phát triển xã hội, Imexpharm tập trung 3 mảng sau:

Chính sách cho người lao động và các giá trị khác

Hoạt động trách nhiệm xã hội

Hoạt động phát triển cộng đồng

Xây dựng Xã hội bền vững

6

8 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 9

Mục tiêu phát triển bền vữngCác mục tiêu PTBV đến 2017 của Imexpharm như sau:

• Đối với Môi trường: Thực hành tiết kiệm nước, năng lượng trong sinh hoạt và sản xuất. Từng bước thực hiện theo các yêu cầu của Kiểm toán năng lượng trong ngân sách cho phép để giảm mức điện năng tiêu thụ. Nâng cao hơn nữa tiêu chuẩn môi trường sản xuất để giảm thiểu tác hại đến môi trường.

• Đối với xã hội, cộng đồng: Tiếp tục thực hiện và nhân rộng các chương trình tiếp cận chăm sóc y tế và thuốc chữa bệnh miễn phí cho người nghèo vùng sâu vùng xa. Tăng cường ngân sách cho công tác khuyến học khuyến tài để khuyến khích và xây dựng xã hội học tập, góp phần phát triển nguồn nhân lực cả nước.

• Đối với sản phẩm: phát triển sản phẩm thuốc đặc trị phù hợp diễn biến bệnh tật tại Việt Nam thay thế thuốc nhập khẩu giá cao, phát triển mảng thực phẩm chức năng chất lượng hiệu quả cao chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng. Đến 2017 tất cả các sản phẩm chủ lực được thử Tương đương sinh học hoặc Thử nghiệm lâm sàng để đánh giá tác động và hiệu quả đối với an toàn và sức khỏe người dùng.

• Đối với người lao động: Xây dựng chế độ lương, thưởng, phúc lợi và đãi ngộ tốt vì điều này ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến gần 1.000 cá nhân người lao động và gia đình. Xây dựng môi trường làm việc tốt, có văn hóa đặc trưng, đào tạo phát triển và xây dựng đội ngũ kế thừa, thể hiện cơ chế thăng tiến rõ ràng thông qua việc xây dựng các Bộ từ điển năng lực.

TỔNG QUAN VỀ IMEXPHARM

Công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm đã có lịch sử hơn 30 năm hình thành và phát triển, tự hào với những bước đi tiên phong trong ngành dược.

(Vui lòng xem chi tiết những thông tin sau về Công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm trong Báo cáo thường niên/ Tổng quan Imexpharm:

Thông tin chungLĩnh vực và địa bàn kinh doanhTầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị Cốt lõiHơn 30 năm chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Các chỉ số hoạt động cơ bản của Imexpharm: Vui lòng xem Báo cáo thường niên/ Thông điệp/ Các chỉ số hoạt động cơ bản 2010 – 2014)

Một số chỉ tiêu năm 2014 như sau:

Về Môi trường, Imexpharm đề cao 3 hành động sau:

Thực hành SXKD tốt giảm thiểu tác hại cho môi trường

Thúc đẩy hành động vì môi trường

Tăng cường cải tiến sản phẩm, sử dụng nguyên liệu và công nghệ mới ít gây hại

môi trường

Giữ gìn Môi trường bền vững

Chỉ tiêu Năm 2014

Tổng CB.CNV ngày 31/12/2014

962 người

Doanh thu thuần 897,1 tỷ đồng

Tổng nguồn vốn 1.029,5 tỷ đồng

Nợ phải trả 232,9 tỷ đồng

Vốn Chủ sở hữu 796,6 tỷ đồng

Số lượng sản phẩm cung cấp

Khoảng 300 mã sản phẩm

CHIẾN LƯỢC VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 (tiếp theo)

8

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 11

Nhóm hàng kháng sinh chủ lực chiếm 49% doanh thu 2014 của ImexpharmImexpharm hoạt động tại quốc gia duy nhất là Việt Nam, khu vực chủ yếu là Đồng Bằng Sông Cửu Long với 50% doanh thu.

Các nhóm hàng chính và khu vực hoạt động chính của Imexpharm năm 2014 như sau:

Đến 31/12/2014, Imexpharm có 1 Trụ sở chính tại Tp. Cao Lãnh, Đồng Tháp, 2 Văn phòng đại điện tại Tp.HCM và Hà Nội, 19 chi nhánh bán hàng trên toàn quốc, và hơn 40 Công ty phân phối trung gian.

Trong năm 2014 công ty thành lập thêm 1 chi nhánh bán hàng tại Tp.HCM và mua đất xây dựng văn phòng cho các chi nhánh khác. Trong năm Imexpharm cũng đã phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 167,06 tỷ VND lên 263,12 tỷ VND.

Công ty có những nhà cung ứng truyền thống cung cấp nguồn nguyên liệu chất lượng và ổn định.

Công ty không lập Báo cáo tài chính hợp nhất do tất cả các chi nhánh đều hạch toán phụ thuộc.

Kháng sinh

49%

11%

9%

18%

6%7%

Hệ tiêu hóa gan mậtHệ hô hấpKháng viêm - Giảm đauVitaminKhác

TỔNG QUAN IMEXPHARM (tiếp theo)

Các sản phẩm chủ lực của Imexpharm

57%

43%

40%

60%

20%

80%

100

80

60

40

20

2012 2013 20140

OTC ETC

Doanh thu theo thị trường OTC (Nhà thuốc, Đại lý…) và ETC (Bệnh viện)

Imexpharm hiện có danh sách các sản phẩm chủ lực gồm khoảng 30 mã hàng bao gồm các quy cách và hàm lượng khác nhau của các thương hiệu như trên, chiếm khoảng 10% số sản phẩm sản xuất và trên 65% doanh thu.

DOANH THU THEO NHÓM HÀNG

DOANH THU THEO KHU VỰC

(HÀNG IMEXPHARM)

Đồng bằng sông Cửu LongTp.HCMMiền Đông Nam BộMiền Trung - Tây NguyênMiền Bắc

50%

10,3%

12,2%

15,1%

12,3%

10

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 13

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Vui lòng xem những nội dung sau trong mụcBáo cáo thường niên/ Tổ chức của Imexpharm:

• Sơ đồ tổ chức, danh sách và địa chỉ các chi nhánh• Giới thiệu HĐQT và phân công nhiệm vụ• Giới thiệu Ban điều hành• Giới thiệu Ban Kiểm soát• Thay đổi nhân sự Ban lãnh đạo năm 2014

Quản trị doanh nghiệp cho các vấn đề Phát triển bền vữngSơ đồ cơ cấu quản trị cho các vấn đề PTBV tại Imexpharm như sau:

HĐQT: Đề ra các chiến lược và mục tiêu PTBV trong ngắn, trung và dài hạn để Ban TGĐ thực thi.

Ban TGĐ: Chịu trách nhiệm trước HĐQT về các vấn đề PTBV, đồng thời đảm bảo các chiến lược và mục tiêu PTBV của HĐQT được thực thi hiệu quả.

Ban PTBV: Chịu trách nhiệm trước Ban TGĐ về vấn đề PTBV, triển khai các chiến lược và mục tiêu PTBV đến các phòng ban chức năng và toàn thể CB.CNV Imexpharm.

Họ và tên Chức vụ Chức vụ trong Ban PTBV Nhiệm vụ

Trần Thế Hào Giám đốc Truyền thông Trưởng Ban • Chịu trách nhiệm chung đối với các vấn đề PTBV và Báo cáo PTBV• Chịu trách nhiệm hoạt động xã hội cộng đồng và Trách nhiệm

sản phẩm• Xây dựng cơ chế tiếp nhận ý kiến các bên liên quan

Phan Hoàng Minh Trí Trợ lý CT.HĐQT Thành viên • Hỗ trợ phương pháp quản trị chung cho các vấn đề phát triển bền vững

• Chịu trách nhiệm vấn đề Hiệu quả kinh tế của PTBV• Xây dựng Các Cơ chế khiếu nại về các vấn đề PTBV

Lê Minh Trí Ban truyền thông Thành viên • Trợ giúp Hoạt động Xã hội Cộng đồng và Trách nhiệm đối với Sản phẩm.

• Chịu trách nhiệm đánh giá nhà cung cấp về các vấn để PTBV

Nguyễn Kiêm Phương Chủ tịch Công đoàn, Trưởng Ban Văn hóa, TV. HĐQT

Thành viên • Chịu trách nhiệm Việc làm bền vững, quyền của người lao động và An toàn sức khỏe nghề nghiệp.

Ngô Minh Tuấn Trưởng Ban Chiến lược & phát triển, Trợ lý TGĐ

Thành viên • Hỗ trợ phương pháp quản trị đối với PTBV

• Hỗ trợ đánh giá nhà cung cấp về các lĩnh vực PTBV

Dương Hoàng Vũ P. Trưởng phòng KTTC Thành viên • Hỗ trợ Hiệu quả kinh tế cho PTBV

Nguyễn Quốc Hưng Tổ trưởng P. Kỹ thuật Thành viên • Chịu trách nhiệm về Môi trường cho PTBV• Hỗ trợ An toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

Trần Thị Tố Nữ GĐ. Nhân sự Thành viên • Chịu trách nhiệm về Quan hệ Quản trị/Lao động, việc làm, tiền lương, Giáo dục và đào tạo.

Đỗ Thị Thanh Thúy Trưởng phòng KSNB Thành viên • Hỗ trợ xây dựng phương pháp quản trị trong PTBV• Soát xét hệ thống PTBV

Nguyễn Thị Kim Lê P.Trưởng phòng KSNB Phó Ban • Chịu trách nhiệm thu thập và tổng hợp dữ liệu cho báo cáo PTBV hàng năm

• Biên tập nội dung BCBV hàng năm.

Năm 2014, Imexpharm đã thành lập Ban phát triển bền vững, với danh sách các thành viên và phân công nhiệm vụ như sau:

Lãnh đạo vấn đề PTBV:- Ông Nguyễn Quốc Định – Chủ tịch HĐQT - P.Tổng Giám đốc: Quản lý chiến lược và mục tiêu PTBV cho khối Văn phòng

và Bán hàng (hiệu quả kinh tế trong hoạt động, sử dụng điện, nước, vấn đề việc làm, chính sách cho người lao động, đào tạo phát triển…); đồng thời chịu trách nhiệm lãnh đạo chung vấn đề PTBV và công bố thông tin.

- Ông Huỳnh Văn Nhung – Thành viên HĐQT - P.Tổng Giám đốc: Quản lý chiến lược và mục tiêu PTBV cho khối Sản xuất (liên quan đến vấn đề môi trường trong sản xuất: năng lược, nước, khí thải, chất thải, nước thải, an toàn sức khỏe lao động, trách nhiệm sản phẩm…, phỏng vấn nhà cung ứng các vấn đề PTBV).

HĐQT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN PTBV

CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG

CB.CNV

12

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 15

PHẠM VI VÀ RANH GIỚIBáo cáo này được lập cho phạm vi hoạt động của Imexpharm và tất cả các chi nhánh.

Riêng báo cáo lĩnh vực môi trường, lĩnh vực an toàn và sức khỏe lao động có liên quan đến hai nhà máy sản xuất chính của Imexpharm là: Nhà máy và Tổng kho tại Tp. Cao Lãnh, nhà máy và kho tại Chi nhánh 3 - Bình Dương.

Tất cả các lĩnh vực khác được báo cáo nằm trong khuôn khổ hoạt động toàn công ty năm 2014 của Imexpharm.

TIÊU CHUẨN BÁO CÁOBáo cáo được tham khảo và xây dựng dựa trên các hướng dẫn của Global Reporting Initative (GRI), Guideline 4, ngành hóa dược. Những nội dung theo GRI đã trình bày trong Báo cáo thường niên ở trên là: Thông tin chung về công ty, Cơ cấu tổ chức, Quản trị công ty, Cơ cấu lao động, Chính sách đối với người lao động, Đào tạo và phát triển nghề nghiệp…

GẮN KẾT VÀ THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUANXác định các bên liên quan:Imexpharm xác định các bên liên quan chính thông qua xem xét mức độ ảnh hưởng và mức độ phụ thuộc của các bên đối với Imexpharm. Ma trận xác định các bên liên quan trọng yếu của Imexpharm như sau:

Imexpharm gửi Lời ngỏ và Bảng câu hỏi khảo sát các vấn đề Phát triển bền vững để các đối tác trả lời.

- Nhà thuốc/ Bệnh viện: Imexpharm gặp gỡ và phỏng vấn một số khách hàng VIP thông qua Ngày hội Claminat của Imexpharm. Ngoài ra cũng tham khảo từ kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng hàng năm.

- Cộng đồng địa phương: Imexpharm thu thập thông tin từ các cơ quan đoàn thể tại địa phương thông qua các hoạt động xã hội và cộng đồng.

Kết quả tham vấn:Các bảng trả lời và góp ý của các bên liên quan được Imexpharm tổng hợp và xếp hạng theo mức độ quan tâm. Theo đó các vấn đề được quan tâm cao nhất là:

• Đóng góp phát triển địa phương từ giá trị kinh tế trực tiếp được tạo ra và phân phối

• Hoạt động có sự tham gia của cộng đồng• Môi trường trong sản xuất: năng lượng, nước, chất thải,

phát thải.• An toàn và sức khỏe Khách hàng• Trách nhiệm đối với sản phẩm

Gắn kết và tham vấn các bên liên quan:Imexpharm đã lựa chọn những đại diện quan trọng từ các bên liên quan trọng yếu được xác định để tham vấn các bên về các vấn đề phát triển bền vững tại Imexpharm. Các nội dung trọng yếu được lựa chọn để báo cáo dựa trên kết quả tổng hợp về mức độ quan tâm của cả Imexpharm và các bên liên quan.

- Người lao động: Thông qua Công đoàn gửi Lời ngỏ và Bảng câu hỏi khảo sát mức độ quan tâm về các vấn đề Phát triển bền vững cho Đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao và cấp trung qua Email. Ngoài ra có sự tham khảo các kết quả đánh giá sự hài lòng nội bộ định kỳ của Công đoàn công ty.

- Cổ đông: Gửi Lời ngỏ và Bảng câu hỏi đến Lãnh đạo Tổng Công ty dược Việt Nam và một số cổ đông lớn khác. Ngoài ra Imexpharm còn tiếp nhận ý kiến và thông tin phản hồi khác của cổ đông và nhà đầu tư thông qua bộ phận IR.

- Cơ quan quản lý tại địa phương: Gặp mặt trực tiếp phỏng vấn Ông Đoàn Tấn Bửu – P.Giám đốc Sở Y tế Đồng Tháp và gửi Email bao gồm Lời ngỏ và Bảng câu hỏi khảo sát đến một số vị lãnh đạo trong Tỉnh. Ngoài ra Imexpharm cũng ghi nhận ý kiến của các vị thông qua Đại hội đồng cổ đông thường niên.

- Nhà cung ứng: Thông qua phiếu khảo sát nhà cung ứng trong hồ sơ chọn thầu nguyên liệu cho công ty.

- Đối tác sản xuất và phân phối: Thông qua Email,

BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

KẾT QUẢ THAM VẤN

Theo ma trận trọng yếu trên, các bên liên quan bên trong và bên ngoài của Imexpharm được xác định như sau:

Cao

CaoThấp

Mức độ phụ thuộc đối với

Công ty

Cộng đồngđịa phương

Cổ đôngNgười lao động

Đối tác sản xuất/phân phối

Cơ quan quản lý địa phươngKhách hàng

Nhà cung ứng

Mức độ ảnh hưởng đối với Công ty

14

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 17

Ngoài ra, các bên cũng quan tâm đến vấn đề: An toàn sức khỏe lao động, Việc làm bền vững, phúc lợi và đào tạo phát triển cho người lao động.

Bên cạnh đó, đại diện các bên liên quan cũng có nhiều ý kiến khác giúp Imexpharm phát triển bền vững hơn nữa. Sau đây xin trích dẫn một số ý kiến tiêu biểu như sau:

XÁC ĐỊNH CÁC LĨNH VỰC TRỌNG YẾU CHO NỘI DUNG BÁO CÁO

Kết quả tham vấn các bên liên quan sẽ là thông tin quan trọng để Imexpharm lựa chọn các lĩnh vực đưa vào báo cáo.

Vì vậy Báo cáo phát triển bền vững 2014 của Imexpharm sẽ thể hiện những lĩnh vực quan trọng mà cả công ty và xã hội, cộng đồng đều có sự quan tâm cao.

BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (tiếp theo)

“Imexpharm cần có biện pháp xử lý các chất thải gây ô nhiễm môi trường của đơn vị sản xuất: chất thải rắn lỏng và phi chất thải phù hợp sao cho hạn chế tối đa việc gây ô nhiễm môi trường…

Công ty cần có nhiều dạng bào chế thuốc cho người già, trẻ con để tiện việc chỉ định điều trị của bác sĩ”

- Ông Đoàn Tấn BửuP. Giám đốc Sở Y tế Đồng Tháp

“Imexpharm tiếp tục phát triển bền vững và chuyên nghiệp cùng với đầu tư chiều sâu chất lượng cao cho sản phẩm…”

-Ông Nguyễn Quý Sơn Chủ tịch HĐTV Tổng Công ty Dược Việt Nam - Thành viên HĐQT Imexpharm

“Giá các mặt hàng kháng sinh cần giảm nhiều hơn để cạnh tranh cùng các hàng khác sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi sử dụng nhiều hơn…”

-Bác sĩ Lê Phước Hải Đại lý 416, P. Hiệp Hòa, huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An

Bảng tổng hợp những lĩnh vực trọng yếu có mức độ quan tâm cao từ Imexpharm và các bên liên quan như sau:

Các bước xác định nội dung báo cáo:Bước 1: Xem xét bối cảnh PTBV của nền kinh tế, ngành dược và ImexpharmBước 2: Xác định các lĩnh vực quan trọng đối với ImexpharmBước 3: Tổng hợp các lĩnh vực được các bên liên quan cho là quan trọng trong quá trình tham vấn.Bước 4: So sánh các lĩnh vực quan trọng với công ty và quan trọng với các bên liên quan. Đánh giá mức độ quan trọng và ảnh hưởng, khả năng kiểm soát của công ty đối với các lĩnh lực đó.Bước 5: Lựa chọn các lĩnh vực trọng yếu để báo cáo

Cao

CaoThấp

Quan trọng đối với xã hội,

cộng đồng

Phát triển địa phương

Hoạt động cộng đồng

Môi trường (Năng lượng, nước, chất

thải, khí thải)

Trách nhiệmsản phẩm

An toàn lao động

Việc làm

Giáo dục đào tạo

Quan trọng đối với Công ty

16

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 19

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG BỀN VỮNG NƯỚC LÀ CỐT LÕI CỦA PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Đơn vị Năm 2013 Năm 2014

Dầu DO Lít 109.700 113.915

Sản lượng Tr.đơn vị (viên/gói)

1.013,5 1.222,2

Cường độ Lít/Tr.đv 108 93

Cường độ tiêu thụ điện năng trên đơn vị sản phẩm

(Hệ số qui đổi báo cáo Kiểm toán năng lượng năm 2012)

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2013 Năm 2104

Điện sử dụng Kwh 5.362.596 6.120.527

Sản lượng Tr.đơn vị (viên/gói)

1.013,5 1.222,2

Cường độ Kwh/ Tr.đv

5.291 5.008

Tiết kiệm năng lượng là tiêu chí đầu tiên trong sản xuất và hoạt động của Imexpharm để hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường.Các kết quả đạt được trong năm như sau:

Cường độ sử dụng dầu DO trên đơn vị sản phẩm

Thế giới hiện có 1/3 dân số đang sống trong tình trạng thiếu nước sinh hoạt. Con số này được dự báo sẽ tăng lên gấp đôi vào năm 2025. Nước là cốt lõi của sự sống. Vì thế “Nước và Phát triển bền vững” đã trở thành chủ đề của ngày Nước Thế giới năm 2015, được tổ chức vào ngày 22 tháng 3 hàng năm nhằm kêu gọi sự quan tâm của toàn thế giới về tầm quan trọng của tài nguyên nước và vận động chính sách về quản lý bền vững tài nguyên nước, đặc biệt là các nguồn nước ngọt.

Năm 2014 Imexpharm đã sắp xếp hợp lý hóa sản xuất, tổ chức sản xuất nhiều lô liên tục để giảm số lần vệ sinh máy móc dây chuyền, từ đó giảm lượng nước sử dụng 4.334 m3, tương đương 8,7%. Nhờ vậy cường độ sử dụng nước trên triệu đơn vị sản phẩm đã giảm từ 48,9 m3/ triệu đơn vị xuống còn 37,0 m3/ triệu đơn vị, hay giảm được 24,3%.

NƯỚC ĐÃ TÁI CHẾ VÀ TÁI SỬ DỤNG

Lượng nước tái sử dụng chủ yếu là nước thải từ cụm RO của hệ thống xử lý nước tinh khiết. Lượng nước thải được tận dụng để tưới cây và dùng để giải nhiệt cho hệ thống lạnh khoảng: 10 m3/ngày, trên tổng số khoảng 125 m3 nước sử dụng một ngày.

M % nước tái sử dụng = 10/125 = 8%.

Công ty đo lường lượng nước sử dụng dựa trên chỉ số công tơ lưu lượng lắp trên hệ thống.

Nguồn nước sử dụng hiện tại của Imexpharm là nguồn nước thủy cục do công ty cấp nước cung cấp. Lượng nước tiêu thụ thống kê cho 2 nhà máy chính là Nhà máy tại Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp và Nhà máy CN3- Bình Dương như sau:

Ngoài ra, hàng năm Imexpharm cũng tích cực vận động toàn thể CB-CNV hưởng ứng chiến dịch Giờ Trái đất, với chủ đề năm 2015 là “Tiết kiệm năng lượng - ứng phó Biến đổi khí hậu” diễn ra ngày 28/03/2015.

Giải pháp tiết kiệm điện năm 2015Năm 2015 Imexpharm tiếp tục phát huy những giải pháp hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất dây chuyền thiết bị, giảm lao động ngoài giờ và giờ cao điểm, đồng thời tiếp tục thực hiện những giải pháp khuyến nghị của Kiểm toán năng lượng trong ngân sách cho phép trong cố gắng tiết kiệm điện năng nhiều hơn nữa.

Sử dụng năng lượng Đơn vị Hệ số

qui đổi Năm 2014Quy đổi

năng lượng tương đương

Tỉ lệ sử

dụngĐiện kWh 0,1543.10-3 6.120.527 944,4 90,4%

Dầu DO 1.000 lít

0,88 113.915 100,3 9,6%

thời thực hiện hàng loạt những cải tiến theo đề xuất của Kiểm toán năng lượng, trong đó có việc thay thế các thiết bị và chiếu sáng ít hao phí điện năng. Nhờ đó, cường độ sử dụng điện năng trên triệu đơn vị sản phẩm đã giảm được 5,3%.

Chuyển đổi từ điện năng và dầu DO sang năng lượng sử dụng tương đương TOE trong năm 2014

Năm 2014, sản lượng sản xuất của Imexpharm tăng 20,6%, nhưng điện năng sử dụng chỉ tăng 14,1%, nhờ vào kết quả của những nỗ lực tiết kiệm trong sử dụng năng lượng như: tắt thiết bị khi không sử dụng, tắt máy lạnh văn phòng làm việc trước khi ra về 20 phút, sắp xếp hợp lý hóa sản xuất, đồng

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2013 Năm 2104

Nước sử dụng m3 49.550 45.216

Sản lượng Tr.đơn vị (viên/gói) 1.013,5 1.222,2

Cường độ m3/tr.đv 48,9 37,0

VÌ MỘT MÔI TRƯỜNG XANH

Imexpharm luôn giáo dục nâng cao ý thức tiết kiệm nước, tái sử dụng nước trong sản xuất và sinh hoạt của CB.CNV.

18

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 21

Chỉ tiêu

Phương Pháp thử Đơn vị

QCVN 05:2013/BTNMT

Năm 2013 Năm 2014

Không quan trắc 18/6/14 8/12/14

Bụi TCVN 5067:1995 mg/Nm3

0,3 - - 0,172 0,176

SO2 TCVN5971:1995 mg/Nm3

0,35 - - 0,087 0,094

NOX TCVN 6137:2009 mg/Nm3

0,2 - - 0,082 0,073

CO TQKT-YHLĐ & VSMT 1993

mg/Nm3

30 - - 2,3 3,1

Nhiệt độ

QCVN 46 : 2012/ oC - - - 33,9 34,2

Độ ẩm

BTNMT %RH - - - 66,9 65,2

Độ ồn

TCVN 7878-2 :2010

dBA <70 - - 59-61 67-68

PHÁT THẢI

THƯỜNG XUYÊN QUAN TRẮC KHÍ THẢI

PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH (GHG) TRỰC TIẾP (PHẠM VI 1)Báo cáo tổng phát thải khí nhà kính (GHG) trực tiếp (Phạm vi 1) theo tấn CO2 tương đương

Tổng phát thải khí nhà kính của Imexpharm tương đối thấp do công ty sử dụng lượng dầu DO cho một năm không nhiều.

+ Kết quả quan trắc không khí khu dân cư xung quanh nhà máy Đồng Tháp

+Kết quả quan trắc không khí tại ống khói lò hơi CN3

+ Kết quả quan trắc không khí khu vực khuôn viên nhà máy Đồng Tháp

+Kết quả phân tích chất lượng môi trường bên ngoài chi nhánh 3- Bình Dương*Khu vực bên ngoài giữa 2 xưởng của CN3

KẾT QUẢ QUAN TRẮC KHÍ THẢI CHI NHÁNH 3 - BÌNH DƯƠNG

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2013 Năm 2014

Dầu DO Lít 109.700 113.915

Tỉ lệ phát thải CO2 từ dầu DO

Tấn CO2 347,44 360,79

(Hệ số qui đổi từ nặng lượng sang CO2 theo nguồn Defra/DECC)

(Đơn vị đo đạc: Trung tâm quan trắc Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Tháp)

(Công ty TNHH Khoa học công nghệ và phân tích Môi trường Phương Nam)

(Đơn vị đo đạc: Trung tâm quan trắc Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Tháp)

(Đơn vị đo đạc: Trung tâm quan trắc Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Tháp) (Đơn vị đo đạc: Trung tâm quan trắc Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Tháp)

Chỉ tiêu Phương Pháp thử Đơn vị QCVN số 05: 2009/BTNMT(trung bình 1 giờ)

Năm 2013 Năm 2014

10/6/13 28/11/13 22/05/14 27/11/14

CO TQKT-YHLĐVSMT mg/m3 30 1,29 1,22 0,18 1,33SO2 TQKT-YHLĐVSMT mg/m3 0,35 0,076 0,045 0,068 0,065NOX TCVN6138:1996 mg/m3 0,2 0,017 0,024 0,03 0,032

Bụi Tbị chuyên dụng Hazdust I mg/m3 0,3 0,15 0,18 0,18 0,17Độ ồn Đo máy dB 70 68,9 65,2 67,5 67,9

Chỉ tiêu Phương Pháp thử Đơn vịQCVN số 19: 2009/BTNMT

giá trị C, Cột A

Năm 2013 Năm 2014

21/6/13 9/12/13 18/6/14 8/12/14

Bụi TCVN 5977:2005 mg/Nm3 400 196 208 224 253SO2

TQKT-YHLĐ& VSMT 2002mg/Nm3 1.500 411 531 480 184

NOX mg/Nm3 1.000 238 196 153 319CO mg/Nm3 1.000 720 672 675 860

Chỉ tiêu Phương Pháp thử Đơn vị

QCVN số 05: 2009/BTNMT( trung bình

1 giờ)

Năm 2013 Năm 2014

10/6/13 28/11/13 22/05/14 27/11/14CO TQKT-YHLĐVSMT mg/m3 30 1,24 1,20 1,2 1,23SO2 TQKT-YHLĐVSMT mg/m3 0,35 0,058 0,049 0,047 0,045NOX TCVN6138:1996 mg/m3 0,2 0,023 0,026 0,003 0,031Bụi Tbị chuyên dụng Hazdust I mg/m3 0,3 0,16 0,16 0,18 0,19

Độ ồn Đo máy dB 70 62,6 60,5 64,4 64,8

Chỉ tiêu

Phương Pháp thử Đơn vị

QCVN 05:2013/BTNMT

Năm 2013 Năm 2014

21/6/13 9/12/13 18/6/14 8/12/14Bụi TCVN 5067:1995 mg/

Nm30,3 0,193 0,192 0,168 0,182

SO2 TCVN5971:1995 mg/Nm3

0,35 0,089 0,087 0,094 0,106

NO2 TCVN 6137:2009 mg/Nm3

0,2 0,082 0,071 0,081 0,087

CO TQKT-YHLĐ & VSMT 1993

mg/Nm3

30 2,6 2,5 2,6 3,4

Nhiệt độ QCVN 46 : 2012/

BTNMT

oC - 31,7 31,2 34,2 34,7

Độ ẩm

%RH - 70,1 75,6 65,4 65,6

Độ ồn

TCVN 7878-2 :2010

dBA <70 59-62 57-60 60-62 65-67

Chỉ tiêu Phương Pháp thử Đơn vị QCVN số 19: 2009/BTNMTCột B

Năm 2013 Năm 2014

10/6/13 28/11/13 22/5/14 27/11/14CO Đo máy testo 350XL mg/Nm3 1000 155,7 108 180,7 190,6NOX Đo máy testo 350XL mg/Nm3 850 38,1 42 - -NO Đo máy testo 350XL mg/Nm3 - 27,8 52 - -NO2 Đo máy testo 350XL mg/Nm3 - - - 28,2 27,9SO2 Đo máy testo 350XL mg/Nm3 500 46,2 48 48 37,1Bụi tổng TCVN 5067:1995 mg/Nm3 200 31,2 37 40,5 53,8Độ ồn Thiết bị chuyên dụng dB - - - 65,2 70,8

Imexpharm thường xuyên thực hiện quan trắc môi trường sản xuất mỗi năm 2 lần và các kết quả quan trắc rất tốt, cho thấy hoạt động sản xuất của Imexpharm rất ít gây tác động đến môi trường sống.

(Đơn vị đo đạc: Trung tâm quan trắc Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Tháp)

(Đơn vị đo đạc: Trung tâm quan trắc Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Tháp)

Chỉ tiêu Phương Pháp thử Đơn vịQCVN số 19: 2009/

BTNMTCột B

Năm 2013 Năm 2014

10/6/13 28/11/13 22/5/14 27/11/14CO Đo máy testo 350XL mg/Nm3 1000 5,72 4,8 7,05 7,35NOX Đo máy testo 350XL mg/Nm3 850 1,09 3,2 - -NO Đo máy testo 350XL mg/Nm3 - 0,55 3,2 - -NO2 Đo máy testo 350XL mg/Nm3 - - - 0,5 0,42SO2 Đo máy testo 350XL mg/Nm3 500 1,53 2,6 1,38 1,28Bụi tổng TCVN 5067:1995 mg/Nm3 200 15,7 37 23,6 32,1Độ ồn Thiết bị chuyên dụng dB - - - 64,2 66,3

+ Kết quả quan trắc không khí tại ống khói lò hơi nhà máy Đồng Tháp

KẾT QUẢ QUAN TRẮC KHÍ THẢI NHÀ MÁY TP.CAO LÃNH, ĐỒNG THÁP+ Kết quả quan trắc không khí tại thiết bị xử lý không khí khu vực kiểm nghiệm Đồng Tháp

* Khu vực cổng ra vào CN3

Imexpharm thường xuyên thực hiện quan trắc môi trường sản xuất mỗi năm 2 lần và các kết quả quan trắc rất tốt, cho thấy hoạt động sản xuất của Imexpharm rất ít gây tác động đến môi trường sống.

20

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 23

QUẢN LÝ TỐT NƯỚC THẢI & CHẤT THẢINƯỚC THẢINước thải phát sinh từ nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.

Công ty xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt. Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ tại bể tự hoại, sau đó xử lý tại hệ thống xử lý nước thải trước khi đưa ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sản xuất được xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải trước khi đưa ra nguồn tiếp nhận.

Nhà máy Đồng ThápNước thải sản xuất phát sinh chủ yếu các giai đoạn sau:

- Rửa dụng cụ trộn, pha chế họat chất với tá dược trong công nghệ sản xuất thuốc viên, nước rửa tay nhân viên: khoảng 25-30 m3/ngày đêm- Nước thải từ khâu kiểm tra chất lượng thuốc : 3- 5 m3/ ngày đêm * Điểm xả thải: Đấu nối vào hệ thống thoát nước sinh hoạt chung của Thành phố Cao Lãnh và được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép xả thải theo qui định.* Phương pháp xử lý: hóa lý + vi sinh

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ

* Chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý Nhà máy Đồng Tháp

Chỉ tiêu Phương Pháp thử Đơn vị QCVN 40BTNMT cột A

Năm 2013 Năm 2014

17/04/13 28/11/13 22/5/14 27/11/14pH Đo máy - 9-Jun 7,59 7,35 7,68 7,69BOD5 Sensor mg/l 30 30 28 24 26COD Method 8000 mg/l 75 46 60 38 48TSS TCVN6625-2000 mg/l 50 50 16 14 48Nitơ Tổng TCVN 5987-1995 mg/l 15 4,34 3,64 3,36 3,64P Tổng Method 8180 mg/l 4 1,3 1,3 2,8 1,30Clorin Method 8021/DR5000 mg/l 1 0,11 0,05 0,1 0,05Amoni TCVN 5988-1995 mg/l 5 2,66 1,4 2,52 2,12Mangan Method 8034/DR5000 mg/l 0,5 KPH 0,048 KPH 0,084Colifrom TCVN6187-2:1996 MPN/100ml 3.000 2.200 2.700 240 75Vết amoxicilin Nhỏ hơn giới hạn phát hiện Đạt Đạt

(Đơn vị đo đạc: Trung tâm quan trắc Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Tháp)

Tiêu chuẩn nước thải phù hợp với tiêu chuẩn của Bộ Tài nguyên Môi trường.

Hố thu - T01

Bể Điều hòa - T02

Bể Oxy hóa - T03

Bể Trung hòa - T04

Bể hiểu khí dính bám - T05

Bể Lắng - T06 Bể Chứa Bùn - T08

Hóa Chất chỉnh pH

Máy Ozone

Máy Thổi Khí

Bể Khử Trùng - T07Hóa Chất Khử Trùng

Nguồn Tiếp Nhận(QCVN 40/2011/BTNMT )

Cột A

Bơm PWO1A/B

Bơm PWO2A/B

Oxy

Bơm PWO3A/B

Bơm PWO4A/B

Bùn tuần hoàn

Bơm PSO6A/BBùn Thải

Oxy

Oxy

Bơm PCO3

Nước Thải từ nhà máy

22

24 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 25

*Chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý Chi nhánh 3- Bình Dương.

Nhà máy tại CN3 – Bình DươngTổng thể tích nước thải CN3 – Bình Dương- Nước thải sinh hoạt: 3 m3/ ngày đêm- Nước thải sản xuất khoảng: 15 m3/ ngày đêm* Điểm xả thải: Đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp VSIP II* Phương pháp xử lý: hóa lý + vi sinh

Tiêu chuẩn nước thải phù hợp với tiêu chuẩn Khu Công nghiệp VSIP II Bình Dương.

* Đấu nối : Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý được đấu nối với hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp VSIP II - Bình Dương

*Hiện không có tổ chức nào tái sử dụng nguồn nước thải tại Imexpharm.

Chỉ tiêu Phương Pháp thử Đơn vịTCNT Năm 2013 Năm 2014

KCN VSIP 21/6/13 9/12/13 18/6/14 8/12/14pH(*) TCVN 6492:2011 - 6 – 9 7,32 7,29 7,34 7,58TSS(*) TCVN 6625:2000 mg/l 400 75 31 31 24BOD5 (20oC) TCVN 6001-1:2008 mg/l 400 64 42 22 56COD(*) TCVN 6191:1999 mg/l 600 127 89 38 98N – NH4

+ (*) TCVN 5988:1995 mg/l 8 2,9 2,1 7,6 6,12Tổng Nitơ(*) TCVN 6638:2000 mg/l 20 11,5 10,4 18,9 13,5

Tổng Photpho TCVN 6202:2008 mg/l 5 2,3 2,3 2,1 1,4

Dầu mỡ ĐTV Ref SMEWW 5520B mg/l 10 1,89 0,9 0,58 0,18

Tổng Coliform TCVN 6187-2:1996 MPN/1000 ml 5 2,7x103 2,1x103 2,1x103 2,1x103

Công ty TNHH Khoa học công nghệ và phân tích Môi trường Phương Nam

SƠ ĐỒ KHỐI QUY TRÌNH -CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT

QUẢN LÝ TỐT NƯỚC THẢI & CHẤT THẢI (tiếp theo) Nước thải sản xuất

Song chắn rác

Khử Betalactam

Nước thải

Bùn tuần hoàn

NaOH

Bể điều hòa

Bể Thổi Khí

Bể chứa bùn

Bùn Thải

Đơn vi thu gom CTNH

Bể lắng

Bể Oxy hóa Ozone

Nguồn tiếp nhận HTXLNT tập trung

VSIP II

24

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 27

CHẤT THẢI RẮN KHÔNG NGUY HẠI

* Nhà máy Đồng Tháp:- Nguồn phát sinh chất thải không nguy hại chủ yếu:

Các lọai bao bì giấy, bao bì nhựa, nylon sạch, thùng carton, giấy vụn,… Khối lượng năm 2014 khoảng: 4,0 tấn/ tháng, chi tiết như sau:

CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠIĐược thực hiện theo đúng các quy định về Quy chế Quản lý chất thải nguy hại (theo thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên môi trường).

Imexpharm thực hiện Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại với cơ quan quản lý môi trường, tạo thuận lợi cho việc theo dõi lượng chất thải này. Ngoài ra, công ty còn ký hợp đồng với các công ty môi trường thu gom và xử lý theo đúng quy định của nhà nước.

*Nhà máy Đồng Tháp:- Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất

như: bột thuốc, vật liệu rắn thải, bùn thải, thuốc quá hạn, thuốc thử, thuốc không đạt chất lượng, hóa chất kiểm nghiệm,... Ước tính năm 2014 khoảng dưới 1,5 tấn/ tháng.

Imexpharm ký hợp đồng thuê công ty TNHH Holcim VN xử lý chất thải nguy hại (CTNH) theo quy định.

Toàn bộ chất thải ngụy hại phát sinh ra trong quá trình sản xuất được thu gom về kho chứa chất thải nguy hại (CTNH) và bàn giao định kỳ hàng quý cho công ty TNHH Holcim Việt Nam xử lý theo quy định.

Thông tin do nhà thầu xử lý chất thải cung cấp: CTNH sau khi được đơn vị xử lý hoàn tất sẽ gửi lại hồ sơ chứng từ đã xử lý cho công ty theo qui định của pháp luật.

* Chi nhánh 3 – Bình Dương

- Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất như: phế phẩm dược, bao bì mềm, cứng chứa thành phần nguy hại, hóa chất kiểm nghiệm, dầu nhớt thải,... Ước tính năm 2014 khoảng 239 kg/tháng.

*Chứa tại chỗ: Kho chứa CTNH theo qui định

*Imexpharm thuê XN xử lý chất thải - Công ty TNHH MTV cấp thoát nước và môi trường Bình Dương xử lý CTNH theo quy định

*Toàn bộ chất thải ngụy hại phát sinh ra trong quá trình sản xuất được thu gom về kho chứa chất thải nguy hại (CTNH) và bàn giao định kỳ hàng quí cho XN xử lý chất thải - Công ty TNHH MTV cấp thoát nước và môi trường Bình Dương xử lý theo quy định.

*Thông tin do nhà thầu xử lý chất thải cung cấp: CTNH sau khi được đơn vị xử lý hoàn tất sẽ gửi lại hồ sơ chứng từ đã xử lý cho công ty theo quy định của pháp luật.

Tên chất thải Phương pháp xử lý, tiêu huỷ Khối lượng (kg)

Nilong Tái chế 635

Vĩ nhôm Tái chế 22.759

Thùng giấy Tái chế 22.604

Nhựa Tái chế 230

Sắt Tái chế 1.443

Tổng số lượng 47.671

* CN 3 – Bình Dương:

- Nguồn phát sinh chất thải không nguy hại chủ yếu: Các lọai bao bì giấy, bao bì nhựa, nylon sạch, thùng carton, giấy vụn,... Khối lượng năm 2014 khoảng: 1,2 tấn/ tháng, chi tiết:

Tên chất thải Phương pháp xử lý,

tiêu huỷ Khối lượng (kg)

Giấy Tái chế 10,73

Nhựa thải Tái chế 1.395

Nylon Tái chế 484

Vỉ nhôm Tái chế 1.876

Tổng cộng 14.485

Tên chất thải Mã CTNH Số lượng (kg/năm)

Nhớt thải 17 02 04 5

Than hoạt tính đã qua sử dụng 12 01 04 30

Hoá chất thải (dung môi hữu cơ và kim loại năng)

16 01 01 3.328

Phế phẩm dược có chứa chất thải nguy hại

03 05 09 13.222,86

Vật liệu rắn thải (chai lọ thuỷ tinh, bao bì dính hoá chất,...)

18 01 04 954,25

Bóng đèn huỳnh quang 16 01 06 28

Pin ắc quy thải 16 01 12 20

Hóa chất và hỗn hợp hóa chất phòng thí nghiệm thải có chứa thành phần nguy hại

19 05 02 397

Hộp mực in, ruban 08 02 04 106

Bùn thải từ khu XLNT 03 05 08 210

Tổng cộng 18.301,11

Tên chất thải Mã CTNH Số lượng (kg/năm)Phế phẩm dược 1877

Hộp mực in thải 1,4

Than hoạt tính thải 10

Bùn thải 51

Hóa chất thải 10

Đèn neon thải 5,3

Pin, ắc quy chì 1,2

Linh kiện điện tử 1,2

Dầu nhớt thải 9,5

Bao bì mềm chứa CTNH

759

Bao bì cứng chúa CTNH

84

Dược phẩm gây độc tế bào thải

51

Ghẻ lau CTNH 9,5

Tổng cộng 2870,1

CHẤT THẢI

26

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 29

TỔNG CHI PHÍ VÀ ĐẦU TƯ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

QUẢN LÝ TỐT HƠN NỮA MÔI TRƯỜNG SẢN XUẤT

Chi phí xử lý chất thải, xử lý phát thải năm 2014 của toàn Công ty như sau:

Chi phí xử lý chất thải nguy hại:

215.189.244 đồng

Chi phí xử lý nước thải: 250.000.000 đồng

Chí phí phòng chống và quản trị môi trường: Đối với các nhà máy tiêu chuẩn cao của Imexpharm, chi phí phòng chống và quản trị môi trường trong sản xuất rất lớn. Nhiều chi phí hình thành tài sản cố định của nhà máy. Tuy nhiên chúng tôi chưa thể thống kê đầy đủ để đưa vào báo cáo này.

Từ 2013 đến nay, Imexpharm đã từng bước triển khai thành công ISO:14000 tại 2 nhà máy chính ở Tp. Cao Lãnh và Bình Dương. ISO:14000 là bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành nhằm giúp các tổ chức, doanh nghiệp giảm thiểu tác động gây tổn hại tới môi trường và thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động về môi trường. Bộ tiêu chuẩn ISO:14000 gồm các tiêu chuẩn liên quan các khía cạnh về quản lý môi trường như hệ thống quản lý môi trường, đánh giá vòng đời sản phẩm, nhãn sinh thái, xác định và kiểm kê khí nhà kính…

Đặc biệt, năm 2014 chúng tôi tiếp tục nâng cấp các nhà máy Bình Dương lên tiêu chuẩn EU-GMP để hoàn thiện môi trường sản xuất ít ảnh hưởng nhất đến môi trường, và quan trọng hơn để nâng cao tiêu chuẩn chất lượng và an toàn của sản phẩm. Dự án này dự kiến sẽ hoàn thành cuối năm 2015 và được cấp giấy chứng nhận Quý II/2016.

Hoạt động hơn 30 năm qua, Imexpharm đã tạo việc làm ổn định cùng với các ưu đãi và phúc lợi khác cho hàng ngàn người tại Tp.Cao Lãnh, thực hiện nộp ngân sách đầy đủ cùng nhiều chương trình hoạt động xã hội cộng đồng khác tại địa phương, Imexpharm thật sự đã đóng góp rất lớn cho sự thịnh vượng của Tp. Cao Lãnh nói riêng và Đồng Tháp nói chung.

Xét về tổng giá trị đóng góp của Imexpharm đối với các bên liên quan trọng yếu trong 2 năm 2013-2014 như sau:

Nhiều năm liền Imexpharm đã được Cục thuế Tỉnh Đồng Tháp biểu dương đơn vị thực hiện tốt việc nộp thuế cho ngân sách tỉnh nhà.

PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI VÀ KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG

Bên liên quan Chỉ tiêu 2014 2013

Cô đông, nhà đầu tư Tiền chi cổ tức 24,6 32,8

Người lao động Tổng tiền lương 125,8 121,8

Nhà nước Tổng tiền thuế nộp ngân sách 74,8 71,2

Khách hàng/ Nhà phân phối Tổng giá trị giao dịch 953,4 896,3

Nhà cung cấp Tổng giá trị giao dịch 699,0 474,3

Cộng đồng Đóng góp cho cộng đồng 2,4 3,4

28

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 3130

Imexpharm sản xuất kinh doanh chủ yếu là dược phẩm với cơ sở vật chất xây dựng kiên cố bê tông cốt thép. Công ty sử dụng điện công nghiệp và dầu DO. Nhiệt độ trung bình trong sản xuất 22oC – 28oC.

CÔNG TÁC TỔ CHỨC AN TOÀN LAO ĐỘNG

Imexpharm có Hội đồng Bảo hộ lao động (BHLĐ) gồm 4 thành viên với Chủ tịch là Phó Tổng Giám đốc sản xuất, Phó Chủ tịch là Chủ tịch Công đoàn, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về công tác An toàn - Vệ sinh lao động – Phòng cháy chữa cháy (AT-VSLĐ-PCCN); Ban An toàn lao động có 7 thành viên; Đội phòng cháy chữa cháy có Đội trưởng, Đội phó và 4 tổ chuyên trách; Ngoài ra còn có 46 thành viên phụ trách An toàn vệ sinh viên từng tổ chuyên môn trực tiếp sản xuất, và đội cấp cứu, đội môi trường; tất cả chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Hội đồng BHLĐ về công tác phụ trách.

THỰC HIỆN TỐT AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

Số người lao động tham gia công tác An toàn vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp là: 53 người, chiếm tỉ lệ: 5,5%.

Hệ thống quy tắc áp dụng trong ghi chép và báo cáo các số liệu thống kê tai nạn.

- Y tế cơ quan mở sổ theo dõi thống kê tai nạn theo phụ lục 09 thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐT-BXH-BYT về việc hướng dẫn khai báo, điều tra và thống kê các loại tai nạn lao động.

- Định kỳ 06 tháng Ban an toàn báo cáo tai nạn lao động cho Sở Lao động và thương binh xã hội theo phụ lục 10 thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT

AN TOÀN VỆ SINH TRONG SẢN XUẤT

Kết quả thống kê năm 2013 – 2014:

-Tỉ lệ bệnh nghề nghiệp (ODR): 0%-Tỉ lệ ngày nghỉ việc do tai nạn lao động và Bệnh NN (LDR):

0%-Tỉ lệ người lao động vắng mặt do tai nạn lao động và Bệnh

NN (AR): 0%- Các trường hợp tử vong liên quan đến công việc: Không có

Theo kết quả đo đạt môi trường lao động hàng năm do Trung tâm Y tế Dự phòng thực hiện thì các kết quả đều đạt yêu cầu theo Thông tư số 19/TT-BYT về việc Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp (nguy cơ mắc các bệnh không cao).Imexpharm có cam kết thỏa ước với người lao động về các vấn đề an toàn và sức khỏe; đồng thời có Quyết định ban hành qui định về nội qui lao động

Kết quả thực hiện công tác ATVSVLĐ năm 2014, bao gồm:

- Đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường lao động nơi làm việc

- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động

- Huấn luyện An toàn cho người lao động- Khám sức khỏe định kỳ người lao động- Kiểm định các thiết bị nghiêm ngặt.

Stt Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo ĐVT Số liệu

1

Lao động

1.1. Tổng số lao động Người 957

- Trong đó: Tổng số lao động nữ Người 358

1.2. Số Lao động trực tiếp Người 402

- Trong đó:+ Tổng số lao động nữ

Người163

+ Lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại IV, V, VI)

Người

2

Tai nạn lao động

- Tổng số vụ tai nạn lao động Vụ 0

+ Trong đó, số vụ có người chết Vụ 0

- Tổng số người bị tai nạn lao động Người 0

+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động Người 0

- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp …)

Triệu đồng -

- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) Triệu đồng -

- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động Ngày -

3

Bệnh nghề nghiệp

- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời điểm báo cáo

Người 0

Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp Người 0

- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp Ngày 0

- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp Người 0

- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp …)

Triệu đồng 0

Cụ thể như sau:

30

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 33

4

Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động

+Loại I Người 212

+ Loại II Người 632

+ Loại III Người 90

+ Loại IV Người 23

+ Loại V Người -

5

Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động

- Tổng số người sử dụng lao động được huấn luyện/ tổng số người sử dụng lao động hiện có Người/ người

32

957

- Tổng số cán bộ an toàn - vệ sinh lao động được huấn luyện/Tổng số cán bộ an toàn - vệ sinh lao động hiện có Người/ người

7

7

- Tổng số an toàn - vệ sinh viên được huấn luyện/Tổng số ATVSV hiện có Người/ người

33

46

- Số người lao động được cấp thẻ an toàn/Tổng số người lao động làm nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn - vệ sinh lao động

Người/ người402

10

- Tổng số người lao động được huấn luyện Người 402

- Tổng chi phí huấn luyện Triệu đồng 2

6

Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ

- Tổng số Cái 8

- Trong đó:+ Số đã được đăng ký Cái 8+ Số đã được kiểm định Cái 8

7Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

- Số giờ làm thêm bình quân/ngày, người Giờ 4

- Số ngày làm thêm bình quân/ 6 tháng/ 1 người Ngày 50

8Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật

- Tổng số người Người 310

- Tổng chi phí Đồng/ tháng 117.000.000

9

Tình hình đo đạc môi trường lao động

- Số mẫu đo môi trường lao động Mẫu 223

- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn Mẫu 0

- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo

Mẫu/mẫu

0/223

+ Nhiệt độ 0/27

+ Độ ẩm 0/27

+ Tốc độ gió 0/27

+ Bụi 0/27

+ Ồn 0/27

+ Rung 0/12

+ Hơi khí độc 0/27

+ Ánh sáng 0/27

+ Điện trường 0/22

10

Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động

- Các biện pháp kỹ thuật an toàn (Cầu thang vệ sinh máy lạnh, cải tạo trần Panel,...

Triệu đồng 160

- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh ( thay thế lọc HVAC,...) Triệu đồng 50

- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân ( quần áo, giày, khẩu trang,...)

Triệu đồng 150

- Chăm sóc sức khỏe người lao động ( khám sức khỏe định kỳ,..) Tỉ đồng 1

- Tuyên truyền, huấn luyện Triệu đồng 20

- Chi khác Triệu đồng 5 triệu

AN TOÀN VỆ SINH TRONG SẢN XUẤT (tiếp theo)

32

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 3534

AN TOÀN SỨC KHỎE KHÁCH HÀNG TRÊN HẾT

Tên máy/ thiết bị Quốc giachế tạo

Đặc tính kỹ thuật Thời gian kiểm định gần nhất

(tháng/năm)

Thời gian kiểm định tiếp theo

(tháng/năm)A B C

Bình khí nén (Xưởng Peni) VN 8kg/cm2 1000 lít - 12/2012 12/2015

Bình khí nén ( Xưởng Non) VN 8kg/cm2 2000 lít - 08/2012 07/2015

Nồi hơi đốt dầu DO 1 VN 8kg/cm2 200 lít 700kg/h 02/2014 02/2016

Nồi hơi đốt dầu DO 2 VN 8kg/cm2 200 lít 700kg/h 06/2013 05/2015

Tờ nâng hàng VN 0,25T 15m 0,16m/s 02/2014 02/2016

Thang máy văn phòng VN 1T 25m 1m/s 05/2013 04/2018

Nồi hấp 1 Đài Loan 1,5kg/cm2 49 lít - 11/2014 11/2016

Nồi hấp 2 Đài Loan 1,5kg/cm2 49 lít - 11/2014 11/2016

Danh sách các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp hiện có và tình hình thực hiện kiểm định:

Đặt tính kỹ thuật ghi các thông số thiết kế như sau:

- Đối với thiết bị áp lực : A áp suất (kg/cm2) ; B: dung tích (lít) ; C: năng suất (kg/h)- Đối với thiết bị nâng : A trọng tải (tấn); B: khẩu độ ( mét); C: vận tốc nâng (m/s)- Đối với các máy thiết bị khác : Ghi thông số cơ bản tương tư như trên

HỆ THỐNG QUẢN LÝCHẤT LƯỢNG NGHIÊM NGẶT

Imexpharm áp dụng hơn 100 Quy trình quản lý chất lượng từ đầu vào đến đầu ra nhằm đảm bảo độ an toàn và chất lượng gần như tuyệt đối của sản phẩm.

Từ khâu nguyên liệu Công ty áp dụng Quy trình đấu thầu với ít nhất 2 nhà cung cấp từ Châu Âu, yêu cầu nhà cung cấp gửi trước mẫu nguyên liệu để công ty thực hiện kiểm nghiệm, và nhà cung cấp bảo đảm an toàn và chất lượng khâu vận chuyển về đến Việt Nam. Sau đó mỗi lô nguyên liệu đều được chiết mẫu đến Cơ quan chức năng liên quan phục vụ cho việc kiểm tra chất lượng cho từng lô. Phương tiện vận chuyển về kho lưu trữ Công ty cũng được bảo đảm chặt chẽ về nhiệt độ, độ ẩm, và trước khi được đưa vào sản xuất nguyên liệu phải được kiểm nghiệm lại. Trong sản xuất, riêng biệt một số dây chuyền như dây chuyền sản xuất thuốc tiêm được thực hiện khép kín bởi hệ thống robot tự động công nghệ cao được nhập từ Bosch & Schrauber, Cộng Hòa Liên Bang Đức. Ngoài ra nhằm đảm bảo độ an toàn tuyệt đối, hệ thống sản xuất được áp dụng phần mềm vận hành SAP – ERP cụ thể trên công thức sản xuất và khối lượng từng nguyên liệu. Thành phẩm trước khi được lưu hành trên thị trường phải trải qua quy trình quản lý chất lượng song song bao gồm Cơ quan chức năng liên quan và kiểm nghiệm nội bộ hoặc kiểm nghiệm của đối tác sản xuất là các tập đoàn dược đa quốc gia. Như vậy sản phẩm lưu hành phải đạt đủ tất cả báo cáo an toàn chất lượng cho mỗi khâu dù là khâu đơn giản nhất.

AN TOÀN VỆ SINHTRONG SẢN XUẤT (tiếp theo)

34

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 37

AN TOÀN SỨC KHỎEKHÁCH HÀNG TRÊN HẾT (tiếp theo)

TĂNG CƯỜNG ĐẢM BẢO AN TOÀN SỨC KHỎE NGƯỜI DÙNG

Mặc dù các quy trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt như vậy nhưng Imexpharm nhận định công ty có thể xảy ra rủi ro liên quan đến an toàn chất lượng sản phẩm, đặc biệt trong quá trình sản phẩm lưu hành ngoài thị trường và việc bảo quản của khách hàng không đảm bảo. Tuy khả năng xảy ra rất thấp nhưng hậu quả có thể nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe khách hàng cũng như uy tín của công ty.

Hiện nay hơn phân nửa sản phẩm chủ lực của Imexpharm, tương đương hơn 5% tổng số sản phẩm sản xuất, đã được thử Tương đương sinh học hoặc Thử nghiệm lâm sàng tại các Bệnh viện lớn của Việt Nam để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho người sử dụng. Mục tiêu của Imexpharm là thực hiện 100% sản phẩm chủ lực được đánh giá hiệu quả và tác động sức khỏe cho người dùng. Ngoài ra, Imexpharm có các Quy trình như sau với mục đích thực hiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm trên thị trường:

• Quy trình hệ thống cảnh giác dược (SOP 1.0.019): Tuân thủ tất cả các yêu cầu pháp lý về nhiệm vụ và trách nhiệm của Cảnh giác dược; Ngăn chặn tác động của phản ứng có hại xảy ra ở người khi sử dụng các sản phẩm thuốc đang lưu hành trên thị trường hoặc do tiếp xúc nghề nghiệp; Đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, thông qua việc cung cấp thông tin về an toàn thuốc kịp thời cho bệnh nhân, nhân viên y tế và công chúng; Góp phần bảo vệ sức khỏe của bệnh nhân và của cộng đồng.

• Quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng

(SOP 1.0.005): Bảo đảm rằng các khiếm khuyết về chất lượng, an toàn, hiệu quả của một sản phẩm, các sai lệch về chất lượng của các nguyên liệu ban đầu, các qui trình sản xuất, đóng gói, thử nghiệm có thể được khắc phục; Giữ vững uy tín của công ty đối với khách hàng.

Ghi nhận năm 2014:

• Cảnh giác dược: không có trường hợp nào• Khiếu nại khách hàng: 1 trường hợp (nguyên nhân do quá

trình bảo quản bên ngoài tại nhà thuốc không đảm bảo), công ty đã xử lý nhanh chóng và thỏa đáng cho khách hàng.

SẢN PHẨM CÓ TRÁCH NHIỆM “KHÁNG SINH SẠCH”

Chất lượng sản phẩm Imexpharm tuân theo các yêu cầu nghiêm ngặt của Dược điển Anh (BP), Châu Âu (EP) và Mỹ (USP), với dây chuyền sản xuất hiện đại, nguyên liệu từ các nước Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc…, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến được thẩm định bởi các Tập đoàn dược nổi tiếng, đáp ứng được yêu cầu điều trị cho bệnh nhân với giá cả hợp lý. Qua nhiều năm nghiên cứu diễn biến bệnh tật tại Việt Nam, Imexpharm đã cho ra đời trên 200 sản phẩm phong phú, đa dạng với nhiều dòng như: kháng sinh, giảm đau hạ sốt, kháng viêm, cơ xương khớp, Vitamin, khoáng chất, nhóm hàng đặc trị: hệ tiêu hóa gan mật, hệ tim mạch và tạo máu, hệ hô hấp, hệ thần kinh trung ương, nội tiết tố, hệ nội tiết và chuyển hóa, mắt, dị ứng và hệ miễn dịch, và nhóm sản phẩm Imexpharm khác.

Năm 2014, Imexpharm đã cho ra thị trường thêm dòng thực phẩm chức năng chất lượng cao, hợp tác kỹ thuật với PharmaScience Canada, giúp nâng cao sức khỏe và phòng chống bệnh tật.

Dán nhãn sản phẩm100% sản phẩm của Imexpharm có dán nhãn mác rõ ràng, kèm theo thông tin về sản phẩm như: thành phần, cơ chế tác dụng, công dụng, cách dùng, tác dụng phụ,... để cho người dùng hiểu rõ về sản phẩm. Ngoài ra chúng tôi cũng giảm thiểu rủi ro bằng việc khuyến khích sử dụng thuốc có kê toa và cảnh báo các vấn đề an toàn cho bệnh nhân.

Imexpharm chưa có sự vụ nào không tuân thủ các quy định liên quan đến dán nhãn sản phẩm và dịch vụ.

Đấu tranh phòng chống thuốc giảNhận định thuốc giả là tình trạng phổ biến và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng, chúng tôi luôn đề cao trách nhiệm đấu tranh phòng chống thuốc giả. Chúng tôi dùng nhãn mác để giúp khách hàng phân biệt thuốc thật, bên cạnh đó là việc đảm bảo thuốc của Imexpharm sản xuất không bị làm giả trên thị trường.

Kháng sinh “sạch”: Nâng cao độ an toàn,giảm thiểu tác dụng phụImexpharm hoàn toàn không sử dụng dung môi hữu cơ độc hại trong sản xuất, vì vậy không lo lượng tồn dư dung môi hữu cơ trong sản phẩm, đảm bảo sản phẩm an toàn cho bệnh nhân, đồng thời không gây tác hại cho môi trường trong quá trình sản xuất.

Đặc biệt, nguyên liệu dùng sản xuất các dòng sản phẩm kháng sinh nổi tiếng của Imexpharm như: pms-Claminat, pms-Pharmox, pms-Opxil… từ công nghệ lên men (Enzymatic) của Tập đoàn DSM Tây Ban Nha: không sử dụng xúc tác hóa học, không để lại tồn dư dung môi trong nguyên liệu, không gây hại cho sức khỏe, góp phần bảo vệ môi trường. Cải tiến này đã được giới chuyên môn công nhận và đánh giá cao.

36

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 39

NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Nguồn nhân lực được đặt lên vị trí hàng đầu trong chiến lược Phát triển bền vững của Imexpharm. Để nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của mình, đặc biệt là đội ngũ quản lý, bán hàng và lao động chất xám trong ngành dược, Imexpharm phải đầu tư rất nhiều cho công tác đào tạo. Từ đó, không những phải tuyển dụng, thu hút nhân tài mà việc tránh để mất đi chi phí cơ hội do đào tạo và tái đào tạo, việc giữ chân người lao động cũng trở nên quan trọng tại Imexpharm. Do vậy, các chính sách lương thưởng cho người lao động, phúc lợi và tạo ra một môi trường văn hóa tốt cho việc làm bền vững là cách thức để thu hút và giữ chân hữu hiệu nhất.

Lao động quản lý theo giới tính :

Số giờ đào tạo trung bình cho lao động nam và nữ như sau:

Phúc lợi cho người lao động như sau:

Chỉ tiêuNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %Tổng số lao động 853 100% 883 100% 962 100%

Nam 516 60% 548 62% 597 62%

Nữ 337 40% 335 38% 365 38%

Quản LýNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %

Tổng số 101 100% 119 100% 156 100%

Nam 55 54% 70 59% 94 60%

Nữ 46 46% 49 41% 62 40%

Chỉ tiêuNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Nữ Nam Cộng Nữ Nam Cộng Nữ Nam Cộng

Tổng số giờ đào tạo 4.503 6.755 11.258 4.520 6.781 11.301 5.013 7.520 12.533

Tổng số lao động 337 516 853 335 548 883 365 597 962

Số giờ đào tạo trung bình 13,36 13,09 13,20 13,49 12,37 12,80 13,73 12,60 13,03

Quản LýNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %

Tổng số 101 100% 119 100% 156 100%

Dưới 30 tuổi 1 1% 6 5% 12 8%

30-50 tuổi 73 72% 86 72% 117 75%

Trên 50 tuổi 27 27% 27 23% 27 17%

Phúc lợi cho người lao động ĐVTNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền

Chăm sóc sức khỏe (nghỉ ốm) người/đồng 117 84.521.654 167 261.225.000 165 217.093.400

BHXH cho NV nghỉ hậu sản người/đồng 18 307.798.800 24 560.227.200 54 719.868.200

Trợ cấp hưu trí: 30 ngày lương người 8 165.533.780

Quyền sở hữu cổ phiếu: cổ phiếu ESOP (5% cổ phiếu đang lưu hành, giá mua 12.000 đồng/cổ phiếu) người 167

Chỉ tiêuNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %

Tổng số lao động 853 100% 883 100% 962 100%

Dưới 30 tuổi 302 35% 332 38% 312 32,4%

30-50 tuổi 513 60% 525 59% 591 61,4%

Trên 50 tuổi 38 4,45% 26 2,94% 59 6,1%

Tổng số lao động theo độ tuổi :

Lao động quản lý theo độ tuổi :

Imexpharm có lực lượng lao động trẻ với nam chiếm đa số

Imexpharm có lực lượng quản lý trẻ với 60% là nam và 40% là nữ. 100% Ban Tổng Giám đốc, 5/8 thành viên HĐQT, 1/3 thành viên Ban Kiểm soát là người của tỉnh Đồng Tháp.

Với đặc thù ngành sản xuất và công việc nặng nhọc đòi hỏi Imexpharm tuyển dụng nhiều lao động nam hơn nữ. Tuy nhiên số giờ đào tạo phát triển cho nữ luôn nhiều hơn nam, do lực lượng nữ thường chiếm số đông trong đội ngũ bán hàng và quản lý cấp cao thường xuyên được đào tạo.

Tại Imexpharm mọi người lao động đều được đối xử công bằng, được ký hợp đồng lao động đầy đủ và có thỏa ước lao động tập thể cho tất cả CB.CNV. Imexpharm không sử dụng lao động trẻ em hoặc lao động ép buộc, ưu tiên tuyển dụng lao động tại Tp. Cao Lãnh, Đồng Tháp. Văn hóa Imexpharm cho phép mọi người lao động đều bình đẳng và có cơ hội học hỏi và cơ hội thăng tiến như nhau.(Cơ cấu lao động, các chính sách lương thưởng, đãi ngộ và đào tạo phát triển xem thêm Báo cáo thường niên/ Quản trị doanh nghiệp/ Nguồn nhân lực cho Phát triển bền vững)

Tổng số lao động theo giới tính:

38

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 41

NGƯỜI LAO ĐỘNGVỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (tiếp theo)

Thu nhập của người lao động theo giới tính và độ tuổi như sau (VND/người/tháng):

Imexpharm có 10 hoạt động thường niên có sự tham gia của cộng đồng, cụ thể năm 2014 đã thực hiện:

Thu nhập người lao động phân theo bộ phận và giới tính như sau:

Độ tuổiNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ

Dưới 30 tuổi 6.900.000 7.400.000 7.300.000 7.600.000 8.300.000 8.700.000

30-50 tuổi 8.300.000 8.900.000 8.500.000 9.300.000 9.300.000 10.600.000

Trên 50 tuổi 9.500.000 11.200.000 9.800.000 11.600.000 11.200.000 11.900.000

Bộ phậnNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ

Khối sản xuất 8.400.000 8.700.000 8.200.000 9.500.000 9.100.000 10.300.000

Khối văn phòng 8.400.000 9.300.000 8.600.000 10.000.000 10.824.000 11.542.000

Khối bán hàng 7.900.000 9.200.000 8.700.000 9.400.000 8.792.000 9.300.000

Nhìn chung lao động nữ có thu nhập cao hơn lao động nam ở tất cả các độ tuổi, và thu nhập bình quân tăng theo độ tuổi cho cả nam và nữ.

Nữ có thu nhập cao hơn nam dù làm việc trong khối nào, và khối văn phòng có thu nhập cao nhất trong 3 khối đặc biệt là năm 2014.

Thu nhập của người lao động Imexpharm được trả không phân biệt vị trí địa lý công tác, chỉ bổ sung thêm phụ cấp đắt đỏ cho phù hợp mức sinh hoạt từng vùng miền, cụ thể như sau:

-Khu vực Tp.HCM, miền Đông, miền Trung:

40.000 đồng/ngày/người.

-Khu vực Hà Nội:

60.000 đồng/ngày/người

HOẠT ĐỘNGTRÁCH NHIỆM XÃ HỘI NĂM 2014

TÊN HOẠT ĐỘNGSỐ LẦN

THỰC HIỆN/ NĂM

CÁC BÊN PHỐI HỢP ĐỐI TƯỢNG THAM GIA/ĐƯỢC PHỤC VỤ MỤC TIÊU KINH PHÍ

(VND)

Khám chữa bệnh vàphát thuốc miễn phí

12 Đoàn bác sĩ Bệnh viện Quận 2: 8 chuyến; Đoàn bác sĩ Bệnh viện Đại Học Y Dược Tp.HCM: 4 chuyếnDựa theo yêu cầu từ các đơn vị bao gồm Bệnh viện/ Ủy ban nhân dân/ Ủy ban mặt trận Tổ quốc/ Chi Đoàn thanh niên tại địa phương

Tổng số bệnh nhân nghèo và thuộc diện chính sách được phục vụ là 8.000 người trên 12 khu vực xã nghèo tại các tỉnh thành

Tăng cường tiếp cận chăm sóc y tế và thuốc chữa bệnh cho người dân vùng xa, gia đình thuộc diện chính sách và có công với Cách mạng

400.000.000

Chương trình Khuyến học Huỳnh Thúc Kháng – Đà Nẵng

1 Quỹ khuyến học Đà Nẵng, Ủy ban nhân dân Tp. Đà Nẵng, Sở Giáo dục và đào tạo Tp. Đà Nẵng

Học sinh, sinh viên trên địa bàn Đà Nẵng

Phát triển giáo dục quốc gia hướng đến thế hệ tương lai

100.000.000

Chương trình Khuyến học Nguyễn Sinh Sắc – Đồng Tháp

1 Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và Ủy ban nhân dân Tp. Cao Lãnh, Quỹ khuyến học Đồng Tháp, Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Tháp

Học sinh, sinh viên, giảng viên và giáo viên thuộc địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Phát triển giáo dục tỉnh nhà hướng đến thế hệ tương lai

550.000.000

Chương trình Gương sáng hiếu học

4 Đài Truyền Hình Đồng Tháp Học sinh trong tỉnh Đồng Tháp Phát triển giáo dục tỉnh nhà hướng đến thế hệ tương lai

48.000.000

Quỹ phụng dưỡng Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng

12 Hội Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng tại địa phương tỉnh Đồng Tháp

Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng Đền ơn đáp nghĩa 6.000.000

Giải Cầu lông ngành Y tế tại Cần Thơ

1 Sở Y tế Thành phố Cần Thơ Cán bộ, công nhân viên chức đang công tác trong ngành Y tế thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ

Rèn luyện sức khỏe cho CB.CNV ngành Y tế, giao lưu học hỏi chuyên môn

80.000.000

Giải Quần vợt ngànhY tế ĐBSCL

1 Sở Y tế địa phương đăng cai tổ chức 200 cán bộ, công nhân viên chức đang công tác trong ngành Y tế khu vực ĐBSCL bao gồm 16 tỉnh thành

Rèn luyện sức khỏe cho CB.CNV ngành Y tế, giao lưu học hỏi chuyên môn

440.000.000

Tài trợ nón, áo cho Chương trình Tiếp sức mùa thi

1 Công đoàn trường Đại học Y Dược Tp. HCM

Thí sinh tham gia thi tuyển vào trường Đại Học Y Dược Tp. HCM

Đồng hành cùng các bạn sinh viên tình nguyện trong việc hướng dẫn thí sinh tại các điểm thi của Trường Đại Học Y Dược TP HCM

70.000.000

Hội nghị báo cáo khoa học ngành Y Dược & Hội chợ triển lãm quốc tế ngành dược

1 Trường Đại Học Y Dược Tp. HCM Giới chuyên môn ngành Y dược Quảng bá thương hiệu và sản phẩm Imexpharm thông qua các Hội nghị có chuyên môn và quy mô lớn

80.000.000 Hiệp hội doanh nghiệp dược Việt Nam

Chương trìnhKhuyến học 2014

1 Imexpharm/ Phòng Tiếp thị thực hiện Con em khách hàng là các nhà thuốc trên cả nước

Khuyến khích và tuyên dương các con em khách hàng có thành tích tốt trong học tập

600.000.000

2.374.000.000

Lao động nữ nghỉ hậu sản và quay lại làm việc:

Chỉ tiêu Đvt Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Lao động nữ có tiêu chuẩn nghỉ hậu sản và chăm sóc con nhỏ mới sinh người 18 24 54

Lao động nữ đã nghỉ hậu sản chăm sóc con nhỏ mới sinh người 18 24 54

Tổng số người lao động đã quay lại làm việc sau khi nghỉ việc chăm sóc con nhỏ mới sinh người 18 24 54

Tỉ lệ quay lại làm việc và giữ lại của người lao động đã nghỉ việc chăm sóc con nhỏ mới sinh % 100 100 100

40

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 43

Tăng cường tiếp cận với chăm sóc y tế và thuốc chữa bệnh cho người dân vùng sâu – vùng xa

Hoạt động trong ngành dược, Imexpharm nhận thấy công tác bảo vệ sức khỏe cho người dân rất quan trọng để đảm bảo an sinh xã hội. Tuy nhiên tại Việt Nam, các con số thống kê về chăm sóc y tế như: chi phí chăm sóc sức khỏe trên đầu người/năm, số bác sỹ, dược sỹ trên đầu người, số giường bệnh trên đầu người… còn rất thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. Đặc biệt, người dân ở vùng sâu, vùng xa rất khó tiếp cận với các dịch vụ y tế và nhu cầu cơ bản về chăm sóc sức khỏe, từ đó thêm nỗi lo bệnh tật.

Thấu hiểu với người dân, nhiều năm qua công tác khám chữa bệnh, phát thuốc miễn phí cho người dân tại các xã nghèo, và diện chính sách, người có công trên khắp cả nước đã được Imexpharm phối hợp cùng các Bệnh viện lớn tại Tp.HCM như Đại học Y dược, Chợ Rẫy…thực hiện hàng năm bằng cả sự tận tâm, không quản ngại điều kiện đi lại, ăn uống nghỉ ngơi rất hạn chế. Hàng trăm chuyến đi, hàng ngàn lượt người đã được khám bệnh phát thuốc miễn phí. Imexpharm sẽ còn tiếp tục hành trình này để mang y tế đến nhiều người dân hơn nữa.

Vì sự nghiệp giáo dục trên hếtĐể giữ gìn và phát triển truyền thống hiếu học của người

HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆMXÃ HỘI NĂM 2014 (tiếp theo)

dân Việt Nam, chương trình khuyến học của Imexpharm bao năm qua đã thật sự mang lại hiệu quả và được toàn xã hội công nhận, hưởng ứng. Hàng ngàn suất học bổng và phần quà đã được Imexpharm cần mẫn trao tặng để khích lệ, cổ vũ tinh thần cho học sinh, sinh viên, đặc biệt là học sinh giỏi của Tỉnh Đồng Tháp, con em CB-CNV, khách hàng, sinh viên ngành y tế cả nước vượt khó có thành tích học tập tốt. Qua đó, Tổng Giám đốc Imexpharm đã được Thủ tướng Chính phủ trao tặng bằng khen vì những cống hiến đối với sự nghiệp giáo dục quốc gia.

Với những nỗ lực cho công tác chăm sóc sức khỏe và sự nghiệp giáo dục, Imexpharm đã thực sự đóng góp công sức cho sự phát triển bền vững của nước nhà. Ngoài các hoạt động thường niên trên, trong năm 2014 Imexpharm còn tham gia Chương trình “Người Việt ưu tiên dùng thuốc Việt” từ Bộ Y TếĐây là một trong những thông điệp khuyến khích người tiêu dùng Việt Nam dựa theo Cuộc vận động của Chính Phủ “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Thông qua Chương trình, Imexpharm đã tự hào nhận được danh hiệu cao quí “Ngôi Sao Thuốc Việt” cho sản phẩm kháng sinh pms-Claminat được cấp bởi Bộ Y Tế. Ngoài việc tham gia chương trình, Imexpharm còn chung sức đẩy mạnh truyền thông về thông điệp cuộc vận động đến với cán bộ, công nhân viên nói riêng và công chúng nói chung.

THAM CHIẾU CHỈ SỐ GRI G4CÔNG BỐ THÔNG TIN THEO TIÊU CHUẨN CHUNG

Công bố thông tin theo tiêu chuẩn chung

Trang (hoặc tham chiếu). Đảm bảo bên ngoài

CHIẾN LƯỢC VÀ PHÂN TÍCH

G4-1 Trang 2,3-Thông điệp Chủ tịch HĐQT

HỒ SƠ TỔ CHỨC

G4-3 BCTN Trang 14-Thông tin chung

G4-4 Trang 11-Các sản phẩm chủ lực của Imexpharm

G4-5 BCTN Trang 14-Thông tin chung

G4-6 Trang 10-Các khu vực hoạt động chính của Imexpharm

G4-7 BCTN Trang 14-Thông tin chung

G4-8 Trang 10,11 Doanh thu theo khu vực và doanh thu theo thị trường

G4-9Trang 9-Một số chỉ tiêu năm 2014

Báo cáo tài chính được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán Deloitte Việt Nam

G4-10 Trang 38 Tổng số người lao động theo giới tính

G4-11 Trang 38 tất cả người lao động có thỏa ước lao động tập thể

G4-12 Trang 10 Số chi nhánh và công ty phân phối trung gian

G4-13 Trang 10-Mở thêm chi nhánh và gia tăng vốn điều lệ

G4-14 Không có

G4-15 Trang 4,14-nguyên tắc GRI

G4-16 Không có

XÁC ĐỊNH CÁC LĨNH VỰC VÀ RANH GIỚI TRỌNG YẾU

G4-17 Trang 10-Công ty không lập Báo cáo tài chính hợp nhất

G4-18 Trang 14-Phạm vi và ranh giới, Trang 17 Xác định các Lĩnh vực trọng yếu cho nội dung báo cáo

G4-19 Trang 17 ma trận xác định các Lĩnh vực trọng yếu

G4-20 Trang 17 ma trận xác định lĩnh vực quan trọng đối với Imexpharm

G4-21 Trang 17 ma trận xác định lĩnh vựa quan trọng đối với xã hội, cộng đồng

G4-22 Không có

G4-23 Không có

42

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 45

SỰ THAM VẤN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

G4-24 Trang 14,15-Gắn kết và tham vấn các bên liên quan

G4-25 Trang 14-Ma trận xác định các bên liên quan trọng yếu

G4-26 Trang 15-Gắn kết và tham vấn các bên liên quan

G4-27 Trang 15,16-Kết quả tham vấn

HỒ SƠ BÁO CÁO

G4-28 Trang 4

G4-29 Trang 4-Báo cáo bền vững 2013 tích hợp cùng BCTN 2013

G4-30 Trang 4-Báo cáo được lập định kỳ hàng năm, theo cùng năm tài chính với BCTN

G4-31 Trang 4-Thông tin liên hệ

G4-32 Trang 4- Dựa trên hướng dẫn của GRI-G4Trang 43-46, Bảng tham chiếu GRI

G4-33 Không có

QUẢN TRỊ

G4-34 Trang 12,13 & BCTN Trang 30-32

ĐẠO ĐỨC VÀ TÍNH CHÍNH TRỰC

G4-56 BCTN Trang 19 & Trang 94

CÔNG BỐ THÔNG TIN THEO TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

DMA VÀ CÁC CHỈ SỐ Trang (hoặc tham chiếu) Xác định cácthông tin bỏ sót Lý do việc bỏ sót Giải thích tại sao

thông tin bị bỏ sótĐảm bảo bên ngoài

DANH MỤC KINH TẾ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

G4-DMA Trang 29

G4-EC1 Trang 29-Phát triển con người và kinh tế địa phương & BCTN trang 4-6

SỰ CÓ MẶT TRÊN THỊ TRƯỜNG

G4-DMA Trang 39

G4-EC6 Trang 39-100% Ban Tổng Giám đốc,5/8 TV.HĐQT và 1/3 TV.BKS là người Đồng Tháp.

DANH MỤC MÔI TRƯỜNG

NĂNG LƯỢNG

G4-DMA Trang 18-Sử dụng năng lượng bền vững

G4-EN3 Trang 18-Sử dụng năng lượng bền vững

G4-EN5 Trang 18-Sử dụng năng lượng bền vững

NƯỚC

G4-DMA Trang 19-Nước là cốt lõi của PTBV

G4-EN8 Trang 19-Nước là cốt lõi của PTBV

G4-EN10 Trang 19-Nước là cốt lõi của PTBV

KHÍ THẢI

G4-DMA Trang 20,21-Thường xuyên quan trắc khí thải

G4-EN15 Trang 20,21-Thường xuyên quan trắc khí thải

NƯỚC THẢI VÀ CHẤT THẢI

G4-DMA Trang 22-27 Quản lý tốt Nước thải và chất thải

G4-EN22 Trang 22-25 Quản lý tốt Nước thải và chất thải

G4-EN23 Trang 26-27 Chất thải

TỔNG THỂ

G4-DMA Trang 24

G4-EN31 Trang 28 Tổng chi phí đầu tư và bảo vệ môi trường

Tổng chi phí đầu tư bảo vệ môi trường

Chưa thể thống kê hết

DANH MỤC XÃ HỘI

CÁCH ĐỐI XỬ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG

VIỆC LÀM

G4-DMA Trang 38 Người lao động với PTBV

G4-LA2 Trang 39 Phúc lợi cho người lao động

G4-LA3 Trang 40 Lao động nữ nghỉ hậu sản và quay lại làm việc

AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP

G4-DMA Trang 30 An toàn vệ sinh trong sản xuất

THAM CHIẾU CHỈ SỐ GRI G4 (tiếp theo)

44

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2014 47

PHỤ LỤC 1

G4-LA5 Trang 30 An toàn vệ sinh trong sản xuất

G4-LA6 Trang 30,31 An toàn vệ sinh trong sản xuất

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

G4-DMA Trang 38 Người lao động với PTBV

G4-LA9 Trang 39 Số giờ đào tạo trung bình cho nam và nữ

TÍNH ĐA DẠNG VÀ CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP BÌNH ĐẲNG

G4-DMA Trang 38 Người lao động với PTBV

G4-LA12 Trang 39 Lao động quản lý theo giới tính và độ tuổi

THÙ LAO CÔNG BẰNG CHO NAM VÀ NỮ

G4-DMA Trang 38 Người lao động với PTBV

G4-LA13 Trang 40 Thu nhập của người lao động theo giới tính, độ tuổi, theo bộ phận công tác.

XÃ HỘI

CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

G4-DMA Trang 41,42 Hoạt động trách nhiệm xã hội năm 2014

G4-SO1 Trang 41,42 Hoạt động trách nhiệm xã hội năm 2014

TRÁCH NHIỆM SẢN PHẨM

AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE CỦA KHÁCH HÀNG

G4-DMA Trang 36 Tăng cường đảm bảo an toàn sức khỏe người dùng

G4-PR1 Trang 36- Hơn 5% số sản phẩm sản xuất được đánh giá hiệu quả và tác động sức khỏe cho người dùng

THÔNG TIN VÀ NHÃN SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ

G4-DMA Trang 37-Sản phẩm có trách nhiệm: “Kháng sinh sạch”

G4-PR3 Trang 38-Dán nhãn sản phẩm

Lời ngỏ và Bảng câu hỏi gửi đến các bên liên quan tham vấn các vấn đề PTBV

THƯ NGỎKính gửi: Ông/Bà:………………………………… (Chức danh – Đơn vị)

Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm kính gửi đến Ông/Bà bức thư này để xin Quý Ông/bà sự hỗ trợ quý báu cho một dự án của chúng tôi.Kính thưa Ông/Bà,

Để đáp ứng ngày càng tốt hơn kỳ vọng của các bên liên quan (khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tư, người lao động, chính quyền địa phương, cộng đồng), Imexpharm không ngừng nỗ lực cải tiến hoạt động, không những trong sản xuất kinh doanh và sản phẩm, mà cả trong những hoạt động trách nhiệm của chúng tôi đối với môi trường và xã hội. Chúng tôi cũng hiểu rằng việc đối thoại và lắng nghe các bên liên quan, đặt các bên vào đúng vị trí quan trọng vốn có thì hiệu quả trong các hoạt động sẽ được gia tăng đáng kể, mang lại nhiều lợi ích hơn cho Imexpharm cũng như các bên liên quan.

Cụ thể, năm 2014 Imexpharm đã thành lập Ban Phát triển bền vững để đối thoại với Quý vị về các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường mà Quý vị quan tâm, đồng thời hàng năm gửi đến Quý vị Báo cáo Phát triển bền vững (BCPTBV) theo những khung tiêu chuẩn quốc tế mới nhất. Điều này rõ ràng sẽ giúp gia tăng sự minh bạch, trong kỳ vọng của chúng tôi làm gia tăng sự tin cậy hơn nữa của Quý vị trong hoạt động của Imexpharm.

(Tên) là đại diện của nhóm bên liên quan được xác định là vô cùng quan trọng của chúng tôi. Vì vậy, để những hoạt động và BCPTBV của chúng tôi đáp ứng tốt kỳ vọng của Quý đơn vị, kính mong Quý Ông/Bà dành chút thời gian quý báu để trả lời cho Imexpharm một vài câu hỏi bên dưới. Sự giúp đỡ này vô cùng quý báu, không những giúp cho sự phát triển bền vững của Imexpharm nói riêng, mà còn cho sự vững bền của toàn cộng đồng nói chung, nơi chúng ta cùng sống, làm việc và phát triển.

Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quý Ông/Bà!

Phó Tổng Giám đốc

THAM CHIẾU CHỈ SỐ GRI G4 (tiếp theo)

CN. NGUYỄN QUỐC ĐỊNH

46

I. Vui lòng cho biết mức độ quan tâm của Ông/Bà đối với các vấn đề sau của Imexpharm (1: thấp, 2: trung bình, 3: cao)1. Hiệu quả hoạt động và đóng góp kinh tế cho Đồng Tháp 1 2 3

2. Mức lương khởi điểm theo giới tính và tỷ lệ quản trị cấp cao thuê từ Đồng Tháp 1 2 3

3. Tỷ lệ mua sắm từ nhà cung cấp nguyên vật liệu, bao bì trong nước 1 2 3

4. Khối lượng nguyên vật liệu, bao bì được sử dụng và sử dụng vật liệu tái chế 1 2 3

5. Mức độ tiêu thụ năng lượng và việc cắt giảm 1 2 3

6. Mức độ tiêu thụ nước, nguồn bị ảnh hưởng và việc tái sử dụng 1 2 3

7. Phát thải khí nhà kính 1 2 3

8. Nước thải và chất thải 1 2 3

9. Tổng chi phí và đầu tư bảo vệ môi trường 1 2 3

10. Số lượng lao động thuê mới và luân chuyển lao động; phúc lợi cho lao động toàn thời gian; tỷ lệ quay lại làm việc sau khi sinh 1 2 3

11. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp 1 2 3

12. Vấn đề giáo dục và đào tạo cho người lao động 1 2 3

13. Thù lao công bằng cho nam và nữ 1 2 3

14. Các hoạt động có sự tham gia của cộng đồng địa phương 1 2 3

15. An toàn và sức khỏe của khách hàng 1 2 3

16. Thông tin và nhãn sản phẩm 1 2 3

17. Tuân thủ quy định về truyền thông và tiếp thị 1 2 3

II. Theo Ông/Bà, Imexpharm nên làm gì để cải tiến hơn nữa cho các vấn đề mà Ông/Bà quan tâm nhất?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………….

III. Ngoài các vấn đề kể trên thì Ông/Bà còn quan tâm các vấn đề nào khác không? Vui lòng cho biết lý do.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Mọi ý kiến phản hồi xin gửi về:

Anh Trần Thế Hào - Trưởng Ban Phát triển bền vững Imexpharm Phone: 093 807 5658Email: [email protected]

Chị Nguyễn Thị Kim Lê – Phó Ban Phát triển bền vững ImexpharmPhone: 098 290 7818Email: [email protected]

Cảm ơn Ông/Bà!

BẢNG CÂU HỎI

48