18
C.ty CP Nông sn thc phm Qung Ngãi Phương án đầu tư Nhà máy SX tinh bt cn Đăk Tô APFCO C.TY CP NSTP QUNG NGÃI CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM HI ĐỒNG QUN TRĐộc lp - Tdo - Hnh phúc. -------------------- ---------------------------- Qung Ngãi, ngày 17 tháng 4 năm 2009 PHƯƠNG ÁN TÓM TT ĐẦU TƯ XÂY DNG NHÀ MÁY SN XUT CN ĐĂK TÔ CÔNG SUT 50.000 TN SP/năm (Trình ĐHCĐ) A. CƠ SPHÁP LÝ: - Lut doanh nghip; Lut Đầu tư - Quyết định s177/2007/QĐ-TTg ngày 20-11-2007 “Phê duyt đề án phát trin nhiên liu sinh hc (NLSH) đến năm 2015 tm nhìn đến 2025”. - Thông báo s365/TB-UBND ngày 7/12/2007 ca UBND tnh Kon Tum vchtrương cho phép Công ty CP Nông sn thc phm Qung Ngãi lp án đầu tư xây dng Nhà máy Cn. - Điu lCông ty CP Nông sn thc phm Qung Ngãi. - NghQuyết s01/2008/-NQ-ĐHCĐ ngày 30/4/2008 ĐHCĐ thường niên năm 2008 Công ty CP Nông sn thc phm Qung Ngãi. - Kế hoch s420/KH-HĐQT ngày 16/4/2008 Kế hoch phát trin dài hn đến năm 2012 ca HĐQT Công ty CP Nông sn thc phm Qung Ngãi. - Báo cáo s518/BC-NSTP ngày 25/10/2008 ca Công ty CP Nông sn thc phm Qung Ngãi vvic báo cáo tiến độ trin khai thc hin dán đầu tư Nhà máy cn. B/ YÊU CU CƠ BN CA NHÀ MÁY 1. Công sut: 50.000 tn SP/năm 2. Nguyên liu qui cmtươi: 313.000 tn/năm 3. Din tích xây dng Nhà máy: 20ha. 4. Thiết bmi 100%, đồng b5. Nhu cu đin: 1.400KVA 6. Nhu cu cp nước: 2.500m3/ngày 7. Yêu cu xlý nước thi: theo phương pháp CIGAR thu hi gas phc vnăng lượng cho Nhà máy, nước thi đạt tiêu chun B. 8. Cht lượng: Đạt cht lượng xut khu và tiêu thni địa. 9. Lao động 100 người C/ NHNG YÊU CU ĐÁP NG: I/ Thtrường: 1.Thtrường cn Ethanol:

C.ty CP Nông s APFCO n th c ph m Qu ng Ngãiapfco.com.vn/dbase/uploaded/PA dau tu Nha may Con.pdftriển nhiên liệu sinh học (NLSH) đến năm 2015 tầm nhìn đến 2025”

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX tinh bột cồn Đăk Tô

APFCO

C.TY CP NSTP QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. -------------------- ----------------------------

Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 4 năm 2009

PHƯƠNG ÁN TÓM TẮT

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT CỒN ĐĂK TÔ CÔNG SUẤT 50.000 TẤN SP/năm

(Trình ĐHCĐ) A. CƠ SỞ PHÁP LÝ:

- Luật doanh nghiệp; Luật Đầu tư - Quyết định số 177/2007/QĐ-TTg ngày 20-11-2007 “Phê duyệt đề án phát

triển nhiên liệu sinh học (NLSH) đến năm 2015 tầm nhìn đến 2025”. - Thông báo số 365/TB-UBND ngày 7/12/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về

chủ trương cho phép Công ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi lập án đầu tư xây dựng Nhà máy Cồn.

- Điều lệ Công ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi. - Nghị Quyết số 01/2008/-NQ-ĐHCĐ ngày 30/4/2008 ĐHCĐ thường niên

năm 2008 Công ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi. - Kế hoạch số 420/KH-HĐQT ngày 16/4/2008 Kế hoạch phát triển dài hạn

đến năm 2012 của HĐQT Công ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi. - Báo cáo số 518/BC-NSTP ngày 25/10/2008 của Công ty CP Nông sản thực

phẩm Quảng Ngãi về việc báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án đầu tư Nhà máy cồn. B/ YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA NHÀ MÁY

1. Công suất: 50.000 tấn SP/năm 2. Nguyên liệu qui củ mỳ tươi: 313.000 tấn/năm 3. Diện tích xây dựng Nhà máy: 20ha. 4. Thiết bị mới 100%, đồng bộ 5. Nhu cầu điện: 1.400KVA 6. Nhu cầu cấp nước: 2.500m3/ngày

7. Yêu cầu xử lý nước thải: theo phương pháp CIGAR thu hồi gas phục vụ năng lượng cho Nhà máy, nước thải đạt tiêu chuẩn B.

8. Chất lượng: Đạt chất lượng xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. 9. Lao động 100 người

C/ NHỮNG YÊU CẦU ĐÁP ỨNG:

I/ Thị trường: 1.Thị trường cồn Ethanol:

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 2

APFCO

- Sản lượng sản xuất và tiêu thụ ở các nước:

TT Nước ĐVT Năm 1990 Năm 2000 Năm 2010 (dự báo)

1 Braxin Triệu lít 11.500 10.000 16.600 2 Mỹ Triệu lít 4.000 7.000 19.000 3 Châu Âu Triệu lít 1.000 12.000 4 Các nước khác Triệu lít 7.500

- Nhu cầu tiêu thụ cồn trong nước theo định hướng của Chính Phủ: + Năm 2010 sản xuất thí điểm. + Năm 2015: sản xuất 200.000 tấn + Năm 2025: sản xuất 1.440.000 tấn 2. Thị trường cồn thực phẩm: - Thị trường các nước quanh khu vực: + Đài Loan : 30.000 tấn/năm + Hàn Quốc : 300.000 tấn/năm + Úc : 500.000 tấn/năm + Nhật Bản : 80.000 tấn/năm + Trung Quốc : 3.600.000 tấn/năm - Thị trường trong nước: khoảng 100.000 tấn/năm Trong đó hơn 80% được tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất rượu, còn lại tiêu thụ

trong ngành dược phẩm, nước hoa, dung môi… II/ Nguyên liệu: Dự kiến Nhà máy cồn xây dựng công suất 50.000 tấn SP/năm, nhu cầu

nguyên liệu cho sản xuất: 135.000 tấn sắn khô/năm hay 313.000 tấn sắn tươi (Sản xuất 01 kg cồn thực phẩm cần 2,7 kg sắn khô có hàm lượng tinh bột 70% hoặc 6,26 kg sắn tươi có hàm lượng tinh bột 30%). Nguyên liệu sử dụng (khô hay tươi) tùy thời điểm trong năm.

Qua khảo sát thực tế, tổng diện tích cây sắn tỉnh Kon Tum và Gia Lai năm 2008 có thể thu mua cho nhà máy cồn hoạt động như sau cụ thể như sau:

TT Địa phương Diện tích (ha)

Năng suất

(tấn/ha)

Sản lượng (tấn)

Huy động (%)

Mua dự kiến (tấn)

Tổng cộng 43.550 771.000 313.020 I Tỉnh Kon Tum 40.200 17,5 704.000 42 292.920 1 TX Kon Tum 5.000 18,0 90.000 40 36.000 2 Kon Rẫy 2.300 16,0 36.800 40 14.720 3 Đăk Hà 4.800 17,0 81.600 40 32.640 4 Sa Thầy 7.500 18,0 135.000 30 40.500 5 Đăk Tô 6.500 18,0 117.000 50 58.500

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 3

APFCO

6 TumơRông 3.000 17,0 51.000 50 25.500 7 Ngọc Hồi 7.200 18,0 129.600 45 58.320 8 Đăk Lei 2.800 17,0 47.600 40 19.040 9 KonPLong 1.100 14,0 15.400 50 7.700 II Tỉnh Gia Lai 3.350 20,0 67.000 30 20.100 1 Chư Păh 1.700 20,0 34.000 30 10.200 2 Đăk Đoa 1.650 20,0 33.000 30 9.900

- Về lâu dài sẽ chú trọng phát triển các vùng nguyên liệu tại các tỉnh AttaPư,

Sê Koong và Chăm Pa Săc của Lào, các vùng nguyên liệu này nằm cách Nhà máy SX tinh bột sắn ĐăkTô khoảng 120 – 150km. - Về điều kiện tự nhiên khí hậu, thổ nhưỡng: tỉnh Kon Tum có điều kiện thổ nhưỡng và thời tiết rất thuận lợi cho trồng và phát triển cây mỳ.

- Sản lượng nguyên liệu trong toàn tỉnh Kon Tum, một phần của tỉnh Gia Lai là: 771.000 tấn củ mỳ tươi/năm, nhu cầu nguyên liệu của các Nhà máy sản xuất tinh bột sắn trong toàn tỉnh Kon Tum là 250.000 tấn/năm; còn lại là 520.000 tấn. Nhà máy Cồn công suất 50.000tấn Sp/năm cần 313.000 tấn củ mỳ tươi là có tính khả thi.

III/ Chọn sản phẩm, công suất và chọn địa điểm đầu tư xây dựng nhà máy:

1/ Lựa chọn sản phẩm:

Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2008 Công ty CP Nông sản thực phẩm thực phẩm Quảng Ngãi thì xây dựng Nhà máy cồn nhiên liệu sinh học, tại khu công nghiệp Hòa Bình, chủ trương này đã được UBND tỉnh Kom Tum đồng ý.

Tuy nhiên qua phân tích thị trường ở trên thì nhu cầu cho thị trường cồn thực phẩm là rất lớn và tính ổn định cao, cồn nhiên liệu sinh học mới chỉ bước đầu; riêng đối với Việt Nam thì cồn nhiên liệu mới sản xuất thí điểm và chỉ định hướng trong tương lai, Do vậy xét về tính hiệu quả nên chúng ta chuyển hướng đầu tư nhà máy cồn nhiên liệu thành đầu tư nhà máy cồn thực phẩm và xây dựng tại Nhà máy Đăk Tô (đã được sự thỏa thuận của UBND tỉnh Kon Tum). Khi nhu cầu thị trường cồn nhiên liệu phát triển mạnh thì chúng ta có thể đầu tư bổ sung sản xuất cồn nhiên liệu.

2/ Lựa chọn công suất:

Công suất của Nhà máy phụ thuộc vào nhiều yêu cầu đáp ứng nhưng về cơ bản nhất là thị trường và nguyên liệu.

Thị trường cồn trong và ngoài nước rất lớn; về nguyên liệu đáp ứng cho Nhà máy cồn có công suất 50.0000tấn Sp/năm là có tính khả thi cao nhất (như phân tích

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 4

APFCO

trên). Do vậy chọn công suất của Nhà máy là 50.000 tấn SP/năm.

3/ Chọn địa điểm xây dựng Nhà máy: Khảo sát hai địa điểm

1/ Khu công nghiệp Hòa Bình tỉnh Kon Tum: - Thuận lợi: Đủ nguyên liệu cho sản xuất; đủ diện tích xây dựng Nhà máy, nằm ở trung tâm

vùng nguyên liệu tươi của Gia Lai và Kon Tum. - Khó khăn: Kinh phí đầu tư lớn; cần phải giải tỏa 17ha cây tếch nên gặp phải khó khăn, chậm

tiến độ, trong khu công nghiệp Hòa Bình mở rộng nhưng ở giai đoạn qui hoạch nên cơ sở hạ tầng chưa thuận lợi; nằm trong thị xã Kon Tum sẽ ảnh hưởng khi có sự cố môi trường.

2/ Xã Tân Cảnh huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (Nhà máy Đăk Tô) Phương án chọn: - Thuận lợi:

+ Diện tích đất đủ xây dựng nhà máy (chỉ cần mở rộng từ 7-8ha đất). + Phần mở rộng chủ yếu là đất nông nghiệp, thuận lợi cho công tác bồi thường + Đủ nguyên liệu cho sản xuất, trung tâm vùng nguyên liệu tập trung

nên chi phí vận chuyển nguyên liệu thuận lợi cho nông dân. + Tương lai đầu tư phát triển và thu mua nguyên liệu của nước Lào thuận lợi + Chi phí đầu tư thấp, kết hợp sử dụng cơ sở vật chất và hạ tầng- kỹ

thuật của Nhà máy Đăk Tô như: Sân bãi, nhà làm việc, nhà ăn ca, nhà nghỉ công nhân, Hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống xử lý nước thải… do vậy chỉ cần nâng cấp cơ sở trên là đảm bảo cho hai nhà máy hoạt động.

+ Kết hợp sử dụng bộ máy quản lý, đội ngũ lao động kỹ thuật của Nhà máy Đăk Tô.

+ Thuận lợi cho vận chuyển thành phẩm đến thành phố Hồ Chí Minh + Nguồn nước cấp và nguồn tiếp nhận nước thải (sông Pô Cô) rất thuận lợi. - Khó khăn: Xa trung tâm tỉnh lỵ nên sinh hoạt của công nhân có khó khăn. IV. PHƯƠNG ÁN CẤP HƠI, ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG, NƯỚC; CÔNG NGHỆ 1/ Cấp hơi, cấp điện, năng lượng và cấp nước: 1.1 - Cấp hơi Nhà máy cồn có công suất 50.000 tấn/năm hoặc 168 tấn/ngày, cần lượng hơi

là 28 tấn/h nên chọn lò hơi DHL 35 – 3,82 – QM 1.2 - Cấp điện: Định mức điện cho sản xuất cồn 132 KW/ tấn cồn, tương đương 1.000 KW/h.

Đối với nhà máy ĐăkTô định mức điện cho một tấn sản phẩm từ 145- 165 KW/tấn sản phẩm ứng với công suất từ 250 tấn Sp/ ngày trở lên tương đương với 2000KW/h

Vậy nhu cầu điện cho hai nhà máy là 3000KW. Thay thế đường dây hạ thế có tiết diện lớn hơn để phù hợp với công suất mới.

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 5

APFCO

1.3 Cấp năng lượng : Thông thường các Nhà máy sản xuất cồn, nguồn năng lượng chính cho sản

xuất hơi là dùng than đá (than cám từ 4 – 6, có nhiệt trị từ 4000 Kcalo trở lên). Nhưng hiện tại Nhà máy sản xuất tinh bột sắn ĐăkTô sử dụng năng lượng dùng sấy tinh bột là khí biogas từ xử lý nước thải. Lượng gas cho sản xuất tinh bột hiện nay thừa (ước từ 10 – 30 %). Bên cạnh nước thải còn có khoảng 300 tấn bã/ ngày, nếu xử lý để thu gas từ phương pháp bể CIGAR có thể thu được khoảng 14.000m3/ngày.

Đồng thời trong quá trình sản xuất cồn, nước thải của sản xuất cồn có: - Khối lượng nước thải 2.040m3/ngày - Hàm lượng COD : 50.000mg/l Nếu xử lý bằng phương pháp bể CIGAR ta thu được lượng khí biogas từ xử

lý nước thải cồn khoảng 42.000m3 - 46.000m3/ngày. Lượng gas thu được của tổng hai dây chuyền sản xuất ước đạt khoảng 70%

năng lượng cung cấp cho nồi hơi cồn, 30% còn lại sẽ sử dụng than cục 4 – 6. Chọn giải pháp này thì chi phí thiết bị thấp, môi trường sản xuất trong sạch

không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất tinh bột. 1.4 Cấp nước: Nước cho sản xuất cồn gồm: Nước dùng cho sản xuất cồn, nước cho nồi hơi,

nước làm mát. Lượng nước sản xuất cồn từ 12-15 m3/ tấn sản phẩm. Nhu cầu nước cho Nhà

máy cồn khoảng 2.500m3/ngày. Hệ thống cấp nước hiện có của Nhà máy sản xuất tinh bột sắn ĐắkTô, đang

lắp ống có đường kính ống 250mm, chiều cao hút xả lệch nhau 15m, công suất tối đa khoảng 6.500m3/ ngày đêm.

Cần phải lắp thêm hệ thống đường ống 200m, một bể lắng cặn 800m3, một dàn phun khử sắt trong nước (tại trạm bơm trung gian), và một hệ bơm đồng bộ với công suất trên.

2/ Công nghệ- thiết bị: 2.1/ Lưu trình sản xuất : a/ Quá trình sản xuất: Đưa nguyên liệu sắn lát hoặc củ sắn thông qua bộ phận phân loại bằng khí và

nạp liệu bằng khí, qua hai quá trình để chuyển thành bột, enzim kép dịch hóa và đường hóa lên men liên tục trong thùng lớn bằng men hoạt tính khô và phương pháp chưng cất áp suất chân không trong bốn tháp tạo ra sản phẩm cồn thực phẩm.

b/Thuyết minh lưu trình sản xuất: b.1/Công đoạn nghiền - Sắn lát khô: Phân loại và nạp liệu sử dụng không khí, qua hai bước tán thành bột khô. Nguyên liệu được cân bằng cân điện và lưu trong nhà kho hoặc sân chứa tạm.

Khi bắt đầu sản xuất, sử dụng nguyên liệu từ kho hoặc từ xe tải để chuyển vào nghiền và nấu tại phân xưởng đường hóa, tháo ra và đưa qua phễu chứa sau khi

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 6

APFCO

được cân lại bằng thiết bị cân điện. Thiết bị cấp liệu được lắp đặt hệ thống khử bụi để đảm bảo môi trường. Nguyên liệu được vận chuyển bằng băng chuyền thông qua thiết bị tách kim loại. Sau đó hệ thống chân không sẽ đưa nguyên liệu vào thiết bị tán bột và nguyên liệu được nghiền thành bột có đường kính 1.6 mm, bột được tán ra và được tập trung lại bằng thiết bị ly tâm điện và chuyển vào thiết bị trộn kiểu vít tải. Một lượng nhỏ bột còn trong đường ống sau thiết bị ly tâm điện thu lại bằng lọc ướt.

- Củ sắn tươi Sự khác biệt giữa sử dụng củ sắn và sắn lát là tại công đoạn nghiền. Từ phần

nấu và đường hóa, quá trình sản xuất giống như sử dụng sắn lát. Lưu trình sản xuất cồn sử dụng củ sắn tươi như sau:

Củ sắn tươi → Băng chuyền → Thiết bị bóc vỏ quá trình→ phân phối kiểu hình U → tán bột sơ bộ →tán bột lần thứ hai→Thùng chứa→Bơm dịch bột→Thùng khấy trộn

b2/Công đoạn nấu và đường hóa: Men kép nấu và đường hóa Nguyên liệu được chuyển vào thiết bị khuấy trộn trục vít, và khuấy trộn

chung với nước theo tỉ lệ 1:2,85 và được chuyển đến thùng gia nhiệt trước dịch bột sau khi quá trình khuấy trộn hoàn toàn. Sau đó gia nhiệt trực tiếp đến 55-600 C bởi hơi nước, và cho Enzym vào cùng lúc (lượng enzym cho vào bằng 3 ∼ 5 u/g nguyên liệu khô) Dich bột đã được gia nhiệt trước được bơm vào thiết bị nấu và gia nhiệt không đổi là 100 ∼103 0C và được chuyển vào 4 thùng nấu được nấu liên tiếp, quá trình nấu được thực hiện trong 90-120 phút. Sau đó qua máy tách hơi – lỏng để tách tạp chất, và được bơm qua thiết bị làm mát chân không. Trong thiết bị làm mát chân không, dịch bột đã được nấu bốc hơi nhanh ở điều kiện áp suất chân không là - 0.065 Mpa.

Bốc hơi nhanh sử dụng nhiều năng lượng từ dịch bột đã được nấu, và giảm nhiệt độ dịch bột đã được nấu làm mát từ 1000 C xuống còn 60 ±10C, sau đó chảy qua thùng đường hoá, enzym đường hoá được cho vào thùng đường hoá (lượng Enzym đường hoá được cho vào thùng là 120-130 u/g nguyên liệu khô). Trong suốt 40 phút của quá trình đường hoá, pH của dịch bột được điều chỉnh từ 3.8 - 4.0 bởi acid sunfuric. Dịch đã được đường hoá được bơm qua thiết bị làm mát, và giảm đến 30 0C và được chuyển qua công đoạn lên men.

Hơi nước thứ cấp phát sinh trong hệ thống chân không được tập trung và chuyển đến làm ấm thùng chứa nước sau khi làm mát. Nước ấm được tái sử dụng vào quá trình trên.

b3 /Công đoạn lên men: Lên men hoạt hoá liên tục trong các thùng lớn. Men khô hoạt hoá được nhân lên bằng việc trộn với nước ấm ở 400C trong thùng nhân men và được đưa vào thùng lên men số 1

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 7

APFCO

Sau khi lên men hoàn toàn ở thùng lên men số 1, dung dịch được đưa qua thùng lên men số 2 bằng thiết bị điều khiển dòng tự động. Cùng lúc dung dịch đường hoá cũng được đưa vào thùng lên men số 2. Dựa theo tỉ lệ 1:1. Sau khi lên men từ thùng số 02 hoàn toàn, dung dịch được đã qua thùng lên men số 3,… cho đến thùng lên men cuối cùng,

b.4/Công đoạn chưng cất Chưng cất áp suất chân không trong bốn tháp. Dung dịch đã được lên men từ công đoạn lên men được bơm qua thiết bị gia

nhiệt trước etanol và dung dich đã được lên men đi qua dòng nhánh của thiết bị gia nhiệt trước. Hai bước của quá trình gia nhiệt trước có thể nâng nhiệt độ của dung dịch lên 65-670C sau đó chuyển qua tháp bia. Tháp bia hoạt động dưới điều kiện chân không với nhiệt độ cần thiết đảm bảo khoảng bốc hơi tối đa của êtanol và các chất không tinh khiết khác. Dưới điều kiện trên, êtanol được tách một cách dễ dàng và loại bỏ axit hoặc các chất không tinh khiết khác một cách sạch sẽ.

2.2 Lựa chọn công nghệ và thiết bị: a/Lựa chọn công nghệ sản xuất: Qua lưu trình công nghệ sản xuất cồn nêu trên, ba công đoạn quan trọng trong

sản xuất cồn : - Nấu và đường hoá - Lên men - Chưng cất Ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi và chất lượng sản phẩm, cụ thể hơn hiệu

suất thu hồi, chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào quá trình điều khiển nhiệt độ từ khâu nấu và đường hoá, quá trình lên men (chống lên men tạp - diệt khuẩn); chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào số lượng tháp (vì ứng với mỗi tháp ta chỉ loại được một số tạp chất nhất định).

Tóm lại về công nghệ sản xuất cồn hiện nay tất cả đều giống nhau, chỉ khác nhau là mức độ tự động hoá trong quá trình sản xuất và số lượng tháp chưng cất.

b/ Lựa chọn thiết bị b1 - Theo lưu trình công nghệ thì từ công đọan 1 đến công đọan 3, thiết bị cơ

bản bao gồm : bồn chứa, bơm và một số thiết giải nhiệt nhanh. Điều đó có nghĩa rằng bồn chứa và bơm không ảnh đến trình độ công nghệ chế tạo mà ảnh hưởng bởi vật liệu chế tạo. Tuổi thọ thiết bị trong toàn bộ công đoạn này phụ thuộc vào :

- Số ngày sản xuất trong năm - Vật liệu sử dụng Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và hiệu suất thu hồi của 3 công đoạn đó

là mức độ tự động hoá. Nếu thiết bị hiện đại ở công đoạn 1 là phải sử dụng cân định lượng để phối trộn và công đoạn 2 và công đoạn 3 tự động điều chỉnh nhiệt độ thích hợp theo yêu cầu công nghệ. Các thiết bị điều khiển và chương trình quản lý phải

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 8

APFCO

chọn các hảng có thương hiệu của Châu Âu. b2 - Công đoạn 4 – công đoạn chưng cất : Đây công đoạn quyết định chất lượng sản phẩm, nếu chất lượng cao thì số

tháp tăng lên và ngược lại. Điểm khác biệt lớn nhất trong công nghệ sản xuất hiện nay của công đoạn này là tháp cất tinh hoạt động trong điều kiện áp suất âm.

Vật liệu chế tạo của công đọan chưng cất hầu hết được làm bằng i-nox 304 Từ các phân tích nên chọn thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Số lượng các tháp chưng cất (áp suất trong tháp cất tinh) - Mức độ tự động hoá - Thiết bị điều khiển tự động và chương trình quản lý c - Một số tiêu chuẩn cồn của một số nước:

Tham khảo tiêu chuẩn cồn thực phẩm của một số nước để thấy rằng tiêu chuẩn càng cao thì tỷ lệ với số tháp chưng cất :

Tiêu chuẩn của Trung Quốc GB10343—2002

T.chuẩn cấp cao

Hàn Quốc

Mức cao nhất

Mức cao

Mức chuẩn

TCVN

3472/2001/QĐ-BYT

Chỉ tiêu

( 5 tháp ) (4 Tháp ) ( 3 tháp )

Độ kết tủa màu ≤ - 10 10 10 - Ethanol % ( % v/v) ≥ 96% 96% 96% 95% 94 – 96% Acid sulfuaric ≤ - 5 10 60 - Thời gian oxy hoá/min ≥ - 40 30 20 - Aldehyd mg/l ≤ 1 1 3 30 200 Methyl alcohol mg/l ≤ 1 2 50 150 0,06-0,1(v/v) Propanol mg/l ≤ 40 2 35 100 - Iso - propanol mg/l ≤ - - - - - n- propanol mg /l ≤ - - - - - Iso-butyl alcohol (isoamyl ) mg/l

≤ 1 1 2 30 -

Iso-pentyl alcohol (isoamyl ) mg/l

≤ 1 - - - -

Furfurol 0 0 0 0 0 Acid mg/l ≤ - 7 10 20 20 – 50 Ester mg/l ≤ 1 10 18 25 - Chất dễ bay hơi mg /l ≤ - 10 20 25 - Kim loại nặng (Pb) mg/l ≤ - 1 1 1 - Cyanide ( HCN ) mg/l ≤ - 5 5 5 50

Như vậy việc chọn công nghệ và thiết bị phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ sản phẩm, phổ biến nhất hiện nay ở Việt Nam là mức chuẩn của Trung Quốc (theo tiêu chuẩn GB10343—2002) nêu trên.

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 9

APFCO

Để không lạc hậu và cạnh tranh trên thị trường chọn thiết bị Trung Quốc, số lượng tháp 4, các tháp tinh ( trong điều kiện áp suất âm ), mức độ tự động hoá cao. Thiết bị điều khiển không chế nhiệt độ, áp suất và chương trình quản lý chọn các hảng của Châu Âu

V. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1. Chỉ tiêu cảm quan:

TT Tên chỉ tiêu Trạng thái Ghi chú

1 Dạng bên ngoài Chất lỏng trong suốt không có tạp chất 2 Màu sắc Không màu 3 Mùi và vị Có mùi và vị đặc trưng cho cồn sản xuất từ củ

sắn

2. Chỉ tiêu lý hoá:

Mức tiêu chuẩn

TT Tên chỉ tiêu ĐVT Cồn công nghiệp

hoặc cồn thực phẩm cấp

thường

Cồn thực phẩm cấp

cao

Ghi chú

1 Độ kết tủa màu ≤ 10 ≤ 10 2 Ethanol % ≥ 96 ≥ 96 3 Acid sulfuaric mg/l ≤ 60 ≤ 10 4 Thời gian oxy hoá phút ≥ 20 ≥ 30 5 Alđehyd mg/l ≤ 30 ≤ 3 6 Methyl alcohol mg/l ≤ 150 ≤ 50 7 Propanol mg/l ≤ 100 ≤ 35 8 Isobutylalcohol (isoamyl) mg/l ≤ 30 ≤ 2 9 Acid mg/l ≤ 20 ≤ 10

10 Ester mg/l ≤ 25 ≤ 18 11 Chất dễ bay hơi mg/l ≤ 25 ≤ 20 12 Kim loại nặng (Pb) mg/l ≤ 1 ≤ 1 13 Cyanide (HCN) mg/l ≤ 5 ≤ 5

VII. ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT:

Tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu để sản xuất 01 tấn cồn

1 Sắn lát ( có hàm lượng 70% bột) (Đối với sắn tươi tính hàm lượng bột tương đương)

2700Kg /T.cồn

2 Than đá (4300 Kcal): 700 Kg/T.cồn - Ứng với nhiệt lượng là: 3.000.000Kcal/T.cồn

- Nhiệt lượng thu được bằng biogas có thể thay thế 2.800.000Kcal/T.cồn

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 10

APFCO

3 Điện 132 Kw/T.cồn 4 Hoá chất - Enzym dịch hoá: 1,65kg/T.cồn - Enzym đường hoá 4,68kg/T.cồn - Acide Sulfuaric 13,42kg/T.cồn 5 Hơi nước 2,8 Tấn hơi /T.cồn 6 Nước sản xuất cồn 12 – 15 m3/T.cồn 7 Nước làm mát ( có hồi lưu ) 80 m3/T.cồn 8 Nước dùng sản xuất hơi 35 Tấn /h

VII. XỬ LÝ NƯỚC THẢI: Thông số đặc trưng của nước thải sản xuất cồn từ nguyên liệu củ sắn: - Nhu cầu nước thải: 10-12m3/tsp (khoảng 1.700 – 2.000m3/ngày đêm) - Tải lượng COD: 45.000-50.000mg/l. Vì nước thải từ sản xuất cồn có tính chất gần giống nước thải tinh bột sắn nên có thể

sử dụng cùng hệ thống để xử lý. Căn cứ vào hệ thống xử lý hiện có tại Nhà máy SX tinh bột sắn, cần cải tạo và bổ sung thêm hồ xử lý để đảm bảo nước thải xử lý đạt yêu cầu.

Cải tạo bổ sung như sau: - Cải tạo hồ số 3 thành bể CIGAR để xử lý bã sắn tươi (bể CIGAR 2) - Cải tạo hồ số 4 thành bể CIGAR để xử lý nước thải cồn (bể CIGAR 3) - Bổ sung thêm 04 hồ sinh học (trong đó có 03 hồ xử lý tuỳ nghi và 01 hồ hiếu khí)

để xử lý nước thải. - Bổ sung thêm bể pha trộn bã tươi với nước thải sau bể CIGAR 1 và lên men sơ bộ

bã tươi để tạo điều kiện cho bể CIGAR 2 hoạt động hiêụ quả. - Bổ sung bể điều hoà để pha trộn nước thải cồn với nước thải từ bể CIGAR 1 và 2

trước khi cho vào bể CIGAR 3. - Vì điều kiện nguyên liệu nên cần dự trữ lượng bã tươi để sản xuất biogas cung cấp

cho dây chuyền sản xuất cồn. Xây dựng bể chứa bã tươi có thể chứa trong vòng 01 tháng. - Tổng diện tích hồ cần bổ sung khoảng 33.000m2 và tăng thể tích chứa nước

khoảng 132.000m3, VIII/ NHÂN SỰ: - Bộ phận quản lý dự kiến 20 người gồm: + 03 người có trình độ đại học kinh tế - tài chính kế toán + 03 người kỹ sư cơ khí + điện + 03 người kỹ sư hóa

+ 01 kỹ sư nông nghiệp + 10 người trình độ cao đẳng - trung cấp

- Bộ phận lao động trực tiếp: 80 người (trung cấp - tốt nghiệp phổ thông) - Bộ phận quản lý: Sử dụng một số cán bộ quản lý của Nhà máy SX tinh bột

sắn Đăk Tô kiêm nhiệm công tác Quản lý Nhà máy Cồn.

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 11

APFCO

D/ PHẦN TÀI CHÍNH I.TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU 1.Tổng mức đầu tư:

ĐVT: đồng TT HẠNG MỤC ĐVT SỐ

LƯỢNG ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ

I Phần Xây dựng 50.000.000.000

1 Nhà xưởng, nhà điều hành, nhà bao che m2 5.000 2.000.000 10.000.000.000

2 Nhà kho m2 12.000 1.400.000 16.800.000.000 3 Hệ thống móng máy Hệ 1 10.000.000.000 4 Sân bãi đường giao thông nội bộ m2 15.000 280.000 4.200.000.000

5 Hệ thống xử lý môi trường thu hồi gas

Hệ 1 8.000.000.000

6 Tường rào cổng ngõ m 1.000 1.000.000 1.000.000.000 II Phần thiết bị 182.140.327.000 1 Dây chuyền SX cồn 122.995.017.000 2 Nồi hơi , máy phát điện 41.416.960.000 3 Hệ thống đường ống 2.728.350.000 4 Vận chuyển từ cảng về Nhà máy 1.000.000.000 5 Hệ thống cấp nước cấp điện 4.500.000.000 6 Nâng cấp hệ thống thiết bị nghiền củ

tươi 5.000.000.000

7 Hệ thống PCCC hệ 1.000.000.000 8 2 xe xúc+ 1xe ô tô con 2.500.000.000 9 Bàn cân 60 tấn Cái 1 450.000.000 10 Thiết bị phụ trợ, và TB văn phòng 550.000.000 III Chi phí đền bù mở rộng đất ha 7-8 6.500.000.000 IV Chi phí khác của dự án và thiết kế 8.624.911.445 1 Tạm tính 3,5% (Xl+TB) 8.124.911.445 2 Chi phí SX thử (đã trừ phụ thu) 500.000.000

V DỰ PHÒNG CHI: 10%x (I+II+III+IV) 24.726.524.000

VI LÃI VAY KỲ XÂY DỰNG (6,5%/năm) 17.679.476.000

TỔNG CỘNG 289.671.238.000 (Bằng chữ: Hai trăm tám mươi chín tỉ, sáu trăm bảy mươi mốt triệu hai

trăm ba mươi tám nghìn đồng). 2. Nguồn vốn đầu tư: - Nguồn tín dụng thương mại 70%, tương đương: 202.769.867 .000 đồng - Nguồn vốn tự có: 30%, tương đương 86.901.371.000 đồng II. Hiệu quả đầu tư: (Chọn cồn thực phẩm thường để tính) 1. Doanh thu, chi phí, lãi

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 12

APFCO

2. Thời gian thu hồi vốn: 5 năm ba tháng 3. Phân tích tài chính theo gía trị hiện tại thuần 4. Xác định tỉ lệ hoàn vốn nội bộ (có bảng kê kèm theo) E. KẾT LUẬN: - Đây là dự án có tính khả thi cao. - Thực hiện theo định hướng phát triển của Công ty. - Nguồn vốn và lãi suất trong thời điểm được hỗ trợ của Chính phủ - Giá vật liệu xây dựng thuận lợi cho đầu tư. Kính đề nghị ĐHCĐ thông qua và giao lại cho HĐQT tổ chức triển khai lập

dự án, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện./.

C.TY CP NSTP QUẢNG NGÃI TM/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH (Đã ký)

Võ Văn Danh

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX tinh bột cồn Đăk Tô - 13 -

APFCO

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 14

APFCO

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX tinh bột cồn Đăk Tô

APFCO

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX Cồn Đăk Tô - - 16

APFCO

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX tinh bột cồn Đăk Tô

APFCO

C.ty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi

Phương án đầu tư Nhà máy SX tinh bột cồn Đăk Tô

APFCO