23
1 KH KH NĂNG SDNG KHÍ NĂNG SDNG KHÍ SINH HC SINH HC - - SINH KHI VÀ SINH KHI VÀ NHNG ĐIU KIN KHUNG NHNG ĐIU KIN KHUNG TI VIT NAM TI VIT NAM Phú Qu Phú Qu c 9/12/2004 c 9/12/2004 Dán Dán BiWARE BiWARE

Dự án BiWARE KHẢ Ă - homepages.hs-bremen.dehomepages.hs-bremen.de/~office-ikrw/biware/Download/Workshop/Technical... · 3 II. Thông tin chung về ĐBSCL + ĐBSCL gồm 12

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

KHKHẢ NĂNG SỬ DỤNG KHÍ Ả NĂNG SỬ DỤNG KHÍ SINH HỌC SINH HỌC -- SINH KHỐI VÀ SINH KHỐI VÀ

NHỮNG ĐIỀU KIỆN KHUNG NHỮNG ĐIỀU KIỆN KHUNG TẠI VIỆT NAMTẠI VIỆT NAM

Phú QuPhú Quốốc 9/12/2004c 9/12/2004

Dự ánDự án BiWAREBiWARE

2

I. Giới thiệu về Việt NamVị trí:Đông Nam châu Á, bao bọc bởi vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Kinh, biển Nam Hải,giáp với Thái Lan, Lào, Campuchia

Diện tích:Tổng: 329,560 km²Đất liền: 325,360 km²Biển: 4,200 km²

Chiều dài đất liền:Tổng: 4,639 km Bờ biển:3,444 km (chưa tính các đảo)

Khí hậu:Nhiệt đới gió mùa

Địa hình:Thấp, có các đồng bằng rộng lớn ở phía Bắc và Nam; cao ở khu vực trung tâm;nhiều đồi núi ở Tây Bắc

Dân số:82,689,518 (7/2004)

3

II. Thông tin chung về ĐBSCL

+ + ĐĐBSCL gBSCL gồm 12 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc trung ươngồm 12 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc trung ương

+ + DiDiện tíchện tích 39,554 km39,554 km22 (12% (12% cả nướccả nước),), nhnhưng ĐSCL cung cấp ưng ĐSCL cung cấp 4747, 9% , 9% llượng thực ượng thực phẩm cả nước gồmphẩm cả nước gồm 50% 50% ggạo và trênạo và trên 60%60% trái cây.trái cây.

+ + NhNhững năm gần đâyững năm gần đây phát triphát triển công nghiệp ở ĐBSCL trở nên mạnh mẽển công nghiệp ở ĐBSCL trở nên mạnh mẽ.. NhiNhiều khu ều khu công nghiệp đã được xây dựng ở các tỉnhcông nghiệp đã được xây dựng ở các tỉnh..

4

III. Chọn địa điểm khảo sát:

Có 7 địa điểm được chọn:1. Tỉnh Lâm Đồng: nằm ở vùng cao với rừng và cây công nghiệp. 2. Huyện Tháp Mười - Đồng Tháp: khu vực sản xuất nông nghiệp

với nguồn hữu cơ dồi dào từ nông trại và lục bình.3. Thành phố Cần Thơ: một thành phố trẻ với nhiều khu công

nghiệp và nguồn hữu cơ từ sản xuất nông nghiệp.4. Tỉnh An Giang: tiềm năng sinh khối cực lớn từ sản xuất nông

nghiệp với 2.7 triệu tấn/năm, cao nhất ở ĐBSCL. Đây cũng là khu vực phát triển mạnh về nghề cá và tôm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

5. Huyện Long Mỹ - tỉnh Hậu Giang: khu vực sản xuất gạo và các loại ngũ cốc.

6. Tỉnh Cà Mau: khu vực trồng rừng và nuôi tôm.7. Đảo Phú Quốc - tỉnh Kiên Giang: vùng du lịch ở xa đất liền với

nhu cầu cấp điện quy mô nhỏ lẻ.

5

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIỀM NĂNG CÔNG NGHỆ

D e te rm in a t io n o fG r o s s T e c h n ic a lE n e r g y P o te n t ia l

( G T P e )

A n n u a l p r o d u c t io n /a n n u a l q u a n t i t y /n u m b e r o f u n i t s

S p e c i f ic q u a n t i t y /p ro d u c t io n ra t io s

S e a s o n a la v a i la b i l i t y

P h y s . & c h e m .p r o p e r t ie s

D e te rm in a t io no f N e t S u p p ly

P o te n t ia l (N S P )

D e te rm in a t io no f C u r r e n t ly

U t i l i z e dP o t e n t ia l ( U P )

D e te r m in a t io n o fT e c h n ic a lP o te n t ia l

S u p p ly c o n s t r a in ts( n u m b e r o f c o l le c t io n

s i t e s , h a rv e s t in gm e th o d s , e tc . )

C u r r e n t u t i l iz a t io n( c o m p e te t iv e u s e s ,

e t c . )

6

Xác định tiềm năng công nghệ của các nguồn sinh khối chính tại Việt Nam

Phân loại các kiểu chất nền có thể theo những loại sau:

1. Phế phẩm nông nghiệp2. Chăn nuôi 3. Phế phẩm lâm nghiệp4. Chất thải rắn5. Nước thải công nghiệp

7

1. Phế phẩm nông nghiệp

N et techn ica l e nerg y p o ten t ia l fo r ag ricu ltu ra l c ro p s (an nu a l c ro p s) in V ie tna m

T y p e o f re sid u e P ro d u ctio n

[m illio n M g /a ]

R esid ue/p ro d

u ct-ra tio

L o w e r h ea t v a lu e

(L H V ) [M J /kg ]

G ro ss T ech n ica l

E n e rg y p o ten tia l

(G T P e) [T J /a ]

T ech n ica l p o ten tia l o f

en erg y so u rc e [T J /a ]

R ic e st raw 3 4 ,5 2 1 ,7 5 7 1 0 ,2 4 6 2 1 .0 4 8 1 3 9 .7 3 6 R ic e hu sk 3 4 ,5 2 0 ,2 6 7 1 4 ,2 7 1 3 1 .5 1 9 4 6 .0 3 2 S u g ar cane (bag a sse) 1 6 .5 2 0 ,2 9 1 8 ,1 0 8 6 .7 3 9 1 7 .3 4 8 S u g ar C ane (T o p s/L eav es)

1 6 .5 2 0 ,3 1 5 ,8 1 7 8 .3 7 8 4 3 .8 9 1

M a ize co bs 1 ,1 8 0 ,2 3 1 6 ,2 8 4 .4 0 8 2 .3 6 3 M a ize hu sk C assa va sta lk s 2 ,2 1 0 ,0 6 2 1 7 ,5 0 2 .3 9 9 8 4 0 W ater h yac inth 0 ,1 9 - - 1 0 1 4 5

Technical potential of agricultural residues (annual

crops) [TJ/a]Padd y s traw

56%Rice husk

18%

Sugar cane bag asse

7%

Sug ar cane (top s / leaves )

18 %

Water hyacinth0 ,02%

Cassava s talks0 ,34 %

Maize cobs1%

8

Technical energy potential for perennial agricultural crops in Vietnam Type of residue Productio

n [million Mg/a]

Residue/product-ratio

Lower heat value (LHV) [MJ/kg]

Gross Technical Energy potential (GTPe) [TJ/a]

Technical potential of energy source [TJ/a]

Coconut husks 920.000 0,419 18,62 7,18 3,01 Coconut shells 920.000 0,12 18,09 2,00 0,84 Coconut fronds 317.772 - 16,00 5,08 1,63

Coffee husk 700.000 2,1 16,00 23,52 18,82 Rubber tree (wood) 1.130.535 - 16,00 18,09 14,47

Technical potential of perennial plantation crop

residues [TJ/a]

Co co nut shells2 %

Co co nut husks8 %

co co nut frond s4%

Co ffee husk4 9 %

Rub b er t ree (wo o d )

3 7%

9

2. Chăn nuôi

Type of residue Lifestock population [million]

Specific manure production [Mg/a]

Specific methane yield [m3 CH4/Mg oDS]

Gross Technical Energy potential (GTPe) [TJ/a]

Technical potential of energy source [TJ/a]

Pig manure 24.879.100 1,17 255 14.618 4.386 Cattle manure 4.397.300 1,83 190 4.240 424 Buffalo manure 2.834.900 2,92 190 4.362 436 Poultry manure 254.300.000 0,011 305 5.068 1.520

10

3. Phế phẩm lâm nghiệp

Type of residue Annual production [million m3]

Yield factor [%]

LHV [MJ/kg]

Gross Technical Energy potential (GTPe) [TJ/a]

Technical potential of energy source [TJ/a]

Logging residues 4,183,000 40 10,9 21,28 5 Sawn wood (solid, fines/dust)

2.957.000 50 16,0 11,83 3

Plywood (solid, dust)

37.000 50 16,0 0,15 0,04

11

4. Chất thải rắn

Type of residue

Population Specific production [kg/person/day]

Specific biogas production [m3/kg oDS]

Gross Technical Energy potential (GTPe) [TJ/a]

Technical potential of energy source [TJ/a]

Municipal solid waste

80.902.400 0,6 0,35 53.578 6.751

12

5. Nước thải công nghiệp

Tại Việt Nam, những ngành công nghiệp có khả năng cung cấp sinh khối như:

1. Nước giải khát2. Chế biến thực phẩm và rau quả (đóng hộp)3. Chế biến hải sản (đông lạnh)4. Sản xuất giấy và bột giấy5. Nước thải từ lò mổ gia súc

Type of residue Production Methane production [m3]

Gross Technical Energy potential (GTPe) [TJ/a]

Technical potential of energy source [TJ/a]

Breweries 1.049.800 3.141.002 113 34 Fruit and vegetable processing (canned fruit)

31.770 80.518 3 3

Seafood processing 200.000 1.865.318 67 67 Slaughterhouse/meat processing

1.600.000 8.200.192 295 295

13

Technical potential of industrial wastewaters [TJ/a]

Slaughterhouse/meat p rocess ing

74%Seafood p rocess ing

17%

Breweries8%

Fruit and vegetabel p rocess ing

1%

14(Source: Renewable Energy Action Plan, 2002)

Khả năng sử dụng năng lượng tái tạo ở Việt Nam

(Source: Renewable Energy Action Plan, 2002)

15

CÁC ĐIỀU KIỆN KHUNG VỀ CHÍNH SÁCH NĂNG LƯỢNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂNG VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM

KKế hoạch mở rộng ế hoạch mở rộng + Bộ Công Nghiệp ước lượng nhu cầu năng lượng sẽ tăng lên 1000 + Bộ Công Nghiệp ước lượng nhu cầu năng lượng sẽ tăng lên 1000 MW mỗi năm cho đến 2010 MW mỗi năm cho đến 2010 + + Đầu tư hàng năm từ Đầu tư hàng năm từ US$ 1.8 US$ 1.8 đếnđến US$ 2 tUS$ 2 tỉỉ+ Ứng với nhu cầu tối thiểu đến 2010, bao gồm cả chi phí đường d+ Ứng với nhu cầu tối thiểu đến 2010, bao gồm cả chi phí đường dây ây sẽ cần US$ 21 tỉsẽ cần US$ 21 tỉ+ Thủy điện có khả năng trở thành nguồn cung cấp năng lượng chín+ Thủy điện có khả năng trở thành nguồn cung cấp năng lượng chính h trong tương lai, khi mà nhu cầu về năng lượng đến 10,000 MW. trong tương lai, khi mà nhu cầu về năng lượng đến 10,000 MW. Trong đó than đá sẽ đóng vai trò quan trọng của năng lượng ở phíTrong đó than đá sẽ đóng vai trò quan trọng của năng lượng ở phía a Bắc và ở phía Nam là khí tự nhiên.Bắc và ở phía Nam là khí tự nhiên.346346

16

Lưới điện

+ Điện lực Việt Nam cung cấp lưới điện cho bốn khu vực địa lý với đường dây 500 kV là đường truyền chính.

+ Có nhiều kế hoạch truyền tải điện sang các quốc gia láng giềng như Campuchia, Lào.

Định hướng dài hạn cho năng lượng

+ Các dự báo gần đây nhất cho rằng nhu cầu về năng lượng của Việt Nam từ 13% đến 15%.

+ Điện lực Việt Nam dự báo nhu cầu sinh hoạt sẽ tăng đến 50 - 53 TWh vào 2005. Vào 2010, có khả năng tăng đến 88 - 93 TWh, và vào 2020 sẽ là 200 - 225 TWh.

17

Khung pháp lý

Luật Năng lượng mới

Quy định về ngành điện ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ.

Đầu tư từ nước ngoài

Quy định của chính phủ No. 95/2001/QD-Ttg vào 6/2001 cho phép các co quan và tổ chức nước ngoài được đầu tư vào lĩnh vực năng lượng (đến 20% tổng giá trị).

Quy định về phát triển điệnPhát điện từ năng lượng tái tạo

Với quy định số 22 năm 1999, chính phủ Việt Nam đã thiết lập khung quy định về sử dụng năng lượng tái tạo để phát điện cho khu vực nông thôn với chi phí thấp nhất.

18

Kế hoạch hành động với năng lượng tái tạo (REAP)

Để cải thiện khả năng ứng dụng của năng lượng tái tạo trong cungcấp điện năng, REAP xác định 5 thành phần tài chính quốc nội và quốc tế được phép tham dự:

1. Chính sách sử dụng và phát triển năng lượng tái tạo2. Các hộ cá thể3. Isolated municipal grids based on hydropower4. Power supply through grid-linked renewable energies5. Technology/market development and resource assessment 356

19

REAP envisages a 10-year programme divided into two phases, coordinated by the Ministry of Industry.

+ In an initial step, the necessary political and legal foundations will be laid, a fund set up for the use of renewable energies inremote areas and the requisite personnel and technical capabilities strengthened.

+ In a second step specific projects will then be implemented, such as the installation of pico hydropower and photovoltaic systems for households and municipalities, of small-scale hydropower installations for supplying whole villages and grid-linked facilities using renewable energies.

20

Biomass

+ Sources of energy are largely used for cooking and heating water and industrial sector, for example rice husks in brick making of drying agro- products

+ Biomass resources could also be developed in particular for combined heat and power plants, using sugar-cane bagasse and residue and rice husks

+ According to the Institute of Energy, an estimated 2.5 million tons of bagasse and 3.8 million tons of rice husks are availablefor energy recovery it is equivalent 250 to 400 MW

21

Bagasse, rice husks

+ Most of the 43 existing sugar mills, only three of which feed electricity into the public grid are situated south of Da Nang.

+ Rice husks have not been used for power production so far. The potential, however, is estimated at 150 to 200 MW in south and central Vietnam.

+ Vietnam has more than 100,000 rice mills, although only approximately 50 are located in the main growing region of the Mekong Delta with a throughput of more than 5 tonnes per hour. This would be enough for the economic operation of power generating sets of 500 kW or more.

Biogas:

+ Biogas installations that are mostly operated in the region of the Red River (north Vietnam) and in the Mekong Delta can be used more efficiently in productive sectors for direct thermal purposes

22

Rural Electrification

+ At the end of 2001, some 85% of urban and 77% of rural households were connected to the mains supply.

+ Up to now, a total of 4 million households with approximately 20 million people lack access to grid electricity.

+ Vietnamese Government is seeking to increase the level of coverage for the rural population to 90% by 2010

23

THANK YOU FOR YOUR ATTENTION