74
Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 1 THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG I. SỐ LIỆU THIẾT KẾ Nhà công nghiệp một tầng 3 nhịp. Chiều rộng nhịp nhà L1 = 18 m; L2 = 2 H = 13 m. Nhà có 14 bước cột, chiều dài bước cột 6 m. Nền đất thuộc loại C II. CHỌN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 1. Chọn kích thước móng Chọn loại móng đơn gồm 2 bậc đế móng và cổ móng. Cao trình đặt móng -1 cổ móng -0.15m so với cốt hoàn thiện. Cấu tạo móng cột biên và cột giữa như hình vẽ: Móng cột biên (M1) Móng cột giữa (M2) * Móng cột biên (M1) - Chọn độ sâu đặt móng H -1.5 m - Chiều cao toàn bộ sẽ l 1.5-0.15= 1.35 m - Chiều cao đế móng 0.4 m - Chiều cao cổ móng Hc= Hm-Hđ 1.35-0.4= 0.95 m - Với cột cao 13 m, tiết diện chân cột sẽ là 400 x 800 - Chiều sâu chôn cột vào móng 0.8 m - Chiều sâu hốc móng Hh = Ho + 0.05 0.85 m (cho cả cột biên và cột giữ - Kích thước đáy hốc Ađh =Ac+00.4+0.1= 0.5 m; Bđh=Bc+0.1= - Miệng hốc Amh =Ac+0.15 0.4+0.15= 0.55 m; Bmh=Bc+0.15= - Chiều dày thành cổ móng ở miệng h 0.25 m - Kích thước đáy móng a x b chọn theo bả 1.9 x 2.4 m * Móng cột giữa (M2) 1350 250 250 250 250 1050 1900 1250 2400 250 250 250 250 1050 2200 1250 2800 -0,15 -1,50 300 100 75 50 50 300 1350 400 950 -0,15 -1,50 300 300 100 50 50 75 950 400

Da Tctc Trung

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 1

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

I. SỐ LIỆU THIẾT KẾNhà công nghiệp một tầng 3 nhịp. Chiều rộng nhịp nhà L1 = 18 m; L2 = 24 m. Cao trình đỉnh cột

H = 13 m. Nhà có 14 bước cột, chiều dài bước cột 6 m. Nền đất thuộc loại CÁT PHA

II. CHỌN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH1. Chọn kích thước móng

Chọn loại móng đơn gồm 2 bậc đế móng và cổ móng. Cao trình đặt móng -1.5m, cao trình mép trêncổ móng -0.15m so với cốt hoàn thiện.

Cấu tạo móng cột biên và cột giữa như hình vẽ:

Móng cột biên (M1) Móng cột giữa (M2)

* Móng cột biên (M1)- Chọn độ sâu đặt móng H = -1.5 m- Chiều cao toàn bộ sẽ là Hm= 1.5-0.15= 1.35 m- Chiều cao đế móng Hđ = 0.4 m- Chiều cao cổ móng Hc= Hm-Hđ = 1.35-0.4= 0.95 m- Với cột cao H = 13 m, tiết diện chân cột sẽ là 400 x 800 mm.- Chiều sâu chôn cột vào móng Ho = 0.8 m- Chiều sâu hốc móng Hh = Ho + 0.05 = 0.85 m (cho cả cột biên và cột giữa)- Kích thước đáy hốc Ađh =Ac+0.1= 0.4+0.1= 0.5 m; Bđh=Bc+0.1= 0.8+0.1=- Miệng hốc Amh =Ac+0.15= 0.4+0.15= 0.55 m; Bmh=Bc+0.15= 0.8+0.15=- Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d= 0.25 m- Kích thước đáy móng a x b chọn theo bảng chọn 1.9 x 2.4 m

* Móng cột giữa (M2)

1350

250

250

250

250

1050

1900

12502400

250

250

250

250

1050

2200

12502800

-0,15

-1,50

300

100

75

50

50

30013

5040

095

0

-0,15

-1,50

300300

100

50

50

75

950

400

Page 2: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 2

- Chọn độ sâu đặt móng H = -1.5 m- Chiều cao toàn bộ sẽ là Hm= 1.5-0.15= 1.35 m- Chiều cao đế móng Hđ = 0.4 m- Chiều cao cổ móng Hc= Hm-Hđ = 1.35-0.4= 0.95 m- Với cột cao H = 13 m, tiết diện chân cột sẽ là 400 x 800 mm.- Chiều sâu chôn cột vào móng Ho = 0.8 m- Chiều sâu hốc móng Hh = Ho + 0.05 = 0.85 m (cho cả cột biên và cột giữa)- Kích thước đáy hốc Ađh =Ac+0.1= 0.4+0.1= 0.5 m; Bđh=Bc+0.1= 0.8+0.1=- Miệng hốc Amh =Ac+0.15= 0.4+0.15= 0.55 m; Bmh=Bc+0.15= 0.8+0.15=- Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d= 0.25 m- Kích thước đáy móng a x b chọn theo bảng chọn 2.2 x 2.8 m- lớp bê tông lót dày 0,1m, mở rộng về 2 phía đế móng mỗi bên 0,15 m

2. Tính thể tích móngMóng biên:

Vđ = a*b*Hđ=1.9*2.4*0.4= 1.82 m3Vc = 1.25*1.05*0.95= 1.25 m3Vh = 0.85*[0.5*0.9+(0.5+0.55)*(0.9+0.95)+0.55*0.95]/6= 0.41 m3V = Vđ+Vc-Vh= 1.82+1.25-0.41= 2.66 m3

Móng giữa:Vđ = a*b*Hđ=2.2*2.8*0.4= 2.46 m3Vc = 1.25*1.05*0.95= 1.25 m3Vh = 0.85*[0.5*0.9+(0.5+0.55)*(0.9+0.95)+0.55*0.95]/6= 0.41 m3V = Vđ+Vc-Vh= 2.46+1.25-0.41= 3.3 m3

Móng cột sườn tường (chọn kích thước đáy móng 1,55x1,55 m):Vđ = a*b*Hđ=1.55*1.55*0.3= 0.72 m3Vc = 0.95*0.95*0.4= 0.36 m3Vh = 0.4*[0.5*0.5+(0.5+0.55)*(0.5+0.55)+0.55*0.55]/6= 0.11 m3V = Vđ+Vc-Vh= 0.72+0.36-0.11= 0.97 m3

3. Thiết kế biện pháp thi công đào hố móng:3.1. Chọn phương án đào:

Hố đào tương đối nông nên tiến hành đào với mái dốc tự nhiên.Chiều sâu hố đào: H = 1,6 - 0,15 = 1,45m (tính cả chiều dày lớp bê tông lót)

1,45*0,75= 1.088 mKiểm tra khoảng cách S giữa đỉnh mái dốc của 2 hố đào cạnh nhau theo phương dọc nhà

S = 6-2*(0,5a+0,5+1) m

Đất thuộc loại cát pha , chọn hệ số mái dốc m = 1:0,75. Nền bề rộng chân mái dốc là B = H*m=

-1,60

a 500

1450

a 50010001000 s

6000

Page 3: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 3

Đối với móng biên: S = 6-2*(0,5*1.9+0,5+1)= 1.1 mĐối với móng biên: S = 6-2*(0,5*2.2+0,5+1)= 0.8 mNhư vậy mái dốc cách nhau từ 0,0 - 1,1 m. Để thi công chọn phương án đào thành rãnh móng chạy

dài, dùng máy đào sâu 1,25m, sau đó đào thủ công đến độ sâu đặt móng để khỏi phá vỡ kết cấu đất dướiđế móng.

3.2. Tính khối lượng công tác đào:Khối lượng đào bằng máy với chiều sâu đào là 1,25m

* Trục A, D:

Va = Vd = h*(a*b+(a+c)*(b+d)+c*d)a = 2.4+2*0,5= 3.4 mb = 84-2*0,5+2*(0.95+0,5)= 85.9 mc = a+2*1,1= 5.6 md = b+2*1,1= 88.1 mVa = Vd = 1,25*[3.4*85.9+(3.4+5.6)*(85.9+88.1)+5.6*88.1]/6= 253.32 m3

* Trục B, C:

Vb = Vc = h*(a*b+(a+c)*(b+d)+c*d)a = 2.8+2*0,5= 3.8 mb = 84-2*0,5+2*(1,1+0,5)= 86.2 mc = a+2*1,0= 5.8 md = b+2*1,0= 88.2 mVb = Vc = 1,25*[3.8*86.2+(3.8+5.8)*(86.2+88.2)+5.8*88.2]/6= 355.44 m3

=> Khối lượng đất đào bằng máy Vm=2*Va+2*Vb= 2*253.32+2*355.44= 1217.52 m3

-1,60

a 500

1450

a 50010001000 s

6000

500 500

db

1

18x6000 = 108000950

1450

2400 1000ac

A14

50

500

50010001000

1000 1000ac

B

1450

500

5001000

db

1

18x6000 = 1080001100

1450

2200500 500

Page 4: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 4

Khối lượng đất đào bằng tay gồm lớp đáy khoang đào bằng máy dày 0,2m và 14 hố móng cột sườn tườngTrục A, D: 2*3.4*85.9*0,2= 116.8 m3Trục B, C: 2*3.8*86.2*0,2= 131.0 m3

Các cột sườn tường:a = b = 1,55 +2*0,5 = 2.55 mc = d = a + 2*1,0 = 2.55+2*1,0= 4.55 mV = 0,8*[2.55^2+(2.55+4.55)^2+4.55^2]/6= 10.35 m3

=> Vậy khối lượng đất đào bằng tay Vt= 116.8+131+14*10.35= 220 m3

Khối lượng đất phải chở đi chính là thể tích các kết cấu chiếm chổ (móng, bê tông lót, dầm móng)Móng biên: 1.82+1.25= 3.07 m3Móng giữa: 2.46+1.25= 3.71 m3Móng cột sườn tường: 0.72+0.36= 1.08 m3Vậy khối lượng đất chiếm chổ là: 2*14*3.71+2*14*3.07+14*1.08= 209.4

Thể tích các dầm chiếm chổ:Dầm móng được đặt kê lên đế móng qua các khối đệm bê tông. Cao trình mép trên của dầm

móng là -0,05 m. Chọn dầm móng có chiều dài 4,95m hay 4,45m (ở đầu hồi hay tại khe lún) và tiết diệndầm móng: b = 0.4 m; b1 = 0.2 m; h = 0.4 m. Thể tích dầm móng chiếm chổ với chiều dài 4,95 m: (14*2+18)*4,95(0.4+0.2)*0.4/2= 19.01 m3

Thể tích bê tông lót chiếm chổ:Móng biên: 2.2*2.7*0,1= 0.59 m3Móng giữa: 2.5*3.1*0,1= 0.78 m3Móng cột sườn tường: 1.85*1.85*0,1= 0.34 m3Vậy thể tích bêtông lót chiếm chổ là: 2*14*0.59+2*14*0.78+14*0.34= 44.53

=> Vậy khối lượng đất cần chuyển đi Vdt = 209.38+19.01+44.53= 272.9 m3

Khối lượng đất lấp lại: Vl = Vm + Vt - Vdt = 1217.52+220-272.92= 1164.60 m3Sơ đồ di chuyển máy và xe:

1250

2500

- 0.15

2500 3400360 360

+ 1.80

- 0.15

GHI CHUÏ

- XE VÁÛN CHUYÃØN YAZ-201E

-MAÏY ÂAÌO GÁÖU NGHËCH EO-3322B

3000

Page 5: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 5

3.3. Chọn tổ hợp máy thi công:3.3.1. Phương án 1:

EO-2621A có các thông số kỹ thuật sau:- dung tích gầu q = 0.25 m3- bán kính đào lớn nhất Rđàomax = 5 m- chiều sâu đào lớn nhất Hđàomax = 3.3 m- chiều cao đổ đất lớn nhất Hđmax = 2.2 m- chu kỳ kỹ thuật tck = 20 giây

Tính năng suất máy đào:- tính hệ số đầy gầu kd = 1.1 ; hệ số tơi của đất kt = 1.1- hệ số quy về đất nguyên thổ k1 = kđ/kt = 1.1/1.1= 1- hệ số sử dụng thời gian ktg= 0.75

+ Khi đào đất tại chổ:

20 giây- số chi kỳ đào trong một giờ nck = 3600/20= 180- năng suất ca của máy đào Wca = t*q*nck*k1*ktg = 7*0.25*180*1*0.75=

+ Khi đào đổ lên xe:

20*1,1= 22 giây- số chu kỳ đào trong một giờ nck = 3600/22= 163.6

- năng suất ca của máy đào Wca = t*q*nck*k1*ktg = 7*0.25*163.6*1*0.75=+ Thời gian đào đất bằng máy:

- đổ đống tại chổ tdd = (1217.52-272.92)/236= 4 ca Chọn 4 cahệ số thực hiện định mức 4/4=1- đổ lên xe tđx = 272.92/215 = 1.3 ca Chọn 2 cahệ số thực hiện định mức 1.3/2=0.65

=> Tổng thời gian đào bằng máy: T = 4+2= 6 ca+ Chọn xe kết hợp với máy để vận chuyển đất đổ đi:

Cự ly vận chuyển 14 km ; Vận tốc trung bình vtb = 25 km/hThời gian đổ đất tại bãi và dừng tránh xe trên đường td + to = 2+5= 7 phútThời gian xe hoạt động độc lập tx = 2*l/vtb + td + to = 2*14*60/25+7= 74.2Thời gian đổ đầy một chuyến xe tb = tđx*tx/tdd = 2*74.2/4= 37.1 phút

1,8*0.25*1*37.1*60/22= 45.53 TấnYaz-201E có P = 10 Tấn, hệ số sử dụng tải trọng là Kp = 45.53/10=

Kiểm tra tổ hợp máy và xe theo điều kiện về năng suất:Chu kỳ hoạt động của xe: tckx = tb + tx = 74.2+37.1= 111.3 phútSố chuyến xe hoạt động trong 1 ca: nch = t*ktg/tckx = 7*0.75*60/111.3= 2.83

3 chuyến

Chọn máy gàu nghịch

- chu kỳ đào (góc quay khi đổ đất = 90o) tđck = tck =

- chu kỳ đào (góc quay khi đổ đất = 90o) tđck = tck*kvt=

Tải trọng xe yêu cầu: từ công thức tb = m * tđck = v * tđ

ck/(q*k1) = P * tdck/(g*q*k1)

Do đó P = g*q*k1*tb/tdck =

Chọn xe

1250

2500

- 0.15

2500 3400360 360

+ 1.80

- 0.15

GHI CHUÏ

- XE VÁÛN CHUYÃØN YAZ-201E

-MAÏY ÂAÌO GÁÖU NGHËCH EO-3322B

3000

Page 6: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 6

3*10*4.55/1,8= 75.8 m3/caThời gian vận chuyển: T = Vdt/Wx = 272.92/75.8= 3.6 ca

3.3.2. Phương án 2:EO-3322B có các thông số kỹ thuật sau:

- dung tích gầu q = 0.5 m3- bán kính đào lớn nhất Rđàomax = 7.5 m- chiều sâu đào lớn nhất Hđàomax = 4.8 m- chiều cao đổ đất lớn nhất Hđmax = 4.2 m- chu kỳ kỹ thuật tck = 17 giây

Tính năng suất máy đào:- tính hệ số đầy gầu kd = 1 ; hệ số tơi của đất kt = 1.1- hệ số quy về đất nguyên thổ k1 = kđ/kt = 1/1.1= 0.91- hệ số sử dụng thời gian ktg= 0.75

+ Khi đào đất tại chổ:

17 giây- số chi kỳ đào trong một giờ nck = 3600/17= 212- năng suất ca của máy đào Wca = t*q*nck*k1*ktg = 7*0.5*212*0.91*0.75=

+ Khi đào đổ lên xe:

17*1,1= 18.7 giây- số chu kỳ đào trong một giờ nck = 3600/18.7= 192.5

- năng suất ca của máy đào Wca = t*q*nck*k1*ktg = 7*0.5*192.5*0.91*0.75=+ Thời gian đào đất bằng máy:

- đổ đống tại chổ tdd = (1217.52-272.92)/506= 1.9 ca Chọn 2 cahệ số thực hiện định mức 1.9/2=0.95- đổ lên xe tđx = 272.92/460 = 0.59 ca Chọn 1 cahệ số thực hiện định mức 0.59/1=0.59

=> Tổng thời gian đào bằng máy: T = 2+1= 3 ca+ Chọn xe kết hợp với máy để vận chuyển đất đổ đi:

Cự ly vận chuyển 14 km ; Vận tốc trung bình vtb = 25 km/hThời gian đổ đất tại bãi và dừng tránh xe trên đường td + to = 2+5= 7 phútThời gian xe hoạt động độc lập tx = 2*l/vtb + td + to = 2*14*60/25+7= 74.2Thời gian đổ đầy một chuyến xe tb = tđx*tx/tdd = 1*74.2/2= 37.1 phút

1,8*0.5*0.91*37.1*60/18.7= 97.49 TấnYaz-201E có P = 40 Tấn, hệ số sử dụng tải trọng là Kp = 97.49/40=

Kiểm tra tổ hợp máy và xe theo điều kiện về năng suất:Chu kỳ hoạt động của xe: tckx = tb + tx = 74.2+37.1= 111.3 phútSố chuyến xe hoạt động trong 1 ca: nch = t*ktg/tckx = 7*0.75*60/111.3= 2.83

3 chuyến3*40*2.44/1,8= 162.7 m3

Thời gian vận chuyển: T = Vdt/Wx = 272.92/162.7= 2 ca

Năng suất vận chuyển của xe Wx = nch*P*kp/g =

Chọn máy gàu nghịch

- chu kỳ đào (góc quay khi đổ đất = 90o) tđck = tck =

- chu kỳ đào (góc quay khi đổ đất = 90o) tđck = tck*kvt=

Tải trọng xe yêu cầu: từ công thức tb = m * tđck = v * tđ

ck/(q*k1) = P * tdck/(g*q*k1)

Do đó P = g*q*k1*tb/tdck =

Chọn 4 xe

Năng suất vận chuyển của xe Wx = nch*P*kp/g =

Page 7: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 7

Như vậy có 2 phương án tổ hợp máy thi công đào đất:- PA1: Máy đào EO-2621A và xe Yaz-201E - PA2: Máy đào EO-3322B và 3 xe Yaz-201E

3.4. Tổ chức thi công quá trình:3.4.1. Xác định cơ cấu quá trình:

Quá trình thi công đào đất gồm 2 quá trình thành phần là đào đất bằng máy và sửa hố móng thủ công

3.4.2. Chia phân đoạn và tính khối lượng công tác:Để thi công dây chuyền cần chia mặt bằng công trình thành các phân đoạn. Ranh giới phân đoạn được

chọn sao cho khối lượng công việc đào bằng máy bằng năng suất máy đào trong 1 ca để phối hợp các quátrình một cách chặt chẽ.

Dùng đường cong tích phân khối lượng công tác để xác định ranh giới các phân đoạn. Năng suất thựctế của máy đào = 1217.52/2= 609 m3/ca. Ta xác định ranh giới các phân đoạn từ A đến H như sau:

P (m3)

Dựa trên ranh giới phân đoạn đã chia để tính khối lượng công tác của các quá trình thành phần phụ khác, ở đây chỉ có 1 quá trình thành phần phụ là sửa chữa hố móng bằng thủ công.

Bảng tính khối lượng công tác sửa hố móng.

Phân đoạn Cách tính1 89 * 3.4 * 0.22 84 * 3.4 * 0.2 + 24 * 3.8 * 0.23 84 * 3.8 * 0.24 84 * 3.8 * 0.2

3.4.3. Chọn tổ hợp chuyên nghiệp thi công đào đất:Cơ cấu của tổ thợ chọn theo Định mức 726/ĐM-UB gồm 3 thợ (1 bậc 1; 1 bậc 2 và 1 bậc 3). Định

Xét về thời gian và hệ số sử dụng tải trọng, chọn PA 2 hợp lý hơn nên ta chọn PA 2 để thi công.

A B C D E

608.76

666.06

775.6

1293

1812

1961

108 108 108

84 84 24 144 84 24 84

F G

2447

2586

108

H

Page 8: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 8

mức chi phí lao động lấy theo Định mức 1242/1998/QĐ-BXD; số hiệu định mức BA-1362 =Để quá trình thi công đào đất được nhịp nhàng ta chọn nhịp công tác của quá trình thủ công bằng

nhịp của quá trình cơ giới (k2=k1=1). Từ đó tính được số thợ yêu cầu:Nmax = 41.6*0.77/1= 32 thợNmin = 27.52*0.77/1= 21.2 thợChọn: 2 tổ thợ, mỗi tổ gồm: 12 người, hệ số tăng năng suất sẽ trong khoảng từ

21.2/2*12= 0.883 đến 32/2*12= 1.3333

3.4.4. Tổ dây chuyền kỹ thuật thi công đào đất:Sau khi tính được nhịp công tác của 2 dây chuyền bộ phận tiến hành phối hợp chúng với nhau và

tính thời gian của dây chuyền kỹ thuật thi công đào đất. Ngoài ra để đảm bảo an toàn thi công thì dây chuyềnthủ công cần cách dây chuyền cơ giới một phân đoạn dự trữ. Các móng sườn tường vì có kích thước nhỏ và cách xa nên tổ chức đào thủ công, coi đây là phân đoạn thứ:

Có P = 81.76 81.76 m3K = 81.76*0.77/24= 2.623 ca lấy 3 caPhân đoạn K1j K2j

1 1 1 1 0 12 1 1 2 1 13 1 1 3 2 14 1 1 4 3 15 0 3 4 4 0Ti 4 7

max: 1

Thời gian của dây chuyền kỹ thuật T= 1+7+1= 9 ca

3.4.5. Tính toán nhu cầu nhân lực, xe máy để thi công đào đất:a. Nhu cầu xe, máy:

TT Loại thiết bị và đặt tính kỹ thuật Số lượng Ca máy1 Máy đào EO-3322B , dung tích 0.5 m3 1 32 Xe vận chuyển đất Yaz-201E , tải trọng 40 tấn 4 2

b. Nhu cầu nhân lực:TT Loại thợ và bậc thợ Số lượng Công1 Thợ đào đất bậc 2 (bình quân) 24 168

4. Thiết kế biện pháp thi công lắp ghép:4.1. Xác định cơ cấu quá trình và chọn sơ đồ lắp kết cấu cho toàn bộ công trình:

Quá trình lắp ghép gồm các quá trình sau:- Lắp móng- Lắp dầm móng- Lắp cột- Lắp dầm cầu trục- Lắp dàn vì kèo mái, dàn cửa mái, tấm mái, cột sường tường.Phương pháp lắp ghép là phương pháp hổn hợp

SK1j SK2j SK1j - SK2j

Page 9: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 9

Với nhà công nghiệp 1 tầng chọn sơ đồ dọc là hợp lý. Với công trình đã cho có thể chọn 3 máy cẩuđể lắp ghép.

+ Máy cẩu có sức nâng trung bình để lắp các loại cấu kiện nhẹ như dầm móng, dầm cầu trục, dùng sơđồ dọc biên nhịp để tận dụng sức nâng và giảm chiều dài tay cần.

+ Máy cẩu có sức nâng lớn lắp móng và cột (dùng sơ đồ dọc biên nhịp).+ Máy cẩu có sức nâng lớn và tay cần dài để lắp dàn mái, dàn cửa mái, tấm mái (dùng sơ đồ giữa nhịp).Theo hướng đó ta tiến hành chọn máy cẩu và tổ chức lắp từng loại cấu kiện.

4.2. Lắp móng:Chọn thiết bị cẩu lắp: Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự cân bằng.Lực căng dây cáp S = k*Qck/4*Sin45

k = 5 Hệ số tin cậyQck= 2,5*3.3= 13.35 T ; Trọng lượng móng giữa (M4)

=> S = 5*13.35/4*Sin45 = 30.063 TChọn dây thép mềm có cấu trúc 6x37x1 có đường kính D = 24mm; cường độ chịu kéo* Sơ đồ di chuyển máy khi thực hiện lắp móng:

DCBA

1

16

Så âäö di chuyãøn maïy cáøu khi làõp moïng

- 0,15

- 0,16

h3h4

h1

h1

r S

R

hc

H

Page 10: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 10

Tính toán thông số cẩu lắp:

h1 (m): Khoảng hở an toàn h1 = 0.5 mh2 (m): Chiều cao cấu kiện h2 = 1.3 mh3 (m): chiều cao thiết bị cẩu lắp h3 = 1.5 mh4 (m): chiều cao từ móc cẩu đến cần h4 = 1.5 m

=> Hyc= 0.5+1.3+1.5+1.5= 4.8 m

hc = 1.5 75 độ=> Lyc= (4.8-1.5)/Sin75= 3.416 m

= 1,5 + (4.8-1.5)/tg75 = 2.4- Sức trục Qvc = Qck + Qtb = 13.35+0,5 = 13.85 T- Khi lắp móng thì chưa lấp đất nên để đảm bão ổn định mái dốc hố đào thì Rvc > Rmin

Rmin = 2.4+1,1+1+2= 6.5 mChọn máy cẩu MKG-25BG có tay cần L = 15 m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.Chọn R = 7 m, tra bảng biểu đồ tính năng máy cẩu có H = 13.2 m; Q =

=> đảm bảo các thông số cẩu lắp13.85/15.4= 0.9

Sơ đồ lắp đặt và mặt bằng bố trí cấu kiện:

Chỉ dẫn các thao tác:- Chuẩn bị: lèn chặt đất dưới đáy móng, đổ bê tông lót, tạo phẳng, làm vệ sinh hố móng. Xác định

các đường trục, cao trình tại vị trí lắp đặt và trên móng, dùng sơn đánh dấu trên bề mặt móng.- Lắp ghép: Rãi lớp vữa lót lên trên bề mặt bê tông lót (từ 2 đến 3 cm). Nâng cấu kiện khỏi mặt bằng

bố trí một khoảng 0,5m, dừng lại 30s để kiểm tra an toàn treo buột, quay bệ máy về phía hố móng. Nhả cáp

- Chiều cao đỉnh cần: Hvc = HL + h1 + h2 + h3 + h4

HL (m): cao trình lắp đặt (HL = 0 cao trình lắp đặt âm)

- Chiều dài tay cần: Lvc = (H - hc)/Sinamax

m; amax =

- Tầm với tay cần Rvc = r + (H - hc)/tgamax

Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu ksd =

1412108642R(m)

H(m)Q(t)

18

16

14

12

10

22

20

18

16

14

12

10

8

6

4

f(R,Q)f(R,H)

mkg - 25br (Mãc chÝnh, l =18,5m)

6000

vÞ t r Ý m¸ y ®øng

vÞ t r Ý ®Æt

cÊu k iÖn

6500

500

- 0,15

- 0,16

h3h4

h1

h1

r S

R

hc

H

Page 11: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 11

hạ móng sao cho đáy móng cách cao trình từ 20 đến 30cm, dừng lại điều chỉnh vị trí móng: đường tim ghitrên khối móng trùng với vị trí đánh dấu trên mặt bằng. Sau đó từ từ hạ móng, điều chỉnh cao trình móng đảm bảo chính xác theo thiết kế. Dùng máy trắc đạc đặt dọc theo 2 đường trục hàng cột để kiểm tra vị trítừng móng.

4.3. Lắp dầm móng:Chọn thông số kỹ thuật của máy cẩu và vị trí lắp cấu kiện:- Thiết bị treo chọn kiểu đòn treo, mã hiệu 2006-78 dùng cho các đặt trưng kỹ thuật [Q] = 4T; G =

Tính toán thông số cẩu lắp:

0,5 + 0.4 + 1 + 1,5 = 3.6 m(3.6-1.5)/Sin75= 2.17 m

1,5+(3.6-1.5)/tg75= 2.06 m- Qyc = Qck + Qtb = 1,5 + 0,5 = 1.7 T- Khi lắp dầm móng thì chưa lấp đất nên để đảm bão ổn định mái dốc hố đào thì Rvc > Rmin

Rmin = 2.06+1,1+1+2= 6.16 mChọn máy cẩu MKG-16M có tay cần L = 15 m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.Chọn R = 7.6 m, tra bảng biểu đồ tính năng máy cẩu có H = 8.5 m; Q =

=> đảm bảo yêu cầu cẩu lắp1.7/6.2= 0.27

Sơ đồ lắp đặt và mặt bằng bố trí cấu kiện:

0,396 - 0,528 T; htr = 0,3 - 1,6 m

- H = HL + h1 + h2 + h3 + h4 =- Lyc = (H-hc)/Sinamax =- Ryc = r + (H-hc)/tgamax =

Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu ksd =

h3

- 0,15

h4h1

h2

r S

R

hc

H

- 0,05

vÞ t r Ý ®Æt

cÊu k iÖn f(R,H)f(R,Q) mkg - 16m

(Mãc chÝnh, l =15m)

Q(t) H(m)

12

10

8

6

4

R(m)16141210864

1400

1400

6000

6000

4300

1400

1400

4300

vÞ t r Ým¸ y ®øng

7300

A

Page 12: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 12

Chỉ dẫn các thao tác:- Chuẩn bị: Để bê tông các khối đệm trên đế móng đến cao trình -0,50; vạch tim trên cấu kiện và khối

đệm bê tông, vệ sinh các bản thép chờ trong móng và dầm móng để cố định dầm móng.- Lắp ghép: Treo buộc cấu kiện tại 2 điểm, điểm treo buộc cách đầu mút dầm 0,2 - 0,4m. Máy cẩu

nâng cấu kiện lên khỏi mặt đất, cách 0,5m, dừng lại khoảng 30s để kiểm tra an toàn treo buộc, quay bệ máyvề phía hố móng. Nhả cáp hạ cấu kiên vào vị trí thiết kế. Dùng máy kinh vĩ hoặc dây dọi kiểm tra vị trí cáccấu kiện theo các vạch tim đã có.

- Cố định tạm: hàn điểm các bản thép chờ ở cấu kiện vào gối đỡ.- Cố định vĩnh viễn: hàn liên tục các bản thép chờ.

4.4. Lắp cột:Chọn thiết bị treo buộc: chọn dây có đòn ngang mã hiệu1095R-21 có các đặc trưng kỹ thuật [Q]=10 T

G = 0,338 T; htr = 1,6m (tính từ đỉnh cột)Tính toán thông số cẩu lắp:

0,5 + 12 + 1,6 + 1,5 = 15.6 m(15.6-1.5)/Sin75= 14.6 m

1,5 + (15.6-1.5)/tg75 = 5.27808 m- Qyc = Qck + Qtb = 4.3+ 0,5 = 4.8 TChọn máy cẩu MKG-25BG có tay cần L = 18.5 m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.Chọn R = 7 m, tra bảng biểu đồ tính năng máy cẩu có H = 17 m; Q =

=> đảm bảo các thông số cẩu lắp4.8/10.7= 0.45

Cột được lắp theo phương pháp quay dựng. Sơ đồ lắp đặt và mặt bằng bố trí cấu kiện:

- H = HL + h1 + h2 + h3 + h4 =- Lyc = (H-hc)/Sinamax =- Ryc = r + (H-hc)/tgamax =

Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu ksd =

vÞ t r Ý ®Æt

cÊu k iÖn f(R,H)f(R,Q) mkg - 16m

(Mãc chÝnh, l =15m)

Q(t) H(m)

12

10

8

6

4

R(m)16141210864

1400

1400

6000

6000

4300

1400

1400

4300

vÞ t r Ým¸ y ®øng

7300

A

h2h3

h4

- 0,15

h1

r S

R

hc

H

7300

A

vÞ t r Ým¸ y ®øng

§ IÓM TREO BUéC

500 500

3450

3450

60006000

Page 13: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 13

Chỉ dẫn các thao tác:- Chuẩn bị: Kiểm tra cao trình đáy cốc móng và chiều dài cột, đổ một lớp bê tông đáy cốc (dùng vữa

bê tông cứng) cho đủ cao ttrình cần thiết. Vạch dấu tim cột lên mặt trên cổ móng và trên cột ngang mức mặttrên cổ móng, mặt vai cột và đỉnh cột. Xếp cột theo vị trí đã tính toán, gá lắp các chi tiết cần thiết để cố địnhtạm cột, lắp hệ thống kỹ thuật nếu cần.

- Lắp ghép: Treo buộc tại vị trí đã tính toán. Cuộn dây cáp cẩu vật để nâng dần đầu cột lên. Giữ tầmvới không đổi và xoay đầu cần về phía tâm cốc móng. Chân cột luôn tựa lên thành móng. Khi cột được treoở tư thế thẳng đứng đưa chân cột trượt dần vào cốc móng. Dùng máy kinh vỉ kiểm tra vị trí các vạch tim trêncột và móng trùng nhau, dùng xà beng hoặc kích vít điều chỉnh chân cột.

- Cố định tạm: chân cột dùng nêm, bên trên dùng 2 cặp dây neo có tăng đơ.- Cố định vĩnh viễn: dùng bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn khoảng 25% mác bê tông thiết kế để chèn

khe giữa cột và móng.

4.5. Lắp dầm cầu trục:Chọn thông số kỹ thuật của máy cẩu và vị trí lắp cấu kiện:- Thiết bị treo chọn kiểu đòn treo, mã hiệu 2006-78 dùng cho các đặt trưng kỹ thuật [Q] = 4T; G =

Tính toán thông số cẩu lắp:

6,8 + 0,5 + 0,8 + 1,2 + 1,5 = 10.8 m(10.8-1.5)/Sin75= 9.6281 m

0,396 - 0,528 T; htr = 0,3 - 1,6 m

- H = HL + h1 + h2 + h3 + h4 =- Lyc = (H-hc)/Sinamax =

7300

A

vÞ t r Ým¸ y ®øng

§ IÓM TREO BUéC

500 500

3450

3450

60006000

h3h4

h2H

L

- 0,15

h1

r S

R

hc

H

Page 14: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 14

1,5 + (10.8-1.5)/tg75= 4 m- Qyc = Qck + Qtb = 2,6 + 0,5 = 3.1 TChọn máy cẩu MKG-16M có tay cần L = 15 m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.Chọn R = 7 m, tra bảng biểu đồ tính năng máy cẩu có H = 14 m; Q =

=> đảm bảo yêu cầu cẩu lắp4/6.5= 0.62

Sơ đồ lắp đặt và mặt bằng bố trí cấu kiện:

Chỉ dẫn thao tác- Chuẩn bị: vệ sinh cấu kiện, vạch tim trên 2 đầu dầm, kiểm tra cao trình vai cột, bulong và lỗ liên

kết ở vai cột và ở dầm cầu trục, chuẩn bị các bản thép đệm để liên kết dầm.- Cẩu lắp: treo buộc cấu kiện tại 2 điểm, điểm treo buộc cách mép dầm 0,4m. Máy cẩu nâng cấu kiện

lên khỏi mặt đất 0,5m, dùng lại khoảng 30s kiểm tra an toàn treo buộc. Sua đó cuốn dây cáp cẩu vật nângdần lên, khi cấu kiện được nâng cao hơn vại cột 0,5m thì quay cần vào vị trí lắp đặt. Hai thợ lắp ghép đứngtrên sàn công tác gá lắp ở vai cột đón lấy dầm và từ từ đặt dầm vào vai cột, dùng xà beng điều chỉnh cho các vạch tim trùng nhau.

- Cố định tạm: Xiết các bulong liên kết dầm với vai cột tương đối chặt (khoảng 50% cường độ)sau đó tháo dây cẩu.

- Cố định vĩnh viễn: Xiết chặt hoàn toàn bulong liên kết, ngoài ra còn hàn bằng các dường hàn liêntục ở mép dưới và mép trên của dầm cầu trục. Cố định vĩnh viễn chỉ tiến hành sau khi lắp xong toàn bộ dầm ở một gian khẩu độ.

4.6. Lắp dàn mái, dàn của trời và tấm mái.- Phương pháp cẩu lắp: nâng bổng. Các cấu kiện được lắp xong từng bước cột. Trình tự lắp: dàn mái,

panel mái, dàn cửa trời, panel cửa trời. Cột sườn tường được lắp xen kẻ với dàn mái.- Vì cùng lúc lắp cả dàn mái, dàn cửa trời, tấm mái và tấm cửa mái ở những cao trình và tầm với khác

nhan nên chọn tay cần dài để kết hợp lắp các loại cấu kiện. Chọn ta cần chính chiều dài 25m với cần phụ có chiều dài 5m

- Ryc = r + (H-hc)/tgamax =

Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu ksd =

750

vÞ t r Ým¸ y ®øng

vÞ t r Ý ®Æt

cÊu k iÖn

100 200

2200

3200

7000

A

60006000

200100

Page 15: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 15

4.6.1. Lắp dàn mái:Chọn thiết bị treo buộc: kiểu dàn treo mã hiệu 195945R-11 với các đặt trưng kỹ thuật [Q]= 25 T;

G = 1,75T và htr = 3,6m

Tính toán các thông số cẩu lắp:

13 + 0,5 + 2,95 + 3,6 + 1,5 = 21.6 m(21.6-1.5)/Sin75= 20.809 m

1,5 + (21.6-1.5)/tg75= 6.88578 m- Qyc = Qck + Qtb = 10,5 + 1,75 = 11.8 TChọn máy cẩu XKG - 30 có tay cần L = 25 m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.Chọn R = 9 m, tra bảng biểu đồ tính năng máy cẩu có H = 23.5 m; Q =

=> đảm bảo yêu cầu cẩu lắp11.8/13= 0.91

Sơ đồ lắp đặt và mặt bằng bố trí cấu kiện:

- H = HL + h1 + h2 + h3 + h4 =- Lyc = (H-hc)/Sinamax =

- Ryc = r + (H-hc)/tgamax =

Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu ksd =

HL

h2h3

h4

H

h1

12000

24000

B

12000

A

- 0,15

+8,40

f(R,Q)f(R,H)

1 - mãc chÝnh

(cã cÇn nèi phô)2 - mãc phô

Xkg - 30 (l = 25m)

H(m)Q(t)

27,4

12,8

10,57,3

2

22

12

14

16

26 28

2

24

26

24

22

20

18

16

4

6

8

10

12

14

8 10 12 14 16 18 20

1

1

2

Page 16: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 16

Chỉ dẫn thao tác:- Chuẩn bị: vệ sinh dàn nhất là các bulong liên kết và bản thép chờ, đánh dấu vạch tim của dàn. Gá lắp

f(R,Q)f(R,H)

1 - mãc chÝnh

(cã cÇn nèi phô)2 - mãc phô

Xkg - 30 (l = 25m)

H(m)Q(t)

27,4

12,8

10,57,3

2

22

12

14

16

26 28

2

24

26

24

22

20

18

16

4

6

8

10

12

14

8 10 12 14 16 18 20

1

1

2

i

i

7

6000

9000

8000

6000

4000

1200012000

24000

A B

6000

6000

6000

6000

2

3

4

5

6

s¬ ®å l ¾p vµ mÆt b»ng bè t r Ý cÊu k iÖn khi

l ¾p dµn m¸ i vµ c¸ c cÊu k iÖn kh¸ c

Page 17: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 17

đai cố định tạm, thang, dây vịn. Treo buộc dàn tại các điểm đã tính toán. Buộc các dây mềm giữ đầu dànkhỏi quay khi lắp.

- Cẩu lắp: hai thợ lắp ghép thực hiện treo buộc xong thì giữa 2 đây thừng ở dầu dàn. Máy cẩu nângdàn lên cách mặt đất 0,5m, dừng lại 1 đến 2 phút kiểm tra an toàn treo buộc, sau đó theo tín hiệu của 1 thợdàn được nâng dần lên vượt cao trình lắp 0,5m thì xoay tay cần đưa vào vị trí lắp đặt. Hai thợ lắp ghép đứngtrên sàn công tác ở 2 đầu cột đón lấy đầu dàn và điều chỉnh vào đúng vị trí thiết kế

- Cố định tạm: xiết bulong liên kết ở diỉnh cột. Với dàn đầu tiên dùng 2 cặp dây neo gắn trên thanhcánh thượng ở vị trí 1/2 và 2/3 nhịp đàn neo xuống đất để ổn định dàn theo phương ngoài mặt phẳng. Vớicác dàn sau có 2 thợ đứng trên mái của ô gan trước đó kép đầu kia của các thanh văng liên kết dàn vào ô gian trước đó.

- Cố định vĩnh viễn: xiết chặt các bulong liên kết, lắp các hệ giằng đầu dàn và tấm panel mái.

4.6.2. Lắp tấm panel mái:- Thiết bị treo chọn kiểu đòn treo, mã hiệu 2006-78 dùng cho các đặt trưng kỹ thuật [Q] = 4T; G =

Vị trí máy đứng lắp panel chọn trùng với vị trí đứng lắp dàn mái để khỏi phải di chuyển máy quá nhiềuTính toán các thông số cẩu lắp. Tính với tấm panel ở vị trí ngoài cùng.

14.6 +0,5+1+1,6+1,5 = 19.1 m

16.971 m- Qyc = Qck + Qtb = 1,34 + 0,5 1.84 TKiểm tra trên biểu đồ tính năng của cần trục, L = 25m; l = 5m; R = 18m có Q = 4 T ; H = 25m

=> đảm bảo yêu cầu cẩu lắpĐể tăng hệ số sử dụng sức nâng của cần trục dùng đòn treo có thể cẩu một lúc 2 tấm panel, do đó

0,396T; htr = 0,3 - 1,6 m

- H = HL + h1 + h2 + h3 + h4 =

- Ryc = (122 + 122)^1/2 =

HL

h3h4

H

h1h2

12000

24000

B

12000

A

- 0,15

+8,40

Page 18: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 18

1.84*2/4= 0.92Các tấm panel được xếp đống, mỗi đống 4 tấm vừa đủ cho 1 phía của ô gian. Vị trí xếp thể hiện trên

mặt bằng lắp panelChỉ dẫn thao tác:- Chuẩn bị: vệ sinh cấu kiện nhất là các bản thép chờ để liên kết panel với dàn mái- Cẩu lắp: treo buộc panel tại 4 điểm tại các sườn ngang ở 2 đầu panel. Máy cẩu nâng tấm thứ nhất

lên khỏi đống tiếp tục móc tấm thứ hai, dừng lại trên đống hoặc tren mặt đất 0,5m để kiểm tra an toàn treobuộc. Sau đó cuốn dây cáp cẩu vật nâng các tấm panel lên cao trình lắp rồi xoay cần về phía vị trí đặt panelHai thợ lắp ghép đứng trên sàn công tác ở 2 cột của ô gian đón lấy panel đặt vào đúng vị trí của nó. Hai thợlắp ghép chuyển lên tấm panel vừa đặt để đón lấy tấm panel thứ 2 rồi điều chỉnh dần vào vị trí.

- Cố định tạm: hàn điểm liên kết các bản thép chờ ở panel và dàn mái.- Cố định vĩnh viễn: hàn bằng các đường hàn liên tục liên kết panel với dàn mái và giữa panel với nhau

4.6.3. Lắp dàn cửa mái:Thiết bị treo buộc là đòn treo đã dùng để lắp tấm mái, chỉ thay dây cẩu đơn vì treo buộc dàn cửa mái

tại 2 điểm.Vị trí của máy cẩu khi lắp dàn mái cũng trùng với vị trí khi lắp dàn mái và tấm mái.Tính toán các thông số làm việc:

(13+2,95) + 0,5 + 3,35 + 1 + 1,5 = 22.3 m

- Qyc = Qck + Qtb = 1,2 + 0,5 = 3 TKhi lắp dàn cửa mái dùng móc chính. Trên biểu đồ tính năng của máy cẩu ứng với L = 25m; R = 9m

có Q = 13T; H = 23,5m => đảm bảo yêu cầu cẩu lắp3/13= 0.23

Chỉ dẫn thao tác- Chuẩn bị: vệ sinh dàn nhất là các bản thép chờ để liên kết với dàn mái, khung cửa theo phương dọc

nhà và tấm cửa mái, đánh dấu vạch tim ở đầu dàn, gá lắp đai thanh văng cố định tạm. Treo buộc dàn tại 2

ksd =

- H = HL + h1 + h2 + h3 + h4 =- Ryc = 9m

Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu ksd =

12000

24000

B

12000

A

- 0,15

+8,40

HL

h3h4

H

h1h2

Page 19: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 19

điểm ở mắt dàn trên thanh cánh thượng. Buộc sợ dây mềm ở thanh cánh hạ giữ cho dàn khỏi quay khi lắp.- Cẩu lắp: Hai thợ lắp ghép treo buộc dàn và giữ cho dàn khỏi quay. Máy cẩu nâng dàn lên khỏi mặt

đất 0,5m dừng lại khoảng 1 phút kiểm tra an toàn treo buộc, sau đó nâng dần dàn lên. Khi đến độ cao vượt cao trình lắp 0,5m thì máy cẩu giữ nguyên tầm với và xoay ngang đưa dàn cửa mái vào vị trí lắp. Hai thợ đứng trên mái đã lắp đón lấy dàn và điều chỉnh đưa vào vị trí thiết kế. Trong lúc đó 1 thợ khác đứng trênmái cửa trời của ô gian trước kéo 1 đầu sợi dây nâng thanh cố định tạm lên, liên kết vào dàn cửa mái đã lắpđiều chỉnh đúng tim và độ thẵng đứng của dàn.

- Cố định tạm: xiết sơ các bulong liên kết dàn cửa mái với dàn mái.- Cố định vĩnh viễn: xiết chặt bulong liên kết và hàn liên tục bản thép chờ, sau đó liên kết khung cửa

mái và panel cửa mái.

4.6.4. Lắp panel cửa mái:Thao tác tương tự như lắp tấm mái chính. Vị trí lắp của máy không thay đổi. Tấm mái cửa trời sắp

xếp bên cạnh, ngang hàng với tấm mái chính để dễ thao tác.Để tăng hệ số sử dụng sức nâng của cần trục dùng đòn treo có thể cẩu một lúc 2 tấm panel, do đó0.53*2/4= 0.27

4.6.5. Lắp cột sườn tường:Do cấu tạo kiến trúc nên cột sườn tường ở đầu hồi phải được lắp sau dàn mái. Để lắp các cột sườn

tường ta dùng một máy cẩu thứ 2 đứng phía ngoài để lắp theo phương pháp quay như đối với các cột chính.0,4 + 13 + 2,95 = 16.35 m

Vị trí treo buộc cách chân cột là 0,716*16.35= 11.71 mTrọng lượng Qck= 0,4*0,4*16.35*2,5= 6.54 TTính toán các thông số cẩu lắp (tương tự như cột chính):

0 + 0,5 + 16.35 + 1,6 + 1,5 = 19.95 m(16.35-1.5)/Sin75= 19.101 m

1,5+(16.35-1.5)/tg75= 6.44366 m- Qyc = Qck + Qtb = 6.54 + 0,5 = 7.04 TChọn máy cẩu MKG-25BG có tay cần L = 18.5 m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.Chọn R = 7 m, tra bảng biểu đồ tính năng máy cẩu có H = 18 m; Q =

=> đảm bảo các thông số cẩu lắp7.04/9= 0.78

Cột được lắp theo phương pháp quay dựng. Sơ đồ lắp đặt và mặt bằng bố trí cấu kiện:

ksd =

Chiều dài cột sườn tường H2 =

- H = HL + h1 + h2 + h3 + h4 =- Lyc = (H-hc)/Sinamax =- Ryc = r + (H-hc)/tgamax =

Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu ksd =

9000

4400

Page 20: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 20

Chỉ dẫn thao tác:- Các thao tác chuẩn bị và cẩu lắp như đối với cột chính- Cố định tạm: chân cột cố định bằng nêm, đỉnh cột - bằng cahcs hàn điểm các bản thép chờ ở cột và

dàn mái. Thợ hàn đi lại trên thanh cánh hạ có dây vị căn theo chiều dài dàn, khi hàn dùng dây an toàn treovào điểm cố định trên thanh cánh thượng để đứng hàn.

- Cố định vĩnh viễn: chân cột chèn vữa bê tông, đỉnh cột hàn bằng đường hàn liên tục.

4.7. Lập bảng khối lượng và chi phí ca máy lắp ghép (theo QĐ24 - 2005 BXD):

TT Loại CK

1 Móng biên 30 6.05 181.5 0.14 4.2 1.692 Móng giữa 30 9.6 288 0.14 4.2 1.693 Móng ST 14 2.28 31.85 0.05 0.7 1.044 Dầm móng 46 1.2 55.2 0.1 4.6 0.935 Cột biên 30 4.8 144 0.09 2.7 1.586 Cột giữa 30 5.2 156 0.09 2.7 1.587 Cột ST 14 6.5 91.56 0.07 0.98 1.178 Dầm CT 84 4.2 352.8 0.13 10.92 1.149 Dàn mái NB 28 4.75 133 0.25 7 2.1810 Dàn mái NG 14 10.5 147 0.25 3.5 2.1811 Dàn cửa mái 36 2.5 90 0.1 3.6 1.4712 Tấm mái 360 2.3 828 0.018 6.48 0.0913 Tấm cửa mái 495 0.53 262.35 0.018 8.91 0.09

Tổng cộng 2761.3 60.49

Hiệu quả sử dụng máy cẩu:- Hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu MKG-16M (lắp dầm móng, dầm cẩu trục)

Ksd=0.27*55.2+0.62*352.8

= 0.5755.2+352.8

- Hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu MKG-25BG (lắp móng, cột, cột sườn tường)

Ksd=0.43*181.5+0.9*288+0.18*31.85+0.5*144+0.45*156+0.78*91.56

181.5+288+31.85+144+156+91.56- Hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu XKG - 30 (lắp dàn mái và các cấu kiện khác)

Ksd=0.91*147+0.92*90+0.23*828+0.27*262.35

= 0.35999887147+90+828+262.35

4.8. Lập tiến độ thi công lắp ghép:Do thời gian lắp ghép khá dài nên để gọn ta lập tiến độ theo ngày như đối với các công trình khác.Chia công trình làm 3 phân đoạn thi công tương ứng với 3 gian khẩu độ

Số lượng CK

Trọng lượng 1 cấu kiện (T)

Tổng trọng lượng (T)

Định mức chi phí ca máy lắp 1

cấu kiện (ca)

Tổng chi phí ca máy lắp từng loại cấu

kiện (ca)

Định mức chi phí nhân công

(công)

9000

4400

Page 21: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 21

Có dây chuyền lắp ghép như sau:1. Bốc xếp móng 2. Lắp ghép móng3. Bốc xếp dầm móng 4. Lắp ghép dầm móng5. Bốc xếp cột 6. Lắp ghép cột7. Bốc xếp dầm cầu trục 8. Lắp ghép dầm cầu trục9. Bốc xếp dàn mái và các cầu kiện khác 10. Lắp ghép dàn mái và các cầu kiện khác.

Đối với công tác bốc xếp ta lấy thời gian bốc xếp theo tỉ lệ thời gian lắp ghép.Khối lượng công tác xác định như bảng dưới:

Khối lượng lắp ghép:i Công tác

2Móng biên 0.14 15.00 2.10

4.550.00 0.00

0.0015.00 2.10

Móng giữa 0.14 15.00 2.10 0.00 0.00 15.00 2.10Móng ST 0.05 7.00 0.35 0.00 0.00 7.00 0.35

4 Dầm móng 0.10 23.00 2.30 2.30 0.00 0.00 0.00 23.00 2.30

6Cột biên 0.09 15.00 1.35

2.700.00 0.00

0.0015.00 1.35

Cột giữa 0.09 15.00 1.35 0.00 0.00 15.00 1.358 Dầm CT 0.13 28.00 3.64 3.64 28.00 3.64 3.64 28.00 3.64

10

Cột ST 0.07 4.67 0.33

10.16

4.67 0.33

10.16

4.67 0.33Dàn mái NG 0.25 14.00 3.50 14.00 3.50 14.00 3.50Dàn cửa mái 0.10 12.00 1.20 12.00 1.20 12.00 1.20

Tấm mái 0.02 120.00 2.16 120.00 2.16 120.00 2.16Tấm cửa mái 0.02 165.00 2.97 165.00 2.97 165.00 2.97

Khối lượng bốc xếp:i Công tác n

1Móng biên 0.3 0.63

1.3650

00.63

1.365Móng giữa 0.3 0.63 0 0.63Móng ST 0.3 0.105 0 0.105

3 Dầm móng 0.2 0.46 0.46 0 0 0.46 0.46

5Cột biên 0.3 0.405

0.810

00.405

0.81Cột giữa 0.3 0.405 0 0.405

7 Dầm CT 0.2 0.728 0.728 0.728 0.728 0.728 0.728

9

Cột ST 0.3 0.098

2.064

0.098

2.064

0.098

2.064Dàn mái NG 0.2 0.7 0.7 0.7Dàn cửa mái 0.2 0.24 0.24 0.24

Tấm mái 0.2 0.432 0.432 0.432Tấm cửa mái 0.2 0.594 0.594 0.594

Nhịp công tác lấy chẵn đến 0,5 ngày, kết quả như sau:1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 1.5 4.5 0.5 2.5 1 2.5 0.5 3.5 2 102 0 0 0 0 0 0 1 3.5 2 10

Xác định khối lượng công tác lắp ghép kij = (Pij*ai)/nc*Ni (ngày); Chọn Nc = 1; Ni = 1 (vì mỗi dâychuyền chỉ dùng 1 máy) nên kij = Pij*ai

ai Pi1 kct1 ki1 Pi2 kct2 ki2 Pi3 kct3

kct1 ki1 kct2 ki2 kct3 k13

Page 22: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 22

3 1.5 4.5 0.5 2.5 1 2.5 0.5 3.5 2 10

Tính toán ghép nối các dây chuyền bộ phận: việc ghép nối các quá trình thành phần trong dây chuyềnlắp ghép cần tính đến đặc điểm công việc như sử dụng chung máy cẩu, gián đoạn công nghệ giữa các côngviệc.

- Quá trình lắp cột chỉ được tiến hành sau khi quá trình lắp móng kết thúc do dùng chung máy cẩu.Tương tự như thế đối với quá trình lắp dầm cầu chạy phải sau khi lắp xong dầm móng.

- Gián đoạn công nghệ giữa lắp dầm cầu chạy và lắp cột là: 5 ngày phải thỏa mãn trên phân đoạn cả ở lúc bắt đầu cũng như lúc kết thúc.

- Do mỗi công việc lắp ghép và bốc xếp dùng chung một loại máy cẩu nên lắp ghép chỉ được tiến hành sau khi bốc xếp xong.

Kết quả như ở bảng

5. Thiết kế biện pháp thi công công tác tường:5.1. Đặc điểm kết cấu:

Theo cấu tạo kiến trúc, tường của công trình thuộc loại tường bao che (tự mang lực) gồm tường dọc

Tường được xây trên các dầm móng. Theo chiều cao tường được liên kết vào cột BTCT bằng các neothép. Khoảng cách giữa các neo thép 0,6 - 0,8m. Theo chiều dài tường được chia thành các khối để tránh bịphá hoại do lún không đều và do ứng suất nhiệt trong khối xây. Các khe nhiệt này đồng thời tạo nên các gờkiến trúc trang trí. Chiều dài các khối nhiệt lấy 2 - 4 bước cột (12 - 24m).

5.2. Chọn biện pháp thi công và xác định cơ cấu công nghệ của quá trình:Biện pháp thi công công tác xây chọn kết hợp thủ công và cơ giới, kỹ thuật xây theo chiều dày tường

chọn 3 dọc 1 ngang, vật liệu tập kết tại chân công trình trong cự ly quy định, vữa xây chế tạo tại công trường,sử dụng dàn giáo công cụ, vận chuyển vật liệu theo phương đứng bằng máy vận thăng, theo phương ngang bằng xe cút kít. Cơ cấu công nghệ của quá trình xây bao gồm các quá trình thành phần là xây và phục vụ xây (vận chuyển vật liệu, bắc và tháo dàn giáo công cụ)

5.3. Chia phân đoạn và đợt xây, tính khối lượng công tác theo phân đoạn và đợt:Phân đoạn xây lấy theo khối nhiệt độ. Với tường dọc sơ bộ chia thành 3 phân đoạn, mỗi phân đoạn

dài 5 bước cột (30m). Còn bước cột đầu tiên ở góc nhà vì liền khối với tường đầu hồi nên tính vào các phânđoạn ở tường đầu hồi. Các tường đầu hồi chia thành 3 phân đoạn. Tổng cộng có 12 phân đoạn.

ở các trục A, D và tường đầu hồi ở các trục 1, 23

`

P.Đ

oạn

10

Phân đoạn 6 Phân đoạn 5 Phân đoạn 4

Page 23: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 23

Chiều cao đợt xây lấy theo chiều cao dàn giáo công cụ, có kích thước 1 đơn vị: dài 1.600mm1.5 m, bằng chiều cao 1 đợt giáo.

Chiều cao dọc tường H= 13+0.05+0.3= 13.35 m Tường chia thành 6dưới cao 1.5m, đợt trên cùng cao 5.85 m

Tường đầu hồi: hai đầu cao 13.35 m; giữa nhịp cao: 0,4 + 13 + 2,95 =thành 10 đợt xây.

Bảng tính khối lượng công việc theo từng đoạn và đợt.

Phân đoạn Đợt Hình dạng kích thước

1-6

1-5 45 13.5 31.5

6 175.5 52.65 122.85

7, 9, 10, 12

1-5 27 8.1 18.9

6 105.3 31.59 73.71

7 27 8.1 18.9

8, 11

1-5 36 10.8 25.2

rộng 1.250mm, cao 1530mm. Chọn hdx =

Diện tích bao che Fb (m2)

Diện tích cửa Fc (m2)

Diện tích tường Ft (m2)

30m

1,5m

5.85

1,5m

0.85

1,5m

30m

24m

18m

`

Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Phân đoạn 3

P.Đ

oạn

10

P.Đ

oạn

11P.

Đoạ

n 1

2

1 7 12

18m

18m

3,05

2

Page 24: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 24

8, 11 6 140.4 42.12 98.28

7 36 10.8 25.2

Tổng khối lượng xây:- Tường dọc: 6*(5*6.3+24.57)= 336 m3- Tường đầu hồi: 4*(5*3.78+14.74+3.78)+2*(5*5.04+19.66+5.04)= 249- Toàn bộ: 336+249= 585 m3

5.4. Chọn cơ cấu và số lượng thợ của tổ thợ chuyên nghiệp, tính nhịp công tác:Cơ cấu tổ chức thợ theo Định mức 726 gồm 5 thợ: 1 bậc 5; 2 bậc 4; 2 bậc 3.Số lượng công nhân phục vụ xây bố trí theo lượng lao động chi phí cho công tác phục vụ với cơ cấu

50% bậc 2 và 50% bậc 3.Chi phí lao động cho toàn bộ công tác lấy theo QĐ 24-2005/BXD mã hiệu AE.422 là

Lượng chi phí cho các quá trình thành phần xác định trên cơ sở tỷ lệ chi phí cho công tác xây và công tácphục vụ theo định mức 726 (2006d và 2007d) là 5/5; xây và phục vụ xây bằng nhau.

* Tường dọc từ phân đoạn từ 1-6- Đợt 1 - 5: k = 6.3*0.96/5= 1.21 ngày; Chọn 1- Đợt 6: k = 24.57*0.96/5= 4.72 ngày; Chọn 4.5* Tường đầu hồi từ phân đoạn 6-12:- Đợt 1 - 5: k = (3.78+5.04)*0.96/5= 1.6934 ngày; Chọn 1.5- Đợt 6: k = (14.74+19.66)*0.96/5= 6.60 ngày; Chọn 6.5- Đợt 7: k = (3.78+5.04)*0.96/5= 1.69 ngày; Chọn 1.5Tổng thời gian xây theo định mức: t = 585*0.96/5= 112 ngàyTổng thời gian xây theo kế hoạch: t = 6*9.5+6*15.5= 150 ngày

112/150= 0.747Số lượng tổ thợ bố trí làm công tác phục vụ xây dựng được xác định dựa trên lượng chi phí lao động

và tính nhịp nhàng của quá trình. Do tỷ lệ chi phí cho công tác chính và công tác phụ là như nhau, do chọnnhịp công tác của chúng bằng nhau nên số lượng thợ phục vụ cũng bằng số thợ chính (5 người) chỉ khác nhau ở bậc thợ của thợ phục vụ (3 bậc 2; 2 bậc 3).

5.5. Chọn sơ đồ tổ chức công tác xây:Sơ đồ tổ chức phải thõa mãn yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu tổ chức (gián đoạn công nghệ và công việc

liên tục cho các tổ thợ chuyên nghiệp).Gián đoạn công nghệ giữa các đợt xây là 1 ngày. Tổ chức cho 1 tổ thợ xây 3 phân đoạn, trị số gián

đoạn đạt được sẽ thõa mãn. Cần 2 tổ thợ xây song song trên 2 khu vực:

765

Tính nhịp công tác kij = (Pij*aij)/(nc*Ni) (ngày); chọn nc = 1; N = 5 người

ngày; hệ số a =ngày; hệ số a =

ngày; hệ số a =ngày; hệ số a =ngày; hệ số a =

Hệ số vượt định mức a =

0.85

24m

24m

3,05

Page 25: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 25

4321

PĐ 1 2 3 7 8 12 4 5 6 9 10 11KV I II

5.6. Tổ chức dây chuyền quá trình xây:Quá trình xây gồm 2 quá trình thành phần là xây và phục vụ xây. Ở đây có 2 dây chuyền kỹ thuật

giống nhau hoàn toàn (2 khu vực) nên chỉ cần tính toán cho 1 dây chuyền.+ Thời gian xây trên 1 đợt (đối với đợt 1 - 6)- Giãn cách giữa phục vụ xây và xây lúc vào phân đoạn 1Oi1 = ki = 0.5 ngàyTd = Oi1 + t2 = 0.5 + (0,5+0,5+0,5+0,5+0,5) = 3 ngày+ Thời gian xây toàn bộ trên tất cả các đợt:- Giãn cách giữa xây đợt dưới và phục vụ xây đợt trên lúc vào phân đoạn 1O21 = max(1-0; 2-1; 3,5-2; 5-3,5; 6,5-5; 8-6,5) = 1.5 ngàyT1 = O11 + O21 - t2 = 1.5 + 0.5 - 6.5 = -4.5 ngàyTrị số gián đoạn không thể âm do yêu cầu về sử dụng tổ thợ chuyên nghiệp nên gián đoạn của dây

chuyền 1 khi chuyển đợt = 0Gián đoạn trong các dây chyền bộ phận khi chuyển từ đợt 7 lên đợt 8 (do nhịp công tác của các dây

chuyền bộ phận trên 2 đợt này khác nhau:

0.5 1-0= 1

max(1-0; 2-0; 3,5-0; 5-1; 6,5-1; 8-1) = 7

0.5+7-8= -0.5 ngày

1+7-8= 0 ngàyThời gian xây toàn bộ: T = 7*6.5+-0.5= 45 ngày

5.7. Các bản vẽ về công nghệ xây:Mặt bằng bố trí dàn giáo ở các đợt xâySố lượng bộ dàn giáo yêu cầu (trường hợp thi công song song trên cả 2 khu vực):- Cho 1 đợt xây: (54+38)*2= 184 bộ- Cho toàn bộ: 184*6+38*2= 1180 bộ

O711= O8

11=

O821=

t81= O7

11 + O821 - t7

1 =

t82= O8

11 + O821 - t7

1 =

1,6x

38=

60,

8m

1,6x62=99,2m

Page 26: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 26

Mặt bằng tổ chức công tác xây:

(vị trí 1 đơn vị công tác)

Mặt đứng thao tác:

1 96m

1,2m

400400

4400

12001200 1200

1200

600

600

G¹ CHG¹ CH V÷A

TUYÕN DI CHUYÓN VËT LIÖU

THî X¢Y

1200

chiÒu cao

xÕp vËt l iÖu700

hdx =

1,5

mhd

x = 1

,5m

hdx =

1,5

m

Page 27: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 27

5.8. Tính nhu cầu lao động, ca máy, vật tư cho thi công quá trình:

Bộ phậnNhu cầu lao động (ngày công) Nhu cầu máy (ca máy)

Thợ chính Thợ phụ Cộng Máy trộn vữa Máy vận chuyển

Tường dọc 323 323 646 13 27T. đầu hồi 239 239 478 10 20Toàn bộ 562 562 1124 23 47

Bảng tính nhu cầu vật liệu và các trang bị chính cho công tác xây

Đơn vị tínhNhu cầu

Tường dọc T. đầu hồi Toàn bộ

1.000v 332 246 578

Vữa xây XM mác 50 m3 147 109 256Dàn giáo công cụ bộ 696 532 1228

6. Nhu cầu nhân lực và xe máy:Đối với công tác đào đất, lắp ghép, xây tường đã tính ở trên. Đối với các công tác còn lại, dựa vào

khối lượng từng công việc, chi phí nhân lực và xe máy thiết bị cho một đơn vị khối lượng công việc trongQĐ 24-2005/BXD. Tính nhu cầu công hoặc ca máy theo từng công việc theo công thức sau: A = P*a.

Trong đó:- A: tổng chi phí lao động (công, ca máy)- P: khối lượng công việc- a: định mức chi phí lao động hoặc ca máy

Công việc Mã hiệu a Đơn vịBê tông lót AF.111 1.18 công/m3Lấp đất hố móng, máy ủi 140CV AB.341 0.086 ca/100m3Chèn bê tông chân cột AF.112 1.64 công/m3Chèn kẻ panel AF.124 2.48 công/m3Chế tạo cửa 1.14 công/m2Phục vụ trát tường và trát tường AK.211 0.26 công/m3Lắp cửa AH.32 0.4 công/m3Đổ bê tông cách nhiệt AF.124 2.48 công/m3Đổ bê tông chống thấm AF.124 2.48 công/m3Lát gạch lá nem AK.512 0.183 công/m2Đổ bê tông nền AF.113 1.58 công/m3Lát nền AK.441 0.068 công/m2Quét vôi AK.811 0.038 công/m2Sơn cửa AK.833 0.064 công/m2

Kết quả cho ở bảng dưới:

Bảng tính nhu cầu lao động và ca máy công tác xây (lấy theo QĐ 24-2005/BXD mã hiệu AE.422)

Qui cách vật liệu, trang bị

Gạch xây mác 75, quy cách 10x10x20

1200

chiÒu cao

xÕp vËt l iÖu700

hdx =

1,5

mhd

x = 1

,5m

hdx =

1,5

m

Page 28: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 28

TT Tên công việc ĐVT Khối lượngNhu cầu

Số công nhânCa máy Công

1 Đào móng bằng máy m3 1217.52 4 22 Vận chuyển đất thừa m3 272.9 5 13 Đào móng bằng tay m3 220 169.4 304 Đổ bê tông lót móng m3 44.53 52.55 95 Bốc xếp móng CK 74 10 56 Lắp đặt móng CK 74 9 115.96 137 Bốc xếp dầm móng CK 46 1 58 Lắp đặt dầm móng CK 46 5 42.78 99 Lấp đất hố móng m3 1165 1 210 Bốc xếp cột CK 60 2 511 Lắp đặt cột CK 60 5 94.8 1912 Chèn bê tông chân cột m3 9.56 15.68 213 Bốc xếp dầm cầu chạy CK 84 2 514 Lắp đặt dầm cầu chạy CK 84 10.5 95.76 915 Bốc xếp dàn mái và CK khác CK 919 6 516 Lắp đặt dàn mái và CK khác CK 919 30 176.77 617 Chèn kẻ panel m3 100.98 250.43 1818 Chế tạo lanh tô, ô văn m3 29 70 1819 Chế tạo cửa m2 1390.5 1585.17 2020 Phục vụ xây tường m3 585 561.6 1021 Xây tường m3 585 561.6 1022 Phục vụ trát tường m2 5850 1521 2023 Trát tường m2 5850 1521 2024 Lắp cửa m2 1390.5 556.20 1025 Đổ bê tông cách nhiệt m3 544.32 1079.93 3026 Đổ bê tông chống thấm m3 181.44 359.98 3027 Lát gạch lá nem m2 5443.2 796.88 3028 Đổ bê tông nền m3 793.85 1003.42 3029 Lát nền m2 5171.04 351.63 3030 Quét vôi m2 5850 222.30 1031 Sơn cửa m2 1390.5 88.99 10

7. Lập tiến độ thi công công trình:Chọn mô hình tiến độ là mô hình tiến độ ngang.Cơ cấu tổ hợp máy thi công của các công việc chủ yếu dựa vào biện pháp đã thiết kế ở phần trên. Các

công tác khác có thể dựa vào QĐ 24-2005/BXD để chọn.Cơ cấu tổ thợ dựa theo Định mức 726.

- A: chi phí lao động hoặc ca máy để thực hiện công việc- N: số thợ trong tổ chuyên nghiệp hoặc số máy chính của tổ hợp máy thi công.- nc: hệ số ca làm việc, lấy = 1Kết quả theo cột thời gian thi công như bảng trên.

8. Lập kế hoạch và vẽ biểu đồ sử dụng, cung cấp và dự trữ vật liệu:

Thời gian thi công tính theo công thức t = A/(N*nc) ; Trong đó:

Page 29: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 29

8.1. Xi măng:Tính khối lượng xi măng sử dụng cho các công tác theo QĐ 24-2005/BXD:- Chọn xi măng sử dụng là PC 30- vữa mac50 có hao phí xi măng trong 1m3 vữa là 213.02 kg (theo mã hiệu B121).- Bê tông lót: trong 1m3 bê tông lót có 1.03 m3 (AF.111) vữa mac50 nên hao phí xi măng

trong 1m3 bê tông lót là 1.03*213.02= 219.41 kg- Bê tông chống thấm lấy theo mã hiệu C212 mac200 có tăng hoa phí xi măng thêm 5%- Bê tông chèn cột, chèn kẻ panel, chế tạo lanh tô và ô văng lấy theo mã hiệu C212 mac250- tường có hao phí vữa mac50 trong 1m3 là 0.313 m3 (mã hiệu AE.422) nên hoa phí xi măng

cho 1m3 tường là 0.313*213.02= 66.675 kg- Trát tường lấy theo mã hiệu B122 mac50- Bê tông cách nhiêỵ lấy theo mã hiệu I31- Lát gạch lá nem lấy vữa mac50- Bê tông nền lấy theo mã hiệu C213 mac100- Lát nền lấy theo mã hiệu B121 mac100Kết quả cho ở bảng:

Tên công việc ĐVT Khối lượng

Đổ bê tông lót móng m3 44.53 219.41 9.77Chèn bê tông chân cột m3 9.56 405 3.87Chèn kẻ panel m3 100.98 405 40.90Chế tạo lanh tô, ô văng m3 29.25 405 11.85Xây tường m3 585.00 66.7 39.01Trát tường m3 877.50 230.02 201.84Đổ bê tông cách nhiệt m3 544.32 303 164.93Đổ bê tông chống thấm m3 181.44 359.1 65.16Lát gạch lá nem m3 54.43 213.02 11.60Đổ bê tông nền m3 793.85 207 164.33Láng nền m3 103.42 385.04 39.82

Để vận chuyển xi măng tới công trường ta chọn xe Zil -585 Tải trọng xe Px =Tính năng lực vận chuyển của xe:- Cự ly vận chuyển xi măng: l = 10 km- Vận tốc trung bình v = 25 km/h- Thời gian bốc dỡ, tránh xe trên đường lấy to = 120 phút

2*10*60/25+120= 168 phút- Chọn 1 xe, hệ số làm việc nc = 1, hệ số sử dụng thời gian ktg = 0.75 ; hệ số sử dụng tải trọng

kp = 0.85 ; Thời gian làm việc 1 ca là 7 giờ.Năng lực vận chuyển của xe: qvc = (t*ktg/tckx)*Px*kp*nc = 7*60*0.75/168*3.5*0.85*1 =

Lượng dự trữ lớn nhất trong kho xác định từ biểu đồ dự trữ vật liệu là Qdtr =

8.2. Cát xây:

Hao phí XM (kg)

Khối lượng XM (T)

- Chu kỳ xe: tckx = 2*l/v + to =

Page 30: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 30

Đối với các loại vửa xây sử dụng các vàng có modun độ lớn M > 2, riêng vửa trát sử dụng các mịncó modun độ lớn 1,5 - 2,0

Tính hao phí theo QĐ 24-2005/BXD với các mã hiệu như đối với xi măng đã trình bày ở mục 8.1:Kết quả cho ở bảng:

Tên công việc ĐVT Khối lượng

Đổ bê tông lót móng m3 44.53 1.18 52.55Chèn bê tông chân cột m3 9.56 0.444 4.24Chèn kẻ panel m3 100.98 0.444 44.84Chế tạo lanh tô, ô văng m3 29.25 0.444 12.99Xây tường m3 585.00 0.36 210.60Trát tường m3 877.50 0.12 105.30Đổ bê tông cách nhiệt m3 544.32 0 0.00Đổ bê tông chống thấm m3 181.44 0.469 85.10Lát gạch lá nem m3 54.43 0.15 8.16Đổ bê tông nền m3 793.85 0.516 409.62Láng nền m3 103.42 1.09 112.73

Để vận chuyển cát tới công trường ta chọn xe Zil -585 Tải trọng xe Px =Tính năng lực vận chuyển của xe:- Cự ly vận chuyển xi măng: l = 13 km- Vận tốc trung bình v = 25 km/h- Thời gian bốc dỡ, tránh xe trên đường lấy to = 30 phút

2*13*60/25+30= 92 phút- Chọn 1 xe, hệ số làm việc nc = 1, hệ số sử dụng thời gian ktg = 0.75 ; hệ số sử dụng tải trọng

kp = 0.85 ; Thời gian làm việc 1 ca là 7 giờ.Năng lực vận chuyển của xe: qvc = (t*ktg/tckx)*Px*kp*nc = 7*60*0.75/92*3.5*0.85*1 =

9. Thiết kế tổng mặt bằng:9.1. Diện tích kho xi măng (kho kín):

63.84 T: Lượng xi măng dự trữ1.5 T/m2: định mức xếp vật liệu.

k = 70% Hệ số sử dụng mặt bằng khoDiện tích toàn phần của kho: Fxm = Fc/k = 63.84/1.5/0.7= 60.8 m2Lấy chiều rộng kho B = 6 m; Chiều dài kho L = 10 m

9.2. Tính toán nhà tạm:Chỉ tính các loại nhà tạm hành chính quản lý thi công xây lắp, nhà phục vụ đời sống cán bộ công nhân

tham gia xây dựng công trình.

9.2.1. Tính toán nhân khẩu công trường:

Hao phí cát (m3)

Khối lượng cát (m3)

- Chu kỳ xe: tckx = 2*l/v + to =

Diện tích có ích cho kho bãi tính theo công thức sau: Fc = Qdtr/qdm (m2)Qdtr =qdm =

Page 31: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 31

- Công nhân sản xuất chính: N1 = 110%*N = 1.1*80= 88 người- Công nhân sản xuất phụ: N2 = 40%*N1 = 0.4*88= 35.2 người- Cán bộ nhân viên kỹ thuật: N3 = 6%*(N1+N2)= 0.06*(88+35.2)= 7 người- Cán bộ quản lý hành chính kinh tế: N4 = 6%*(N1+N2) = 7 người- Nhân viên phục vụ: N5 = 3%*(N1+N2) = 0.03*(88+35.2)= 4 người- Nhân khẩu phụ thuộc: N6 = 2%*(N1+N2+N3+N4+N5)= 0.02*(88+35.2+7+7+4)=- NV của đơn vị phụ thuộc: N7=5%*(N1+N2+N3+N4+N5)= 0.05*(88+35.2+7+7+4)=Vậy tổng nhân khẩu tại công trường N = N1+N2+N3+N4+N5+N6+N7 = 151.2

9.2.2. Xác định diện tích nhà tạm:- Diện tích nhà tạm Fi = Ni*fi (m2)Fi: Diện tích nhà tạm (m2)Ni: Số nhân khẩu của từng loại nhà tạmfi: Tiêu chuẩn định mức diện tích

Loại nhà Chỉ tiêu để tính ĐVT fi Ni Fi (m2)Nhà ở tập thể 1 người m2 4 130.2 520.8Nhà làm việc cán bộ 1 người m2 6 14 84Nhà làm việc ban chỉ huy 1 người m2 16 7 112Phòng tắm 20 người m2 2.5 151.2 19Nhà ăn công trường 30% công nhân m2 10 151.2 33Nhà xí 20 người m2 2.5 151.2 19

Tổng cộng 787.8

Nhà tạm dùng loại nhà thi công lắp ghép di động.

9.3. Tính toán điện nước phục vụ thi công:9.3.1. Tính toán cấp điện tạm:9.3.1.1. Xác định hộ và tính toán công suất tiêu thụ:

- k1 = 0.75 Hệ số nhu cầu0.68 Hệ số công suất

- Pdci: công suất yêu cầu từng động cơĐộng cơ Pdci (KW)

Cần trục thiếu nhi sức trục 0,5 tấn 3.5Thăng tải sức trục 0,5 tấn 4.2Máy trộn vữa dung tích 80 lít 1.8Máy trộn bê tông loại 250 lít 3.8Máy phun sơn 3.2Đầm dùi 2Đầm bàn 0.8Máy rữa đá, sỏi năng suất 8m3 1.1Tổng cộng 20.4

Vậy Pdc = 0.75*20.4/0.68= 22.5 KW

* Điện dùng cho các động cơ: Pdc = k1*SPdci/Cosj (KW)

- cosj =

Page 32: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 32

- k2 = 0.75 Hệ số nhu cầu0.68 Hệ số công suất

Tên công việc ĐVT

Chế tạo vữa bê tông bằng máy riêng lẻ 100 m3 100 3.54Chế tạo vữa xây 100 m3 80 2.18Tổng cộng

Vậy Psx = 0.75*5.284/0.68= 5.83 KW

- k3 = 0.8 Hệ số nhu cầu- si: diện tích chiếu sáng trong nhà (m2)- qi: định mức chiếu sáng trong nhà (W/m2)

Đối tượng chiếu sáng si (m2) qi (W/m2) si*qiNhà ở tập thể 520.8 15 7812Phòng tắm, nhà xí 38 15 570Nhà ăn công trường 33 15 495Nhà làm việc cán bộ, ban chỉ huy 196 18 3528Tổng cộng 12405

Vậy Ptstr = 0.8*12405/1000= 9.92 KW

- k4 = 1 Hệ số nhu cầu- s1 = 5 KW/km; tiêu chuẩn thắp sáng cho đường giao thông- q1 = 0.3 km; chiều dài đường giao thông chính- s2 = 1.5 KW/km; tiêu chuẩn dùng điện chiếu sáng bảo vệ- q2 = 0.6 km; chiều dài chiếu sáng cần bảo vệ

Vậy Ptsng = 1*(5*0.3+1.5*0.6) = 2.4 KW

Tổng công suất tiêu thụ toàn công trường:Pt = k*(Pdc + Psx + Ptstr + Ptsng ) = 1,05*(22.5+5.83+9.92+2.4)= 42.7 KW

9.3.1.2. Chọn nguồn cung cấp:Nguồn từ mạng điện lưới cao thế nằm trong hệ thống điện Quốc gia. Chọn công suất nguồn:- Công suất phản kháng:

= 42.7/[(22.5*0.75+5.83*0.75+9.92*0.8+2.4*1)/(22.5+5.83+9.92+2.4)]=- Công suất biểu kiến phải cung cấp cho công trường:St = (Pt^2 + Qt^2)^0,5= (42.7^2+55^2)^0,5= 69.6 KVAChọn máy biến áp 3 pha làm nguội bằng dầu có công suất định mức: 100 KVA;

* Điện dùng cho các quá trình sản xuất: Psx = k2*SPsxi/Cosj (KW)

- cosj =

Điện năng tiêu hao (KW/h)

Khối lượng giờ (m3/h)

* Điện dùng cho thắp sáng trong nhà: Ptstr = (k3*Ssi*qi)/1000 (KW)

* Điện dùng cho thắp sáng ngoài: Ptsng = (k4*Ssi*qi) (KW)

Q = Pt/Cosjth = Pt/(SPi*Cosjth/Spi) =

Page 33: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 33

9.3.1.3. Thiết kế mạng điện thi công:Mạng điện bao gồm đường dây trên không từ nguồn cung cấp đến các trung tâm phân phối và đường

dây phân phối đến tải phụ.

9.3.2. Tính toán cấp nước tạm cho thi công:* Nước dùng cho sản xuất: Nsx = 1,2*(k1*Q1/7 + k2*Q2/7 + k3*Q3 + k4*Q4) (l/h)- Q1= 8775 (l/ca): Nước dùng cho quá trình thi công- Q2= 25 (l/ca) Nước dùng cho các xí nghiệp phụ trợ, trạm máy.- Q3= 29 (l/ca) Nước dùng cho động cơ máy xây dựng.- Q4 Nước dùng cho trạm máy phát điện (nếu có)- ki: hệ số dùng nước không đều của các hộ tiêu thụ, tương ứng bằng 1,5; 1,25; 2; 1,1- Hệ số 1,2 để cho các nhu cầu nhỏ khó thấy trước.Thay vào ta có Nsx = 1,2*(1,5*8775/7+1,25*25/7+2*29)= 2331 (l/h)

* Nước sinh hoạt ở công trường: Nct = kct*N*q/7+Nt (l/h)- kct= 2.7 Hệ số dùng nước không đều- N = 80 người; Số người hoạt động trên công trường ở ca đông nhất.- q = 15 l/người.ca; Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 công nhân trong 1 ca.- Nt= 5 l/ngày; Nước dùng để tưới hoa cây cỏ cho 1 m2 diện tích tướiThay vào ta có Nct = 2.7*80*15/7= 463 (l/h)

* Nước sinh hoạt ở khu tập thể: Ntt = ktt*Qsh/24 (l/h)- ktt= 2 Hệ số dùng nước không đều ở khu tập thể- Qsh = 30 l/người.ngày-đêm; Lượng nước dùng ở khu tập thể trong 1 ngày đêm.Thay vào ta có Ntt = 2*30*80/24= 200 (l/h)

* Nước dùng chữa cháy trên công trường và khu tập thể Ncc = 10 (l/s)

Lưu lượng nước tổng cộng:Ta có 0,5*(Nsx+Nct+Ntt) = 0,5*(2331+463+200)= 1497 l/h 0.42 l/s > Ncc =Nên lưu lượng nước tính toán là: [0,5*(Nsx + Nct + Ntt) + Ncc]*k- k = 1.1 Hệ số tổn thất trong mạng lưới. => N = (0.42+10)*1.1= 11.46 (l/s)

Đường kính ống dẫn nước vào nơi tiêu thụ:(4*0.01146/1,5*3,14)^0,5= 0.10 m

Ta chọn ống D = 100 mmD = (4*N/v*p)^0,5 =

Page 34: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 34

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

0.8+0.1= 0.9 m0.8+0.15= 0.95 m

Page 35: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 35

0.8+0.1= 0.9 m0.8+0.15= 0.95 m

-1,60

a 500

1450

a 50010001000 s

6000

Page 36: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 36

-1,60

a 500

1450

a 50010001000 s

6000

Page 37: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 37

m3

Thể tích dầm móng chiếm chổ với

m3

Page 38: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 38

236.00 m3/ca

215 m3/ca

phút

45.53/10= 4.55

chuyến, lấy chẵn

Page 39: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 39

m3/ca

506 m3/ca

460 m3/ca

phút

97.49/40= 2.44

chuyến, lấy chẵn

Page 40: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 40

Để thi công dây chuyền cần chia mặt bằng công trình thành các phân đoạn. Ranh giới phân đoạn được

3.015714 4.231429P L 84

0 0A 608.8 84

B 666.1 84 168C 767.6 24

D 1376 144 108E 1732 84

F 1833 24 108G 2268 84

H 2340 24

L (m) 1 253.322 355.443 355.444 253.32

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Kết quả(m3)27.5241.641.6

27.52

H

Page 41: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 41

0.77 công/m3

tính thời gian của dây chuyền kỹ thuật thi công đào đất. Ngoài ra để đảm bảo an toàn thi công thì dây chuyền

Page 42: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 42

+ Máy cẩu có sức nâng lớn và tay cần dài để lắp dàn mái, dàn cửa mái, tấm mái (dùng sơ đồ giữa nhịp).

160 kg/cm2

Page 43: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 43

m (r = 1,5 m)

m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.m; Q = 15.4 T

0.4 0.18

1412108642R(m)

H(m)Q(t)

18

16

14

12

10

22

20

18

16

14

12

10

8

6

4

f(R,Q)f(R,H)

mkg - 25br (Mãc chÝnh, l =18,5m)

6000

vÞ t r Ý m¸ y ®øng

vÞ t r Ý ®Æt

cÊu k iÖn

6500

500

Page 44: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 44

m; Q = 6.2 T

vÞ t r Ý ®Æt

cÊu k iÖn f(R,H)f(R,Q) mkg - 16m

(Mãc chÝnh, l =15m)

Q(t) H(m)

12

10

8

6

4

R(m)16141210864

1400

1400

6000

6000

4300

1400

1400

4300

vÞ t r Ým¸ y ®øng

7300

A

Page 45: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 45

Chọn thiết bị treo buộc: chọn dây có đòn ngang mã hiệu1095R-21 có các đặc trưng kỹ thuật [Q]=10 T

m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.m; Q = 10.7 T

0.5

vÞ t r Ý ®Æt

cÊu k iÖn f(R,H)f(R,Q) mkg - 16m

(Mãc chÝnh, l =15m)

Q(t) H(m)

12

10

8

6

4

R(m)16141210864

1400

1400

6000

6000

4300

1400

1400

4300

vÞ t r Ým¸ y ®øng

7300

A

Page 46: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 46

ở tư thế thẳng đứng đưa chân cột trượt dần vào cốc móng. Dùng máy kinh vỉ kiểm tra vị trí các vạch tim trên

Page 47: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 47

m; Q = 6.5 T

trên sàn công tác gá lắp ở vai cột đón lấy dầm và từ từ đặt dầm vào vai cột, dùng xà beng điều chỉnh cho các

Page 48: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 48

m; Q = 13 T

Page 49: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 49

- Chuẩn bị: vệ sinh dàn nhất là các bulong liên kết và bản thép chờ, đánh dấu vạch tim của dàn. Gá lắp

Page 50: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 50

Vị trí máy đứng lắp panel chọn trùng với vị trí đứng lắp dàn mái để khỏi phải di chuyển máy quá nhiều

HL

h3h4

H

h1h2

12000

24000

B

12000

A

- 0,15

+8,40

Page 51: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 51

- Cố định vĩnh viễn: hàn bằng các đường hàn liên tục liên kết panel với dàn mái và giữa panel với nhau

12000

24000

B

12000

A

- 0,15

+8,40

HL

h3h4

H

h1h2

Page 52: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 52

m. Biểu đồ tính năng như hình dưới.m; Q = 9 T

Page 53: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 53

1.69 50.71.69 50.71.04 14.560.93 42.781.58 47.41.58 47.41.17 16.381.14 95.762.18 61.042.18 30.521.47 52.920.09 32.40.09 44.55

587.11

0.43*181.5+0.9*288+0.18*31.85+0.5*144+0.45*156+0.78*91.56= 0.623

181.5+288+31.85+144+156+91.560.407

Định mức chi phí nhân công

(công)

Tổng chi phí nhân

công (công)

Page 54: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 54

4.55

2.30

2.70

3.64

10.16

ki3

Page 55: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 55

ngày phải thỏa mãn trên 3

chọn 3 dọc 1 ngang, vật liệu tập kết tại chân công trình trong cự ly quy định, vữa xây chế tạo tại công trường,

`

P.Đ

oạn

9

Page 56: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 56

đợt, 5 đợt

16.35 m. Chia

31.5 6.3

122.85 24.57

18.9 3.78

73.71 14.74

18.9 3.78

25.2 5.04

Diện tích tường Ft (m2)

Khối lượng xây P (m3)

`

P.Đ

oạn

9P.

Đoạ

n 8

P.Đ

oạn

7

17

Page 57: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 57

98.28 19.66

25.2 5.04

m3

1.92 công/m3

1.20961.04832

1.1291.0161.129

Page 58: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 58

606.333

60m

Page 59: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 59

20

1,2m

400400

4400

12001200 1200

1200

600

600

G¹ CHG¹ CH V÷A

TUYÕN DI CHUYÓN VËT LIÖU

THî X¢Y

Page 60: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 60

Số công nhân

2 41 530 5.59 65 1013 95 19 52 15 219 52 85 29 10.55 66 3018 1418 420 79.510 5610 5620 7620 7610 55.530 3630 1230 26.530 33.530 11.510 2210 9

677.522.58

Thời gian Thi công

Page 61: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 61

m3 (AF.111) vữa mac50 nên hao phí xi măng

m3 (mã hiệu AE.422) nên hoa phí xi măng

1.630.482.922.960.702.664.585.430.444.913.46

3.5 T

; hệ số sử dụng tải trọng

5.58 T/ca63.84 T

Cường độ XM sử dụng ngày

(T/ngày)

Page 62: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 62

8.760.533.203.253.761.390.007.090.31

35.629.80

3.5 T

; hệ số sử dụng tải trọng

10.19 T/ca

Chỉ tính các loại nhà tạm hành chính quản lý thi công xây lắp, nhà phục vụ đời sống cán bộ công nhân

80

Cường độ cát sử dụng ngày

(m3/ngày)

Page 63: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 63

người

3 người7 người

người

Fi (m2)520.8

84112193319

787.8

Page 64: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 64

Psxi (KW)

3.541.7445.284

55 KVA

KVA;

Page 65: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 65

l/s > Ncc = 10 l/s

Page 66: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 66

10 11 12 13 14 15

Page 67: Da Tctc Trung

Đồ án Tổ chức Thi công GVHD: Đặng Hưng Cầu

SVTH: Dương Quang Hiến Trang: 67

Page 68: Da Tctc Trung

Nhập số liệu:

STT Ký hiệu Số liệu 1 18A H1 (m) 13 2 24B H2 (m) 10.2 Cột ST 3 18C L1 (m) 18 14D L2 (m) 24E CDcb (m) 6F CDcg (m) 6G số CB 14H số CG 14I TGXD (tháng) 8.5J VC (km) 14K VCthep (km) 11L VCxm (km) 0M VCg (km) 13N số N 3Đ loại nền đất 3 CÁT PHA

1 CÁT MỊN Ẩm2 CÁT HẠT TRUNG3 CÁT PHA4 SÉT PHA Ẩm

Page 69: Da Tctc Trung

Móng Dầm móng Cột Dầm cầu trục Dàn vì kèo và các CK khác1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1

0.0 10.0 11.0 12.0 16.0 18.0 23.5 25.5 30.5 36.5

5 4.5 0.5 2.5 1 2.5 0.5 3.5 2 10

5.0 14.5 11.5 14.5 17.0 20.5 24.0 29.0 32.5 46.5

2

5.0 14.5 11.5 14.5 17.0 20.5 24.0 29.0 32.5 46.5

0 0 0 0 0 0 1 3.5 2 10

5.0 14.5 11.5 14.5 17.0 20.5 25.0 32.5 34.5 56.5

3

5.0 14.5 11.5 14.5 17.0 20.5 25.0 32.5 34.5 56.5

5 4.5 0.5 2.5 1 2.5 0.5 3.5 2 10

10.0 19.0 12.0 17.0 18.0 23.0 25.5 36.0 36.5 66.5

Tt 10.0 9.0 1.0 5.0 2.0 5.0 2.0 10.5 6.0 30.0

Page 70: Da Tctc Trung

Phân đoạn Bước cột 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92

III

19181716151413121110987654321

II

19181716151413121110987654321

I

19181716151413121110987654321

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92