82

Dịch Cân Kinh

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dịch Cân Kinh
Page 2: Dịch Cân Kinh

DỊCHCÂNKINH

Nguyênbản:VôdanhthờiMinh-Thanh,Trung-QuốcBác-sĩTrầnĐại-SỹvàVõ-sưTrầnHuy-QuyềnchúgiảiCopyrighbyTrầnĐại-Sỹ-TrầnHuyQuyềnTácgiảgiữbảnquyền.Toutdroitsréservés.Allrightsreserved.

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

TiểusửcủaBác-sĩTrầnĐại-SỹĐÔILỜIGIỚITHIỆUMỤCLỤCThứcthứnhất:Cungthủđươnghung(Chắptayngangngực).Thứcthứnhì:Lưỡngkiênhoànhđản(Haivaiđánhngang).Thứcthứba:Chưởngthácthiênmôn(Haitaymởlêntrời).Thứcthứtư:Tríchtinhhoánđẩu(Vớisao,đổivị).Thứcthứnăm:Trắcsưucửungưuvỹ(Nghiêngmìnhtìmđuôitrâu).Thứcthứsáu:Xuấttrảolượngphiên(Xuấtmóngkhuấtthân).

Page 3: Dịch Cân Kinh

Thứcthứbẩy:Bạtmãđaothế(Cỡingựavungđao).Thứcthứtám:Tamthứlạcđịa(Balầnxuốngđất).Thứcthứchín:Thanh-longthámtrảo(Rồngxanhdươngvuốt).Thứcthứmười:Ngoạhổphốcthực(Cọpđóivồmồi).Thứcthứmườimột:Hoànhchưởngkíchcổ(Vungtayđánhtrống).Thứcthứmườihai:Đềchủnghợpchưởng(Đưagóthợpchưởng).Phầnthứtư:TổngkếtTHUCÔNGPhụLục:DỊCHCÂNKINHNGỤYTẠO

TiểusửcủaBác-sĩTrầnĐại-SỹYên-tửcư-sĩ(YTCS)

Giáo-sưTrườngykhoaArma(Paris).Giám-đốcTrung-QuốcsựvụtạiviệnPháp-Á(InstitutFranco-Asiatique).Ôngsinh trongmộtgiađìnhnhohọc.Ôngngoại làmột đại khoabảng

củatriềuNguyễn.Vìkhôngcócontrai,nêncụtheotụclệcổViệt-Nam,nuôicháulàmcon.CụnuôiTrầnĐại-Sỹtừnhỏ.ThânphụlàmộtThẩmphán,họctạiPháp,nhưngrấtuyênthâmnhohọc.YTCSlàconthứbatronggiađìnhsáutrai,mộtgái.Trênôngcònmộtngườichịvàmộtngườianh.HaingườiemnổitiếngtronggiađìnhônglàVõ-sưTrầnHuyPhong,vànhàvăn,kiêmVõ-sưTrầnHuy-Quyền.

YTCSđượckhai tâmhọcchữNhovàonăm5 tuổi,năm6 tuổigửivàotrườngPháptrongtỉnhhọc.ĐượcquyyTam-bảohọcvõvớingàiNam-HảiDiệu-Quangnăm7tuổi.

Bản-sư,ôngngoạicũngnhưphụthânYTCSđềulànhữngngườirấtuyênthâmvềcáckhoahọchuyềnbíĐông-phươngnhư:Tử-vi,Bóidịch,Nhâm-độn,Phong-thủy,Tử-bình...Bavịnhìnthấyrấtrõthiênmệnhđãdànhchođệ tử,concháumìnhnhữnggì,nêncảbađãchuẩnbị sẵnmộtconđườngchocảđờiYTCS.HãyngheYTCStâmsự:

«Bấygiờlàthờigian1950-1954,Nhohọcgầnnhưđivàogiaiđoạnchótcủathờikỳsuytàn,nhữngvịkhoabảngcổlácđácnhưsaomai.Chữquốcngữđượcquầnchúnghóa.CáctiểuthuyếtchươnghồicủaTrung-QuốcđượcdịchsangtiếngViệt.NgườiViệtthinhauđọc.MàcáctiểuthuyếtcủaTrung-Quốc,viếttrongchủđạocủahọ:Vualuônlàcontrờisaixuống.Cácquanthìluônlànhữngvìsaotrêntrờiđầuthai,cácnướcxungquanhTrung-Quốc

Page 4: Dịch Cân Kinh

thìĐônglàDi,BắclàĐịch,TâylàNhung,NamlàMan.Bịảnhhưởngcủanhững tiểu thuyếtđó,ngườiViệtđọcrồi tin là thực, thậmchí lập tôngiáothờkínhnhữngnhânvậtđó,tựtymìnhlàNam-man!Vìvậysưphụ,cũngnhưông cha tôimuốnmìnhphải cómấybộ tiểu thuyết thuật nhữnghuânnghiệpcủatổtiêntatrongnămnghìnnămlịchsử,đểngườiViệtmìnhhiểurõhơn.CácngườibiếtsốTử-vicủatôicóthểthựchiệnnguyệnướccủacácngười,vìvậycácngườicốcôngdạytôi».

VìvậyYTCSphảichịumộtchươngtrìnhgiáodụcgiađìnhrấtnặngnề.Tahãyngheôngtâmsự:

«NămtuổibắtđầuhọcẤu-họcngũngônthi.SáutuổihọcBắc-sử,Nam-sử.BẩytuổihọcTứ-thư,Ngũ-kinh.Támtuổiđãhọclàmcâuđối,vănsách,văntế,chế,chiếu,biểu.Dùphảihọcnhiều,songnhờđượcluyệnThiền-tuệnênvẫnthutháidễdàng.Chín tuổiphảihọcthuật tu thân, tềgia, trịquốc,bình thiên hạ.Mười tuổi học 24 bộ chính sửTrung-Quốc,Đại-Việt sử kýtoànthư,Việt-sửlược,Khâm-địnhViệt-sửthônggiámcươngmục,Đai-Namchínhbiênliệttruyện,vàhằngtrămthứsáchkhác.Thànhracảthờithơấu,tôisốngvớisáchvở,vớiThiền,chưatừngbiếtchơibi,đánhđáo.Bấtcứaicũngđặtcâuhỏi:Làmthếnàotiềnnhântôilạicóthểnhétvàođầutôinhữngthứkhôkhannhưvậy?SaunàylớnlênvàođạihọcY-khoatôimớibiết lànhờThiền-tuệ».

Năm 15 tuổi, YTCS đỗ Trung-học, rồi ông ngoại qua đời, một ngườitrong gia đình gây ra thảm cảnh không thể tưởng tượng nổi, khiếnYTCSphải rời tổ ấm. Song cơmay đưa đến, ông được nhập họcmột trường cótruyềnthốnggiáodụccựckỳchuđáo.Tuygặpthảmhọa,nhưngnhữnggìbảnsư,ôngchađãhoạchđịnhchocuộcđời,YTCSvẫncươngquyết theođuổi.Sốngxagiađình,YTCSphẫnuấtdồnhếttâmtưvàoviệchọc.MườibẩytuổiôngđỗTútài1,mườitámtuổiđỗTútàitoànphần.VàoĐạihọc.Năm25tuổiratrường(1964.)Đãcóchỗđứngvữngchắcvềdanhvọng,vềtàichánh.Bấygiờôngmớitrởvềvớigiađìnhtrongvinhquang.Mà...cáingườigâyrađaukhổchoYTCS,thanôi,ytrởthànhmộttênlêubêu,vôhọcbấtthuật,vàchođếnbâygiờ(2000),yđãđivàotuổi66,vẫnlàmộttênma-cô,macạo.

Năm1968ôngbắtđầuviếtnhữngbộtiểuthuyếtlịchsử.Năm1977,ônglàmviệcchoỦy-bantraođổiyhọcPháp-Hoa(Commité

MédicalFranco-ChinoisviếttắtlàCMFC)vớichứcvụkhiêmtốnlàThôngdịchviên.Nhờvàovịthếnày,ônghọcthêm,đỗTiến-sĩykhoaTrung-Quốc,rồilạitốtnghiệpTrung-yhọcviệnBắc-kinh.DầndầnôngtrởthànhGiảngviên, rồiTổng thư ký, và cuối cùng làTrưởngđoàn từ 1995 chođến nay(2000).

Page 5: Dịch Cân Kinh

I.Sựnghiệpvănhọc1.DịchCânKinh-ThưViệnViệtNamẤnQuánxuấtbảnnăm20032.GiảngHuấnTìnhDụcbằngYHọcTrungQuốc(Bộ3quyển900khổ

lớn)Thư-việnViệt-Nam (www.thuvienvietnam.com),Cali.USA, xuất bản2002.

Về cuộc khởi nghĩa của vuaTrưng, gồm 11 quyển, 3509 trang, doNam-ÁParisxuấtbản:

3.Anh-hùngLĩnh-Nam,4quyển,1318trang,1987táibản2000.4.Động-Đìnhhồngoạisử,3quyển,886trang,1990,táibản2001.5.Cẩm-Khêdihận,4quyển,1305trang,1992,táibản2001.VềcuộcpháTống,bìnhChiêmthờiLý,gồm19quyển,6634trang,do

viện Pháp-Á Paris xuất bản. Sẽ do Thư-viện Việt-Nam(www.thuvienvietnam.com),California,Hoa-kỳtáibản2001:

6.Anh-hùngTiêu-Sơn,3quyển,907trang.7.Thuận-thiêndisử,3quyển,909trang.8.Anh-hùngBắc-cương,4quyển,1254trang.9.Anh-linhthầnvõtộcViệt,4quyển,1334trang.SẽdoThư-việnViệt-

Nam(www.thuvienvietnam.com),Cali.USA,táibản2003.10.Nam-Quốcsơnhà,5quyển,2230trang,1996.(DoviệnPháp-ÁParis

xuấtbản,Đại-NamHoa-kỳấnhành).VềcuộcbìnhMông.DoviệnPháp-ÁParisxuấtbản,Đại-NamHoa-

kỳấnhành...11.Anh-hùngĐông-AdựngcờbìnhMông,5quyển,2566 trang,1999.

Tổngcộngđãxuấtbản:12.709trang!Đang viết sẽ xuất bản: • Anh-hùng Đông-A gươm thiêng Hàm-Tử, 5

quyển,khoảng2500trang.VềcuộckhởinghĩaLam-Sơn: •Anh-hùngLam-Sơn, 5 quyển, khoảng

2500trang.Về cuộc khởi nghĩa Tây-Sơn : • Anh-hùng Tây-Sơn, 5 quyển, khoảng

2500trang.Tínhchung,YTCSđãvàdựđịnhviếtlà:20.209trang.II.SựnghiệpyhọcNếu so sánhvới sựnghiệpvănhọc, thì sựnghiệpyhọc củaYTCS rất

khiêmtốn.Tốtnghiệp:Đại-họcY-khoaCochinPortRoyalParis(Pháp)vớiluậnánContribution

àlabio-bibliographiedequelquesStomatologistesetdentistesfrançais.Đại-họcY-khoaThượng-Hải,vớiluậnánTrung-ydươngủybiệnchứng

luậntrị(Điều-trịchứngbấtlựcsinhlýbằngyhọcTrung-Quốc).

Page 6: Dịch Cân Kinh

Sựnghiệpyhọccủaôngcó3:MộtlàtìmlạiđượccâyPhản-phì,hailàtìmraphươngphápĐiện-phânmỡ,balàđàotạođược1422đệtử.

1.TìmlạiđượccâyPhản-phìNăm1982YTCS cùng phái đoànCMFC, đã tìm lại được câyPhản-phì, tưởng đã

tuyệtchủng.Loạicâynày thuộchọ trà, rútbỏmộtvàiđộcchất,chế thànhthuốc uống vào có khả năng giảm béo, hạ thấp Cholestérol, Triglycéridetrongmáu,màkhôngbịphótácdụngnhưcácloạithuốchóahọc.Sauđócâynàyđượcgâygiống,trồng,chếthànhthuốc.Năm1984bắtđầubántrênthịtrườngchâuÂu.Trongchuyếnđinày,pháiđoànđược tăngcườngmộtnữTàitửđiệnảnhHương-Cảng,vàmộtnữBácsĩthuộcCôn-minhlàmHướngdẫnviên.Đểlàmvuilònghaingườiđẹpđitrongpháiđoàn,thayvìđặtchosảnphẩmnàymangtênmình,YTCSđãđặttênlàHaoLing(ĐọctheoHán-ViệtlàHảoLiên).HảolànữBácsĩChuVĩnhHảongườiVân-Nam.LiênlàtênnữTàitửđiệnảnhHương-Cảng,đitheopháiđoàn.

2.TìmraphươngphápđiệnphânmỡKhởiđầutừnăm1978,trongmộtdịpvôtình,YTCScùngmộtsốhọctrò,

đã tìm ra phương pháp Điện-phân mỡ, mà tiếng Pháp gọi la Lypo-électrolyse. Sau đó mười năm, một trong các học trò của ông là Bác-sĩNguyễn Thị Dung (Hay Đặng Vũ Dung), đem ra phổ biến trên báo, nênngườitatưởngbàlàtácgiả.Hiệnnaytrênthếgiớicókhoảng60.000Bácsĩxửdụng.Phươngphápnàycóthểlàmmấtmỡtạibấtcứkhuvựcnàotrêncơthể,màkhôngphảidùngthuốc,haygiảiphẫu.

3.ĐàotạohọctròNăm1977,YTCSbắtđầuđàotạohọctrò.NhậnthấyyhọcTây-phương

thườngbótaytrướcmộtsốbệnh,màyhọcTrung-Quốclạicóthểđiềutrịdễdàng.TrongkhiđótạiPhápcũngnhưchâuÂu,lạiítngườibiếtđến.BấygiờtạiPhápcóchừngvàitrường,dạychonhữngBácsĩđãtốtnghiệpĐạihọcykhoa,họcthêm3nămvềkhoaChâm-cứu,chươngtrìnhrấtgiảnlược.Ôngâmthầmđàotạo9BácsĩngườiÂu,5BácsĩngườiViệt,vàmộttusĩPhật-giáovềkhoaChâm-cứu,Bốc-dược,Khí-côngrấtsâu,đúngnhưchươngtrìnhcủaĐạihọcykhoaThượng-Hải.Chínhđámđệtửđầutiênnày,saukhihọcxong, đềumở trườngdạyhọc, gồmhai trườngởPhápmột trườngởTây-Ban-Nha.ChươngtrìnhdạytổnghợpyhọcÂu-Ábắtđầu.YTCSvừadạytạicác trường này, vừa làm cố vấn cho các Giám đốc trường. Cho đến nay(2000) ông đã đào tạo được 1422Bác sĩ, đang hành nghề khắp châuÂu.Trongđócó136BácsĩViệt-Nam.

III.KếtluậnViệnPháp-ÁmờiGiáosưTrầnĐại-SỹgiữchứcGiám-đốcTrung-Quốc

sựvụvìcáclýdosau:

Page 7: Dịch Cân Kinh

1.Thứnhất,ôngrấtgiỏivềcáckhoahuyềnbíÁ-châu:Tử-vi,Nhâm-độn,Bóidịch,Phong-thủy,Phương-thuật.Ôngdùnglýthuyếtkhoahọcđểchứngminh các khoa trên không phải là những thứ bói toán dị đoan.Trong cáckhoatrên,ôngnổitiếngnhấtvềkhoaPhong-thủy(Địa-lý).

2.ÔngcùngCFMCdùnghệthốngADNđểchứngminhrằnglãnhthổtộcViệtbaogồmtừsôngTrường-giangxuốngtớivịnhThái-Lan.Vớicôngcuộcnghiêncứunày,ông làmđảongược tấtcảnhữngnghiêncứucổcho rằng:NgườiViệtgốctừngườiTrung-Hoatrốnlạnhhaytrốnbạotàndicưxuống;màngườiTrung-QuốcdongườitừĐôngNamÁđilênhợpvớigiốngngườiđitừBắc-Áđixuống.

3.Ôngđãcanđảmdànhcảcuộcđời,đểviếtnhữngbộlịchsửtiểuthuyếttrườnggiang,catụnghuânnghiệpgiữnướccủatổtiênông;màtừtrướcđếngiờchưaailàm,chưaailàmđược,chưaaicócanđảmlàm.Nhữngbộnàyngoàiyếutốlịchsử,cònchứađựngtấtcảhệthốngvănhóa,tưtưởngcủatộcViệt.Chúngtôiliệttácphẩmcủaôngvàoloạitưtưởng.

4.ÔngtìmlạiđượccâyPhản-phì,phátminhraphươngphápĐiện-phânmỡ.Bác-sĩ Trần-Thị Phương-Châu (Gynecology) Giám-đốc Nam-Á sự vụ,

việnPháp-Á.(TríchtậpsanY-họcViệt-Namhảingoại,sốkỷniệm2000).

Page 8: Dịch Cân Kinh

ĐÔILỜIGIỚITHIỆU

Chúngtôixintrântrọnggiớithiệumộtsốtưliệuy-khoatổnghợpĐông-TâycủaBác-sĩTrầnĐại-Sỹ.Bác-sĩTrầnĐại-SỹtốtnghiệpĐại-họcykhoaCochinPortRoyal(Paris)vàThượng-Hải(Trung-quốc).Ônglàtácgiảcácbộsáchdướiđây:

Lịch sử tiểu thuyết thuật cuộckhởinghĩa củavuaTrưngcùng162anhhùng.DoNam-ÁParisxuấtbản,táibảnnhiềulầnAnhhùngLĩnh-Nam,4tập,1318trangĐộng-Đìnhhồngoạisử,3tập,880trangCẩm-Khêdihận,4tập,1305trang.

LịchsửtiểuthuyếtthuậtcáccuộcđánhTống,bìnhChiêmdướitriềuLý.DoThư việnViệt-Nam vàXuân-ThuHoa-Kỳ ấn-hành.ViệnPháp-ÁParis(InstitutFranco-Asiatique)táibảnAnhhùngTiêu-Sơn,3tập,1120trangThuận-Thiêndisử,3tập,1080trangAnh-hùngBắc-cương,4tập,1556trangAnh-linhthần-võtộcViệt,4tập,1708trangDo Đại-Nam Hoa-Kỳ ấn hành. Viện Pháp-Á Paris (Institut Franco-

Asiatique)táibản2001CốttủyTử-vituổiTý,1tập,362trangNam-Quốcsơn-hà,5 tập,2230 trang(Lịchsử tiểu thuyết thuậtcuộcđánhsangTốngdướitriềuLý)AnhhùngĐông-A :Dựng cờbìnhMông, 5 tập2566 trang (Lịch sử tiểuthuyếtthuậtcuộcbìnhMôngdướitriềuTrần).Do viện Thư-viện Việt-Nam,California,Hoa-Kỳ ấn hành, viện Pháp-Á

Paris(InstitutFranco-Asiatique)xuấtbảnGiảnghuấntìnhdụcbằngyhọcTrung-quốc(SexologieMédicalechinoise)3tậpkhổA4,900trang

SẽxuấtbảnAnh-hùngĐông-A,GươmthiêngHàm-TửKhícôngđạitoàn

Nhữngtưliệumàchúngtôilầnlượtđưalêngồm:1.NghiêncứutổnghợpĐông-Tâytrịnhữngbệnhnany.

2.NghiêncứuvềKhí-côngtrịliệu.3.NghiêncứuvềVu-sơnhọc(Sexology).

Page 9: Dịch Cân Kinh

PhầnnghiêncứuVu-sơnhọc(sexology)mangtên:GiảnghuấntìnhdụcbằngyhọcTrung-quốcGồm4quyển.Baquyển

đầudo:ThưViệnViệtNam,

P.OBox463024EscondidoCA-92046USAXuấtbản2002.

Quýđộcgiảmuốnmua sáchcó thểviết thưvềđịa chỉ trên.Hoặcđiệnthoại(miễnphí)vềsố001.877.277.8886

DƯỚIĐÂYLÀBÀITỰA

1.ViệnPháp-Á trân trọnggiới thiệuvớiđộcgiả tậpsáchgiảngdạyvềkhoatìnhdục,tứctruyệnphòngthe,củaBác-sĩTrầnĐại-Sỹ,bảnViệt-ngữmangtên:

GiảnghuấnkhoatìnhdụcbằngYhọcTrung-quốc,Bản Hoa-văn có tên là Trung-y Vu-sơn học. Giáo-sư Trần Đại-Sỹ đã

dùngdanhtựVu-sơn,mộttừđẹptrongvănchươngTrung-quốccónghĩalàSexology.Từnàyxuấthiệntronghuyềnsử,trướcTây-lịch.Vu-sơn là tên núi ở phía Đông huyện Vu-sơn tỉnh Tứ-Xuyên. Vua Sở

Tương-vươngduhànhđếnnúiCao-đường,đêmnhàvuamơthấygiaohoanvớimộtcôgáiđẹp.Nhàvuahỏinànglàai?Ngườicongáiđónóirằng:

ThiếplàthầnnúiVu-sơn,sớmlàmmây,tốilàmmưaởDương-đài.Thựctế,nhàvuađãbịchứngmộngtinh.Saugiaithoạinày,vănchương

Trung-Quốcdùngtừmâymưađểchỉviệctraigáigiaohợp.TừVu-sơnđểchỉkhoatìnhdụchọc.ĐạithihàoLýBạchđờiĐường,trongbàiThanh-bìnhđiệucónhắctới:Nhấtchihồngdiễmlộngưnghương,

VânvũVu-sơnuổngđoạntrường.TávấnHáncungthùyđắctự,KhảlânPhi-Yếnỷtântrang.TrầnTrọng-Sandịchnhưsau:Mộtnhánhhồngtươimócđọnghương

MâymưaVugiápuổngsầuthương!HỏitrongcungHánaingườigiống?Phi-Yếncònnhờmớiđiểmtrang.2.Giáo-sưTrầnĐại-Sỹ tốt nghiệpĐại học y khoaCochinPortRoyal,

Page 10: Dịch Cân Kinh

Paris.ÔngđisâuvàoTrung-ytừnăm1977,lànămPhápvàTrung-quốckýthỏaướctraođổivănhóa.Theo tinh thần thỏaướcđó,Ủy-ban traođổiyhọcPhápHoa,(CommitéMédicalFranco-Chinois,viếttắtlàCMFC)đượcthành lập (1).Giáo-sư Trần được bổ nhiệm làmTrưởng khoa phiên dịch.Hai năm sau, năm 1979 ông được trao chức vụ Trưởng ban tổ-chức vàchươngtrình.Vớikhảnăngsẵncó, thêmsựcốgắngphi thường,cùngvớisứckhỏetrờicho,ônggiúpCMFCthànhcôngliêntiếp;ôngđượcbổnhiệmvào chức Tổng thư ký (1982). CMFCmỗi ngày một lớn, hoạt động càngrộng,uytínlêncao.Sau17nămhoạtđộng,năm1995,ôngđượcbổnhiệmlàmTrưởng-đoànchođếnnay(2000).3. Từ năm 1980, ông bắt đầu giảng dạy về khoa Sexology tại trường

ARMAvàInstitutFranco-Asiatique(IFA).Nhữngbàigiảngcủaôngsauđóđược sinh viên đem sửa chữa để giảm bớt chuyênmôn, và làm cho quầnchúng hóa, rồi đem đăng báo Việt-ngữ, Hoa-văn, Pháp-văn và Anh-văn.Chínhnhữngbàinàylàmchấnđộngtronggiớichínhtrị,vàgâyramộtsốtiêu cực cho vấn đề ngoại giao củaCMFC.Nguyên do, với tinh thần bấtkhuấtcủaThái-sửGiản,ĐổngHồ(2)trongvănhọcTrung-Quốc;vớitinhthầncanđảmcủaTrầnBìnhTrọng,NguyễnBiểu,NguyễnTriPhương(3)trong sửViệt-Nam.Hơn nữa ông chịu ảnh hưởng của y giới Pháp là nóithẳng.Vìvậyôngtiếtlộquánhiềuvềđờisốngphòngthecủacácnhàlãnhđạothếgiới.Đốivớicácnhàlãnhđạokhốidânchủtựdothìkhôngcóvấnđề.Ngay

cảđốivơíHoànggiaAnh,Bỉ,Đan-Mạch,Hòa-Lan,Lục-Xâm-Bảo,Monaco,làmộtsựthường.DuyđốivớiThái-Lan,ArabeSéoudite,Jordanie,Maroc,Nhật-Bảnthìlàmộtsựphạmthượngkhôngthểthathứ,vìluậtlệcácquốcgianàycấmkhôngđượcđềcậpđếnđờisốngtìnhdụccủaHoànggia.CănghơnnữađốivớiTrung-Quốc,BắcHàn,Việt-Nam,Cao-Miên,vàhầuhếtcácnướcCộng-sản, theochủ thuyết suy tôn lãnh tụ thì lànhữngcấmkỵ tuyệtđối.ThếnhưngBác-sĩTrầnlạimuốntậptrunglạiđemxuấtbản.ViệnPháp-Á

chúngtôicũngnhưCMFCphảihếtsứcthuyếtphụcđểôngkhôngnênphổbiến,hoặcphổbiếngiớihạnnhữngtàiliệunày.Ôngđồngý,màtronglòngấmứckhôngvuichođếnnay.Năm1984,9 việnbàochế lớncùngmột sốcông ty sảnxuấtmáymóc,

dụngcụy khoacủachâuÂu, thấy rằngÁ-châu là thị trường lớn lao, cầnphảiđượccốvấn,hướngdẫntrongviệcxuấtcảng.CáccơsởnàythànhlậpLiên-hợp các viện bào chế châu Âu (Coopérative EuropéennePharmaçeutique, viết tắt là CEP).CEP nhờ CMFC làm cố vấn. Giáo-sưTrầnĐại-SỹđượcmờigiữchứcGiám-đốctiếpthị(DirecteurMarketing).

Page 11: Dịch Cân Kinh

4.Năm1985,lầnđầutiênBácsĩTrầnđượcmờiđếnĐạihộicácBácsĩsexology để diễn giảng vềmột thứ rượu thuốc, có khả năng phục hồi đờisốngtìnhdục,mangtênPhụcdươngđạibổtửuhayNhấtdạlụcgiaosinhthất tử .Đây làmột loại dượcphẩm,mà thế kỷ thứ19,một vịHoàngđếViệt-Namđangbịbấtlựcsinhlý,saukhiuống,ôngcóthểgiaohoanvớisáuphitầntrongmộtđêm.Kếtquả,sauđósáubàsinhra7ngườicon,vìcómộtbàsinhđôi.Bàigiảngđượcthínhchúnghoannghênhnhiệtliệt.Kểtừđấy,hằngnăm,

cáccuộcĐạihộisexologyđềumờiBácsĩTrầntrìnhbầymộtđềtàivềSexcủavùngÁ-châuThái-bìnhdương.VìvậyviệnPháp-ÁquyếtđịnhtậphợptấtcảnhữngbàigiáosưTrầnđã

diễngiảngtạiHộinghiêncứuyhọcÁ-châu(ARMA),tạiviệnPháp-Á(IFA),tạicácbuổiĐạihộiSexology,rồixuấtbản.Tuynhiênđộcgiảthấytrongbộsáchnàyđãbịcắtđinhiềuđoạn,đểtránhphạmhúyđốivớiViệt-Nam,Thái-Lan,Nhật-Bản,Maroc,Kuwait vàArabeSéoudite; điềumàCFMCkhôngmuốn.Đây lànhững tài liệuquáchuyênmôn,dànhchocácBácsĩ chuyênvề

khoaSexology,nênrấtphứctạp,rấtchitiết.Đểquầnchúnghóa,chúngtôiđãchocắtgiảmnhữngđoạnnặngnề,đểmộtđộcgiảbậctrungcóthểhiểuđược.ThuậtdưỡngsinhnàycủacácnướcÁ-châuThái-bình-dương,đãcó từ

trướcTây-lịch.Trảiquanhiều triềuđại, nhữngdanhy lạinghiên cứu,bổkhuyết thêm, cho đến nay trở thànhmột khoaTình-dục y học (Sexologiemédicale)hữuhiệubậcnhấtđểphụcvụcho8mụcđích:1.-Bồibổsứckhỏe,

2.-Trịhiếmmuộn,3.-Trịrốiloạntìnhdục(Nambấtlực,nữlãnhcảm)4.-Kéodàituổixuân,5.-Giatăngtuổithọ,6.-Tạorungđộng,7.-Tăngcườngkhoáicảm,8.-Điềuhòađờisốnglứađôi.

Đây là bộ sách giảng dạy khoa Tình-dục (Sexology), không phải làsáchkíchdâm.Nếuquýđộcgiảmuốntìmtrongbộsáchnhữngkiểucọ,nhữngdâmthuậtthìquývịsẽthấtvọng.Tất cả những bài diễn giảng nói bằng tiếng Pháp, nhưng Bác-sĩ Trần

Đại-Sỹlàmộtnhàvăn,ônglạitựhàovềcáinguồngốctộcViệtcủamình,vềkhảnăngHoa-văn; nên khi chuyển trở lạiViệt-ngữ, trở lạiHoa-ngữ, ôngthêmvàoítgiòngthơvăn,gọilàchútlòngriêngdànhchođộcgiảViệt-Nam,

Page 12: Dịch Cân Kinh

Trung-Quốccủaông.5.Cái thuật trìnhbầy trong sáchnày, khôngcógìmớimẻ.TạiẤn-độ,

thánhGandhiđãdùng,đemlạikếtquảtốt.ĐươngthờiNgàiđượctoàndânkínhyêu,vìvậykhôngthiếunhữngngườitrẻhiếndângchongài.Tiếpđếngiaiđoạn1939-1976Chủ tịchMaoTrạchĐôngcủaTrung-QuốccùngBộChính-trị của ông ; Chủ tịch Kim Nhật Thành của Triều-Tiên; một ĐạiHoàng-đếÁ-châuvàhầuhếtcáclãnhtụCộng-sảnÂu-Átừngdùng.SaukhiChủtịchMaoTrạchĐôngtừtrần,thìyánSexcủaôngcùngthuậtnàyđượcphổbiếnrộngtạicácĐạihọcykhoa,nênhầuhếtnhữngdanhnhân,nghệsĩ,tríthứcvùngÁ-châuThái-bình-dươnglấylàmthuậtdưỡngsinh.Mộtsốđôngcácdanhnhânthếgiớihămhởxửdụng.Kếtquảrựcrỡ.Tại Hoa-Kỳ, sau vụ án tình của Bạch-cung (2000), người ta cũng thì

thầmrằngTổng-thốngClintonđãdùng thuậtnày.Ôngbiếtxửdụngnhiềuthiếunữtrẻlàmcâythuốc.CôLewinskychỉlàmộttrongcáccâythuốccủaôngmàthôi.Chúngtôikhôngtinnhưthế.Chẳngqua,ngườitathấyôngquáđàohoa,nênnặnrađểcôngkíchông.Lạmộtđiều,trongkhidưluậnHoa-Kỳkết tộiông, thìdưluậnÁ-châu,dưluậnPháplạikhenlàôngđàohoa,biếtsống,biếthưởngthụ.ChínhBác-sĩTrầnĐại-Sỹtrongmộtbàigiảngđãkhôngngớtcatụngônglàngườibiếtsống,biếthưởngthụ,vàbiếtdùngSexđểbảokiện.Cũng tạiÁ-châu,mộtvịThái-tửđãđượccốvấnsửdụng thuậtVu-sơn,

màdùnayôngcóhàngtrămngườiđẹpbêncạnh,lạiđivàotuổitrên50,màvẫnnăngđộng,đầysinh lực,nhất là trẻ trung.TrongkhiThái-tửCharlescủa Anh-quốc, dại dột lao đầu vào cuộc tình với một phụ nữ già là bàCamilla,tráivớinguyênlýVu-sơn;đểrồiôngtrởthànhkhôkiệt,gìalóccóctrướctuổi.Hầuhếtnhữngdanhnhândùng thuậtnày,khôngphảiđể thỏacáidâm

(nếucó,rấtít),màchỉvớimụcđíchbồibổsứckhỏe,duytrìminhmẫn,kéodàituổithọ.Đâylàyhọc,phụcvụđờisống,chứkhôngphải là tậpsáchnóivềcáidâm.6.Tháng6năm1999, trongĐạihội sexologie tạiGenève,Bác-sĩTrần

Đại-Sỹtrìnhbầyđềtài:TháiâmbổdươngBàinàygâymộttiếngvangrộnglớn,vìnhữngphươngphápmàôngtrình

bầy,chotathấynhiềuđiềusexcủaÂu-Ágiốngnhau.Nhưng,nhữngphươngphápđó,sexologyÂu-Mỹchỉtạokhoáicảmmàkhônggiảithíchđượcbằngykhoa.TrongkhibằngbiệnchứngTrung-y,ônglạigiảithíchrấtkhoahọc.Vớimụcđíchgiáodụcquầnchúng,chúngtôiđãtướcbỏhầuhếtnhững

phầnquáchuyênmôn.Tuyvậy,toànthểbộsách,luôncónhữngđoạndành

Page 13: Dịch Cân Kinh

chonhữngBácsĩđãthâmcứuTrung-y,nênnhiềuchỗkhóhiểu,độcgiảhãylướtqua,chẳngnênbậntâm.

ViệnPháp-Á(IFA)Chúgiải:(1).TổchứclúcđầucủaỦy-bannhưsau:1Trưởngđoàn.

2PhóTrưởngđoàn:-Mộtphụtráchtrao,tứcgiảngdạytạiTrung-quốc.-Mộtphụtráchđổi,tứctổchứcsangTrung-quốchọc.1Tổngthưký.6Trưởngngành(Dược,Giải-phẫuchỉnhhình,Giảiphẫuthẩmmỹ,Sản-khoa,Tim-mạch,Nhi-khoa).1Trưởngkhoadịchthuật.CòncácGiáosưthìtùynghimời.

(2).Thái-sửGiản,ĐổngHồ, làhaiquanphụ tráchchépsử,đượcvănnhânTrung-Quốccoilàmẫutượngcủakẻsĩcầmbút.Tể-tướngnướcTềlàThôiTrữgiếtvua,rồitớiQuốc-sửquánxemquanThái-sửchéprasao.Ôngcầmthẻtrelên,thấychép:

«Năm...tháng...ngày...,ThôiTrữgiếtvuaở...».Thôi Trữ bắt Thái-sử Giản sửa lại, bằng không sẽ giết. Thái-sử Giản

cươngquyếtkhôngchịusửa.ThôiTrữgiếtông,rồicửemôngthaythế,vớilờidọa:Phảichép lại,bằngkhôngsẽgiết.MấyhômsauThôiTrữ lại tớiQuốc-sử quán, cầm thẻ tre lên xem, thì vẫn như cũ.Ông ta rút kiếm giếtngườiem,cửngườiemthứbalênthay,vớilờiđedọa:

«Phảichéplại,bằngkhônghãynhìngươnghaianh».ÍtlâusauôngtớiQuốc-sửquán,cầmthẻtrelênxem,thìvẫnkhôngđổi.

Ôngtachưabiếtgiảiquyếtsao,thìcómộtngườiphingựanhưbayđến,conngựamệtquáchếttạichỗ.Ngườinàynóitronghơithở:

«XinlỗiTể-tướng,tôitừmấytrămdậmvộitớiđâyngay,đểchépsựviệcngàigiếtvua,vìsợbaanhemhọGiảnchếtrồi,khôngaichépcáisựkiệnnày».ĐổngHồ,ônglàquanThái-sửnướcTấn.QuanTướng-quốcTriệuThuẫn

giếtvualàTấnLinh-công.TriệuThuẫntớiQuốc-sửquánxemthẻtre,thấychép:

«Ngày...tháng...năm...TriệuThuẫngiếtvua».TriệuThuẫncãi:«Khivuabịgiếtthìtôiđangbôntẩu.Sựviệcnàykhôngliênquangìtới

tôi».ĐổngHồtrìnhbầy:«NgàilàTể-tướng,khivuabịgiết,thìngàichưarakhỏinước.Lúcvua

Page 14: Dịch Cân Kinh

bịgiếttrởvềcầmquyền,ngàikhôngtrừngphạtthủphạm,lạicònthăngchứctướcchonó.Nhưvậyrõràngngàigiếtvua».TriệuThuẫnxửtửbọngiếtLinh-côngrồitớiQuốc-sửquánxemĐổngHồ

chéprasao,thìvẫnnhưcũ.TriệuThuẫnhỏi:«Tađãgiếtthủphạmgiếtvuarồi,saongườicònchépnhưcũ?»ĐổngHồtrảlời:«Trướcthìngàikhônggiếtthủphạm,phảichờđếnkhingàicoithẻtre,

rồimớitruytầmgiếtchúng.Nhưvậyrõrànggiếtvualàdongài.Việccủangài,ngàicứlàm;việcchépsử,tôicứsựthựcmàchép».TriệuThuẫnquẳngthẻtrexuốngđất.(3).TrầnBìnhTrọng làmộtanhhùngkhángMông-cổcủaViệt-Nam,

khibịbắt,chủsoáiMông-cổdụrằngnếuôngchịuhàng,sẽchophongtướcvương.Ôngkhẳngkhái:

«TathàlàmQuỷnướcNamcònhơnlàmVuađấtBắc».Ông bị giết, được truy phong Bảo-nghĩa vương. Hiện tại xãMạn-Trù,

huyệnĐông-An,phủKhoái-Châu,tỉnhHưng-Yêncònđềnthờông.Tàiliệu:ĐVSKTT,Bản-kỷ5,

Nam-thiênTrung-nghĩalục.ThoáiHiênvịnhsử.

NguyễnBiểu là tướng khángMinh, dành độc lập. Tuân chỉ vua TrầnTrùngQuang,đi sứ,TrươngPhụ luộcđầu lâungườimờiôngăn,để xemônghànhxửrasao.Ôngthảnnhiênăn,cònlàmthơtỏkhíphách.TrươngPhụsaitróiôngdướigầmcầu,chonướcdângcaodần,đếnchết.Hiệncóhainơithờông.MộtlàtạichùaAn-Quốc,trênnúiHùng-Sơn,xãNghĩa-Liệt,huyệnHưng-NguyêntỉnhNghệ-An.MộttạiđềnNga-Sơn,núiTuyên-Nghĩa,xãPhù-Điền,huyệnHưng-Nguyên,tỉnhNghệ-An.

Tàiliệu:ĐVSKTT,Bảnkỷ9.

ThoátHiênvịnhsử.HoàngViệtđịadưchí,ĐNNTC,Địadưchí,Việt-mônsửký,Việt-dưkỳthắng,Nghệ-An,Hà-tĩnhsơnthủylục,Nghệ-anthitập.

Page 15: Dịch Cân Kinh

NguyễnTriPhươnglàTổng-đốcHà-Nội,triềuNguyễn.Năm1862,Đại-táHảiquânPháplàFrancisGarnierđánhHà-Nội,ôngbị thương,bịbắt.Ông cươngquyết không chịu cho băngbó, từ khước ăn uống, khẳng kháituẫnquốc.

Page 16: Dịch Cân Kinh

MỤCLỤC Phầnthứnhất:Dẫnnhập

1.Nguồngốc2.Nộidung

Phầnthứnhì:Chuẩnbị1.Điềukiệnđểluyện

2.TrườnghợpkhôngnênluyệnDịchCânKinh3.Tưthứcdựbịlúcmớiluyện4.Hiệunăng5.Chủtrị6.Thucông

Phầnthứba:12thứcDịchCânkinhPhầnthứtư:TổngkếtPhụlục:TàiliệuDịchCânkinhngụytạo.

ThưaQuýĐồng-nghiệp,Hômnaychúngtahọpnhauđây,đểthảoluậnmộtđềtàivừacótínhchất

Y-học,vừacó tính chấtVõ-học,Thể-thao rất cổ củaTrung-Quốc.Tại cácĐại-họcY-khoaÁ-châuThái-bìnhdương,việcđưavấnđềnhưthếnàyvàogiảngdạy,làmộtsựbìnhthườngtừđầuthếkỷthứ20.NhưngtạichâuÂuchúngtathìthựclàhiếmhoi.Hơnnữađềtài,màchúngtabànluậnđây,sẽgâyrarấtnhiềutranhluận.Đólà:

DỊCHCÂNKINHDịchCânkinhlàtiếnggọitắtcủaDịchCânTẩyTủyKinh.Bộsáchnày

đầynhữnghuyềnthoại,đầynhữngngụytạo,đầynhữngmơhồ,đãlàmhại

Page 17: Dịch Cân Kinh

biếtbaonhiêungườitinvàocácbảnngụytạo,rồiluyệntập,gâyraphảnứngnguyhạichocơthể,dĩchíchếtngười.

Vìvậysaubuổihộithảohômnay,tôixinQuý-vịhãyvìY-đạo,chịukhógiảngdạychongườixungquanh,chothânchủ,đểsựthựcđượcsoisáng.

ThưaQuý-vị,Tôi là người Pháp gốcViệt, sống ở Pháp nhiều hơn ởViệt-Nam. Tuy

nhiênlúcnàotôicũngtưởngnhớđếncốquốcxaxôivạndặm.Tôihyvọngbản tiếngViệt của tôi, sẽ được chuyển vềViệt-Nam nhưmột bông hồngdângchobàmẹhiềntócmầusươngđangngồitrôngtincon.

Phầnthứnhất:Dẫnnhập1.NGUỒNGỐCTronghằngtrămnghìnngôichùaPhật-giáotrênthếgiới,khôngmộtngôi

chùanàođượctiểuthuyếthóa,huyềnthoạihóavàthầnthánhhóabằngchùaThiếu-LâmbênTrung-Quốc(1).Vàcũngtronghằngtriệuvịtăng,khôngvịnào được viết, được nói, được tôn sùng bằng ngài Bồ-đề Đạt-ma. Bỏ rangoài vấn đề tôn giáo, quả thực Ngài là một trong những người đã đemThiền-côngvàoTrung-Quốc,vàlàmchoquảngbá.

Ghichú:Trung-Quốccó3ngôichùađềumangtênThiếu-Lâm.

1.Hà-NamđăngphongTung-SơnTrung-ChâuThiếu-Lâmtự,2.HàBắcBàn-SơnThiếu-Lâmtự,3.Phúc-KiếnTuyền-ChâuNamThiếu-Lâmtự,

Mộttrongnhữngsựkiệnngườitatừthầnthánhhóangài,rồiđiđếnngụytạoranhữngbộThiền-công,Khí-côngvàgánchongàilàtácgiả.TrongđócóbộDịchCânTẩyTủyKinh.Bài tựabộThiếu-LâmtựtưliệucủaVưuCốc,DiêuNguyên,doVăn-HiếnxuấtbảnxãBắc-Kinh,xb. tháng10-1984,phầntựa,trang2viết:"Từtrướcđếnnay,mậtbảnDịchCânkinhnói lànộicôngThiếu-Lâm,

rồiđượclưutruyềntrêntrămnămđếngiờ.Căncứvàosựkếtthànhcủanộidungbộsáchcũngnhưcúphápthìkhôngthểnàotinđược.Bộnàychỉcóthể được viết vào thời Thanh Khang-Hy (1662-1723), Ung-Chính (1723-1736) là quá. Trong thời vua Quang-Tự (1875-1909), chính Phúc-SơnVươngTổNguyêncũngđãviết:XétđếnTung-SơnThiếu-Lâmtự,người tamạoratậpNội-côngđồ,phổbiếnrấtrộng".

ThựcsựDịchCânkinhlàbộsáchKhí-côngdocácĐạo-giaTrung-QuốcsoạnravàocuốiđờiMinhhayđầuđờiThanh,tươngđươngvớibênĐạiViệtvàocuốiđờiLêsangđờiNguyễn.LúcmớixuấthiệnDịchCânkinhchỉlàmột trong hằng trămbộ sáchKhí-công, không quá siêu việt.Bộ sách nàytrướcnăm1950chẳngnổitiếngcholắm.NhưngtừkhinhàvănKimDung,

Page 18: Dịch Cân Kinh

tiểuthuyếthóađi trongThiên-longBát-bộ, thìbộkinhnàytrởthànhthánhkinh.Nổitiếngđếnđộđãcóngườibịngãgẫychân,thayvìđitìmthầyđiềutrị, lạinằmỳởnhà luyện,chútnữaphảicưachân.TácgiảDịchCânkinhkhôngbiếtlàai.

DịchCân kinh ra đời khoảng1662-1736, thế nhưngKim-Dung lại chonhânvậttiểuthuyếtMộDungBác,DuThảnChi,CưuMaTríluyệnvàođờiBắcTống(960-1127).CólẽKimDungchorằngmìnhviếttiểuthuyết,nênkhôngcầnsựchínhxác,rồiôngcũngvàgánchotácgiảlàngàiBồ-đềĐạt-macủachùaThiếu-Lâm.Thànhratừthậpniên60thếkỷthứ20,ngườiViệtkhônghề thấybộ sáchnày, rồi cho rằngđó là bộ sách tronghuyền thoại,khôngcóthực.

Một sốngười thất học, trongđó cóvàivõ sư,vài thầy langViệt-Nam,chưahềthấybảnDịchCânkinhtrên,họbịaranhiềubảnDịchCânkinh,rồiđemphổbiến.Tấtnhiênquầnchúngtinngay.Trongthờigian1960-1975ởmiềnNamViệt-Nam,ngaykhi ra ngoại quốc (1975-2001) lưu truyềnmộtphươngpháp luyệnDịchCânkinh, bằng tiếngViệt, chỉ cómột thức duynhấtlàđứngthẳngbuônglỏngrồivẫytaynhưchimnontậpbay.Đínhkèmcònchép thêm rằngnhiềungười tập, đã chữakhỏiung-thưgan, lao, thận,Parkinson,huyếtápcao,vàhàngchụcthứbệnhnany.ChorằngđâylàmộtấnbảnkháccủaDịchCânkinh, tôiđãbỏcông tra trongcác thưviệncủanhữngĐại-họcY-khoaThượng-Hải,Giang-Tô,Hồ-Nam,Phúc-Kiến,dĩchíđếncácgia,cácpháivõthuộccáchệThiếu-LâmởHương-Cảng,Đài-Loan,nhưngcũngkhôngthấy.VìvậytôiđặttênbảnnàylàDịchCânKinhViệt-Nam(DCKVN),vìđượcsángtácvàothờikỳ1960-1975.

Gần đâymột vài tờ báo Việt-ngữ bên Hoa-Kỳ lại lưu truyềnmột bảnDịchCânkinhnữa,hơigiốngbảnDCKVN,hơnnữacònđănglờixácnhậngiá trị củaBác-sĩ LêQuốcKhánh (sinh 1932), người từng học ởĐại-họcQuân-y, từng làm việc chung với các Bác sĩ Pháp,Mỹ, Phi-Luật-Tân, vàcộngtácvớiBác-sĩĐinhVănTùngtrongcôngcuộcnghiêncứutrịungthưbằngPhẫu-thuật(1936-1965),nghĩalàôngKhánhmới3tuổiđãthànhBácsĩ. (Tài liệu đính kèm). Tôi không phủ nhận tập tài liệu này, tôi hứa sẽnghiêncứukỹrồixácnhậnsau.

Từnăm1974,mộtsốĐại-họcY-khoaTrung-QuốcdùngDịchCânkinhlàmkhóabảngiảngdạychocácthầyTẩm-quất(Kinésithérapeutre)vàBác-sĩThể-thaođểluyệnlựcphụchồisaukhitrịbệnhbịtiêuhaochânkhí.TàiliệucòndùngtrịbệnhkếthợpTây-y,Trung-dược,Châm-cứu:

-Lãokhoa(Geratology)-Thầnkinh,(Psychiatrics)-Nãokhoa,(Neurology)

Page 19: Dịch Cân Kinh

-Niệukhoa(Urology)-Phongthấp(Rhumatology)-Phếkhoa(Pneumology)-v.v...

Đến Đại hội Y-khoa toàn quốc năm 1985 tại Trung-Quốc, các trườngĐại-họcY-khoatraođổikinhnghiệm,đãchúgiải,phântích,tướcbỏphầncó hại, hoặc không có kết quả đi. Từ đấyDịchCân kinh được giảng dạychungvớimộtsốbộKhí-côngkhác,theothứtựlà:1.DịchCânkinh,

2.Trángyêubátđoạncông,(8thứcluyệncholưngkhỏe).3.Ngũcầmcông,(nămthứcluyệnnháitheo5loạithú).4.Bátđoạncẩm,(8thứcKhí-côngđẹpnhưgấm).5.24thứcluyệncôngcủaTrầnHy-Di.6.Nộiđơnthuật(căncứvàoKinhDịch,ĐạoĐứckinh).7.Thấtdiệuphápmôn(bẩyphépluyệncôngtuyệtdiệu).

SởdĩDịchCânkinhđượcđưalênhàngđầuvìnhữnglýdosau:-Dễluyện,

-Luyệnmaukếtquả, -Khi luyệndùtrẻcon,dùngườigià,dùngộtínhkémcũngthuđượckếtquả.-Dùluyệnsai,chỉthukếtquảít,chứkhôngsợnguyhiểm.

Tuyvậynếubànvềkếtqủaluyệnthần,luyệnthểthìDịchCânkinhthuaxa24 thức luyệncủaTrầnHyDi.Vì luyệnThiền-công,Khí-công từnhỏ,nêntrongthờigianhọctạiĐại-họcY-khoaThượng-hải,tôitheodõinhữngbuổigiảngKhí-côngrấtkỹ.SaukhirờiThượng-Hải,trởvềParis, tôi luyệnDịchCânkinhliên tiếp5năm.Rồigiảngdạy.Trong lúcgiảng, tôiđãgặpnhữngkhúcmắckhókhănvề sưphạm,khôngphângiải được, đành chịu,khôngbiếtbànvớiai.Phảichờđến1987, tôisangÚc,ở tạinhàbàođệ làTrầnHuyQuyềnvấnđềmớiđượcsoisáng.

Tronggiađìnhsáuanhemtôi,thìQuyềnlàngườithôngminhnhất.Bấtcứvấnđềgìrắcrối,bíhiểmđếnđâu,Quyềnchỉsuynghĩkhoảngnửagiờlàkiếngiảisángsuốt.Tôilàthầythuốcthiếukinhnghiệmdạyvõthuật,lạinữatôichỉdạyKhí-côngchonhữngsinhviênđãtốtnghiệpĐại-họcY-khoa,nênkhôngcócáinhìntổngquát.CònQuyềnthìdạyđệtửnhỏnhấtlà6tuổi,lớnnhất cókhi tới80, lại cóđủ trìnhđộkiến thức.Vì vậyQuyềnnhiềukinhnghiệm sư phạm hơn tôi. Tôi đem Dịch Cân kinh ra bàn với Quyền. VìQuyềnđãhọcvõtừnăm11tuổi,dạyvõ22năm(nămđóQuyền42tuổi),rấtnhiềukinhnghiệm.Trongmột tháng, anh emđã traođổi, baonhiêukhúcmắc đều giải được hết.Năm sau (1988) tôi trở lại Úc, chúng tôi ra soạn

Page 20: Dịch Cân Kinh

thànhtàiliệu.NaynhânĐạihộiY-khoaChâu-ÂucủaARMA,doyêucầucủaanhem,

mộtlầnnữatôisửađổi, thêmkinhnghiệm,đemragiảngdạy.Tôi tinrằnganhchịemsẽhội lĩnhđượchết.Trướclà luyệnchothểkiện, tâman, thầntĩnh.Saulàdạychothânchủ,giúphọtrịbệnh.

2.NỘIDUNGBảnDịchCânkinhmàcácĐại-họcY-khoaTrung-Quốcdùnglàcổbản

từ cuối đờiMinh, đầu đờiThanh, lưu truyền tới nay.Nội dungDịchCânkinhchiaralàm12thức.MỗithứcgồmnhiềucâuKhẩu-quyết,theothểvănvầnđểdễnhớ.Tôikhôngphiênâm,cũngnhưdịchnguyênvăn,vìtốivôích.Tôichỉgiảngnghĩa,phân tíchcáccâuquyếtđórấtchi tiết.Tuynhiên saumỗithứctôicũngchépnguyênbảnbằngchữHán,cũngnhưhìnhvẽtrongcổbảnđểđộcgiảthamchước.Vềtênmỗithức, tôikhôngtheocổbảnmàtheobảncủacácĐại-họcYkhoaTrung-Quốc.

CũngnhưtấtcảthưtịchTrung-Quốc,trảiquamộtthờigiandài,cáccâuKhẩu-quyếtnàybịnạntamsaothấtbản.Khisanđịnh,phântíchđểđemlàmtàiliệu,bantuthưcácĐại-họcđãvứtbớtđihầuhếtcácbản,chỉnghiêncứu27 bản mà thôi. Phần tôi trình bầy đây là theo bản của Đại-học Y-khoaThượng-HảivàthamchướcbảncủacácĐại-họcThành-Đô,Giang-Tô,Bắc-Kinh,Vân-Nam.

Mỗithứcgồmcó:-Độngtácvàtưthế,đểchỉthếđứngkhởiđầu,rồicácđộngtácbiếnhóa,

thởhít.-Hiệunăng(actions),đểchỉtổngquátcủakếtquảđạtđượcnếuluyệnđúng.-Chủtrị(Indications).TôidùngchữChủ-trịsátnghĩahơnlàchữChỉ-định.-Vịtrí,huyệtvị.Mỗikhiđịnhvịtrítrêncơthể,tôidiễntảrấtchitiết,đểđọcgiảcóthểluyệnmộtmình.Tuynhiên tôi lạimởngoặcđịnhrõchỗấythuộckinhnào,huyệtnào,đểcácvịBác-sĩ,Châm-cứugia,Võ-sư,dễnhậnhơn.Độcgiảchẳngnênthắcmắclàmgì.

Phầnthứnhì:Chuẩnbị1.ĐIỀUKIỆNĐỂLUYỆN-Từsáutuổitrởlên.

-Chỗluyệnphảithoángkhí,khôngbịnhiễuloạnvìtiếngđộng,khôngnónghaylạnhquá(20đến30độC).-Ănvừađủno,khôngđóiquá,khôngnoquá,khôngsayrượu.-Yphụcrộng.-Giảikhaiđạitiểutiệntrướckhiluyện.

Page 21: Dịch Cân Kinh

-Luyệntừngthứctheothứtự.-Khôngnhấtthiếtphảiluyệnđủ12thứcmộtlúc.-Khimớiluyện,luyệntừngthứcmột.Tỷdụhômnayluyệnthứcthứnhất.Ngàymaiônlạithứcthứnhất,rồiluyệnsangthứcthứnhì.Ngàythứbaônlạihaithứcđầurồiluyệnthứcthứba.-Mỗingàyluyệnmộthayhailần.-Trongtoànbộtôidùngchữ:-Thổnạpđểchỉthởhíthayhôhấp.-Thổ(hô)đểchỉthởra.Còngọilàthổcốnạptân(thởkhícũra,nạpkhímớivào).-Nạp(hấp)đểchỉhítvào.Thổnạpdàingắntùyý,khôngbắtbuộc. -Dẫnkhí, tứcdùngýdẫnkhí,haytưởngtượngdẫnkhítheohướngnhấtđịnh.

2.TRƯỜNGHỢPKHÔNGNÊNLUYỆN-Đangbịcảm,cúm,sốt.

-Bịthươngcácvếtthươngchưađóngsẹo.-Phụnữcóthaitừ3thángtrởđi(Phụnữđangchoconbúluyệnrấttốt).-Ănnoquáhayđóiquá.-Saukhilàmviệcquámệt.

3.TƯTHÚCDỰBỊLÚCMỚILUYỆNĐứng:thânngaythẳngtựnhiên.-Haichânmởvừatầm,rộngbằnghaivai,

-Gối,bànchântựnhiên,thẳng,-Haivai,taybuôngthõng,haibàntaykhépnhẹ,-Mắtnhìnthẳngphíatrước,khônglưuývàohình,cảnh,-Tiếnhànhtoànthânbuônglỏng:Mắtđầu,cầncổ,haivai,haitay,ngực,lưng,bụng,đùi,chân... Buông lỏnghay còngọi làphóng túng,nghĩa là thả chocơ thể tựdo,khôngcốgắng,khôngchúý,khôngsuynghĩ.-Ýniệm:thầntĩnh,khôngsuynghĩ,khôngchúýđếnâmthanh,mầusắc,nónglạnh.-Hơithởbìnhthường.Đâylàtưthứccănbản,lấylàmgốckhởiđầuchonhiềuthức.TấtcảcácthứcDịchCânkinhđềulàLậpthức(thứcđứng).KhôngcóNgọathức (thứcnằm)vàTọa thức(thứcngồi).

4.HIỆUNĂNG-Điềuthôngkhíhuyết,

-Tăngvệkhí,-Íchtủythiêmtinh,

Page 22: Dịch Cân Kinh

-Kiêncân,íchcốt.-Giatăngchân-nguyênkhí,-Minhtâm,địnhthần,-Giữtuổitrẻlâudài.-Giatăngnộilực.

5.CHỦTRỊ-Cóthểtrịđộclập,hayphụtrợchoviệctrịbệnhbằngbấtcứkhoanào:

Tây-y,Châm-cứu,Trung-dượcv.v.-Phụchồisứckhỏesaukhitrịbệnh:Trịtấtcảcácbệnhkhí:khíhư,bếkhí,khíhãm.Trịtấtcảcácbệnhvềhuyết:huyếthư,bầnhuyết.Trịtấtcảcácchứngphongthấp.Trịtấtcảcácbệnhvềthầnkinh.Trịtấtcảcácbệnhtâm,phế.

6.THUCÔNGKínhthưaQuý-vịKinhnghiệmgiảnghuấnKhí-côngmàchúngtôithuđược:-Dùtuổitrẻ,dùcaoniên,

-Dùtưchấtcựcthôngminhhaybìnhthường,-Dùngườimớitựluyện,-DùnhữngvịBác-sĩthâmcứuTrung-y,dùcácvịlươngy,-Dùcácvõsư,hayhuấnluyệnviênvõthuật.

Saukhitậpngoạicông,luyệnnộicông,luyệnkhícôngxong,thìchânkhínảysinh.Chânkhí nảy sinh, cầnquy liễm lại, thìmới khôngbị chạyhỗnloạn. Vì vậy Quý-vị cần hướng dẫn cho thân chủ thu công. Đây là kinhnghiệmđặcbiệtcủachúngtôi,saunhiềunămgiảngdạyyhọc,võhọc,thiềncôngvàkhícông.Phươngphápthucông,chúngtôichépvàocuốitậptàiliệunày.

Phầnthứba:12ThứcDịchCânkinh

Page 23: Dịch Cân Kinh

Thứcthứnhất:Cungthủđươnghung(Chắptayngangngực).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Týtiềnbìnhcử(haitayđưangangvềtrước),haitayduỗithẳng,hai

bàntaytừtừúpvàonhau,rồiđưalêntớivịtríngangngực.(H1).1.2.Cungthủhoànbao(vòngtaykhéplại):cùichỏtừtừcolại,chođến

khi hai cánh tay ép nhẹ vào thân. Hai bàn tay hướng thượng. Hai vai hạxuống,xảkhítronglồngngực.Xươngsốngbuônglỏng.Khítrầmđơnđiền.Lưỡiđưasẽchạmlênnócvọng(palais).Giữtưthứctừ10phútđếnmộtgiờ,mắtnhưnhìnvàocõihưvô,hoặcnhìnvàomộtvậtthểthứcxa.Cứnhưvậytrongkhoảngmộtthờigiannhấtđịnh,tâmtrungcảmthấythôngsướng.Đólàcáchthượnghưhạthực.(H2).

2.HIỆUNĂNGTrừưu,giảiphiền,

Giaothôngtâmthận.3.CHỦTRỊMấttrínhớ,timđậpthấtthường.

Dễcáugiận,Nóngnảy,thiếukiênnhẫn,Tronglònglosợvôcớ,Thậnchủthủy,tâmchủhỏa.Khitâmthậnbấtgiao,tứcthủykhôngchếđượchỏa,sẽsinhmấtngủ,mấttrínhớ.Thứcnàycóthểđiềuhòatâmthận.

Page 24: Dịch Cân Kinh

4.NGUYÊNBẢN

Page 25: Dịch Cân Kinh
Page 26: Dịch Cân Kinh

Thứcthứnhì:Lưỡngkiênhoànhđản(Haivaiđánhngang).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ

1.1.Ánchưởnghànhkhí(ántay,khí lưuthông), tiếptheothứcthứnhất,haibàn tay từhợp rờinhau,úpxuống tớibụng, rồiđưa ra sau lưng (H3),đồngthờiý-khítheobàntaytrầmđơnđiền.

1.2.Lưỡngtýhoànhđản(haitayngangvai),hai taytừtừđưalênngangvai,haibàntayhướnglêntrời,mắtkhéplại,dùngýdẫnkhíphânrahaivai,bàntay.Mắttừtừmởra.Lưỡitừnócvọnghạxuống.Ýkhítrênđầu,hông,đùibuônglỏng.Giữtưthứccànglâucàngtốt.(H4)

2.HIỆUNĂNG

Trángyêu,kiênthận(làmcholưngmạnhlên,giữthậnchắcchắn.)Xảhunglýkhí(làmcholồngngựcmởra,giữkhíđiềuhòa).

Page 27: Dịch Cân Kinh

3.CHỦTRỊ

Trịchứngyếuthắtlưng,Bảovệthận,Trịchứnguấtkếtlồngngực(thầnkinh),Giữtoànthểxươngsốngkhibịyếu(saukhibệnh,tuổigià).

4.NGUYÊNBẢN

Page 28: Dịch Cân Kinh
Page 29: Dịch Cân Kinh

Thứcthứba:Chưởngthácthiênmôn(Haitaymởlêntrời).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Cửtýtriểnmục(nângtay,phóngmắt):đưatay,mởmắt,tiếptheo

thứcthứ2,haitayđưathẳnglêntrời,hailòngbàntayđốinhau.Đồngthờingửamặtnhìntrời(H5).Giữtưthứcdài,ngắntùyhoàncảnh.Nhưnhìntrờilâumỏimắt, thìhaimắtkhépnhỏlạidùngýdẫnkhí, tưởngnhưdẫnthiênkhívàonão,theoxươngsống(Đốc-mạch)tớingangthắtlưng(huyệtMệnh-môn)rồitỏanạpsangthận.

1.2. Chưởng thác Thiên-môn (chưởng xuyên cửa trời) : chưởng thácthiênmôn:Tiếp theo, ngửa hai bàn tay lên trời, các ngón hai bàn tay đốinhau.Lưỡi từ từnânglên.Mặtnhìn trời, hướngvàochân trờixaxa (H6).Luyệncànglâucàngtốt.Khimắtmỏi,thìtừkhépnhỏlại,tưởngtượngnhìnthấyđôimắttrời.

1.3.Phủchưởngquánkhí(úpchưởngthukhí):tiếptheothứctrên,haichưởngquayngượchướnghạ.Hai cùi chỏ vòng như vòng cung.Đầu, cổthẳng,mắtnhìnvềtrước,lưỡihạxuống(H7).Khitrởchưởng,ýniệmtưởngtượngthuđượcthiênkhí,chuyểnthẳngxuốngnganglưng;rồilạithuthiên

Page 30: Dịch Cân Kinh

khívàobàntaynhậpnão(huyệtBách-hội),quahầuđưatớihậumôn(huyệtHội-âm).

Nhữngvịbịhuyếtápcao,thìdẫnkhítừhậumônxuốnglùi,rồitỏaxuốngbànchân,đưaxuốngđất.

1.4.Ánchưởngtẩytủy(ántay,tẩytủy):tiếptheothứctrên,haitaytừtừhạxuống tớibụng, rồibuông thõng(H3).Ýniệmkhí từnão(huyệtBách-hội)theonão,dọcxươngsống(Đốc-mạch)xuốngxươngcụt,đùi,bắpchân,thoátrabànchân.

2.HIỆUNĂNG

Íchtủykiênthận,

3.CHỦTRỊ

Trịđaunganglưng,Đauphíasauvai,Trịtấtcảcácbệnhphiềntáo,cáugiận.Nữkinhnguyệtthấtthường,Namkhókhănsinhlý,

Page 31: Dịch Cân Kinh

Hayquên.Trẻconchậmlớn,Thầnkinhsuynhược.

4.NGUYÊNBẢN

Page 32: Dịch Cân Kinh

Thứcthứtư:Tríchtinhhoánđẩu(Vớisao,đổivị).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Chỉ thủkích thiên (bàn tay chỉ trời) : tiếp theo thức trên, chưởng

phảidichuyểntớivịtrínganglưng,úpbàntayvàosốngnganglưng(huyệtLao-cungápvàohuyệtMệnh-môn).Đồngthờitaytráiđưalêncao,chưởngmở rộnghướng sangphải .Lưỡi từ từ nâng cao.Mắt nhìn vào tay. (H8).Thức này phải buông lỏng cần cổ, dẫn khí từ não (huyệt Bách-hội) theoxươngsống(Đốc-mạchtớihuyệtMệnh-môn).

1.2.Phủchưởngquánkhí(úpchưởngthukhí):tiếpthứctrên,chưởngtrái hơi hạ xuống, đầu cổ ngay. Đỉnh lưỡi từ từ hạ xuống.Hai mắt nhìnthẳng,hơikhéplại.(H9).Ýniệmkhítừlưngbàntaytráithoátra.

1.3.Ánchưởngtẩytủy(giữbàntay,tẩytủy):tiếptheothứctrên,taytráitừtừhạxuốngngực,bụng(H10).Ýniệmnhưtrên.

Page 33: Dịch Cân Kinh

2.HIỆUNĂNG

Điềulýtỳvị(điềuhòakhítỳvị).3.CHỦTRỊTrịtấtcảcácbệnhtỳvị,ruột.

Trịcácbệnhvai,cổ,lưng.4.NGUYÊNBẢN

Page 34: Dịch Cân Kinh
Page 35: Dịch Cân Kinh

Thứcthứnăm:Trắcsưucửungưuvỹ(Nghiêngmìnhtìmđuôitrâu).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Cungbộquanchưởng(bướckhom,quaychưởng):đổitưthức,hai

bàntaynắmnhẹ,đưarasaulưng,chưởngtâmhướngthượng.Chântráibướcvề trướcmộtbước,gốikhomxuốnghìnhcung,đồng thời tay tráiđưa lênngangvớiđầuđỉnh,chưởngtâmhướngnội.Trongthứcnày,mắtnhìnvàochưởngtrái.Tayphảihơiđưavềsau.Hôhấptựnhiên,lưỡiđưalêntrên.

(H11).Đổithức,phải,tráigiốngnhau,duyphươnghướngkhácbiệt.1.2. Thanh hư tẩy tủy ( buông lỏng tẩy tủy) : vẫn tư thức trên, hai

chưởngmởrabuônglỏng,đỉnhlưỡihướngthượng,mắtkhépnhẹ.Dùngýdẫnkhítừbàntay(HuyệtLao-cung)đưakhívàothân,hàm,răng,nhậpnão(Huyệt Bách-hội), rồi đưa theo xương sống (Đốc-mạch) xuống đùi, chân,bànchân(HuyệtDũng-tuyền).

(H12).Đổithức,phải,tráigiốngnhau,duyphươnghướngkhácbiệt.

Page 36: Dịch Cân Kinh

(3)Tiếp cốt tẩy tủy (thấmxương tẩy tủy), tiếp thức trên.Chân trái thuhồi,cùngchânphảisongsong.Haitaycũngthuhồi,buôngthõngbênhông,rồitừtừđưalêncaonhưphần(3)và(4)thứcthứba.

2.HIỆUNĂNG

Cườngkiêntứchi,Íchtủy,trợdương.

3.CHỦTRỊ

Tấtcảcácchứngđaunhứctứchi,Đaunganglưng,Dươngủy(Impuissancessexuelles)Di,mộngtinh.Nữlãnhcảm,Tấtcảcácbệnhthờikỳmãnkinh.

4.NGUYÊNBẢN

Page 37: Dịch Cân Kinh
Page 38: Dịch Cân Kinh

Thứcthứsáu:Xuấttrảolượngphiên(Xuấtmóngkhuấtthân).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Quậtquyềnliệtyêu(mócquyềnchuyểnlưng):tiếptheothứctrên,

gậpngườivềtrước90độ.Haitaytựnhiênbuôngthõng.Mắtnhìnthẳngvềtrước.Sauđótừquyềnbiếnrachưởng(bàntaymởra),rồingườitừtừthẳngdậy,haicánhtayépnhẹvàothân,bàntayhướngthượng.

(H13).KhingườigậpxuốngthìThổ.LúcngườithẳngdậythìNạp.

Page 39: Dịch Cân Kinh

1.2.Lưỡngchưởng tiền thôi (đẩyhaichưởngvề trước), tiếp theo thứctrên,haitaydoquyềnbiếnchưởng,từtừđẩyvềtrước,chưởngtâmhướngvềtrước.Haicánhtaythẳngngangvớivai.Haimắtnhìnvềtrước.(H14).

Page 40: Dịch Cân Kinh

1.3.Hấpkhíhồithu(hítkhí,trởlạibìnhthường),tiếpthứctrên,bàntaybuônglỏng,cùichỏgập,haitaytừtừthulại,đưanganglưng,Nạpkhí.

Nếusứcyếu,hoặc tuổi cao thì chỉ luyệnmột lần.Cònnhư thanh trángniênmuốntăngcườngthểlựccóthểtiếptục:hai tayđưalên,chưởngtâmhướngthượngThổrarồihạxuốngNạpvào.Luyệnliền7lần.

2.HIỆUNĂNG

Bổtinhíchthận,Dưỡngtâmkiênphế,

3.CHỦTRỊ

Trịtấtcảcácbệnhtâm,phế,thậnmãntính.Trịcácbệnhcườmtay.4.NGUYÊNBẢN

Page 41: Dịch Cân Kinh
Page 42: Dịch Cân Kinh

Thứcthứbẩy:Bạtmãđaothế(Cỡingựavungđao).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Địnhthânbốikiến(đứngvững,nhậnlưng):trởlạitưthứcdựbịlúc

đầu.Tayphải đưa ra lưng, xương sốngnơi ngang thắt lưng (huyệtMệnh-môn),chưởngtâmquayvềsau(tứclưngbàntayápvàoxươngsống).Đồngthờitaytráicửcaohơnđầu.Cocùichỏlại,tayúpvàogáy,ngóntayéplêntaiphải.Chưởngtâmhướngvề trước.Saukhiđạt thứcrồi,đầuđỉnh,sốnglưngđồngthờinghiêngphải,mắtnhìnvàongónchân.

(H15).Đỉnh lưỡiđưa lên.Đổi, phải trái cùng thức, duyphươnghướngkhácnhau.

1.2.Đầutrắcthượngquan(đầunghiêng,nhìnlên):tiếpthứctrên.Thântrởvềchínhvị.Nghiêngđầu,nhìnlên,haimắthướngvềphươngxa.

(H16).Đổi,phảitráicùngthức,duyhướngtráingượcnhau.

Page 43: Dịch Cân Kinh

2.HIỆUNĂNGLàmmạnh,làmchắcchắnlưngbụng,lồngngực,cùngcổ.

3.CHỦTRỊTrịtấtcảcácbệnhbụng,lưng,ngực,cổ,

Bàntọa,nganglưng.

4.NGUYÊNBẢNHìnhcổbịmờ,bỏqua,vìkhôngcầnthiết.Tuynhiênnguyênbảnvẫncònđủ:

Page 44: Dịch Cân Kinh
Page 45: Dịch Cân Kinh

Thứcthứtám:Tamthứlạcđịa(Balầnxuốngđất).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Hạántẩytủy(ánphíadưới,tẩytủy):tưthứcnhưdựthứcđầu.Hai

tay từ từcử lên trên, chưởng tâmhướng thượng tớiđầuđỉnh.Hai chưởngtâmđốinhau,đồng thờingướcmắtnhìn trời.Haimắtnhìnvềphíavô tậncủabầutrời.Lưỡiđưalêncao.Sauđóđầucổthẳng,úpchưởnghướngtrởxuốngï,rồihạtayxuốngngangbụng.

(H17).Ýniệm"Chưởngthácthiênmôn"nhưđệtamthức.

Page 46: Dịch Cân Kinh

1.2.Mãbộ tồnán (xoạcchântrênlưngngựa): tiếp thức trên, gậpgốinhưngồitrênlưngngựa,đồngthờihaitayphânhướnghaibênthân,cácđầungón tay hướng ngoại.Đó là thứcmã bộ,mắt nhìn về trước.Lồngngực,lưng,đùinhưmởrathànhthứcthượnghưhạthực.(H18).

1.3.Chưởngthácthiêncân(chưởngđẩynghìncân):tiếptheothứctrên.Haichânđangxoạc, thuhẹp lại.Hấpkhí.đỉnh lưỡihướng trời.Đồng thờihai chưởng hướng thượng như đẩy vào một vật nặng nghìn cân, khi tớingangvaithìđưahaitaythànhvịtrívớivaithànhđườngthẳng.Hôkhí.Haibàntayhướnglêntrời.Giữnguyêntưthức,mộtthờigian.Kếtiếphaitayhạxuống,gốigậpnhưngồitrênyênngựa.Haitayépsátngười,bàntayhướngngoại.Hôkhí.Luyệnliềnbathức

(H19).Nhữngngườihuyếtápcao,haythấpkhiluyệnthứcnàyphảirấtkhoanthai.Thanhtrángniêntráilạiluyệnvớitốcđộnhanh.

Page 47: Dịch Cân Kinh

1.4.Hạántẩythủy(ándướitẩytủy):saukhihoànthànhthứccuốithì,đứngthẳngdậy,haitaytừtừđưangangđầu,chưởngtâmđốinhau,nghiêngđầunhìn raxa,đỉnh lưỡinângcao.Đầucổ thẳng,hai tayhạxuốngngang

Page 48: Dịch Cân Kinh

bụngnhưthứcthứ8(H17).2.HIỆUNĂNGBồibổnguyênkhí,

Cườngkiêncânlực,(làmmạnh,làmgânchắcchắn).3.CHỦTRỊTrịlưngđau,

Dươngủy(bấtlựcsinhlý).Cácbệnhvềchân.

4.NGUYÊNBẢN

Page 49: Dịch Cân Kinh

Thứcthứchín:Thanh-longthámtrảo(Rồngxanhdươngvuốt).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHỨC1.1.Khuấtquyềnliệtyêu(gậpquyền,xuyênlưng):nhưthứcthứ6,Xuất

trảolượngphiênvàKhuấtquyềnliệtyêu.(H13).1.2.Khấtthânthámchưởng(nhiêngmìnhxuấtchưởng):quyềnphảiđưa

rasaulưng(huyệtMệnh-môn).Quyềntráiđưalênkhỏiđầu.Lưng,đầutừtừnghiêngquaphải.Taytráivòngquađỉnhđầunghiêngtheo,tayphảitựnhiênbịvòngraphíahông.Sauđótoànthânchuyểnsangphải,trongkhihaichângiữnguyênvịtrí.Mắtnhìnđầubàntaytrái.

(H20).Đổihướngphảitráigiốngnhau,duyphươnghướngkhácnhau.

Page 50: Dịch Cân Kinh

1.3.huất thânquámạch (hạ thândưới gối) : quyền phải áp vào giữasốnglưng,gậpgối,xoạcchân.Chưởngtâmtráihướngthượng,lưngbàntaycáchmặtđấtkhoảng10cm,chuyểntaysongsongvớimặtđất từbênphải

Page 51: Dịch Cân Kinh

sangphíachântrái.Tayphải từquyềnbiếnthànhchưởngđưaxuốngthấp.Thânthểdonghiêngchuyểnsangngay,songchưởngđưarahaibênđùi.

(H21).Đổihướngphải,tráigiốngnhau,duyphươnghướngkhácnhau.

1.4.Tiếpcốttẩythủy:giốngnhưthứcthứ5.2.HIỆUNĂNGCườngyêukiênthận(làmmạnhlưng,kiêncốthận).3.CHỦTRỊ

Page 52: Dịch Cân Kinh

Trịtấtcảcácbệnhđauxươngsốngkinhniên.Trịcácbệnhvềthận:Yếusinhlý,hayquên,rănglunglay,

4.NGUYÊNBẢN

Page 53: Dịch Cân Kinh

Thứcthứmười:Ngoạhổphốcthực(Cọpđóivồmồi).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Hổcứthâmsơn(hổngồitrongrừngsâu):khởitừdựbịthức.Hơi

cúivềtrước,haibàntaykhumkhumthànhquyềnđưavềtrước.Quyềntâmhướngthượng.Tới ngangvới ngực, chưởng tâmhướngnội, gối hơi khumlại.

1.2. Cung bộ tiền phó (khum người hướng trước) : chân trái bước vềtrướcmộtbước,khumlại,đồngthờihaitayđưathẳngvềtrước,haibàntaynhưmóngcọp.(H22-1-2).Haimắtnhìnvàosongchưởng,miệnggầmthànhtiếng"Huồm"nhưcọpgầm.

Page 54: Dịch Cân Kinh

Kếtiếp,haibàntayánởhaibênchântrái,lồngngựcxảkhí,đầungướclên,mắtnhìnthẳng(H22-3).

Haichânbấtđộng,đứngdậy,haitaynắmthànhquyềnsongsongnganghông(H22-4-5).

Page 55: Dịch Cân Kinh

Đổihướng,phảitráigiốngnhau,duyphươnghướngkhácnhau.1.3.Tiếpcốttẩytủy,xemthứcthứ5,phầnTiếpcốttẩytủy.2.HIỆUNĂNGCườngyêutrángthận.3.CHỦTRỊTrịthậnhưbấttúc.4.NGUYÊNBẢN

Page 56: Dịch Cân Kinh
Page 57: Dịch Cân Kinh

Thứcthứmườimột:Hoànhchưởngkíchcổ(Vungtayđánhtrống).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Thủbãohậunão(tayômsauóc):khởitừthếdựbị.Haitaytừhai

bênthântừtừđưalênquađầu,ngướcmặtnhìntrời.Kếtiếpgậpcùichỏ,haitaytớimangtai,rồivònghaibàntayánlênhaitai.(H23-1-2).

1.2.Hoànhchưởngkíchcổ,Thâncúidầnvềtrước,đầucúitớigối,gốikhumkhumvềtrước.Cácngóntaynhènhẹépvàosaugáy.Luyệnliền36thức.(H24).

Page 58: Dịch Cân Kinh

1.3.Lưỡngbiênyêntiếu(haibênmỉmcười):từtừngayngườilại.Vặnngườisangphải, trái7lần,miệngnởnụcười.Haichângiữnguyênvị thế.(H25-1-2).

1.4. Đề cước thượng thứ (dùng gót đâm lên) : thức trên luyện xong,đứngthẳngngười,haichânchụmlại.Haitaybuôngnãora,từđưathẳnglêncao.Chưởng tâmhướng lên trời.Haiđầubàn tay chĩa vàonhau.Hấpkhí.(H26).

Page 59: Dịch Cân Kinh

1.5.Phủchưởngquánkhí,xemthứcthứ3,ChưởngthácThiên-mônvàPhủchưởngquánkhí.

1.6.Ánchưởngtẩytủy,xemthứcthứ3ChưởngthácThiên-mônvàÁnchưởngtẩytủy.

2.HIỆUNĂNGTỉnhnão,thôngnhĩ,

Xảbốicườngyêu(Xảsốnglưng,mạnhlưng)3.CHỦTRỊTrịnhứcđầu,taiđiếc,taikêu,đauvai,lưngđau.4.NGUYÊNBẢN

Page 60: Dịch Cân Kinh
Page 61: Dịch Cân Kinh

Thứcthứmườihai:Đềchủnghợpchưởng(Đưagóthợpchưởng).

1.ĐỘNGTÁC,TƯTHẾ1.1.Từ thứcdựbị,haitay cạnhngười, từ từđưa lên cao, chưởng tâm

hướngthượng,tớiđầuđỉnhthìhaichưởnghợpnhau,chângiữnguyênvịtrí.(H27).

1.2.Phủngưỡngđiệuvỹ(Cúi,ngửahợpvớiđuôi):Tiếptheothứctrên,haichâmkhumxuống,haitayhạxuốngngực.(H28-1).

Haibàntayúpvàonhau.Chưởngtâmhướngngực.(H28-2).Gốigập,lưnghạxuống,haibàntaymởra,chấmxuốngđấtởhaimắtcá

ngoài.(H28-3).Sau đó thẳng lưng, hai tay đưa qua đầu, bàn tay đưa lên, chưởng tâm

hướngtrời,mườiđầungóntayđốinhau.(H28-4).Luyệnliền3-5thức.

Page 62: Dịch Cân Kinh

1.3.Tảhữuphủngưỡng(phải,tráicúi,ngửa):tiếptheothứctrên.Chân

Page 63: Dịch Cân Kinh

bấtđộng.Lưngchuyểnsangtrái.Chântráihư(khôngdùngsứcnặngthân),chânphảithực(chuyểnsứcnặngthânlênchânphải).Haitaygiữnguyênđầungóntayđốinhau.Mặtđốinhìnvàochântrái.(H29-1).

Chân giữ nguyên vị trí. Thân thẳng đậy, song chưởng cử quá đầu.Chưởngtâmtriềuthượng.Đầucácngóntayđốinhau.(H29-2).

Lưngquay180độ.(H29-3).Giữnguyênvịtrí.Cungthân,từtừcúixuống90độ,haitayrờinhau,bàntayxòeđốidiệnvớimặtđất.(H29-4).Luyệnliền(1)(2)(3)3-5thức.

Page 64: Dịch Cân Kinh

1.4.Tiếptheothứctrên,hồithântrởlạichínhhướng.Haitaytừtừhợplạitrướcngực,mườingóntayđốinhau,chưởngtâmhướnghạ.Khihaichưởngxuốngngangrốn,thìrờinhau,trởvềvịtrínhưdựbịthức.

1.5.Thứckếtthúc:Buônglỏnghoàntoàncơthể.-Hoặcnghỉ,uốngmộtlynướctráicây,(dànhchoviệctrịbệnh) -Hoặcvậnkhímột vòngTiểuChu-thiên, hoặcThu công (dành cho cácthầythuốcchâmcứu,cácthầythuốcđấmbóp,võsư,võsinh,).

2.HIỆUNĂNGCườngcântrángcốt(mạnhgân,xương).

Bổthận,thêmtủy.Điềukhíhoạthuyết.

3.CHỦTRỊTrịcácbệnhvềxươngsống.

Làmlưuthôngmáu,Làmkhíđiềuhòa.

4.NGUYÊNBẢN

Page 65: Dịch Cân Kinh
Page 66: Dịch Cân Kinh

Phầnthứtư:Tổngkết

ThưaQuýĐồng-nghiệp,QuývịvừanghechúngtôitrìnhbàyphươngphápluyệnDịchCânkinh.

QuývịcũngxừaxemBác-sĩTrầnHuỳnhHuệbiểudiễncácđộngtác.Sauđâytôixincóđôilờicuốicùng:

1.-KhiQuý-vịđemgiảngchothânchủ,chắcchắnQuý-vịsẽgặpnhữngngười từngluyệnbảnDịchCânTẩyTủykinhnày.Tuynhiênnhữngđộngtáccókhác.Lýdo,cóthểhọhọcởcácVõ-sư,màbảnchấtcủacácVõ-sưlàluyệnlực.Quývịcầnphântíchchohọbiếtcáikhácnhau.CũngcóthểQuý-vịsẽgặpnhữngngườiluyệnphảibảnbịađặt.

2.-Nhữngđộngtácmàchúngtôitrìnhbàytrongbàinày,chỉcótínhcáchtượngtrưng,khôngnhấtthuyếtphảigiữvịtrínàyhayvịtrínọ.

3.-Khimớiluyệnthìmỗingàychỉluyệnmộtlần,mỗilầnmộtthức.Saukhiđãquenrồi,thìcũngmỗingàymộtlần,mỗilầnnhiềuthức.

4.-Cổnhânnói:Vănôn,võluyện,quýdĩchuyên.Nghĩalàhọcvănthìphảiônnhiềulần; luyệnvõthìcầnchuyên.Muốncókếtquả thìngàynàocũngphảiluyện.

5.-Mộtyếutốquantrọng,saukhiluyệnphảithucông.Khôngthucôngthìkhísẽchạyhỗnloạn.CảmơnQuý-vịđãchúýtheodõi.

CảmơnnữBác-sĩTrầnHuỳnhHuệ,giámđốcEspaceQiGongđãbiểudiễnmẫu.

TrântrọngkínhchàoQuý-vị.TrầnĐại-Sỹ

Page 67: Dịch Cân Kinh

THUCÔNG

Luyệncôngchấmdứtphảithucông.Phươngphápthucôngrấtgiảntiện.1.ĐỊNHNGHĨAGọilàthucôngkhiluyệncôngkếtthúcmộtgiaiđoạn,mộttưthức,của

khícông.Quanhệ làkhi luyệncôngkhôngbaogiờngừngngang,phảiápdụngphươngphápthucông,nếukhôngsẽcónhiềuphảnứngnhưsau:

- Dùng ý, khí, thổ, nạp luyện công mang lại kết quả, ai cũng muốn.Nhưnglỡluyệnsai,luyệnxongkhôngthucôngthìkếtquảkhôngđượclàmbao.

Nguyêndo,khiluyệncôngxong,khítức,nguyênkhí,nộingoạikhínảysinhchạyhỗnloạntrongcơthể.Phảidùngphươngphápthucôngđểdẫntấtcảvềtrungđơnđiền,rồitừđâysẽphântánratoàncơthể,điềuhòa.Kếtquảsẽtốtnhưýmuốn.

2.PHƯƠNGPHÁPTHUCÔNGSaukhiluyệncôngmộtthờigianngừnglại.Dùngýdẫnkhívềtrungđơn

điền,danhtừchuyênmôngọilàkhítứcquinguyên.2.1.PHƯƠNGPHÁPCHONAM-Đứngthẳng,hoặcngồibêngiường,trênghế:(HìnhTC1)

-Dùngý,dẫnkhícùngmộtlúctạihaibàntay,haibànchânlêncùichỏ,

Page 68: Dịch Cân Kinh

đầugối;rồivai,háng;đưavàoTrungĐơn-điền(tỳvị).(HìnhTC2)

-Dùngphươngphápthổnạpthôngthường.-Khởi từ trungđơnđiền, từ trong ra ngoài theovòngxoắn trônốc, từ

vòngnhỏđếnvònglớn.Theochiềukimđồnghồ.Đúng36vòng.-Vòngnhỏnhấtlàmộtđiểmởtrungđơnđiền.Vònglớnnhấtsáttim.-Sauđólạidùngýdẫnkhítheohìnhtrônốctừngoàivàotrong,từvòng

lớnđếnvòngnhỏ.24vòng,ngượcchiềukimđồnghồ.Vònglớnsáttim,vòngnhỏlàmộtđiểm.2.2.PHƯƠNGPHÁPCHONỮ-Đứngthẳng,hoặcngồibêngiường,trênghế(HìnhTC1)-Dùngý,dẫnkhícùngmộtlúctạihaibàntay,haibànchânlêncùichỏ,

đầugối;rồivai,háng;đưavàoTrungĐơn-điền(tỳvị).(HìnhTC2).-Dùngphươngphápthổnạpthôngthường.-Dùngýdẫnkhí từ trong rangoài theohình trônốc, từvòngnhỏđến

vònglớn.Vòngnhỏlàmộtđiểm,vònglớnnhấtsáttim.Ngượcchiềukimđồnghồ.Đúng36vòng.

-Sauđódùngýdẫnkhítheohìnhtrônốc,từngoàivàotrongtheochiềukimđồnghồ,từvònglớnđếnvòngnhỏ,vònglớnsáttim,vòngnhỏlàmộtđiểm.

Saukhithucôngmởmắt,đứngdậysinhhoạtbìnhthường.3.ỨNGDỤNGĐẶCBIỆT

Page 69: Dịch Cân Kinh

Khôngnhấtthiếtápdụngchothucôngmàcóthểdùngvàonhiềuviệc.-Saukhi tậpngoạicôngxong, timđậpmáuchạyloạnlàdocôngnăng

hỗn loạn, dùng phương pháp thu công để qui liễm chân khí về trung đơnđiền,từđâysẽtựđộngphânphốiđitoàncơthể.

-Khichạymệt,khixâyxẩmmặtmày,khiđầuchoángváng,khilạnhquáhaynóngquá,cũngcóthểápdụngchokhítứcchuyểnnhiệtkhắpcơthểđiềuhòa.

-Khimắtmáy,ngủmêmớitỉnh,v.v...- Những người bị chứng chuột rút, kiến bò (fourmiement), hay bị

spasmophiliethìdùngphépthucôngđểtựtrịbệnh.-Ănuốngtiêuhóachậm,dùngthucông,khiếncôngnăngruộttăngtiến,

tiêuhóatrởthànhtốt.

Page 70: Dịch Cân Kinh

PhụLục:DỊCHCÂNKINHNGỤYTẠO

ThưaQuýđồngnghiệp,DướiđâylàphầnphụlụcvềbảnDịchCânkinhmớiđượcsángtạotrong

nộiđịaViệt-Nam,dongườiViệttruyềntụng,nhưngcũnggánchotácgiảlàBồ-đề Đạt-ma (mà tôi đã nói ở phần đầu). Xuất phát tập tài liệu này từLương-y PhạmVănBình trao cho ông PhạmViếtHồngLam, giảng viênHội-họatrườngCao-đẳngSư-phạmNhạc-họa(Hà-nội?Sài-gòn?).ÔngLamluyệntừngày7-2-89đến tháng5-89 thìkhỏichứngUng-thưhọngthờikỳthứnhì!!!SauđóôngLamchođăng trênbáoHa-nộiMới (khôngrõsố rangàynào?). Sau liệu này truyền sang Hoa-kỳ, đăng trên báo Người ViệtUSAsố17-11-2000và24-11-2001vànhàvănVũHạnhsưutầmđược!!!

Biếtchắctrămphầntrămlàngụytạo,mộtloạingụytạonhàquê,đểchedấuhìnhthứcquảngcáorẻtiền.Tuynhiênvìtrongtàiliệucòncósựchứngnhận của đồng nghiệp LêQuốcKhánh (?) khiến chúng ta không thể phủnhậnhoàntoàn.MongQuýĐồng-nghiệpnghiêncứu,và thôngbáocho tôibiếtkếtquả.TôicũngnhắcởđâylàtrongnhữngBác-sĩtốtnghiệpthờiPháp,cũngnhưthờiViệt-NamCộng-hòa,khôngcóBác-sĩnàotênLêQuốcKhánhcả.Chỉ cómộtBác-sĩLêQuốcHanh ra trường năm1960, quá trẻ so vớiBác-sĩKhánhtrongbàinày.

ĐạtMaDịchCânKinh(CủanhàvănVũHạnhsưutầmvànhờBácsĩLêQuốcKhánhlênmạng

lướiInternetphổbiếntrongthânhữu)BSLêQuốcKhánhLờithưa:Saukhiđọclầnđầu,tậptàiliệuĐạtMaDịchCânKinhtôichỉ

biếtmỉm cười, khôngmấy tin tưởng vì thấy phương pháp chữa trị nhữngbệnhnanymộtcáchdễdàng,đơngiản.

TôicũngxintựgiớithiệuđểquývịthấyrằngtôiđãđượcđàotạovàphụcvụTâyyquanhiềuthờikỳ,đếnnaytôiđãcóbốnmươichínnămynghiệp,đã từng làmviệc trongcácbệnhviệnQuânvàDâny lớnnhấtnhì,đã làmviệcvớinhữngngườiPháp,Mỹ,PhiLuậtTân;đãtừnglàcộngtácviêncủabác sĩ ĐinhVăn Tùng, nghiên cứu chữa trị bệnh ung thư qua phẫu thuật(1936-1965).

Ghichú(1),Bác-sĩKhánhphảira trường trướcnăm1936,mớicó thểcộng tác

vớiBác-sĩĐinhVănTùngvàonăm1936.TôimuốnnóirằngtôicólýdođểtintưởngTâyylàmộtngànhkhoahọc

Page 71: Dịch Cân Kinh

cónhiềuthànhtíchđángtincậytrongviệcbảovệsứckhoẻconngười.CũngvìvậymàtôigầnnhưcótháiđộthờơkhitiếpnhậntậpĐạtMaDịchCânKinh.

Thếrồimộthôm,cóngườibạncùngtuổivớitôi(2)(sinhnăm1932)đixeđạpghéthăm,tôiđượcngheanhkểlàanhđãkhámbệnhởbệnhviệnChợRẫy,quacácxétnghiệmykhoatốitânvàcácbácsỹđãđịnhbệnhchoanh:

-Ungthưgan,-Laothận.

Ghichú(2),Bác-sĩKhánhsinhnăm1932,màsaonăm1936đãratrườngvàcộng

tácvớiBác-sĩĐinhVănTùng.Năm1936ôngmớicó3tuổi.Anh thấy hoàn toàn thất vọng, vì nếu vấp phảimột trong hai bệnh ấy

cũngđủchếtrồi,huốngchimắccảhaichứngbệnhnanycùngmộtlúc.Cuốicùng,anhcóđượctậptàiliệuĐạtMaDịchCânKinh,cáiphaomàanhníuđượckhiđangchơivơigiữabiểnkhơi.Anhcốgắngtập,kiêntrì thựchiệnđúngtheotàiliệu,vàkếtquảlàanhđãthắngbệnhtật.Hiệnnay,anhsốngkhoẻmạnhbìnhthường,làmnghềhớttóc,cókhianhphảiđứnghànggiờđểlàmcôngviệc,thếmàanhvẫnbìnhthườngnhưbaongườikhác.Từđóđếnnayđãbốnnăm,anhvẫntậpđềuđặn.Nhìntưthếvàsắcdiện,khôngainghĩlà anhđãmắcbệnhnan y.Thỉnh thoảng anh vẫn đi xe đạp đến thăm tôi.Cũngtừđó,tôichútâmnghiêncứuDịchCânKinh.Đầunăm1996,tôiđãtruyềnđạt tài liệunàychomộtngườibạn trẻ (sinhnăm1932)bịbệnh laophổi,khôngđượcđiềutrịđúngcáchvìhoàncảnhbảnthâncũngnhưxãhộivàothậpniên80,cuốicùnganhđãgầyguộcchỉcònbamươihaikgtrongcơthểsuynhược,đãmấy lầncứ tưởng làkhôngquakhỏi,vàanhđãvớtvátchúthyvọngcònlại,anhđãtậpYoga.Kếtquảcơthểcơphầnnàophụchồinhưngvẫnyếuđuối.SuốtmùaĐônganhvẫnkhông rakhỏinhà,nhìn sắcdiệnvẫnlộnhữngnétbệnhhoạn.Saukhinhậnđượctập tài liệuDịchCânKinh,anhđãcốgắngkiên trì luyện tập, thờigianđầucónhữngphảnứngnhưđãghitrongtàiliệu.Dầndầnanhquađượcbướcđầuvấtvảvàgầncuốinăm1996,saubốnthángluyệntập,anhđãhotốngramộtkhốihuyếtcứngtobằngtrứngchimcútvàsauđóanhtừtừhồiphụcsứckhoẻ,dadẻhồnghào,vẻmặtvui tươivàmãiđếnnayanhvẫngiữđượcsắc tháinhưngườibìnhthườngkhôngbệnhhoạn.

Mộttrườnghợpkhác,bạntôisinhnăm1931,bịbệnhParkinsonđãbốnnămnay, đã chữa trịĐông,Tây y, thuốc gia truyền và nhân điện... Lẽ dĩnhiênlàbệnhkhôngkhỏi,vìbệnhParkinsonchođếnnayloàingườivẫnbótay.

SaukhinghiêncứuvàluyệntậpDịchCânKinh,bạntôicũnggặpnhững

Page 72: Dịch Cân Kinh

phảnứngghitrongtàiliệu,tuyvậyanhvẫnkiêntrìtậpđềuđặn.TuybệnhParkinsonkhông lànhhẳn, songbệnhđượcngănchậngiớihạnởmứcchỉrunhaibàntay,còncáckhớp,nhấtlàcáckhớptayvàchânvẫncửđộngbìnhthường,khônggặpmộtkhókhăntrởngạinàomàlẽra,đúngtheocáctriệuchứngđiểnhìnhthìbệnhcànglâu,cáckhớpbịcứngvàhạnchếcửđộngchođếnmộtlúcnàođósẽbịcứngkhớp,khôngcửđộngđượcnữa.

Bệnhkéodàibốnnămnaynhưnganhvẫnsinhhoạtbìnthường,cónghĩalàbệnhbịngănchậnởmộtmứcđộcóthểchấpnhậnđược.

Mộttrườnghợpnữa,làanhbạnsinhnăm1930béophì,caohuyếtáp,rốiloạntiêuhóakinhniên, từhơnbamươinămnayanhđãdùngvôsốthuốcĐông, Tây y và châm cứu nhưng vẫn quanh quẩn hết chứng này đến tậtkhác,khôngngàynàovắngthuốc.AnhđãtiếpnhậnDịchChânKinh,vàsauthờigian tậpcũngcónhữngphảnứngđãghi trong tài liệu,vàsauđóanhphụchồisứckhoẻ,nhấtlàchứngrốiloạntiêuhóakhôngcònnữa,ítkhiphảidùngthuốctrịcaohuyếtáp.AnhcangợiDịchCânKinhlà"mônthuốc"trịbábệnh.

Quabốntrườnghợpkểtrên,màtôiđãtheodõihainămnay-chưaphảilànhiều- tôiđãphảicôngnhậnĐạtMaDịchCânKinhlàmộtphươngphápchữatrịđượcnhiềubệnhhiểmnghèomàhiệnnayTâyynhiềukhiphảibótay.

ĐọcquatàiliệuDịchCânKinh,chúngtathấyvấnđềkỹthuậtluyệntậpkhôngcógìkhókhăn,rấtdễtập.ĐiềucầnnhấnmạnhởđâylàÝchí,Quyếttâm,KiêntrìvàThườngxuyên.Nếuvượtquađượcnhữngđiềunày,tôitinchắcrằngchúngtasẽgặtháiđượcnhữngkếtquảmỹmãn.

Năm1943,khigiảngbàiởlớpQuâny,thầytôi-bácsỹBùiThiệnSựđãnói:"Nghềnghiệpcủachúngtacónhiệmvụcaocảlàphụngsựvàlàmvơiđi

sựđaukhổcủanhânloại"(3).Ghichú(3),TrườngQuân-ycủaQuân-độiQuốc-giaVN,saulàViệt-NamCộng-

hòa được thành lập năm 1951 tại Hà-nội. Trường Quân-y của Việt-minhđượcthànhlậpsaunăm1952.Hồi1943,Việt-NamcònthuộcPháp,khôngcó trường Quân-y tại Đông-dương, vậy trường mà Bác-sĩ Khánh học làtrườngnào?VảBác-sĩKhánhsinhnăm1932,thìnăm1943ôngmới11tuổi,saocóthểđượcnhậphọctrườngQuân-y?

ĐểghinhớlờidạyấycủaThầy,tôinguyệntruyềnđạtchotấtcảbấtcứai,nhữnggìmàtôinghĩlàsẽgiúpíchchomọingười.BâygiờtậptàiliệuĐạtMaDịchCânKinhđốivớitôilàmột"phươngthuốc"quýgiágiúpíchchođời.Tôiđãhốihậnvìnỗithờơcủamìnhbuổibanđầu,khimớitiếpnhậntập

Page 73: Dịch Cân Kinh

tàiliệunày.Xin chúc mừng những ai áp dụng Dịch Cân Kinh cho bản thân, cho

nhữngngười thâncủamìnhcóđượcýchí,quyết tâmđãđạtđượckếtquảmongmuốn.MiềnĐông,ngày7tháng3năm1997.BSLÊQUỐCKHÁNHĐạtMaDịchCânKinhNăm917 (4) (sauTây lịch)ĐạtMaSưTổ từẤnĐộ sangTrungHoa

thuyết pháp và truyền giáo, sau ở lạiTrungSơn,HàNamxây dựng chùaThiếuLâm,đãcónhiềuđệtửnhậpmônhọcPhậtđểmaisauđitruyềngiáo.Ôngnhận thấy nay đemmột tín ngưỡngđi truyền tụng có khi trái với tínngưỡngcũcủadânbảnxứ,dễxảyraxungđột,dovậycácđệtửcủaôngvừalohọclýthuyếtPhậtphápvừaphảiluyệnvõđểtựvệ(mônpháiThiếuLâmxuấthiệnvàtồntạiđếnngàynay).

Ghichú(4),NgàiBồ-đềĐạt-mađếnTrung-quốcbăm520chứkhôngphảinăm

917.Dùbịađặt,dùdốtnát,nhưngcũngphảinhớnhữngniênđạicựcquantrọngtrongThiền-sửchứ?

Nhiềungườixinnhậpmônnhưngthểlựckémkhôngthểluyệnvõđược,TổsưbèntruyềnđạtmộtphươngphápluyệntậpđượcgọilàĐạtMaDịchCânKinhđểchuyểnbiếnthểlựcyếukémthànhmạnhkhoẻ.Cách tậpđơngiảnnhưnghiệuquả lớnvì tiêu trừđược cácbệnh tật.Ngàynayngười tanghiêncứulàphươngphápnàychữađượcrấtnhiềubệnh,ngaycảbệnhungthưcũngkhỏivàbâygiờngườitaápdụnglýthuyếtKHÍHUYẾTcủaĐôngyđểchứngminh.Sứckhoẻconngườiliênquanchặtchẽvớikhíhuyết,vềkiểunàythìtathấyrõràng.

TrongĐôngycáigọilàhuyếtthìkhôngthểhạnchếvàtáchratừngmặtnhư máu lỏng hay đặc; hồng cầu nhiều hay ít, sắc tố như thế nào... mànghiêncứu,màdùngcáchnhìnnhậntồndiệncủaquátrìnhsinhlývàhóatrìnhtuầnhoàncủahuyếtmàxemxét.

LýluậncủaĐôngy,triếtlývữngvàng,mangtínhkháiquátrấtcao,dovậy vấn đề khí huyết tất nhiên không có sự cô lập như lấymột giọtmáukhôngcósứcsốnghoặcmộtbầumáutáchrờikhỏicơthểmàcầnphảiphântíchđếntrạngtháivậnđộngquátrìnhsinhlývàcácmốiliênhệkhác.

Vềkhícũngvậy,hàokhí(làkhíngườihàohiệp,khônghềlayđộngkhiđãquyếtđịnh).Ngườixem tướnggiỏi làngười rànhxemkhí sắcThiênvịkhí(Prâna)cótrongkhítrờinếukhôngđượctrảirộngrakhắpcơthểthìsinhbệnhhoạn.ChonêncáikhícủaĐôngykhôngbácbỏcáikhí trongkhôngkhí,vìvậynómangnộidungcótínhkháiquátrộnglớnhơn.

Page 74: Dịch Cân Kinh

Tahítkhôngkhívàophổi,ăn thựcphẩmvàodạdày, ruộthấp thụchấtdinhdưỡng,cácchấtấylàkhôngkhíđượcđưađếntếbàocủathânthểđểcóđượcoxyhóavàsinhranhiệtnăngđồngthờicũngđưaranhữngkhíthảivàthứcăn từcác tếbào trêncơ thể thuhồivàbài tiết rangoài.Tuầnhoàntốtpháthuytácdụngtốtcủamáuthìquátrìnhsinhlýcủacơthểconngườitựnhiênthịnhvượngra,sinhhoạtsứckhoẻconngườiđươngnhiênđượcbảođảm.

Cho nên trong lý thuyết khí huyết không thể đơn độc chỉ có huyếtmàkhôngcókhívàngượclại,trongĐôngychorằngmâuthuẫnchủyếutrongcơ thểconngười làÂMDƯƠNGmàđócũng làkhíhuyết (Âm làhuyết,Dươnglàkhí).

LuyệnDịchCânKinhlàlàmchokhíhuyếthoạtđộngđiềuhòanêncótácdụngchửabệnhtốt.

ÁpdụngDịchCânKinhđểchữabệnhung thư,ngườixưadùngdưỡngtâm,naykếthợpvớiluyệnDịchCânKinhđãchữakhỏihẳnbệnhungthư.Tácdụngcủathuốclàrútngắnthờigianđiềutrịchớkhôngcótácdụngchữabệnh,nóinhưngườixưalà"mạchmáuđưađi."Trongmộtđơnvịquânđộichẳnghạn,cùngsinhhoạtnhưnhau,cùngănmộtbửaănlạicóngườiđikiết,đi tả,nhưngcóngườichẳngsao.Đấy lànhiềumạchmáuthông thươngđãgiúpchocơthểthảiđộctốt.VậyluyệnDịchCânKinhlàchính.Naytathửphântíchbệnhungthưlàgì?

Ngườixưachiabệnhungthư làmhai loạivàDươngThư.Dođóđãcócâu:"DươngThưdễlành,ÂmThưkhótrị."

DươngThưthìaicũngbiếtlàcáinhọtmọcởngoài,chínrồivỡ,cómáumủ,ngòimủxanhdáncaolàhết.ÂmThưlàcáimụtbêntrongcơthể,cókhirắnnhưđá.Nguyênnhânđềudosựkếttụcủakhíhuyếtlàmtrởngạivàtắtkinhlạc,dovậycácphếvậttrongcơthểcầnthảimàkhôngthảirađược.Vìmáulưu thôngchậmnêncácchấtkeo,dịch,gan,cácchấtkhô...khôngđủnhiệtnăngnêncôngnăngcủamáugiảmsútkhôngthểthảiđượcnhữngchấtkhôngcầnthiếttrongcơthểrangoài.

LuyênDịchCânKinh, tayvẫyđúngphép,miệng,dạdàymở,máumớisinhranhiệtnăngđầyđủ,cácvậtchènéplàmmấtthăngbằngtrongcơthểbịxóabỏthìmớikhỏibệnh.

VậytheoDịchCânKinh,cơhoànhlênxuốngdễdàng,ruột,dạdày,thậntiếp được khí nên gây được tác dụnghưngphấn.Khi chức năng củamáutăngthìgiúpđượcviệctốngcựunghinhtântốt,khíhuyếtthăngbằnglàkhỏibệnh.MộtsốngườisauđâyđãluyệntậpDịchCânKinhcóhiệuquả:

-CụQuánhChu,78tuổi,pháthiệnuởnãovàởphổi.Luyệntậpngày3buổi,mỗibuổi1,800lần.Tậpđềusaubathángthìtankhốiu,khỏibệnh.

Page 75: Dịch Cân Kinh

-ÔngTrươngCôngPhát,43tuổi,phátgiácungthưmáu,luyệntậpDịchCânKinhngày3buổi,mỗibuổi1,800lần(códùngdưỡngtâmcan),saubathángkhỏibệnh.Đãbanămnayvẫnkhoẻmạnh.

-CụTừMạcĐính,60tuổi,ungthưphổi,vàbánthânbấttoại.Luyệntậpsaubathángthìhếtbánthânbấttoại,kiểmtrakhốiucũngtanmất.

Nguyênnhânbệnhungthưtrênthếgiớiđangbàncãi,ngaythuốcdưỡngtâmcancũngkhôngphảilàthuốcđặchiệuchữatrịmàlàgiúptimhoạtđộngtốtđểthảichấtđộc.

Vìquátrìnhsinhlýcơthểconngườilàmộtquátrìnhpháttriển,nómangmộtnộidungđấutranhrấtphứctạpquagiữacáisốngvàsựchết,giữalànhmạnhvàbệnhtật,giữagiàhápvàtrẻdai.Nhưngkếtquảcuộcđấutranhlàcácnhântốnộitạiquyếtđịnhchứkhôngphảidohoàncảnhbênngoài.

Vậycơthểconngườilàmộtchỉnhthểhoạtđộng.Trongvậnđộngcáclụcphủngũ tạng đều dựa vào nhau tức là tương sinh, ức chế lẫn nhau tức làtươngkhắc.Nhưngkhíhuyết có tácdụngđếnkhắpcác lụcphủngũ tạng,chonênviệcphátsinhbệnhungthưcũngdokhíhuyếtlưuthôngkhôngchuđáomàra.Đôngyđãxácđịnhlàcuộcđấutranhcủacơthểvớibệnhungthưlàmột cuộcđấu tranhnộibộ cơ thể conngười.Từđómàxâydựngquanđiểmchorằngbệnhungthưlàbệnhchữađược.

Đươngnhiênbệnhtậtdosựtrìtrệkhíhuyếtmàcólạilàmhaotổnthêmkhíhuyết.Vậy,trongcôngviệcluyệntậpchokhíhuyếtthayđổilàtứcchữađượcbệnh.Từđómàtạođượclòngtinvữngchắccủangườibệnhđốivớiviệctựchữabệnhungthư,đểtậptrungtinhthầnvàýchíđầyđủđểluyệntậpDịchCânKinh,vìphươngphápnàythayđổivàtăngcườngkhíhuyết.Nócũngchữađượcbệnhtrĩnộivàtrĩngoại.ÔngHàThúcNguyênbịtrĩnộivàchứngđầybụng,chỉtậpmộtthánglàkhỏi.LuyệntậpDịchCânKinhthấyăntốt,ngủngonlàviệcphổbiếntốt,đãlàmtăngsứckhoẻcácbệnhnhânnóichungvàchữađượcnhiềuchứngbệnhnhư:

-Suynhượcthầnkinh.-Caohuyếtáp.-Bệnhtimcácloại-Bánthânbấttoại,-Bệnhthận-Hensuyễn,laophổi-Trúnggióméomồm,lệchmắt.Đôngychorằngvấnđềcơbảncủabệnhtậtlàdokhíhuyết(Âm,Dương)

mấtthăngbằngmàsinhra.LuyệnDịchCânKinhlàgiảiquyếtvấnđềnày,nênđốivớiđasốcácloạibệnh,nhấtlàbệnhmãntính,đềucóthểchữađượccả.

Page 76: Dịch Cân Kinh

PhươngphápluyệnDịchCânKinhĐầutiênlànóivềtưtưởng:-Phảicóhàokhí,nghĩalàphảicóquyếttâmluyệntậpchođếnnơiđến

chốn,vữngvàng,tintưởngkhôngvìlờibànratánvàomàchánnảnbỏdở.-Phảilạcquan,khônglosợđangmangbệnhmàmọingườigọilàhiểm

nghèo,phảitintưởngrằngmìnhsẽthắngbệnhdoviệcluyệntậpDịchCânKinh.Tưthế1)Lênkhông,xuốngcó:Trênphảikhông,dướinêncó.Đầutreolơlửng,

miệngkhônghoạtđộng,bụngphảimềm,lưngthẳng,thắtlưngmềmdẻo,haicánhtayphảivẫy,cùichỏthẳngvàmềm,cổtaymềm,haibàntayngửaraphía sauxoè ra như cái quạt.Trongkhi vẫy, hậumônphải thót, gót chânlưng,hậumônphảichắc,bànchânphảicứng,cácngónchânbámchặtnhưbámtrênđấttrơn.ĐâylànhữngquiđịnhcụthểcủacácyêucầucơbảnkhitậpluyệnDịchCânKinh.

Dựatheoyêucầunày,khitậpvẫytaythìtừcơhoànhtrởlênphảigiữchođượctrốngkhông,buônglỏng, thảnhthơi,đầukhôngnghĩngợi lungtung,chỉchúývàoviệcluyệntập,xươngcổbuônglỏngđểcócảmgiácnhưđầutreolơlửng,mồmgiữtựnhiên(khôngmímmôi),ngựctrênbuônglỏngđểphổitựnhiên.Haicánhtayđểtựnhiêngiốngnhưhaimáichèogắnvàovai.Từcơhoànhtrởxuốngphảigiữchochắcđủsứccăng,bụngdướithótvào,hậumônnhíchlên,mườingónchânbámsátmặtđất,gótchânđểphẳnglênmặtđất,bắpchântrongtrạngtháicăngthẳng,xươngsốngthẳngnhưcâygỗ.Khivẫytaynhớnhẩmcâu:"lêncó,xuốngkhông."Nghĩalàlấysứcvẫytayvềphíasau(lên),khitaytrảlạiphíatrướclàdoquántính,khôngdùngsứcđưatayraphíatrước(xuống).

2)Trênbadướibảy:Làphầntrênđểlỏngđộbaphầnkhílực,phầndướilấygânsứcbảyphầnkhílực.Vấnđềnàyquántriệtđầyđủthìhiệuquảsẽtốt.

3)Mắtnhìnthẳng:Khôngnghĩngợigìcả,miệngnhẩmđếmlầnvẫy.Cácbướctậpcụthểnhưsau:a)Đứnghaibànchânbằngkhoảngcáchhaivai.b)Haicánhtayduỗithẳngtheovai,cácngóntayxoèthẳng,lòngbàntay

quayrasau.c)Bụngdưới thót lại, lưng thẳng.Bụng trênco lại, cốđể lưng,đầuvà

miệngbìnhthường.d)Cácđầungónchânbámtrênmặtđất,gótsátđất,bắpchânvàđùichân

căngthẳng.e)Haimắtchọnmộtđiểmđằngxalàmmụctiêuđểnhìn,khôngnghĩngợi

Page 77: Dịch Cân Kinh

lung tung, luôn chú ý vào các ngón chân đang bámđất.Đùi vế bắp châncứng.Thóthậumônthậtchặtvànhẩmđếm.

f)Dùngsứcvẫyhaitayvềphíasau,khitrảhaibàntaylạiphíatrước,chúýđểnóbuôngtheoquántính,tuyệtđốikhôngdùngsức.Tuynhiênchânvẫnlấygâncứnglên,hậumônvẫnthótvàcolạikhônglơilả.

g)Vẫytaytừ200,300,400,500,600,700lần,dầndầntănglêntới1,800lầnvẫy,(1,800ướcchừng30phút).

h) Phải có quyết tâm đềâu đặn tập trung vào sự luyện tập, không nônnóngtậpnhanh,tậpnhiềuvìdụctốcbấtđạt.Nhưngcũngkhôngtùytiệnbửatậpnhiều,bửaíthoặcnghỉtập,vìnhưvậysẽlàmmấtlòngtintrongluyệntập,khócóhiệuquả.

Bắt đầu tập luyện cũng không nên làm tổn thương các ngón chân (saubuổitậpvuốtvecácngónchânmỗingón9lần).Nônnóngmuốnkhỏibệnhnàymàdùngnhiềusứcsẽkhôngđemlạikếtquả.Cóquyếttâmnhưngphảitừtừtiếndầnmớiđúngcách,mớikếtquảtốt.nếutinhthầnkhôngtậptrung,tưtưởngphântánthìkhíhuyếtloạnxạ,vàkhôngchúýđến"trênnặng,dướinhẹ"làsaihỏng.

Khiđãvẫytayđến600lầntrởlênthườngcótrungtiện(đánhdắm),hắthơi,vàhaichânnhứcmỏi,toátmồhơi,mặtnóngbừng...chỉlàhiệntượngbìnhthườngđừnglongại.Trungtiệnvàhắthơilàdonhuđộngcủađườngruột tăng lên đẩymạnh cơ năng tiêu hóa. Chânmỏi là do khí huyết dồnxuốngchohợpvớivũtrụlà"thiênkhinhđịatrọng"(trênnhẹdướinặng),đấylàquiluậtsinhhợpvớivũtrụ:Thiênkhinhđịatrọng.

Sởdĩbệnhganlàdokhíhuyếttạnggankhôngtốtgâynênkhíbịtíchlũylàmchogankhóbài tiết,dođóảnhhưởngđếnốngmậtvàcả tìvị.LuyệnDịchCânKinhcóthểgiảiquyếtđượcvấnđềnày,nếusớmcótrungtiệnlàhiệuquảtốt.Vềbệnhmắt, luyệnDịchCânKinhlàcó thểkhỏichứngđaumắt đỏ với các chứng đau mắt thông thường, cận thị, thậm chí được cảchứngđụcthủytinhthể;trongnộikinhcónóimắtnhờhuyếtmànhìnđược,khikhíhuyếtkhôngdẫnđếncácbộphậncủamắt,dovậysinhracácbệnhtậtdomắt.Đôimắtlàbộphậnthịgiáccũnglàbộphậnquantrọngcủacơthể.NhữngphảnứngkhiluyệnDịchCânKinhKhi luyện tập, cơ thể sẽ có những phản ứng, nhưng tất cả đều là hiện

tượng thảibệnh,khôngnên longhĩ.Liệtkê34phảnứng thông thườngvàcònnhiềuphảnứngkhôngkểhếtđược.

1)Đaubuốt.2)Têdại.3)Lạnh.

Page 78: Dịch Cân Kinh

4)Nóng.5)Đầyhơi.6)Sưng.7)Ngứa.8)Ứanướcgiải.9)Ramồhơi.10)Cảmgiácnhưkiếnbò.11)Giậtgân,giậtthịt.12)Đầukhớpxươngcótiếnglụccục.13)Cảmgiácmáuchảydồndập.14)Lôngtócdựngđứng.15)Âmnangtolên.16)Lưngđau.17)Máymắt,migiật.18)Đầunặng.19)Hơithởnhiều,thởdốc.20)Nấc.21)Trungtiện.22)Gótchânnhứcnhưmưngmủ.23)Cầutrắngdướilưỡi.24)Đaumỏitoànthân.25)Dacứng,dadàyrụngđi(chaichân).26)Sắcmặtbiếnđi.27)Huyếtápbiếnđổi.28)Đạitiệnramáu.29)Tiểutiệnnhiều.30)Nôn,mửa,ho.31)Bệnhtừtrongdathịtbàitiếtra.32)Trênđỉnhđầumọcmụt.33)Ngứatừngchỗhaytoànthân.34)Chảymáucam.

Cácphảnứngtrênđâylàdotrọckhíbàitiếtrangoàicơthể,loạitrừcácthứứđọnggọilàbệnhtật.Khicósựphảnứnglàcósựxungđộtgiữachánhkhí và tà khí, nếu ta vẫn tập luyện sẽ sản sinh các chất bồi bổ có lợi chochánhkhí.Tatậpđúngcáchvàlàmtăngsứcđềkháng,nóđẩycặnbãtrongcơ,gan,thầnkinhvàcáctếbàokhácmàmạchmáulưuthôngbìnhthườngkhôngthảinổi.NhưluyệntậpDịchCânKinhmàkhíhuyết lưuthôngmớiđưanổicặnbãrangoàinênsinhraphảnứng.Vậykhôngnênlosợ,cứtiếptụcluyệntậpnhưthường.Cómộtphảnứnghiểnnhiênlàkhỏimộtcănbệnh,

Page 79: Dịch Cân Kinh

cứtậpluyệnđềuđặnsẽđạthiệuquảtốtLuyệnDịchCânKinhđạtđược4tiêuchuẩnsau:-Nội trung:Tức lànângcaokhí lên, thenchốt làđiềuchỉnh tạngphủ.

Lưuthôngkhíhuyết.Thôngkhísẽthôngsuốtlênđếnđỉnhđầu-Tứtrưởngtố:Tứclàtứchiphốihợpvớicácđộngtáctheođúngnguyên

tắctheoluyệntập.Tứtrungtếsongsongvớinộitrungsẽlàmchotàkhíbàitiếtrangoài,trungkhídồnxuống,cơnăngsinhsảnngàycàngmạnh

-Ngũtamphát:Nghĩalà5trungtâmcủanhiệtdướiđâyhoạtđộngmạnhhơn lúcbình thường.Đó làBáchhội:mộthuyệt trênđỉnhđầu,Gio cung:huyệtởhaibàntay,Dũngtuyền:huyệtởhaiganbànchân.Khiluyệntập,5huyệtnàyđềucóphảnứngvàhoàn toàn thôngsuốtNhâmđốcvà12kinhmạchđềuđạttớihiệuquả,nólàmtăngcườngthânthể,tiêutrừcácbệnhnanymàtakhôngngờ.

-Lụcphủminh:Đólàruộtnon,ruộtgià,mắt,dạdày,bongbóng, tamtiêusẽthôngsuốt,nghĩalàkhôngtrìtrệ.Lụcphủcónhiệmvụthâunạpthứcăn,tiêuhóa,bàitiếtđượcthuậnlợinếukhôngbịtrìtrệ,ứđọng,cơnăngsinhsảncósứctiếp,giữvữngtrạngtháibìnhthườngcủacơthểtứclàÂmDươngthăngbằng,cơthểthịnhvượng.Mộtsốđiềucầnlưuýkhiluyệntập1) Số lần vẫy tay không dưới 800 lần. Từ 800 lần lên dần 1,800 lần

(khoảng30phút)mớitớingưỡngcửacủađiềutrị.Ngườibệnhnặngcóthểngồimàvẫytay, tuynhiênphảinhớ thóthậumônvàbấmmườiđầungónchân.

2)Sốbuổitập:Sángthànhtâmtậpmạnh-Trưatrướckhiăntậpvừa-Tốitrướckhingủtậpnhẹ.

3)Cóthểtậpnhiềutùytheobệnhtrạng.Cóbệnhnhânnângsốvẫytaytới5,6ngànlầntrongmộtbuổitập.Nếusaukhitậpthấyănngonngủtốt,tiểuvàđạitiệnthấyđiềuhòa,tinhthầntỉnhtáo,thìchứngtỏsốlầnvẫytaykhiluyệntậplàthíchhợp.

4)Tốcđộvẫytay.Theonguyên tắc thìnênchậm.Bình thường thì vẫy1,800lầnhết30phút.Vẫylúcsauhơinhanhhơnlúcđầumộtchút,khiđãthuầnthìvẫyhẹpvòng.Bệnhnhẹthìnênvẫynhanhvàdùngsứcnhiềuhơn.Bệnhnặngthìnênvẫyhẹpvòngvàchậm,bớtdùngsức.Vẫytaynhanhquálàmchotimđậpnhanhmaumệt,màchậmquáthìkhơngđạttớimụcđích.Vìluyệntậplàcầncómạchmáulưuthông.

5)Khivẫytaydùngsứcnhiềuhayít(nặnghaynhẹ):Vẫytaylàmônthểdụcchữabệnhchứkhôngphảimônthểthaokhíchbiệt.Đâylàmônthểdụcmềmdẻo,đặcđiểmcủanólàdụngýkhôngdùngsức,nhưngnếuvẫytaynhẹquácũngkhôngtốt,bởivìbắpvaikhônglắcmạnhthìlưngvàngựckhông

Page 80: Dịch Cân Kinh

chuyểnđộngnhiều,tácdụngsẽgiảmđi.Vẫytaykhôngchỉcóchuyểnđộngcánhtaymàchínhyếulàchuyểnđộnghaibắpvai.Bệnhphongthấpthìdùngsứcởmứcnhẹvàvẫytaychậm.Nói tómlại,phần lớn tựmìnhnắmvữngtìnhtrạng,phântíchcáctriệuchứngsaukhinghesựnhậnxétcủamọingười,tựmìnhcảmnhậnsựbiếnchuyểntrongcơthể,nhanhnhẹn,hồnghào,tươitỉnhhay làxấuhơn trước.Tựmình suynghĩ rồiquyếtđịnhcáchcách tậptrênnguyêntắclàtậpthếnàochocảmthấythoảimái,dễchịulàđúngvàtốtnhất.Đôngychorằngđộngtácnhẹlàbổích(íchlợichocơthể),độngtácmạnhlàloạibỏcácchấtcặnbãcóhạichocơthể(tứcbệnhtật).Lýluậnnàyđangđượcnghiêncứu.

6)Khi vẫy tay về phía sau dùng sức 7 phần, khi trả tay về phía trướcthuộcvềquántínhcònchừng5phần.

7)Đếmsốlầnvẫytay:Đếmkhôngphảiđểnhớmàcótácdụnglàmchođầuócbình tỉnh, có tácdụng tốt chonãođược căng thẳngvàkhôngnghĩngợilungtung.ChânÂmđượcbồidưỡng.

8)Hoàn cảnhkhi luyện tập (nơi chốn):Không có khác biệt, ở nơi đâucũngtậpđược,dĩnhiênnơinàocókhôngkhítronglànhvàyêntỉnhvẫntốthơn.

9)Trướcvàsaukhitập:Trướckhitập,đứngbìnhtỉnhchotimđượcthoảimái,đầuócđượcyêntỉnhđểchuyểnhóavềsinhlývàtâmlý.Tacóthểlàmnhữngđộng tácnhẹnhàng thoảimáinhư trongmônkhícông.Saukhi tậpcũngphảibìnhtỉnhvê10đầungóntayvà10đấungónchânđủ9lần.Ngườikhôngđủbìnhtỉnhnêncầnchúýđếnđiểmnày.

10)LuyệntậpDịchCânKinhđúngphép:Saukhitậpthấyngứavàbụngnhẹ nhàng, hơi thể điều hòa,mắt sáng, nước giải ứa ra nhiều, đại tiện dễdàng,ănngonngủtốt,tinhthầntỉnhtáo,bệnhtậtbớtdần,thìđólàđãluyệntập Dịch Cân Kinh đúng phép. Sau khi tập, đại đa số thấy có phản ứngnhưngvềhiệuquảthìrấtkhácnhau.Nguyênnhânchínhlàkhitập,tưthếcóthíchhợpvớingườitậphaykhông.

11)Khitậpcầnchúýđếncácđiểmsauđây:-Nửathântrênbuônglỏng(thượnghư)-Nửathândướigiữchắc,căngmạnh(hạthực)-Khitaytrảlạiphía trước, không dùng sức (nhẹ) - Tay vẫy về phía sau dùng sức (nặng,mạnh)-Mỗilầntậptăngdầnsốlầnvẫytay-Tâpngày3buổi,kiênquyếttựchữabệnhchomình.

12)Sự liênquangiữa tinh thầnvàhiệuquảkhi tập luyện:Hết lòng tintưởng,kiênquyết tới cùng.Tậpđủ số lầnnhấtđịnh, tập thườngxuyên thìhiệuquảrấttốt.Nếukhitậpkhinghỉ,khôngđủsốlầntậpnhấtđịnh,tronglòngcònnghihoặc,bịđộngtheodưluận,thấyphảnứnglosợvộibỏtậpthìnhấtđịnhkhôngkếtquả.

Page 81: Dịch Cân Kinh

13)Vẫytaycósinhrabệnhgìkhông?Cóthểsinhbệnhdotưthếkhôngđúng và làm sai nguyên tắc. Nhưng trong trường hợp này cũng hạn hữukhôngtới1%.

14)Khitậpphảitránhđứngđầungọngiócảmùahèlẫnmùađông.Tómlại,cầnlưutâmvàonhữngđiềusau:-Khitập,luônluônbámchặtcácngónchânvàomặtđất.

-Thắthoặccohậumônthậtmạnhđểgiữthế"thượngthưhạthực".-Vẫytaytừíttớinhiềuvàphảiđạt1,800lầnmớicóhiệuquả.-Khigặpphảnứngđừngngại,đólàdiễnbiếntốt,cứtậpsốlầnnhưcũ.Khihếtphảnứnghãytăngsốlầnvẫytaylên.-Giữvữnglòngtin,kiêntrìquyếttâmtintưởng,tậpluyệntớicùng,chắcchắnsẽđẩylùicácbệnhtậttađangmắcphải. - Luyện tập Dịch Cân Kinh không chỉ chữa khỏi bệnh mà còn là mộtphươngphápphòngbệnhrấthữuhiệu.

GhiChúTàiliệuDịchCânKinhnàycủacụlươngyTRẦNVĂNBÌNH,ngườiđã

phổbiếnvàđưatàiliệuchoPhạmViếtHồngLam,43tuổi(GiảngviênHộiHọatrườngCaođẳngSưPhạmNhạcHọa)đểtựchữakhỏibệnh.

HồngLambịungthưviêmhọngởgiaiđoạnII,lâmvàomộttìnhthếbếtắc.AnhđãđượccụBìnhtraotậptàiliệuluyệntậpDịchCânKinhnày,vàanhđãluyệntậpđểtựchữabệnh.Điềuthầndiệuđãđến,sau3thángluyệntập,bệnhcủaanhđãkhỏihẳnvàsứckhoẻngàymột tăngkhôngngờ(Tàiliệuđượctraongày7/2/1989,anhtậpđếntháng5/1989thìhếtbệnh).

Saukhihếtbệnh,anhHồngLamkểlạiquátrìnhluyệntậpchữabệnhcủamìnhchobạnbèthânthuộcnghe,đồngthờianhcũnggiớithiệutậptàiliệunàytrênbáoHà-NộiMớiđểchứngminhchođiềumìnhđãkểcũngnhưđểchođồngbàocảnướccùngbiết.Tàiliệunàyđãtríchlạitừtờbáođó.BàinàyđượcđăngtrênnhậtbáoNgườiViệt(USA)lầnđầuvàongày17

tháng11năm2000.Tiếptheo,trênsốbáongày24tháng2,2001cũngđăngthêmbài "Kinhnghiệm tậpĐạtMaDịchCânKinh".BàicũngđượcđăngtrêntrangnhàViet-nam.orgdướidạngphôngchữđộng(dynamicfont).

Page 82: Dịch Cân Kinh

TableofContents

TiểusửcủaBác-sĩTrầnĐại-SỹĐÔILỜIGIỚITHIỆUMỤCLỤCThứcthứnhất:Cungthủđươnghung(Chắptayngangngực).Thứcthứnhì:Lưỡngkiênhoànhđản(Haivaiđánhngang).Thứcthứba:Chưởngthácthiênmôn(Haitaymởlêntrời).Thứcthứtư:Tríchtinhhoánđẩu(Vớisao,đổivị).Thứcthứnăm:Trắcsưucửungưuvỹ(Nghiêngmìnhtìmđuôitrâu).Thứcthứsáu:Xuấttrảolượngphiên(Xuấtmóngkhuấtthân).Thứcthứbẩy:Bạtmãđaothế(Cỡingựavungđao).Thứcthứtám:Tamthứlạcđịa(Balầnxuốngđất).Thứcthứchín:Thanh-longthámtrảo(Rồngxanhdươngvuốt).Thứcthứmười:Ngoạhổphốcthực(Cọpđóivồmồi).Thứcthứmườimột:Hoànhchưởngkíchcổ(Vungtayđánhtrống).Thứcthứmườihai:Đềchủnghợpchưởng(Đưagóthợpchưởng).Phầnthứtư:TổngkếtTHUCÔNGPhụLục:DỊCHCÂNKINHNGỤYTẠO