15
DI TRUYỀN QUẦN THỂ

DI TRUYỀN QUẦN THỂ - WordPress.comCách xác định tần số allen và tần số gen 1. Gen trên NST thường Trội không hoàn toàn hoặc cộng hợp VD: Một đàn

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Những khái niệm cơ bản

Quần thể là gì ?

Di truyền quần thể?

Tập hợp các cá thể cùng 1 loài, sống trong 1 môi trường và chúng giao phối tự do.

Nghiên cứu cấu trúc di truyền và sự tiến hóa của quần thể (nguyên nhân làm thay đổi cấu trúc di truyền).

- Đột biến - Di cư

- Chọn lọc - Trôi dạt gen

- Lai cận huyết …

Những khái niệm cơ bản

Tần số allen và tần số kiểu gen

- Tần số allen:

f(A) = số allen A/tổng số allen A và a

- Tần số kiểu gen

f(Aa) = số cá thể Aa/tổng số cá thể

Kiểu gen Sốlượng

AA 810

Aa 180

aa 10

Những khái niệm cơ bản

Tần số allen và tần số kiểu gen

- Tần số allen: là tỉ lệ của allen đó trong tổng số

allen của một locus trong quần thể.

- Tần số kiểu gen: là tỉ lệ kiểu gen đó trong tổng

số kiểu gen của một locus trong quần thể.

- Quần thể thuần chủng: có tần số allen qui

định tính trạng mong muốn là 100%.

Những khái niệm cơ bản

Định luật Hardy-Weinberg- Sinh vật lưỡng bội, sinh sản hữu tính và không trùng lắp giữa các thế hệ.

- Số lượng cá thể lớn

- Giao phối tự do

- Không có đột biến

- Không có chọn lọc

- Không có sự di cư

Công thức (trường hợp đơn giản, 2 allen tại 1 locus)

(p + q)2 = p2 + 2pq + q2 = 1

Hãy chứng minh tần số allen và tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ (thể hiện qua hình vuông Punnet)

Những khái niệm cơ bản

Định luật Hardy-Weinberg

Tần số allen

Tầ

nsố

kiể

ugene

Những khái niệm cơ bản

Tần số allen và tần số gen

- Tần số allen: là tỉ lệ của allen đó trong tổng số allen

của một locus trong quần thể.

Tần số gen: là tỉ lệ của tỉ lệ kiểu gen đó trong tổng số

kiểu gen của một locus trong quần thể.

- - Quần thể thuần chủng: có tần số allen qui định tính

trạng mong muốn là 100%.

Cách xác định tần số allen và tần số gen

1. Gen trên NST thường

Trội không hoàn toàn hoặc cộng hợp

VD: Một đàn cá hồi có số lượng 3 kiểu hình như sau: 245 cá thể có sắc tố bình thường (GG); 45 có màu vàng (G’G’) và 210 có màu vàng với các sọc nhạt ở thân (GG’). Tính f (G) và f (G’)?

Cách 1:

f(G) = 2 x No. (GG) + No. GG’

2 x No. cá thể trong quần thể

Cách 2:

f(G) = F(GG)

Cách xác định tần số allen và tần số gen

1. Gen trên NST thường

Trội hoàn toàn

VD: Trong đàn cá chép có 40 cá màu xanh và 960 cá chép bình thường. Màu xanh của cá chép được điều khiển bởi allen lặn b, và sắc tố bình thường được điều khiển bởi allen trội B. Tính f (b) và f (B)?

f (b) =

f (B) =

Cách xác định tần số allen và tần số gen

Hai hay nhiều gen qui định tính trạng riêng biệt

VD: Tính f (G), f (g), f (Cu) và f (cu) trong đàn cá guppy:

Kiểu hình Kiểu gen Slượng

xám, xương sống bình

thường

GG,CC; Gg,CC;

Gg,Cc; GG,Cc 8324

xám, xương sống cong GG,cc; Gg,cc76

vàng, xương sống bình

thường

gg,CC; gg,Cc1576

vàng, xương sống cong gg,cc24

Cách xác định tần số allen và tần số gen

Gen át chế

VD: Gen qui định kiểu vẩy của cá chép

Kiểu hình Kiểu gen Số lượng

chép vẩy SSnn; Ssnn 1.300

chép kính ssnn 320

vẩy sắp thành hàng SSNn; SsNn 200

chép trần ssNn 180

Cách xác định tần số allen và tần số gen

2. Gen liên kết với NST giới tính

* Liên kết với Y

VD: Gen qui định kiểu vẩy của cá chép

Kiểu gen Kiểu hình

XY con đực với kiểu hình tự nhiên

XYallen kiểu hình con đực có gen liên kết với Y

f (Y) =Số con đực có KH liên kết

Tổng số con đực

Cách xác định tần số allen và tần số gen

2. Gen liên kết với NST giới tính

* Liên kết với X

Có 3 bước: (1) tính toán tần số allen cho con đực;

(2) tính tần số allen cho con cái;

(3) tính toàn bộ tần số allen trên cơ sở tỉ lệcủa allen trên cả 2 giới tính.

2(no. ♀)[f(allen-♀)] +no. ♂[f(allen-♂)]

2(no. ♀) + (no. ♂)f (allen liên kết-chung) =

* Liên kết với X

f (XNill-♂) = 0,2 f (X-♀) = 0,3f (X-♂) = 0,8 f (XNill-♀) = 0,7

f (X-chung) = 0,4f (XNill-chung) = 0,6

Kiểu hình Kiểu gen Số lượng

cá đực thân đen XNillY 100

cá đực xám XY 400

cá cái thân đen XNillX và XNillXNill 910

cá cái xám XX 90

Cơ chế của sự thay đổi di truyền

Đột biến

- Di cư: của các cá thể từ quầnthể khác

- Sự thay đổi tần số gene mộtcách ngẫu nhiên (genetic drift)

- Chọn lọc tự nhiên: