Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
FDA Ngagravey 1372020 FDA cập nhật vagrave đưa ra thocircng
baacuteo liecircn quan đến nhiễm tạp chất NDMA trong caacutec
thuốc chứa metformin
FDA cảnh baacuteo người bệnh vagrave caacutec
caacuten bộ y tế về việc một số cocircng ty tự
nguyện thu hồi chế phẩm metformin giải
phoacuteng keacuteo dagravei Caacutec sản phẩm nagravey coacute thể
chứa NDMA với hagravem lượng vượt ngưỡng
cho pheacutep
Caacutec cocircng ty tự nguyện thu hồi gồm
- Granules Pharmaceuticals - Thu
hồi 12 locirc thuốc
- Lupin Pharmaceuticals - Thu hồi
tất cả caacutec locirc
- Avkare (đoacuteng goacutei lại sản phẩm của
Amneal) - Thu hồi tất cả caacutec locirc
- PD-Rx Pharmaceuticals (đoacuteng goacutei
lại sản phẩm của Amneal) - Thu hồi tất cả
caacutec locirc
- PD-Rx Pharmaceuticals (đoacuteng goacutei
lại sản phẩm của Marksans) - Thu hồi tất
cả caacutec locirc
- The Harvard Drug Group (đoacuteng
goacutei lại sản phẩm của Apotex) - Thu hồi 1
locirc (T-02134)
- Preferred Pharmaceuticals (đoacuteng
goacutei lại sản phẩm của Marksans) - Thu hồi
4 locirc (J0119M K1419L K2719J
A0220H)
Bệnh nhacircn đang dugraveng caacutec chế phẩm
nagravey coacute thể tiếp tục sử dụng đến khi baacutec sĩ
dược sĩ kecirc đơn thuốc thay thế FDA
khuyến caacuteo caacuten bộ y tế tiếp tục kecirc đơn
caacutec chế phẩm metformin khaacutec kết quả
kiểm nghiệm của FDA khocircng xaacutec định
tạp chất NDMA trong caacutec thuốc
metformin giải phoacuteng ngay (dạng
metformin được kecirc đơn phổ biến nhất)
Nguồn httpswwwfdagovdrugs
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ngagravey 2682020 FDA thocircng baacuteo loại bỏ Cảnh baacuteo đặc
biệt nguy cơ cắt cụt chi vagrave bagraven chacircn liecircn quan đến caacutec
thuốc điều trị tiểu đường chứa canagiflozin (Invokana
Invokamet Invokamet XR)
Dựa trecircn kết quả ragrave soaacutet dữ liệu mới
từ 3 thử nghiệm lacircm sagraveng FDA quyết
định loại bỏ Cảnh baacuteo đặc biệt về nguy cơ
cắt cụt liecircn quan đến thuốc điều trị tiểu
đường canagliflozin (Invokana
Invokamet Invokamet XR)
Năm 2017 FDA đatilde yecircu cầu bổ sung
Cảnh baacuteo đặc biệt dựa vagraveo đaacutenh giaacute cho
thấy nguy cơ cắt cụt chibagraven chacircn lagrave biến
cố nghiecircm trọng ảnh hưởng đến lợi iacutech
khi sử dụng canagliflozin thuốc được phecirc
duyệt phối hợp sử dụng với chế độ ăn
kiecircng vagrave tập thể dục để giảm đường huyết
ở bệnh nhacircn tiểu đường tuyacutep 2
Caacutec đaacutenh giaacute sau đoacute của FDA dựa
trecircn dữ liệu từ thử nghiệm lacircm sagraveng mới
đatilde chứng minh lợi iacutech bổ sung của thuốc
đối với tim vagrave thận dẫn tới caacutec chỉ định
bổ sung được phecirc duyệt Cụ thể năm
2018 canagiflozin được chấp thuận sử
ĐIỂM TIN CẢNH GIAacuteC DƯỢC
2
dụng nhằm giảm nguy cơ mắc biến cố lớn
liecircn quan đến tim như cơn đau thắt ngực
đột quỵ vagrave tử vong ở bệnh nhacircn tiểu
đường tuyacutep 2 coacute tiền sử bệnh tim Sau đoacute
vagraveo năm 2019 thuốc tiếp tục được phecirc
duyệt sử dụng để giảm nguy cơ mắc bệnh
thận giai đoạn cuối suy giảm chức năng
thận tử vong liecircn quan đến tim vagrave phải
nhập viện do suy tim ở một số bệnh nhacircn
tiểu đường tuyacutep 2 vagrave coacute bệnh thận do tiểu
đường
Noacutei chung caacutec taacutec động mới được
xaacutec định của canagliflozin đối với bệnh lyacute
tim mạch vagrave bệnh lyacute thận chỉ ra thecircm lợi
iacutech đaacuteng kể của thuốc nagravey Thocircng tin an
toagraven từ caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng gần đacircy
cũng gợi yacute rằng nguy cơ cắt cụt chi hoặc
bagraven chacircn liecircn quan đến thuốc thấp hơn so
với ghi nhận trước đoacute đặc biệt khi bệnh
nhacircn được giaacutem saacutet phugrave hợp Dựa trecircn
đaacutenh giaacute caacutec dữ liệu mới FDA kết luận
loại bỏ Cảnh baacuteo đặc biệt Nguy cơ cắt
cụt chibagraven chacircn vẫn được mocirc tả trong
Mục Cảnh baacuteo vagrave thận trọng của Tờ
thocircng tin sản phẩm Nhacircn viecircn y tế vagrave
người bệnh cần tiếp tục nhận thức được
tầm quan trọng của chăm soacutec bagraven chacircn
nhằm dự phograveng nguy cơ cắt cụt chibagraven
chacircn vagrave theo dotildei biểu hiện đau mới đau
loeacutet vagrave nhiễm trugraveng ở chibagraven chacircn
Nguồn httpswwwfdagovdrug-canagliflozin
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
FDA Ngagravey 1982020 Bayshore Pharmaceuticals LLC
thocircng baacuteo tự nguyện thu hồi viecircn neacuten Metformin
Hydrochloride USP 500 mg vagrave 750 mg giải phoacuteng keacuteo dagravei
do phaacutet hiện chứa NDMA
Bayshore Pharmaceuticals LLC
Short Hills NJ tự nguyện thu hồi một locirc
1000 chai viecircn neacuten Metformin
hydrochloride USP 500 mg giải phoacuteng
keacuteo dagravei vagrave một locirc 100 chai hagravem lương
750 mg trong thời hạn sử dụng do phaacutet
hiện tạp chất N-nitrosodimethylamine
(NDMA) vượt ngưỡng cho pheacutep Sản
phẩm được sản xuất bởi Beximco
Pharmaceuticals Limited Dhaka
Bangladesh vagraveo 062019 phacircn phối tại
Mỹ bởi Bayshore
Bayshore được FDA thocircng baacuteo kết
quả kiểm nghiệm locirc 18657 viecircn neacuten
Metformin hydrochloride USP 750 mg
giải phoacuteng keacuteo dagravei cho thấy hagravem lượng
NDMA vượt ngưỡng cho pheacutep vagrave được
khuyến caacuteo thu hồi locirc nagravey
Bayshore đồng yacute thu hồi locirc được
kiểm nghiệm Cocircng ty tiến hagravenh kiểm
nghiệm thecircm mẫu từ 8 locirc viecircn neacuten giải
phoacuteng keacuteo dagravei Metformin hydrochloride
cugraveng tecircn API với locirc bị thu hồi Trong 8
locirc một locirc (số locirc 18657) viecircn neacuten giải
phoacuteng keacuteo dagravei Metformin hydrochloride
USP 750 mg vagrave một locirc (số locirc 18641) viecircn
neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei Metformin
hydrochlorid USP 500 mg cho kết quả
nồng độ NDMA vượt ngưỡng cho pheacutep
Bayshore quyết định thu hồi 2 locirc (số locirc
18641 vagrave số locirc 18657) Đến nay
Bayshore vagrave Beximco chưa nhận được
bất kỳ baacuteo caacuteo phản ứng coacute hại nagraveo liecircn
quan đến sử dụng chế phẩm nagravey
NDMA lagrave chất coacute nguy cơ gacircy ung
thư ở người dựa trecircn kết quả từ phograveng thiacute
nghiệm Chất nagravey được tigravem thấy trong
nước vagrave thức ăn bao gồm thịt sản phẩm
từ sữa vagrave rau
3
Viecircn neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei
Metformin hydrochloride USP 500 mg
vagrave 750 mg được chỉ định phối hợp với
chế độ ăn vagrave luyện tập để cải thiện kiểm
soaacutet đường huyết ở người trưởng thagravenh
mắc đaacutei thaacuteo đường tuyp 2 Bệnh nhacircn
đang sử dụng thuốc từ caacutec locirc bị thu hồi
được khuyến caacuteo tiếp tục dugraveng thuốc vagrave
liecircn hệ với dược sĩ baacutec sĩ khi cần lời
khuyecircn về biện phaacutep điều trị thay thế
Theo FDA bệnh nhacircn coacute bệnh lyacute nặng coacute
thể nguy hiểm nếu dừng metformin đột
ngột ở khi khocircng trao đổi trước với baacutec sĩ
điều trị
Nguồn httpswwwfdagovsafety
Điểm tin CTV Đỗ Khaacutenh Linh
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ginkgo biloba L vagrave nguy cơ loạn nhịp tim
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceuticals
Newsletter số 32020
Phacircn tiacutech 162 baacuteo caacuteo từ cơ sở dữ
liệu phản ứng coacute hại của WHO ndash
VigiBase căn cứ vagraveo caacutec thuật ngữ
MedDRA liecircn quan đến loạn nhịp tim (dữ
liệu ngagravey 11092019) vagrave Ginkgo
biloba (Gb)
Trong đoacute coacute 92 baacuteo caacuteo ghi nhận
Gb lagrave thuốc nghi ngờ duy nhất 46 baacuteo
caacuteo coacute thocircng tin về ngừng thuốc trong đoacute
coacute 39 trường hợp cải thiện khi ngừng
thuốc Trong số 25 baacuteo caacuteo coacute điểm hoagraven
thiện (completeness score) cao (ge 075)
20 baacuteo caacuteo ghi nhận Gb lagrave thuốc nghi ngờ
duy nhất trong đoacute 14 baacuteo caacuteo coacute thocircng
tin về ngừng thuốc vagrave đề cập đến thocircng
tin liecircn quan đến taacutei sử dụng Trong 14
baacuteo caacuteo nagravey phần lớn đều coacute thời gian
xuất hiện phản ứng xảy ra trong vograveng vagravei
ngagravey sau khi bắt đầu dugraveng thuốc Tiền sử
loạn nhịp tim trước đoacute coacute thể dẫn đến caacutec
triệu chứng khaacutec nhau trong đoacute coacute ugrave tai
(chỉ định
của ginkgo
trong
18162 baacuteo
caacuteo) do đoacute
khocircng thể
loại trừ
nhiễu do chỉ
định
Hiện tại chưa rotilde cơ chế lagravem tăng
nguy cơ loạn nhịp tim của Ginkgo biloba
tuy nhiecircn số lượng tiacutenh chất vagrave sự đa
dạng (về nguồn gốc xuất xứ caacutec sản
phẩm liecircn quan) trong caacutec baacuteo caacuteo vagrave caacutec
trường hợp đatilde cocircng bố cho thấy tiacuten hiệu
cảnh baacuteo mối liecircn quan giữa Ginkgo
biloba vagrave nguy cơ loạn nhịp tim
Nguồn httpsappswhointirisbitstream
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
MHRA Caacutec biện phaacutep mới tăng cường an toagraven khi sử
dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech (bisacodyl senna vagrave
sennosides natri picosulfat) khocircng kecirc đơn
MHRA đatilde đưa ra caacutec giới hạn về
kiacutech cỡ bao bigrave độ tuổi vagrave caacutec cảnh baacuteo
an toagraven mới đối với thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech khocircng kecirc đơn (OTC) sau khi
đaacutenh giaacute an toagraven thuốc Khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về caacutec biện phaacutep thay đổi
4
chế độ ăn uống vagrave lối sống được aacutep
dụng trước để giảm taacuteo boacuten khocircng
thường xuyecircn trong thời gian ngắn vagrave
chỉ sử dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech
thiacutech nếu caacutec biện phaacutep nagravey caacutec thuốc
nhuận tragraveng khaacutec khocircng hiệu quả
Khuyến caacuteo dagravenh cho caacutec nhacircn
viecircn y tế
Caacutec lựa chọn điều trị taacuteo boacuten
- Đối với taacuteo boacuten điều trị nguyecircn
nhacircn vagrave tư vấn cho bệnh nhacircn người lớn
về caacutec biện phaacutep ưu tiecircn hagraveng đầu trong
chế độ ăn uống vagrave lối sống phugrave hợp
chẳng hạn như tăng chất xơ uống nhiều
nước vagrave tăng cường vận động
- Chỉ necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech khi caacutec thuốc nhuận tragraveng khaacutec
(tạo khối vagrave thẩm thấu) khocircng hiệu quả
- Khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech ở trẻ dưới 12 tuổi khi
khocircng coacute lời khuyecircn của baacutec sĩ vagrave cần
tuacircn theo hướng dẫn điều trị (httpswwwniceorgukguidanceGuidance)
Thay đổi tiacutenh sẵn coacute của thuốc
- Caacutec cửa hagraveng tạp hoacutea vagrave siecircu thị
chỉ cograven sẵn coacute caacutec dạng thuốc đoacuteng goacutei
nhỏ hơn để chữa taacuteo boacuten ngắn hạn khocircng
thường xuyecircn ở người lớn
- Caacutec hiệu thuốc vẫn coacute thể muabaacuten
caacutec goacutei lớn hơn lecircn đến 100 viecircn để sử
dụng cho người lớn vagrave trẻ em từ 12 tuổi
trở lecircn dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Khuyến caacuteo cho bệnh nhacircn
- Tigravem kiếm sự hỗ trợ từ baacutec sĩ y taacute
hoặc dược sĩ khi mắc taacuteo boacuten liecircn tục
thay vigrave tự dugraveng thuốc nhuận tragraveng trong
thời gian dagravei
- Tham khảo yacute kiến baacutec sĩ nếu caacutec
triệu chứng taacuteo boacuten khocircng cải thiện sau
khi thay đổi chế độ ăn uống vagrave lối sống
vagrave điều trị thuốc nhuận tragraveng ngắn hạn
(theo lời khuyecircn của dược sĩ) hoặc trong
trường hợp đau bụng dai dẳng hay đi
ngoagravei ra maacuteu
- Cha mẹ vagrave người chăm soacutec necircn
tigravem kiếm lời khuyecircn từ nhacircn viecircn y tế khi
trẻ mắc taacuteo boacuten - trẻ em dưới 12 tuổi
khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech trừ khi được baacutec sĩ kecirc đơn
Đaacutenh giaacute an toagraven thuốc
Sau khi đaacutenh giaacute an toagraven trecircn cả
nước bao gồm tư vấn từ caacutec nhoacutem
chuyecircn gia Ủy ban về Thuốc dugraveng cho
người (CHM) khuyến nghị MHRA đưa ra
caacutec biện phaacutep tăng cường an toagraven sử dụng
thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech OTC tại
Anh
Trong đaacutenh giaacute sacircu về lợi iacutech vagrave
nguy cơ của những loại thuốc nagravey CHM
lưu yacute thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech coacute tiacutenh
an toagraven chấp nhận được đatilde được sử dụng
rộng ratildei trong nhiều năm vagrave thường được
sử dụng coacute traacutech nhiệm Tuy nhiecircn CHM
cũng xem xeacutet bằng chứng cho thấy caacutec
thuốc nagravey coacute thể bị sử dụng sai caacutech vagrave
lạm dụng Những trường hợp như vậy chủ
yếu liecircn quan đến những người bị rối loạn
ăn uống mặc dugrave việc sử dụng sai vagrave lạm
dụng coacute khả năng được baacuteo caacuteo iacutet hơn
Hơn nữa CHM cũng lưu yacute hướng
dẫn lacircm sagraveng hiện tại khuyến caacuteo khocircng
necircn khởi đầu sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech điều trị taacuteo boacuten ngắn
hạn CHM kết luận coacute thể tiếp tục baacuten
loại thuốc nagravey cho bệnh nhacircn tuy nhiecircn
cần aacutep dụng một loạt caacutec biện phaacutep để
giảm nguy cơ lạm dụng vagrave tăng cường sử
dụng đuacuteng caacutech
Caacutec biện phaacutep tăng cường an
toagraven thuốc
Hạn chế kiacutech thước đoacuteng goacutei
5
Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei
nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn
người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn
khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey
chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều
trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng
tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa
hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)
Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc
Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được
baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ
được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18
tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc
nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute
lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử
dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi
dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh
baacuteo an toagraven mới
Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất
vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave
hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc
thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten
matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới
dạng chế phẩm kecirc đơn
Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản
phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất
khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại
do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối
loạn chức năng ruột nếu lạm dụng
thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung
trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của
người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ
đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ
tuổi sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwgovuk
Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020
MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Pegfilgrastim được chỉ định trong
trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị
liệu
Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường
hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec
bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được
ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1
trường hợp khocircng thể loại trừ được mối
quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng
bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong
được baacuteo caacuteo
Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn
quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu
được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ
ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute
nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với
nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc
nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa
đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey
Nguồn httpsappswhointirisbitstream
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
6
Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu
quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL
Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn
KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại
thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền
thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute
lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang
sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của
bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc
khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế
gacircy ra biến cố bất lợi
Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10
mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng
trong trường hợp
- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven
thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản
trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave
trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống
chỉ định sử dụng suxamethonium
- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội
khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị
tiacutech cực (ICU)
Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại
thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với
thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng
người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde
coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử
dụng thuốc như sau
Liều lượng của rocuronium bromid
necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn
Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu
thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave
thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute
thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng
đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn
necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng
của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật
theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh
giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ
Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận
được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả
của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A
Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong
khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey
Nhagrave cung cấp chế phẩm Max
Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu
về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản
phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng
chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven
chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey
Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo
chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo
coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của
sản phẩm nagravey
Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm
sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế
phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo
tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc
cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử
dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu
quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec
tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine
Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm
tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn
đến giảm nồng độ levothyroxine trong
huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone
TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech
7
caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để
coacute thecircm thocircng tin
Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey
được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm
theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand
nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi
Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh
nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave
nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi
bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ
TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường
sau khi ngừng fluoxetine
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical
Newsletter số 32020
Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi
(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị
y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của acyclovir
(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
viecircm thận kẽ
Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ
định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus
herpes simplex vagrave herpes zoster
Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều
được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng
valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3
vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp
khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả
giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute
trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo
MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc
sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute
trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo
liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy
nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của
aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của
aciclovir cũng sẽ được sửa đổi
Nguồn httpsappswhointiris
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử
dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn
nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng
Health Canada vừa cấp pheacutep sử
dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir
(biệt dược Veklury) do Gilead Science
Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh
nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng
nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy
Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health
Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19
Remdesiver được pheacutep sử dụng ở
người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi
trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)
khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute
thai
Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng
coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm
bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng
thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh
mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở
chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn
được theo dotildei chặt chẽ
8
Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences
Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute
dược phẩm
- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc
sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec
baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc
baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất
kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo
liecircn quan đến an toagraven của thuốc
- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an
toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ
liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ
sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận
- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec
quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục
tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp
cho mục điacutech sử dụng
Health Canada khẳng định sẽ tiếp
tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc
Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp
nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc
Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh
đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu
an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để
xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy
cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định
được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được
thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec
quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec
Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước
chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng
coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp
cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep
Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde
hoặc đang được điều trị bằng remdesivir
ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc
biệt
Sau khi remdesivir được cấp pheacutep
sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt
sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng
thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện
tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh
giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir
Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu
về thuốc
Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada
đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead
Science Canada Inc để đảm bảo mọi
người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng
Remdesivir khi cần thiết
Để biết thecircm chi tiết về việc cung
cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead
Science Canada Inc
Nguồn httpshealthycanadiansgc
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
2
dụng nhằm giảm nguy cơ mắc biến cố lớn
liecircn quan đến tim như cơn đau thắt ngực
đột quỵ vagrave tử vong ở bệnh nhacircn tiểu
đường tuyacutep 2 coacute tiền sử bệnh tim Sau đoacute
vagraveo năm 2019 thuốc tiếp tục được phecirc
duyệt sử dụng để giảm nguy cơ mắc bệnh
thận giai đoạn cuối suy giảm chức năng
thận tử vong liecircn quan đến tim vagrave phải
nhập viện do suy tim ở một số bệnh nhacircn
tiểu đường tuyacutep 2 vagrave coacute bệnh thận do tiểu
đường
Noacutei chung caacutec taacutec động mới được
xaacutec định của canagliflozin đối với bệnh lyacute
tim mạch vagrave bệnh lyacute thận chỉ ra thecircm lợi
iacutech đaacuteng kể của thuốc nagravey Thocircng tin an
toagraven từ caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng gần đacircy
cũng gợi yacute rằng nguy cơ cắt cụt chi hoặc
bagraven chacircn liecircn quan đến thuốc thấp hơn so
với ghi nhận trước đoacute đặc biệt khi bệnh
nhacircn được giaacutem saacutet phugrave hợp Dựa trecircn
đaacutenh giaacute caacutec dữ liệu mới FDA kết luận
loại bỏ Cảnh baacuteo đặc biệt Nguy cơ cắt
cụt chibagraven chacircn vẫn được mocirc tả trong
Mục Cảnh baacuteo vagrave thận trọng của Tờ
thocircng tin sản phẩm Nhacircn viecircn y tế vagrave
người bệnh cần tiếp tục nhận thức được
tầm quan trọng của chăm soacutec bagraven chacircn
nhằm dự phograveng nguy cơ cắt cụt chibagraven
chacircn vagrave theo dotildei biểu hiện đau mới đau
loeacutet vagrave nhiễm trugraveng ở chibagraven chacircn
Nguồn httpswwwfdagovdrug-canagliflozin
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
FDA Ngagravey 1982020 Bayshore Pharmaceuticals LLC
thocircng baacuteo tự nguyện thu hồi viecircn neacuten Metformin
Hydrochloride USP 500 mg vagrave 750 mg giải phoacuteng keacuteo dagravei
do phaacutet hiện chứa NDMA
Bayshore Pharmaceuticals LLC
Short Hills NJ tự nguyện thu hồi một locirc
1000 chai viecircn neacuten Metformin
hydrochloride USP 500 mg giải phoacuteng
keacuteo dagravei vagrave một locirc 100 chai hagravem lương
750 mg trong thời hạn sử dụng do phaacutet
hiện tạp chất N-nitrosodimethylamine
(NDMA) vượt ngưỡng cho pheacutep Sản
phẩm được sản xuất bởi Beximco
Pharmaceuticals Limited Dhaka
Bangladesh vagraveo 062019 phacircn phối tại
Mỹ bởi Bayshore
Bayshore được FDA thocircng baacuteo kết
quả kiểm nghiệm locirc 18657 viecircn neacuten
Metformin hydrochloride USP 750 mg
giải phoacuteng keacuteo dagravei cho thấy hagravem lượng
NDMA vượt ngưỡng cho pheacutep vagrave được
khuyến caacuteo thu hồi locirc nagravey
Bayshore đồng yacute thu hồi locirc được
kiểm nghiệm Cocircng ty tiến hagravenh kiểm
nghiệm thecircm mẫu từ 8 locirc viecircn neacuten giải
phoacuteng keacuteo dagravei Metformin hydrochloride
cugraveng tecircn API với locirc bị thu hồi Trong 8
locirc một locirc (số locirc 18657) viecircn neacuten giải
phoacuteng keacuteo dagravei Metformin hydrochloride
USP 750 mg vagrave một locirc (số locirc 18641) viecircn
neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei Metformin
hydrochlorid USP 500 mg cho kết quả
nồng độ NDMA vượt ngưỡng cho pheacutep
Bayshore quyết định thu hồi 2 locirc (số locirc
18641 vagrave số locirc 18657) Đến nay
Bayshore vagrave Beximco chưa nhận được
bất kỳ baacuteo caacuteo phản ứng coacute hại nagraveo liecircn
quan đến sử dụng chế phẩm nagravey
NDMA lagrave chất coacute nguy cơ gacircy ung
thư ở người dựa trecircn kết quả từ phograveng thiacute
nghiệm Chất nagravey được tigravem thấy trong
nước vagrave thức ăn bao gồm thịt sản phẩm
từ sữa vagrave rau
3
Viecircn neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei
Metformin hydrochloride USP 500 mg
vagrave 750 mg được chỉ định phối hợp với
chế độ ăn vagrave luyện tập để cải thiện kiểm
soaacutet đường huyết ở người trưởng thagravenh
mắc đaacutei thaacuteo đường tuyp 2 Bệnh nhacircn
đang sử dụng thuốc từ caacutec locirc bị thu hồi
được khuyến caacuteo tiếp tục dugraveng thuốc vagrave
liecircn hệ với dược sĩ baacutec sĩ khi cần lời
khuyecircn về biện phaacutep điều trị thay thế
Theo FDA bệnh nhacircn coacute bệnh lyacute nặng coacute
thể nguy hiểm nếu dừng metformin đột
ngột ở khi khocircng trao đổi trước với baacutec sĩ
điều trị
Nguồn httpswwwfdagovsafety
Điểm tin CTV Đỗ Khaacutenh Linh
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ginkgo biloba L vagrave nguy cơ loạn nhịp tim
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceuticals
Newsletter số 32020
Phacircn tiacutech 162 baacuteo caacuteo từ cơ sở dữ
liệu phản ứng coacute hại của WHO ndash
VigiBase căn cứ vagraveo caacutec thuật ngữ
MedDRA liecircn quan đến loạn nhịp tim (dữ
liệu ngagravey 11092019) vagrave Ginkgo
biloba (Gb)
Trong đoacute coacute 92 baacuteo caacuteo ghi nhận
Gb lagrave thuốc nghi ngờ duy nhất 46 baacuteo
caacuteo coacute thocircng tin về ngừng thuốc trong đoacute
coacute 39 trường hợp cải thiện khi ngừng
thuốc Trong số 25 baacuteo caacuteo coacute điểm hoagraven
thiện (completeness score) cao (ge 075)
20 baacuteo caacuteo ghi nhận Gb lagrave thuốc nghi ngờ
duy nhất trong đoacute 14 baacuteo caacuteo coacute thocircng
tin về ngừng thuốc vagrave đề cập đến thocircng
tin liecircn quan đến taacutei sử dụng Trong 14
baacuteo caacuteo nagravey phần lớn đều coacute thời gian
xuất hiện phản ứng xảy ra trong vograveng vagravei
ngagravey sau khi bắt đầu dugraveng thuốc Tiền sử
loạn nhịp tim trước đoacute coacute thể dẫn đến caacutec
triệu chứng khaacutec nhau trong đoacute coacute ugrave tai
(chỉ định
của ginkgo
trong
18162 baacuteo
caacuteo) do đoacute
khocircng thể
loại trừ
nhiễu do chỉ
định
Hiện tại chưa rotilde cơ chế lagravem tăng
nguy cơ loạn nhịp tim của Ginkgo biloba
tuy nhiecircn số lượng tiacutenh chất vagrave sự đa
dạng (về nguồn gốc xuất xứ caacutec sản
phẩm liecircn quan) trong caacutec baacuteo caacuteo vagrave caacutec
trường hợp đatilde cocircng bố cho thấy tiacuten hiệu
cảnh baacuteo mối liecircn quan giữa Ginkgo
biloba vagrave nguy cơ loạn nhịp tim
Nguồn httpsappswhointirisbitstream
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
MHRA Caacutec biện phaacutep mới tăng cường an toagraven khi sử
dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech (bisacodyl senna vagrave
sennosides natri picosulfat) khocircng kecirc đơn
MHRA đatilde đưa ra caacutec giới hạn về
kiacutech cỡ bao bigrave độ tuổi vagrave caacutec cảnh baacuteo
an toagraven mới đối với thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech khocircng kecirc đơn (OTC) sau khi
đaacutenh giaacute an toagraven thuốc Khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về caacutec biện phaacutep thay đổi
4
chế độ ăn uống vagrave lối sống được aacutep
dụng trước để giảm taacuteo boacuten khocircng
thường xuyecircn trong thời gian ngắn vagrave
chỉ sử dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech
thiacutech nếu caacutec biện phaacutep nagravey caacutec thuốc
nhuận tragraveng khaacutec khocircng hiệu quả
Khuyến caacuteo dagravenh cho caacutec nhacircn
viecircn y tế
Caacutec lựa chọn điều trị taacuteo boacuten
- Đối với taacuteo boacuten điều trị nguyecircn
nhacircn vagrave tư vấn cho bệnh nhacircn người lớn
về caacutec biện phaacutep ưu tiecircn hagraveng đầu trong
chế độ ăn uống vagrave lối sống phugrave hợp
chẳng hạn như tăng chất xơ uống nhiều
nước vagrave tăng cường vận động
- Chỉ necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech khi caacutec thuốc nhuận tragraveng khaacutec
(tạo khối vagrave thẩm thấu) khocircng hiệu quả
- Khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech ở trẻ dưới 12 tuổi khi
khocircng coacute lời khuyecircn của baacutec sĩ vagrave cần
tuacircn theo hướng dẫn điều trị (httpswwwniceorgukguidanceGuidance)
Thay đổi tiacutenh sẵn coacute của thuốc
- Caacutec cửa hagraveng tạp hoacutea vagrave siecircu thị
chỉ cograven sẵn coacute caacutec dạng thuốc đoacuteng goacutei
nhỏ hơn để chữa taacuteo boacuten ngắn hạn khocircng
thường xuyecircn ở người lớn
- Caacutec hiệu thuốc vẫn coacute thể muabaacuten
caacutec goacutei lớn hơn lecircn đến 100 viecircn để sử
dụng cho người lớn vagrave trẻ em từ 12 tuổi
trở lecircn dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Khuyến caacuteo cho bệnh nhacircn
- Tigravem kiếm sự hỗ trợ từ baacutec sĩ y taacute
hoặc dược sĩ khi mắc taacuteo boacuten liecircn tục
thay vigrave tự dugraveng thuốc nhuận tragraveng trong
thời gian dagravei
- Tham khảo yacute kiến baacutec sĩ nếu caacutec
triệu chứng taacuteo boacuten khocircng cải thiện sau
khi thay đổi chế độ ăn uống vagrave lối sống
vagrave điều trị thuốc nhuận tragraveng ngắn hạn
(theo lời khuyecircn của dược sĩ) hoặc trong
trường hợp đau bụng dai dẳng hay đi
ngoagravei ra maacuteu
- Cha mẹ vagrave người chăm soacutec necircn
tigravem kiếm lời khuyecircn từ nhacircn viecircn y tế khi
trẻ mắc taacuteo boacuten - trẻ em dưới 12 tuổi
khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech trừ khi được baacutec sĩ kecirc đơn
Đaacutenh giaacute an toagraven thuốc
Sau khi đaacutenh giaacute an toagraven trecircn cả
nước bao gồm tư vấn từ caacutec nhoacutem
chuyecircn gia Ủy ban về Thuốc dugraveng cho
người (CHM) khuyến nghị MHRA đưa ra
caacutec biện phaacutep tăng cường an toagraven sử dụng
thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech OTC tại
Anh
Trong đaacutenh giaacute sacircu về lợi iacutech vagrave
nguy cơ của những loại thuốc nagravey CHM
lưu yacute thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech coacute tiacutenh
an toagraven chấp nhận được đatilde được sử dụng
rộng ratildei trong nhiều năm vagrave thường được
sử dụng coacute traacutech nhiệm Tuy nhiecircn CHM
cũng xem xeacutet bằng chứng cho thấy caacutec
thuốc nagravey coacute thể bị sử dụng sai caacutech vagrave
lạm dụng Những trường hợp như vậy chủ
yếu liecircn quan đến những người bị rối loạn
ăn uống mặc dugrave việc sử dụng sai vagrave lạm
dụng coacute khả năng được baacuteo caacuteo iacutet hơn
Hơn nữa CHM cũng lưu yacute hướng
dẫn lacircm sagraveng hiện tại khuyến caacuteo khocircng
necircn khởi đầu sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech điều trị taacuteo boacuten ngắn
hạn CHM kết luận coacute thể tiếp tục baacuten
loại thuốc nagravey cho bệnh nhacircn tuy nhiecircn
cần aacutep dụng một loạt caacutec biện phaacutep để
giảm nguy cơ lạm dụng vagrave tăng cường sử
dụng đuacuteng caacutech
Caacutec biện phaacutep tăng cường an
toagraven thuốc
Hạn chế kiacutech thước đoacuteng goacutei
5
Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei
nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn
người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn
khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey
chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều
trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng
tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa
hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)
Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc
Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được
baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ
được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18
tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc
nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute
lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử
dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi
dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh
baacuteo an toagraven mới
Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất
vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave
hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc
thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten
matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới
dạng chế phẩm kecirc đơn
Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản
phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất
khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại
do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối
loạn chức năng ruột nếu lạm dụng
thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung
trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của
người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ
đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ
tuổi sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwgovuk
Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020
MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Pegfilgrastim được chỉ định trong
trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị
liệu
Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường
hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec
bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được
ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1
trường hợp khocircng thể loại trừ được mối
quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng
bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong
được baacuteo caacuteo
Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn
quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu
được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ
ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute
nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với
nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc
nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa
đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey
Nguồn httpsappswhointirisbitstream
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
6
Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu
quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL
Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn
KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại
thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền
thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute
lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang
sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của
bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc
khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế
gacircy ra biến cố bất lợi
Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10
mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng
trong trường hợp
- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven
thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản
trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave
trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống
chỉ định sử dụng suxamethonium
- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội
khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị
tiacutech cực (ICU)
Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại
thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với
thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng
người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde
coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử
dụng thuốc như sau
Liều lượng của rocuronium bromid
necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn
Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu
thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave
thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute
thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng
đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn
necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng
của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật
theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh
giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ
Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận
được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả
của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A
Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong
khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey
Nhagrave cung cấp chế phẩm Max
Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu
về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản
phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng
chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven
chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey
Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo
chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo
coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của
sản phẩm nagravey
Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm
sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế
phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo
tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc
cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử
dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu
quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec
tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine
Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm
tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn
đến giảm nồng độ levothyroxine trong
huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone
TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech
7
caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để
coacute thecircm thocircng tin
Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey
được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm
theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand
nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi
Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh
nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave
nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi
bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ
TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường
sau khi ngừng fluoxetine
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical
Newsletter số 32020
Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi
(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị
y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của acyclovir
(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
viecircm thận kẽ
Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ
định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus
herpes simplex vagrave herpes zoster
Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều
được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng
valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3
vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp
khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả
giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute
trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo
MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc
sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute
trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo
liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy
nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của
aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của
aciclovir cũng sẽ được sửa đổi
Nguồn httpsappswhointiris
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử
dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn
nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng
Health Canada vừa cấp pheacutep sử
dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir
(biệt dược Veklury) do Gilead Science
Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh
nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng
nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy
Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health
Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19
Remdesiver được pheacutep sử dụng ở
người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi
trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)
khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute
thai
Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng
coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm
bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng
thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh
mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở
chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn
được theo dotildei chặt chẽ
8
Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences
Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute
dược phẩm
- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc
sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec
baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc
baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất
kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo
liecircn quan đến an toagraven của thuốc
- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an
toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ
liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ
sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận
- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec
quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục
tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp
cho mục điacutech sử dụng
Health Canada khẳng định sẽ tiếp
tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc
Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp
nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc
Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh
đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu
an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để
xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy
cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định
được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được
thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec
quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec
Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước
chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng
coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp
cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep
Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde
hoặc đang được điều trị bằng remdesivir
ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc
biệt
Sau khi remdesivir được cấp pheacutep
sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt
sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng
thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện
tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh
giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir
Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu
về thuốc
Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada
đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead
Science Canada Inc để đảm bảo mọi
người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng
Remdesivir khi cần thiết
Để biết thecircm chi tiết về việc cung
cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead
Science Canada Inc
Nguồn httpshealthycanadiansgc
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
3
Viecircn neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei
Metformin hydrochloride USP 500 mg
vagrave 750 mg được chỉ định phối hợp với
chế độ ăn vagrave luyện tập để cải thiện kiểm
soaacutet đường huyết ở người trưởng thagravenh
mắc đaacutei thaacuteo đường tuyp 2 Bệnh nhacircn
đang sử dụng thuốc từ caacutec locirc bị thu hồi
được khuyến caacuteo tiếp tục dugraveng thuốc vagrave
liecircn hệ với dược sĩ baacutec sĩ khi cần lời
khuyecircn về biện phaacutep điều trị thay thế
Theo FDA bệnh nhacircn coacute bệnh lyacute nặng coacute
thể nguy hiểm nếu dừng metformin đột
ngột ở khi khocircng trao đổi trước với baacutec sĩ
điều trị
Nguồn httpswwwfdagovsafety
Điểm tin CTV Đỗ Khaacutenh Linh
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ginkgo biloba L vagrave nguy cơ loạn nhịp tim
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceuticals
Newsletter số 32020
Phacircn tiacutech 162 baacuteo caacuteo từ cơ sở dữ
liệu phản ứng coacute hại của WHO ndash
VigiBase căn cứ vagraveo caacutec thuật ngữ
MedDRA liecircn quan đến loạn nhịp tim (dữ
liệu ngagravey 11092019) vagrave Ginkgo
biloba (Gb)
Trong đoacute coacute 92 baacuteo caacuteo ghi nhận
Gb lagrave thuốc nghi ngờ duy nhất 46 baacuteo
caacuteo coacute thocircng tin về ngừng thuốc trong đoacute
coacute 39 trường hợp cải thiện khi ngừng
thuốc Trong số 25 baacuteo caacuteo coacute điểm hoagraven
thiện (completeness score) cao (ge 075)
20 baacuteo caacuteo ghi nhận Gb lagrave thuốc nghi ngờ
duy nhất trong đoacute 14 baacuteo caacuteo coacute thocircng
tin về ngừng thuốc vagrave đề cập đến thocircng
tin liecircn quan đến taacutei sử dụng Trong 14
baacuteo caacuteo nagravey phần lớn đều coacute thời gian
xuất hiện phản ứng xảy ra trong vograveng vagravei
ngagravey sau khi bắt đầu dugraveng thuốc Tiền sử
loạn nhịp tim trước đoacute coacute thể dẫn đến caacutec
triệu chứng khaacutec nhau trong đoacute coacute ugrave tai
(chỉ định
của ginkgo
trong
18162 baacuteo
caacuteo) do đoacute
khocircng thể
loại trừ
nhiễu do chỉ
định
Hiện tại chưa rotilde cơ chế lagravem tăng
nguy cơ loạn nhịp tim của Ginkgo biloba
tuy nhiecircn số lượng tiacutenh chất vagrave sự đa
dạng (về nguồn gốc xuất xứ caacutec sản
phẩm liecircn quan) trong caacutec baacuteo caacuteo vagrave caacutec
trường hợp đatilde cocircng bố cho thấy tiacuten hiệu
cảnh baacuteo mối liecircn quan giữa Ginkgo
biloba vagrave nguy cơ loạn nhịp tim
Nguồn httpsappswhointirisbitstream
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
MHRA Caacutec biện phaacutep mới tăng cường an toagraven khi sử
dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech (bisacodyl senna vagrave
sennosides natri picosulfat) khocircng kecirc đơn
MHRA đatilde đưa ra caacutec giới hạn về
kiacutech cỡ bao bigrave độ tuổi vagrave caacutec cảnh baacuteo
an toagraven mới đối với thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech khocircng kecirc đơn (OTC) sau khi
đaacutenh giaacute an toagraven thuốc Khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về caacutec biện phaacutep thay đổi
4
chế độ ăn uống vagrave lối sống được aacutep
dụng trước để giảm taacuteo boacuten khocircng
thường xuyecircn trong thời gian ngắn vagrave
chỉ sử dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech
thiacutech nếu caacutec biện phaacutep nagravey caacutec thuốc
nhuận tragraveng khaacutec khocircng hiệu quả
Khuyến caacuteo dagravenh cho caacutec nhacircn
viecircn y tế
Caacutec lựa chọn điều trị taacuteo boacuten
- Đối với taacuteo boacuten điều trị nguyecircn
nhacircn vagrave tư vấn cho bệnh nhacircn người lớn
về caacutec biện phaacutep ưu tiecircn hagraveng đầu trong
chế độ ăn uống vagrave lối sống phugrave hợp
chẳng hạn như tăng chất xơ uống nhiều
nước vagrave tăng cường vận động
- Chỉ necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech khi caacutec thuốc nhuận tragraveng khaacutec
(tạo khối vagrave thẩm thấu) khocircng hiệu quả
- Khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech ở trẻ dưới 12 tuổi khi
khocircng coacute lời khuyecircn của baacutec sĩ vagrave cần
tuacircn theo hướng dẫn điều trị (httpswwwniceorgukguidanceGuidance)
Thay đổi tiacutenh sẵn coacute của thuốc
- Caacutec cửa hagraveng tạp hoacutea vagrave siecircu thị
chỉ cograven sẵn coacute caacutec dạng thuốc đoacuteng goacutei
nhỏ hơn để chữa taacuteo boacuten ngắn hạn khocircng
thường xuyecircn ở người lớn
- Caacutec hiệu thuốc vẫn coacute thể muabaacuten
caacutec goacutei lớn hơn lecircn đến 100 viecircn để sử
dụng cho người lớn vagrave trẻ em từ 12 tuổi
trở lecircn dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Khuyến caacuteo cho bệnh nhacircn
- Tigravem kiếm sự hỗ trợ từ baacutec sĩ y taacute
hoặc dược sĩ khi mắc taacuteo boacuten liecircn tục
thay vigrave tự dugraveng thuốc nhuận tragraveng trong
thời gian dagravei
- Tham khảo yacute kiến baacutec sĩ nếu caacutec
triệu chứng taacuteo boacuten khocircng cải thiện sau
khi thay đổi chế độ ăn uống vagrave lối sống
vagrave điều trị thuốc nhuận tragraveng ngắn hạn
(theo lời khuyecircn của dược sĩ) hoặc trong
trường hợp đau bụng dai dẳng hay đi
ngoagravei ra maacuteu
- Cha mẹ vagrave người chăm soacutec necircn
tigravem kiếm lời khuyecircn từ nhacircn viecircn y tế khi
trẻ mắc taacuteo boacuten - trẻ em dưới 12 tuổi
khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech trừ khi được baacutec sĩ kecirc đơn
Đaacutenh giaacute an toagraven thuốc
Sau khi đaacutenh giaacute an toagraven trecircn cả
nước bao gồm tư vấn từ caacutec nhoacutem
chuyecircn gia Ủy ban về Thuốc dugraveng cho
người (CHM) khuyến nghị MHRA đưa ra
caacutec biện phaacutep tăng cường an toagraven sử dụng
thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech OTC tại
Anh
Trong đaacutenh giaacute sacircu về lợi iacutech vagrave
nguy cơ của những loại thuốc nagravey CHM
lưu yacute thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech coacute tiacutenh
an toagraven chấp nhận được đatilde được sử dụng
rộng ratildei trong nhiều năm vagrave thường được
sử dụng coacute traacutech nhiệm Tuy nhiecircn CHM
cũng xem xeacutet bằng chứng cho thấy caacutec
thuốc nagravey coacute thể bị sử dụng sai caacutech vagrave
lạm dụng Những trường hợp như vậy chủ
yếu liecircn quan đến những người bị rối loạn
ăn uống mặc dugrave việc sử dụng sai vagrave lạm
dụng coacute khả năng được baacuteo caacuteo iacutet hơn
Hơn nữa CHM cũng lưu yacute hướng
dẫn lacircm sagraveng hiện tại khuyến caacuteo khocircng
necircn khởi đầu sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech điều trị taacuteo boacuten ngắn
hạn CHM kết luận coacute thể tiếp tục baacuten
loại thuốc nagravey cho bệnh nhacircn tuy nhiecircn
cần aacutep dụng một loạt caacutec biện phaacutep để
giảm nguy cơ lạm dụng vagrave tăng cường sử
dụng đuacuteng caacutech
Caacutec biện phaacutep tăng cường an
toagraven thuốc
Hạn chế kiacutech thước đoacuteng goacutei
5
Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei
nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn
người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn
khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey
chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều
trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng
tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa
hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)
Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc
Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được
baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ
được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18
tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc
nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute
lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử
dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi
dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh
baacuteo an toagraven mới
Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất
vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave
hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc
thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten
matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới
dạng chế phẩm kecirc đơn
Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản
phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất
khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại
do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối
loạn chức năng ruột nếu lạm dụng
thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung
trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của
người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ
đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ
tuổi sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwgovuk
Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020
MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Pegfilgrastim được chỉ định trong
trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị
liệu
Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường
hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec
bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được
ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1
trường hợp khocircng thể loại trừ được mối
quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng
bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong
được baacuteo caacuteo
Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn
quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu
được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ
ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute
nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với
nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc
nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa
đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey
Nguồn httpsappswhointirisbitstream
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
6
Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu
quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL
Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn
KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại
thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền
thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute
lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang
sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của
bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc
khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế
gacircy ra biến cố bất lợi
Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10
mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng
trong trường hợp
- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven
thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản
trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave
trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống
chỉ định sử dụng suxamethonium
- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội
khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị
tiacutech cực (ICU)
Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại
thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với
thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng
người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde
coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử
dụng thuốc như sau
Liều lượng của rocuronium bromid
necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn
Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu
thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave
thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute
thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng
đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn
necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng
của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật
theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh
giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ
Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận
được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả
của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A
Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong
khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey
Nhagrave cung cấp chế phẩm Max
Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu
về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản
phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng
chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven
chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey
Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo
chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo
coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của
sản phẩm nagravey
Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm
sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế
phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo
tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc
cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử
dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu
quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec
tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine
Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm
tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn
đến giảm nồng độ levothyroxine trong
huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone
TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech
7
caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để
coacute thecircm thocircng tin
Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey
được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm
theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand
nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi
Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh
nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave
nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi
bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ
TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường
sau khi ngừng fluoxetine
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical
Newsletter số 32020
Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi
(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị
y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của acyclovir
(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
viecircm thận kẽ
Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ
định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus
herpes simplex vagrave herpes zoster
Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều
được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng
valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3
vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp
khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả
giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute
trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo
MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc
sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute
trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo
liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy
nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của
aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của
aciclovir cũng sẽ được sửa đổi
Nguồn httpsappswhointiris
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử
dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn
nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng
Health Canada vừa cấp pheacutep sử
dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir
(biệt dược Veklury) do Gilead Science
Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh
nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng
nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy
Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health
Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19
Remdesiver được pheacutep sử dụng ở
người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi
trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)
khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute
thai
Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng
coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm
bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng
thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh
mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở
chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn
được theo dotildei chặt chẽ
8
Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences
Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute
dược phẩm
- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc
sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec
baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc
baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất
kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo
liecircn quan đến an toagraven của thuốc
- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an
toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ
liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ
sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận
- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec
quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục
tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp
cho mục điacutech sử dụng
Health Canada khẳng định sẽ tiếp
tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc
Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp
nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc
Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh
đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu
an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để
xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy
cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định
được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được
thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec
quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec
Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước
chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng
coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp
cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep
Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde
hoặc đang được điều trị bằng remdesivir
ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc
biệt
Sau khi remdesivir được cấp pheacutep
sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt
sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng
thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện
tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh
giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir
Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu
về thuốc
Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada
đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead
Science Canada Inc để đảm bảo mọi
người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng
Remdesivir khi cần thiết
Để biết thecircm chi tiết về việc cung
cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead
Science Canada Inc
Nguồn httpshealthycanadiansgc
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
4
chế độ ăn uống vagrave lối sống được aacutep
dụng trước để giảm taacuteo boacuten khocircng
thường xuyecircn trong thời gian ngắn vagrave
chỉ sử dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech
thiacutech nếu caacutec biện phaacutep nagravey caacutec thuốc
nhuận tragraveng khaacutec khocircng hiệu quả
Khuyến caacuteo dagravenh cho caacutec nhacircn
viecircn y tế
Caacutec lựa chọn điều trị taacuteo boacuten
- Đối với taacuteo boacuten điều trị nguyecircn
nhacircn vagrave tư vấn cho bệnh nhacircn người lớn
về caacutec biện phaacutep ưu tiecircn hagraveng đầu trong
chế độ ăn uống vagrave lối sống phugrave hợp
chẳng hạn như tăng chất xơ uống nhiều
nước vagrave tăng cường vận động
- Chỉ necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech khi caacutec thuốc nhuận tragraveng khaacutec
(tạo khối vagrave thẩm thấu) khocircng hiệu quả
- Khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech ở trẻ dưới 12 tuổi khi
khocircng coacute lời khuyecircn của baacutec sĩ vagrave cần
tuacircn theo hướng dẫn điều trị (httpswwwniceorgukguidanceGuidance)
Thay đổi tiacutenh sẵn coacute của thuốc
- Caacutec cửa hagraveng tạp hoacutea vagrave siecircu thị
chỉ cograven sẵn coacute caacutec dạng thuốc đoacuteng goacutei
nhỏ hơn để chữa taacuteo boacuten ngắn hạn khocircng
thường xuyecircn ở người lớn
- Caacutec hiệu thuốc vẫn coacute thể muabaacuten
caacutec goacutei lớn hơn lecircn đến 100 viecircn để sử
dụng cho người lớn vagrave trẻ em từ 12 tuổi
trở lecircn dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Khuyến caacuteo cho bệnh nhacircn
- Tigravem kiếm sự hỗ trợ từ baacutec sĩ y taacute
hoặc dược sĩ khi mắc taacuteo boacuten liecircn tục
thay vigrave tự dugraveng thuốc nhuận tragraveng trong
thời gian dagravei
- Tham khảo yacute kiến baacutec sĩ nếu caacutec
triệu chứng taacuteo boacuten khocircng cải thiện sau
khi thay đổi chế độ ăn uống vagrave lối sống
vagrave điều trị thuốc nhuận tragraveng ngắn hạn
(theo lời khuyecircn của dược sĩ) hoặc trong
trường hợp đau bụng dai dẳng hay đi
ngoagravei ra maacuteu
- Cha mẹ vagrave người chăm soacutec necircn
tigravem kiếm lời khuyecircn từ nhacircn viecircn y tế khi
trẻ mắc taacuteo boacuten - trẻ em dưới 12 tuổi
khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech trừ khi được baacutec sĩ kecirc đơn
Đaacutenh giaacute an toagraven thuốc
Sau khi đaacutenh giaacute an toagraven trecircn cả
nước bao gồm tư vấn từ caacutec nhoacutem
chuyecircn gia Ủy ban về Thuốc dugraveng cho
người (CHM) khuyến nghị MHRA đưa ra
caacutec biện phaacutep tăng cường an toagraven sử dụng
thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech OTC tại
Anh
Trong đaacutenh giaacute sacircu về lợi iacutech vagrave
nguy cơ của những loại thuốc nagravey CHM
lưu yacute thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech coacute tiacutenh
an toagraven chấp nhận được đatilde được sử dụng
rộng ratildei trong nhiều năm vagrave thường được
sử dụng coacute traacutech nhiệm Tuy nhiecircn CHM
cũng xem xeacutet bằng chứng cho thấy caacutec
thuốc nagravey coacute thể bị sử dụng sai caacutech vagrave
lạm dụng Những trường hợp như vậy chủ
yếu liecircn quan đến những người bị rối loạn
ăn uống mặc dugrave việc sử dụng sai vagrave lạm
dụng coacute khả năng được baacuteo caacuteo iacutet hơn
Hơn nữa CHM cũng lưu yacute hướng
dẫn lacircm sagraveng hiện tại khuyến caacuteo khocircng
necircn khởi đầu sử dụng thuốc nhuận tragraveng
kiacutech thiacutech điều trị taacuteo boacuten ngắn
hạn CHM kết luận coacute thể tiếp tục baacuten
loại thuốc nagravey cho bệnh nhacircn tuy nhiecircn
cần aacutep dụng một loạt caacutec biện phaacutep để
giảm nguy cơ lạm dụng vagrave tăng cường sử
dụng đuacuteng caacutech
Caacutec biện phaacutep tăng cường an
toagraven thuốc
Hạn chế kiacutech thước đoacuteng goacutei
5
Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei
nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn
người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn
khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey
chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều
trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng
tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa
hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)
Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc
Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được
baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ
được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18
tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc
nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute
lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử
dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi
dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh
baacuteo an toagraven mới
Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất
vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave
hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc
thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten
matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới
dạng chế phẩm kecirc đơn
Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản
phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất
khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại
do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối
loạn chức năng ruột nếu lạm dụng
thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung
trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của
người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ
đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ
tuổi sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwgovuk
Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020
MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Pegfilgrastim được chỉ định trong
trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị
liệu
Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường
hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec
bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được
ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1
trường hợp khocircng thể loại trừ được mối
quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng
bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong
được baacuteo caacuteo
Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn
quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu
được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ
ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute
nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với
nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc
nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa
đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey
Nguồn httpsappswhointirisbitstream
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
6
Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu
quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL
Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn
KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại
thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền
thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute
lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang
sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của
bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc
khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế
gacircy ra biến cố bất lợi
Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10
mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng
trong trường hợp
- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven
thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản
trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave
trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống
chỉ định sử dụng suxamethonium
- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội
khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị
tiacutech cực (ICU)
Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại
thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với
thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng
người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde
coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử
dụng thuốc như sau
Liều lượng của rocuronium bromid
necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn
Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu
thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave
thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute
thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng
đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn
necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng
của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật
theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh
giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ
Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận
được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả
của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A
Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong
khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey
Nhagrave cung cấp chế phẩm Max
Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu
về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản
phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng
chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven
chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey
Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo
chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo
coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của
sản phẩm nagravey
Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm
sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế
phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo
tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc
cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử
dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu
quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec
tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine
Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm
tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn
đến giảm nồng độ levothyroxine trong
huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone
TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech
7
caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để
coacute thecircm thocircng tin
Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey
được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm
theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand
nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi
Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh
nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave
nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi
bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ
TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường
sau khi ngừng fluoxetine
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical
Newsletter số 32020
Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi
(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị
y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của acyclovir
(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
viecircm thận kẽ
Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ
định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus
herpes simplex vagrave herpes zoster
Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều
được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng
valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3
vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp
khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả
giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute
trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo
MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc
sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute
trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo
liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy
nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của
aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của
aciclovir cũng sẽ được sửa đổi
Nguồn httpsappswhointiris
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử
dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn
nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng
Health Canada vừa cấp pheacutep sử
dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir
(biệt dược Veklury) do Gilead Science
Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh
nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng
nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy
Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health
Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19
Remdesiver được pheacutep sử dụng ở
người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi
trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)
khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute
thai
Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng
coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm
bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng
thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh
mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở
chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn
được theo dotildei chặt chẽ
8
Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences
Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute
dược phẩm
- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc
sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec
baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc
baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất
kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo
liecircn quan đến an toagraven của thuốc
- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an
toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ
liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ
sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận
- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec
quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục
tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp
cho mục điacutech sử dụng
Health Canada khẳng định sẽ tiếp
tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc
Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp
nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc
Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh
đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu
an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để
xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy
cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định
được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được
thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec
quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec
Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước
chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng
coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp
cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep
Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde
hoặc đang được điều trị bằng remdesivir
ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc
biệt
Sau khi remdesivir được cấp pheacutep
sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt
sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng
thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện
tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh
giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir
Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu
về thuốc
Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada
đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead
Science Canada Inc để đảm bảo mọi
người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng
Remdesivir khi cần thiết
Để biết thecircm chi tiết về việc cung
cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead
Science Canada Inc
Nguồn httpshealthycanadiansgc
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
5
Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei
nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn
người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn
khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey
chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều
trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng
tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa
hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)
Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc
Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được
baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ
được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18
tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc
nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute
lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử
dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi
dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ
Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh
baacuteo an toagraven mới
Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận
tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất
vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave
hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc
thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten
matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới
dạng chế phẩm kecirc đơn
Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản
phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất
khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại
do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối
loạn chức năng ruột nếu lạm dụng
thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung
trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của
người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ
đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ
tuổi sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwgovuk
Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020
MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
Pegfilgrastim được chỉ định trong
trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị
liệu
Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường
hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec
bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được
ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1
trường hợp khocircng thể loại trừ được mối
quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng
bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong
được baacuteo caacuteo
Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn
quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu
được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ
ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute
nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với
nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc
nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa
đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey
Nguồn httpsappswhointirisbitstream
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
6
Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu
quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL
Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn
KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại
thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền
thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute
lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang
sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của
bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc
khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế
gacircy ra biến cố bất lợi
Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10
mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng
trong trường hợp
- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven
thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản
trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave
trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống
chỉ định sử dụng suxamethonium
- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội
khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị
tiacutech cực (ICU)
Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại
thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với
thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng
người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde
coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử
dụng thuốc như sau
Liều lượng của rocuronium bromid
necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn
Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu
thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave
thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute
thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng
đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn
necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng
của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật
theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh
giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ
Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận
được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả
của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A
Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong
khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey
Nhagrave cung cấp chế phẩm Max
Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu
về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản
phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng
chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven
chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey
Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo
chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo
coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của
sản phẩm nagravey
Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm
sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế
phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo
tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc
cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử
dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu
quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec
tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine
Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm
tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn
đến giảm nồng độ levothyroxine trong
huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone
TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech
7
caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để
coacute thecircm thocircng tin
Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey
được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm
theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand
nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi
Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh
nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave
nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi
bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ
TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường
sau khi ngừng fluoxetine
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical
Newsletter số 32020
Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi
(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị
y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của acyclovir
(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
viecircm thận kẽ
Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ
định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus
herpes simplex vagrave herpes zoster
Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều
được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng
valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3
vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp
khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả
giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute
trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo
MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc
sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute
trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo
liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy
nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của
aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của
aciclovir cũng sẽ được sửa đổi
Nguồn httpsappswhointiris
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử
dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn
nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng
Health Canada vừa cấp pheacutep sử
dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir
(biệt dược Veklury) do Gilead Science
Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh
nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng
nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy
Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health
Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19
Remdesiver được pheacutep sử dụng ở
người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi
trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)
khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute
thai
Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng
coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm
bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng
thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh
mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở
chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn
được theo dotildei chặt chẽ
8
Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences
Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute
dược phẩm
- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc
sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec
baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc
baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất
kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo
liecircn quan đến an toagraven của thuốc
- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an
toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ
liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ
sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận
- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec
quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục
tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp
cho mục điacutech sử dụng
Health Canada khẳng định sẽ tiếp
tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc
Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp
nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc
Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh
đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu
an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để
xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy
cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định
được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được
thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec
quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec
Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước
chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng
coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp
cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep
Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde
hoặc đang được điều trị bằng remdesivir
ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc
biệt
Sau khi remdesivir được cấp pheacutep
sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt
sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng
thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện
tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh
giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir
Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu
về thuốc
Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada
đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead
Science Canada Inc để đảm bảo mọi
người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng
Remdesivir khi cần thiết
Để biết thecircm chi tiết về việc cung
cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead
Science Canada Inc
Nguồn httpshealthycanadiansgc
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
6
Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu
quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL
Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn
KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại
thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền
thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute
lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang
sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của
bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc
khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế
gacircy ra biến cố bất lợi
Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10
mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng
trong trường hợp
- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven
thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản
trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave
trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống
chỉ định sử dụng suxamethonium
- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội
khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị
tiacutech cực (ICU)
Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại
thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với
thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng
người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde
coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử
dụng thuốc như sau
Liều lượng của rocuronium bromid
necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn
Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu
thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave
thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute
thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng
đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn
necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng
của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật
theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh
giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ
Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận
được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả
của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A
Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong
khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey
Nhagrave cung cấp chế phẩm Max
Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu
về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản
phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng
chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven
chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey
Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo
chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo
coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của
sản phẩm nagravey
Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm
sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế
phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo
tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc
cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử
dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu
quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec
tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine
Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm
tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn
đến giảm nồng độ levothyroxine trong
huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone
TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech
7
caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để
coacute thecircm thocircng tin
Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey
được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm
theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand
nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi
Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh
nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave
nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi
bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ
TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường
sau khi ngừng fluoxetine
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical
Newsletter số 32020
Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi
(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị
y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của acyclovir
(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
viecircm thận kẽ
Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ
định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus
herpes simplex vagrave herpes zoster
Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều
được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng
valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3
vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp
khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả
giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute
trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo
MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc
sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute
trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo
liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy
nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của
aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của
aciclovir cũng sẽ được sửa đổi
Nguồn httpsappswhointiris
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử
dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn
nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng
Health Canada vừa cấp pheacutep sử
dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir
(biệt dược Veklury) do Gilead Science
Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh
nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng
nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy
Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health
Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19
Remdesiver được pheacutep sử dụng ở
người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi
trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)
khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute
thai
Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng
coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm
bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng
thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh
mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở
chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn
được theo dotildei chặt chẽ
8
Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences
Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute
dược phẩm
- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc
sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec
baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc
baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất
kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo
liecircn quan đến an toagraven của thuốc
- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an
toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ
liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ
sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận
- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec
quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục
tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp
cho mục điacutech sử dụng
Health Canada khẳng định sẽ tiếp
tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc
Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp
nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc
Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh
đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu
an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để
xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy
cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định
được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được
thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec
quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec
Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước
chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng
coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp
cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep
Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde
hoặc đang được điều trị bằng remdesivir
ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc
biệt
Sau khi remdesivir được cấp pheacutep
sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt
sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng
thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện
tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh
giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir
Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu
về thuốc
Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada
đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead
Science Canada Inc để đảm bảo mọi
người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng
Remdesivir khi cần thiết
Để biết thecircm chi tiết về việc cung
cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead
Science Canada Inc
Nguồn httpshealthycanadiansgc
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
7
caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để
coacute thecircm thocircng tin
Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey
được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm
theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand
nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi
Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh
nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave
nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi
bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ
TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường
sau khi ngừng fluoxetine
Nguồn httpswwwmedsafegovtnz
Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ
Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical
Newsletter số 32020
Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi
(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị
y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ
thocircng tin sản phẩm của acyclovir
(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ
được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn
viecircm thận kẽ
Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ
định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus
herpes simplex vagrave herpes zoster
Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều
được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng
valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3
vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp
khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả
giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute
trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo
MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc
sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của
valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute
trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo
liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy
nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của
aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của
aciclovir cũng sẽ được sửa đổi
Nguồn httpsappswhointiris
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử
dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn
nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng
Health Canada vừa cấp pheacutep sử
dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir
(biệt dược Veklury) do Gilead Science
Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh
nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng
nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy
Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health
Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19
Remdesiver được pheacutep sử dụng ở
người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi
trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)
khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute
thai
Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng
coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm
bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng
thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh
mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở
chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn
được theo dotildei chặt chẽ
8
Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences
Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute
dược phẩm
- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc
sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec
baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc
baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất
kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo
liecircn quan đến an toagraven của thuốc
- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an
toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ
liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ
sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận
- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec
quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục
tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp
cho mục điacutech sử dụng
Health Canada khẳng định sẽ tiếp
tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc
Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp
nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc
Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh
đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu
an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để
xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy
cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định
được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được
thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec
quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec
Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước
chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng
coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp
cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep
Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde
hoặc đang được điều trị bằng remdesivir
ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc
biệt
Sau khi remdesivir được cấp pheacutep
sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt
sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng
thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện
tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh
giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir
Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu
về thuốc
Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada
đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead
Science Canada Inc để đảm bảo mọi
người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng
Remdesivir khi cần thiết
Để biết thecircm chi tiết về việc cung
cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead
Science Canada Inc
Nguồn httpshealthycanadiansgc
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
8
Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences
Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute
dược phẩm
- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc
sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec
baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc
baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất
kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo
liecircn quan đến an toagraven của thuốc
- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an
toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ
liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ
sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận
- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec
quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục
tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp
cho mục điacutech sử dụng
Health Canada khẳng định sẽ tiếp
tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc
Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp
nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc
Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh
đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu
an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để
xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy
cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định
được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được
thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec
quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec
Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước
chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng
coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp
cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep
Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde
hoặc đang được điều trị bằng remdesivir
ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc
biệt
Sau khi remdesivir được cấp pheacutep
sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt
sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng
thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện
tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh
giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir
Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm
sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu
về thuốc
Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada
đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead
Science Canada Inc để đảm bảo mọi
người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng
Remdesivir khi cần thiết
Để biết thecircm chi tiết về việc cung
cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead
Science Canada Inc
Nguồn httpshealthycanadiansgc
Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
9
Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn
COVID-19
- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử
nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị
COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh
bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều
trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử
dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey
trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-
19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave
những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)
- Khocircng necircn sử dụng
dexamethason để điều trị COVID-19 ở
bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)
- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason
sử dụng glucocorticoid thay thế
như prednison methylprednisolon hoặc
hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ
sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều
dugraveng caacutec thuốc) (AIII)
(Mức khuyến caacuteo
A Khuyến caacuteo mức độ mạnh
B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh
C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng
Mức độ bằng chứng
I Một hoặc một vagravei thử nghiệm
ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc
tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị
II Một hoặc một số thử nghiệm
khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc
nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet
III Yacute kiến chuyecircn gia)
Cơ sở khuyến caacuteo
RECOVERY một thử nghiệm đa
trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh
nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy
tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được
chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason
so với những người được chăm soacutec tiecircu
chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được
quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng
ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng
dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng
cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm
được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm
sagraveng cập nhật dưới đacircy
Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng
corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19
Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể
higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn
đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec
dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid
ĐIỀU TRỊ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
10
được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm
sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử
dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison
hoặc methylprednisolon) ở những bệnh
nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn
khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh
nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis
jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều
trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử
vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm
trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec
(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng
(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh
nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid
liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong
viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với
corticosteroid dường như dẫn đến kết quả
lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng
thứ phaacutet vagrave tử vong
Sử dụng corticosteroid trong caacutec
nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội
chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi
nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử
nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao
gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về
việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy
nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm
bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid
coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ
số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95
[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey
(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95
CI -781 đến -206 ngagravey)
Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong
muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc
- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt
chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng
dexamethason do taacutec dụng khocircng mong
muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm
khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại
tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)
- Việc sử dụng corticosteroid toagraven
thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei
hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ
viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm
giun lươn lao phổi)
- Dexamethason lagrave một chất cảm
ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung
bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng
độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng
thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm
sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của
bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm
tagraveng
- Việc sử dụng đồng thời remdesivir
vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu
chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược
động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng
được dự đoaacuten
Cacircn nhắc bổ sung
- Việc sử dụng caacutec corticosteroid
khaacutec (viacute dụ prednison
methylprednisolon hydrocortison) để
điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech
tương tự như dexamethason hay khocircng
hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương
hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống
hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey
như sau
+ Prednison 40 mg
+ Methylprednisolon 32 mg
+ Hydrocortison 160 mg
+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten
thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử
dụng khaacutec nhau
+ Corticoid taacutec dụng dagravei
Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến
72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
11
+ Corticoid taacutec dụng trung gian
Prednison vagrave methylprednisolon thời
gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2
lầnngagravey
+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn
Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến
12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey
+ Hydrocortison thường được sử
dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở
bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần
Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin
Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec
được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS
dexamethason thiếu hoạt tiacutenh
mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu
đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch
Cacircn nhắc trong thai kỳ
Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave
dexamethason được biết lagrave qua nhau thai
để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ
sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non
Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm
tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh
hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh
điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo
sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai
mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc
cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng
khiacute cơ học (BIII)
Cacircn nhắc trecircn trẻ em
Độ an toagraven vagrave hiệu quả của
dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid
khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được
đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều
quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY
khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể
bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec
bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng
kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do
đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả
của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18
tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh
nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey
Sử dụng dexamethason ở những bệnh
nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ
trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường
hợp cụ thể vagrave thường khocircng được
khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ
cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ
dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ
sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng
steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh
nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng
viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật
Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu
nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason
so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh
nhacircn nhập viện (RECOVERY)
Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử
nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở
đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ
Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh
nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn
ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu
phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ
sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc
chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một
nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử
dụng dexamethason 6 mg đường uống
hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc
cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện
nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn
cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau
28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn
Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi
xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể
cần phải điều trị thay thế thận rối loạn
nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian
thở maacutey
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
12
Quần thể nghiecircn cứu
Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute
biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm
COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec
định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện
được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn
khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng
dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn
tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị
bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng
nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn
cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa
Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn
vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey
8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người
tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech
Kết quả sơ bộ
Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia
- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425
bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong
nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem
SOC đơn độc
- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận
bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn
tham gia
- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave
661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet
nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng
bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường
- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh
nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc
trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60
điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải
thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ
sung oxy
- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử
dụng remdesivir hydroxychloroquin
lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0
đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)
khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem
SOC đơn độc được sử dụng
dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn
Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả
hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so
với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)
Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu
- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey
kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem
dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn
độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR
hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash
093 P lt0001)
- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng
ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave
hiệu quả điều trị của dexamethason
- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất
trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở
maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ
lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng
dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ
nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC
đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)
- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung
oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học
233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem
dexamethason tử vong trong vograveng 28
ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262
bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95
CI 072-094)
- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn
caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều
trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của
nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC
đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR
119 95 CI 091-151)
- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey
xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp
hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077
95 CI 062-095)
- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute
dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
13
phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp
nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo
Hạn chế
- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng
nhatilden mở
- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec
tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng
khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả
của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới
nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng
mắc) chưa được baacuteo caacuteo
- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham
gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng
khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem
bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ
nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử
dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn
nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay
khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy
thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao
hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu
chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy
- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh
nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng
hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh
nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả
năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những
người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1
được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37
theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ
sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet
của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở
maacutey ở độ tuổi trecircn 80
- Remdesivir chỉ được sử dụng ở
năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm
RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu
quả của việc phối hợp remdesivir vagrave
dexamethason cograven chưa được xaacutec định
- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ
coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử
nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven
vagrave hiệu quả của việc sử dụng
dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey
vẫn chưa được xaacutec định
Diễn giải kết quả
Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng
dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa
10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28
ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng
cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason
được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec
bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng
quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở
bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde
ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử
vong của dexamethason theo tigravenh trạng
nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh
đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec
triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn
cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey
Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của
dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ
giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey
Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec
về Corticosteroid trong COVID-19
Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave
chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu
thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong
điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde
chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng
methylprednisolon liều thấp trong giai
đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết
tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần
phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn
vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian
nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn
cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử
vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với
tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave
ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn
cứu RECOVERY
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
14
Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ
caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech
meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn
cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc
MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh
nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia
tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi
iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử
vong khi sử dụng corticosteroid
Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn
được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều
hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương
phaacutep nghiecircn cứu
Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng
Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh
giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-
19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang
được phaacutet triển Vui lograveng truy
cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin
mới nhất
Nguồn httpswwwcovid19
Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng
ThS DS Nguyễn Thị Tuyến
Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến
100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute
30 trường hợp tử vong do tổn thương
thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng
qua caacutec biện phaacutep can thiệp
65 tổn thương thận cấp bắt nguồn
từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ
phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave
soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng
trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn
Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh
trạng suy giảm chức năng thận đột ngột
Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-
điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng
được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm
toan chuyển hoacutea
AKI thường xuất hiện trong một
bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey
ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu
tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh
nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh
cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec
Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ
creatinin huyết thanh tăng thecircm
265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng
nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ
liecircn tiếp
Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương
thận cấp
AKI trước thận xảy ra do hạ huyết
aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử
dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc
đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)
trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh
AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn
thương sau khi sử dụng thuốc sau một
đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh
thận
AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn
dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do
phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh
tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)
Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn
thương thận cấp
Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ
suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
15
năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư
bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay
tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường
COVID-19
Nguy cơ tổn thương thận cấp
thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19
coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh
trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy
vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị
đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền
sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi
mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận
Dấu hiệu tổn thương thận cấp
Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn
giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu
sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn
Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu
chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec
taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận
Thuốc giảm đau nhoacutem
benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol
Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus
acyclovir nhoacutem aminoglycosid
amphotericin đường tĩnh mạch co-
trimoxazol fluconazol ganciclovir đường
tĩnh mạch penicillin teicoplanin
tetracyclin trimethoprim valganciclovir
vancomycin
Thuốc chống động kinh
levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin
Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc
chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi
tiểu quai
Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức
chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-
4) metformin
Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức
chế calcineurin (VD ciclosporin
tacrolimus) methotrexat
Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol
digoxin lithium Heparin trọng lượng
phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem
biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat
Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao
gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn
thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một
bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc
trecircn bệnh nhacircn AKI
Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi
nhập viện do tổn thương thận cấp
- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn
(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)
- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech
khocircng phugrave hợp
- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ
định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng
- Hiệu chỉnh liều theo chức năng
thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu
vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn
nhất coacute thể
- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo
bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc
Nguồn httpswwwpharmaceutical-
Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey
ThSDS Nguyễn Thị Tuyến
SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch
(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)
Toacutem tắt
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng
rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng
PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
16
caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid
dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute
tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc
thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người
bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất
coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất
coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave
hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số
bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo
về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng
thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4
tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh
nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau
khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay
thế khaacutec như antacid
Nội dung
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave
một trong những thuốc được sử dụng rộng
ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute
hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu
chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave
nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy
nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn
magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI
necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu
quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể
Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp
hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh
nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về
hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường
xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau
khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể
kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng
thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec
như antacid
Sử dụng PPI
Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn
quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ
thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san
hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute
tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec
thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin
đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm
proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong
giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế
phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2
trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng
cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech
nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng
rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều
trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid
dịch vị
Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn
đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn
omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc
được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New
Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI
tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong
năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde
chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang
omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh
cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo
chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị
trường của hoạt chất nagravey
Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực
hagravenh lacircm sagraveng
Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được
bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong
Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave
pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua
với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại
caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được
bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ
vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute
sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng
trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức
chế tiết acid
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
17
Caacutec PPI được chỉ định để
- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -
thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực
quản Barrett
- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn
quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute
tragraveng lagravenh tiacutenh
- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp
với khaacuteng sinh)
- Điều trị hội chứng Zollinger -
Ellison
Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự
nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo
Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy
khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec
PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn
coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả
giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng
thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi
với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng
bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt
Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế
bơm proton
PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống
thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt
tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng
bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế
ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc
Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại
ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi
chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn
khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei
hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất
chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng
thuận nghịch với bơm proton H+K+-
ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất
của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ
Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất
sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy
nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven
khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo
viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều
cao PPI
Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo
viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản
xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải
phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid
của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ
tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn
so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng
tăng tiết acid hồi ứng
Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được
coi lagrave phugrave hợp
Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi
với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến
nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng
keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định
tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi
lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị
dễ dagraveng
Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi
đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1
lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số
bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg
(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet
được triệu chứng nhưng liều khởi đầu
omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi
được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban
đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm
liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20
mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde
được kiểm soaacutet thiacutech hợp
Lưu yacute
Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc
caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư
dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu
caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc
ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
18
vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc
chacircu Aacute
Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
(GORD)
Thuốc ức chế bơm proton được chỉ
định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ
hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec
đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của
caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến
chứng PPI coacute thể được sử dụng để
- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị
theo kinh nghiệm trong vagravei tuần
- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở
bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn
- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở
bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn
Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức
độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave
baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute
định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu
chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc
tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu
quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian
ngắn nhất coacute thể
Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm
khocircng steroid (NSAID)
PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave
điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở
những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn
dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị
chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được
dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn
ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave
loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra
magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu
Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng
bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng
loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử
dụng NSAID bao gồm
- Tuổi cao gt 65 tuổi
- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với
NSAID
- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute
thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu
hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết
tập tiểu cầu hay corticosteroid
- Tiền sử mắc bệnh tim mạch
- Bệnh gan
- Bệnh thận mạn tiacutenh
- Huacutet thuốc
- Nghiện rượu
Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey
cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID
PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp
cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei
ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn
Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ
triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như
ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn
quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời
cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố
(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với
NSAID
Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến
caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)
trong thời gian sử dụng NSAID Để điều
trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến
NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave
omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4
tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp
cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế
cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng
dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng
được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh
nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể
được dugraveng để điều trị loeacutet
Diệt trừ H pylori
Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong
phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ
một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
19
- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối
hợp với
- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey
vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc
metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho
người bệnh dị ứng với penicilin)
Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau
khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết
phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey
chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người
bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng
Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử
dụng PPI
Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực
quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ
khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec
bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet
thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng
PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa
tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute
thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như
giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)
xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển
sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh
nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự
cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả
caacutec lần taacutei khaacutem
Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu
được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng
trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị
giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng
chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm
liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc
giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec
triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được
kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng
ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu
chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng
điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện
Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng
hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc
Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg
dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet
Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ
tăng tiết acid hồi ứng
Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một
nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh
nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1
tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần
với pantoprazol Định lượng chỉ thị
huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần
sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute
trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần
Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi
ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản
cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI
Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc
điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu
cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với
bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng
để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi
ngừng sử dụng PPI
Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute
thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi
ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc
đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei
phaacutet triệu chứng
Tiacutenh an toagraven của PPI
Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan
đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao
đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn
nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh
nhacircn coacute nguy cơ cao
Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu
vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như
buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu
chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn
tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn
với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ
điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ
20
nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả
mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI
coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa
mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm
giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave
viecircm thận kẽ
Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa
PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người
Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai
kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep
khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần
thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci
carbonat alginat) hoặc ranitidin trước
Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả
mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI
Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở
bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh
hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute
thể gacircy tiacutech lũy thuốc
Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng
Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị
của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ
caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc
hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao
hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ
dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec
mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn
hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm
lấn đường hocirc hấp dưới
Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử
dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ
nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi
coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang
dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử
dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh
nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem
lại lợi iacutech hay khocircng
Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn
cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho
thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng
nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy
cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1
lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều
hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet
hiện nguy cơ nhiễm Salmonella
Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3
lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000
người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử
dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy
cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ
lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave
245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh
nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh
nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện
khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần
trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm
cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3
thaacuteng trở lecircn
Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng
Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của
caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như
calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin
liecircn kết với protein (như vitamin B12)
Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể
lagravem giảm hấp thu một số chất dinh
dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan
đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn
quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở
đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn
tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy
đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất
khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave
đủ để loại trừ nguy cơ nagravey
Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến
tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản
ứng coacute hại của thuốc New Zealand
(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử
dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong
phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện
chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute
nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một
21
nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey
xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet
hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh
nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh
hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm
nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng
PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ
gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số
checircnh hiệu chỉnh = 192)
Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được
cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng
PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec
yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh
coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng
corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm
nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp
nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu
phugrave hợp
Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan
đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh
nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI
Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven
Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand
(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ
magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu
lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI
Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave
liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec
thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute
taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng
caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep
giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với
hormon tuyến cận giaacutep
Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền
sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi
maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử
dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng
chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu
ciclosporin hoặc khaacuteng sinh
aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem
tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu
chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng
rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ
dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn
Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm
magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI
Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng
PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde
nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của
hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm
magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu
magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea
migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa
magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ
magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng
PPI
Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến
sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số
nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu
vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn
cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet
nghiệm vitamin B12 định kỳ
Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc
sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave
thường gặp hơn ở người cao tuổi
Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến
PPI
Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm
Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New
Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường
hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử
dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn
thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave
dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt
nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu
đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng
nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc
khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID
cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy
độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn
22
khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang
sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu
chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm
thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta
lactam (penicilin cephalosporin)
sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm
trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư
Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ
cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng
thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem
chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định
viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận
Tương taacutec thuốc
Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa
omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute
bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave
clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng
hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến
hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng
điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến
hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng
cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho
bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một
thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec
sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel
thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute
taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so
với omeprazol vagrave lansoprazol
PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng
chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec
dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang
dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR
thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc
ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec
coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Những điểm cần lưu yacute về PPI
- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang
dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn
tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI
hay khocircng
- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần
trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị
dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc
ngừng điều trị
- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức
khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với
liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương
đương)
- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng
omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei
- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute
phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI
hagraveng ngagravey hay khocircng
- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về
nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra
khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp
đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một
thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu
chứng
Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave
đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng
Toacutem tắt
Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch hiện đang được sử dụng phổ biến
vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện
trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể
điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử
dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn
chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị
23
bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute
chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn
điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute
thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh
đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec
hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian
chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều
trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch sang đường uống Một số loại
nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị
ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn
tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ
bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn
Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm
Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm
khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei
ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển
đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống
trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang
được nghiecircn cứu
Nội dung
Giới thiệu
Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một
khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc
hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn
cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường
uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh
nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn
nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một
số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh
đường uống coacute thể đem lại hiệu quả
tương đương
Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm
khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave
nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về
nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại
vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống
Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc
khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute
dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường
tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch
cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy
giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế
phograveng ngự chống nhiễm khuẩn
Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh
sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh
viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec
theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc
gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)
trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả
đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng
tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện
hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)
Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử
dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy
khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng
khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết
Sử dụng khaacuteng sinh đường uống
thay cho đường tĩnh mạch
Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng
thuốc đường uống so với đường tĩnh
mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm
khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối
liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc
thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc
dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục
vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ
đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh
nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều
duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
24
trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết
niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ
lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey
cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm
khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng
khaacuteng sinh đường uống
Vấn đề quan trọng cần được xem
xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh
đường uống thường khaacutec biệt so với
đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một
số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả
dụng tương đương khi dugraveng qua đường
tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm
khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể
cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch bằng caacutec thuốc nagravey
Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở
quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế
bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn
chỉ định cefalexin đường uống hoặc
cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng
thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển
đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo
ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt
Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống
kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng
20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến
hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec
minh kết quả nagravey
Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch
Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về
khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường
được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
25
đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử
nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối
chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ
bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn
gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so
saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết
mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử
vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả
tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ
định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu
chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về
bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi
kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm
khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của
đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng
coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch
được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey
Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute
đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều
trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu
quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey
trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải
tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan
đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức
tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng
nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)
đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm
Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống
Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều
trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi
khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau
48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được
tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh
được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn
đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết
niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave
viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết
thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận
trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn
hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn
Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường
uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000
liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch
Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm
khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus
aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh
giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12
nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh
hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi
từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang
đường uống sớm hơn thời điểm được
chuyển đổi trecircn thực tế
Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử
dụng một bảng kiểm với mục điacutech
khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng
sinh đường tĩnh mạch sang đường uống
vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn
coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm
khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn
phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh
đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde
chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong
bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng
biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh
một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng
về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều
trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới
18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey
đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec
đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep
dụng Trong một số trường hợp như
nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave
mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh
26
dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết
vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch
sang đường uống sớm hơn
Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ
đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm
sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan
trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả
năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn
dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc
kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave
dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec
định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc
vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh
nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa
chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố
bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng
khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm
khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn
của thuốc
Hướng dẫn điều trị của Uacutec
eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển
đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng
dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường
uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn
nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm
sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về
huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn
nhacircn (bảng 3)
Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm
khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một
tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về
việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh
mạch sang đường uống đối với 36 loại
nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng
quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy
giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc
chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống
trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất
viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho
thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn
việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh
sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo
trước đoacute
Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch keacuteo dagravei
Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn
xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường
được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về
độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường
tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng
sinh đường uống cograven hạn chế
27
Nhiễm khuẩn xương khớp
Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh
đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh
mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp
(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm
ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc
chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường
uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần
Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn
người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương
khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng
khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng
phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu
thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng
So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm
cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh
đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng
thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh
mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute
- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực
thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại
nhiễm khuẩn khaacutec nhau
- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ
- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật
để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn
- Rifampicin được sử dụng trong
phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh
nhacircn trong nghiecircn cứu
- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave
caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh
Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể
liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận
ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn
cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo
dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với
khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh
những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute
một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm
khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec
nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực
hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị
Viecircm nội tacircm mạc
Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh
đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm
nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội
tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)
Enterococcus faecalis Staphylococcus
aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men
coagulase (coagulase-negative
staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định
ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh
mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet
nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc
đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định
về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave
được siecircu acircm tim qua thực quản để theo
dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống
được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc
với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute
taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ
khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech
PKPD
Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec
biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do
mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim
khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc
mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do
căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu
Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi
nhận caacutec kết quả tương tự
Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn
chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất
giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi
khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được
sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn
do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet
caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt
thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện
chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu
28
nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm
chuyecircn khoa tim
Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh
Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến
sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn
khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei
cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh
đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt
điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh
tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng
thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng
sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute
sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave
hiệu quả của khaacuteng sinh
Kết luận
Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng
sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương
đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn
nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng
khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển
đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề
cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh
nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị
phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng
qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho
bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn
29
THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về
việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2
Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về
việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13
1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng
STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn
1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL
2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL
3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL
4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL
Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm
(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)
2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng
Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị
SX
Số ĐK số locirc
hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn
1 Genpharmason
Cocircng ty
TNHH
MTV 120
Armephaco
VD-16741-12
Số locirc 022020
NSX 0262020
HD 0262023
Mẫu thuốc
vi phạm
mức độ 2
11924QLD-CL
1889SYT-NVD
2 Trimoxtal
500250
Cocircng ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD-20158-13
Số locirc 0040518
NSX 0852018
HD 0852021
Mẫu thuốc
khocircng đạt
tiecircu chuẩn
chất lượng
về chỉ tiecircu
Định tiacutenh
Sulbactam
natri
2354SYT-NVD
QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM
30
Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh
Lương Anh Tugraveng
Nội dung
Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp
ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo
ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy
ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi
ngờ lagrave phản ứng 2 pha
Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7
giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh
nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm
cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng
bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn
mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci
mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi
xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ
phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn
tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy
nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn
bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt
vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040
mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep
khocircng đo được tiecircn lượng nặng
Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng
đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave
thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp
phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu
trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde
tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem
hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey
Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ
đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một
pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)
vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute
- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ
phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90
caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha
thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi
xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số
trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi xử triacute thường trong vograveng
vagravei giờ
- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute
coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave
khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave
rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc
dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde
- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi
một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai
đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ
hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp
tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm
với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde
được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec
nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua
đường uống đường tiecircm hoặc trường
hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]
Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec
nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động
trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường
hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu
được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng
quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết
quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng
5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng
thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11
giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh
nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ
huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng
với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy
cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số
ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một
ADR
31
tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec
trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet
hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec
baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2
pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng
Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ
lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều
trị vagrave đưa ra kết quả
- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở
khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2
nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử
dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn
cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng
người lớn vagrave trẻ em
- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn
nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức
ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-
2)
- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở
103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn
cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc
cản quang
Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet [1]
Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự
đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2
khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn
Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm
trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay
tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave
thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy
nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản
vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute
gacircy tử vong
Thời gian xuất hiện triệu chứng
taacutei phaacutet [1]
Coacute sự dao động lớn về khoảng thời
gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec
triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn
cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc
trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa
cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh
xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ
Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec
trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei
phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số
nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng
giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-
30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca
phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi
hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy
được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ
Nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven
chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ
chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]
- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm
- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo
mast
- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea
bạch cầu
- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute
ldquobiến mất dầnrdquo
- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng
đều
Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với
nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc
(như thuốc cản quang [2] thuốc chống
viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])
thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]
Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối
tượng trẻ em vagrave người lớn [6]
Yếu tố nguy cơ [1]
Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể
dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ
xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan
hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật
32
chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại
Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu
hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi
cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của
phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu
tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm
- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng
tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng
gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-
858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng
(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI
123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản
ứng 2 pha
- Sử dụng adrenalin muộn hoặc
khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn
hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec
biến cố 2 pha
+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu
trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu
do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute
phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời
gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ
đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở
bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so
với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha
(78 phuacutet so với 45 phuacutet)
+ Trong tổng quan hệ thống năm
2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet
tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử
dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan
đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet
ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng
chứng rất thấp)
Dự phograveng
Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại
Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde
được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư
số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017
của Bộ Y tế [7]
Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc
khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng
cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa
caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]
Theo dotildei vagrave nhập viện [1]
Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản
vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực
hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020
của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute
rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban
đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử
dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử
triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo
dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp
phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei
khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu
cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập
viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường
được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời
gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec
yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng
caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh
nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm
adrenalin tự động khi xuất viện
Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng
thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute
thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu
gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong
vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu
chứng ban đầu
Chăm soacutec khi xuất viện [1]
Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được
xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp
phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự
động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được
caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng
buacutet tiecircm nagravey
Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec
triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong
33
vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu
Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng
taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng
ban đầu
Kết luận
- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi
nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ
2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn
gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp
phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng
trơ
- Thời gian trung bigravenh xuất hiện
triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi
phục caacutec triệu chứng ban đầu
- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng
của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ
2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng
taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử
vong
- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec
triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như
hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1
liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu
tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn
cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để
theo dotildei
- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin
dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu
chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả
nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt
Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được
hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số
512017TT-BYT ngagravey 29122017 của
Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như
thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid
chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn
ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet
- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau
khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư
vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện
lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện
caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số
trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể
nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute
thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm
adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn
hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử
dụng buacutet tiecircm nagravey
Tagravei liệu tham khảo
1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate
Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-
protracted-anaphylaxis
2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated
contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252
3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated
anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81
4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a
biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1
5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a
Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol
179(1)31-36
6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in
Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297
7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng
dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ