33
1 FDA: Ngày 13/7/2020, FDA cập nhật và đưa ra thông báo liên quan đến nhiễm tạp chất NDMA trong các thuốc chứa metformin FDA cảnh báo người bệnh và các cán bộ y tế về việc một số công ty tự nguyện thu hồi chế phẩm metformin giải phóng kéo dài. Các sản phẩm này có thể chứa NDMA với hàm lượng vượt ngưỡng cho phép. Các công ty tự nguyện thu hồi gồm: - Granules Pharmaceuticals - Thu hồi 12 lô thuốc - Lupin Pharmaceuticals - Thu hồi tất cả các lô - Avkare (đóng gói lại sản phẩm của Amneal) - Thu hồi tất cả các lô - PD-Rx Pharmaceuticals (đóng gói lại sản phẩm của Amneal) - Thu hồi tất cả các lô - PD-Rx Pharmaceuticals (đóng gói lại sản phẩm của Marksans) - Thu hồi tất cả các lô - The Harvard Drug Group (đóng gói lại sản phẩm của Apotex) - Thu hồi 1 lô (T-02134) - Preferred Pharmaceuticals (đóng gói lại sản phẩm của Marksans) - Thu hồi 4 (J0119M, K1419L, K2719J, A0220H) Bệnh nhân đang dùng các chế phẩm này có thể tiếp tục sử dụng đến khi bác sĩ/ dược sĩ kê đơn thuốc thay thế. FDA khuyến cáo cán bộ y tế tiếp tục kê đơn các chế phẩm metformin khác; kết quả kiểm nghiệm của FDA không xác định tạp chất NDMA trong các thuốc metformin giải phóng ngay (dạng metformin được kê đơn phổ biến nhất). Nguồn: https://www.fda.gov/drugs Điểm tin: ThS.DS. Nguyễn Thị Tuyến Ngày 26/8/2020, FDA thông báo loại bỏ Cảnh báo đặc biệt nguy cơ cắt cụt chi và bàn chân liên quan đến các thuốc điều trị tiểu đường chứa canagiflozin (Invokana, Invokamet, Invokamet XR) Dựa trên kết quả rà soát dữ liệu mới từ 3 thử nghiệm lâm sàng, FDA quyết định loại bỏ Cảnh báo đặc biệt về nguy cơ cắt cụt liên quan đến thuốc điều trị tiểu đường canagliflozin (Invokana, Invokamet, Invokamet XR). Năm 2017, FDA đã yêu cầu bổ sung Cảnh báo đặc biệt dựa vào đánh giá cho thấy nguy cơ cắt cụt chi/bàn chân là biến cố nghiêm trọng ảnh hưởng đến lợi ích khi sử dụng canagliflozin, thuốc được phê duyệt phối hợp sử dụng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục để giảm đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Các đánh giá sau đó của FDA dựa trên dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng mới đã chứng minh lợi ích bổ sung của thuốc đối với tim và thận, dẫn tới các chỉ định bổ sung được phê duyệt. Cụ thể, năm 2018 canagiflozin được chấp thuận sử ĐIỂM TIN CẢNH GIÁC DƯỢC

ĐIỂM TIN CẢNH GIÁC DƯỢC - bvag.com.vn

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

FDA Ngagravey 1372020 FDA cập nhật vagrave đưa ra thocircng

baacuteo liecircn quan đến nhiễm tạp chất NDMA trong caacutec

thuốc chứa metformin

FDA cảnh baacuteo người bệnh vagrave caacutec

caacuten bộ y tế về việc một số cocircng ty tự

nguyện thu hồi chế phẩm metformin giải

phoacuteng keacuteo dagravei Caacutec sản phẩm nagravey coacute thể

chứa NDMA với hagravem lượng vượt ngưỡng

cho pheacutep

Caacutec cocircng ty tự nguyện thu hồi gồm

- Granules Pharmaceuticals - Thu

hồi 12 locirc thuốc

- Lupin Pharmaceuticals - Thu hồi

tất cả caacutec locirc

- Avkare (đoacuteng goacutei lại sản phẩm của

Amneal) - Thu hồi tất cả caacutec locirc

- PD-Rx Pharmaceuticals (đoacuteng goacutei

lại sản phẩm của Amneal) - Thu hồi tất cả

caacutec locirc

- PD-Rx Pharmaceuticals (đoacuteng goacutei

lại sản phẩm của Marksans) - Thu hồi tất

cả caacutec locirc

- The Harvard Drug Group (đoacuteng

goacutei lại sản phẩm của Apotex) - Thu hồi 1

locirc (T-02134)

- Preferred Pharmaceuticals (đoacuteng

goacutei lại sản phẩm của Marksans) - Thu hồi

4 locirc (J0119M K1419L K2719J

A0220H)

Bệnh nhacircn đang dugraveng caacutec chế phẩm

nagravey coacute thể tiếp tục sử dụng đến khi baacutec sĩ

dược sĩ kecirc đơn thuốc thay thế FDA

khuyến caacuteo caacuten bộ y tế tiếp tục kecirc đơn

caacutec chế phẩm metformin khaacutec kết quả

kiểm nghiệm của FDA khocircng xaacutec định

tạp chất NDMA trong caacutec thuốc

metformin giải phoacuteng ngay (dạng

metformin được kecirc đơn phổ biến nhất)

Nguồn httpswwwfdagovdrugs

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ngagravey 2682020 FDA thocircng baacuteo loại bỏ Cảnh baacuteo đặc

biệt nguy cơ cắt cụt chi vagrave bagraven chacircn liecircn quan đến caacutec

thuốc điều trị tiểu đường chứa canagiflozin (Invokana

Invokamet Invokamet XR)

Dựa trecircn kết quả ragrave soaacutet dữ liệu mới

từ 3 thử nghiệm lacircm sagraveng FDA quyết

định loại bỏ Cảnh baacuteo đặc biệt về nguy cơ

cắt cụt liecircn quan đến thuốc điều trị tiểu

đường canagliflozin (Invokana

Invokamet Invokamet XR)

Năm 2017 FDA đatilde yecircu cầu bổ sung

Cảnh baacuteo đặc biệt dựa vagraveo đaacutenh giaacute cho

thấy nguy cơ cắt cụt chibagraven chacircn lagrave biến

cố nghiecircm trọng ảnh hưởng đến lợi iacutech

khi sử dụng canagliflozin thuốc được phecirc

duyệt phối hợp sử dụng với chế độ ăn

kiecircng vagrave tập thể dục để giảm đường huyết

ở bệnh nhacircn tiểu đường tuyacutep 2

Caacutec đaacutenh giaacute sau đoacute của FDA dựa

trecircn dữ liệu từ thử nghiệm lacircm sagraveng mới

đatilde chứng minh lợi iacutech bổ sung của thuốc

đối với tim vagrave thận dẫn tới caacutec chỉ định

bổ sung được phecirc duyệt Cụ thể năm

2018 canagiflozin được chấp thuận sử

ĐIỂM TIN CẢNH GIAacuteC DƯỢC

2

dụng nhằm giảm nguy cơ mắc biến cố lớn

liecircn quan đến tim như cơn đau thắt ngực

đột quỵ vagrave tử vong ở bệnh nhacircn tiểu

đường tuyacutep 2 coacute tiền sử bệnh tim Sau đoacute

vagraveo năm 2019 thuốc tiếp tục được phecirc

duyệt sử dụng để giảm nguy cơ mắc bệnh

thận giai đoạn cuối suy giảm chức năng

thận tử vong liecircn quan đến tim vagrave phải

nhập viện do suy tim ở một số bệnh nhacircn

tiểu đường tuyacutep 2 vagrave coacute bệnh thận do tiểu

đường

Noacutei chung caacutec taacutec động mới được

xaacutec định của canagliflozin đối với bệnh lyacute

tim mạch vagrave bệnh lyacute thận chỉ ra thecircm lợi

iacutech đaacuteng kể của thuốc nagravey Thocircng tin an

toagraven từ caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng gần đacircy

cũng gợi yacute rằng nguy cơ cắt cụt chi hoặc

bagraven chacircn liecircn quan đến thuốc thấp hơn so

với ghi nhận trước đoacute đặc biệt khi bệnh

nhacircn được giaacutem saacutet phugrave hợp Dựa trecircn

đaacutenh giaacute caacutec dữ liệu mới FDA kết luận

loại bỏ Cảnh baacuteo đặc biệt Nguy cơ cắt

cụt chibagraven chacircn vẫn được mocirc tả trong

Mục Cảnh baacuteo vagrave thận trọng của Tờ

thocircng tin sản phẩm Nhacircn viecircn y tế vagrave

người bệnh cần tiếp tục nhận thức được

tầm quan trọng của chăm soacutec bagraven chacircn

nhằm dự phograveng nguy cơ cắt cụt chibagraven

chacircn vagrave theo dotildei biểu hiện đau mới đau

loeacutet vagrave nhiễm trugraveng ở chibagraven chacircn

Nguồn httpswwwfdagovdrug-canagliflozin

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

FDA Ngagravey 1982020 Bayshore Pharmaceuticals LLC

thocircng baacuteo tự nguyện thu hồi viecircn neacuten Metformin

Hydrochloride USP 500 mg vagrave 750 mg giải phoacuteng keacuteo dagravei

do phaacutet hiện chứa NDMA

Bayshore Pharmaceuticals LLC

Short Hills NJ tự nguyện thu hồi một locirc

1000 chai viecircn neacuten Metformin

hydrochloride USP 500 mg giải phoacuteng

keacuteo dagravei vagrave một locirc 100 chai hagravem lương

750 mg trong thời hạn sử dụng do phaacutet

hiện tạp chất N-nitrosodimethylamine

(NDMA) vượt ngưỡng cho pheacutep Sản

phẩm được sản xuất bởi Beximco

Pharmaceuticals Limited Dhaka

Bangladesh vagraveo 062019 phacircn phối tại

Mỹ bởi Bayshore

Bayshore được FDA thocircng baacuteo kết

quả kiểm nghiệm locirc 18657 viecircn neacuten

Metformin hydrochloride USP 750 mg

giải phoacuteng keacuteo dagravei cho thấy hagravem lượng

NDMA vượt ngưỡng cho pheacutep vagrave được

khuyến caacuteo thu hồi locirc nagravey

Bayshore đồng yacute thu hồi locirc được

kiểm nghiệm Cocircng ty tiến hagravenh kiểm

nghiệm thecircm mẫu từ 8 locirc viecircn neacuten giải

phoacuteng keacuteo dagravei Metformin hydrochloride

cugraveng tecircn API với locirc bị thu hồi Trong 8

locirc một locirc (số locirc 18657) viecircn neacuten giải

phoacuteng keacuteo dagravei Metformin hydrochloride

USP 750 mg vagrave một locirc (số locirc 18641) viecircn

neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei Metformin

hydrochlorid USP 500 mg cho kết quả

nồng độ NDMA vượt ngưỡng cho pheacutep

Bayshore quyết định thu hồi 2 locirc (số locirc

18641 vagrave số locirc 18657) Đến nay

Bayshore vagrave Beximco chưa nhận được

bất kỳ baacuteo caacuteo phản ứng coacute hại nagraveo liecircn

quan đến sử dụng chế phẩm nagravey

NDMA lagrave chất coacute nguy cơ gacircy ung

thư ở người dựa trecircn kết quả từ phograveng thiacute

nghiệm Chất nagravey được tigravem thấy trong

nước vagrave thức ăn bao gồm thịt sản phẩm

từ sữa vagrave rau

3

Viecircn neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei

Metformin hydrochloride USP 500 mg

vagrave 750 mg được chỉ định phối hợp với

chế độ ăn vagrave luyện tập để cải thiện kiểm

soaacutet đường huyết ở người trưởng thagravenh

mắc đaacutei thaacuteo đường tuyp 2 Bệnh nhacircn

đang sử dụng thuốc từ caacutec locirc bị thu hồi

được khuyến caacuteo tiếp tục dugraveng thuốc vagrave

liecircn hệ với dược sĩ baacutec sĩ khi cần lời

khuyecircn về biện phaacutep điều trị thay thế

Theo FDA bệnh nhacircn coacute bệnh lyacute nặng coacute

thể nguy hiểm nếu dừng metformin đột

ngột ở khi khocircng trao đổi trước với baacutec sĩ

điều trị

Nguồn httpswwwfdagovsafety

Điểm tin CTV Đỗ Khaacutenh Linh

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ginkgo biloba L vagrave nguy cơ loạn nhịp tim

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceuticals

Newsletter số 32020

Phacircn tiacutech 162 baacuteo caacuteo từ cơ sở dữ

liệu phản ứng coacute hại của WHO ndash

VigiBase căn cứ vagraveo caacutec thuật ngữ

MedDRA liecircn quan đến loạn nhịp tim (dữ

liệu ngagravey 11092019) vagrave Ginkgo

biloba (Gb)

Trong đoacute coacute 92 baacuteo caacuteo ghi nhận

Gb lagrave thuốc nghi ngờ duy nhất 46 baacuteo

caacuteo coacute thocircng tin về ngừng thuốc trong đoacute

coacute 39 trường hợp cải thiện khi ngừng

thuốc Trong số 25 baacuteo caacuteo coacute điểm hoagraven

thiện (completeness score) cao (ge 075)

20 baacuteo caacuteo ghi nhận Gb lagrave thuốc nghi ngờ

duy nhất trong đoacute 14 baacuteo caacuteo coacute thocircng

tin về ngừng thuốc vagrave đề cập đến thocircng

tin liecircn quan đến taacutei sử dụng Trong 14

baacuteo caacuteo nagravey phần lớn đều coacute thời gian

xuất hiện phản ứng xảy ra trong vograveng vagravei

ngagravey sau khi bắt đầu dugraveng thuốc Tiền sử

loạn nhịp tim trước đoacute coacute thể dẫn đến caacutec

triệu chứng khaacutec nhau trong đoacute coacute ugrave tai

(chỉ định

của ginkgo

trong

18162 baacuteo

caacuteo) do đoacute

khocircng thể

loại trừ

nhiễu do chỉ

định

Hiện tại chưa rotilde cơ chế lagravem tăng

nguy cơ loạn nhịp tim của Ginkgo biloba

tuy nhiecircn số lượng tiacutenh chất vagrave sự đa

dạng (về nguồn gốc xuất xứ caacutec sản

phẩm liecircn quan) trong caacutec baacuteo caacuteo vagrave caacutec

trường hợp đatilde cocircng bố cho thấy tiacuten hiệu

cảnh baacuteo mối liecircn quan giữa Ginkgo

biloba vagrave nguy cơ loạn nhịp tim

Nguồn httpsappswhointirisbitstream

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

MHRA Caacutec biện phaacutep mới tăng cường an toagraven khi sử

dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech (bisacodyl senna vagrave

sennosides natri picosulfat) khocircng kecirc đơn

MHRA đatilde đưa ra caacutec giới hạn về

kiacutech cỡ bao bigrave độ tuổi vagrave caacutec cảnh baacuteo

an toagraven mới đối với thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech khocircng kecirc đơn (OTC) sau khi

đaacutenh giaacute an toagraven thuốc Khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về caacutec biện phaacutep thay đổi

4

chế độ ăn uống vagrave lối sống được aacutep

dụng trước để giảm taacuteo boacuten khocircng

thường xuyecircn trong thời gian ngắn vagrave

chỉ sử dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech

thiacutech nếu caacutec biện phaacutep nagravey caacutec thuốc

nhuận tragraveng khaacutec khocircng hiệu quả

Khuyến caacuteo dagravenh cho caacutec nhacircn

viecircn y tế

Caacutec lựa chọn điều trị taacuteo boacuten

- Đối với taacuteo boacuten điều trị nguyecircn

nhacircn vagrave tư vấn cho bệnh nhacircn người lớn

về caacutec biện phaacutep ưu tiecircn hagraveng đầu trong

chế độ ăn uống vagrave lối sống phugrave hợp

chẳng hạn như tăng chất xơ uống nhiều

nước vagrave tăng cường vận động

- Chỉ necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech khi caacutec thuốc nhuận tragraveng khaacutec

(tạo khối vagrave thẩm thấu) khocircng hiệu quả

- Khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech ở trẻ dưới 12 tuổi khi

khocircng coacute lời khuyecircn của baacutec sĩ vagrave cần

tuacircn theo hướng dẫn điều trị (httpswwwniceorgukguidanceGuidance)

Thay đổi tiacutenh sẵn coacute của thuốc

- Caacutec cửa hagraveng tạp hoacutea vagrave siecircu thị

chỉ cograven sẵn coacute caacutec dạng thuốc đoacuteng goacutei

nhỏ hơn để chữa taacuteo boacuten ngắn hạn khocircng

thường xuyecircn ở người lớn

- Caacutec hiệu thuốc vẫn coacute thể muabaacuten

caacutec goacutei lớn hơn lecircn đến 100 viecircn để sử

dụng cho người lớn vagrave trẻ em từ 12 tuổi

trở lecircn dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Khuyến caacuteo cho bệnh nhacircn

- Tigravem kiếm sự hỗ trợ từ baacutec sĩ y taacute

hoặc dược sĩ khi mắc taacuteo boacuten liecircn tục

thay vigrave tự dugraveng thuốc nhuận tragraveng trong

thời gian dagravei

- Tham khảo yacute kiến baacutec sĩ nếu caacutec

triệu chứng taacuteo boacuten khocircng cải thiện sau

khi thay đổi chế độ ăn uống vagrave lối sống

vagrave điều trị thuốc nhuận tragraveng ngắn hạn

(theo lời khuyecircn của dược sĩ) hoặc trong

trường hợp đau bụng dai dẳng hay đi

ngoagravei ra maacuteu

- Cha mẹ vagrave người chăm soacutec necircn

tigravem kiếm lời khuyecircn từ nhacircn viecircn y tế khi

trẻ mắc taacuteo boacuten - trẻ em dưới 12 tuổi

khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech trừ khi được baacutec sĩ kecirc đơn

Đaacutenh giaacute an toagraven thuốc

Sau khi đaacutenh giaacute an toagraven trecircn cả

nước bao gồm tư vấn từ caacutec nhoacutem

chuyecircn gia Ủy ban về Thuốc dugraveng cho

người (CHM) khuyến nghị MHRA đưa ra

caacutec biện phaacutep tăng cường an toagraven sử dụng

thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech OTC tại

Anh

Trong đaacutenh giaacute sacircu về lợi iacutech vagrave

nguy cơ của những loại thuốc nagravey CHM

lưu yacute thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech coacute tiacutenh

an toagraven chấp nhận được đatilde được sử dụng

rộng ratildei trong nhiều năm vagrave thường được

sử dụng coacute traacutech nhiệm Tuy nhiecircn CHM

cũng xem xeacutet bằng chứng cho thấy caacutec

thuốc nagravey coacute thể bị sử dụng sai caacutech vagrave

lạm dụng Những trường hợp như vậy chủ

yếu liecircn quan đến những người bị rối loạn

ăn uống mặc dugrave việc sử dụng sai vagrave lạm

dụng coacute khả năng được baacuteo caacuteo iacutet hơn

Hơn nữa CHM cũng lưu yacute hướng

dẫn lacircm sagraveng hiện tại khuyến caacuteo khocircng

necircn khởi đầu sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech điều trị taacuteo boacuten ngắn

hạn CHM kết luận coacute thể tiếp tục baacuten

loại thuốc nagravey cho bệnh nhacircn tuy nhiecircn

cần aacutep dụng một loạt caacutec biện phaacutep để

giảm nguy cơ lạm dụng vagrave tăng cường sử

dụng đuacuteng caacutech

Caacutec biện phaacutep tăng cường an

toagraven thuốc

Hạn chế kiacutech thước đoacuteng goacutei

5

Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei

nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn

người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn

khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey

chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều

trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng

tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa

hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)

Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc

Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được

baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ

được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18

tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc

nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute

lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử

dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi

dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh

baacuteo an toagraven mới

Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất

vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave

hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc

thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten

matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới

dạng chế phẩm kecirc đơn

Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản

phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất

khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại

do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối

loạn chức năng ruột nếu lạm dụng

thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung

trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của

người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ

đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ

tuổi sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwgovuk

Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020

MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Pegfilgrastim được chỉ định trong

trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị

liệu

Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường

hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec

bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được

ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1

trường hợp khocircng thể loại trừ được mối

quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng

bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong

được baacuteo caacuteo

Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn

quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu

được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ

ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute

nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với

nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc

nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa

đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey

Nguồn httpsappswhointirisbitstream

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

6

Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu

quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL

Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn

KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại

thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền

thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute

lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang

sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của

bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc

khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế

gacircy ra biến cố bất lợi

Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10

mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng

trong trường hợp

- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven

thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản

trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave

trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống

chỉ định sử dụng suxamethonium

- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội

khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị

tiacutech cực (ICU)

Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại

thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với

thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng

người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde

coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử

dụng thuốc như sau

Liều lượng của rocuronium bromid

necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn

Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu

thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave

thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute

thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng

đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn

necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng

của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật

theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh

giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ

Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận

được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả

của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A

Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong

khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey

Nhagrave cung cấp chế phẩm Max

Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu

về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản

phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng

chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven

chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey

Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo

chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo

coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của

sản phẩm nagravey

Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm

sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế

phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo

tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc

cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử

dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu

quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec

tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine

Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm

tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn

đến giảm nồng độ levothyroxine trong

huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone

TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech

7

caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để

coacute thecircm thocircng tin

Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey

được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm

theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand

nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi

Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh

nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave

nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi

bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ

TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường

sau khi ngừng fluoxetine

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical

Newsletter số 32020

Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi

(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị

y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của acyclovir

(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

viecircm thận kẽ

Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ

định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus

herpes simplex vagrave herpes zoster

Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều

được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng

valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3

vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp

khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả

giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute

trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo

MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc

sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute

trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo

liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy

nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của

aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của

aciclovir cũng sẽ được sửa đổi

Nguồn httpsappswhointiris

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử

dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn

nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng

Health Canada vừa cấp pheacutep sử

dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir

(biệt dược Veklury) do Gilead Science

Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh

nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng

nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy

Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health

Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19

Remdesiver được pheacutep sử dụng ở

người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi

trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)

khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute

thai

Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng

coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm

bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng

thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh

mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở

chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn

được theo dotildei chặt chẽ

8

Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences

Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute

dược phẩm

- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc

sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec

baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc

baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất

kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo

liecircn quan đến an toagraven của thuốc

- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an

toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ

liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ

sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận

- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec

quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục

tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp

cho mục điacutech sử dụng

Health Canada khẳng định sẽ tiếp

tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc

Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp

nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc

Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh

đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu

an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để

xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy

cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định

được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được

thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec

quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec

Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước

chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng

coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp

cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep

Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde

hoặc đang được điều trị bằng remdesivir

ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc

biệt

Sau khi remdesivir được cấp pheacutep

sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt

sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng

thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện

tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh

giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir

Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu

về thuốc

Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada

đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead

Science Canada Inc để đảm bảo mọi

người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng

Remdesivir khi cần thiết

Để biết thecircm chi tiết về việc cung

cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead

Science Canada Inc

Nguồn httpshealthycanadiansgc

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

2

dụng nhằm giảm nguy cơ mắc biến cố lớn

liecircn quan đến tim như cơn đau thắt ngực

đột quỵ vagrave tử vong ở bệnh nhacircn tiểu

đường tuyacutep 2 coacute tiền sử bệnh tim Sau đoacute

vagraveo năm 2019 thuốc tiếp tục được phecirc

duyệt sử dụng để giảm nguy cơ mắc bệnh

thận giai đoạn cuối suy giảm chức năng

thận tử vong liecircn quan đến tim vagrave phải

nhập viện do suy tim ở một số bệnh nhacircn

tiểu đường tuyacutep 2 vagrave coacute bệnh thận do tiểu

đường

Noacutei chung caacutec taacutec động mới được

xaacutec định của canagliflozin đối với bệnh lyacute

tim mạch vagrave bệnh lyacute thận chỉ ra thecircm lợi

iacutech đaacuteng kể của thuốc nagravey Thocircng tin an

toagraven từ caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng gần đacircy

cũng gợi yacute rằng nguy cơ cắt cụt chi hoặc

bagraven chacircn liecircn quan đến thuốc thấp hơn so

với ghi nhận trước đoacute đặc biệt khi bệnh

nhacircn được giaacutem saacutet phugrave hợp Dựa trecircn

đaacutenh giaacute caacutec dữ liệu mới FDA kết luận

loại bỏ Cảnh baacuteo đặc biệt Nguy cơ cắt

cụt chibagraven chacircn vẫn được mocirc tả trong

Mục Cảnh baacuteo vagrave thận trọng của Tờ

thocircng tin sản phẩm Nhacircn viecircn y tế vagrave

người bệnh cần tiếp tục nhận thức được

tầm quan trọng của chăm soacutec bagraven chacircn

nhằm dự phograveng nguy cơ cắt cụt chibagraven

chacircn vagrave theo dotildei biểu hiện đau mới đau

loeacutet vagrave nhiễm trugraveng ở chibagraven chacircn

Nguồn httpswwwfdagovdrug-canagliflozin

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

FDA Ngagravey 1982020 Bayshore Pharmaceuticals LLC

thocircng baacuteo tự nguyện thu hồi viecircn neacuten Metformin

Hydrochloride USP 500 mg vagrave 750 mg giải phoacuteng keacuteo dagravei

do phaacutet hiện chứa NDMA

Bayshore Pharmaceuticals LLC

Short Hills NJ tự nguyện thu hồi một locirc

1000 chai viecircn neacuten Metformin

hydrochloride USP 500 mg giải phoacuteng

keacuteo dagravei vagrave một locirc 100 chai hagravem lương

750 mg trong thời hạn sử dụng do phaacutet

hiện tạp chất N-nitrosodimethylamine

(NDMA) vượt ngưỡng cho pheacutep Sản

phẩm được sản xuất bởi Beximco

Pharmaceuticals Limited Dhaka

Bangladesh vagraveo 062019 phacircn phối tại

Mỹ bởi Bayshore

Bayshore được FDA thocircng baacuteo kết

quả kiểm nghiệm locirc 18657 viecircn neacuten

Metformin hydrochloride USP 750 mg

giải phoacuteng keacuteo dagravei cho thấy hagravem lượng

NDMA vượt ngưỡng cho pheacutep vagrave được

khuyến caacuteo thu hồi locirc nagravey

Bayshore đồng yacute thu hồi locirc được

kiểm nghiệm Cocircng ty tiến hagravenh kiểm

nghiệm thecircm mẫu từ 8 locirc viecircn neacuten giải

phoacuteng keacuteo dagravei Metformin hydrochloride

cugraveng tecircn API với locirc bị thu hồi Trong 8

locirc một locirc (số locirc 18657) viecircn neacuten giải

phoacuteng keacuteo dagravei Metformin hydrochloride

USP 750 mg vagrave một locirc (số locirc 18641) viecircn

neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei Metformin

hydrochlorid USP 500 mg cho kết quả

nồng độ NDMA vượt ngưỡng cho pheacutep

Bayshore quyết định thu hồi 2 locirc (số locirc

18641 vagrave số locirc 18657) Đến nay

Bayshore vagrave Beximco chưa nhận được

bất kỳ baacuteo caacuteo phản ứng coacute hại nagraveo liecircn

quan đến sử dụng chế phẩm nagravey

NDMA lagrave chất coacute nguy cơ gacircy ung

thư ở người dựa trecircn kết quả từ phograveng thiacute

nghiệm Chất nagravey được tigravem thấy trong

nước vagrave thức ăn bao gồm thịt sản phẩm

từ sữa vagrave rau

3

Viecircn neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei

Metformin hydrochloride USP 500 mg

vagrave 750 mg được chỉ định phối hợp với

chế độ ăn vagrave luyện tập để cải thiện kiểm

soaacutet đường huyết ở người trưởng thagravenh

mắc đaacutei thaacuteo đường tuyp 2 Bệnh nhacircn

đang sử dụng thuốc từ caacutec locirc bị thu hồi

được khuyến caacuteo tiếp tục dugraveng thuốc vagrave

liecircn hệ với dược sĩ baacutec sĩ khi cần lời

khuyecircn về biện phaacutep điều trị thay thế

Theo FDA bệnh nhacircn coacute bệnh lyacute nặng coacute

thể nguy hiểm nếu dừng metformin đột

ngột ở khi khocircng trao đổi trước với baacutec sĩ

điều trị

Nguồn httpswwwfdagovsafety

Điểm tin CTV Đỗ Khaacutenh Linh

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ginkgo biloba L vagrave nguy cơ loạn nhịp tim

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceuticals

Newsletter số 32020

Phacircn tiacutech 162 baacuteo caacuteo từ cơ sở dữ

liệu phản ứng coacute hại của WHO ndash

VigiBase căn cứ vagraveo caacutec thuật ngữ

MedDRA liecircn quan đến loạn nhịp tim (dữ

liệu ngagravey 11092019) vagrave Ginkgo

biloba (Gb)

Trong đoacute coacute 92 baacuteo caacuteo ghi nhận

Gb lagrave thuốc nghi ngờ duy nhất 46 baacuteo

caacuteo coacute thocircng tin về ngừng thuốc trong đoacute

coacute 39 trường hợp cải thiện khi ngừng

thuốc Trong số 25 baacuteo caacuteo coacute điểm hoagraven

thiện (completeness score) cao (ge 075)

20 baacuteo caacuteo ghi nhận Gb lagrave thuốc nghi ngờ

duy nhất trong đoacute 14 baacuteo caacuteo coacute thocircng

tin về ngừng thuốc vagrave đề cập đến thocircng

tin liecircn quan đến taacutei sử dụng Trong 14

baacuteo caacuteo nagravey phần lớn đều coacute thời gian

xuất hiện phản ứng xảy ra trong vograveng vagravei

ngagravey sau khi bắt đầu dugraveng thuốc Tiền sử

loạn nhịp tim trước đoacute coacute thể dẫn đến caacutec

triệu chứng khaacutec nhau trong đoacute coacute ugrave tai

(chỉ định

của ginkgo

trong

18162 baacuteo

caacuteo) do đoacute

khocircng thể

loại trừ

nhiễu do chỉ

định

Hiện tại chưa rotilde cơ chế lagravem tăng

nguy cơ loạn nhịp tim của Ginkgo biloba

tuy nhiecircn số lượng tiacutenh chất vagrave sự đa

dạng (về nguồn gốc xuất xứ caacutec sản

phẩm liecircn quan) trong caacutec baacuteo caacuteo vagrave caacutec

trường hợp đatilde cocircng bố cho thấy tiacuten hiệu

cảnh baacuteo mối liecircn quan giữa Ginkgo

biloba vagrave nguy cơ loạn nhịp tim

Nguồn httpsappswhointirisbitstream

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

MHRA Caacutec biện phaacutep mới tăng cường an toagraven khi sử

dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech (bisacodyl senna vagrave

sennosides natri picosulfat) khocircng kecirc đơn

MHRA đatilde đưa ra caacutec giới hạn về

kiacutech cỡ bao bigrave độ tuổi vagrave caacutec cảnh baacuteo

an toagraven mới đối với thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech khocircng kecirc đơn (OTC) sau khi

đaacutenh giaacute an toagraven thuốc Khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về caacutec biện phaacutep thay đổi

4

chế độ ăn uống vagrave lối sống được aacutep

dụng trước để giảm taacuteo boacuten khocircng

thường xuyecircn trong thời gian ngắn vagrave

chỉ sử dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech

thiacutech nếu caacutec biện phaacutep nagravey caacutec thuốc

nhuận tragraveng khaacutec khocircng hiệu quả

Khuyến caacuteo dagravenh cho caacutec nhacircn

viecircn y tế

Caacutec lựa chọn điều trị taacuteo boacuten

- Đối với taacuteo boacuten điều trị nguyecircn

nhacircn vagrave tư vấn cho bệnh nhacircn người lớn

về caacutec biện phaacutep ưu tiecircn hagraveng đầu trong

chế độ ăn uống vagrave lối sống phugrave hợp

chẳng hạn như tăng chất xơ uống nhiều

nước vagrave tăng cường vận động

- Chỉ necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech khi caacutec thuốc nhuận tragraveng khaacutec

(tạo khối vagrave thẩm thấu) khocircng hiệu quả

- Khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech ở trẻ dưới 12 tuổi khi

khocircng coacute lời khuyecircn của baacutec sĩ vagrave cần

tuacircn theo hướng dẫn điều trị (httpswwwniceorgukguidanceGuidance)

Thay đổi tiacutenh sẵn coacute của thuốc

- Caacutec cửa hagraveng tạp hoacutea vagrave siecircu thị

chỉ cograven sẵn coacute caacutec dạng thuốc đoacuteng goacutei

nhỏ hơn để chữa taacuteo boacuten ngắn hạn khocircng

thường xuyecircn ở người lớn

- Caacutec hiệu thuốc vẫn coacute thể muabaacuten

caacutec goacutei lớn hơn lecircn đến 100 viecircn để sử

dụng cho người lớn vagrave trẻ em từ 12 tuổi

trở lecircn dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Khuyến caacuteo cho bệnh nhacircn

- Tigravem kiếm sự hỗ trợ từ baacutec sĩ y taacute

hoặc dược sĩ khi mắc taacuteo boacuten liecircn tục

thay vigrave tự dugraveng thuốc nhuận tragraveng trong

thời gian dagravei

- Tham khảo yacute kiến baacutec sĩ nếu caacutec

triệu chứng taacuteo boacuten khocircng cải thiện sau

khi thay đổi chế độ ăn uống vagrave lối sống

vagrave điều trị thuốc nhuận tragraveng ngắn hạn

(theo lời khuyecircn của dược sĩ) hoặc trong

trường hợp đau bụng dai dẳng hay đi

ngoagravei ra maacuteu

- Cha mẹ vagrave người chăm soacutec necircn

tigravem kiếm lời khuyecircn từ nhacircn viecircn y tế khi

trẻ mắc taacuteo boacuten - trẻ em dưới 12 tuổi

khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech trừ khi được baacutec sĩ kecirc đơn

Đaacutenh giaacute an toagraven thuốc

Sau khi đaacutenh giaacute an toagraven trecircn cả

nước bao gồm tư vấn từ caacutec nhoacutem

chuyecircn gia Ủy ban về Thuốc dugraveng cho

người (CHM) khuyến nghị MHRA đưa ra

caacutec biện phaacutep tăng cường an toagraven sử dụng

thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech OTC tại

Anh

Trong đaacutenh giaacute sacircu về lợi iacutech vagrave

nguy cơ của những loại thuốc nagravey CHM

lưu yacute thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech coacute tiacutenh

an toagraven chấp nhận được đatilde được sử dụng

rộng ratildei trong nhiều năm vagrave thường được

sử dụng coacute traacutech nhiệm Tuy nhiecircn CHM

cũng xem xeacutet bằng chứng cho thấy caacutec

thuốc nagravey coacute thể bị sử dụng sai caacutech vagrave

lạm dụng Những trường hợp như vậy chủ

yếu liecircn quan đến những người bị rối loạn

ăn uống mặc dugrave việc sử dụng sai vagrave lạm

dụng coacute khả năng được baacuteo caacuteo iacutet hơn

Hơn nữa CHM cũng lưu yacute hướng

dẫn lacircm sagraveng hiện tại khuyến caacuteo khocircng

necircn khởi đầu sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech điều trị taacuteo boacuten ngắn

hạn CHM kết luận coacute thể tiếp tục baacuten

loại thuốc nagravey cho bệnh nhacircn tuy nhiecircn

cần aacutep dụng một loạt caacutec biện phaacutep để

giảm nguy cơ lạm dụng vagrave tăng cường sử

dụng đuacuteng caacutech

Caacutec biện phaacutep tăng cường an

toagraven thuốc

Hạn chế kiacutech thước đoacuteng goacutei

5

Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei

nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn

người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn

khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey

chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều

trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng

tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa

hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)

Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc

Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được

baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ

được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18

tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc

nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute

lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử

dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi

dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh

baacuteo an toagraven mới

Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất

vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave

hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc

thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten

matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới

dạng chế phẩm kecirc đơn

Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản

phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất

khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại

do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối

loạn chức năng ruột nếu lạm dụng

thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung

trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của

người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ

đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ

tuổi sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwgovuk

Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020

MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Pegfilgrastim được chỉ định trong

trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị

liệu

Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường

hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec

bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được

ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1

trường hợp khocircng thể loại trừ được mối

quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng

bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong

được baacuteo caacuteo

Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn

quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu

được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ

ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute

nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với

nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc

nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa

đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey

Nguồn httpsappswhointirisbitstream

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

6

Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu

quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL

Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn

KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại

thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền

thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute

lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang

sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của

bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc

khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế

gacircy ra biến cố bất lợi

Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10

mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng

trong trường hợp

- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven

thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản

trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave

trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống

chỉ định sử dụng suxamethonium

- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội

khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị

tiacutech cực (ICU)

Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại

thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với

thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng

người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde

coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử

dụng thuốc như sau

Liều lượng của rocuronium bromid

necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn

Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu

thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave

thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute

thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng

đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn

necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng

của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật

theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh

giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ

Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận

được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả

của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A

Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong

khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey

Nhagrave cung cấp chế phẩm Max

Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu

về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản

phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng

chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven

chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey

Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo

chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo

coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của

sản phẩm nagravey

Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm

sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế

phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo

tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc

cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử

dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu

quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec

tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine

Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm

tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn

đến giảm nồng độ levothyroxine trong

huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone

TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech

7

caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để

coacute thecircm thocircng tin

Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey

được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm

theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand

nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi

Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh

nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave

nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi

bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ

TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường

sau khi ngừng fluoxetine

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical

Newsletter số 32020

Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi

(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị

y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của acyclovir

(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

viecircm thận kẽ

Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ

định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus

herpes simplex vagrave herpes zoster

Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều

được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng

valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3

vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp

khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả

giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute

trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo

MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc

sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute

trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo

liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy

nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của

aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của

aciclovir cũng sẽ được sửa đổi

Nguồn httpsappswhointiris

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử

dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn

nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng

Health Canada vừa cấp pheacutep sử

dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir

(biệt dược Veklury) do Gilead Science

Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh

nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng

nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy

Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health

Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19

Remdesiver được pheacutep sử dụng ở

người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi

trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)

khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute

thai

Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng

coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm

bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng

thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh

mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở

chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn

được theo dotildei chặt chẽ

8

Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences

Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute

dược phẩm

- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc

sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec

baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc

baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất

kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo

liecircn quan đến an toagraven của thuốc

- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an

toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ

liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ

sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận

- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec

quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục

tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp

cho mục điacutech sử dụng

Health Canada khẳng định sẽ tiếp

tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc

Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp

nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc

Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh

đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu

an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để

xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy

cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định

được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được

thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec

quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec

Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước

chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng

coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp

cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep

Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde

hoặc đang được điều trị bằng remdesivir

ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc

biệt

Sau khi remdesivir được cấp pheacutep

sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt

sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng

thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện

tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh

giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir

Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu

về thuốc

Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada

đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead

Science Canada Inc để đảm bảo mọi

người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng

Remdesivir khi cần thiết

Để biết thecircm chi tiết về việc cung

cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead

Science Canada Inc

Nguồn httpshealthycanadiansgc

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

3

Viecircn neacuten giải phoacuteng keacuteo dagravei

Metformin hydrochloride USP 500 mg

vagrave 750 mg được chỉ định phối hợp với

chế độ ăn vagrave luyện tập để cải thiện kiểm

soaacutet đường huyết ở người trưởng thagravenh

mắc đaacutei thaacuteo đường tuyp 2 Bệnh nhacircn

đang sử dụng thuốc từ caacutec locirc bị thu hồi

được khuyến caacuteo tiếp tục dugraveng thuốc vagrave

liecircn hệ với dược sĩ baacutec sĩ khi cần lời

khuyecircn về biện phaacutep điều trị thay thế

Theo FDA bệnh nhacircn coacute bệnh lyacute nặng coacute

thể nguy hiểm nếu dừng metformin đột

ngột ở khi khocircng trao đổi trước với baacutec sĩ

điều trị

Nguồn httpswwwfdagovsafety

Điểm tin CTV Đỗ Khaacutenh Linh

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ginkgo biloba L vagrave nguy cơ loạn nhịp tim

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceuticals

Newsletter số 32020

Phacircn tiacutech 162 baacuteo caacuteo từ cơ sở dữ

liệu phản ứng coacute hại của WHO ndash

VigiBase căn cứ vagraveo caacutec thuật ngữ

MedDRA liecircn quan đến loạn nhịp tim (dữ

liệu ngagravey 11092019) vagrave Ginkgo

biloba (Gb)

Trong đoacute coacute 92 baacuteo caacuteo ghi nhận

Gb lagrave thuốc nghi ngờ duy nhất 46 baacuteo

caacuteo coacute thocircng tin về ngừng thuốc trong đoacute

coacute 39 trường hợp cải thiện khi ngừng

thuốc Trong số 25 baacuteo caacuteo coacute điểm hoagraven

thiện (completeness score) cao (ge 075)

20 baacuteo caacuteo ghi nhận Gb lagrave thuốc nghi ngờ

duy nhất trong đoacute 14 baacuteo caacuteo coacute thocircng

tin về ngừng thuốc vagrave đề cập đến thocircng

tin liecircn quan đến taacutei sử dụng Trong 14

baacuteo caacuteo nagravey phần lớn đều coacute thời gian

xuất hiện phản ứng xảy ra trong vograveng vagravei

ngagravey sau khi bắt đầu dugraveng thuốc Tiền sử

loạn nhịp tim trước đoacute coacute thể dẫn đến caacutec

triệu chứng khaacutec nhau trong đoacute coacute ugrave tai

(chỉ định

của ginkgo

trong

18162 baacuteo

caacuteo) do đoacute

khocircng thể

loại trừ

nhiễu do chỉ

định

Hiện tại chưa rotilde cơ chế lagravem tăng

nguy cơ loạn nhịp tim của Ginkgo biloba

tuy nhiecircn số lượng tiacutenh chất vagrave sự đa

dạng (về nguồn gốc xuất xứ caacutec sản

phẩm liecircn quan) trong caacutec baacuteo caacuteo vagrave caacutec

trường hợp đatilde cocircng bố cho thấy tiacuten hiệu

cảnh baacuteo mối liecircn quan giữa Ginkgo

biloba vagrave nguy cơ loạn nhịp tim

Nguồn httpsappswhointirisbitstream

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

MHRA Caacutec biện phaacutep mới tăng cường an toagraven khi sử

dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech (bisacodyl senna vagrave

sennosides natri picosulfat) khocircng kecirc đơn

MHRA đatilde đưa ra caacutec giới hạn về

kiacutech cỡ bao bigrave độ tuổi vagrave caacutec cảnh baacuteo

an toagraven mới đối với thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech khocircng kecirc đơn (OTC) sau khi

đaacutenh giaacute an toagraven thuốc Khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về caacutec biện phaacutep thay đổi

4

chế độ ăn uống vagrave lối sống được aacutep

dụng trước để giảm taacuteo boacuten khocircng

thường xuyecircn trong thời gian ngắn vagrave

chỉ sử dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech

thiacutech nếu caacutec biện phaacutep nagravey caacutec thuốc

nhuận tragraveng khaacutec khocircng hiệu quả

Khuyến caacuteo dagravenh cho caacutec nhacircn

viecircn y tế

Caacutec lựa chọn điều trị taacuteo boacuten

- Đối với taacuteo boacuten điều trị nguyecircn

nhacircn vagrave tư vấn cho bệnh nhacircn người lớn

về caacutec biện phaacutep ưu tiecircn hagraveng đầu trong

chế độ ăn uống vagrave lối sống phugrave hợp

chẳng hạn như tăng chất xơ uống nhiều

nước vagrave tăng cường vận động

- Chỉ necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech khi caacutec thuốc nhuận tragraveng khaacutec

(tạo khối vagrave thẩm thấu) khocircng hiệu quả

- Khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech ở trẻ dưới 12 tuổi khi

khocircng coacute lời khuyecircn của baacutec sĩ vagrave cần

tuacircn theo hướng dẫn điều trị (httpswwwniceorgukguidanceGuidance)

Thay đổi tiacutenh sẵn coacute của thuốc

- Caacutec cửa hagraveng tạp hoacutea vagrave siecircu thị

chỉ cograven sẵn coacute caacutec dạng thuốc đoacuteng goacutei

nhỏ hơn để chữa taacuteo boacuten ngắn hạn khocircng

thường xuyecircn ở người lớn

- Caacutec hiệu thuốc vẫn coacute thể muabaacuten

caacutec goacutei lớn hơn lecircn đến 100 viecircn để sử

dụng cho người lớn vagrave trẻ em từ 12 tuổi

trở lecircn dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Khuyến caacuteo cho bệnh nhacircn

- Tigravem kiếm sự hỗ trợ từ baacutec sĩ y taacute

hoặc dược sĩ khi mắc taacuteo boacuten liecircn tục

thay vigrave tự dugraveng thuốc nhuận tragraveng trong

thời gian dagravei

- Tham khảo yacute kiến baacutec sĩ nếu caacutec

triệu chứng taacuteo boacuten khocircng cải thiện sau

khi thay đổi chế độ ăn uống vagrave lối sống

vagrave điều trị thuốc nhuận tragraveng ngắn hạn

(theo lời khuyecircn của dược sĩ) hoặc trong

trường hợp đau bụng dai dẳng hay đi

ngoagravei ra maacuteu

- Cha mẹ vagrave người chăm soacutec necircn

tigravem kiếm lời khuyecircn từ nhacircn viecircn y tế khi

trẻ mắc taacuteo boacuten - trẻ em dưới 12 tuổi

khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech trừ khi được baacutec sĩ kecirc đơn

Đaacutenh giaacute an toagraven thuốc

Sau khi đaacutenh giaacute an toagraven trecircn cả

nước bao gồm tư vấn từ caacutec nhoacutem

chuyecircn gia Ủy ban về Thuốc dugraveng cho

người (CHM) khuyến nghị MHRA đưa ra

caacutec biện phaacutep tăng cường an toagraven sử dụng

thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech OTC tại

Anh

Trong đaacutenh giaacute sacircu về lợi iacutech vagrave

nguy cơ của những loại thuốc nagravey CHM

lưu yacute thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech coacute tiacutenh

an toagraven chấp nhận được đatilde được sử dụng

rộng ratildei trong nhiều năm vagrave thường được

sử dụng coacute traacutech nhiệm Tuy nhiecircn CHM

cũng xem xeacutet bằng chứng cho thấy caacutec

thuốc nagravey coacute thể bị sử dụng sai caacutech vagrave

lạm dụng Những trường hợp như vậy chủ

yếu liecircn quan đến những người bị rối loạn

ăn uống mặc dugrave việc sử dụng sai vagrave lạm

dụng coacute khả năng được baacuteo caacuteo iacutet hơn

Hơn nữa CHM cũng lưu yacute hướng

dẫn lacircm sagraveng hiện tại khuyến caacuteo khocircng

necircn khởi đầu sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech điều trị taacuteo boacuten ngắn

hạn CHM kết luận coacute thể tiếp tục baacuten

loại thuốc nagravey cho bệnh nhacircn tuy nhiecircn

cần aacutep dụng một loạt caacutec biện phaacutep để

giảm nguy cơ lạm dụng vagrave tăng cường sử

dụng đuacuteng caacutech

Caacutec biện phaacutep tăng cường an

toagraven thuốc

Hạn chế kiacutech thước đoacuteng goacutei

5

Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei

nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn

người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn

khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey

chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều

trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng

tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa

hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)

Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc

Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được

baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ

được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18

tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc

nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute

lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử

dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi

dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh

baacuteo an toagraven mới

Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất

vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave

hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc

thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten

matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới

dạng chế phẩm kecirc đơn

Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản

phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất

khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại

do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối

loạn chức năng ruột nếu lạm dụng

thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung

trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của

người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ

đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ

tuổi sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwgovuk

Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020

MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Pegfilgrastim được chỉ định trong

trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị

liệu

Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường

hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec

bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được

ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1

trường hợp khocircng thể loại trừ được mối

quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng

bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong

được baacuteo caacuteo

Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn

quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu

được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ

ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute

nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với

nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc

nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa

đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey

Nguồn httpsappswhointirisbitstream

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

6

Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu

quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL

Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn

KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại

thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền

thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute

lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang

sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của

bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc

khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế

gacircy ra biến cố bất lợi

Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10

mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng

trong trường hợp

- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven

thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản

trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave

trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống

chỉ định sử dụng suxamethonium

- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội

khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị

tiacutech cực (ICU)

Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại

thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với

thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng

người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde

coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử

dụng thuốc như sau

Liều lượng của rocuronium bromid

necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn

Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu

thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave

thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute

thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng

đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn

necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng

của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật

theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh

giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ

Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận

được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả

của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A

Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong

khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey

Nhagrave cung cấp chế phẩm Max

Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu

về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản

phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng

chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven

chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey

Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo

chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo

coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của

sản phẩm nagravey

Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm

sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế

phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo

tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc

cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử

dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu

quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec

tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine

Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm

tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn

đến giảm nồng độ levothyroxine trong

huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone

TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech

7

caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để

coacute thecircm thocircng tin

Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey

được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm

theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand

nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi

Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh

nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave

nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi

bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ

TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường

sau khi ngừng fluoxetine

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical

Newsletter số 32020

Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi

(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị

y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của acyclovir

(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

viecircm thận kẽ

Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ

định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus

herpes simplex vagrave herpes zoster

Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều

được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng

valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3

vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp

khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả

giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute

trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo

MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc

sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute

trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo

liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy

nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của

aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của

aciclovir cũng sẽ được sửa đổi

Nguồn httpsappswhointiris

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử

dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn

nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng

Health Canada vừa cấp pheacutep sử

dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir

(biệt dược Veklury) do Gilead Science

Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh

nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng

nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy

Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health

Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19

Remdesiver được pheacutep sử dụng ở

người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi

trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)

khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute

thai

Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng

coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm

bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng

thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh

mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở

chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn

được theo dotildei chặt chẽ

8

Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences

Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute

dược phẩm

- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc

sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec

baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc

baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất

kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo

liecircn quan đến an toagraven của thuốc

- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an

toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ

liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ

sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận

- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec

quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục

tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp

cho mục điacutech sử dụng

Health Canada khẳng định sẽ tiếp

tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc

Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp

nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc

Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh

đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu

an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để

xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy

cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định

được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được

thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec

quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec

Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước

chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng

coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp

cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep

Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde

hoặc đang được điều trị bằng remdesivir

ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc

biệt

Sau khi remdesivir được cấp pheacutep

sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt

sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng

thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện

tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh

giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir

Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu

về thuốc

Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada

đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead

Science Canada Inc để đảm bảo mọi

người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng

Remdesivir khi cần thiết

Để biết thecircm chi tiết về việc cung

cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead

Science Canada Inc

Nguồn httpshealthycanadiansgc

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

4

chế độ ăn uống vagrave lối sống được aacutep

dụng trước để giảm taacuteo boacuten khocircng

thường xuyecircn trong thời gian ngắn vagrave

chỉ sử dụng thuốc nhuận tragraveng kiacutech

thiacutech nếu caacutec biện phaacutep nagravey caacutec thuốc

nhuận tragraveng khaacutec khocircng hiệu quả

Khuyến caacuteo dagravenh cho caacutec nhacircn

viecircn y tế

Caacutec lựa chọn điều trị taacuteo boacuten

- Đối với taacuteo boacuten điều trị nguyecircn

nhacircn vagrave tư vấn cho bệnh nhacircn người lớn

về caacutec biện phaacutep ưu tiecircn hagraveng đầu trong

chế độ ăn uống vagrave lối sống phugrave hợp

chẳng hạn như tăng chất xơ uống nhiều

nước vagrave tăng cường vận động

- Chỉ necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech khi caacutec thuốc nhuận tragraveng khaacutec

(tạo khối vagrave thẩm thấu) khocircng hiệu quả

- Khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech ở trẻ dưới 12 tuổi khi

khocircng coacute lời khuyecircn của baacutec sĩ vagrave cần

tuacircn theo hướng dẫn điều trị (httpswwwniceorgukguidanceGuidance)

Thay đổi tiacutenh sẵn coacute của thuốc

- Caacutec cửa hagraveng tạp hoacutea vagrave siecircu thị

chỉ cograven sẵn coacute caacutec dạng thuốc đoacuteng goacutei

nhỏ hơn để chữa taacuteo boacuten ngắn hạn khocircng

thường xuyecircn ở người lớn

- Caacutec hiệu thuốc vẫn coacute thể muabaacuten

caacutec goacutei lớn hơn lecircn đến 100 viecircn để sử

dụng cho người lớn vagrave trẻ em từ 12 tuổi

trở lecircn dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Khuyến caacuteo cho bệnh nhacircn

- Tigravem kiếm sự hỗ trợ từ baacutec sĩ y taacute

hoặc dược sĩ khi mắc taacuteo boacuten liecircn tục

thay vigrave tự dugraveng thuốc nhuận tragraveng trong

thời gian dagravei

- Tham khảo yacute kiến baacutec sĩ nếu caacutec

triệu chứng taacuteo boacuten khocircng cải thiện sau

khi thay đổi chế độ ăn uống vagrave lối sống

vagrave điều trị thuốc nhuận tragraveng ngắn hạn

(theo lời khuyecircn của dược sĩ) hoặc trong

trường hợp đau bụng dai dẳng hay đi

ngoagravei ra maacuteu

- Cha mẹ vagrave người chăm soacutec necircn

tigravem kiếm lời khuyecircn từ nhacircn viecircn y tế khi

trẻ mắc taacuteo boacuten - trẻ em dưới 12 tuổi

khocircng necircn sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech trừ khi được baacutec sĩ kecirc đơn

Đaacutenh giaacute an toagraven thuốc

Sau khi đaacutenh giaacute an toagraven trecircn cả

nước bao gồm tư vấn từ caacutec nhoacutem

chuyecircn gia Ủy ban về Thuốc dugraveng cho

người (CHM) khuyến nghị MHRA đưa ra

caacutec biện phaacutep tăng cường an toagraven sử dụng

thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech OTC tại

Anh

Trong đaacutenh giaacute sacircu về lợi iacutech vagrave

nguy cơ của những loại thuốc nagravey CHM

lưu yacute thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech coacute tiacutenh

an toagraven chấp nhận được đatilde được sử dụng

rộng ratildei trong nhiều năm vagrave thường được

sử dụng coacute traacutech nhiệm Tuy nhiecircn CHM

cũng xem xeacutet bằng chứng cho thấy caacutec

thuốc nagravey coacute thể bị sử dụng sai caacutech vagrave

lạm dụng Những trường hợp như vậy chủ

yếu liecircn quan đến những người bị rối loạn

ăn uống mặc dugrave việc sử dụng sai vagrave lạm

dụng coacute khả năng được baacuteo caacuteo iacutet hơn

Hơn nữa CHM cũng lưu yacute hướng

dẫn lacircm sagraveng hiện tại khuyến caacuteo khocircng

necircn khởi đầu sử dụng thuốc nhuận tragraveng

kiacutech thiacutech điều trị taacuteo boacuten ngắn

hạn CHM kết luận coacute thể tiếp tục baacuten

loại thuốc nagravey cho bệnh nhacircn tuy nhiecircn

cần aacutep dụng một loạt caacutec biện phaacutep để

giảm nguy cơ lạm dụng vagrave tăng cường sử

dụng đuacuteng caacutech

Caacutec biện phaacutep tăng cường an

toagraven thuốc

Hạn chế kiacutech thước đoacuteng goacutei

5

Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei

nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn

người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn

khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey

chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều

trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng

tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa

hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)

Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc

Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được

baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ

được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18

tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc

nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute

lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử

dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi

dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh

baacuteo an toagraven mới

Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất

vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave

hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc

thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten

matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới

dạng chế phẩm kecirc đơn

Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản

phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất

khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại

do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối

loạn chức năng ruột nếu lạm dụng

thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung

trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của

người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ

đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ

tuổi sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwgovuk

Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020

MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Pegfilgrastim được chỉ định trong

trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị

liệu

Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường

hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec

bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được

ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1

trường hợp khocircng thể loại trừ được mối

quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng

bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong

được baacuteo caacuteo

Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn

quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu

được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ

ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute

nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với

nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc

nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa

đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey

Nguồn httpsappswhointirisbitstream

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

6

Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu

quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL

Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn

KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại

thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền

thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute

lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang

sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của

bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc

khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế

gacircy ra biến cố bất lợi

Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10

mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng

trong trường hợp

- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven

thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản

trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave

trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống

chỉ định sử dụng suxamethonium

- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội

khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị

tiacutech cực (ICU)

Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại

thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với

thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng

người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde

coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử

dụng thuốc như sau

Liều lượng của rocuronium bromid

necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn

Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu

thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave

thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute

thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng

đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn

necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng

của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật

theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh

giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ

Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận

được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả

của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A

Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong

khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey

Nhagrave cung cấp chế phẩm Max

Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu

về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản

phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng

chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven

chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey

Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo

chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo

coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của

sản phẩm nagravey

Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm

sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế

phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo

tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc

cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử

dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu

quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec

tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine

Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm

tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn

đến giảm nồng độ levothyroxine trong

huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone

TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech

7

caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để

coacute thecircm thocircng tin

Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey

được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm

theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand

nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi

Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh

nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave

nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi

bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ

TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường

sau khi ngừng fluoxetine

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical

Newsletter số 32020

Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi

(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị

y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của acyclovir

(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

viecircm thận kẽ

Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ

định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus

herpes simplex vagrave herpes zoster

Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều

được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng

valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3

vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp

khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả

giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute

trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo

MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc

sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute

trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo

liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy

nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của

aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của

aciclovir cũng sẽ được sửa đổi

Nguồn httpsappswhointiris

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử

dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn

nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng

Health Canada vừa cấp pheacutep sử

dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir

(biệt dược Veklury) do Gilead Science

Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh

nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng

nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy

Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health

Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19

Remdesiver được pheacutep sử dụng ở

người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi

trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)

khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute

thai

Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng

coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm

bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng

thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh

mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở

chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn

được theo dotildei chặt chẽ

8

Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences

Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute

dược phẩm

- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc

sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec

baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc

baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất

kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo

liecircn quan đến an toagraven của thuốc

- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an

toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ

liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ

sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận

- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec

quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục

tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp

cho mục điacutech sử dụng

Health Canada khẳng định sẽ tiếp

tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc

Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp

nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc

Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh

đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu

an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để

xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy

cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định

được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được

thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec

quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec

Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước

chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng

coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp

cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep

Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde

hoặc đang được điều trị bằng remdesivir

ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc

biệt

Sau khi remdesivir được cấp pheacutep

sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt

sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng

thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện

tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh

giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir

Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu

về thuốc

Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada

đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead

Science Canada Inc để đảm bảo mọi

người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng

Remdesivir khi cần thiết

Để biết thecircm chi tiết về việc cung

cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead

Science Canada Inc

Nguồn httpshealthycanadiansgc

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

5

Caacutec sản phẩm kiacutech thước đoacuteng goacutei

nhỏ sẽ tiếp tục được baacuten cho bệnh nhacircn

người lớn mắc chứng taacuteo boacuten ngắn hạn

khocircng thường xuyecircn Caacutec sản phẩm nagravey

chỉ được đoacuteng goacutei đủ hai liệu trigravenh điều

trị ngắn (tối đa 20 viecircn neacuten hagravem lượng

tiecircu chuẩn 10 viecircn neacuten hagravem lượng tối đa

hoặc 100ml dung dịchsi-rocirc)

Giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc

Thuốc nhuận tragraveng kiacutech thiacutech được

baacuten trong cửa hagraveng tiện lợi vagrave siecircu thị chỉ

được khuyến caacuteo sử dụng cho người từ 18

tuổi trở lecircn Khocircng được dugraveng loại thuốc

nagravey cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu khocircng coacute

lời khuyecircn từ baacutec sĩ kecirc đơn coacute thể sử

dụng thuốc cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi

dưới sự giaacutem saacutet của dược sĩ

Cacircn bằng giữa caacutec chỉ định vagrave cảnh

baacuteo an toagraven mới

Chỉ định của tất cả caacutec thuốc nhuận

tragraveng kiacutech thiacutech OTC đatilde được thống nhất

vagrave đatilde loại bỏ caacutec caacutech sử dụng khocircng phugrave

hợp Trong trường hợp cần sử dụng thuốc

thường xuyecircn lacircu dagravei để điều trị taacuteo boacuten

matilden tiacutenh thuốc sẽ được cấp phaacutet dưới

dạng chế phẩm kecirc đơn

Cảnh baacuteo trong tờ thocircng tin sản

phẩm của tất cả caacutec thuốc sẽ thống nhất

khuyến caacuteo bệnh nhacircn về nguy cơ gacircy hại

do mất nước vagrave rối loạn điện giải hoặc rối

loạn chức năng ruột nếu lạm dụng

thuốc Cảnh baacuteo cũng đang được bổ sung

trecircn bao bigrave để tăng cường nhận thức của

người dacircn Thocircng tin sản phẩm cũng sẽ

đề cập đến caacutec khuyến nghị mới về độ

tuổi sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwgovuk

Điểm tin CTV Nguyễn Thị Huyền Trang

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Pegfilgrastim- tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical Newsletter số 32020

MHLW vagrave PMDA thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của pegfilgrastim sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

lagravem gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu

Pegfilgrastim được chỉ định trong

trường hợp sốt giảm bạch cầu do hoacutea trị

liệu

Trong 3 năm gần đacircy coacute 30 trường

hợp liecircn quan đến giảm tiểu cầu trecircn caacutec

bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim được

ghi nhận tại Nhật Bản Trong đoacute coacute 1

trường hợp khocircng thể loại trừ được mối

quan hệ nhacircn quả giữa thuốc với taacutec dụng

bất lợi Khocircng coacute trường hợp tử vong

được baacuteo caacuteo

Một nghiecircn cứu dịch tễ về mối liecircn

quan giữa pegfilgrastim vagrave giảm tiểu cầu

được thực hiện tại Nhật Bản Kết quả chỉ

ra bệnh nhacircn sử dụng pegfilgrastim coacute

nguy cơ giảm tiểu cầu đaacuteng kể so với

nhoacutem bệnh nhacircn khocircng sử dụng thuốc

nagravey MHLW vagrave PMDA kết luận cần sửa

đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

pegfilgrastim để bổ sung nguy cơ nagravey

Nguồn httpsappswhointirisbitstream

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

6

Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu

quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL

Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn

KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại

thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền

thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute

lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang

sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của

bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc

khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế

gacircy ra biến cố bất lợi

Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10

mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng

trong trường hợp

- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven

thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản

trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave

trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống

chỉ định sử dụng suxamethonium

- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội

khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị

tiacutech cực (ICU)

Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại

thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với

thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng

người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde

coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử

dụng thuốc như sau

Liều lượng của rocuronium bromid

necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn

Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu

thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave

thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute

thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng

đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn

necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng

của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật

theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh

giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ

Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận

được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả

của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A

Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong

khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey

Nhagrave cung cấp chế phẩm Max

Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu

về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản

phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng

chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven

chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey

Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo

chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo

coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của

sản phẩm nagravey

Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm

sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế

phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo

tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc

cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử

dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu

quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec

tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine

Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm

tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn

đến giảm nồng độ levothyroxine trong

huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone

TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech

7

caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để

coacute thecircm thocircng tin

Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey

được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm

theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand

nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi

Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh

nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave

nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi

bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ

TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường

sau khi ngừng fluoxetine

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical

Newsletter số 32020

Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi

(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị

y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của acyclovir

(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

viecircm thận kẽ

Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ

định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus

herpes simplex vagrave herpes zoster

Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều

được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng

valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3

vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp

khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả

giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute

trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo

MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc

sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute

trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo

liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy

nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của

aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của

aciclovir cũng sẽ được sửa đổi

Nguồn httpsappswhointiris

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử

dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn

nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng

Health Canada vừa cấp pheacutep sử

dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir

(biệt dược Veklury) do Gilead Science

Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh

nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng

nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy

Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health

Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19

Remdesiver được pheacutep sử dụng ở

người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi

trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)

khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute

thai

Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng

coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm

bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng

thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh

mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở

chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn

được theo dotildei chặt chẽ

8

Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences

Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute

dược phẩm

- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc

sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec

baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc

baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất

kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo

liecircn quan đến an toagraven của thuốc

- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an

toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ

liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ

sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận

- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec

quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục

tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp

cho mục điacutech sử dụng

Health Canada khẳng định sẽ tiếp

tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc

Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp

nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc

Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh

đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu

an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để

xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy

cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định

được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được

thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec

quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec

Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước

chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng

coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp

cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep

Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde

hoặc đang được điều trị bằng remdesivir

ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc

biệt

Sau khi remdesivir được cấp pheacutep

sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt

sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng

thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện

tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh

giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir

Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu

về thuốc

Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada

đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead

Science Canada Inc để đảm bảo mọi

người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng

Remdesivir khi cần thiết

Để biết thecircm chi tiết về việc cung

cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead

Science Canada Inc

Nguồn httpshealthycanadiansgc

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

6

Ngagravey 31072020 Medsafe thocircng tin về baacuteo caacuteo thiếu hiệu

quả điều trị của thuốc tiecircm rocuronium bromide 10mgmL

Medsafe nhấn mạnh rằng bệnh nhacircn

KHOcircNG necircn ngừng sử dụng bất kỳ loại

thuốc hoặc thiết bị y tế nagraveo được truyền

thocircng giaacutem saacutet an toagraven thuốc Nếu bạn coacute

lo ngại với thuốc hoặc thiết bị y tế đang

sử dụng vui lograveng liecircn hệ caacuten bộ y tế của

bạn Truyền thocircng giaacutem saacutet sử dụng thuốc

khocircng coacute nghĩa lagrave thuốc hoặc thiết bị y tế

gacircy ra biến cố bất lợi

Thuốc tiecircm rocuronium bromid 10

mgmL lagrave thuốc giatilden cơ được sử dụng

trong trường hợp

- Bổ sung cho phaacutec đồ gacircy mecirc toagraven

thacircn để tạo điều kiện đặt nội khiacute quản

trong quaacute trigravenh khởi mecirc thocircng thường vagrave

trong quaacute trigravenh khởi mecirc nhanh khi chống

chỉ định sử dụng suxamethonium

- Bổ sung để tạo điều kiện đặt nội

khiacute quản vagrave thở maacutey trong Đơn vị điều trị

tiacutech cực (ICU)

Lưu yacute quan trọng khi sử dụng loại

thuốc nagravey lagrave liều lượng vagrave đaacutep ứng với

thuốc phụ thuộc vagraveo cơ địa của từng

người bệnh Tờ thocircng tin của sản phẩm đatilde

coacute caacutec khuyến caacuteo liecircn quan đến việc sử

dụng thuốc như sau

Liều lượng của rocuronium bromid

necircn được caacute thể hoaacute ở từng bệnh nhacircn

Phương phaacutep gacircy mecirc vagrave thời gian phẫu

thuật dự kiến phương phaacutep an thần vagrave

thời gian thở maacutey dự kiến tương taacutec coacute

thể xảy với caacutec thuốc khaacutec được sử dụng

đồng thời vagrave tigravenh trạng của bệnh nhacircn

necircn được tiacutenh đến khi xaacutec định liều dugraveng

của rocuronium Necircn sử dụng kỹ thuật

theo dotildei thần kinh cơ thiacutech hợp để đaacutenh

giaacute sự phong bế vagrave phục hồi thần kinh cơ

Tuy nhiecircn gần đacircy Medsafe nhận

được một số baacuteo caacuteo về sự thiếu hiệu quả

của chế phẩm nagravey số locirc 11331219A

Hiện tại sản phẩm chưa bị thu hồi trong

khi Medsafe tiếp tục theo dotildei vấn đề nagravey

Nhagrave cung cấp chế phẩm Max

Health đatilde thực hiện cuộc điều tra ban đầu

về việc sản xuất vagrave phacircn phối locirc sản

phẩm necircu trecircn nhưng chưa coacute bằng chứng

chỉ ra vấn đề liecircn quan đến độ an toagraven

chất lượng hoặc hiệu quả của locirc hagraveng nagravey

Tuy nhiecircn Medsafe đang yecircu cầu baacuteo caacuteo

chi tiết về tất cả caacutec trường hợp tiếp theo

coacute thể xảy ra liecircn quan đến hiệu quả của

sản phẩm nagravey

Mẫu baacuteo caacuteo ghi nhận thocircng tin lacircm

sagraveng liecircn quan đến caacutec vấn đề với chế

phẩm đatilde được thiết kế Vui lograveng baacuteo caacuteo

tất cả caacutec trường hợp liecircn quan đến thuốc

cho Medsafe vagrave cocircng ty bằng caacutech sử

dụng biểu mẫu thu thập thocircng tin về hiệu

quả của caacutec thuốc chẹn thần kinh - cơ

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Medsafe Ngagravey 2152020 Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec

tiềm tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine

Medsafe cảnh baacuteo tương taacutec tiềm

tagraveng giữa fluoxetine vagrave levothyroxine dẫn

đến giảm nồng độ levothyroxine trong

huyết tương vagrave tăng nồng độ hormone

TSH Thocircng baacuteo nagravey nhằm khuyến khiacutech

7

caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để

coacute thecircm thocircng tin

Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey

được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm

theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand

nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi

Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh

nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave

nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi

bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ

TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường

sau khi ngừng fluoxetine

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical

Newsletter số 32020

Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi

(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị

y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của acyclovir

(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

viecircm thận kẽ

Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ

định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus

herpes simplex vagrave herpes zoster

Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều

được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng

valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3

vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp

khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả

giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute

trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo

MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc

sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute

trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo

liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy

nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của

aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của

aciclovir cũng sẽ được sửa đổi

Nguồn httpsappswhointiris

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử

dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn

nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng

Health Canada vừa cấp pheacutep sử

dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir

(biệt dược Veklury) do Gilead Science

Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh

nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng

nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy

Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health

Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19

Remdesiver được pheacutep sử dụng ở

người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi

trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)

khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute

thai

Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng

coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm

bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng

thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh

mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở

chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn

được theo dotildei chặt chẽ

8

Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences

Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute

dược phẩm

- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc

sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec

baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc

baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất

kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo

liecircn quan đến an toagraven của thuốc

- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an

toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ

liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ

sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận

- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec

quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục

tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp

cho mục điacutech sử dụng

Health Canada khẳng định sẽ tiếp

tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc

Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp

nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc

Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh

đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu

an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để

xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy

cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định

được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được

thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec

quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec

Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước

chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng

coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp

cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep

Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde

hoặc đang được điều trị bằng remdesivir

ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc

biệt

Sau khi remdesivir được cấp pheacutep

sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt

sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng

thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện

tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh

giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir

Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu

về thuốc

Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada

đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead

Science Canada Inc để đảm bảo mọi

người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng

Remdesivir khi cần thiết

Để biết thecircm chi tiết về việc cung

cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead

Science Canada Inc

Nguồn httpshealthycanadiansgc

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

7

caacuten bộ y tế gửi caacutec baacuteo caacuteo tiếp theo để

coacute thecircm thocircng tin

Cuộc khảo saacutet về tương taacutec nagravey

được bắt đầu thực hiện sau khi Trung tacircm

theo dotildei phản ứng coacute hại New Zealand

nhận được một baacuteo caacuteo biến cố bất lợi

Baacuteo caacuteo nagravey mocirc tả trường hợp một bệnh

nhacircn nữ 40 tuổi sử dụng levothyroxine vagrave

nồng độ TSH tăng khoảng 2 thaacuteng sau khi

bệnh nhacircn nagravey dugraveng fluoxetine Nồng độ

TSH của bệnh nhacircn trở về bigravenh thường

sau khi ngừng fluoxetine

Nguồn httpswwwmedsafegovtnz

Điểm tin ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Aciclovir valaciclovir- nguy cơ viecircm thận kẽ

Điểm tin đaacuteng chuacute yacute từ bản tin WHO Pharmaceutical

Newsletter số 32020

Bộ Y tế - Lao động - Phuacutec lợi

(MHLW) cơ quan Dược phẩm vagrave thiết bị

y tế (PMDA) Nhật bản thocircng baacuteo tờ

thocircng tin sản phẩm của acyclovir

(Zoviraxreg) vagrave valaciclovir (Valtrexreg) sẽ

được bổ sung taacutec dụng khocircng mong muốn

viecircm thận kẽ

Aciclovir vagrave valaciclovir được chỉ

định để điều trị caacutec tigravenh trạng nhiễm virus

herpes simplex vagrave herpes zoster

Cả 6 trường hợp viecircm thận kẽ đều

được baacuteo caacuteo ở caacutec bệnh nhacircn sử dụng

valaciclovir tại Nhật Bản trong vograveng 3

vừa qua Trong đoacute coacute 3 trường hợp

khocircng thể loại trừ mối quan hệ nhacircn quả

giữa thuốc với taacutec dụng bất lợi Khocircng coacute

trường hợp nagraveo tử vong được baacuteo caacuteo

MHLW vagrave PMDA đatilde kết luận việc

sửa đổi tờ thocircng tin sản phẩm của

valaciclorvir lagrave cần thiết Khocircng coacute

trường hợp viecircn thận kẽ được baacuteo caacuteo

liecircn quan đến sử dụng aciclovir Tuy

nhiecircn valaciclovir lagrave tiền thuốc của

aciclovir do đoacute tờ thocircng tin sản phẩm của

aciclovir cũng sẽ được sửa đổi

Nguồn httpsappswhointiris

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

Ngagravey 2872020 Health Canada thocircng baacuteo cấp pheacutep sử

dụng remdesivir coacute điều kiện để điều trị cho bệnh nhacircn

nhiễm Covid-19 coacute triệu chứng nặng

Health Canada vừa cấp pheacutep sử

dụng coacute điều kiện cho thuốc remdesivir

(biệt dược Veklury) do Gilead Science

Canada Inc sản xuất để điều trị cho bệnh

nhacircn mắc Covid-19 coacute caacutec triệu chứng

nghiecircm trọng bị viecircm phổi vagrave thở oxy

Đacircy lagrave loại thuốc đầu tiecircn được Health

Canada cấp pheacutep điều trị Covid-19

Remdesiver được pheacutep sử dụng ở

người lớn vagrave trẻ vị thagravenh niecircn (từ 12 tuổi

trở lecircn với cacircn nặng từ 40 kg trở lecircn)

khocircng chỉ định cho trẻ em vagrave phụ nữ coacute

thai

Health Canada đatilde phecirc duyệt sử dụng

coacute điều kiện cho loại thuốc nagravey để đảm

bảo an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng

thuốc Thuốc được dugraveng qua đường tĩnh

mạch vagrave chỉ được sử dụng trong caacutec cơ sở

chăm soacutec sức khỏe nơi magrave bệnh nhacircn

được theo dotildei chặt chẽ

8

Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences

Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute

dược phẩm

- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc

sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec

baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc

baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất

kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo

liecircn quan đến an toagraven của thuốc

- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an

toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ

liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ

sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận

- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec

quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục

tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp

cho mục điacutech sử dụng

Health Canada khẳng định sẽ tiếp

tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc

Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp

nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc

Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh

đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu

an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để

xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy

cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định

được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được

thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec

quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec

Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước

chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng

coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp

cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep

Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde

hoặc đang được điều trị bằng remdesivir

ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc

biệt

Sau khi remdesivir được cấp pheacutep

sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt

sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng

thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện

tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh

giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir

Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu

về thuốc

Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada

đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead

Science Canada Inc để đảm bảo mọi

người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng

Remdesivir khi cần thiết

Để biết thecircm chi tiết về việc cung

cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead

Science Canada Inc

Nguồn httpshealthycanadiansgc

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

8

Cocircng ty sản xuất (Gilead Sciences

Canada Inc) sẽ nộp cho cơ quan quản lyacute

dược phẩm

- Baacuteo caacuteo giaacutem saacutet an toagraven của thuốc

sau khi đưa ra thị trường cũng như caacutec

baacuteo caacuteo về caacutec phản ứng coacute hại của thuốc

baacuteo caacuteo an toagraven cho phụ nữ coacute thai vagrave bất

kigrave hoat động phaacutep lyacute ở nước ngoagravei nagraveo

liecircn quan đến an toagraven của thuốc

- Tất cả caacutec dữ liệu khaacutec về tiacutenh an

toagraven vagrave hiệu quả của thuốc bao gồm dữ

liệu cuối cugraveng từ caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng đang diễn ra vagrave dữ liệu an toagraven bổ

sung về bệnh nhacircn mắc bệnh gan thận

- Dữ liệu chất lượng xaacutec nhận caacutec

quy trigravenh sản xuất vagrave kiểm soaacutet sẽ liecircn tục

tạo ra sản phẩm coacute chất lượng phugrave hợp

cho mục điacutech sử dụng

Health Canada khẳng định sẽ tiếp

tục giaacutem saacutet độ an toagraven của thuốc

Remdesivir vagrave sẽ coacute động thaacutei phugrave hợp

nếu xuất hiện vấn đề về an toagraven thuốc

Cơ quan nagravey cũng đatilde hoagraven thagravenh

đaacutenh giaacute nhanh trong saacuteu tuần về dữ liệu

an toagraven hiệu quả vagrave chất lượng coacute sẵn để

xaacutec định lợi iacutech của thuốc vượt xa nguy

cơ của noacute khi được sử dụng cho chỉ định

được cấp pheacutep Đaacutenh giaacute nhanh nagravey được

thực hiện một phần thocircng qua sự hợp taacutec

quốc tế với caacutec cơ quan quản lyacute khaacutec

Remdesivir đatilde được Mỹ caacutec nước

chacircu Acircu vagrave Nhật Bản cấp pheacutep sử dụng

coacute điều kiện hoặc trong trường hợp cấp

cứu Khocircng coacute ngagravey hết hạn cấp pheacutep

Cho đến nay một số iacutet bệnh nhacircn đatilde

hoặc đang được điều trị bằng remdesivir

ở Canada theo chương trigravenh cấp phaacutet đặc

biệt

Sau khi remdesivir được cấp pheacutep

sử dụng Chương trigravenh cấp phaacutet đặc biệt

sẽ khocircng cần được yecircu cầu khi sử dụng

thuốc Hai thử nghiệm lacircm sagraveng hiện

tại được Health Canada ủy quyền để đaacutenh

giaacute sự an toagraven vagrave hiệu quả của remdesivir

Canada đang diễn ra Caacutec thử nghiệm lacircm

sagraveng nagravey sẽ tiếp tục thu thập thecircm dữ liệu

về thuốc

Cơ quan Y tế Cocircng cộng Canada

đang tiếp tục hợp taacutec với cocircng ty Gilead

Science Canada Inc để đảm bảo mọi

người dacircn Canada đều coacute thể sử dụng

Remdesivir khi cần thiết

Để biết thecircm chi tiết về việc cung

cấp Veklury vui lograveng liecircn hệ với Gilead

Science Canada Inc

Nguồn httpshealthycanadiansgc

Điểm tin CTV Đồng Thị Thanh Huế

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

9

Cập nhật Khuyến caacuteo về sử dụng corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

của Viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ

Khuyến caacuteo đối với bệnh nhacircn

COVID-19

- Trecircn cơ sở baacuteo caacuteo sơ bộ từ thử

nghiệm ngẫu nhiecircn đaacutenh giaacute điều trị

COVID-19 (RECOVERY) (được trigravenh

bagravey dưới đacircy) Hội đồng hướng dẫn điều

trị COVID-19 (Hội đồng) khuyến caacuteo sử

dụng dexamethason 6 mg mỗi ngagravey

trong tối đa 10 ngagravey để điều trị COVID-

19 ở những bệnh nhacircn thở maacutey (AI) vagrave

những bệnh nhacircn cần bổ sung oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học (BI)

- Khocircng necircn sử dụng

dexamethason để điều trị COVID-19 ở

bệnh nhacircn khocircng cần bổ sung oxy (AI)

- Nếu khocircng coacute sẵn dexamethason

sử dụng glucocorticoid thay thế

như prednison methylprednisolon hoặc

hydrocortison (xem phần Cacircn nhắc bổ

sung dưới đacircy để biết khuyến caacuteo về liều

dugraveng caacutec thuốc) (AIII)

(Mức khuyến caacuteo

A Khuyến caacuteo mức độ mạnh

B Khuyến caacuteo mức độ trung bigravenh

C Khuyến caacuteo cacircn nhắc sử dụng

Mức độ bằng chứng

I Một hoặc một vagravei thử nghiệm

ngẫu nhiecircn coacute tiecircu chiacute lacircm sagraveng vagravehoặc

tiecircu chiacute xeacutet nghiệm coacute giaacute trị

II Một hoặc một số thử nghiệm

khocircng ngẫu nhiecircn được thiết kế tốt hoặc

nghiecircn cứu thuần tập quan saacutet

III Yacute kiến chuyecircn gia)

Cơ sở khuyến caacuteo

RECOVERY một thử nghiệm đa

trung tacircm ngẫu nhiecircn nhatilden mở ở bệnh

nhacircn nhập viện mắc COVID-19 cho thấy

tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhacircn được

chọn ngẫu nhiecircn sử dụng dexamethason

so với những người được chăm soacutec tiecircu

chuẩn (SOC) thấp hơn Lợi iacutech nagravey được

quan saacutet trecircn caacutec bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy khi được đưa vagraveo nghiecircn cứu Khocircng

ghi nhận được lợi iacutech khi sử dụng

dexamethason trecircn caacutec bệnh nhacircn khocircng

cần bổ sung oxy Chi tiết về thử nghiệm

được trigravenh bagravey trong phần dữ liệu lacircm

sagraveng cập nhật dưới đacircy

Cơ chế taacutec dụng vagrave cơ sở sử dụng

corticosteroid ở bệnh nhacircn COVID-19

Bệnh nhacircn COVID-19 nặng coacute thể

higravenh thagravenh đaacutep ứng viecircm toagraven thacircn dẫn

đến tổn thương phổi vagrave suy đa tạng Taacutec

dụng chống viecircm mạnh của corticosteroid

ĐIỀU TRỊ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

10

được đề xuất coacute thể ngăn ngừa hoặc giảm

thiểu được tigravenh trạng nagravey Taacutec động lacircm

sagraveng bao gồm lợi iacutech vagrave nguy cơ khi sử

dụng corticosteroid (chủ yếu lagrave prednison

hoặc methylprednisolon) ở những bệnh

nhacircn bị nhiễm trugraveng phổi căn nguyecircn

khaacutec COVID-19 đatilde được baacuteo caacuteo Ở bệnh

nhacircn viecircm phổi do Pneumocystis

jirovecci vagrave coacute tigravenh trạng thiếu oxy điều

trị bằng prednisolon lagravem giảm tỷ lệ tử

vong tuy nhiecircn trong caacutec đợt cấp nhiễm

trugraveng do chủng mới của virus corona khaacutec

(viacute dụ hội chứng hocirc hấp cấp Trung Đocircng

(MERS) vagrave hội chứng hocirc hấp cấp tiacutenh

nặng (SARS) điều trị bằng corticosteroid

liecircn quan đến chậm thải trừ virus Trong

viecircm phổi nặng do virus cuacutem điều trị với

corticosteroid dường như dẫn đến kết quả

lacircm sagraveng xấu hơn bao gồm nhiễm trugraveng

thứ phaacutet vagrave tử vong

Sử dụng corticosteroid trong caacutec

nghiecircn cứu trecircn bệnh nhacircn nặng coacute hội

chứng suy hocirc hấp cấp tiacutenh (ARDS) ghi

nhận kết quả traacutei ngược nhau Coacute bảy thử

nghiệm ngẫu nhiecircn coacute đối chứng bao

gồm 851 bệnh nhacircn được đaacutenh giaacute về

việc sử dụng corticoid trong ARDS Tuy

nhiecircn khi tổng hợp kết quả thử nghiệm

bằng phacircn tiacutech meta liệu phaacutep corticoid

coacute liecircn quan đến giảm cả tỷ lệ tử vong (tỷ

số nguy cơ RR 075 khoảng tin cậy 95

[CI] 059-095) vagrave thời gian phải thở maacutey

(checircnh lệch trung bigravenh -493 ngagravey 95

CI -781 đến -206 ngagravey)

Giaacutem saacutet taacutec dụng khocircng mong

muốn vagrave tương taacutec thuốc - thuốc

- Baacutec sĩ lacircm sagraveng necircn theo dotildei chặt

chẽ bệnh nhacircn COVID-19 đang sử dụng

dexamethason do taacutec dụng khocircng mong

muốn (viacute dụ tăng đường huyết nhiễm

khuẩn thứ phaacutet ảnh hưởng tacircm thần hoại

tử vocirc khuẩn - avascular necrosis)

- Việc sử dụng corticosteroid toagraven

thacircn keacuteo dagravei coacute thể lagravem tăng nguy cơ taacutei

hoạt động caacutec nhiễm trugraveng tiềm ẩn (viacute dụ

viecircm gan B nhiễm virus herpes nhiễm

giun lươn lao phổi)

- Dexamethason lagrave một chất cảm

ứng cytochrom P450 (CYP) 3A4 trung

bigravenh Do đoacute thuốc coacute thể lagravem giảm nồng

độ vagrave hiệu quả của caacutec thuốc dugraveng đồng

thời lagrave cơ chất của CYP3A4 Baacutec sĩ lacircm

sagraveng necircn xem xeacutet chế độ dugraveng thuốc của

bệnh nhacircn để đaacutenh giaacute caacutec tương taacutec tiềm

tagraveng

- Việc sử dụng đồng thời remdesivir

vagrave dexamethason chưa được nghiecircn cứu

chiacutenh thức nhưng một tương taacutec dược

động học coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng lagrave khocircng

được dự đoaacuten

Cacircn nhắc bổ sung

- Việc sử dụng caacutec corticosteroid

khaacutec (viacute dụ prednison

methylprednisolon hydrocortison) để

điều trị COVID-19 coacute mang lại lợi iacutech

tương tự như dexamethason hay khocircng

hiện chưa rotilde ragraveng Tổng liều tương đương

hagraveng ngagravey với dexamethason 6 mg (uống

hoặc tiecircm tĩnh mạch) của caacutec thuốc nagravey

như sau

+ Prednison 40 mg

+ Methylprednisolon 32 mg

+ Hydrocortison 160 mg

+ Caacutec corticoid coacute thời gian baacuten

thải thời gian taacutec dụng vagrave tần suất sử

dụng khaacutec nhau

+ Corticoid taacutec dụng dagravei

Dexamthason thời gian baacuten thải 36 đến

72 giờ sử dụng một lần mỗi ngagravey

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

11

+ Corticoid taacutec dụng trung gian

Prednison vagrave methylprednisolon thời

gian baacuten thải 12 đến 35 giờ dugraveng 1 -2

lầnngagravey

+ Corticosteroid taacutec dụng ngắn

Hydrocortison thời gian baacuten thải từ 8 đến

12 giờ dugraveng 2-4 lầnngagravey

+ Hydrocortison thường được sử

dụng để kiểm soaacutet sốc nhiễm khuẩn ở

bệnh nhacircn COVID-19 tham khảo phần

Chăm soacutec đặc biệt để biết thecircm thocircng tin

Khocircng giống như caacutec corticosteroid khaacutec

được nghiecircn cứu trước đacircy trong ARDS

dexamethason thiếu hoạt tiacutenh

mineralocorticoid vagrave coacute taacutec dụng tối thiểu

đối với cacircn bằng natri vagrave thể dịch

Cacircn nhắc trong thai kỳ

Sử dụng ngắn hạn betamethason vagrave

dexamethason được biết lagrave qua nhau thai

để giảm caacutec biến chứng sơ sinh của trẻ

sinh non ở phụ nữ bị dọa đẻ non

Do lợi iacutech tiềm năng của việc giảm

tỷ lệ tử vong của mẹ vagrave nguy cơ thấp ảnh

hưởng xấu đến thai nhi trong quaacute trigravenh

điều trị ngắn ngagravey Hội đồng khuyến caacuteo

sử dụng dexamethason ở phụ nữ coacute thai

mắc COVID-19 phải thở maacutey (AIII) hoặc

cần bổ sung oxy nhưng khocircng phải thocircng

khiacute cơ học (BIII)

Cacircn nhắc trecircn trẻ em

Độ an toagraven vagrave hiệu quả của

dexamethasone hoặc caacutec corticosteroid

khaacutec trong điều trị COVID-19 chưa được

đaacutenh giaacute đầy đủ ở bệnh nhacircn nhi Điều

quan trọng lagrave thử nghiệm RECOVERY

khocircng bao gồm một số lượng đaacuteng kể

bệnh nhacircn nhi vagrave tỷ lệ tử vong của caacutec

bệnh nhi mắc COVID-19 thấp hơn đaacuteng

kể so với caacutec bệnh nhacircn trưởng thagravenh Do

đoacute cần thận trọng khi ngoại suy kết quả

của thử nghiệm nagravey cho bệnh nhacircn lt18

tuổi Dexamethason coacute thể coacute lợi ở bệnh

nhacircn nhi mắc COVID-19 đang thở maacutey

Sử dụng dexamethason ở những bệnh

nhacircn cần caacutec higravenh thức bổ sung oxy hỗ

trợ necircn được xem xeacutet trong từng trường

hợp cụ thể vagrave thường khocircng được

khuyến caacuteo cho những bệnh nhacircn nhi chỉ

cần hỗ trợ oxy ở mức độ thấp (viacute dụ chỉ

dugraveng ống thocircng mũi) Caacutec nghiecircn cứu bổ

sung lagrave cần thiết để đaacutenh giaacute việc sử dụng

steroid trong điều trị COVID-19 ở bệnh

nhacircn nhi kể cả bệnh nhacircn coacute Hội chứng

viecircm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)

Dữ liệu lacircm sagraveng cập nhật

Thử nghiệm đa trung tacircm ngẫu

nhiecircn coacute kiểm soaacutet của dexamethason

so với chăm soacutec tiecircu chuẩn ở bệnh

nhacircn nhập viện (RECOVERY)

Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu RECOVERY lagrave một thử

nghiệm thiacutech ứng đa trung tacircm nhatilden mở

đang thực hiện được tagravei trợ bởi Dịch vụ

Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh Bệnh

nhacircntham gia đủ điều kiện được chọn

ngẫu nhiecircn để nhận một trong một số liệu

phaacutep điều trị COVID-19 tiềm năng bổ

sung với chăm soacutec tiecircu chuẩn (SOC) hoặc

chăm soacutec tiecircu chuẩn đơn độc Trong một

nhoacutem của nghiecircn cứu bệnh nhacircn được sử

dụng dexamethason 6 mg đường uống

hoặc IV mỗi ngagravey trong 10 ngagravey (hoặc

cho đến khi xuất viện tuỳ theo điều kiện

nagraveo đến trước) Tiecircu chiacute chiacutenh của nghiecircn

cứu lagrave tử vong do mọi nguyecircn nhacircn sau

28 ngagravey kể từ khi lựa chọn ngẫu nhiecircn

Tiecircu chiacute phụ bao gồm thời gian đến khi

xuất viện tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể

cần phải điều trị thay thế thận rối loạn

nhịp nghiecircm trọng thở maacutey vagrave thời gian

thở maacutey

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

12

Quần thể nghiecircn cứu

Bệnh nhacircn nhập viện tại Anh coacute

biểu hiện lacircm sagraveng vagrave nghi ngờ nhiễm

COVID-19 hoặc được xeacutet nghiệm xaacutec

định nhiễm SARS-CoV-2 đủ điều kiện

được đưa vagraveo nghiecircn cứu Bệnh nhacircn

khocircng được chọn vagraveo nhoacutem sử dụng

dexamethason (hoặc bao gồm trong phacircn

tiacutech) nếu chắc chắn bệnh nhacircn cần điều trị

bằng corticoid hoặc baacutec sĩ xaacutec định rằng

nguy cơ nếu bệnh nhacircn tham gia nghiecircn

cứu quaacute lớn dựa trecircn tiền sử y khoa

Nghiecircn cứu đatilde ngừng thu dung bệnh nhacircn

vagraveo nhoacutem sử dụng dexamethason từ ngagravey

8 thaacuteng 6 năm 2020 do đủ số lượng người

tham gia để đaacutenh giaacute lợi iacutech

Kết quả sơ bộ

Đặc điểm bệnh nhacircn tham gia

- Phacircn tiacutech sơ bộ bao gồm 6425

bệnh nhacircn với 2104 bệnh nhacircn trong

nhoacutem dexamethason vagrave 4321 ở nhoacutem

SOC đơn độc

- Nhiễm SAR-CoV-2 được xaacutec nhận

bằng xeacutet nghiệm ở 89 số bệnh nhacircn

tham gia

- Tuổi trung bigravenh của bệnh nhacircnlagrave

661 tuổi 64 lagrave nam giới vagrave 56 coacute iacutet

nhất một bệnh đồng mắc nghiecircm trọng

bao gồm 24 coacute đaacutei thaacuteo đường

- Tại thời điểm thu dung 16 bệnh

nhacircn cần phải thở maacutey xacircm nhập hoặc

trao đổi oxy qua magraveng ngoagravei cơ thể 60

điều trị oxy bổ sung nhưng khocircng phải

thocircng khiacute xacircm nhậpvagrave 24 khocircng cần bổ

sung oxy

- Rất iacutet bệnh nhacircn tham gia được sử

dụng remdesivir hydroxychloroquin

lopinavirritonavir hoặc tocilizumab (0

đến 3 số bệnh nhacircn ở cả hai nhoacutem)

khoảng 8 bệnh nhacircn tham gia ở nhoacutem

SOC đơn độc được sử dụng

dexamethason sau khi chọn ngẫu nhiecircn

Sử dụng azithromycin được cacircn bằng ở cả

hai nhoacutem (24 ở nhoacutem dexamethason so

với 25 ở nhoacutem SOC đơn độc)

Phacircn tiacutech tiecircu chiacute nghiecircn cứu

- Nhigraven chung tỷ lệ tử vong 28 ngagravey

kể từ khi nhận vagraveo nghiecircn cứu ở nhoacutem

dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC đơn

độc lần lượt lagrave 229 vagrave 257 (tỷ số RR

hiệu chỉnh theo tuổi 08395 CI 075 ndash

093 P lt0001)

- Coacute tương taacutec giữa mức độ nặng

ban đầu của bệnh nhacircn COVID-19 vagrave

hiệu quả điều trị của dexamethason

- Lợi iacutech sống soacutet xuất hiện lớn nhất

trecircn những bệnh nhacircn tham gia cần thở

maacutey xacircm nhậpkhi lựa chọn ngẫu nhiecircn tỷ

lệ tử vong trong 28 ngagravey nhoacutem sử dụng

dexamethasone lagrave 293 trong khi tỷ lệ

nagravey lagrave 414 ở caacutec bệnh nhacircn nhoacutem SOC

đơn độc (RR 064 95 CI 051ndash081)

- Trong số bệnh nhacircn cần bổ sung

oxy nhưng khocircng phải thocircng khiacute cơ học

233 số bệnh nhacircn tham gia nhoacutem

dexamethason tử vong trong vograveng 28

ngagravey kể từ khi nhận vagraveo so với 262

bệnh nhacircn ở nhoacutem SOC (RR 082 95

CI 072-094)

- Khocircng quan saacutet được lợi iacutech trecircn

caacutec bệnh nhacircn tham gia khocircng cần điều

trị oxy tỷ lệ tử vong trong 28 ngagravey của

nhoacutem dugraveng dexamethasone vagrave nhoacutem SOC

đơn độc lần lượt lagrave 178 vagrave 140 (RR

119 95 CI 091-151)

- Nguy cơ tiến triển cầnthở maacutey

xacircm nhập ở nhoacutem dexamethason thấp

hơn so với nhoacutem SOC đơn độc (RR 077

95 CI 062-095)

- Kết quả cho một số tiecircu chiacute phụ (viacute

dụ tử vong do nguyecircn nhacircn cụ thể cần

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

13

phải điều trị thay thế thận rối loạn nhịp

nghiecircm trọng) chưa được baacuteo caacuteo

Hạn chế

- Nghiecircn cứu ngẫu nhiecircn nhưng

nhatilden mở

- Tại thời điểm nagravey kết quả cho caacutec

tiecircu chiacute phụ quan trọng caacutec taacutec dụng

khocircng mong muốn tiềm ẩn vagrave hiệu quả

của dexamethason trong phacircn tiacutech dưới

nhoacutem (viacute dụ bệnh nhacircn coacute bệnh đồng

mắc) chưa được baacuteo caacuteo

- Bệnh nhacircn mắc COVID-19 tham

gia nghiecircn cứu cần điều trị oxy nhưng

khocircng phải thocircng khiacute cơ học lagrave nhoacutem

bệnh nhacircn khocircng đồng nhất về mức độ

nặng của bệnh khocircng rotilde liệu việc sử

dụng dexamethason coacute lợi cho caacutec phacircn

nhoacutem bệnh nhacircn tham gia khaacutec hay

khocircng (viacute dụ những người cần mức oxy

thấp hơn thay vigrave mức oxy bổ sung cao

hơn) Cũng khocircng coacute tiecircu chuẩn hay tiecircu

chiacute khaacutech quan để bổ sung oxy

- Sự phacircn bố tuổi của những bệnh

nhacircn tham gia khaacutec nhau theo tigravenh trạng

hocirc hấp khi lựa chọn ngẫu nhiecircn Bệnh

nhacircn tham gia được thở maacutey coacute nhiều khả

năng ở độ tuổi dưới 70 Trong số những

người tham gia ở độ tuổi gt 80 chỉ coacute 1

được thở maacutey trong khi 62 vagrave 37

theo thứ tự ở nhoacutem bổ sung vagrave khocircng bổ

sung oxy Do đoacute chưa rotilde lợi iacutech sống soacutet

của dexamethason đối với bệnh nhacircn thở

maacutey ở độ tuổi trecircn 80

- Remdesivir chỉ được sử dụng ở

năm bệnh nhacircn trong thử nghiệm

RECOVERY do đoacute sự an toagraven vagrave hiệu

quả của việc phối hợp remdesivir vagrave

dexamethason cograven chưa được xaacutec định

- Rất iacutet bệnh nhacircn nhi hoặc phụ nữ

coacute thai mắc COVID-19 được đưa vagraveo thử

nghiệm RECOVERY do đoacute sự an toagraven

vagrave hiệu quả của việc sử dụng

dexamethason ở những bệnh nhacircn nagravey

vẫn chưa được xaacutec định

Diễn giải kết quả

Theo phacircn tiacutech sơ bộ việc sử dụng

dexamethason 6 mg mỗi ngagravey trong tối đa

10 ngagravey lagravem giảm tỷ lệ tử vong sau 28

ngagraveyở caacutec bệnh nhacircn COVID-19 nặng

cần hỗ trợ oxy Lợi iacutech của dexamethason

được ghi nhận rotilde ragraveng nhất ở nhoacutem caacutec

bệnh nhacircn nhập viện cần thở maacutey Khocircng

quan saacutet được lợi iacutech của dexamethason ở

bệnh nhacircn khocircng cần hỗ trợ oxy Sự rotilde

ragraveng hơn nữa về lợi iacutech cải thiện tỷ lệ tử

vong của dexamethason theo tigravenh trạng

nền độ batildeo hoagrave oxy tuổi giới tiacutenh bệnh

đồng mắc vagravehoặc thời gian xuất hiện caacutec

triệu chứng sẽ cung cấp thocircng tin tốt hơn

cho việc aacutep dụng những kết quả nagravey

Thocircng tin chi tiết về sự an toagraven của

dexamethason vagrave việc theo dotildei lacircu hơn sẽ

giuacutep giải thiacutech nghiecircn cứu nagravey

Caacutec nghiecircn cứu lacircm sagraveng khaacutec

về Corticosteroid trong COVID-19

Một số nghiecircn cứu thuần tập vagrave

chugravem bệnh nhỏ hơn cho kết quả macircu

thuẫn về hiệu quả của corticosteroid trong

điều trị COVID-19 Một số nghiecircn cứu đatilde

chứng minh lợi iacutech lacircm sagraveng khi sử dụng

methylprednisolon liều thấp trong giai

đoạn đầu bị nhiễm bao gồm giải quyết

tigravenh trạng thiếu oxy nhanh hơn iacutet cần

phải thở maacutey hơn iacutet phải chuyển đến đơn

vị chăm soacutec tiacutech cực hơn vagrave thời gian

nằm viện ngắn hơn Ngoagravei ra caacutec nghiecircn

cứu khaacutec cho thấy lợi iacutech trecircn tỷ lệ tử

vong chung thấp hơn ở caacutec bệnh nhacircn với

tigravenh trạng bệnh trung bigravenh nặng vagrave

ARDS phugrave hợp với kết quả từ nghiecircn

cứu RECOVERY

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

14

Ngược lại kết quả được baacuteo caacuteo từ

caacutec nghiecircn cứu khaacutec bao gồm phacircn tiacutech

meta 15 nghiecircn cứu (bao gồm caacutec nghiecircn

cứu điều trị COVID-19 SARS hoặc

MERS) vagrave đaacutenh giaacute hồi cứu caacutec bệnh

nhacircn COVID-19 nguy kịch cho thấy gia

tăng nguy cơ suy đa tạng vagrave khocircng coacute lợi

iacutech (coacute khả năng tăng) đối với nguy cơ tử

vong khi sử dụng corticosteroid

Caacuteckết quả nghiecircn cứu nagravey necircn

được diễn giải một caacutech thận trọng vigrave đều

hồi cứu vagrave coacute một số vấn đề về phương

phaacutep nghiecircn cứu

Caacutec thử nghiệm lacircm sagraveng

Một số thử nghiệm lacircm sagraveng đaacutenh

giaacute corticosteroid trong điều trị COVID-

19 hiện đang được tiến hagravenh hoặc đang

được phaacutet triển Vui lograveng truy

cập ClinicalTrialsgov để biết thocircng tin

mới nhất

Nguồn httpswwwcovid19

Điểm tin CTV Nguyễn Quang Saacuteng

ThS DS Nguyễn Thị Tuyến

Điểm lại caacutec dấu hiệu tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp coacute thể dẫn đến

100000 ca tử vong mỗi năm Trong đoacute

30 trường hợp tử vong do tổn thương

thận cấp coacute thể phograveng traacutenh được thocircng

qua caacutec biện phaacutep can thiệp

65 tổn thương thận cấp bắt nguồn

từ cộng đồng caacutec dược sĩ coacute thể hỗ trợ

phaacutet hiện sớm tổn thương thận cấp vagrave ragrave

soaacutet caacutec thuốc bệnh nhacircn đang sử dụng

trước khi tigravenh trạng nagravey trầm trọng hơn

Thế nagraveo lagrave tổn thương thận cấp

Tổn thương thận cấp (AKI) lagrave tigravenh

trạng suy giảm chức năng thận đột ngột

Nếu khocircng được điều trị cacircn bằng nước-

điện giải vagrave cacircn bằng acid-base sẽ khocircng

được duy trigrave dẫn đến phugrave phổi vagrave nhiễm

toan chuyển hoacutea

AKI thường xuất hiện trong một

bệnh cấp tiacutenh như cuacutem hoặc viecircm dạ dagravey

ruột do nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn

mất muối vagrave nước hạ huyết aacutep Caacutec yếu

tố nagravey coacute thể lagrave hậu quả của việc bệnh

nhacircn sử dụng thuốc để điều trị caacutec bệnh

cấp tiacutenh trecircn hoặc caacutec bệnh khaacutec

Chẩn đoaacuten AKI khi nồng độ

creatinin huyết thanh tăng thecircm

265mcmolL trong vograveng 48 giờ vagrave lượng

nước tiểu lt05mLkggiờ trong hơn 6 giờ

liecircn tiếp

Nguyecircn nhacircn dẫn đến tổn thương

thận cấp

AKI trước thận xảy ra do hạ huyết

aacutep keacuteo dagravei thường trầm trọng hơn khi sử

dụng caacutec thuốc như NSAIDs thuốc ức

chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc

đối khaacuteng thụ thể angiotensin II (ARB)

trong điều trị bệnh nặng hoặc cấp tiacutenh

AKI tại thận xảy ra do thận bị tổn

thương sau khi sử dụng thuốc sau một

đợt hạ huyết aacutep liecircn tục hoặc do bệnh

thận

AKI sau thận xảy ra do tắc nghẽn

dograveng nước tiểu trong lograveng ống thận (do

phigrave đại tuyến tiền liệt thuốc kết tủa thagravenh

tinh thể khocircng tan hoặc sỏi thận)

Yếu tố lagravem tăng nguy cơ mắc tổn

thương thận cấp

Tuổi ge 65 tuổi hoặc sa suacutet triacute tuệ

suy giảm nhận thức sử dụng thuốc coacute khả

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

15

năng gacircy độc tiacutenh trecircn thận ung thư

bệnh gan suy tim bệnh thận mạn hay

tiền sử AKI đaacutei thaacuteo đường

COVID-19

Nguy cơ tổn thương thận cấp

thường xảy ra trecircn bệnh nhacircn COVID-19

coacute tiền sử bệnh thận mạn (CKD) do tigravenh

trạng sốt giảm taacutei hấp thu nước tiecircu chảy

vagrave việc sử dụng NSAIDs trong điều trị

đau cơ đau đầu Bệnh nhacircn khocircng coacute tiền

sử CKD cũng coacute thể tiến triển AKI khi

mắc COVID-19 vagrave cần thay thế thận

Dấu hiệu tổn thương thận cấp

Mệt mỏi luacute lấn buồn nocircn nổi mẩn

giảm thể tiacutech nước tiểu hoặc nước tiểu

sẫm magraveu phugrave chacircn hoặc bagraven chacircn

Caacutec thuốc cần theo dotildei hoặc hiệu

chỉnh liều do nguy cơ tiacutech lũy hoặc caacutec

taacutec dụng bất lợi khaacutec trecircn thận

Thuốc giảm đau nhoacutem

benzodiazepin nhoacutem opioid tramadol

Khaacuteng sinhkhaacuteng nấmkhaacuteng virus

acyclovir nhoacutem aminoglycosid

amphotericin đường tĩnh mạch co-

trimoxazol fluconazol ganciclovir đường

tĩnh mạch penicillin teicoplanin

tetracyclin trimethoprim valganciclovir

vancomycin

Thuốc chống động kinh

levetiracetam pregabalin vagrave gabapentin

Thuốc điều trị tăng huyết aacutep thuốc

chẹn becircta chẹn kecircnh calci thiazid vagrave lợi

tiểu quai

Thuốc hạ đường huyết nhoacutem ức

chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-

4) metformin

Thuốc ức chế miễn dịch thuốc ức

chế calcineurin (VD ciclosporin

tacrolimus) methotrexat

Caacutec thuốc khaacutec Allopurinol

digoxin lithium Heparin trọng lượng

phacircn tử thấp (LMWH) nhoacutem

biphosphonat nicorandil nhoacutem nitrat

Lưu yacute danh saacutech nagravey khocircng bao

gồm tất cả caacutec thuốc coacute nguy cơ gacircy tổn

thương thận cấp vagrave chỉ coacute vai trograve như một

bản toacutem tắt nhằm tối ưu hoacutea dugraveng thuốc

trecircn bệnh nhacircn AKI

Cacircn nhắc dugraveng thuốc sau khi

nhập viện do tổn thương thận cấp

- Loại trừ nguyecircn nhacircn tiềm ẩn

(VD thuốc coacute nguy cơ độc trecircn thận)

- Traacutenh phối hợp thuốc một caacutech

khocircng phugrave hợp

- Đảm bảo caacutec thuốc đều được chỉ

định phugrave hợp về mặt lacircm sagraveng

- Hiệu chỉnh liều theo chức năng

thận theo dotildei nồng độ thuốc trong maacuteu

vagrave điều trị trong khoảng thời gian ngắn

nhất coacute thể

- Sau khi ngừng thuốc khuyến caacuteo

bệnh nhacircn về thời điểm taacutei sử dụng thuốc

Nguồn httpswwwpharmaceutical-

Điểm tin CTV Votilde Thị Thugravey

ThSDS Nguyễn Thị Tuyến

SỬ DỤNG HỢP LYacute AN TOAgraveN THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Nguyễn Tiến Phaacutep Lương Anh Tugraveng dịch

(Nguồn Bản quyền thuộc Trung tacircm DI amp ADR Quốc gia)

Toacutem tắt

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng

rộng ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng

PPI coacute hiệu quả cao trong việc lagravem giảm

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

16

caacutec triệu chứng gacircy ra do tăng tiết acid

dịch vị vagrave nhigraven chung được dung nạp khaacute

tốt Tuy nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc

thời hạn magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người

bệnh PPI necircn được dugraveng ở liều thấp nhất

coacute hiệu quả vagrave trong thời gian ngắn nhất

coacute thể Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave

hợp hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số

bệnh nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo

về hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng

thường xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4

tuần sau khi ngừng điều trị Nhiều bệnh

nhacircn coacute thể kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau

khi ngừng thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay

thế khaacutec như antacid

Nội dung

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) lagrave

một trong những thuốc được sử dụng rộng

ratildei nhất trong thực hagravenh lacircm sagraveng PPI coacute

hiệu quả cao trong việc lagravem giảm caacutec triệu

chứng gacircy ra do tăng tiết acid dịch vị vagrave

nhigraven chung được dung nạp khaacute tốt Tuy

nhiecircn khocircng necircn kecirc đơn PPI vocirc thời hạn

magrave khocircng đaacutenh giaacute lại người bệnh PPI

necircn được dugraveng ở liều thấp nhất coacute hiệu

quả vagrave trong thời gian ngắn nhất coacute thể

Việc sử dụng ldquokhi cầnrdquo coacute thể phugrave hợp

hơn việc dugraveng hagraveng ngagravey với một số bệnh

nhacircn Bệnh nhacircn necircn được cảnh baacuteo về

hiện tượng tăng tiết acid hồi ứng thường

xuất hiện thậm chiacute trong vograveng 4 tuần sau

khi ngừng điều trị Nhiều bệnh nhacircn coacute thể

kiểm soaacutet caacutec triệu chứng sau khi ngừng

thuốc nagravey bằng caacutec thuốc thay thế khaacutec

như antacid

Sử dụng PPI

Việc điều trị caacutec triệu chứng liecircn

quan đến tăng tiết acid dịch vị đatilde bắt đầu từ

thời Hy Lạp cổ đại với việc sử dụng bột san

hocirc (calci carbonat) để lagravem giảm chứng khoacute

tiecircu Trong những năm 1970 vagrave 1980 caacutec

thuốc đối khaacuteng thụ thể H2 như ranitindin

đatilde ra đời tiếp đoacute lagrave caacutec thuốc ức chế bơm

proton (PPI) coacute hiệu quả cao hơn trong

giảm tiết acid dịch vị Hiện PPI đatilde thay thế

phần lớn caacutec thuốc đối khaacuteng thụ thể H2

trong thực hagravenh giuacutep cải thiện chất lượng

cuộc sống cho nhiều bệnh nhacircn Lợi iacutech

nagravey lagrave nguyecircn nhacircn khiến PPI được dugraveng

rộng ratildei hơn trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu so với caacutec nhoacutem thuốc khaacutec trong điều

trị caacutec bệnh lyacute liecircn quan đến tăng tiết acid

dịch vị

Năm 2013 trong 1000 bệnh nhacircn

đăng kyacute điều trị coacute 428 người được kecirc đơn

omeprazol khiến omeprazol trở thagravenh thuốc

được kecirc đơn phổ biến thứ ba tại New

Zealand Số bệnh nhacircn được kecirc đơn PPI

tăng đều đặn trong 5 năm vừa qua Trong

năm 2013 caacutec cơ sở y tế ở New Zealand đatilde

chi 428 triệu đocirc la cho riecircng viecircn nang

omeprazol trong đoacute hơn 14 chi phiacute dagravenh

cho viecircn nang omeprazol 40 mg dạng bagraveo

chế coacute hagravem lượng cao nhất coacute sẵn trecircn thị

trường của hoạt chất nagravey

Caacutec PPI chiacutenh sử dụng trong thực

hagravenh lacircm sagraveng

Ở New Zealand coacute 3 thuốc PPI được

bảo hiểm xatilde hội chi trả hoagraven toagraven trong

Danh mục thuốc omeprazol lansoprazol vagrave

pantoprazol 3 thuốc nagravey cũng coacute thể mua

với số lượng hạn chế khocircng cần kecirc đơn tại

caacutec hiệu thuốc Rabeprazol hiện chưa được

bảo hiểm chi trả vagrave cần được kecirc đơn Baacutec sĩ

vagrave dược sĩ cần tigravem hiểu xem bệnh nhacircn coacute

sử dụng thuốc khocircng kecirc đơn nagraveo khocircng

trước khi cho bệnh nhacircn sử dụng thuốc ức

chế tiết acid

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

17

Caacutec PPI được chỉ định để

- Điều trị bệnh tragraveo ngược dạ dagravey -

thực quản (GORD) bao gồm cả bệnh thực

quản Barrett

- Dự phograveng loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn

quan đến NSAIDs Điều trị loeacutet dạ dagravey - taacute

tragraveng lagravenh tiacutenh

- Diệt Helicobacter pylori (phối hợp

với khaacuteng sinh)

- Điều trị hội chứng Zollinger -

Ellison

Caacutec thuốc PPI coacute hiệu quả tương tự

nhau khi được dugraveng ở liều khuyến caacuteo

Kết quả từ một phacircn tiacutech gộp cho thấy

khocircng coacute khaacutec biệt về hiệu quả giữa caacutec

PPI trong điều trị viecircm thực quản Sự sẵn

coacute của 3 thuốc PPI được bảo hiểm chi trả

giuacutep bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi dugraveng

thuốc khaacutec nếu gặp caacutec taacutec dụng bất lợi

với một PPI vagrave coacute thecircm lựa chọn về dạng

bagraveo chế viacute dụ pantoprazol viecircn neacuten nhỏ

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn khoacute nuốt

Đặc tiacutenh dược lyacute của thuốc ức chế

bơm proton

PPI lagrave caacutec tiền thuốc Sau khi uống

thuốc được chuyển từ dạng khocircng coacute hoạt

tiacutenh trở thagravenh dạng coacute hoạt tiacutenh PPI khocircng

bền trong mocirci trường acid necircn được bagraveo chế

ở dạng bao tan trong ruột để bảo vệ thuốc

Sau khi đi qua dạ dagravey magraveng bao sẽ tan ratilde tại

ruột non PPI được hấp thu vagraveo maacuteu nơi

chuacuteng coacute thời gian baacuten thải tương đối ngắn

khoảng 1-15 giờ Hiệu quả của PPI keacuteo dagravei

hơn nhiều khoảng thời gian nagravey do chất

chuyển hoacutea coacute hoạt tiacutenh liecircn kết khocircng

thuận nghịch với bơm proton H+K+-

ATPase ở tế bagraveo viền ngăn cản sự bagravei xuất

của caacutec ion H+ vagraveo dịch vị trong 10-14 giờ

Taacutec dụng ức chế tiết acid của PPI cần iacutet nhất

sau 5 ngagravey để đạt hiệu quả cao nhất Tuy

nhiecircn đacircy lagrave taacutec dụng khocircng hoagraven toagraven

khoảng 14 số bơm proton trong mỗi tế bagraveo

viền vẫn hoạt động ngay cả khi dugraveng liều

cao PPI

Gastrin lagrave hormon kiacutech thiacutech tế bagraveo

viền tiết acid dịch vị Khi PPI ức chế sản

xuất acid dịch vị gastrin sẽ được giải

phoacuteng nhiều hơn để chống lại sự giảm acid

của dạ dagravey Gần đacircy một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng khi ngừng sử dụng PPI cơ thể sẽ

tiếp tục sản xuất gastrin với lượng cao hơn

so với trước khi điều trị gacircy hiện tượng

tăng tiết acid hồi ứng

Kecirc đơn PPI khi nagraveo như thế nagraveo được

coi lagrave phugrave hợp

Khi bắt đầu sử dụng PPI cần trao đổi

với bệnh nhacircn về liệu trigravenh điều trị dự kiến

nhằm giuacutep họ hiểu quaacute trigravenh điều trị khocircng

keacuteo dagravei vocirc thời hạn trừ khi cograven coacute chỉ định

tiếp tục dugraveng thuốc cũng như giuacutep trao đổi

lại về việc hiệu chỉnh liều vagrave ngừng điều trị

dễ dagraveng

Đối với đa số bệnh nhacircn liều khởi

đầu phugrave hợp lagrave omeprazol 20 mg 1

lầnngagravey (tugravey thuộc chỉ định) Với một số

bệnh nhacircn coacute thể cần tăng liều lecircn 40 mg

(dugraveng hagraveng ngagravey) nếu khocircng kiểm soaacutet

được triệu chứng nhưng liều khởi đầu

omeprazol 40 mg (1 lầnngagravey) hiếm khi

được chỉ định trong chăm soacutec sức khỏe ban

đầu Sau đoacute tugravey theo chỉ định coacute thể giảm

liều PPI viacute dụ giảm liều omeprazol từ 20

mg xuống 10 mg (dugraveng hagraveng ngagravey) hoặc

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu caacutec triệu chứng đatilde

được kiểm soaacutet thiacutech hợp

Lưu yacute

Trước khi kecirc đơn PPI cần cacircn nhắc

caacutec yếu tố nguy cơ liecircn quan đến ung thư

dạ dagravey do sử dụng PPI coacute thể che giấu

caacutec triệu chứng của bệnh nagravey Tỷ lệ mắc

ung thư dạ dagravey tăng đaacuteng kể sau tuổi 55

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

18

vagrave coacute thể sớm hơn 10 năm ở người gốc

chacircu Aacute

Bệnh tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

(GORD)

Thuốc ức chế bơm proton được chỉ

định để điều trị caacutec trường hợp nghi ngờ

hoặc coacute chẩn đoaacuten xaacutec định GORD Phaacutec

đồ điều trị phụ thuộc vagraveo mức độ nặng của

caacutec triệu chứng vagrave khả năng xuất hiện biến

chứng PPI coacute thể được sử dụng để

- Thiết lập chẩn đoaacuten GORD điều trị

theo kinh nghiệm trong vagravei tuần

- Giảm nhẹ triệu chứng ldquokhi cầnrdquo ở

bệnh nhacircn mắc GORD mức độ nhẹ hơn

- Giảm nhẹ triệu chứng hagraveng ngagravey ở

bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng nặng hơn

Khi điều trị bệnh nhacircn GORD mức

độ nhẹ cần thống nhất giữa bệnh nhacircn vagrave

baacutec sĩ rằng chế độ điều trị sẽ được đaacutenh giaacute

định kỳ với mục tiecircu kiểm soaacutet caacutec triệu

chứng bằng thay đổi lối sống vagrave phụ thuộc

tối thiểu vagraveo thuốc Liều thấp nhất coacute hiệu

quả của PPI necircn được dugraveng trong thời gian

ngắn nhất coacute thể

Loeacutet liecircn quan đến thuốc chống viecircm

khocircng steroid (NSAID)

PPI được chỉ định để ngăn ngừa vagrave

điều trị loeacutet trợt xước do sử dụng NSAID ở

những bệnh nhacircn coacute nguy cơ (xem becircn

dưới) vagrave thường được chỉ định điều trị

chứng khoacute tiecircu do NSAID PPI necircn được

dugraveng hagraveng ngagravey hơn lagrave ldquokhi cầnrdquo để ngăn

ngừa phản ứng coacute hại của NSAID bởi vigrave

loeacutet hay xuất huyết tiecircu hoacutea coacute thể xảy ra

magrave khocircng coacute biểu hiện khoacute tiecircu

Caacutec yếu tố nguy cơ tăng taacutec dụng

bất lợi trecircn đường tiecircu hoacutea (như thủng

loeacutet hay chảy maacuteu) liecircn quan đến việc sử

dụng NSAID bao gồm

- Tuổi cao gt 65 tuổi

- Tiền sử gặp phản ứng coacute hại với

NSAID

- Sử dụng đồng thời với caacutec thuốc coacute

thể lagravem tăng taacutec dụng bất lợi trecircn đường tiecircu

hoacutea như thuốc chống đocircng thuốc chống kết

tập tiểu cầu hay corticosteroid

- Tiền sử mắc bệnh tim mạch

- Bệnh gan

- Bệnh thận mạn tiacutenh

- Huacutet thuốc

- Nghiện rượu

Nhiều yếu tố nguy cơ trong số nagravey

cũng lagrave caacutec chống chỉ định sử dụng NSAID

PPI lagrave biện phaacutep dự phograveng phugrave hợp

cho bệnh nhacircn đang dugraveng NSAID dagravei

ngagravey coacute bất cứ yếu tố nguy cơ nagraveo kể trecircn

Khuyến caacuteo bệnh nhacircn baacuteo caacuteo bất cứ

triệu chứng nagraveo trecircn đường tiecircu hoacutea (như

ợ noacuteng đi ngoagravei phacircn đen) coacute thể liecircn

quan đến loeacutet hay trợt xước Đồng thời

cacircn nhắc xeacutet nghiệm huyết sắc tố

(hemoglobin) sau 1 thaacuteng điều trị với

NSAID

Để dự phograveng loeacutet phaacutec đồ khuyến

caacuteo lagrave omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey)

trong thời gian sử dụng NSAID Để điều

trị loeacutet dạ dagravey - taacute tragraveng liecircn quan đến

NSAID phaacutec đồ khuyến caacuteo lagrave

omeprazol 20 mg (1 lầnngagravey) trong 4

tuần coacute thể keacuteo dagravei hơn trong trường hợp

cần thiết Pantoprazol lagrave lựa chọn thay thế

cho cả 2 phaacutec đồ trecircn nếu bệnh nhacircn khocircng

dung nạp omeprazol Lansoprazol khocircng

được chỉ định để dự phograveng loeacutet ở bệnh

nhacircn đang dugraveng NSAID nhưng coacute thể

được dugraveng để điều trị loeacutet

Diệt trừ H pylori

Sử dụng PPI được khuyến caacuteo trong

phaacutec đồ bộ 3 diệt trừ H pylori Viacute dụ

một liệu trigravenh điều trị 7 ngagravey bao gồm

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

19

- Omeprazol 20 mg 2 lầnngagravey phối

hợp với

- Clarithromycin 500 mg 2 lầnngagravey

vagrave Amoxicilin 1 g 2 lầnngagravey (hoặc

metronidazol 400 mg 2 lầnngagravey cho

người bệnh dị ứng với penicilin)

Việc khẳng định diệt trừ H pylori sau

khi dugraveng phaacutec đồ bộ 3 khocircng nhất thiết

phải lagravem đối với đa số bệnh nhacircn Việc nagravey

chỉ necircn được cacircn nhắc nếu caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute biến chứng loeacutet hoặc khi người

bệnh coacute bệnh lyacute mắc kegravem quan trọng

Khi nagraveo coacute thể cacircn nhắc ngừng sử

dụng PPI

Nhiều bệnh nhacircn như bệnh nhacircn thực

quản Barrett cần sử dụng PPI keacuteo dagravei vagrave sẽ

khocircng phugrave hợp nếu ngừng thuốc Với caacutec

bệnh nhacircn khaacutec như coacute tiền sử viecircm loeacutet

thực quản nặng chỉ necircn cacircn nhắc ngừng

PPI sau khi trao đổi với baacutec sĩ chuyecircn khoa

tiecircu hoacutea Tuy nhiecircn một số bệnh nhacircn coacute

thể giảm liều PPI đatilde được kecirc đơn như

giảm liều omeprazol từ 20 mg (1 lầnngagravey)

xuống 10 mg (1 lầnngagravey) hoặc chuyển

sang chế độ điều trị ldquokhi cầnrdquo Với bệnh

nhacircn dugraveng PPI keacuteo dagravei necircn đaacutenh giaacute lại sự

cần thiết phải tiếp tục điều trị trong tất cả

caacutec lần taacutei khaacutem

Kỳ vọng của bệnh nhacircn lần đầu

được kecirc đơn PPI đoacuteng vai trograve quan trọng

trong việc bệnh nhacircn chấp thuận đề nghị

giảm liều hoặc ngừng PPI Chưa coacute bằng

chứng rotilde ragraveng về chế độ tốt nhất để giảm

liều PPI nhưng nhigraven chung necircn cacircn nhắc

giảm liều từ từ khi đatilde kiểm soaacutet được caacutec

triệu chứng Viacute dụ một bệnh nhacircn được

kecirc đơn omeprazol 20 mg dugraveng hagraveng

ngagravey trong 4-6 tuần để kiểm soaacutet triệu

chứng của GORD Bệnh nhacircn coacute đaacutep ứng

điều trị tốt vagrave triệu chứng được cải thiện

Sau đoacute giảm liều xuống cograven 10 mg dugraveng

hagraveng ngagravey trong 2 tuần rồi ngừng thuốc

Bệnh nhacircn được kecirc đơn omeprazol 20 mg

dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu coacute triệu chứng taacutei phaacutet

Tư vấn cho bệnh nhacircn về nguy cơ

tăng tiết acid hồi ứng

Tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Kết quả từ một

nghiecircn cứu cho thấy hơn 40 bệnh

nhacircn khocircng coacute triệu chứng bị khoacute tiecircu 1

tuần sau khi kết thuacutec đợt điều trị 4 tuần

với pantoprazol Định lượng chỉ thị

huyết thanh gợi yacute coacute sự tiết acid 1 tuần

sau khi ngừng điều trị PPI nhưng sau đoacute

trở lại bigravenh thường trong vograveng 2 tuần

Caacutec triệu chứng tăng tiết acid hồi

ứng như tragraveo ngược dạ dagravey - thực quản

cũng lagrave những triệu chứng để chỉ định PPI

Do vậy coacute thể điều trị củng cố nếu việc

điều trị ban đầu gacircy ra caacutec triệu chứng yecircu

cầu phải tiếp tục điều trị Necircn trao đổi với

bệnh nhacircn về nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng

để bệnh nhacircn chuẩn bị sẵn sagraveng sau khi

ngừng sử dụng PPI

Caacutec antacid vagrave chất chống đầy hơi coacute

thể coacute hiệu quả điều trị tăng tiết acid hồi

ứng tốt nhất Caacutec thuốc nagravey coacute thể được kecirc

đơn như thuốc ldquogiải nguyrdquo vagrave nếu coacute taacutei

phaacutet triệu chứng

Tiacutenh an toagraven của PPI

Tỷ lệ gặp taacutec dụng bất lợi liecircn quan

đến PPI tương đối thấp Tuy nhiecircn cần trao

đổi caacutec nguy cơ nagravey với bệnh nhacircn vagrave cacircn

nhắc giaacutem saacutet định kỳ đối với caacutec bệnh

nhacircn coacute nguy cơ cao

Tất cả caacutec PPI đều coacute thể gacircy đau đầu

vagrave caacutec biến cố bất lợi trecircn tiecircu hoacutea như

buồn nocircn nocircn đau bụng đầy hơi tiecircu

chảy hoặc taacuteo boacuten Caacutec biến cố bất lợi trecircn

tiecircu hoacutea của PPI đocirci khi coacute thể bị nhầm lẫn

với triệu chứng của GORD lagravem cho baacutec sĩ

điều trị tăng liều PPI đang dugraveng cho bệnh

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ

20

nhacircn vigrave cho rằng thuốc chưa đạt hiệu quả

mong đợi Ở mức độ iacutet gặp hơn dugraveng PPI

coacute thể gacircy khocirc miệng phugrave ngoại vi hoa

mắt rối loạn giấc ngủ mệt rối loạn cảm

giaacutec đau khớp đau cơ phaacutet ban ngứa vagrave

viecircm thận kẽ

Chưa phaacutet hiện mối liecircn quan giữa

PPI vagrave tăng tỷ lệ dị tật thai nhi trecircn người

Do đoacute PPI được coi lagrave an toagraven trong thai

kỳ Coacute thể cacircn nhắc đến caacutec liệu phaacutep

khaacutec phugrave hợp cho phụ nữ mang thai cần

thuốc ức chế acid bao gồm antacid (calci

carbonat alginat) hoặc ranitidin trước

Nếu những thuốc nagravey khocircng đạt hiệu quả

mong muốn thigrave cacircn nhắc sử dụng PPI

Necircn traacutenh dugraveng PPI liều cao hơn ở

bệnh nhacircn coacute bệnh gan mức độ trung bigravenh

hoặc nặng do giảm chuyển hoacutea ở gan coacute

thể gacircy tiacutech lũy thuốc

Tăng nguy cơ nhiễm trugraveng

Taacutec dụng ức chế tiết acid dịch vị

của PPI lagravem tăng nguy cơ nhiễm trugraveng từ

caacutec căn nguyecircn ở đường tiecircu hoacutea hay hocirc

hấp dugrave nguy cơ khaacute thấp Nguy cơ cao

hơn được cho lagrave do giảm taacutec dụng bảo vệ

dạ dagravey của ldquobức tường acidrdquo khiến caacutec

mầm bệnh sống coacute thể di chuyển lecircn

hoặc xuống trong đường tiecircu hoacutea vagrave xacircm

lấn đường hocirc hấp dưới

Nếu coacute thể cacircn nhắc trigrave hoatilden sử

dụng PPI cho bệnh nhacircn coacute nguy cơ

nhiễm trugraveng tăng như bệnh nhacircn cao tuổi

coacute người nhagrave bị cuacutem bệnh nhacircn đang

dugraveng khaacuteng sinh Chưa rotilde việc ngừng sử

dụng PPI tạm thời trong thời gian bệnh

nhacircn coacute nguy cơ nhiễm trugraveng cao coacute đem

lại lợi iacutech hay khocircng

Một phacircn tiacutech gộp gồm 12 nghiecircn

cứu bao gồm gần 3000 bệnh nhacircn cho

thấy điều trị ức chế tiết acid lagravem tăng

nguy cơ nhiễm Clostridium difficile Nguy

cơ nagravey tăng 17 lần khi dugraveng PPI 1

lầnngagravey vagrave tăng 24 lần nếu dugraveng nhiều

hơn 1 lầnngagravey Saacuteu nghiecircn cứu đatilde phaacutet

hiện nguy cơ nhiễm Salmonella

Campylobacter vagrave Shigella tăng cao hơn 3

lần ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Một nghiecircn cứu khaacutec trecircn 360000

người phaacutet hiện mối liecircn quan giữa việc sử

dụng PPI vagrave tăng nguy cơ viecircm phổi Nguy

cơ nagravey cũng tăng lecircn khi tăng liều PPI Tỷ

lệ mắc viecircm phổi ở bệnh nhacircn dugraveng PPI lagrave

245 trecircn 100 bệnh nhacircn - năm vagrave ở bệnh

nhacircn khocircng dugraveng PPI lagrave 06 trecircn 100 bệnh

nhacircn - năm Một nghiecircn cứu khaacutec phaacutet hiện

khả năng bệnh nhacircn bị viecircm phổi tăng 5 lần

trong tuần đầu điều trị với PPI sau đoacute giảm

cograven 13 lần ở bệnh nhacircn được điều trị từ 3

thaacuteng trở lecircn

Keacutem hấp thu caacutec chất dinh dưỡng

Acid dịch vị lagravem tăng độ tan của

caacutec chất ở dạng muối khocircng tan (như

calci sắt) vagrave giuacutep hấp thu caacutec vitamin

liecircn kết với protein (như vitamin B12)

Do đoacute việc giảm tiết acid dịch vị coacute thể

lagravem giảm hấp thu một số chất dinh

dưỡng dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh liecircn quan

đến keacutem hấp thu Tuy nhiecircn mối liecircn

quan nagravey hiện vẫn cograven đang tranh catildei Ở

đa số trường hợp bệnh nhacircn coacute thể yecircn

tacircm rằng chế độ ăn uống cacircn bằng đầy

đủ chứa caacutec chất thiết yếu vagrave chất

khoaacuteng (như calci sắt folat magnesi) lagrave

đủ để loại trừ nguy cơ nagravey

Dugraveng PPI keacuteo dagravei liecircn quan đến

tăng nhẹ nguy cơ gatildey xương Ủy ban Phản

ứng coacute hại của thuốc New Zealand

(MARC) lưu yacute rằng mối liecircn quan giữa sử

dụng PPI vagrave nguy cơ gatildey xương trong

phần lớn caacutec nghiecircn cứu lagrave nhỏ vagrave hiện

chưa cần coacute biện phaacutep can thiệp quản lyacute

nagraveo liecircn quan đến nguy cơ nagravey Một

21

nghiecircn cứu trecircn 15000 trường hợp gatildey

xương liecircn quan đến loatildeng xương phaacutet

hiện tăng tỷ lệ gatildey xương hocircng ở bệnh

nhacircn sau 5 năm dugraveng PPI (tỷ số checircnh

hiệu chỉnh = 162) vagrave nguy cơ tăng thecircm

nếu tiếp tục điều trị trong 7 năm (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 455) Bệnh nhacircn dugraveng

PPI nhiều hơn 7 năm cũng tăng nguy cơ

gatildey xương khocircng phải xương hocircng (tỷ số

checircnh hiệu chỉnh = 192)

Tăng nguy cơ loatildeng xương necircn được

cacircn nhắc ở phụ nữ sau matilden kinh sử dụng

PPI keacuteo dagravei đặc biệt nếu bệnh nhacircn coacute caacutec

yếu tố nguy cơ khaacutec như tiền sử gia đigravenh

coacute người bị loatildeng xương hoặc sử dụng

corticoid keacuteo dagravei Khi đoacute coacute thể lagravem giảm

nguy cơ nagravey bằng caacutech dugraveng PPI ở liều thấp

nhất coacute hiệu quả hoặc dugraveng ldquokhi cầnrdquo nếu

phugrave hợp

Hạ magnesi maacuteu nặng liecircn quan

đến việc sử dụng PPI trecircn một số iacutet bệnh

nhacircn coacute thể cải thiện khi ngừng PPI

Năm 2012 Cơ quan Quản lyacute an toagraven

Thuốc vagrave Thiết bị y tế New Zealand

(Medsafe) đatilde khuyến caacuteo rằng hạ

magnesi maacuteu vagrave coacute thể giảm calci maacuteu

lagrave taacutec dụng bất lợi hiếm gặp của PPI

Omeprazol ở mức liều 10-40 mgngagravey lagrave

liều thường gặp nhất liecircn quan đến caacutec

thiếu hụt trecircn Magnesi được biết đến coacute

taacutec động ổn định nội mocirci của calci bằng

caacutech giảm tiết hormon tuyến cận giaacutep

giảm đaacutep ứng của thận vagrave xương với

hormon tuyến cận giaacutep

Bệnh nhacircn đang sử dụng PPI coacute tiền

sử nghiện rượu coacute nguy cơ hạ magnesi

maacuteu tăng lecircn do taacutec dụng hiệp đồng của sử

dụng ethanol mạn tiacutenh đến chức năng

chuyển hoacutea Sử dụng thuốc lợi tiểu

ciclosporin hoặc khaacuteng sinh

aminoglycosid đồng thời với PPI lagravem

tăng nguy cơ hạ magnesi maacuteu Caacutec triệu

chứng của hạ magnesi maacuteu thường khocircng

rotilde ragraveng coacute thể bao gồm chuột ruacutet yếu cơ

dễ bị kiacutech thiacutech hoặc luacute lẫn

Khocircng khuyến caacuteo xeacutet nghiệm

magnesi định kỳ ở bệnh nhacircn dugraveng PPI

Trong trường hợp bệnh nhacircn đang sử dụng

PPI keacuteo dagravei vagrave coacute caacutec triệu chứng khocircng rotilde

nguyecircn nhacircn tương tự caacutec triệu chứng của

hạ magnesi maacuteu thigrave necircn cacircn nhắc xeacutet nghiệm

magnesi maacuteu Tăng sử dụng đồ ăn giagraveu

magnesi viacute dụ caacutec loại hạt rau mồng tơi luacutea

migrave hoặc thực phẩm bổ sung coacute chứa

magnesi coacute thể giuacutep cải thiện nồng độ

magnesi maacuteu trong quaacute trigravenh điều trị bằng

PPI

Thiếu hụt vitamin B12 liecircn quan đến

sử dụng PPI ở bệnh nhacircn cao tuổi Một số

nghiecircn cứu cho thấy PPI lagravem giảm hấp thu

vitamin B12 trong thức ăn Ở bệnh nhacircn

cao tuổi coacute chế độ dinh dưỡng keacutem đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei cần cacircn nhắc xeacutet

nghiệm vitamin B12 định kỳ

Giảm natri maacuteu liecircn quan đến việc

sử dụng PPI gặp ở rất iacutet bệnh nhacircn vagrave

thường gặp hơn ở người cao tuổi

Viecircm thận kẽ cấp tiacutenh liecircn quan đến

PPI

Tiacutenh đến thaacuteng 62011 Trung tacircm

Theo dotildei Phản ứng coacute hại của thuốc New

Zealand (CARM)đatilde ghi nhận 65 trường

hợp viecircm thận kẽ liecircn quan đến việc sử

dụng PPI Viecircm thận kẽ coacute thể dẫn đến tổn

thương thận vĩnh viễn Caacutec triệu chứng vagrave

dấu hiệu gợi yacute viecircm thận kẽ bao gồm sốt

nổi ban tăng bạch cầu aacutei toan khoacute chịu

đau cơ đau khớp giảm cacircn thay đổi lượng

nước tiểu đaacutei ra maacuteu hoặc mủ coacute kegravem hoặc

khocircng kegravem theo tăng huyết aacutep NSAID

cũng được biết đến khaacute rotilde về nguy cơ gacircy

độc thận do đoacute necircn chuacute yacute nghi ngờ hơn

22

khả năng viecircm thận kẽ ở bệnh nhacircn đang

sử dụng NSAID coacute xuất hiện caacutec triệu

chứng nagravey Caacutec yếu tố nguy cơ gacircy viecircm

thận kẽ khaacutec bao gồm khaacuteng sinh beta

lactam (penicilin cephalosporin)

sulfonamid thuốc lợi tiểu bệnh lyacute nhiễm

trugraveng rối loạn miễn dịch hoặc ung thư

Trong trường hợp nghi ngờ viecircm thận kẽ

cần soi nước tiểu vagrave kiểm tra chức năng

thận Bệnh nhacircn cũng necircn được gửi khaacutem

chuyecircn khoa thận Để chẩn đoaacuten xaacutec định

viecircm thận kẽ bắt buộc phải sinh thiết thận

Tương taacutec thuốc

Quan ngại về khả năng tương taacutec giữa

omeprazol vagrave clopidogrel khocircng chắc chắn

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng MARC đatilde đaacutenh giaacute

bằng chứng về tương taacutec giữa PPI vagrave

clopidogrel vagrave kết luận rằng bằng chứng

hiện coacute cho thấy PPI coacute thể ảnh hưởng đến

hoạt tiacutenh của clopidogrel in vitro nhưng

điều nagravey chưa ngoại suy được coacute dẫn đến

hậu quả bất lợi coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Khocircng

cần thiết phải thay đổi chế độ điều trị cho

bệnh nhacircn đang sử dụng đồng thời một

thuốc PPI vagrave clopidogrel Tuy nhiecircn nếu baacutec

sĩ đang cacircn nhắc kecirc đơn PPI vagrave clopidogrel

thigrave khuyến caacuteo necircn chọn pantoprazol do iacutet coacute

taacutec dụng ức chế enzym CYP2C19 hơn so

với omeprazol vagrave lansoprazol

PPI coacute thể lagravem tăng nhẹ taacutec dụng

chống đocircng của warfarin hoặc giảm taacutec

dụng nagravey khi ngừng PPI Bệnh nhacircn đang

dugraveng warfarin necircn được đaacutenh giaacute trị số INR

thường xuyecircn hơn khi bắt đầu dugraveng hoặc

ngừng PPI để đảm bảo khocircng gặp tương taacutec

coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Những điểm cần lưu yacute về PPI

- Ragrave soaacutet toagraven bộ caacutec bệnh nhacircn đang

dugraveng PPI keacuteo dagravei vagrave đaacutenh giaacute xem coacute necircn

tiếp tục sử dụng hay coacute thể giảm liều PPI

hay khocircng

- Với bệnh nhacircn lần đầu dugraveng PPI cần

trao đổi với người bệnh về thời gian điều trị

dự kiến vagrave coacute kế hoạch giảm liều hoặc

ngừng điều trị

- Đa số bệnh nhacircn trong chăm soacutec sức

khỏe ban đầu khocircng cần dugraveng omeprazol với

liều khởi đầu 40 mgngagravey (hoặc tương

đương)

- Rất iacutet bệnh nhacircn cần phải dugraveng

omeprazol với liều 40 mg hagraveng ngagravey keacuteo dagravei

- Cacircn nhắc chế độ liều ldquokhi cầnrdquo coacute

phugrave hợp hơn cho bệnh nhacircn đang dugraveng PPI

hagraveng ngagravey hay khocircng

- Tư vấn để bệnh nhacircn nắm được về

nguy cơ tăng tiết acid hồi ứng coacute thể xảy ra

khi ngừng sử dụng PPI Trong trường hợp

đoacute coacute thể dugraveng thuốc khaacuteng acid như một

thuốc ldquogiải nguyrdquo để lagravem giảm caacutec triệu

chứng

Lựa chọn đường dugraveng khaacuteng sinh hợp lyacute đường uống vagrave

đường tĩnh mạch Votilde Thị Thugravey Nguyễn Phương Thuacutey Lương Anh Tugraveng

Toacutem tắt

Toacutem tắt Khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch hiện đang được sử dụng phổ biến

vagrave coacute thể bị lạm dụng tại caacutec bệnh viện

trong khi nhiều loại nhiễm khuẩn coacute thể

điều trị bằng khaacuteng sinh đường uống Sử

dụng khaacuteng sinh đường uống giuacutep hạn

chế caacutec taacutec dụng bất lợi của khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Becircn cạnh đoacute điều trị

23

bằng khaacuteng sinh đường uống thường coacute

chi phiacute thấp hơn Sau một thời gian ngắn

điều trị khaacuteng sinh đường tĩnh mạch coacute

thể cacircn nhắc chuyển sang khaacuteng sinh

đường uống nếu phugrave hợp Hiện đatilde coacute caacutec

hướng dẫn hỗ trợ baacutec sĩ về thời gian

chuyển đổi nhằm đảm bảo hiệu quả điều

trị khi chuyển từ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch sang đường uống Một số loại

nhiễm khuẩn coacute thể phugrave hợp với điều trị

ngắn hạn bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bao gồm viecircm phổi nhiễm khuẩn

tiết niệu phức tạp một số nhiễm khuẩn ổ

bụng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn

Gram (-) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tiacutenh nhiễm khuẩn da vagrave mocirc mềm

Nhiễm khuẩn xương khớp vagrave nhiễm

khuẩn nội tacircm mạc hiện được điều trị dagravei

ngagravey bằng khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Tuy nhiecircn tiacutenh khả thi của việc chuyển

đổi sớm sang khaacuteng sinh đường uống

trong caacutec loại nhiễm khuẩn nagravey đang

được nghiecircn cứu

Nội dung

Giới thiệu

Lựa chọn đường dugraveng tối ưu lagrave một

khiacutea cạnh quan trọng trong sử dụng thuốc

hợp lyacute Với caacutec trường hợp nhiễm khuẩn

cần được điều trị bằng khaacuteng sinh đường

uống lagrave lựa chọn tối ưu cho nhiều bệnh

nhacircn Tuy nhiecircn trecircn thực tế bệnh nhacircn

nội truacute thường được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch Trong khi đoacute với một

số nhiễm trugraveng được chỉ định khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch liệu phaacutep khaacuteng sinh

đường uống coacute thể đem lại hiệu quả

tương đương

Khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch được khuyến caacuteo trong caacutec nhiễm

khuẩn nghiecircm trọng đe dọa tiacutenh mạng vagrave

nhiễm khuẩn ở vị triacute sacircu do lo ngại về

nguy cơ khocircng đạt nồng độ khaacuteng sinh tại

vị triacute nhiễm khuẩn khi dugraveng đường uống

Bệnh nhacircn khocircng dung nạp thuốc hoặc

khocircng thể sử dụng thuốc đường uống (viacute

dụ nocircn) sẽ được chỉ định phaacutec đồ đường

tĩnh mạch Phaacutec đồ đường tĩnh mạch

cũng được khuyến caacuteo trecircn bệnh nhacircn suy

giảm miễn dịch do suy giảm cơ chế

phograveng ngự chống nhiễm khuẩn

Theo nghiecircn cứu lượng khaacuteng sinh

sử dụng ngoagravei cộng đồng vagrave trong bệnh

viện tại Uacutec cao hơn một số nước Tại Uacutec

theo Khảo saacutet Kecirc đơn Khaacuteng sinh Quốc

gia (NAPS) năm 2017 gần 13 (327)

trong 21034 đơn thuốc (bao gồm cả

đường uống vagrave đường tĩnh mạch) khocircng

tuacircn thủ hướng dẫn điều trị của bệnh viện

hoặc Hướng dẫn Điều trị Quốc gia (eTG)

Một nghiecircn cứu tiến cứu trecircn tất cả caacutec

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch được sử

dụng tại một bệnh viện đại học cho thấy

khoảng 13 trecircn gần 2000 ngagravey sử dụng

khaacuteng sinh lagrave khocircng cần thiết

Sử dụng khaacuteng sinh đường uống

thay cho đường tĩnh mạch

Caacutec ưu điểm chiacutenh của việc sử dụng

thuốc đường uống so với đường tĩnh

mạch bao gồm traacutenh được caacutec nhiễm

khuẩn hoặc viecircm tĩnh mạch huyết khối

liecircn quan đến tiecircm truyền giaacute thagravenh thuốc

thấp hơn giảm khối lượng cocircng việc

dagravenh cho nhacircn viecircn y tế vagrave thiết bị phục

vụ việc tiecircm truyền tĩnh mạch Phaacutec đồ

đường uống coacute thể tạo điều kiện cho bệnh

nhacircn xuất viện sớm hơn Viacute dụ một liều

duy nhất khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

24

trecircn bệnh nhi nhiễm khuẩn đường tiết

niệu khocircng phức tạp khocircng lagravem giảm tỷ

lệ taacutei phaacutet hoặc taacutei nhập viện Điều nagravey

cho thấy hầu hết caacutec bệnh nhi coacute nhiễm

khuẩn đường tiết niệu coacute thể điều trị bằng

khaacuteng sinh đường uống

Vấn đề quan trọng cần được xem

xeacutet lagrave sinh khả dụng của khaacuteng sinh

đường uống thường khaacutec biệt so với

đường tĩnh mạch (bảng 1 vagrave bảng 2) Một

số khaacuteng sinh đường uống coacute sinh khả

dụng tương đương khi dugraveng qua đường

tĩnh mạch Tugravey thuộc tigravenh trạng nhiễm

khuẩn vagrave vị triacute cần hấp thu thuốc coacute thể

cacircn nhắc thay thế khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch bằng caacutec thuốc nagravey

Trong một nghiecircn cứu tiến cứu ở

quy mocirc nhỏ caacutec bệnh nhacircn viecircm mocirc tế

bagraveo mức độ trung bigravenh được ngẫu nhiecircn

chỉ định cefalexin đường uống hoặc

cefazolin đường tĩnh mạch Việc dugraveng

thuốc qua đường tĩnh mạch được chuyển

đổi sang đường uống khi viecircm mocirc tế bagraveo

ngừng tiến triển vagrave bệnh nhacircn đatilde cắt sốt

Khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống

kecirc giữa 2 nhoacutem tuy nhiecircn chỉ coacute khoảng

20 bệnh nhacircn trong mỗi nhoacutem Cần tiến

hagravenh những nghiecircn cứu lớn hơn nhằm xaacutec

minh kết quả nagravey

Điều trị đợt ngắn khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch

Caacutec nghiecircn cứu đang đaacutenh giaacute về

khả năng xử triacute caacutec nhiễm khuẩn thường

được điều trị bằng khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch dagravei ngagravey bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

25

đường tĩnh mạch ngắn hạn Một thử

nghiệm đa trung tacircm ngẫu nhiecircn coacute đối

chứng trecircn caacutec bệnh nhacircn nhiễm khuẩn ổ

bụng đatilde được kiểm soaacutet đầy đủ nguồn

gacircy nhiễm khuẩn đatilde được thực hiện so

saacutenh tiecircu chiacute gộp của nhiễm khuẩn vết

mổ taacutei phaacutet nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc tử

vong trong 30 ngagravey cho thấy kết quả

tương đương ở nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

3-5 ngagravey vagrave nhoacutem bệnh nhacircn được chỉ

định phaacutec đồ keacuteo dagravei hơn sau khi caacutec triệu

chứng vagrave xeacutet nghiệm cận lacircm sagraveng trở về

bigravenh thường Điều nagravey cho thấy sau khi

kiểm soaacutet đầy đủ nguồn gacircy nhiễm

khuẩn lợi iacutech của khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch chỉ giới hạn trong vagravei ngagravey đầu của

đợt điều trị Tuy nhiecircn cần lưu yacute khocircng

coacute nhiều bệnh nhacircn suy giảm miễn dịch

được đưa vagraveo nghiecircn cứu nagravey

Một số thử nghiệm ngẫu nhiecircn coacute

đối chứng đatilde nghiecircn cứu về caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec vagrave độ dagravei của đợt điều

trị Đợt điều trị ngắn coacute thể đem lại hiệu

quả tương đương với điều trị dagravei ngagravey

trong caacutec trường hợp viecircm phổi mắc phải

tại cộng đồng hoặc viecircm phổi liecircn quan

đến thở maacutey nhiễm khuẩn tiết niệu phức

tạp nhiễm khuẩn ổ bụng coacute biến chứng

nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-)

đợt cấp bệnh phổi mạn tiacutenh hoặc nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm

Chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống

Nhằm phaacutet triển caacutec hướng dẫn điều

trị một nghiecircn cứu về việc chuyển đổi

khaacuteng sinh sang phaacutec đồ đường uống sau

48-72 giờ dugraveng đường tĩnh mạch đatilde được

tiến hagravenh Caacutec loại nhiễm khuẩn chiacutenh

được nghiecircn cứu bao gồm nhiễm khuẩn

đường hocirc hấp nhiễm khuẩn đường tiết

niệu viecircm đường mật aacutep xe ổ bụng vagrave

viecircm quầng Trong 6 tuần sau khi kết

thuacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khocircng ghi nhận

trường hợp nagraveo taacutei phaacutet nhiễm khuẩn

hoặc taacutei nhập viện do taacutei nhiễm khuẩn

Việc chuyển đổi phaacutec đồ sang đường

uống được ước tiacutenh lagravem giảm hơn 6000

liều khaacuteng sinh đường tĩnh mạch

Một nghiecircn cứu hồi cứu về nhiễm

khuẩn da vagrave mocirc mềm do Staphylococcus

aureus khaacuteng methicilin (MRSA) đatilde đaacutenh

giaacute việc điều trị bệnh nhacircn nội truacute tại 12

nước chacircu Acircu Theo kết quả ước tiacutenh

hơn 13 số bệnh nhacircn coacute thể chuyển đổi

từ khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang

đường uống sớm hơn thời điểm được

chuyển đổi trecircn thực tế

Nghiecircn cứu tại một bệnh viện đatilde sử

dụng một bảng kiểm với mục điacutech

khuyến khiacutech việc chuyển đổi từ khaacuteng

sinh đường tĩnh mạch sang đường uống

vagraveo ngagravey điều trị thứ 3 trecircn caacutec bệnh nhacircn

coacute nhiễm khuẩn đường hocirc hấp dưới

nhiễm khuẩn đường tiết niệu vagrave nhiễm

khuẩn ổ bụng Trong số caacutec bệnh nhacircn

phugrave hợp để chuyển đổi sang khaacuteng sinh

đường uống 614 bệnh nhacircn được đatilde

chuyển đổi nhờ đaacutep ứng caacutec tiecircu chiacute trong

bảng kiểm Khocircng ghi nhận sự gia tăng

biến chứng trecircn nhoacutem bệnh nhacircn nagravey

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu đatilde tiến hagravenh

một tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng

về thời gian điều trị khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch tối thiểu vagrave tổng thời gian điều

trị khaacuteng sinh tối thiểu ở bệnh nhacircn dưới

18 tuổi coacute nhiễm khuẩn Tổng quan nagravey

đatilde so saacutenh caacutec đợt điều trị ngắn với caacutec

đợt điều trị dagravei ngagravey thường được aacutep

dụng Trong một số trường hợp như

nhiễm khuẩn hocirc hấp nhiễm khuẩn da vagrave

mocirc mềm nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh

26

dục điều trị keacuteo dagravei bằng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch coacute thể khocircng cần thiết

vagrave coacute thể chuyển đổi từ đường tĩnh mạch

sang đường uống sớm hơn

Khi cacircn nhắc chuyển sang phaacutec đồ

đường uống việc đaacutenh giaacute tigravenh trạng lacircm

sagraveng của bệnh nhacircn đoacuteng vai trograve quan

trọng Caacutec tiecircu chiacute đaacutenh giaacute bao gồm khả

năng đaacutep ứng điều trị tigravenh trạng miễn

dịch của bệnh nhacircn caacutec bệnh lyacute nền mắc

kegravem tiền sử dị ứng khả năng hấp thu vagrave

dung nạp với thuốc đường uống Việc xaacutec

định taacutec nhacircn gacircy bệnh kiểu khaacuteng thuốc

vagrave kết quả xeacutet nghiệm vi sinh của bệnh

nhacircn (nếu coacute) cũng cần thiết Khi lựa

chọn khaacuteng sinh cần cacircn nhắc caacutec yếu tố

bao gồm phổ taacutec dụng sinh khả dụng

khả năng xacircm nhập vagraveo vị triacute nhiễm

khuẩn vagrave caacutec taacutec dụng khocircng mong muốn

của thuốc

Hướng dẫn điều trị của Uacutec

eTG coacute hướng dẫn về việc chuyển

đổi khaacuteng sinh đuacuteng thời điểm từ dạng

dugraveng qua đường tĩnh mạch sang đường

uống Thời điểm chuyển đổi được cacircn

nhắc khi bệnh nhacircn coacute cải thiện về lacircm

sagraveng hết sốt vagrave khocircng coacute bất thường về

huyết động chưa giải thiacutech được nguyecircn

nhacircn (bảng 3)

Caacutec nhagrave nghiecircn cứu về bệnh nhiễm

khuẩn trecircn bệnh nhi Uacutec đatilde tiến hagravenh một

tổng quan hệ thống caacutec bằng chứng về

việc chuyển đổi từ phaacutec đồ đường tĩnh

mạch sang đường uống đối với 36 loại

nhiễm khuẩn ở trẻ em Mục điacutech của tổng

quan lagrave cung cấp caacutec bằng chứng tin cậy

giuacutep baacutec sĩ đưa ra quyết định về việc

chuyển đổi sang khaacuteng sinh đường uống

trecircn bệnh nhi vagrave cho pheacutep bệnh nhi xuất

viện sớm hơn Kết quả tổng quan cho

thấy đối với một số bệnh nhiễm khuẩn

việc chuyển đổi coacute thể được tiến hagravenh

sớm hơn thời điểm được khuyến caacuteo

trước đoacute

Phaacutec đồ khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch keacuteo dagravei

Một số tigravenh trạng như nhiễm khuẩn

xương khớp viecircm nội tacircm mạc thường

được điều trị bằng phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch keacuteo dagravei Bằng chứng về

độ dagravei đợt điều trị bằng khaacuteng sinh đường

tĩnh mạch vagrave khả năng sử dụng khaacuteng

sinh đường uống cograven hạn chế

27

Nhiễm khuẩn xương khớp

Thử nghiệm so saacutenh khaacuteng sinh

đường uống với khaacuteng sinh đường tĩnh

mạch trong nhiễm khuẩn xương khớp

(OVIVA) đatilde được tiến hagravenh đa trung tacircm

ở Anh Nghiecircn cứu nagravey so saacutenh việc

chuyển đổi sớm (trong vograveng 1 tuần) từ

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch sang đường

uống với việc tiếp tục phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch trong iacutet nhất 6 tuần

Nghiecircn cứu thu nhận tất cả bệnh nhacircn

người lớn nghi ngờ nhiễm khuẩn xương

khớp được lecircn kế hoạch điều trị bằng

khaacuteng sinh trong iacutet nhất 6 tuần khocircng

phụ thuộc vagraveo chỉ định can thiệp phẫu

thuật hay caacutec khaacuteng sinh được sử dụng

So saacutenh caacutec kết quả trong vograveng một năm

cho thấy hiệu quả của phaacutec đồ khaacuteng sinh

đường uống được lựa chọn hợp lyacute khocircng

thua keacutem so với phaacutec đồ đường tĩnh

mạch Tuy nhiecircn cần lưu yacute

- Nghiecircn cứu nagravey khocircng đủ hiệu lực

thống kecirc đaacutenh giaacute kết cục giữa caacutec loại

nhiễm khuẩn khaacutec nhau

- Nhiễm khuẩn do Gram (-) chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ

- Đa số bệnh nhacircn được phẫu thuật

để kiểm soaacutet nguồn nhiễm khuẩn

- Rifampicin được sử dụng trong

phaacutec đồ khaacuteng sinh ở khoảng 13 số bệnh

nhacircn trong nghiecircn cứu

- Baacutec sĩ điều trị cho bệnh nhacircn lagrave

caacutec chuyecircn gia đầu ngagravenh

Biến cố bất lợi nghiecircm trọng (coacute thể

liecircn quan đến khaacuteng sinh) được ghi nhận

ở khoảng 14 số bệnh nhacircn trong nghiecircn

cứu Điều nagravey cho thấy việc tiếp tục theo

dotildei bệnh nhacircn lagrave cần thiết kể cả với

khaacuteng sinh đường uống Cần tiến hagravenh

những nghiecircn cứu sacircu hơn để đaacutenh giaacute

một caacutech chặt chẽ về caacutec loại nhiễm

khuẩn vagrave caacutec phaacutec đồ khaacuteng sinh khaacutec

nhau trong caacutec hệ thống y tế saacutet với thực

hagravenh lacircm sagraveng tại cơ sở điều trị

Viecircm nội tacircm mạc

Nghiecircn cứu kết hợp khaacuteng sinh

đường uống đatilde được tiến hagravenh trong viecircm

nội tacircm mạc (POET) đối với viecircm nội

tacircm mạc traacutei do liecircn cầu (Streptococci)

Enterococcus faecalis Staphylococcus

aureus hoặc tụ cầu khocircng sinh men

coagulase (coagulase-negative

staphylococci) Bệnh nhacircn được chỉ định

ngẫu nhiecircn khaacuteng sinh qua đường tĩnh

mạch trong suốt đợt điều trị hoặc trong iacutet

nhất 10 ngagravey sau đoacute sử dụng thuốc

đường uống Caacutec bệnh nhacircn đều ổn định

về mặt lacircm sagraveng trước khi chuyển đổi vagrave

được siecircu acircm tim qua thực quản để theo

dotildei đaacutep ứng điều trị Phaacutec đồ đường uống

được thiết kế bao gồm iacutet nhất hai thuốc

với cơ chế taacutec dụng khaacutec nhau coacute thể coacute

taacutec dụng hiệp đồng vagrave lagravem giảm nguy cơ

khaacuteng thuốc dựa trecircn kết quả phacircn tiacutech

PKPD

Kết quả cho thấy khocircng coacute sự khaacutec

biệt trecircn tiecircu chiacute gộp bao gồm tử vong do

mọi nguyecircn nhacircn cần phẫu thuật tim

khocircng theo chương trigravenh biến cố tắc

mạch hoặc taacutei phaacutet nhiễm khuẩn huyết do

căn nguyecircn đatilde phacircn lập được ban đầu

Phacircn tiacutech tiếp theo sau 35 năm cũng ghi

nhận caacutec kết quả tương tự

Cần lưu yacute nghiecircn cứu nagravey coacute hạn

chế liecircn quan đến thiếu tiacutenh đồng nhất

giữa 2 nhoacutem điều trị về taacutec nhacircn vi

khuẩn phaacutec đồ phối hợp khaacuteng sinh được

sử dụng vagrave chưa coacute mặt caacutec nhiễm khuẩn

do căn nguyecircn vi khuẩn đa khaacuteng Rất iacutet

caacutec bệnh nhacircn được thu dung được đặt

thiết bị trecircn tim hoặc lagrave đối tượng nghiện

chiacutech thuốc qua đường tiecircm Nghiecircn cứu

28

nagravey cũng được thực hiện tại caacutec trung tacircm

chuyecircn khoa tim

Tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh

Việc lạm dụng khaacuteng sinh dẫn đến

sự xuất hiện vagrave lan rộng của caacutec taacutec nhacircn

khaacuteng thuốc trong bệnh viện vagrave ngoagravei

cộng đồng Giảm sử dụng khaacuteng sinh

đường tĩnh mạch vagrave ruacutet ngắn độ dagravei đợt

điều trị giuacutep lagravem giảm lượng khaacuteng sinh

tiecircu thụ từ đoacute hạn chế gia tăng khaacuteng

thuốc Việc sử dụng hợp lyacute caacutec khaacuteng

sinh đường uống đặc biệt với thuốc coacute

sinh khả dụng cao lagrave cần thiết để duy trigrave

hiệu quả của khaacuteng sinh

Kết luận

Trong nhiều nhiễm khuẩn khaacuteng

sinh đường uống coacute thể coacute hiệu quả tương

đương khaacuteng sinh đường tĩnh mạch Cacircn

nhắc ruacutet ngắn thời gian điều trị bằng

khaacuteng sinh đường tĩnh mạch vagrave chuyển

đổi sang phaacutec đồ đường uống lagrave vấn đề

cần được chuacute yacute khi điều trị cho bệnh

nhacircn giuacutep cải thiện kết quả điều trị

phograveng traacutenh caacutec taacutec dụng bất lợi khi dugraveng

qua đường tĩnh mạch vagrave tạo điều kiện cho

bệnh nhacircn xuất viện sớm hơn

29

THUỐC BỊ ĐIgraveNH CHỈ LƯU HAgraveNH RUacuteT SỐ ĐĂNG KYacute LƯU HAgraveNH

TẠI VIỆT NAM

Căn cứ cocircng văn số 11996QLD-CL ngagravey 3172020 của Cục Quản lyacute Dược về

việc cocircng bố đợt 32 danh saacutech cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

Căn cứ cocircng văn số 1889SYT-NVD ngagravey 0382020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc vi phạm mức độ 2

Căn cứ cocircng văn số 2354SYT-NVD ngagravey 2192020 của Sở Y tế An Giang về

việc thocircng baacuteo thu hồi thuốc Trimoxtal SĐK VD-20158-13

1 Danh saacutech caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm chất lượng

STT Tecircn cocircng ty coacute thuốc vi phạm Số cocircng văn

1 Bal Pharma Ltd - INDIA 11996QLD-CL

2 Flamingo Pharmaceuticals Ltd ndash INDIA 11996QLD-CL

3 Windlas Biotech Private limited ndash INDIA 11996QLD-CL

4 Industria Farmaceutica Nova Argentia SpA (Italy) 11996QLD-CL

Danh saacutech cập nhật Đợt 32 caacutec cocircng ty nước ngoagravei coacute thuốc vi phạm

(httpwwwdavgovvn ndash Mục Quản lyacute chất lượng thuốc)

2 Danh saacutech thuốc thu hồi coacute vi phạm chất lượng

Stt Tecircn thuốc Tecircn đơn vị

SX

Số ĐK số locirc

hạn dugraveng Lyacute do Số cocircng văn

1 Genpharmason

Cocircng ty

TNHH

MTV 120

Armephaco

VD-16741-12

Số locirc 022020

NSX 0262020

HD 0262023

Mẫu thuốc

vi phạm

mức độ 2

11924QLD-CL

1889SYT-NVD

2 Trimoxtal

500250

Cocircng ty cổ

phần Dược

Minh Hải

VD-20158-13

Số locirc 0040518

NSX 0852018

HD 0852021

Mẫu thuốc

khocircng đạt

tiecircu chuẩn

chất lượng

về chỉ tiecircu

Định tiacutenh

Sulbactam

natri

2354SYT-NVD

QUẢN LYacute DƯỢC PHẨM

30

Phản vệ 2 pha một số điểm cần lưu yacute trong thực hagravenh

Lương Anh Tugraveng

Nội dung

Thaacuteng 52020 Trung tacircm DI amp

ADR Quốc gia đatilde nhận được baacuteo caacuteo

ADR về một trường hợp sốc phản vệ xảy

ra trecircn bệnh nhacircn nữ 43 tuổi được nghi

ngờ lagrave phản ứng 2 pha

Theo thocircng tin trong baacuteo caacuteo luacutec 7

giờ 50 phuacutet saacuteng ngagravey 1352020 bệnh

nhacircn được tiecircm tĩnh mạch chậm

cefotaxim 1 g để điều trị bướu batilde lưng

bội nhiễm Sau tiecircm 10 phuacutet bệnh nhacircn

mệt da nổi mẩn đỏ ngứa vatilde mồ hocirci

mạch nhẹ huyết aacutep 6040 mmHg Sau khi

xử triacute bằng phaacutec đồ chống sốc phản vệ

phản ứng được cải thiện vagrave bệnh nhacircn

tỉnh taacuteo ổn định luacutec 9 giờ cugraveng ngagravey Tuy

nhiecircn một giờ sau tigravenh trạng bệnh nhacircn

bắt đầu xấu dần với caacutec triệu chứng mệt

vatilde mồ hocirci chacircn tay lạnh huyết aacutep 6040

mmHg sau đoacute hocircn mecirc mạch vagrave huyết aacutep

khocircng đo được tiecircn lượng nặng

Mặc dugrave phản vệ lagrave phản ứng dị ứng

đatilde được ghi nhận nhiều trong y văn vagrave

thực hagravenh lacircm sagraveng nhưng trường hợp

phản vệ 2 pha tương tự trường hợp necircu

trecircn iacutet được ghi nhận Do đoacute chuacuteng tocirci đatilde

tiến hagravenh tra cứu một số tagravei liệu để tigravem

hiểu rotilde hơn về loại phản ứng nagravey

Theo Uptodate [1] coacute 3 loại phản vệ

đatilde được ghi nhận bao gồm phản vệ một

pha (uniphasic) phản vệ 2 pha (biphasic)

vagrave phản vệ trơ (protracted) Trong đoacute

- Phản vệ một pha lagrave dạng phản vệ

phổ biến nhất chiếm khoảng 80-90

caacutec trường hợp phản vệ Phản vệ một pha

thường đạt đỉnh trong một vagravei giờ sau khi

xuất hiện triệu chứng Sau đoacute một số

trường hợp coacute thể tự hồi phục hoặc hồi

phục sau khi xử triacute thường trong vograveng

vagravei giờ

- Phản vệ trơ keacutem đaacutep ứng với xử triacute

coacute thể keacuteo dagravei từ vagravei giờ đến vagravei ngagravey magrave

khocircng coacute biểu hiện hồi phục hoagraven toagraven vagrave

rotilde ragraveng Phản vệ trơ tỏ ra hiếm gặp mặc

dugrave tỷ lệ chiacutenh xaacutec chưa được xaacutec định rotilde

- Phản vệ 2 pha được đặc trưng bởi

một phản ứng ban đầu sau đoacute lagrave giai

đoạn khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1 giờ

hoặc lacircu hơn tiếp đoacute caacutec triệu chứng tiếp

tục xuất hiện magrave khocircng coacute phơi nhiễm

với khaacuteng nguyecircn Phản ứng 2 pha đatilde

được ghi nhận liecircn quan đến nhiều taacutec

nhacircn bao gồm cả thuốc được dugraveng qua

đường uống đường tiecircm hoặc trường

hợp phản vệ khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Tỷ lệ phản ứng 2 pha [1]

Tỷ lệ phản ứng 2 pha trong caacutec

nghiecircn cứu tiến cứu vagrave hồi cứu dao động

trong khoảng 04-23 tất cả caacutec trường

hợp phản vệ Hầu hết caacutec nghiecircn cứu

được thực hiện ở khoa cấp cứu Một tổng

quan hệ thống vagrave phacircn tiacutech gộp đưa ra kết

quả ước tiacutenh với tỷ lệ phản ứng khoảng

5 vagrave thời gian trung bigravenh từ khi dugraveng

thuốc đến khi xuất hiện phản ứng lagrave 11

giờ Tổng quan nagravey ghi nhận caacutec bệnh

nhacircn xuất hiện triệu chứng ban đầu lagrave hạ

huyết aacutep hoặc bệnh nhacircn gặp phản ứng

với một taacutec nhacircn chưa xaacutec định coacute nguy

cơ gặp phản ứng 2 pha tăng lecircn Một số

ca tử vong cũng đatilde được ghi nhận Một

ADR

31

tổng quan y văn sau đoacute phacircn tiacutech caacutec

trường hợp xảy ra tại khoa cấp cứu phaacutet

hiện tỷ lệ phản ứng thấp hơn so với caacutec

baacuteo caacuteo trước đoacute vagrave nhiều phản ứng 2

pha khocircng coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng

Một số nghiecircn cứu khaacutec đaacutenh giaacute tỷ

lệ phản vệ 2 pha trong một số cơ sở điều

trị vagrave đưa ra kết quả

- Phản ứng 2 pha xuất hiện ở

khoảng 10-23 caacutec trường hợp trong 2

nghiecircn cứu trecircn caacutec bệnh nhacircn được sử

dụng liệu phaacutep miễn dịch Caacutec nghiecircn

cứu được tiến hagravenh trecircn cả đối tượng

người lớn vagrave trẻ em

- Tỷ lệ phản vệ 2 pha thấp hơn

nhiều trong một nghiecircn cứu về thử thức

ăn qua đường miệng trecircn trẻ em (15-

2)

- Caacutec biến cố 2 pha xuất hiện ở

103 caacutec trường hợp trong một nghiecircn

cứu hồi cứu trecircn bệnh nhacircn sử dụng thuốc

cản quang

Độ nặng của caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet [1]

Trong phản ứng 2 pha khocircng thể dự

đoaacuten trước độ nặng của caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet vagrave caacutec triệu chứng ở pha thứ 2

khocircng nhất thiết giống như pha đầu tiecircn

Đa số caacutec nghiecircn cứu phaacutet hiện rằng caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet thường iacutet nghiecircm

trọng như triệu chứng ban đầu Magravey đay

tỏ ra đặc biệt phổ biến ở pha thứ 2 vagrave

thường lagrave triệu chứng duy nhất Tuy

nhiecircn pha thứ 2 của một trường hợp phản

vệ coacute thể coacute mức độ nặng hơn thậm chiacute

gacircy tử vong

Thời gian xuất hiện triệu chứng

taacutei phaacutet [1]

Coacute sự dao động lớn về khoảng thời

gian giữa thời điểm hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu vagrave thời điểm xuất hiện caacutec

triệu chứng taacutei phaacutet Trong một nghiecircn

cứu trecircn 103 bệnh nhacircn được liecircn lạc

trong vograveng 72 giờ sau khi nhập viện khoa

cấp cứu do phản vệ thời gian trung bigravenh

xuất hiện triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 10 giờ

Tuy nhiecircn 40 bệnh nhacircn trong caacutec

trường hợp nagravey coacute caacutec triệu chứng taacutei

phaacutet xuất hiện hơn 10 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu Một số

nghiecircn cứu khaacutec cũng phaacutet hiện khoảng

giời gian khocircng triệu chứng keacuteo dagravei từ 1-

30 giờ Coacute một nghiecircn cứu mocirc tả một ca

phản ứng 2 pha xuất hiện 72 giờ sau khi

hồi phục caacutec triệu chứng ban đầu vagrave đacircy

được coi lagrave một trường hợp ngoại lệ

Nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn của phản vệ 2 pha cograven

chưa được biết rotilde mặc dugrave coacute một số cơ

chế đatilde được gợi yacute bao gồm [1]

- Sự tập trung của caacutec tế bagraveo viecircm

- Đợt thoaacutet bọng thứ 2 của tế bagraveo

mast

- Tổng hợp muộn yếu tố hoạt hoacutea

bạch cầu

- Taacutec dụng của caacutec biện phaacutep xử triacute

ldquobiến mất dầnrdquo

- Hấp thu khaacuteng nguyecircn khocircng đồng

đều

Phản vệ 2 pha coacute thể xuất hiện với

nhiều taacutec nhacircn khaacutec nhau bao gồm thuốc

(như thuốc cản quang [2] thuốc chống

viecircm khocircng steroid [3] khaacuteng sinh [4])

thức ăn cocircn trugraveng cắn hoặc nọc độc [5]

Phản ứng nagravey coacute thể xuất hiện trecircn cả đối

tượng trẻ em vagrave người lớn [6]

Yếu tố nguy cơ [1]

Dựa trecircn dữ liệu hiện coacute khocircng thể

dự đoaacuten chắc chắn caacutec bệnh nhacircn nagraveo sẽ

xuất hiện phản ứng 2 pha Một tổng quan

hệ thống tạo nền tảng cho bản cập nhật

32

chỉ số thực hagravenh năm 2020 về phản vệ tại

Hoa Kỳ đatilde xaacutec định được 32 nghiecircn cứu

hầu hết lagrave nghiecircn cứu quan saacutet hoặc hồi

cứu đaacutenh giaacute caacutec yếu tố nguy cơ của

phản vệ 2 pha Kết quả cho thấy caacutec yếu

tố nguy cơ của phản vệ 2 pha bao gồm

- Caacutec triệu chứng ban đầu nặng

tổng quan trecircn phaacutet hiện nhu cầu sử dụng

gt1 liều adrenalin (OR 482 95 CI 270-

858) vagrave caacutec triệu chứng ban đầu nặng

(như hạ huyết aacutep) (OR 211 95 CI

123-361) lagrave caacutec yếu tố nguy cơ của phản

ứng 2 pha

- Sử dụng adrenalin muộn hoặc

khocircng đầy đủ sử dụng adrenalin muộn

hoặc khocircng đầy đủ coacute liecircn quan đến caacutec

biến cố 2 pha

+ Trong một nghiecircn cứu hồi cứu

trecircn 430 lần thăm khaacutem tại khoa cấp cứu

do phản vệ khoảng 5 bệnh nhacircn coacute

phản ứng 2 pha coacute yacute nghĩa lacircm sagraveng Thời

gian trung bigravenh từ khi xuất hiện phản vệ

đến thời điểm lần đầu sử dụng adrelanin ở

bệnh nhacircn gặp phản vệ 2 pha dagravei hơn so

với ở bệnh nhacircn gặp phản ứng một pha

(78 phuacutet so với 45 phuacutet)

+ Trong tổng quan hệ thống năm

2020 necircu trecircn khoảng thời gian gt60 phuacutet

tiacutenh đến liều adrenalin đầu tiecircn được sử

dụng cũng được phaacutet hiện coacute liecircn quan

đến phản vệ 2 pha Kết quả nagravey được ruacutet

ra từ 8 nghiecircn cứu hồi cứu (mức độ bằng

chứng rất thấp)

Dự phograveng

Xử triacute nhanh choacuteng với andrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được coi lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha [1] Tại

Việt Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde

được hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư

số 512017 TT-BYT ngagravey 29122017

của Bộ Y tế [7]

Caacutec liệu phaacutep bổ sung như thuốc

khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid khocircng

cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn ngừa

caacutec triệu chứng taacutei phaacutet [1]

Theo dotildei vagrave nhập viện [1]

Caacutec nguy cơ khocircng rotilde ragraveng của phản

vệ 2 pha dẫn đến khoacute khăn trong thực

hagravenh lacircm sagraveng Bản cập nhật năm 2020

của caacutec chỉ số thực hagravenh Hoa Kỳ gợi yacute

rằng bệnh nhacircn coacute caacutec triệu chứng ban

đầu nặng (như hạ huyết aacutep) hoặc cần sử

dụng nhiều hơn một liều adrenalin để xử

triacute caacutec triệu chứng ban đầu necircn được theo

dotildei lacircu hơn do coacute thể tăng nguy cơ gặp

phản ứng 2 pha Tuy nhiecircn độ dagravei

khoảng thời gian theo dotildei chưa được necircu

cụ thể Necircn cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập

viện để theo dotildei vagrave bệnh nhacircn thường

được nằm viện iacutet nhất 24 giờ mặc dugrave thời

gian theo dotildei coacute thể thay đổi dựa trecircn caacutec

yếu tố nguy cơ của bệnh nhacircn vagrave khoảng

caacutech đến khoa cấp cứu Nếu coacute thể bệnh

nhacircn necircn được cấp phaacutet buacutet tiecircm

adrenalin tự động khi xuất viện

Hiện chưa coacute đồng thuận về khoảng

thời gian theo dotildei tối ưu sau khi xử triacute

thagravenh cocircng phản vệ Một số nghiecircn cứu

gợi yacute rằng cần theo dotildei bệnh nhacircn trong

vograveng 12 giờ sau khi hồi phục caacutec triệu

chứng ban đầu

Chăm soacutec khi xuất viện [1]

Nếu coacute thể khi bệnh nhacircn được

xuất viện sau khi gặp phản vệ cần cấp

phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm adrenalin tự

động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn hiểu được

caacutech sử dụng vagrave thời điểm cần sử dụng

buacutet tiecircm nagravey

Bệnh nhacircn cần được tư vấn rằng caacutec

triệu chứng coacute thể xuất hiện lại trong

33

vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện lần đầu

Trong một số trường hợp caacutec triệu chứng

taacutei phaacutet coacute thể nặng hơn caacutec triệu chứng

ban đầu

Kết luận

- Coacute 3 loại phản vệ đatilde được ghi

nhận bao gồm phản vệ một pha phản vệ

2 pha vagrave phản vệ trơ Hầu hết bệnh nhacircn

gặp phản ứng một pha trong khi iacutet gặp

phản ứng 2 pha vagrave hiếm gặp phản ứng

trơ

- Thời gian trung bigravenh xuất hiện

triệu chứng taacutei phaacutet lagrave 11 giờ sau khi hồi

phục caacutec triệu chứng ban đầu

- Khocircng thể dự đoaacuten trước độ nặng

của caacutec triệu chứng taacutei phaacutet trong phản vệ

2 pha Ở một số iacutet bệnh nhacircn triệu chứng

taacutei phaacutet coacute mức độ nặng thậm chiacute gacircy tử

vong

- Bằng chứng hiện coacute gợi yacute rằng caacutec

triệu chứng ban đầu ở mức độ nặng (như

hạ huyết aacutep) vagrave sự cần thiết phải dugraveng gt1

liều adrenalin để xử triacute coacute thể lagrave caacutec yếu

tố nguyecircn nhacircn gacircy phản ứng 2 pha Necircn

cacircn nhắc cho bệnh nhacircn nhập viện để

theo dotildei

- Xử triacute nhanh choacuteng với adrenalin

dẫn đến hồi phục hoagraven toagraven caacutec triệu

chứng được cho lagrave biện phaacutep hiệu quả

nhất ngăn ngừa phản vệ 2 pha Tại Việt

Nam biện phaacutep xử triacute phản vệ đatilde được

hướng dẫn chi tiết trong Thocircng tư số

512017TT-BYT ngagravey 29122017 của

Bộ Y tế [7] Caacutec liệu phaacutep bổ sung như

thuốc khaacuteng histamin vagrave glucocorticoid

chưa cho thấy lợi iacutech rotilde rệt trong ngăn

ngừa caacutec triệu chứng taacutei phaacutet

- Với bệnh nhacircn được xuất viện sau

khi gặp phản vệ bệnh nhacircn cần được tư

vấn rằng caacutec triệu chứng coacute thể xuất hiện

lại trong vograveng 3 ngagravey sau khi xuất hiện

caacutec triệu chứng ban đầu Trong một số

trường hợp triệu chứng taacutei phaacutet coacute thể

nặng hơn triệu chứng ban đầu Nếu coacute

thể necircn cấp phaacutet cho bệnh nhacircn buacutet tiecircm

adrenalin tự động vagrave đảm bảo bệnh nhacircn

hiểu được caacutech sử dụng vagrave khi nagraveo cần sử

dụng buacutet tiecircm nagravey

Tagravei liệu tham khảo

1 Phillip L Lieberman (2020) Biphasic and protracted anaphylaxis Uptodate

Retrieved 13 August 2020 from httpswwwuptodatecomcontentsbiphasic-and-

protracted-anaphylaxis

2 Tae-Hyung Kim et al (2018) Biphasic and protracted anaphylaxis to iodinated

contrast media Eur Radiol 28(3) 1242-1252

3 Kevin W Chamberlin Adam R Silverman (2009) Celecoxib-associated

anaphylaxis Ann Pharmacother 43(4) 777-81

4 G Zisa et al (2009) A case of protracted hypotension as unique symptom of a

biphasic anaphylaxis to amoxicillin Eur Ann Allergy Clin Immunol 41(2)60-1

5 Tae-Hyung Kim et al (2019) Duration of Observation for Detecting a

Biphasic Reaction in Anaphylaxis A Meta-Analysis Int Arch Allergy Immunol

179(1)31-36

6 Karen S Farbman and Kenneth A Michelson (2016) Anaphylaxis in

Children Curr Opin Pediatr 28(3) 294-297

7 Bộ Y tế (2017) Thocircng tư số 512017TT-BYT ngagravey 29122017 về việc hướng

dẫn phograveng chẩn đoaacuten vagrave xử triacute phản vệ