11
f)O AN CQNG HOA xA HQI CHU NGHIA NAM Ll/C NAM DQc - Tl}' do - phuc -- se. 11 b IQD-EVN fl o N9i, ngay OfJh ang [Jn am 20 11 QUYETDJNH viec ban hanh "Qu y dinh quan Iy hoat dong cac Tr ang thong tin dien tu - - -- ---.... cua Tap dean Dien hrc Viet N am" \ TO' NG Cn' TRUY E\ J TAlD iEN llUO 'C V A i\} !)i t'N \ I v "-..J .. t .... ; tONG GIAN DOC T DoAN DIltN Lt!C VIltT NAM .. th rill g.J . n om 2 0,U" " I Can cir Quyet dinh s6 857/QD -TT g ngay 6 thang 6 nam 2011 cua Thu nrong Chinh phu viec phe duyet t6 chirc va h oat don g cua Tap dean Dien hrc Viet Nam; Xet dSnghi cua Truong Ban Quan he cong don g Tap doan Dien hrc Viet Nam QUYET BJNI-I 1. Ban h anh kern thea Quyet d inh nay " Qu y dinh quan ly hoat dong cac Trang thong tin dien nr cu a Tap dean lire Vi et Nam" voi rna s6 tai lieu: Q y8 -18-02. 2. Quy djn h nay co hieu 1uc tir ngay ky quy et dinh ban hanh . 3. Ch anh Van phong, Tr uong cac Ban cua Tap doan va cac dan vi, t6 chirc, ca nhan co lien quan chiu trach nhiem thi hanh quyet dinh nay. No'j nhan: - Nhu 3; - Luu: VT, PC, QI-I CD. Pham Le Thanh

DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

T~P f)O AN CQNG HOA xA HQI CHU NGHIA VI~T NAM DI~N Ll/C VI~T NAM DQc I~p - Tl}' do - H~nh phuc

-­se. 11 b IQD-EVN floN9i, ngay OfJhang [Jnam 20 11

QUYETDJNH V~ viec ban hanh "Quy dinh quan Iy hoat dong cac Trang thong tin dien tu

- - - - - - -.... cua Tap de an Dien hrc Viet N am" \TO'NGCn' TRUYE\JTAl DiEN llUO'C _~I~ :

CAN t~ V A i\} !)it'N \ I v "-..J \ r:i.. J~ .. t

~o :· .....c~.I. ~J. .. ; tONG GIAN DOC T~P DoAN DIltN Lt!C VIltT NAM Ng ('I Y ..l ~.. th rillg.J .nom 20,U"" I

Can cir Quyet dinh s6 857/QD-TTg ngay 6 thang 6 nam 20 11 cua Thu nrong

Chinh phu v~ viec phe duy et D i ~u I ~ t6 chirc va hoat dong cua Tap dean Dien hrc

Viet Nam;

Xet dSnghi cua Truong Ban Quan he cong dong Tap doan Dien hrc Viet Nam

QUYET BJNI-I

Di~u 1. Ban hanh kern thea Quyet dinh nay "Quy dinh quan ly hoat dong

cac Trang thong tin dien nr cu a Tap dean f)i ~n lire Viet Nam" voi rna s6 tai lieu :

Qy8- 18-02.

Di~u 2. Quy djnh nay co hieu 1uc k~ tir ngay ky quyet dinh ban hanh.

Di~u 3. Chanh Van phong, Truong cac Ban cua Tap doan va cac dan vi, t6

chirc, ca nhan co lien quan chiu trach nhiem thi hanh quyet dinh nay.

No'j nhan: - Nhu D i ~u 3; - Luu: VT, PC, QI-ICD.

Pham Le Thanh

Page 2: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí
Page 3: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 18-02 Ngày sửa đổi:

__/__/__

QUY ĐỊNH Mục ISO: Lần sửa đổi:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Trang: 2/10

Ngày hiệu lực: ____/ /2011

TÓM TẮT SỬA ĐỔI

LẦN SỬA NGÀY SỬA TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

Ban hành mới

I. Mục đích

- Tạo sự thống nhất trong công tác quản lý hoạt động các Trang thông tin điện tử của

Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

- Tạo cơ sở pháp lý cho cơ chế phối hợp giữa Ban biên tập, đơn vị được giao quản lý

các Trang thông tin điện tử của Tập đoàn Điện lực Việt Nam với các Ban và các đơn

vị trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhằm đảm bảo tính hiệu quả trong việc cung

cấp thông tin của các Trang thông tin điện tử của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

II. Tài liệu liên quan

- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định

chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;

- Pháp lệnh số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Ủy ban

Thường vụ Quốc hội về bảo vệ bí mật Nhà nước.

- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005 QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.

- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19

tháng 6 năm 2009.

- Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ

nhuận bút.

- Quyết định số 52/2008/QĐ-BTTTT ngày 2 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ

Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy chế xác định nguồn tin trên báo chí;

- Nghị định số 97/2008/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và

thông tin điện tử (TTĐT) trên Internet đối với hoạt động quản lý trang TTĐT và

dịch vụ mạng xã hội trực tuyến.

- Thông tư 14/2010/TT-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông vừa ban hành, quy

định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử

dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử (TTĐT) trên Internet đối với hoạt động

quản lý trang TTĐT và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến.

- Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 6 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về

việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- Quy định về xây dựng, ban hành và quản lý các Quy chế quản lý nội bộ trong Tập

đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 398/QĐ-EVN ngày 30

tháng 6 năm 2011 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam (mã số

QyĐ-08-01).

Page 4: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 18-02 Ngày sửa đổi:

__/__/__

QUY ĐỊNH Mục ISO: Lần sửa đổi:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Trang: 3/10

Ngày hiệu lực: ____/ /2011

Nội dung chính

CHƢƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc quản lý hoạt động các Trang thông

tin điện tử của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại các địa chỉ:http://www.evn.com.vn;

http://www.tietkiemnangluong.vn và các Trang thông tin điện tử mới (nếu có).

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với Ban biên tập các Trang thông tin

điện tử của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, đơn vị được giao quản lý Trang thông tin

điện tử của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Ban, Văn phòng Tập đoàn, các đơn vị

trực thuộc, các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ, Người đại diện

phần vốn góp của Tập đoàn tại công ty con, công ty liên kết.

Điều 2: Định nghĩa và các chữ viết tắt:

1. Tập đoàn: Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

2. Cơ quan Tập đoàn: Là bộ máy quản lý điều hành và bộ máy giúp việc tại trụ sở

chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

3. Lãnh đạo Tập đoàn: Các thành viên Hội đồng Thành viên và Tổng Giám đốc, các

Phó Tổng Giám đốc của Tập đoàn;

4. Ban Tổng Giám đốc Tập đoàn: Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc của

Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

5. Ban: Được dùng để chỉ Văn phòng, các ban chức năng của cơ quan Tập đoàn Điện

lực Việt Nam và Ban Kiểm soát nội bộ, Ban Tổng hợp của Hội đồng Thành viên

Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

6. Lãnh đạo các Ban: Chánh, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng ban, các Phó Trưởng ban

chức năng của cơ quan Tập đoàn và Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban Kiểm

soát nội bộ, Ban Tổng hợp của Hội đồng Thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

7. Đơn vị: Là các đơn vị trực thuộc, các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn

điều lệ;

8. Thủ trưởng các đơn vị: Là người đứng đầu các đơn vị;

9. Người đại diện phần vốn góp của Tập đoàn tại công ty con, công ty liên kết: Là

người được Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam ủy quyền đại diện

quản lý cổ phần hoặc phần vốn tại công ty con, công ty liên kết.

10. Website: Trang thông tin điện tử của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại các địa

chỉ:http://www.evn.com.vn hoặc http://www.tietkiemnangluong.vn và các Trang

thông tin điện tử mới (nếu có).

Page 5: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 18-02 Ngày sửa đổi:

__/__/__

QUY ĐỊNH Mục ISO: Lần sửa đổi:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Trang: 4/10

Ngày hiệu lực: ____/ /2011

11. Ban biên tập (BBT): Ban biên tập các Trang thông tin điện tử của Tập đoàn Điện

lực Việt Nam

12. EVNEIC: Trung tâm Thông tin Điện lực.

13. Tổng Biên tập (TBT): Người đứng đầu cơ quan báo chí.

14. Cộng tác viên (cộng tác viên báo chí): Là người có năng lực, trình độ hiểu biết, có

khả năng tác nghiệp trong lĩnh vực báo chí.

Điều 3: Nội dung thông tin:

1. Website: http://www.evn.com.vn là kênh thông tin điện tử chính thức giới thiệu về

tổ chức, hoạt động của Tập đoàn, phổ biến đường lối chủ trương của Đảng, chính

sách pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực hoạt động điện lực, cung cấp những

thông tin cập nhật về tình hình sản xuất, đầu tư xây dựng, cung ứng điện năng... tới

đông đảo công chúng.

2. Website: http://www.tietkiemnangluong.vn là cẩm nang trực tuyến cung cấp thông

tin, hướng dẫn sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, giới thiệu, quảng bá các

sản phẩm tiết kiệm điện tới toàn bộ khách hàng sử dụng điện.

3. Thông tin cung cấp trên các Website phải đảm bảo tính trung thực, chính xác, khách

quan, kịp thời, đúng đường lối và quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước,

chủ trương và chỉ đạo của Tập đoàn trong lĩnh vực hoạt động điện lực.

4. Thông tin cung cấp trên các Website phải tuân thủ các quy định của Luật Báo chí,

Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước, Luật Công nghệ thông tin, Luật Giao dịch điện

tử, quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, quản lý thông tin trên internet, các quy

định pháp luật liên quan và các quy định của Tập đoàn.

Điều 4: Quản lý Website:

1. Đơn vị chủ quản các Website:

a. Đơn vị chủ quản các Website là Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

b. Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật và

trước Tập đoàn về mọi hoạt động của các Website;

c. Thành lập BBT chung cho các Website.

d. Bố trí một Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn làm Trưởng BBT các Website.

2. Đơn vị được giao quản lý, xây dựng, cập nhật nội dung, vận hành hoạt động của các

Website là EVNEIC. EVNEIC có trách nhiệm đảm bảo các Website hoạt động liên

tục, hiệu quả, đúng quy định.

3. Ban Biên tập:

a. Trách nhiệm và quyền hạn: Định hướng, biên tập nội dung thông tin của các

Website; Kiểm soát, phê duyệt nội dung thông tin trước khi đăng tải và kiểm duyệt

các thông tin đã đăng tải trên các Website; Điều phối sự phối hợp giữa đơn vị được

giao quản lý các trang web với các ban và các đơn vị liên quan.

b. Thành phần:

Page 6: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 18-02 Ngày sửa đổi:

__/__/__

QUY ĐỊNH Mục ISO: Lần sửa đổi:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Trang: 5/10

Ngày hiệu lực: ____/ /2011

- Trưởng BBT: Là một Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn.

- Phó BBT Thường trực: Là Trưởng Ban Quan hệ cộng đồng Tập đoàn.

- Phó BBT phụ trách nội dung: Là Giám đốc EVNEIC.

- Thư ký BBT: Là Thư ký BBT Tạp chí Điện lực.

- Thành viên BBT: Là các biên tập viên của EVNEIC.

4. Ban Quan hệ cộng đồng chịu trách nhiệm tham mưu cho Tập đoàn trong việc định

hướng nội dung thông tin, kiểm duyệt thông tin trước và sau khi đăng tải trên các

Website theo đúng tôn chỉ, mục đích của các Website.

5. Các Ban, đơn vị có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin thuộc phạm vi chức

năng, nhiệm vụ được phân công.

CHƢƠNG II

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÁC WEBSITE CỦA TẬP ĐOÀN

Điều 5: Nguồn cung cấp thông tin

1. Thông tin được khai thác từ các nguồn tin hợp pháp như: Thông tin của Tập đoàn,

các đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm; cơ quan thông tấn báo chí trong nước,

quốc tế; các thông tin có nguồn gốc do phóng viên, cộng tác viên cung cấp.

2. Thông tin được khai thác phải đảm bảo quyền tác giả theo quy định của Luật Sở

hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ.

3. Các nguồn tin phải được biên tập, xử lý, xác định nguồn gốc trước khi đăng tải trên

các Website.

Điều 6: Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa EVNEIC và các Ban, đơn vị trong việc

quản lý hoạt động các Website của Tập đoàn

1. EVNEIC:

a. Chịu trách nhiệm xây dựng đề cương nội dung hàng quý/tháng trình Trưởng BBT

phê duyệt.

b. Xây dựng và triển khai nội dung hàng tháng/tuần/ngày theo chỉ đạo của BBT.

c. Tổ chức thực hiện tác nghiệp thu thập và đăng tải thông tin lên các Website theo

quy định.

d. Chịu trách nhiệm trước BBT và đơn vị chủ quản về tính chính xác và tính hợp pháp

của các tin, bài, ảnh được đăng tải trên các Website.

e. Phối hợp với đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng phần cứng và phần mềm các Website,

đảm bảo vận hành liên tục và hiệu quả.

f. Xây dựng và trình Tập đoàn phê duyệt kế hoạch hoạt động, kinh phí hàng năm.

Thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định pháp luật và quy định của Tập đoàn

các chi phí liên quan đến: Đầu tư xây dựng nâng cấp nội dung, hệ thống kỹ thuật

Page 7: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 18-02 Ngày sửa đổi:

__/__/__

QUY ĐỊNH Mục ISO: Lần sửa đổi:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Trang: 6/10

Ngày hiệu lực: ____/ /2011

các Website; tổ chức thực hiện nội dung; quản lý, vận hành và phát triển các

Website; chi trả nhuận bút, nghiệp vụ phí.

g. Hàng quý/năm báo cáo Tập đoàn đánh giá về hoạt động của các Website và đề xuất

điều chỉnh (nếu cần) về nội dung, hình thức.

2. Ban Quan hệ cộng đồng của Tập đoàn

a. Đề xuất kế hoạch truyền thông hàng năm của Tập đoàn trình Lãnh đạo Tập đoàn

phê duyệt, làm căn cứ để EVNEIC xây dựng đề cương truyền thông, thông tin hàng

năm/quý/tháng/tuần cho các Website.

b. Tham mưu cho Lãnh đạo Tập đoàn trong việc định hướng nội dung thông tin, kiểm

duyệt thông tin trước và sau khi đăng tải trên các Website theo đúng tôn chỉ, mục

đích của các Website.

3. Các Ban, Đơn vị và người đại diện phần vốn góp của Tập đoàn tại công ty con,

công ty liên kết

a. Tham gia cung cấp thông tin thường xuyên cho BBT Website.

b. Tạo điều kiện để phóng viên của EVNEIC tham dự các sự kiện, hoạt động mà các

ban, đơn vị tổ chức, chủ trì (hội nghị, hội thảo, chương trình làm việc, sự kiện…),

nhằm đưa tin, viết bài kịp thời ngay trước, trong và sau khi có sự kiện.

c. Thẩm định các thông tin, dữ liệu, sự kiện… liên quan đến lĩnh vực chịu trách nhiệm

theo đề nghị của BBT (trong thời gian không quá 1 ngày kể từ ngày nhận được đề

nghị thẩm định) để BBT duyệt tin, bài, ảnh một cách chính xác và kịp thời.

Điều 7: Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí hoạt động đối với việc tổ chức cung cấp thông tin lên các Website (thu

thập thông tin, thẩm định thông tin, trả nhuận bút, biên tập tin, cập nhật thông tin

lên các Website....), EVNEIC lập kế hoạch chi phí hàng năm, Tập đoàn cấp phát và

quyết toán chi phí theo thực tế.

2. Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị sử dụng trực tiếp cho việc cung cấp

thông tin: Nguồn kinh phí do Tập đoàn cấp. Đối với các trang thiết bị là tài sản cố

định, EVNEIC phải trích khấu hao theo quy định hiện hành.

Riêng hệ thống máy chủ, hạ tầng mạng công nghệ thông tin và chi phí vận hành các

Website, Tập đoàn thuê của Trung tâm CNTT - EVNTelecom.

3. EVNEIC hạch toán riêng các khoản chi phí trên và định kỳ kết chuyển về Tập đoàn

theo quy định đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc.

4. Nguồn thu từ khai thác dịch vụ Website (Quảng cáo,...): EVNEIC hoạch toán vào

thu nhập khác và có trách nhiệm nộp về Tập đoàn.

Điều 8: Chế độ nhuận bút, nghiệp vụ phí

1. Quỹ nhuận bút được xây dựng căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002

của Chính phủ về chế độ nhuận bút với hệ số áp dụng từ mức trung bình trở lên.

Page 8: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 18-02 Ngày sửa đổi:

__/__/__

QUY ĐỊNH Mục ISO: Lần sửa đổi:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Trang: 7/10

Ngày hiệu lực: ____/ /2011

2. Giao Phó BBT phụ trách nội dung thực hiện chi trả nhuận bút, nghiệp vụ phí theo

các quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Các Trưởng BBT, Phó BBT, Thư ký BBT được hưởng chi phí biên tập, duyệt, hiệu

đính; các ban thường xuyên cung cấp thông tin được hưởng chi phí cung cấp tin

định kỳ. Mức cụ thể tùy theo nội dung công việc và số lượng tin bài, do Phó BBT

phụ trách nội dung quyết định.

4. Trên cơ sở quỹ nhuận bút hàng năm được phê duyệt, căn cứ chất lượng, số lượng

bài thực tế, do Thư ký BBT chấm và đề nghị, Phó BBT phụ trách nội dung duyệt

chi nhuận bút hàng tháng cho BBT, các phóng viên, biên tập viên, cộng tác viên,

các nguồn cấp tin...

CHƢƠNG III

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN BIÊN TẬP

Điều 9: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của BBT:

1. Chức năng, nhiệm vụ của BBT:

a. Định hướng hoạt động và nội dung thông tin của các Website theo đúng Luật Báo

chí, các quy định của pháp luật có liên quan và của Tập đoàn.

b. Kiểm soát, kiểm duyệt và phê duyệt nội dung thông tin trên các Website.

c. Điều phối sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan đến hoạt động của các Website.

d. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo về nghiệp vụ truyền

thông, viết tin, bài cho phóng viên, biên tập viên, cộng tác viên của các Website

hàng năm và theo nhu cầu để đáp ứng yêu cầu công việc.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng BBT:

a. Chịu trách nhiệm cao nhất về nội dung, hình thức của các Website.

b. Phê duyệt đề cương nội dung hàng năm của các Website.

c. Duyệt và quyết định đưa các tin, bài, ảnh (những tin/bài/ảnh thể hiện quan điểm,

định hướng của Tập đoàn về những vấn đề quan trọng hoặc đang là vấn đề nhạy

cảm trong dư luận, phát ngôn của lãnh đạo Tập đoàn) lên các Website.

d. Duyệt các tin/bài/ảnh giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong mỗi tháng (theo đề cương

tuyên tuyền) hoặc khi có sự kiện quan trọng, khủng hoảng thông tin…

e. Quyết định phương án xử lý các trường hợp sự cố (nếu có) về nội dung, hình thức,

kỹ thuật của các Website.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó BBT Thường trực

a. Duyệt đề cương hàng quý/tháng của các Website căn cứ đề cương năm đã được

Trưởng Ban BBT phê duyệt.

b. Kiểm duyệt tin, bài, ảnh sau khi đăng tải trên các Website.

c. Điều phối hoạt động của các Ban, đơn vị liên quan đến hoạt động của các Website.

d. Chỉ đạo thành viên BBT triển khai và thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

Page 9: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 18-02 Ngày sửa đổi:

__/__/__

QUY ĐỊNH Mục ISO: Lần sửa đổi:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Trang: 8/10

Ngày hiệu lực: ____/ /2011

e. Chỉ đạo xử lý những phát sinh, sự cố (nếu có) về nội dung, kỹ thuật các Website.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó BBT phụ trách nội dung

a. Duyệt đề cương hàng tuần căn cứ đề cương hàng năm/quý/tháng đã được Trưởng và

Phó BBT Thường trực phê duyệt.

b. Duyệt và quyết định đưa tin, bài, ảnh về hoạt động lễ tân, hoạt động sản xuất kinh

doanh và các hoạt động khác của Tập đoàn (không mang tính thể hiện quan điểm,

chính kiến của Tập đoàn về những vấn đề quan trọng hoặc đang là vấn đề nhạy cảm

trong dư luận) lên các Website và chịu trách nhiệm trước Trưởng BBT về nội dung

tin, bài, ảnh đó.

c. Xây dựng và chỉ đạo trực tiếp Thư ký BBT và các thành viên trong BBT về công

tác tổ chức triển khai nội dung theo đề cương hàng năm/quý/tháng/tuần các

Website.

d. Đảm bảo chất lượng nội dung, hình thức, tính ổn định và bảo mật thông tin của các

Website.

e. Phê duyệt, ký ban hành về chi phí nhuận bút, nghiệp vụ phí áp dụng chung cho

BBT, các phóng viên, biên tập viên, cộng tác viên, các nguồn cấp tin, trên cơ sở

tổng quỹ nhuận bút hàng năm đã được Tập đoàn phê duyệt.

f. Chỉ đạo EVNEIC quản lý tổ chức hoạt động của các Website; chỉ đạo EVNEIC xử lý

những phát sinh, sự cố (nếu có) về nội dung các Website; phối hợp với đơn vị quản lý

cơ sở hạ tầng kỹ thuật chỉ đạo xử lý những phát sinh, sự cố về kỹ thuật (nếu có).

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký BBT

a. Căn cứ đề cương nội dung hàng năm/quý/tháng/tuần đã được Trưởng BBT và các

Phó BBT phê duyệt, để giao việc, phân công công tác cho đội ngũ biên tập viên,

phóng viên tác nghiệp chụp ảnh, lấy tin, viết bài theo đúng tôn chỉ, mục đích và đặc

thù của từng Website.

b. Biên tập, kiểm duyệt toàn bộ tin, bài, ảnh đảm bảo chất lượng, tiến độ trước khi

trình các Phó BBT, Trưởng BBT duyệt cho phép đăng tải trên các Website.

c. Điều hành đội ngũ biên tập viên, phóng viên xử lý những phát sinh, sự cố (nếu có)

về nội dung, kỹ thuật các Website.

d. Xây dựng các kế hoạch liên quan đến nội dung, hình thức, kỹ thuật và việc vận

hành các Website.

6. Nhiệm vụ các thành viên BBT

a. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo phân công của Phó BBT phụ trách

nội dung và Thư ký BBT.

b. Có trách nhiệm thực hiện đúng quy trình, quy định, theo phân cấp của BBT và phân

công của Giám đốc EVNEIC.

c. Có nghĩa vụ đảm bảo bí mật thông tin.

Điều 10: Quy định hoạt động của BBT

1. BBT họp định kỳ 6 tháng/lần do Trưởng hoặc Phó BBT chủ trì.

Page 10: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 18-02 Ngày sửa đổi:

__/__/__

QUY ĐỊNH Mục ISO: Lần sửa đổi:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Trang: 9/10

Ngày hiệu lực: ____/ /2011

2. Các thành viên BBT họp giao ban 1 tuần/lần do Phó BBT phụ trách nội dung hoặc

Thư ký BBT chủ trì để triển khai nội dung.

3. Trường hợp đột xuất, Trưởng BBT và các Phó BBT có thể triệu tập các cuộc họp

không định kỳ.

Điều 11: Phân cấp thực hiện

1. Phóng viên, cộng tác viên viết tin, bài, chụp ảnh, chuyển cho biên tập viên chính.

2. Biên tập viên chính thu thập, biên tập tin bài của phóng viên, cộng tác viên, chuyển

cho Thư ký BBT duyệt.

3. Thư ký BBT biên tập, phân loại tin bài, đưa vào các chuyên mục phù hợp; chuyển

tin, bài, ảnh cho Phó BBT phụ trách nội dung và Phó BBT Thường trực duyệt đưa

lên các Website theo quy định phân công trách nhiệm.

4. Trưởng BBT chỉ trực tiếp duyệt:

a. Các tin/bài/ảnh giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong mỗi tháng (theo đề cương tuyên

tuyền) hoặc khi có sự kiện quan trọng, khủng hoảng thông tin…

b. Các tin, bài, ảnh thể hiện quan điểm, định hướng của Tập đoàn về những vấn đề

quan trọng hoặc đang là vấn đề nhạy cảm trong dư luận, phát ngôn của lãnh đạo

Tập đoàn...

5. Trong quá trình duyệt tin, bài, nếu các biên tập viên chính hoặc Thư ký BBT thấy

không đạt yêu cầu thì chuyển lại để các phóng viên, cộng tác viên hoàn chỉnh.

6. Toàn bộ nội dung các tin bài xuất bản được lưu trữ trên server máy chủ có các

thông tin kèm theo: Thời gian cập nhật, tiêu đề, nguồn, chuyên mục.

7. Mỗi vị trí từ phóng viên đến Trưởng BBT đều có mật khẩu và quyền hạn tương

ứng; có cơ chế bảo mật và lưu lại toàn bộ các bản thảo Website ở từng vị trí.

8. Tất cả phóng viên và các cấp biên tập trong BBT đều được cấp quyền tác nghiệp

trên mạng theo phân cấp. Đối với một số cộng tác viên đặc biệt có thể được cấp mật

khẩu để tác nghiệp như phóng viên (Phó BBT phụ trách nội dung quyết định).

Điều 12: Thời gian cập nhật thông tin lên các Website:

1. Phóng viên đưa tin sự kiện: Hoàn thiện tin, bài, ảnh không quá 6 giờ đồng hồ kể từ

khi sự kiện diễn ra.

2. Biên tập viên chính: Biên tập trong thời gian không quá 3 giờ đồng hồ kể từ khi

nhận được bài của phóng viên.

3. Thư ký BBT: Duyệt trong thời gian không quá 3 giờ đồng hồ kể từ khi nhận được

bài đã được biên tập.

4. Phó BBT phụ trách nội dung, Phó BBT Thường trực: Duyệt trong thời gian không

quá 3 giờ đồng hồ kể từ khi nhận được bài đã được biên tập.

5. Trưởng BBT: Duyệt hoặc quyết định ủy quyền cho các Phó BBT trong thời gian

không quá 3 giờ đồng hồ kể từ khi nhận được bài của BBT.

Page 11: DI~N VI~T I~p H~nh · - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí