34
GVHD GVHD : : Lương Vinh Quốc Danh Lương Vinh Quốc Danh Nhóm 16: Nhóm 16: Nguyễn Quốc Trung C1300032 Võ Huỳnh Phúc Giao 1101106 ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN Thông Tin Số Thông Tin Số (CT386) (CT386) 1

Do an Thông Tin So Nhom 16

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Do an Thông Tin So Nhom 16

GVHDGVHD: : Lương Vinh Quốc DanhLương Vinh Quốc Danh

Nhóm 16:Nhóm 16: Nguyễn Quốc Trung C1300032

Võ Huỳnh Phúc Giao 1101106

ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN Thông Tin Số (CT386)Thông Tin Số (CT386)

1

Page 2: Do an Thông Tin So Nhom 16

LAB 1

- Part I: BPSK, QPSK and 16-QAM in time

- Part II: Constellation Diagrams and Signal Degradation

- Part III: Pulse Shaping

2

Page 3: Do an Thông Tin So Nhom 16

Part I: BPSK, QPSK and 16-QAM in time

3

BPSK

Page 4: Do an Thông Tin So Nhom 16

BPSK

Chỉ có 01 đồ thị cho thấy có tín hiệu thay đổi trong khi đồ thị thứ 2 không có tín hiệu vì tín hiệu BPSK được cho bởi công thức:

Do đó tín hiệu chỉ có thành phần I, không có thành phần Q

4

Page 5: Do an Thông Tin So Nhom 16

Part I: BPSK, QPSK and 16-QAM in time

• QPSK

5

Do symbol không thay đổi, có thể nhận xét:Tốc độ bit của QPSK gấp đôi tốc độ bit BPSK

Page 6: Do an Thông Tin So Nhom 16

Part I: BPSK, QPSK and 16-QAM in time

• 16-QAM

6

Page 7: Do an Thông Tin So Nhom 16

16-QAM

• Sự khác biệt chính giữa QPSK và 16-QAM là: Điều chế QPSK chỉ cho phép mỗi symbol truyền được 2 bit, trong khi đó điều chế 16-QAM cho phép mỗi symbol truyền được 4 bit vì thế 16-QAM cho phép truyền tốc độ số liệu cao hơn.

7

Page 8: Do an Thông Tin So Nhom 16

Part II: Constellation Diagrams and Signal Degradation

1. Vector capture2. Signal degradation do to noise

8

Page 9: Do an Thông Tin So Nhom 16

Vector capture

9

BPSK QPSK 16-QAM

Page 10: Do an Thông Tin So Nhom 16

Vector capture

• Nhận xétSự khác biệt chính giữa các loại tín hiệu BPSK, QPSK, 16-QAM. Vector xác định khi có điểm đầu và điểm cuối, lúc này BPSK có 2 điểm nên tạo thành 2 vector, QPSK có 4 điểm tạo thành 12 vector, 16-QAM có 16 điểm tạo thành 240 vector

10

Page 11: Do an Thông Tin So Nhom 16

Signal degradation do to noise

11

Nhận xét: Không có sự khác biệt giữa tín hiệu 16-QAM ở Part 1 với tín hiệu ở phần này

16-QAM part1 16-QAM (noise 30dB)

Page 12: Do an Thông Tin So Nhom 16

Signal degradation do to noise

• Eb /N0 = 40dB

12

Page 13: Do an Thông Tin So Nhom 16

Signal degradation do to noise

• Với Eb /N0 <= 16dB thì việc giải mã các symbol sẽ bị ảnh hưởng xấu đáng kể.

13

Các điểm tín hiệu nằm giữa hai vùng tín hiệu làm không phân biệt được thuộc vùng tín hiệu nào

Page 14: Do an Thông Tin So Nhom 16

Signal degradation do to noise

14

Có sự thay đổi khi thay đổi kiểu điều chế: Kiểu điều chế với số mức trạng thái càng nhỏ sẽ ít bị ảnh hưởng của nhiễu hơn. Kiểu điều chế BPSK ít bị tác động bởi nhiễu nhất

QPSK BPSK

Page 15: Do an Thông Tin So Nhom 16

Signal degradation do to noise

15

Trên đường tín hiệu quadrature q(t) xuất hiện tín hiệu do nhiễu tạo ra

Page 16: Do an Thông Tin So Nhom 16

Part III: Pulse Shaping

1. QPSK with rectangular pulses2. QPSK with rectangular Raised

Cosine pulse3. QPSK with rectangular 50% Root

Cosine pulse

16

Page 17: Do an Thông Tin So Nhom 16

1. QPSK with rectangular pulses

17

i(t),q(t) Vector

Page 18: Do an Thông Tin So Nhom 16

18

Nhận xét: phổ biên độ của tín hiệu ở 2 băng cạnh lớn, giảm dần về hai phía

1. QPSK with rectangular pulses

Page 19: Do an Thông Tin So Nhom 16

2. QPSK with rectangular Raised Cosine pulse

19

Roll-off=0.99

Page 20: Do an Thông Tin So Nhom 16

20

Nhận xét: biên độ của tín hiệu ở băng cạnh (sideband) nhỏ, công suất phát tập trung nhiều ở thành phần trung tâm

2. QPSK with rectangular Raised Cosine pulse

Page 21: Do an Thông Tin So Nhom 16

3. QPSK with rectangular 50% Root Cosine pulse

21

Roll-off=0.5

Page 22: Do an Thông Tin So Nhom 16

+ Nhận xét: Công suất phổ của tín hiệu tập trung tại 1 khoảng tần số nhỏ hơn:

• Với Roll-off=0.99: công suất tập trung trong khoảng: -1 < f < 1• Với Roll-off = 0.5: công suất tập trung trong khoảng: -0,8 < f < 0.8

22

3. QPSK with rectangular 50% Root Cosine pulse

Page 23: Do an Thông Tin So Nhom 16

• Các điểm trong đồ thị điểm với roll-off=0.5 cách xa nhau hơn: chứng tỏ với roll-off=0.5 thì mức trạng thái của tín hiệu khó phân biệt hơn so với roll-off=0.99.

23

Roll-off = 0.99 Roll-off = 0.5

3. QPSK with rectangular 50% Root Cosine pulse

Page 24: Do an Thông Tin So Nhom 16

LAB 2

• Generating a 4-PAM sequence, Alphabet {-3-1+1+3}

24

Page 25: Do an Thông Tin So Nhom 16

+ Vai trò của lọc Raised Cosine :là loại bỏ thành phần ISI, giúp cho tín hiệu có thành phần phổ được thu gọn hơn trong miền tần số nhằm định hìnhcho xung tín hiệu truyền đi bảo đảm băngthông giới hạn

+ BW= 6000Hz,Rs= 8000symbols/s, α=0.5 thì tỉ lệ bit là 16000bits/s vì đây là tín hiệu 4-PAM truyền 2bit/symbol

+ Ta có: (0 ≤ r ≤ 1)Để có được tốc độ truyền lớn nhất Nếu roll-off: r=0 ta có Rsmax = 2BW=12000symbols/s.

LAB 2

sRrBW 121

Page 26: Do an Thông Tin So Nhom 16

LAB 2

26

+ Dạng xung tương ứng trong miền Tần số: đối với các hệ số roll-off khác nhau

+ Dạng xung tương ứng trong miền thời gian: đối với các hệ số roll-off khác nhau

Page 27: Do an Thông Tin So Nhom 16

27

+ Kết Quả & Nhận xét: Bộ lọc Raised cosine:• có tính chất loại bỏ ISI, vì vậy đáp ứng xung của nó là số 0 ở t=nT (n là số

nguyên), ngoại trừ n=0 .• Do đó, nếu các dạng sóng truyền được lấy mẫu chính xác ở người nhận, các giá

trị ban đầu có thể được phục hồi hoàn toàn.

LAB 2

Page 28: Do an Thông Tin So Nhom 16

• Using the Designed Pulse-Shaping Filter to Generate PAM Waveforms

28

LAB 2

Page 29: Do an Thông Tin So Nhom 16

• Plotting the Eye-Diagram

29

var_zn = 0.01 var_zn = 0.1 var_zn = 1

Nhận xét: Nhiễu tác động làm cho độ mở của mắt nhỏ lại

LAB 2

Page 30: Do an Thông Tin So Nhom 16

Experimenting the Spectral Characteristics

LAB 2

Page 31: Do an Thông Tin So Nhom 16

31

Experimenting the Spectral Characteristics

LAB 2

Page 32: Do an Thông Tin So Nhom 16

32

Experimenting the Spectral Characteristics

LAB 2

Page 33: Do an Thông Tin So Nhom 16

• PAM là tín hiệu baseband dựa vào đồ thị ta có thể xác định được băng thông của tín hiệu là 6000Hz nó “phù hợp” với băng thông được cho.• Khi thay đổi khoảng xung dài hơn -10*T -> 10*T thì không ảnh hướng tới tín hiệu vì nó chỉ là thời gian lấy mẫu còn tín hiệu và tốc độ lấy mẫu là không đổi.

LAB 2

Page 34: Do an Thông Tin So Nhom 16

CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA THẦY VÀ CÁC BẠNCỦA THẦY VÀ CÁC BẠN

34