95
 1  HC VIN K  THUT QUÂN SỰ  H VÀ TÊN: MAI LÂM ĐIU KHÓA: 13 H ĐÀO TO: CHÍNH QUY (CHUYN CP) ĐỒ ÁN TT NGHIP ĐẠI HC CHUYÊN NGÀNH: K  THUT ĐIU KHIN VÀ TỰ  ĐỘNG HÓA THIT K  CUNG CP ĐIN NI THT CHO NHÀ CAO TNG NĂM 2012

Do an Tot Ngiep Dai Hoc

Embed Size (px)

Citation preview

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 1/95

1

HỌC VIỆN K Ỹ THUẬT QUÂN SỰ

HỌ VÀ TÊN: MAI LÂM ĐIỀU

KHÓA: 13

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY (CHUYỂN CẤP)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: K Ỹ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA

THIẾT K Ế CUNG CẤP ĐIỆN NỘI THẤT

CHO NHÀ CAO TẦNG

NĂM 2012

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 2/95

2

HỌC VIỆN K Ỹ THUẬT QUÂN SỰ

HỌ VÀ TÊN: MAI LÂM ĐIỀU

KHÓA: 13

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY (CHUYỂN CẤP)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGÀNH: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

MÃ SỐ: 20.00

THIẾT K Ế CUNG CẤP ĐIỆN NỘI THẤT

CHO NHÀ CAO TẦNG

Cán bộ hướ ng d ẫ n khoa học: ĐẠI TÁ, GVC, ThS VŨ VIẾT THÔNG

NĂM 2012

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 3/95

3

MỤC LỤC

Tên mục Trang

LỜ I MỞ ĐẦU 4

CHƯƠ NG 1: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN NỘITHẤT CHO NHÀ CAO TẦNG

5

1.1/ Giớ i thiệu chung 5

1.2/ Nhữ ng yêu cầu chung trong thiết k ế một dự án cung cấpđiện

5

1.3/ Đặc điểm cấp điện cho nhà cao tầng 6

1.3.1/ Đáp ứ ng t ố t về chấ t l ượ ng đ i ện 7

1.3.2/ Độ tin cậ y cấ p đ i ện cao 7

1.3.3/ Đảm bảo an toàn đ i ện 7

1.3.4/ Đảm bảo phù hợ p về kinh t ế 8

1.4/ Phân loại hộ tiêu thụ điện 8

1.5/ Tổng quan về tòa nhà chung cư cao tầng Chùa Hà – V ĩ nh

Yên, V ĩ nh Phúc.

9

CHƯƠ NG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁNCỦA TÒA NHÀ

18

2.1/ Phụ tải động lự c chung 18

2.1.1/ H ệ thố ng thang máy 18

2.1.2/ H ệ thố ng bơ m nướ c 19

2.2/ Phụ tải chiếu sáng chung 21

2.3/ Phụ tải chiếu sáng phòng máy bơ m, nhà xe, kho, trạmđiện, phòng vệ sinh tầng 1, phòng bảo vệ.

23

2.4/ Phụ tải các tầng căn hộ 25

2.4.1/ Phụ t ải các căn hộ t ầng 1 26

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 4/95

4

2.4.2/ Phụ t ải các căn hộ t ầng 2 32

2.5/ Phụ tải của cả tòa nhà 56

CHƯƠ NG 3: XÂY DỰ NG PHƯƠ NG ÁN CUNG CẤPĐIỆN

58

3.1/ Thiết lập mặt bằng cấp điện cho các căn hộ 58

3.1.1/ M ục đ ích thi ế t k ế cấ p đ i ện nội thấ t 58

3.1.2/ Yêu cầu và các bướ c thi ế t k ế cấ p đ i ện nội thấ t 58

3.2/ Thiết k ế sơ đồ nguyên lý của hệ thống cung cấp điện 59

3.3/ Đi dây trong nhà 62

3.4/ Sơ đồ mặt bằng cấp điện các căn hộ 64

3.5/ Chọn công suất của máy phát điện 70

CHƯƠ NG 4: TÍNH CHỌN VÀ KIỂM TRA DÂYDẪN, THIẾT BỊ ĐIỆN

71

4.1/ Chọn dây dẫn, dây cáp trong hệ thống cung cấp điện 71

4.1.1/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n t ừ bảng đ i ện chính của t ừ ng

căn hộ đế n t ừ ng thi ế t b ị đ i ện 1 pha 71

4.1.2/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n t ừ t ủ đ i ện nhóm d ẫ n đế n mỗ i căn hộ (bảng đ i ện chính)

71

4.1.3/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n t ủ đ i ện nhóm đế n t ủ đ i ệnt ầng.

71

4.1.4/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n t ừ t ủ phân phố i tr ạm đ i ệnđế n mỗ i t ầng

72

4.1.5 Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n đế n hệ thố ng thang máy 72

4.1.6/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n đế n phòng máy bơ m 73

4.1.7/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n cho mạng chi ế u sáng chung 73

4.2/ Chọn Aptomat 74

4.2.1/ Chọn Aptomat t ổ ng 75

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 5/95

5

4.2.2/ Chọn Aptomat cho mạch động l ự c 75

4.2.3/ Chọn Aptomat cho mạch sinh hoạt 76

4.2.4/ Chọn Aptomat cho mạch chi ế u sáng chung 77

CHƯƠ NG 5: CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN ĐIỆN 79

5.1/ Nối đất 79

5.1.1/ M ục đ ích của vi ệc nố i đấ t 79

5.1.2/ N ố i đấ t bảo vệ 79

5.1.3/ N ố i đấ t hình l ướ i 80

5.1.4/ N ố i đấ t l ặ p l ại 81

5.1.5/ Tính toán nố i đấ t 81

5.2/ Chống sét 83

5.2.1/ Hi ện t ượ ng sét 83

5.2.2/ H ậu quả của phóng đ i ện sét 83

5.2.3/ Chố ng sét 84

5.3/ Các dụng cụ dùng để sử a chữ a thiết bị điện 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO 93

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 6/95

6

LỜ I MỞ ĐẦU Ngày nay, nền kinh tế nướ c ta đang phát triển mạnh mẽ, đờ i sống

nhân dân cũng đượ c nâng cao nhanh chóng. Công nghiệ p điện lực giữ vai

trò r ất quan tr ọng trong công cuộc xây dựng đất nướ c. Nhu cầu điện năngtrong các l ĩ nh vực công nghiệ p, nông nghiệ p, dịch vụ và sinh hoạt tăng

tr ưở ng không ngừng. Một lực lượ ng đông đảo cán bộ k ỹ thuật trong ngành

điện lực đang tham gia thiết k ế, lắ p đặt các công trình cấ p điện. Việc trang

bị những kiến thức về hệ thống cung cấ p điện nhằm phục vụ cho nhu cầu

sinh hoạt của con ngườ i, cung cấ p điện năng cho các thiết bị của khu vực

kinh tế, các khu chế xuất, các xí nghiệ p là r ất cần thiết.

Thiết k ế hệ thống cung cấ p điện là việc làm khó. Một công trình điệndù nhỏ nhất cũng yêu cầu kiến thức tổng hợ p từ hàng loạt chuyên ngành

hẹ p (cung cấ p điện, thiết bị điện, k ỹ thuật cao áp, an toàn, … ). Ngoài ra,

ngườ i thiết k ế còn phải có sự hiểu biết nhất định về xã hội, về môi tr ườ ng,

về đối tượ ng cấ p điện. Công trình thiết k ế quá dư thừa sẽ gây lãng phí đất

đai, nguyên vật liệu. Công trình thiết k ế sai (hoặc do thiếu hiểu biết, hoặc

do lợ i nhuận) sẽ gây ra hậu quả khôn lườ ng: gây sự cố mất điện, gây cháy

nổ làm thiệt hại đến tính mạng và tài sản của ngườ i dân.

Từ thực tiễn trên em đã chọn đề tài “thi ế t k ế cung cấ p đ i ện nội thấ t

cho nhà cao t ầng ”, vớ i sự hướ ng dẫn của Đại tá, GVC, ThS V ũ Vi ế t

Thông . Tuy nhiên, do kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên trong quá trình

thực hiện đề tài sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em cảm ơ n, ghi nhận mọi ý

kiến góp ý của tất cả các thầy cô giáo và em chân thành cảm ơ n thầy giáo

Đại tá, GVC, ThS V ũ Vi ế t Thông đã hướ ng dẫn em hoàn thành đề tài này.

Mai Lâm Điều: email: [email protected] Mobile: 0984 042 212

Hà Nội, ngày 5 tháng 03 năm 2012Sinh viên thực hiện

Mai Lâm Điều

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 7/95

7

CHƯƠ NG 1: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN NỘI THẤT

CHO NHÀ CAO TẦNG

1.1/ Giớ i thiệu chungTrong các đô thị lớ n, do có tốc độ đô thị hoá cao, dân số ở đây ngày

một tăng nhanh, các công trình giao thông đòi hỏi ngày càng mở r ộng diện

tích đất đô thị ngày càng bị thu hẹ p.Vì vậy việc phát triển nhà ở chung cư

cao tầng là một khuynh hướ ng tất yếu để giải quyết gánh nặng nhà ở cho

ngườ i dân. Đặc điểm cung cấ p điện cho các nhà cao tầng là lắ p đặt trong

không gian chật hẹ p, mật độ phụ tải cao, yêu cầu cao về độ tin cậy, an toàn

và mỹ thuật.

1.2/ Nhữ ng yêu cầu chung trong thiết k ế một dự án cung cấp điện

Thiết k ế hệ thống cung cấ p điện như một tổng thể và lựa chọn các

phần tử của hệ thống sao cho các phần tử này đáp ứng đượ c các yêu cầu k ỹ

thuật, vận hành an toàn và kinh tế. Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo cho

hộ tiêu thụ luôn đầy đủ điện năng vớ i chất lượ ng cao.

Trong quá trình thiết k ế điện một phuơ ng án đượ c cho là tối ưu khi nó

thoả mãn các yêu cầu sau:

- Tính khả thi cao;

- Vốn đầu tư nhỏ;

- Đảm bảo độ tin cậy cung cấ p điện tuỳ theo mức độ tính chất phụ

tải;

- Chi phí vận hành hàng năm thấ p;

- Đảm bảo an toàn cho ngườ i dùng và thiết bị;

- Thuận tiện cho việc bảo dưỡ ng và sửa chữa;

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 8/95

8

Đảm bảo chất lượ ng điện, nhất là đảm bảo độ lệch và dao động điện

áp nhỏ nhất và nằm trong giớ i hạn cho phép so vớ i điện áp định mức.

Ngoài ra khi thiết k ế cũng cần phải chú ý đến các yêu cầu phát triển

trong tươ ng lai, giảm ngắn thờ i gian thi công lắ p đặt và tính mỹ quan của

công trình.

1.3/ Đặc điểm cấp điện cho nhà cao tầng

Hiện nay trên địa bàn các thành phố lớ n của nướ c ta đã xuất hiện các

tòa nhà cao tầng dùng làm văn phòng, khách sạn hay các trung tâm thươ ng

mại, khu chung cư cao tầng. Các tòa nhà này đượ c thiết k ế và thi công theo

các tiêu chuẩn k ỹ thuật tiên tiến.

Hệ thống cấ p điện nhà cao tầng có các đặc điểm sau:

- Phụ tải phong phú và đa dạng;

- Mật độ phụ tải tươ ng đối cao;

- Lắ p đặt trong không gian chật hẹ p;

-

Có các hệ thống cấ p nguồn dự phòng như ắc quy, máy phát…- Không gian lắ p đặt hạn chế và thỏa mãn các yêu cầu mỹ thuật

trong kiến trúc xây dựng;

- Yêu cầu cao về chế độ làm việc, an toàn cho ngườ i sử dụng và

thiết bị;

Đối vớ i các tòa nhà cao tầng thì quá trình thiết k ế cấ p điện luôn định

hướ ng tuân theo những yêu cầu và đặc điểm trên. Thiết k ế cấ p điện cho tòanhà chung cư cao tầng là một công việc phức tạ p, để đảm bảo đủ yêu cầu

về số lượ ng, chất lượ ng điện cũng như những vấn đề liên quan khác, ngườ i

k ỹ sư thiết k ế phải đượ c trang bị tốt kiến thức về những yêu cầu sau:

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 9/95

9

1.3.1/ Đáp ứ ng t ố t về chấ t l ượ ng đ i ện

Khi đờ i sống kinh tế, văn hóa xã hội ngày càng nâng cao, các thiết bị

điện phục vụ nhu cầu giải trí và sinh hoạt của con ngườ i ngày càng phong

phú, đa dạng và hiện đại dẫn đến nhu cầu sử dụng năng lượ ng điện ngày

càng lớ n. Chất lượ ng điện đượ c đánh giá thông qua hai chỉ tiêu là tần số và

điện áp. Nhiệm vụ của ngườ i thiết k ế là tính toán đảm bảo chất lượ ng điện

áp cho các thiết bị dùng điện, vì nó ảnh hưở ng tr ực tiế p đến việc vận hành

và tuổi thọ của các thiết bị.

1.3.2/ Độ tin cậ y cấ p đ i ện cao

Là một tòa nhà chung cư phục vụ cho nhu cầu ăn ở và sinh hoạt của

các hộ dân, mật độ dân số của tòa nhà cao. Nếu xảy ra tình tr ạng mất điện

sẽ gây lộn xộn, mất tr ật tự, mất vệ sinh, ảnh đến sinh hoạt của các hộ dân

trong tòa nhà. Vì vậy, cung cấ p điện phải đảm bảo liên tục, tránh tình tr ạng

gián đoạn. Nếu có sự cố mất điện cần phải giải quyết một cách nhanh

chóng để rút ngắn nhất thờ i gian mất điện đảm bảo sinh hoạt của các hộ

trong tòa nhà.

1.3.3/ Đảm bảo an toàn đ i ện

Hệ thống cung cấ p điện phải có tính an toàn cao để bảo vệ ngườ i vận

hành, ngườ i sử dụng và bảo vệ cho các thiết bị điện. Vì vậy, phải chọn sơ

đồ, cách đi dây phải rõ ràng để tránh tr ườ ng hợ p vận hành nhầm, tính toán

lựa chọn dây dẫn và khí cụ đóng cắt chính xác. Chọn thiết bị đúng tính

năng sử dụng, phù hợ p vớ i cấ p điện áp và dòng điện làm việc.

Ngoài việc tính toán chính xác, lựa chọn đúng các thiết bị và khí cụ

điện còn phải nắm đượ c các quy định về an toàn điện, hiểu rõ về môi

tr ườ ng và đặc điểm cấ p điện, phải có chỉ dẫn, cảnh báo ở những nơ i nguy

hiểm cao để nâng cao ý thức của ngườ i sử dụng.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 10/95

10

1.3.4/ Đảm bảo phù hợ p về kinh t ế

Khi thiết k ế thườ ng đưa ra nhiều phươ ng án lựa chọn để giải quyết

một vấn đề như dẫn điện bằng đườ ng dây trên không hay cáp ngầm, có nên

đặt máy phát dự phòng không,… mỗi phươ ng án sẽ có ưu nhượ c điểm

riêng. Vì vậy, thiết k ế cung cấ p điện sao cho vừa đảm bảo nhu cầu sử dụng

điện lại vừa hợ p lý về kinh tế. Đánh giá kinh tế k ỹ thuật của phươ ng án cấ p

điện gồm 2 đại lượ ng chính: vốn đầu tư ban đầu và chi phí vận hành.

Ngoài những yêu cầu trên, tùy theo điều kiện cụ thể của từng tòa nhà

như điều kiện khí hậu tự nhiên, vị trí địa lý, mục đích sử dụng,… ngườ i

thiết k ế cần chú ý đến: tính thẩm mỹ, tính hiện đại, dễ sử dụng, dễ pháttriển trong tươ ng lai…

1.4/ Phân loại hộ tiêu thụ điện

Hộ tiêu thụ điện là tất cả những thiết bị tiêu thụ điện năng và biến

thành dạng năng lượ ng khác. Theo độ tin cậy cung cấ p điện chia làm 3 loại

hộ tiêu thụ:

- Hộ loại 1: Là những hộ khi có sự cố, nếu ngừng cung cấ p điện có thể gây ra những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng của con ngườ i, thiệt hại về

kinh tế dẫn đến hư hỏng thiết bị, có thể ảnh hướ ng đến chính tr ị, … ở hộ

loại 1 có độ tin cậy cung cấ p điện cao, thườ ng dùng 2 nguồn nhằm hạn chế

đến mức thấ p nhất việc mất điện. Thờ i gian mất điện bằng thờ i gian tự

đóng nguồn 2 (nguồn dự tr ữ).

Ví dụ: Phòng mổ, các phòng điều tr ị đặc biệt trong bệnh viện, các trung

tâm hội nghị quốc gia, quốc tế, các chươ ng trình truyền hình tr ực tiế p các

chươ ng trình lớ n, nhà máy hóa chất, sân bay, bến cảng, văn phòng chính

phủ, Quốc hội, các lò luyện thép, hệ thống rađa quân sự, …

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 11/95

11

- Hộ loại 2: Là những hộ nếu ngừng cung cấ p điện thì sẽ gây thiệt hại

về kinh tế, hỏng sản phẩm, lãng phí sức lao động, … Cung cấ p điện ở hộ

loại này thườ ng dùng nguồn dự phòng hoặc không có. Điều này còn phụ

thuộc vào việc so sánh vốn đầu tư và giá tr ị thiệt hại kinh tế do ngừng cung

cấ p điện.

Ví dụ: Các phân xưở ng cơ khí, xí nghiệ p công nghiệ p, nhà máy thực phẩm,

khách sạn lớ n, tr ạm bơ m tướ i tiêu, …

- Hộ loại 3: Là những hộ còn lại, cho phép cung cấ p điện vớ i mức độ

tin cậy thấ p, cho phép mất điện trong thờ i gian sửa chữa nhưng không quá

1 ngày đêm. Thông thườ ng hộ loại 3 cung cấ p điện từ 1 nguồn.

1.5/ Tổng quan về tòa nhà chung cư cao tầng Chùa Hà – V ĩ nh Yên,

V ĩ nh Phúc.

Là một tòa nhà chung cư trong khu liên hợ p các tòa nhà chung cư cao

tầng và các khu dịch vụ. Tòa nhà đượ c xây dựng trên diện tích khoảng

1500m2, gồm có 7 tầng.

- Tầng 1: Sử dụng vớ i chức năng hỗn hợ p bao gồm: 3 sảnh, 6 căn hộ,3 phòng bảo vệ, 6 phòng vệ sinh chung, hồ nướ c, nhà xe, tr ạm điện,

phòng máy bơ m và nhà kho.

+ Căn hộ 101: Diện tích 111,6 m2

Gồm: phòng khách, bế p, 2 phòng ngủ, phòng vệ sinh.

+ Căn hộ 102 ÷ 106: Diện tích 111,6 m2

Gồm: phòng khách, bế p, 2 phòng ngủ, phòng vệ sinh, phòng tắm.

+ Hồ nướ c: Diện tích 113,4 m2

+ Nhà xe: Diện tích 454,11 m2

+ Tr ạm điện: Diện tích 31,49 m2

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 12/95

12

+ Phòng máy bơ m: Diện tích 10,64 m2

+ Nhà kho: Diện tích 3,135 m2

+ 3 sảnh: Diện tích mỗi sảnh 25,2 m2

+ 6 phòng vệ sinh

Sơ đồ mặt bằng tầng 1 (hình 1.1)

Để tiện cho việc tính toán và thiết k ế ta vẽ lại sơ đồ mặt bằng dạng

đơ n giản để quy định tên các căn hộ (hình 1.2)

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 13/95

13

HÌNH 1.1: SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TẦNG 1

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 14/95

14

HÌNH 1.2: SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TẦNG 1

101TM

P bảovệ

P máy bơ m

102TM

P bảo vệ

Hồ nướ c Nhà xe

Sảnh 1 Sảnh 2

WCWC

TB TB

103 104 105

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 15/95

15

- Tầng 2 ÷ 7: gồm các căn hộ, cơ bản giống nhau về kiến trúc. Mỗi

tầng gồm có 18 căn hộ.

+ Căn hộ 201, 209, 210 và 218:

Diện tích: 100,35 m2

Gồm: phòng khách, 2 phòng ngủ, phòng bế p, phòng tắm, phòng vệ

sinh và ban công.

+ Căn hộ 202, 205 và 208:

Diện tích: 31,2 m2

Gồm: phòng khách, phòng ngủ, phòng bế p và phòng vệ sinh.

+ Căn hộ 203:

Diện tích: 91,8 m2

Gồm: phòng khách, 2 phòng ngủ, phòng bế p, phòng vệ sinh và ban

công.

+ Căn hộ 204 và 215:

Diện tích: 91,35 m2

Gồm: phòng khách, 2 phòng ngủ, phòng bế p, phòng vệ sinh và ban

công.

+ Căn hộ 206, 207:

Diện tích: 95,04 m2

Gồm: phòng khách, 2 phòng ngủ, phòng bế p, phòng vệ sinh và bancông.

+ Căn hộ 211, 214 và 217:

Diện tích: 40,2 m2

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 16/95

16

Gồm: phòng khách, phòng ngủ, phòng bế p, 1phòng vệ sinh và 1 ban

công.

+ Căn hộ 212 và 213:

Diện tích: 83,79 m2

Gồm: phòng khách, phòng ngủ, phòng bế p, 1phòng vệ sinh và 1 ban

công.

+ Căn hộ 216:

Diện tích: 80,55 m2

Gồm: phòng khách, phòng ngủ, phòng bế p, 1phòng vệ sinh và 1 bancông.

Sơ đồ mặt bằng tầng 2 ÷ 7 (hình 1.3)

Để tiện cho việc tính toán và thiết k ế ta vẽ lại sơ đồ mặt bằng dạng

đơ n giản để quy định tên các căn hộ (hình 1.4)

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 17/95

17

HÌNH 1.3: SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TẦNG 2 ÷ 7

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 18/95

18

HÌNH 1.4: SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TẦNG 2 ÷ 7

H à n

h l a n

H à n

h l a n

218

201

217

202

216

203

TM

214

205

Lỗ tr ống Lỗ tr ống Lỗ tr ốn

207

212213

206204

215

TB

TM

TB

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 19/95

19

Trong tòa nhà có nhiều phụ tải điện đượ c chia làm 2 nhóm:

- Phụ tải chung của tòa nhà: Thang máy, máy bơ m nướ c, đèn chiếu

sáng hành lang, chiếu sáng cầu thang bộ và sảnh.

- Phụ tải trong các căn hộ: Tivi, tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, bình nóng

lạnh, máy giặt, quạt điện, đèn chiếu sáng, …

Căn cứ vào các loại phụ tải, mức độ thiết yếu sử dụng và phân loại hộ

tiêu thụ điện có thể phân loại hộ tiêu thụ điện của tòa nhà như sau:

- Hộ loại 1: Là các thiết bị chiếu sáng sự cố như hành lang, cầu thang

thoát hiểm. Yêu cầu phải cấ p điện liên tục khi có sự cố xảy ra.

- Hộ loại 2: Là hệ thống phòng cháy chữa cháy, thang máy, tr ạm bơ m,

nhà xe. Yêu cầu mức độ cấ p điện cao, khi xảy ra sự cố mất điện phải k ị p

thờ i khắc phục.

- Hộ loại 3: Là các căn hộ, yêu cầu thờ i gian mất điện không quá 12h.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 20/95

20

CHƯƠ NG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA

TÒA NHÀ

2.1/ Phụ tải động lự c chung

Việc xác định phụ tải tính toán giúp ta xác định đượ c tiết diện dây dẫn

đến từng tủ động lực, cũng như đến từng thiết bị, giúp ta chọn số lượ ng

cũng như công suất máy biến áp của tòa nhà, tính chọn các thiết bị bảo vệ ..

Nguyên tắc chung để xác định phụ tải tính toán của hệ thống là tính từ

thiết bị điện ngượ c tr ở về nguồn.

Các phụ tải động lực trong tòa nhà bao gồm:

- Hệ thống thang máy

- Hệ thống bơ m nướ c sinh hoạt và bơ m nướ c cứu hỏa

Xác định phụ tải tính toán động lực chung:

2.1.1/ H ệ thố ng thang máy

Công suất đặt của thang máy đượ c xác định theo công thức:

Pđ TM =1000.

81,9...

e

k vm

Vớ i:

- m: là tải tr ọng thang máy có thể chịu đượ c

- v: vận tốc của thang máy

- k: là hệ số lấy từ 40% ÷ 60%, lấy k = 50%

- e: là hệ số lấy từ 60 % ÷ 70%, lấy e = 65%

Ta quy đổi công suất của thang máy về chế độ làm việc dài hạn theo công

thức:

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 21/95

21

PTM = Pđ TM .

Trong đó: là hệ số tiế p điện

Theo bản vẽ thiết k ế có 3 thang máy, mỗi thang máy chịu tải tr ọng 900 kg,vận tốc 1,5 m/s.

Công suất đặt của thang là:

Pđ TM =1000.65

81,9.50.5,1.900 = 10 kW

Ta chọn thang máy có công suất 10kW, vớ i hệ số tiế p điện = 0,8

Công suất của thang máy quy đổi về chế độ làm việc dài hạn:PTM = 10. 8.0 = 8,94 kW

Tổng công suất tính toán của hệ thống thang máy là:

PTM = k nc . 3PTM

k nc: Hệ số nhu cầu

Tra bảng 2 - H ệ số nhu cầu vớ i nhà có thang máy

Trang 732, sách Cung cấ p điện – Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền,

Nguyễn Bội Khuê

Chung cư có 7 tầng và số thang máy là 3 => chọn k nc = 0,7

PTM = 0,7.3.8,94 = 18,77 kW

2.1.2/ H ệ thố ng bơ m nướ c

Hệ thống bơ m nướ c bố trí một tr ạm bơ m nướ c diện tích 10,64 m2 đặtở tầng 1, đây là tr ạm bơ m đặt chung cho cả máy bơ m nướ c sinh hoạt và

máy bơ m nướ c cứu hỏa.

Công suất tính toán cho tr ạm bơ m đượ c tính theo công thức:

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 22/95

22

PBN = k nc.Pđi

Vớ i: k nc = k sd + MB

sd

n

k 1

Pđi: công suất đặt của máy bơ m thứ i

- Bơ m nướ c sinh hoạt cung cấ p nướ c cho 3 bể nướ c sinh hoạt trên

tầng sân thượ ng vớ i tổng thể tích 75m3. Yêu cầu mỗi ngày bơ m 2,5 giờ là

đầy bể.

Dự kiến đặt 2 máy bơ m EBARA của Nhật có công suất đặt PđSH = 5,5 kW

Mỗi máy bơ m có lưu lượ ng Q = 15 m3/h và cột áp tối đa H = 63m. Như

vậy, trong 2,5 giờ cả 2 máy bơ m có thể bơ m đượ c lượ ng nướ c: V =

2.15.2,5 = 75m3. Như vậy đáp ứng đượ c vớ i chung cư này.

- Bơ m nướ c cứu hỏa lên bể tầng thượ ng vớ i thể tích 30m3, vớ i yêu cầu

bơ m 1 giờ là đầy bể.

Dự kiến đặt 1 máy bơ m EBARA của Nhật có công suất đặt PđCH = 11 kW,

có thể bơ m lên đượ c 33m3 trong 1 giờ , cột áp tối đa 63,5 m. Như vậy đảm

bảo đượ c yêu cầu bơ m nướ c cứu hỏa cho tòa nhà.

Tra bảng 2-2. Giá tr ị trung bình k sd và cosφ của các nhóm thiế t bị đ iện

Trang 253, sách Thiết k ế cấ p điện của Ngô Hồng Quang và Vũ Văn Tẩm

Chọn k sd = 0,65

Hệ số nhu cầu của tr ạm bơ m là:

k nc

= k sd

+ MB

sd

n

k 1 = 0,65 +3

65.01 = 0,85

Tổng công suất tính toán tr ạm bơ m bao gồm cả hệ số đồng thờ i các máy

bơ m

Tra bảng 2-1. Các hệ số tính toán của các nhóm thiế t bị đ iện

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 23/95

23

Trang 616, sách Cung cấ p điện điện – Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công

Hiền, Nguyễn Bội Khuê

Chọn k đt = 0,9

Công suất tính toán của tr ạm bơ m là:

PttTrB = k nc . k đt . (2PSH + PCH) = 0,85.0,9. (2.5,5 + 11) = 16,83 kW

Do các thiết bị điện của phụ tải động lực chung làm việc ở chế độ ngắn hạn

ta chọn k đt = 0,85

Tổng công suất của phụ tải tính toán của phụ tải động lực chung:

PttĐL = k đt(PttTrB + PTM) = 0,85.(16,83 + 18,77) = 35,6 kW

2.2/ Phụ tải chiếu sáng chung

Phụ tải chiếu sáng chung gồm chiếu sáng cho sảnh chung tầng 1, cầu

thang bộ, thang máy và chiếu sáng hành lang.

Tra bảng PL I.2 – Suấ t phụ t ải chiế u sáng cho các khu vự c

Trang 253, sách Thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm

Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho hành lang là P0 = 5 W/m2

- Chiế u sáng sảnh:

Sảnh tầng 1 gồm 3 sảnh mỗi sảnh diện tích: 25,2 m2

PCS = P0.S = 5.25,2 = 126 W

Chọn chiếu sáng sảnh là đèn bán cầu có công suất Pden = 40 W. Vậy số

bóng đèn cần lắ p đặt ở sảnh là:

N =den

CS

P

P =40

126 = 3,15

Vậy số bóng đèn cần lắ p đặt ở mỗi sảnh là 3 bóng, công suất tổng của cả 3

sảnh là: PCSsanh = 3.3.40 = 360 W = 0,36 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 24/95

24

- Chiế u sáng cho hành lang:

Hành lang tầng 1 ÷ 7: 1 tầng có 3 khu hành lang, diện tích mỗi hành

lang là: 28,24 m2

PCS = P0.S = 5.28,24 = 141,2 W

Chọn chiếu sáng hành lang là đèn bán cầu có công suất Pden = 40 W. Vậy số

bóng đèn cần lắ p đặt ở hành lang là:

N =den

CS

P

P =40

2,141 = 3,53

Vậy số bóng đèn cần lắ p đặt ở mỗi hành lang là 4 bóng, công suất tổng của

cả 3 hành lang mỗi tầng là: PCS = 4.3.40 = 480 W = 0,48 kW

Tổng công suất chiếu sáng ở hành lang của cả 7 tầng là:

PCS HL = 0,48.7 = 3,36 kW

- Chiế u sáng cho cầu thang:

Ở 3 buồng thang máy mỗi buồng lắ p đặt 1 đèn bán cầu 40W.

PCSTM = 3.40 = 120 W = 0,12 kW

Ở thang bộ mỗi tầng lắ p đặt 1 bóng đèn bán cầu, số đèn bán cầu ở

thang bộ là 7.3 = 21 bóng.

PCSTB = 3.7.40 = 840 W = 0,84 kW

Vậy công suất chiếu sáng cho cầu thang là:

PCSCT = 0,12 + 0,84 = 0,96 kW

Lấy hệ số đồng thờ i cho nhóm phụ tải chiếu sáng chung k đt = 0,8

Tổng công suất phụ tải tính toán chiếu sáng chung:

PttCSC = 0,8(PCSSanh + PCSCT + PCSHL) = 0,8(0,36 + 0,96 + 3,36) = 3,74 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 25/95

25

2.3/ Phụ tải chiếu sáng phòng máy bơ m, nhà xe, kho, trạm điện, phòng

vệ sinh tầng 1, phòng bảo vệ.

Tra bảng PL I.2 – Suấ t phụ t ải chiế u sáng cho các khu vự c

Trang 253, sách Thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm

Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phòng máy bơ m, kho, tr ạm biến áp,

phòng bảo vệ là P0 = 7 W/m2

Chọn chiếu sáng bằng đèn ống huỳnh quang dài 1,2m công suất 40W.

- Phòng máy bơ m: Diện tích: 11,2m

PCS = 11,2.7 = 78,4W

N =den

CS

P

P =

40

4,78 = 1,96

Vậy số bóng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng máy bơ m là: PCSMB = 2.40 = 80W = 0,08 kW

- Kho: Diện tích 3,135 m2

Lắ p đặt 1 bóng, PCSKho = 40W = 0,04kW.

- Nhà xe: nhà xe có diện tích 454,11 m2

Chọn P0 = 5W

PCS = 454,11.5 = 2270,55 W

N =den

CS

P

P =

40

55,2270 = 56,76

Vậy số bóng đèn cần lắ p là 57 bóng.

Công suất chiếu sáng nhà xe là: PCSNX = 57.40 = 2280W = 2,28 kW

- Tr ạm điện: Diện tích 31,49

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 26/95

26

PCS = 7.31,49 = 220,43 W

N =den

CS

P

P =

40

43,220 = 5,5

Vậy số bóng đèn cần lắ p là 6 bóng.

Công suất chiếu sáng tr ạm điện là: PCSTr Đ = 6.40 = 240W = 0,24 kW

- 6 phòng vệ sinh: Lắ p đặt mỗi phòng 1 đèn bán cầu.

PWC = 0,04.6 = 0,24 kW

- 3 Phòng bảo vệ: diện tích mỗi phòng 11,13 m2

PCS = 11,13.7 = 77,91 W

N =den

CS

P

P =

40

91,77 = 1,94

Vậy số bóng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Lắ p đặt mỗi phòng, 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, một quạt tr ần.

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW) SỐ LƯỢ NG P (kW)

1. Quạt tr ần 0,15 3 0,452. Đèn huỳnh quang 0,04 6 0,24

PP.BV = 0,45 + 0,24 = 0,69 kW

Tổng công suất phụ tải tính toán vớ i hệ số đồng thờ i k đt = 0,8 là:

PttCT1 = 0,8(0,08 + 0,04 + 2,28 + 0,24 + 0,24 + 0,69) = 2,85 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 27/95

27

2.4/ Phụ tải các tầng căn hộ

Ở chung cư này, trong các căn hộ ta chọn chiếu sáng bằng đèn ống

huỳnh quang, công suất 40W, quang thông Fđ = 3350 lm, điện áp 220V, dài

1,2m, hãng sản xuất là Điện Quang.

Tra bảng 18.pl.BT. Độ r ọi yêu cầu của một số điểm chiếu sáng

Trang 458, sách bài tậ p cung cấ p điện – TS Tr ần Quang Khánh.

Chọn Eyc = 150 lx

Theo Phươ ng pháp tính gần đúng đối vớ i đèn ống:

Phòng gọi là r ộng, khi0 H

a ≥ 4

Phòng gọi là vừa, khi0 H

a = 2

Phòng gọi là hẹ p, khi0 H

a ≤ 1

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

Số đèn đượ c xác định theo biểu thức: n =den P

P

.25,1

Trong đó: a là chiểu r ộng, H0 là chiều cao của phòng.

Ngoài việc tính toán cụ thể cho các thiết bị lấy điện từ ổ cắm như: tivi,

tủ lạnh, máy giặt, nồi cơ m điện, ta dự kiến thêm mỗi căn hộ có Pổ cắm =

2000W cho các thiết bị cắm ngoài khác như: máy sấy tóc, máy vi tính, ấmđun nướ c, quạt cây, quạt bàn, … tùy vào điều kiện của từng gia đình.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 28/95

28

2.4.1/ Phụ t ải các căn hộ t ầng 1

+ C ăn hộ 101: Diện tích 111,6 m2

Gồm: 1 phòng khách, bế p, 2 phòng ngủ, 1 phòng vệ sinh.

- Phòng khách: Diện tích: 37,8 m2

Tỷ số:0 H

a =3

5,4 = 1,5

Tra bảng 13-50. Diện tích S0 theo điều kiện tính toán chuẩn

Trang 590, sách Cung cấ p điện – Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền,

Nguyễn Bội KhuêChọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.8,37.40 = 221,8 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

8,221 = 4,4

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 4 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 4.40 = 160W = 0,16 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 4 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 4 0,162. Quạt tr ần 0,15 1 0,153. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,41

Số thiết bị điện trong phòng càng nhiều thì K đt càng nhỏ, K đt = 0,7 ÷ 0,9.

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,41 = 0,37 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 29/95

29

- Phòng ngủ 1: Diện tích: 28,4 m2

Tỷ số:0 H

a =3

4 = 1,3

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.4,28.40 = 166,6 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

6,166 = 3,3

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 3 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ 1 là: PCSPN1 = 3.40 = 120W = 0,12 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 3 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ 1 như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 3 0,12

2. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,72

PttPN1 = K đt . Pđi = 0,9.1,72 = 1,55 kW

- Phòng ngủ 2: Diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 30/95

30

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ 2 là: PCSPN2 = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ 2 như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,68

PttPN2 = K đt . Pđi = 0,9.1,68 = 1,5 kW

- Khu vực bế p: Diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu khu vực bế p là: PCSBep = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 31/95

31

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,33

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,33 = 2,1 kW

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn bán cầu, bình nóng lạnh,

máy giặt và quạt hút

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn bán cầu 0,04 1 0,042. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,53. Quạt hút 0,02 1 0,024. Máy giặt 0,15 1 0,15

Tổng công suất Pđi 2,71

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,71 = 2,5 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 101 là:

Ptt101 = K đt . (PttPK + PttPN1 + PttPN2 + PttPB + PttWC + POC)

= 0,7.( 0,37 + 1,55 + 1,5 + 2,1 + 2,5 + 2) = 7 kW

Ptt101 = 7 kW

+ C ăn hộ 102 ÷ 106 : Diện tích 111,6 m2

Căn hộ 102:

Gồm: 1 phòng khách, bế p, 2 phòng ngủ, 1 phòng vệ sinh và 1 phòng

tắm.

- Phòng khách: Diện tích: 37,8 m2

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 32/95

32

Tỷ số:0 H

a =3

5,4 = 1,5

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.8,37.40 = 221,8 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

8,221 = 4,4

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 4 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 4.40 = 160W = 0,16 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 4 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 4 0,162. Quạt tr ần 0,15 1 0,153. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,41

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,41 = 0,37 kW

- 2 phòng ngủ mỗi phòng diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S E S P . ..

0= 30,8 3350.4,9 150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 33/95

33

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN2 = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,68

PttPN1 = PttPN2 = K đt . Pđi = 0,9.1,68 = 1,5 kW

- Khu vực bế p: Diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4 Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu khu vực bế p là: PCSB = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW) SỐ LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,33

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 34/95

34

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,33 = 2,1 kW

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn bán cầu và quạt hút

- Phòng tắm: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn bán cầu, bình nóng lạnh và thiết bị cắm ngoài là 1 máy giặt

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn bán cầu 0,04 2 0,082. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,53. Quạt hút 0,02 1 0,02

4.

Máy giặt 0,15 1 0,15Tổng công suất Pđi 2,75

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,75 = 2,47 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 102 là:

Ptt102 = K đt . (PttPK + PttPN1 + PttPN2 + PttPB + PttWC + POC)

= 0,7.( 0,37 + 1,5 + 1,5 + 2,1 + 2,47 + 2) = 6,95 kW

Ptt102 = Ptt103 = Ptt104 = Ptt105 = Ptt106 = 6,95 kW

Công suất phụ tải tính toán các căn hộ tầng 1:

PttCHTang1 = K đt(Ptt101 + Ptt102 + Ptt103 + Ptt104 + Ptt105 + Ptt106)

= 0,7(7 + 5.6,95) = 29,2 kW

2.4.2/ Phụ t ải các căn hộ t ầng 2

+ C ăn hộ 201, 209, 210 và 218: Diện tích: 100,35 m

2

Căn hộ 201:

Gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng bế p, 1 phòng tắm, 1

phòng vệ sinh và 1 ban công.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 35/95

35

- Phòng khách: Diện tích: 37,8 m2

Tỷ số:0 H

a =3

5,4 = 1,5

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.8,37.40 = 221,8 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

8,221 = 4,4

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 4 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 4.40 = 160W = 0,16 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 4 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 4 0,162. Quạt tr ần 0,15 1 0,15

3.

Ti vi 0,1 1 0,1Tổng công suất Pđi 0,41

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,41 = 0,37 kW

- 2 phòng ngủ mỗi phòng diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m

2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 36/95

36

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất

Pđi 1,68

PttPN1 = PttPN2 = K đt . Pđi = 0,9.1,68 = 1,5 kW

- Phòng bế p: diện tích: 10,6 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2 = 0,6

Tra bảng 13-50. Diện tích S0 theo điều kiện tính toán chuẩn

Trang 590, sách Cung cấ p điện – Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền,

Nguyễn Bội Khuê

Chọn S0 = 7,8 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.8,7

150.6,10.40 = 74,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1

=40.25,1

9,74 = 1,4

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 1 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng bế p là: PCSPBep = 1.40 = 40W = 0,04 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 37/95

37

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 1 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 1 0,042. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,29

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,29 = 2 kW

- Phòng tắm: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 bình nóng lạnh và 1 đèn bán cầu

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 quạt hút và 1 đèn bán cầu

- Ban công: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn sợ i đốt và thiết bị cắm ngoài là 1

máy giặt.

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG

P (kW)

1. Đèn bán cầu 0,04 2 0,082. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,53. Quạt hút 0,02 1 0,024. Đèn sợ i đốt 0,04 1 0,045. Máy giặt 0,15 1 0,15

Tổng công suất Pđi 2,79

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,79 = 2,5 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 201 là:

Ptt201 = K đt . (PttPK + PttPN1 + PttPN2 + PttPBep + PttWC + POC)

= 0,7.( 0,37 + 1,5 + 1,5 + 2 + 2,5 + 2) = 6,9 kW

Ptt201 = Ptt209 = Ptt210 = Ptt218 = 6,9 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 38/95

38

+ C ăn hộ 202, 205 và 208: Diện tích: 31,2 m2

Căn hộ 202:

Gồm: 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 phòng bế p và 1 phòng vệ sinh.

- Phòng khách: diện tích: 15,6 m2

Tỷ số:0 H

a =3

3 = 1

Chọn S0 = 7,8 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.8,7

150.6,15.40 = 110,3 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

3,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,081. Quạt tr ần 0,15 1 0,152. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,33

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,33 = 0,3 kW

- Phòng ngủ: diện tích: 9,6 m2

Tỷ số:0 H

a =3

3 = 1

Chọn S0 = 7,8 m2

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 39/95

39

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.8,7

150.6,9.40 = 67,89 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1

=

40.25,1

89,67 = 1,3

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 1 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN = 1.40 = 40W = 0,04 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 1 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NGP (kW)

1. Đèn HQ 0,04 1 0,042. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,64

PttPN = K đt . Pđi = 0,9.1,64 = 1,47 kW

- Khu vực bế p:

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 1 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 1 0,042. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,29

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,29 = 2 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 40/95

40

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 quạt hút, 1 bình nóng lạnh, 1 đèn

bán cầu và thiết bị cắm ngoài là máy giặt.

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn bán cầu 0,04 1 0,082. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,53. Quạt hút 0,02 1 0,024. Máy giặt 0,15 1 0,15

Tổng công suất Pđi 2,75

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,75 = 2,47 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 202 là:

Ptt202 = K đt . (PttPK + PttPN + PttPBep + PttWC + POC)

= 0,7.( 0,3 + 1,47 + 2 + 2,47 + 2) = 5,76 kW

Ptt202 = Ptt205 = Ptt208 = 5,76 kW

+ C ăn hộ 203: Diện tích: 91,8 m2

Gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng bế p, 1 phòng vệ sinh và

1 ban công.

- Phòng khách: diện tích: 28,35 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

...

0

= 30,83350.4,9

150.35,28.40 = 166,37 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

37,166 = 3,3

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 41/95

41

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 3 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 3.40 = 120W = 0,12 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 3 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 3 0,122. Quạt tr ần 0,15 1 0,153. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,37

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,37 = 0,33 kW

- 2 phòng ngủ mỗi phòng diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,08

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 42/95

42

2. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,68

PttPN1 = PttPN2 = K đt . Pđi = 0,9.1,68 = 1,5 kW

- Khu vực bế p: Diện tích: 16,02 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,8

3350.4,9

150.02,16.40 = 94 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

94 = 1,8

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,33

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,33 = 2,1 kW

- Ban công: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn sợ i đốt và thiết bị cắm ngoài là

máy giặt.

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn bán cầu, quạt hút, bình nóng

lạnh

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 43/95

43

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn bán cầu 0,04 1 0,042. Đèn sợ i đốt 0,04 1 0,043. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,54. Quạt hút 0,02 1 0,025. Máy giặt 0,15 1 0,15

Tổng công suất Pđi 2,75

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,75 = 2,47 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 203 là:

Số thiết bị điện trong căn hộ càng nhiều thì K đt càng nhỏ, K đt = 0,7 ÷ 0,9.

Ptt203 = K đt . (PttPK + PttPN1 + PttPN2 + PttPB + PttWC + POC)

= 0,7.(0,33 + 1,5 + 1,5 + 2,1 + 2,47 + 2) = 6,9 kW

Ptt203 = 6,9 kW

+ C ăn hộ 204 và 215: Diện tích: 91,35 m2

Căn hộ 204:Gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng bế p, 1 phòng vệ sinh và

1 ban công.

- Phòng khách: diện tích: 27,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

5,4 = 1,5

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,27.40 = 163,7 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

7,163 = 3,2

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 44/95

44

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 3 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 3.40 = 120W = 0,12 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 3 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 3 0,122. Quạt tr ần 0,15 1 0,153. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,37

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,37 = 0,33 kW

- 2 phòng ngủ mỗi phòng diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,08

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 45/95

45

2. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,68

PttPN1 = PttPN2 = K đt . Pđi = 0,9.1,68 = 1,5 kW

- Khu vực bế p: Diện tích: 16,02 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,8

3350.4,9

150.02,16.40 = 94 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

94 = 1,8

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,33

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,33 = 2,1 kW

- Ban công: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn sợ i đốt và thiết bị cắm ngoài là

máy giặt.

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn bán cầu, quạt hút, bình nóng

lạnh

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 46/95

46

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn bán cầu 0,04 1 0,042. Đèn sợ i đốt 0,04 1 0,043. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,54. Quạt hút 0,02 1 0,025. Máy giặt 0,15 1 0,15

Tổng công suất Pđi 2,75

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,75 = 2,47 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 204 là:

Ptt204 = K đt . (PttPK + PttPN1 + PttPN2 + PttPB + PttWC+ POC)

= 0,7.(0,33 + 1,5 + 1,5 + 2,1 + 2,47 + 2 ) = 6,9 kW

Ptt204 = Ptt215 = 6,9 kW

+ C ăn hộ 206, 207 : Diện tích: 95,04 m2

Căn hộ 206:

Gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng bế p, 1 phòng vệ sinh và1 ban công.

- Phòng khách: diện tích: 28,35 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S E S P

. ..0

= 30,8 3350.4,9 150.35,28.40 = 166,37 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

37,166 = 3,3

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 3 bóng.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 47/95

47

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 3.40 = 120W = 0,12 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 3 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 3 0,122. Quạt tr ần 0,15 1 0,153. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,37

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,37 = 0,33 kW

- 2 phòng ngủ mỗi phòng diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P .25,1

=40.25,19,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,68

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 48/95

48

PttPN1 = PttPN2 = K đt . Pđi = 0,9.1,68 = 1,5 kW

- Khu vực bế p: Diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a

= 3

2,4= 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,08

2. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,33

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,33 = 2,1 kW

- Ban công: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn sợ i đốt và thiết bị cắm ngoài là

máy giặt.

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn bán cầu, quạt hút, bình nónglạnh

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 49/95

49

1. Đèn bán cầu 0,04 1 0,042. Đèn sợ i đốt 0,04 1 0,043. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,54. Quạt hút 0,02 1 0,02

5. Máy giặt 0,15 1 0,15Tổng công suất Pđi 2,75

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,75 = 2,47 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 206 là:

Ptt206 = K đt . (PttPK + PttPN1 + PttPN2 + PttPB + PttWC+ POC)

= 0,7.(0,33 + 1,5 + 1,5 + 2,1 + 2,47 + 2) = 6,9 kWPtt206 = Ptt207 = 6,9 kW

+ C ăn hộ 211, 214 và 217 : Diện tích: 40,2 m2

Căn hộ 211:

Gồm: 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 phòng bế p, 1 nhà vệ sinh và 1

ban công.

- Phòng khách: diện tích: 15 m2

Tỷ số:0 H

a =3

5,2 = 0,8

Chọn S0 = 7,8 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.15.40 = 88 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P .25,1 = 40.25,1

88 = 1,7

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 2.40 = 80W = 0,08 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 50/95

50

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Quạt tr ần 0,15 1 0,153. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,33

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,33 = 0,29 kW

- Phòng ngủ: diện tích: 12,6 m2

Tỷ số:0 H

a =33 = 1

Chọn S0 = 7,8 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.6,12.40 = 73,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,73 = 1,4

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 1 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN = 1.40 = 40W = 0,04 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 1 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW) SỐ LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 1 0,042. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,64

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 51/95

51

PttPN = K đt . Pđi = 0,9.1,64 = 1,47 kW

- Khu vực bế p: Diện tích: 12,6 m2

Tỷ số:0 H

a

= 3

3= 1

Chọn S0 = 7,8 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.6,12.40 = 73,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,73 = 1,4

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 1 bóng.

Lắ p đặt 4 ổ cắm đôi, 1 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 1 0,04

2. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,29

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,29 = 2 kW

- Ban công: lắ p đặt 1 cổ cắm đôi, 1 đèn sợ i đốt và thiết bị cắm ngoài là

máy giặt

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, quạt hút, 1 bình nóng lạnh, 1 đèn bán cầu.

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 52/95

52

1. Đèn bán cầu 0,04 1 0,042. Đèn sợ i đốt 0,04 1 0,043. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,54. Quạt hút 0,02 1 0,02

5. Máy giặt 0,15 1 0,15Tổng công suất Pđi 2,75

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,75 = 2,47 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 211 là:

Ptt211 = K đt . (PttPK + PttPN + PttPB + PttWC+ POC)

= 0,7.( 0,29 + 1,47 + 2 + 2,47 + 2) = 5,76 kW

Ptt211 = Ptt214 = Ptt217 = 5,76 kW

+ C ăn hộ 212 và 213: Diện tích: 83,79 m2

Căn hộ 212:

Gồm: 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 phòng bế p, 1 nhà vệ sinh và 1

ban công.

- Phòng khách: Diện tích: 37,8 m2

Tỷ số:0 H

a =3

5,4 = 1,5

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.8,37.40 = 221,8 W

Số lượ ng đèn: n = den P

P

.25,1 = 40.25,1

8,221

= 4,4

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 4 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 4.40 = 160W = 0,16 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 4 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 53/95

53

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 4 0,162. Quạt tr ần 0,15 1 0,153. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,41

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,41 = 0,37 kW

- Phòng ngủ: diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:

0

H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Điều hòa 1,5 1 1,53. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 1,68

PttPN = K đt . Pđi = 0,9.1,68 = 1,5 kW

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 54/95

54

- Khu vực bế p: Diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,33

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,33 = 2,1 kW

- Ban công: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn sợ i đốt và thiết bị cắm ngoài là

máy giặt.

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn bán cầu, quạt hút, bình nóng

lạnh

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn bán cầu 0,04 1 0,042. Đèn sợ i đốt 0,04 1 0,04

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 55/95

55

3. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,54. Quạt hút 0,02 1 0,025. Máy giặt 0,15 1 0,15

Tổng công suất Pđi 2,75

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,75 = 2,47 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 212 là:

Ptt212 = K đt . (PttPK + PttPN + PttPB + PttWC + POC)

= 0,7.(0,37 + 1,5 + 2,1 + 2,47 + 2) = 5,9 kW

Ptt212 = Ptt213 = 5,9 kW

+ C ăn hộ 216 : Diện tích: 80,55 m2

Gồm: phòng khách, phòng ngủ, phòng bế p, 1phòng vệ sinh và 1 ban

công.

- Phòng khách: Diện tích: 37,8 m2

Tỷ số:0 H

a =3

5,4 = 1,5

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.8,37.40 = 221,8 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

8,221 = 4,4

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 4 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng khách là: PCSPK = 4.40 = 160W = 0,16 kW

Lắ p 3 ổ cắm đôi, 4 đèn huỳnh quang, quạt tr ần và thiết bị cắm ngoài ti vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng khách như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW) SỐ P (kW)

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 56/95

56

LƯỢ NG1. Đèn HQ 0,04 4 0,162. Quạt tr ần 0,15 1 0,153. Ti vi 0,1 1 0,1

Tổng công suất Pđi 0,41

PttPK = K đt . Pđi = 0,9.0,41 = 0,37 kW

- Phòng ngủ: diện tích: 18,9 m2

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0

= 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.9,18.40 = 110,9 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

9,110 = 2,2

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Công suất chiếu sáng phòng ngủ là: PCSPN = 2.40 = 80W = 0,08 kW

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang, điều hòa và thiết bị cắm ngoài ti

vi.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng ngủ như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Điều hòa 1,5 1 1,5

3. Ti vi 0,1 1 0,1Tổng công suất Pđi 1,68

PttPN = K đt . Pđi = 0,9.1,68 = 1,5 kW

- Khu vực bế p: Diện tích: 16,02 m2

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 57/95

57

Tỷ số:0 H

a =3

2,4 = 1,4

Chọn S0 = 9,4 m2

Tổng công suất của đèn: P = 30,8den

den

F S

E S P

.

..

0

= 30,83350.4,9

150.02,16.40 = 94 W

Số lượ ng đèn: n =den P

P

.25,1=

40.25,1

94 = 1,8

Vậy số lượ ng đèn cần lắ p là 2 bóng.

Lắ p đặt 2 ổ cắm đôi, 2 đèn huỳnh quang và thiết bị cắm ngoài là nồi cơ m

điện, tủ lạnh.

Tổng hợ p các thiết bị điện có trong phòng bế p như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn HQ 0,04 2 0,082. Nồi cơ m điện 0,75 1 0,753. Tủ lạnh 1,5 1 1,5

Tổng công suất Pđi 2,33

PttPB = K đt . Pđi = 0,9.2,33 = 2,1 kW

- Ban công: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn sợ i đốt và thiết bị cắm ngoài là

máy giặt.

- Phòng vệ sinh: lắ p đặt 1 ổ cắm đôi, 1 đèn bán cầu, quạt hút, bình nóng

lạnh

Tổng hợ p các thiết bị điện như sau:

STT TÊN THIẾT BỊ Pđ (kW)SỐ

LƯỢ NG P (kW)

1. Đèn bán cầu 0,04 1 0,042. Đèn sợ i đốt 0,04 1 0,043. Bình nóng lạnh 2,5 1 2,54. Quạt hút 0,02 1 0,02

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 58/95

58

5. Máy giặt 0,15 1 0,15Tổng công suất Pđi 2,75

PttWC = K đt . Pđi = 0,9.2,75 = 2,47 kW

Công suất phụ tải tính toán cho căn hộ 216 là:

Ptt216 = K đt . (PttPK + PttPN + PttPB + PttWC + POC)

= 0,7.(0,37 + 1,5 + 2,1 + 2,47 + 2) = 5,9 kW

Ptt216 = 5,9 kW

Công suất phụ tải tính toán các căn hộ tầng 2:

PttCHTang2 = K đtΣ(Ptt201 ÷ Ptt218)

Ptt201 = Ptt209 = Ptt210 = Ptt218 = 6,9 kW

Ptt202 = Ptt205 = Ptt208 = 5,76 kW

Ptt203 = 6,9 kW

Ptt204 = Ptt215 = 6,9 kW

Ptt206 = Ptt207 = 6,9 kW

Ptt211 = Ptt214 = Ptt217 = 5,76 kW

Ptt212 = Ptt213 = 5,9 kW

Ptt216 = 5,9 kW

Vậy PttCHTang2 = K đtΣ(Ptt201 ÷ Ptt218)

= 0,7(4.6,9 + 3.5,76 + 6,9 + 2.6,9 + 2.6,9 + 3.5,76 + 2.5,9 + 5,9)

= 80 kW

2.5/ Phụ tải của cả tòa nhà

Công suất tính toán phụ tải cả tòa nhà dựa vào công suất tính toán của

các loại phụ tải trên và dựa vào hệ số công suất trung bình của cả tòa nhà.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 59/95

59

Tổng công suất tính toán phụ tải động lực:

PttĐL = 35,6 kW

Chọn hệ số công suất chung cho cả nhóm cosφĐL

= 0,7

Tổng công suất tính toán phụ tải chiếu sáng chung:

PttCSC = 3,74 kW

Chọn hệ số công suất cho cả nhóm cosφCSC = 0,9

Tổng công suất tính toán phụ tải chung nhà xe, kho, phòng bảo vệ, 6 phòng

vệ sinh, tr ạm bơ m, tr ạm điện:

PttCT1 = 2,85 kW

Chọn hệ số công suất cho cả nhóm cosφCT1 = 0,8

Tổng công suất tính toán phụ tải các căn hộ là:

PttCH = PttCHTang1 + PttCHTang2÷7 = 29,2 + 6.80 = 509,2 kW

Chọn hệ số công suất cho cả nhóm cosφCH = 0,75

Hệ số công suất trung bình cho cả tòa nhà:

Cosφtb =ttCH ttCT ttCSC ttDL

ttCH ttCH ttCT ttCT ttCSC CSC ttDL DL

P P P P

P P P P

1

11 .cos.cos.cos.cos

=2,50985,274,36,35

2,509.75,058,2.8,074,3.9,06,35.7,0

= 0,75

Công suất tác dụng tính toán của cả toàn nhà: (k đt = 0,7)

Ptt = k đt.(PttĐL + PttCSC + PttCT1 + PttCH)

= 0,7(35,6 + 3,74 + 2,85 + 509,2) = 386 kW

Công suất phụ tải tính toán toàn phần của tòa nhà:

Stt =tb

tt P

cos=

75,0

386 = 515 kVA

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 60/95

60

CHƯƠ NG 3: XÂY DỰ NG PHƯƠ NG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

3.1/ Thiết lập mặt bằng cấp điện cho các căn hộ

3.1.1/ M ục đ ích thi ế t k ế cấ p đ i ện nội thấ t

Nhu cầu sử dụng điện của công trình r ất đa dạng, công suất sử dụng

điện luôn luôn tăng theo sự phát triển kinh tế và nhu cầu ngày càng cao của

con ngườ i. Để thiết lậ p hệ thống điện cho một công trình đòi hỏi phải

nghiên cứu k ỹ lưỡ ng bản vẽ kiến trúc, ý đồ của ngườ i sử dụng, công năng

của công trình để tính toán và bố trí đủ công suất của hệ thống cho công

trình cũng như các trang thiết bị sử dụng, trang thiết bị đóng cắt bảo vệ,

chọn lựa và bố trí dây cấ p điện hợ p lý, mỹ quan, an toàn, tránh thiếu hụt

hay dư thừa lãng phí.

3.1.2/ Yêu cầu và các bướ c thi ế t k ế cấ p đ i ện nội thấ t

- Chọn thiết bị điện hợ p lý, thiết bị đóng cắt, bảo vệ chính xác, bố trí

đúng chỗ, mỹ quan.

- Xác định đúng công suất sử dụng của từng thiết bị điện.

- Lựa chọn tiết diện dây dẫn và bố trí dây hợ p lý, rõ ràng, an toàn, mỹ

quan và dễ sửa chữa.

- Lấy công suất của phụ tải làm căn cứ để chọn công suất máy biến áp.

- Chọn sơ đồ cấ p điện thích hợ p vớ i phụ tải và công năng của công

trình.

- Chọn ví trí bố trí nguồn hợ p lý, phù hợ p về mặt cung cấ p điện, an

toàn, mỹ quan, dễ dàng thay thế bảo trì, đảm bảo an toàn phòng chống cháy

nổ.

Các bướ c thiết k ế cấ p điện nội thất:

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 61/95

61

Căn cứ vào mục đích và yêu cầu thiết k ế cấ p điện cho công trình đã nêu

trên, tiến hành các bướ c thiết k ế cấ p điện cho công trình như sau:

1 – Tìm hiểu nhu cầu của công trình kiến trúc.

2 – Thiết lậ p mặt bằng bố trí điện cho công trình kiến trúc.

3 – Chọn loại nguồn điện, điện áp, công suất và vị trí đặt nguồn.

4 – Thiết lậ p sơ đồ cấ p điện.

5 – Tính toán tiết diện các loại dây có trong sơ đồ điện.

Trong bướ c tìm hiểu nhu cầu điện của công trình kiến trúc cần phải:

- Thiết lậ p bản vẽ mặt bằng kiến trúc.

- Tính toán lựa chọn các loại đèn, bố trí đèn theo yêu cầu chiếu sang

quy định và nhu cầu của ngườ i sử dụng cho từng phòng. Chọn và xác

định vị trí lắ p đặt các thiết bị đóng mở đèn.

- Chọn và bố trí các thiết bị sinh hoạt cố định như: quạt tr ần, quạt hút,

điều hòa, bình nóng lạnh,…

- Chọn và bố trí các ổ cắm điện phục vụ cho các thiết bị điện không cố

định như: ti vi, tủ lạnh, máy giặt, …

- Lậ p bảng liệt kê các thiết bị điện trong từng phòng, tính tổng công

suất đặt của thiết bị điện.

- Xác định công suất tính toán cho toàn căn hộ.

3.2/ Thiết k ế sơ đồ nguyên lý của hệ thống cung cấp điện

Dự định bố trí các aptomat bảo vệ cho các mạch (trên sơ đồ nguyên lý)

Aptomat A0 bảo vệ lộ tổng

Aptomat A1 bảo vệ mạch điện sinh hoạt

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 62/95

62

Aptomat A2 bảo vệ mạch động lực

Aptomat A3 bảo vệ tr ạm bơ m

Aptomat A4 bảo vệ mạch thang máy

Aptomat A5 bảo vệ cho mạch từng tầng

Aptomat A6 bảo vệ mạch chiếu sáng chung

Aptomat A7 bảo vệ cho các nhóm căn hộ

Aptomat A8 bảo vệ cho các căn hộ

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 63/95

63

T ầ n 3

T ầ n 2

A2

M

ạ c h c h i ế u s á n g

M

ạ c h t r ạ m b ơ m

M

ạ c h t h a n g m á y

A2 A1

A4 A6

Đ Đ Đ

A7

A8

Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấ p cho chung cư 7 tần

A0

Biến áp khu đô thị

~

Mạch điện động lực

MFĐ

T ầ n 1

T ầ n 4

T ầ n

5

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 64/95

64

3.3/ Đi dây trong nhà

Từ sau các áptômát nhánh của bảng điện tổng, ta bắt đầu đi dây đến

từng phòng và vào các buồng. Đườ ng dây này đượ c chôn ngầm nằm ngang

trên cao, cách tr ần nhà 30-40cm.

Đườ ng dây đi ngang trên cao như vậy sẽ không tr ở ngại cho việc

khoan tườ ng để treo tranh hoặc treo các vật khác.

Lấy đườ ng ranh giớ i mầu tr ần và tườ ng làm đườ ng chôn ngầm dây

điện giúp ta xác định vị trí đườ ng điện đi ngầm bên trong tườ ng.

Đườ ng chôn ngầm nằm ngang nên lợ i dụng hàng lỗ r ỗng của gạch tuy

nen làm đườ ng đi dây ngầm, chỉ cần đục bỏ phần gạch phía ngoài lỗ.

Trong đườ ng chôn ngầm này thườ ng đi chung các đườ ng điện sau đây:

- Đườ ng tr ục chính phân phối điện trong buồng

- Các đườ ng nhánh đến đèn treo tườ ng và đèn tr ần cũng như đến các ổ

cắm

- Đườ ng dây điện thoại

- Đườ ng cáp đồng tr ục cho ăngten tivi hoặc cáp truyền hình.

Đườ ng điện thẳng đứng chôn ngầm đến đèn, đến bảng công tắc đèn

và đến ổ cắm xuất phát từ đườ ng tr ục nằm ngang và đườ ng này bố trí đúng

đườ ng tim thẳng đứng của bảng điện công tắc hoặc ổ cắm, như vậy cũng dễ

cho việc xác định vị trí các đườ ng chon ngầm thẳng đứng trong tưở ng sau

này.

Bảng công tắc đèn để riêng, không chung vớ i bảng ổ cắm. Đó là loại

bảng chôn ngầm, cần đấu đúng vị trí bật tắt (ở vị trí bật hiện ký hiệu chấm

mầu đỏ trên núm bật tắt). Cũng nên chọn bảng có đèn LED màu xanh hoặc

màu đỏ (màu xanh đượ c ưa dùng hơ n) làm tín hiệu là bảng đang có điện và

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 65/95

65

dễ tìm ra vị trí công tắc vào ban đêm. Bảng nên bố trí ở độ cao 1,5m (tính

tớ i cạnh trên của bảng) ở trong buồng, cạnh cửa ra vào.

Bảng công tắc đèn cho buồng tắm và buồng vệ sinh để phía ngoài

buồng, cạnh cửa ra vào.

Bảng ổ cắm điện đượ c bố trí theo nguyên tắc: bất cứ một thiết bị điện

di động nào khi cắm vào ổ, dây điện cũng không làm vướ ng lối đi lại.

Bảng ổ cắm có loại 1 vị trí cắm, có loại 2 vị trí cắm. Nên chọn loại

bảng ổ cắm có tấm nhựa che kín lỗ cắm, chỉ khi ta cắm phích điện vào thì

tấm che này mớ i bị đẩy ra để đầu phích cắm vào đượ c ổ. Như thế bảo đảm

an toàn, nhất là khi trong nhà có tr ẻ nhỏ. Bảng thườ ng đặt gần chỗ dự kiến

sẽ cắm điện cho quạt, tivi, đèn bàn…

Độ cao của bảng ổ cắm thườ ng là 0,5m (tính tớ i mặt trên của bảng).

ổ cắm cho tủ đầu giườ ng đượ c đặt thấ p hơ n ngay cạnh tủ. ổ cắm trong nhà

tắm để cao trên 1,5m và ở chỗ ít có khả năng bị nướ c bắn vào.

Tiết diện lựa chọn: 2x1,5mm2 cho đườ ng điện đèn, 2x2,5mm2 cho

đườ ng điện ổ cắm.

Bảng ổ cắm cho đườ ng điện thoại và đườ ng ăngten tivi hoặc cáp

truyền hình nên bố trí không ở gần bảng công tắc điện và bảng ổ điện để

khỏi nhầm lẫn. Bảng thườ ng đặt ở độ cao 0,4m ở chỗ dự kiến sẽ đặt điện

thoại hoặc tivi.

Các thiết bị điện có công suất lớ n như máy điều hoà, bình nướ c nóng

không thể đấu qua công tắc bình thườ ng mà cần đấu qua áptômát một phariêng. Chọn loại áptômát hai cực 20A hoặc 16A cho mỗi thiết bị là thích

hợ p. Vị trí đặt bình nướ c nóng hay máy điều hoà cũng phải dự kiến tr ướ c

để đi dây điện chôn ngầm đến đúng chỗ đó. Tiết diện dây cấ p cho các thiết

bị này chọn là 2x2.5mm2.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 66/95

66

Đèn cầu thang dùng bóng bán cầu compact và có 2 công tắc 3 cực

cho 1 đèn để có thể bật ở chân cầu thang và tắt đầu trên cầu thang và ngượ c

lại. Các loại nhà gỗ và nhà có vách ngăn bằng tườ ng thạch cao thì đườ ng

điện trong nhà không chôn ngầm đượ c. Lúc đó dùng đườ ng điện đi trong

các hộ p máng tiết diện hình chữ nhật có 2 nửa, nửa gắn cố định vào công

trình và nửa đậy bên trên. Tiết diện các loại máng cũng to nhỏ khác nhau,

khi mua cần lựa chọn cho chứa vừa đủ số dây bên trong nhưng cũng không

quá to, vì to thì vừa đắt vừa xấu. Lúc này các bảng điện, bảng công tắc điện

và bảng ổ cắm cũng phải đặt nổi.

3.4/ Sơ đồ mặt bằng cấp điện các căn hộ Các ký hiệu trong sơ đồ

Điều hòa nhiệt độ:

Bảng điện chính:

Bảng điện phụ:

Bình nóng lạnh:

Đèn ống huỳnh quang:

Đèn bán cầu và sợ i đốt:

Ổ cắm :

Quạt tr ần:

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 67/95

67

Căn hộ 101

Căn hộ 102 ÷ 106

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 68/95

68

Căn hộ 201, 209, 210 và 218

Căn hộ 202, 205 và 208

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 69/95

69

Căn hộ 203

Căn hộ 204 và 215

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 70/95

70

Căn hộ 206 và 207

Căn hộ 212 và 213

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 71/95

71

Căn hộ 211, 214 và 217

Căn hộ 216

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 72/95

72

3.5/ Chọn công suất của máy phát điện

Vì là chung cư sử dụng vớ i chức năng để ở và sinh hoạt bình thườ ng

của các hộ gia đình, do đó nhu cầu cung cấ p điện không cao, thuộc hộ tiêu

thụ điện loại 3. Nhưng khi có sự cố mất điện từ nguồn cung cấ p từ máy

biến áp của khu đô thị thì việc cấ p điện liên tục cho thang máy, tr ạm bơ m

nướ c và chiếu sáng chung là cần thiết thuộc hộ tiêu thụ loại 1.

Do vậy ta chọn máy phát điện để cấ p điện cho mạch động lực và chiếu

sáng chung khi có sự cố mất điện.

PttĐL = 35,6 kW

PttCSC = 3,74 kW

Ta chọn máy phát điện 3 pha có công suất 50 kVA

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 73/95

73

CHƯƠ NG 4: TÍNH CHỌN VÀ KIỂM TRA DÂY DẪN,

THIẾT BỊ ĐIỆN

4.1/ Chọn dây dẫn, dây cáp trong hệ thống cung cấp điện4.1.1/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n t ừ bảng đ i ện chính của t ừ ng căn hộ

đế n t ừ ng thi ế t b ị đ i ện 1 pha

Dây dẫn đến các bóng đèn, quạt tr ần, quạt hút: 2x1,5 mm2

Dây dẫn đến bình nóng lạnh, điều hòa, ổ cắm: 2x2,5 mm2

4.1.2/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n t ừ t ủ đ i ện nhóm d ẫ n đế n mỗ i căn hộ

(bảng đ i ện chính)

Theo chươ ng 2 công suất tính toán của các căn hộ trong chung cư có

công suất tính toán cao nhất là 7 kW. Để đảm bảo an toàn và đồng nhất có

thể tính chung vớ i mức công suất tính toán của mỗi căn hộ là 7 kW

Dòng điện tính toán mỗi căn hộ là:

Itt =tbdm

tt

U

P

cos.=

75,0.22,0

7 = 42,4 A

Tra bảng phụ lục PL V.12 Cáp đồng hạ áp 1, 2, 3 lõi cách đ iện PVC do

LENS chế t ạo.

Trang 301, Sách thiết k ế cấ p điện của Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn cáp đồng 2 lõi tiết diện 4 mm2 có dòng điện cho phép 63 A.

Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:

Ta có: k hc.Icp ≥ Ilvmax => 0,77.63 = 48,5 A > 42,4 A

4.1.3/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n t ủ đ i ện nhóm đế n t ủ đ i ện t ầng.

Từ tầng 2 ÷ 7 mỗi tầng có 18 căn hộ chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 6

căn hộ

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 74/95

74

Công suất tính toán mỗi nhóm là: Mỗi nhóm gồm 6 căn hộ:

Pnhóm = 6,9 + 5,76+ 6,9 + 5,76 + 6,9 + 5,9 = 38,12 kW

Dòng điện tính toán mỗi nhóm là:

Itt =75,0.38,0.3

12,38 = 77,79 A

Tra bảng phụ lục PL V.12 trang 302 Sách thiết k ế cấ p điện của Ngô Hồng

Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 16 mm2 có dòng điện cho phép 113 A.

Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:

Ta có: k hc.Icp ≥ Ilvmax => 0,77.113 = 87,01A > 77,79A

4.1.4/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n t ừ t ủ phân phố i tr ạm đ i ện đế n mỗ i

t ầng

Công suất tính toán mỗi tầng là: Ptầng = 38,12.3 = 114,36 kW

Dòng điện tính toán mỗi tầng là:

Itt =75,0.38,0.3

36,114 = 233,38 A

Tra bảng phụ lục PL V.12 trang 302 Sách thiết k ế cấ p điện của Ngô Hồng

Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 120 mm2 có dòng điện cho phép 343 A.

Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:

Ta có: k hc.Icp ≥ Ilvmax => 0,77.343 = 264,11 A > 233,38A

4.1.5/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n đế n hệ thố ng thang máy

Công suất tính toán mỗi thang máy là: 8,94 kW

Theo sổ tay thiết k ế các thang máy có hệ số cosφ trung bình là 0,54

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 75/95

75

Dòng điện tính toán mỗi thang là:

Itt =54,0.38,0.3

94,8 = 25,15 A

Tra bảng phụ lục PL V.12 trang 302 Sách thiết k ế cấ p điện của Ngô Hồng

Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn cáp đồng 3 lõi tiết diện 2,5 mm2 có dòng điện cho phép 41 A.

Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:

Ta có: k hc.Icp ≥ Ilvmax => 0,77.41 = 31,57A > 25,15A

4.1.6/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n đế n phòng máy bơ mCông suất tính toán tr ạm bơ m là: 16,83 kW

Lấy hệ số cosφ trung bình là 0,75

Dòng điện tính toán tr ạm bơ m là:

Itt =75,0.38,0.3

83,16 = 34 A

Tra bảng phụ lục PL V.12 trang 302 Sách thiết k ế cấ p điện của Ngô HồngQuang – Vũ Văn Tẩm

Chọn cáp đồng 3 lõi tiết diện 4 mm2 có dòng điện cho phép 53 A.

Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:

Ta có: k hc.Icp ≥ Ilvmax => 0,77.53 = 40,8A > 34A

4.1.7/ Chọn ti ế t di ện dây d ẫ n cho mạng chi ế u sáng chung

Công suất tính toán mạng chiếu sáng chung là: 3,74 kW

Lấy hệ số cosφ trung bình là 1

Dòng điện tính toán chiếu sáng chung là:

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 76/95

76

Itt =1.22,0

74,3 = 17 A

Tra bảng phụ lục PL V.12 trang 301 Sách thiết k ế cấ p điện của Ngô Hồng

Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn cáp đồng 2 lõi tiết diện 1,5 mm2 có dòng điện cho phép 37 A.

Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:

Ta có: k hc.Icp ≥ Ilvmax => 0,77.37 = 28,49A > 17A

4.2/ Chọn Aptomat

Aptomat là khí cụ điện hạ áp làm nhiệm vụ đóng cắt mạch phụ tải và

bảo vệ quá tải, ngắn mạch

Điều kiện chọn và kiểm tra aptomat

UđmATM ≥ Uđmmang

IđmATM ≥ Ilvmax

Dự định bố trí các aptomat bảo vệ cho các mạch (trên sơ đồ nguyên lý)

Aptomat A0 bảo vệ lộ tổng

Aptomat A1 bảo vệ mạch điện sinh hoạt

Aptomat A2 bảo vệ mạch động lực

Aptomat A3 bảo vệ tr ạm bơ m

Aptomat A4 bảo vệ mạch thang máy

Aptomat A5 bảo vệ cho mạch từng tầngAptomat A6 bảo vệ mạch chiếu sáng chung

Aptomat A7 bảo vệ cho các nhóm căn hộ

Aptomat A8 bảo vệ cho các căn hộ

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 77/95

77

4.2.1/ Chọn Aptomat t ổ ng

IΣ =dm

tt

u

S

.3=

38,0.3

515 = 782,67 A

Tra bảng PL IV.6 – Thông số k ỹ thuật aptomat t ừ 250 đế n 1000A do Nhật

chế t ạo

Trang 284 Sách thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn aptomat có thông số k ỹ thuật như sau:

Loại Số cực Iđm Uđm

SA804-G 4 800 380

4.2.2/ Chọn Aptomat cho mạch động l ự c

Mạch động lực gồm 3 thang máy và 2 động cơ tr ạm bơ m

Xác định dòng định mức thang máy:

ITM =U

P TM

.cos3

=54,0.38,0.3

94,8 = 25,15

Tra bảng PL IV.5 – Thông số k ỹ thuật aptomat t ừ 10 đế n 2250A do Nhật

chế t ạo

Trang 284 Sách thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn aptomat có thông số k ỹ thuật như sau:

Loại Số cực Iđm Uđm

EA53-G 3 30 380

Xác định dòng định mức tr ạm bơ m:

ITrB =U

P TrB

.cos3

=75,0.38,0.3

83,16 = 34 A

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 78/95

78

Tra bảng PL IV.5 – Thông số k ỹ thuật aptomat t ừ 10 đế n 2250A do Nhật

chế t ạo

Trang 284 Sách thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn aptomat có thông số k ỹ thuật như sau:

Loại Số cực Iđm Uđm

EA53-G 3 40 380

4.2.3/ Chọn Aptomat cho mạch sinh hoạt

a/ Chọn Aptomat cho các căn hộ

Xác định dòng định mức các căn hộ:

IttCH = cosU

P ttCH =75,0.22,0

7 = 42,4 A

Tra bảng PL IV.5 – Thông số k ỹ thuật aptomat t ừ 10 đế n 2250A do Nhật

chế t ạo

Trang 284 Sách thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn aptomat có thông số k ỹ thuật như sau:

Loại Số cực Iđm Uđm

EA52-G 2 50 220

b/ Chọn Aptomat cho nhóm căn hộ

Công suất tính toán mỗi nhóm là:

Pnhóm = 6,9 + 5,76+ 6,9 + 5,76 + 6,9 + 5,9 = 38,12 kW

Ittnhóm = cos3U

P ttnhóm =3.75,0.38,0

12,38 = 77,79 A

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 79/95

79

Tra bảng PL IV.5 – Thông số k ỹ thuật aptomat t ừ 10 đế n 2250A do Nhật

chế t ạo

Trang 284 Sách thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn aptomat có thông số k ỹ thuật như sau:

Loại Số cực Iđm Uđm

EA103-G 3 100 380

c/ Chọn Aptomat cho các t ầng căn hộ

Ptầng = 38,12.3 = 114,36 kW

Dòng điện tính toán mỗi tầng là:

Itt =75,0.38,0.3

36,114 = 233,38 A

Tra bảng PL IV.6 – Thông số k ỹ thuật aptomat t ừ 250 đế n 1000A do

Nhật chế t ạo

Trang 284 Sách thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn aptomat có thông số k ỹ thuật như sau:

Loại Số cực Iđm Uđm

SA404-H 4 250 380

4.2.4/ Chọn Aptomat cho mạch chi ế u sáng chung

Công suất tính toán mạng chiếu sáng chung là: 3,74 kW

Lấy hệ số cosφ trung bình là 1

Dòng điện tính toán chiếu sáng chung là:

IttCSC =1.22,0

74,3 = 17 A

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 80/95

80

Tra bảng PL IV.5 – Thông số k ỹ thuật aptomat t ừ 10 đế n 2250A do Nhật

chế t ạo

Trang 284 Sách thiết k ế cấ p điện – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Chọn aptomat có thông số k ỹ thuật như sau:

Loại Số cực Iđm Uđm

EA52-G 2 20 220

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 81/95

81

CHƯƠ NG 5: CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN ĐIỆN

5.1/ Nối đất

5.1.1/ M ục đ ích của vi ệc nố i đấ t

Mục đích: Bảo vệ nối đất nhằm bảo vệ an toàn cho ngườ i khi ngườ i

tiế p xúc vớ i thiết bị đã bị chạm vỏ bằng cách giảm điện áp trên vỏ thiết bị

xuống một tr ị số an toàn.

Chú ý: Ở đây ta hiểu chạm vỏ là hiện tượ ng một pha nào đó bị hỏng

cách điện và có sự tiế p xúc điện vớ i vỏ thiết bị.

Ý ngh ĩ a: là tạo ra giữa vỏ thiết bị và đất một mạch điện có điện dẫn

lớ n làm giảm phân lượ ng dòng điện qua ngườ i (nói cách khác là giảm điện

áp trên vỏ thiết bị) đến một tr ị số an toàn khi ngườ i chạm vào vỏ thiết bị đã

bị chạm vỏ.

5.1.2/ N ố i đấ t bảo vệ

Khi cách điện của những bộ phận mang điện bị hư hỏng, bị chọc

thủng, những phần kim loại của thiết bị điện hay các máy móc khác thườ ng

tr ướ c kia không có điện bây giờ mang hoàn toàn điện áp làm việc. Khi

chạm vào chúng, ngườ i có thể bị tổn thươ ng do dòng điện gây nên.

Mục đích nối đất là để đảm bảo an toàn cho ngườ i lúc chạm vào các

bộ phận có mang điện áp. Vì nối đất là để giảm điện áp đối vớ i đất của

những bộ phận kim loại của thiết bị điện đến một tr ị số an toàn đối vớ i

ngườ i . Như vậy nối đất là sự chủ định nối điện các bộ phận thiết bị mang điện

vớ i hệ thống nối đất.

Hệ thống nối đất bao gồm các thanh nối đất và dây dẫn để nối đất.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 82/95

82

Ngoài những nối đất để đảm bảo an toàn cho ngườ i còn có loại nối đất

vớ i mục đích xác định chế độ làm việc của thiết bị điện. Loại nối đất này

gọi là nối đất làm việc. Ví dụ như nối đất trung tính máy biến áp, máy phát

điện, nối đất chống sét để bảo vệ chống quá điện áp, chống sét đánh tr ực

tiế p…

Nối đất riêng lẻ cho từng thiết bị điện là không hợ p lý và r ất nguy

hiểm vì khi có chạm đất ở hai điểm tạo nên thế hiệu nguy hiểm trên phần

nối đất của thiết bị. Vì vậy cần thiết phải nối chung lại thành một hệ thống

nối đất (tr ừ những thu lôi đứng riêng lẻ).

5.1.3/ N ố i đấ t hình l ướ i

Để khắc phục nhượ c điểm của nối đất tậ p trung ngườ i ta sử dụng hình

thức nối đất mạch vòng. Đó là hình thức dùng nhiều cọc đóng theo chu vi

và có thể ở giữa khu vực đặt thiết bị điện.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 83/95

83

Tác dụng: giảm đồng thờ i cả Utx và U b

5.1.4/ N ố i đấ t l ặ p l ại

Nối đất lặ p lại đượ c thực hiện tại mọi nơ i trong lướ i điện nhằm mục

đích giảm thấ p điện áp trên dây trung tính và đề phòng dây trung tính bị đứt

r ất nguy hiểm khi ngườ i tiế p xúc vớ i vỏ thiết bị.

Nối đất lặ p lại đượ c thực hiện ở những điểm sau:

- Cách 250m dọc theo chiều dài của đườ ng dây.- Tại điểm r ẽ nhánh của đườ ng dây.

- Điểm cuối cùng của đườ ng dây

5.1.5/ Tính toán nố i đấ t

Như đã biết điện tr ở nối đất cho phép đối vớ i tr ạm biến áp có công

suất > 100 kVA là R tđ = 4Ω, điện tr ở suất của vùng đất đo trong điều kiện

độ ẩm trung bình k cọc = 1,5 là ρ0 = 0,75.104 Ω cm. (vớ i thanh nối ngang k nga

= 2)

Do không có hệ thống tiế p địa tự nhiên nên điện tr ở của hệ thống tiế p địa

nhân tạo.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 84/95

84

R nt = R tđ = 4 Ω. Chọn cọc tiế p địa bằng thép tròn dài l = 2,5 m, đườ ng kính

d = 6 cm đóng sâu cách mặt đất h = 0,75 m.

Chiều sâu trung bình của cọc htb = h + 2

l

= 75 + 2

250

= 200 cm.

Điện tr ở tiế p xúc của cọc tiế p địa đượ c xác định theo biểu thức:

R cọc =l

k coc

.2

. 0

(ln

d

l 2 +l h

l h

tb

tb

.4

4ln

2

1 )

=250.2

75,0.5,1

(ln

6

250.2 +250200.4

2504200ln

2

1

) = 31,72 Ω

Sơ bộ chọn số lượ ng cọc:

N =nt

coc

R

R=

4

72,31 = 7,9 => chọn n = 8 cọc

Số cọc này đượ c đóng xung quanh tr ạm biến áp theo chu vi:

L = 2(4,7 + 6,7) = 22,8 m

Khoảng cách trung bình giữa các cọc là la =n

L =8

8,22 = 2,85 m

Tỷ lệ l

l a =5,2

85,2 = 1,1

Tra đườ ng cong ứng vớ i tỷ lệ l

l a = 1,1 và số lượ ng cọc là 8, ta xác định

đượ c hệ số lợ i dụng của các cọc tiế p địa là ηcọc = 0,58 và của thanh nối là

ηnga = 0,36

(Tra bảng 49.pl - H ệ sử d ụng của các đ iện cự c tiế p địa và thanh nố i phụ

thuộc vào số l ượ ng cọc n và t ỷ số giữ a khoảng cách giữ a các đ iện cự c l 0 và

chiề u dài l của chúng

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 85/95

85

Trang 490, sách bài tậ p cung cấ p điện của TS Tr ần Quang Khánh)

Chọn thanh nối tiế p địa bằng thép có kích thướ c bxc = 50x6 cm. Điện tr ở

tiế p xúc của thanh nối ngang:

R nga =hb

L

L

k nga

.

2ln

.2

20

=

75.5

2280.2ln

2280.14,3.2

10.75,0.2 24

11,03Ω

Điện tr ở thực tế của thanh nối có xét đến hệ số lợ i dụng ηnga là

R’nga =nga

nga R

=

36,0

03,11 = 30,64 Ω

Điện tr ở cần thiết của hệ thống tiế p địa nhân tạo có tính đến điện tr ở của

thanh nối ngang là:

R’nt =nt nga

nt nga

R R

R R

'

.'=

464,30

4.64,30

= 4,6 Ω

Số lượ ng cọc chính thức là

nct = nt coc

coc

R

R

'. = 6,4.58,0

72,31

= 11,89 => chọn nct = 12 cọc

5.2/ Chống sét

5.2.1/ Hi ện t ượ ng sét

Sét là hiện tượ ng phóng điện giữa các đám mây tích điện trái dấu hoặc

giữa mây và đất khi cườ ng độ điện tr ườ ng đạt đến tr ị số cườ ng độ phóng

điện trong không khí.Đặc điểm:

– Khi bắt đầu phóng điện, Umây -mây và Umây -đất≈ triệu V,

– Isét ≈ chục ngàn ampe đến hàng tr ăm ngàn ampe,

– Imax= 200 KA ÷ 300 KA.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 86/95

86

– Năng lượ ng của sét khi phóng điện r ất lớ n có thể phá hoại

công trình, thiết bị, nhà cửa, gây chết ngườ i và súc vật, …

Để bảo vệ chống sét ngườ i ta sử dụng các hệ thống chống sét bằng cột

thu lôi hoặc lướ i chống sét.

5.2.2/ H ậu quả của phóng đ i ện sét

Đối vớ i nhà cửa gia súc: có thể gây nguy hiểm khi bị sét đánh tr ực

tiế p. Nhiều khi sét không phóng tr ực tiế p nhưng cũng gây nguy hiểm bở i

vì: khi dòng điện sét đi vào đất gây lên sự chênh lệch điện thế khá lớ n tại

những vùng gần nhau. Nếu ngườ i và gia súc đứng gần nơ i bị sét đánh có

thể có điện áp bướ c lớ n gây nguy hiểm tớ i cơ thể ngườ i.Đối vớ i công trình công cộng, nhà cửa, cầu phà:

+ dòng điện sét có nhiệt độ lớ n, khi phóng vào các vật dễ cháy, gây phát

sinh cháy, đặc biệt như các kho nhiên liệu, các vật dễ nổ.

+ làm hư hỏng độ bền cơ học (công trình bằng gỗ, tre nứa sẽ bị hư hỏng

hoàn toàn, = gạch đá bị thiệt hại đáng k ể, = bê tông cốt thép thiệt hại ít

nhưng cũng gây giảm tuổi thọ.

+ các đườ ng dây tải điện trên không bị sét đánh gây sóng quá điện áp,

truyền vào tr ạm có thể phá hủy các thiết bị trong tr ạm.

+ gây điện áp cảm ứng lên các vật dẫn (cảm ứng t ĩ nh điện, cảm ứng

từ…) khi có phóng điện sét ở gần. Điện áp này có thể lên đến hàng chục

KV → nguy hiểm

5.2.3/ Chố ng sét

Muốn chống sét có hiệu quả toàn diện thì phải tuân thủ 3 nguyên tắc:a. Chống sét đánh tr ực tiế p vào công trình,

b. Chống sét lan truyền qua đườ ng cáp nguồn và cáp tín hiệu,

c. Hệ thống tiế p đất có tổng tr ở thấ p và độ an toàn cao.

a. Chố ng sét đ ánh tr ự c tiế p vào công trình

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 87/95

87

Phươ ng pháp này dùng những thiết bị chống sét để tạo thành một

khung sườ n bao phủ bên ngoài khu vực cần bảo vệ.

Có 2 loại hệ thống:

- hệ thống chống sét thụ động (cổ điển).

- hệ thống chống sét chủ động (cấ p tiến)

- Hệ thống chống sét chủ động (cấ p tiến)

- Nguyên tắc: dùng thu lôi phóng tr ực tiế p một luồng ion về phía đám

mây, làm tăng thêm khả năng phóng điện có thể xảy ra trong đám

mây.Một vài thiết bị chống sét cấ p tiến

Thu lôi chống sét INGESCO, sản xuất từ năm 1984.

Thu lôi INGESCO bảo đảm khả năng phóng điện nhiều lần, bền,

không tốn kém chi phí bảo quản.

Thu lôi chống sét Franklin đượ c Benjamin Franklin phát minh năm

1760. Đây là thiết bị thu sét phổ biến nhất và nổi tiếng nhất trong lịch sử.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 88/95

88

Hệ thống chống sét thụ động (cổ điển). Nguyên tắc: Bao phủ một công trình kiến trúc bở i một mạng lướ i

gồm những ống kim loại, và dẫn xuống một vùng r ộng lớ n dướ i đất. Nó

không làm tăng thêm khả năng phóng điện có thể xảy ra tại khu vực cần

bảo vệ như phươ ng pháp chủ động.

Hệ thống chống sét thụ động phổ biến nhất Faraday Cage

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 89/95

89

Nguyên tắc thiết k ế:

Kim thu sét đượ c đặt tại một hoặc nhiều điểm nhô cao của một công

trình kiến trúc.

Phạm vi bảo vệ của nó đượ c tính toán nằm trong vòng tròn bán kính

tươ ng đươ ng vớ i chiều cao của vị trí trí đặt kim so vớ i mặt đất.

Phạm vi sử dụng: phù hợ p bảo vệ những nơ i mà có một phần cấu trúc

nhô hẳn lên cao trong phạm vi cần bảo vệ.

Hệ thống chống sét thụ động overhead line

Nguyên tắc thiết k ế:

Nó gồm một hệ thống đườ ng dây "ăng-ten" nối tại các cực của công

trình cần bảo vệ và dẫn xuống đất bằng loại dây dẫn thích hợ p.

Phạm vi sử dụng: đượ c dùng để bảo vệ các đườ ng dây diện, các

container nhỏ chứa các chất dễ cháy, tr ạm phân phối điện, hoặc các

building nhỏ có nguy cơ bị sét đánh tr ực tiế p.

b. Chố ng sóng sét lan truyề n

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 90/95

90

Sấm sét khiến điện áp tạm thờ i gia tăng đột ngột. Để chế khắc phục

thườ ng sử dụng loại thiết bị chống sét lan truyền.

Trong thực tế thườ ng sử dụng một số loại sau:

Cơ cấu ngắt nhiệt ở 3 mức, bảo vệ cho mạng điện áp thấ p, đặc biệt cho

những khu vực nguy hiểm do sét lan truyền gây ra qúa áp, hoặc ngay cả

đánh tr ực tiế p. Bảo vệ cho mạng 1 pha hoặc mạng 3 pha

cơ cấu ngắt nhiệt ở 3 mức, bảo vệ qúa áp cho mạng điện sơ cấ p 1 và 3 pha+ trung tính sơ cấ p tại những tủ phân phối điện chính. Có thể dùng chung

hoặc riêng cho các pha. Dòng phóng:In=15kA, Imax=40kA. Mỗi module

cắm cho mỗi pha

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 91/95

91

Lắ p đặt trên hệ thống đườ ng truyền cable IBM, đặc biệt những cáp loại một

ở lối vào tòa nhà

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 92/95

92

5.3/ Các dụng cụ dùng để sử a chữ a thiết bị điện

a/ Gậ y cách đ iện

• Công dụng: dùng tr ực tiế p để điều khiển dao cách li, đặt nối đất di

động, thí nghiệm cao áp.

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 93/95

93

• Cấu tạo: gồm 3 phần

– phần cách điện

– phần làm việc

– phần cầm tay.

• Độ dài của sào phụ thuộc vào điện áp. Khi dùng sào cần đứng trên bệ

cách điện, tay đeo găng cao su, chân mang giày cao su.

Bảng độ dài tiêu chuẩn của phần cách điện theo cấ p điện áp

b/ Kìm cách đ iện

• Công dụng: dùng để đặt và lấy cầu chì, đẩy các nắ p cách điện bằng

cao su. Kìm là phươ ng tiện chính dùng vớ i điện áp dướ i 35kV.

• Cấu tạo: gồm 3 phần

– phần làm việc

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 94/95

94

– phần cách điện

– phần cầm tay.

Bảng độ dài tiêu chuẩn của phần cách điện theo cấ p điện áp

c/ Găng tay đ iện môi, giày ố ng, đệm lót

• Dùng vớ i thiết bị điện, các dụng cụ này đượ c sản xuất riêng vớ i cấu

tạo phù hợ p vớ i quy trình

Găng tay cách điện cao áp 26.5 kV – 30 kV

5/13/2018 Do an Tot Ngiep Dai Hoc - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/do-an-tot-ngiep-dai-hoc 95/95

95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1/ Cung cấp điện

Tác giả: Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê

Nhà xuất bản khoa học k ỹ thuật

2/ Bài tập Cung cấp điện

Tác giả: TS. Tr ần Quang Khánh

Nhà xuất bản khoa học k ỹ thuật

3/ Thiết k ế cấp điện

Tác giả: Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm

Nhà xuất bản khoa học k ỹ thuật

4/ Thiết bị và hệ thống chiếu sáng

Tác giả: PGS. TS. Đặng Văn Đào – PGS. TS. Lê Văn Doanh

TS. Nguyễn Ngọc Mỹ

Nhà xuất bản giáo dục

5/ Nguồn internet

www.webdien.com

www.ebook.edu.vn

www.tailieu.vn