Upload
others
View
9
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Một số thuật ngữ
Threatened preterm labor
Preterm delivery
Preterm labor
Không khác nhau về định nghĩa Doạ sanh non
(DSN)
Không bao gồm chỉ định sinh non vì bệnh lý mẹ -thai
Giới thiệu
Sinh non biến chứng sản khoa có bệnh
suất - tử suất hàng đầu ở sơ sinh (SS)
Hoa kỳ (2005):
Tử vong SS do sinh non 42/1000 ( so với
5/1000 ca sinh sống nói chung)
< 32 tuần tử vong năm đầu đời
144/1000 ca sinh sống ( so với 1,8/ 1000
ca sinh đủ tháng) ( ROCG)
Trẻ sinh non nhiều di chứng nặng về
thần kinh, vận động, mắt , ruột…
Tần suất sinh non
5-10% tại hầu hết quốc gia phát triển
Hoa kỳ:
9 -12% trong 2 thập kỷ qua
12% sanh non
80% tự phát hoặc do vỡ ối non
20% vì lý do y khoa bắt buộc
Định nghĩa sinh non
Sinh non tuổi thai từ sau 22 tuần đến < 37
tuần
WHO 2014:
Thai gần đủ tháng 37 - 38 tuần 6 ngày
Thai đủ tháng 39 - 41 tuần
Phân độ :
Cực non < 28 tuần
Rất non: từ 28 – 31 tuần 6 ngày
Non trung bình: từ 32 – 33 tuần 6 ngày
Non muộn : từ 34 – 36 tuần 6 ngày
Tỉ lệ sanh non ngày càng tăng:
Kỹ thuật hổ trợ sinh sản phát triển
Tỉ lệ đa thai tăng
Việt nam:
Tỉ lệ trẻ sinh non / nhẹ cân: 19% mô hình
bệnh tật SS
Tử vong SS 59% / trẻ < 5 tuổi, 70,4% trẻ
< 1 tuổi
Cần phòng ngừa và xử trí sinh non
Phân bố tỷ lệ sinh non trên thế giới
March of Dimes. 2009. (Link)
<8%
8–8.9%
9–9.9%
≥10% Phần trăm trẻ sinh non
Tỷ lệ sống sót gia tăng theo tuổi thai
Tỷ lệ sống sót đến 1 tuổi của 707 trẻ sinh non
The EXPRESS Group. JAMA 2009;301:2225–2233. (Link)
Bệnh lý sơ sinh giảm khi tuổi thai tăng
Đa số trẻ sinh non sống được, khi sinh sau 24 tuần, nhưng các bệnh
tật sau đó là vấn đề cần được quan tâm
Tỷ lệ mắc 3 bệnh sơ sinh chính giảm theo tuổi thai T
ỷ lệ m
ắc (
%)
Tuổi thai (tuần)
RDS=respiratory distress syndrome(hội chứng suy hô hấp );
IVH=Intraventricular haemorrhage (xuất huyết não);
NEC=necrotising enterocolitis (viêm ruột hoại tử)
RDS
IVH
NEC
Gilbert WM. BJOG 2006;113(Suppl 3):4–9.(Pubmed)
HC suy hố hấp cấp
giảm khi tuổi thai tăng
Adapted from Gilbert WM, et al. Obstet Gynecol 2003;102:488–492. (Pubmed)
25 27 37 35
Tỷ l
ệ b
ị su
y h
ô h
ấp
(%
)
Tuổi thai (tuần)
0
20
40
60
80
90
33 31 29
70
50
30
10
Não tăng trưởng và phát triển nhanh
sau 25 tuần
Counsell SJ, et al. Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed 2003;88:F269–274. (Link)
25 tuần 28 tuần 30 tuần
33 tuần 39 tuần
Thần kinh chậm phát triển thời điểm 11 tuổi:
tỉ lệ cao ở trẻ sinh < 26 tuần
Johnson S, et al. Pediatrics 2009;124:e249–e257. (Link)
Suy yếu nhẹ Suy yếu trung bình Suy yếu nặng
Nhận thức
Thần kinh
vận động
Thị giác
Thính giác
Tỷ l
ệ t
rẻ e
m (
%)
Nguyên nhân
Xuất huyết TC (nhau tiền đạo, nhau
bong non)
Căng dãn TC quá mức ( đa thai, đa ối…)
Hở eo TC
Viêm nhiễm
Biến đổi nội tiết do stress của mẹ và thai
Yếu tố nguy cơ
Tiền căn sinh non
Tuổi < 17 hoặc > 35
Đa thai , đa ối
Tiền căn khoét chóp cổ TC
Bất thường giải phẫu TC
Xuất huyết 3 tháng giữa và cuối thai kỳ
Yếu tố nguy cơ
Mẹ xử dụng cocaine, hút thuốc lá
Nhiễm trùng
Mẹ suy dinh dưỡng ( BMI < 18,6)
Thiếu máu
Phẩu thuật bụng trong thai kỳ
Chẩn đoán
Cơn co TC > 30 giây, 4 cơn / 20 phút, sờ được, gây đau
Biến đổi CTC về vị trí, mật độ, độ dài và/hoặc xoá mở
SA ngã AD độ nhạy cao hơn SA ngã bụng để phát hiện cổ TC ngắn đi và nguy cơ sinh non tự nhiên (SPL)
fFN giúp đánh giá SPL, giảm số BN nhập viện, giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị
Không đièu trị giảm co (tocolysis) khi fFN (-) và chiều dài CTC > 2,5cm
(Guidelines for the management of spontaneous preterm labor Gian Carlo Di Renzo1,*, Lluis Cabero Roura2 and the European Association of Perinatal Medicine-Study Group on ‘‘Preterm Birth’’**)
Mục tiêu điều trị
Cần chuẩn hoá chẩn đoán DSN trong Sản khoa
Mục tiêu :
1) Cho phép đủ thời gian can thiệp đối với sinh non
2) Đảm bảo an toàn cho mẹ và thai
3) Tối thiểu hoá nhập viên, chỉ nhập viện khi nguy
cơ cao sanh non
4) Chuyển viện đến nơi chăm sóc phù hợp hơn
5) Đủ thời gian thực hiện liệu pháp
corticosteroidecho tuổi thai 24 -34 tuần
(Guidelines for the management of spontaneous preterm labor Gian Carlo Di Renzo1,*, Lluis Cabero Roura2 and the European
Association of Perinatal Medicine-Study Group on ‘‘Preterm Birth’’**)
Chỉ điểm lâm sàng
Yếu tố nguy cơ, chiều dài cổ TC, xuất huyết âm đạo,
monitoring …
Chiều dài cổ TC (Cervical length):
SA đo chiều dài cổ TC:
tiên đoán nguy cơ sanh non
nguy cơ khi chiều dài cổ TC
Sen.:76-100%, Spe.:55-59%
PPV: 55-57%, NPV: 93-100%
SA 19 – 23 tuần 6 ngày, không có cơn gò
đánh giá nguy cơ sanh non do cổ TC ngắn
SA khi có DSN tiên lượng khả năng diễn tiến
sinh non trong 7 ngày
Ngưỡng chẩn đoán DSN / chiều dài cổ TC
thay đổi tuỳ các NC ( 15mm và 25 mm)
Chiều dài cô TC là một yếu tố tiên lượng sinh non có giá trị ,
cô TC càng ngắn nguy cơ sinh non càng cao
Chiều dài CTC < 25 mm Progesterone đặt âm đạo là một
lựa chọn thay thế hiệu quả và an toàn hơn so với khâu cổ
TC
Giúp giảm tỉ lệ sinh non 50%, và giảm tỉ lệ tử vong và bệnh
suât SS
Tầm soát thường qui bằng đo chiều dài cô TC và
progesterone ngả AD được chứng minh có hiệu quả làm
giảm tỉ lệ sinh non
Tầm soát thường qui bằng fFN chưa chứng minh
được có giá trị làm giảm tỉ lệ sinh non
Khuyến cáo FIGO 2015
( về đo chiều dài kênh cổ
TC ) 1. Đo chiều dài kênh cô TC thường qui ở tuổi thai 19 -
23 tuần 6 ngày ( khuyến cáo A)
2. Chỉ định Progesterone ngả AD, khi cô TC < 25mm (khuyến cáo A)
3. Progesterone ngả AD liều 200mg ( vi hạt), hoặc dạng gel 90 mg, đến 36 tuần 6 ngày , hoặc khi có vỡ ối, có chuyển dạ
*** Cơ chế gây sinh non trong đa thai chưa được xác định chưa có cách phòng ngừa trong đa thai, khuyến cáo trên dường như không phù hợp cho đa thai
Chỉ điểm cận lâm sàng
Fibronectin, Cytokine, Estradiol, Estriol, Progesterone…
Fetal Fibronectin ( fFN): Protein làm kết dính túi thai vào niêm mạc TC Hiện diện giữa màng đệm và màng ối fFN dịch AD/cổ TC > = 50ng/ml, > tuần 22 (+) Sen.: 69-93%, Spe.: 72-86%, NPV: 81- 89%, PPV: 83% 32 NC đoàn hệ dự đoán sinh non trong 7 ngày :
fFN (+) / LS(+) 76% sẽ sinh non fFN (-) / LS (+) 82% ổn định, không sinh non
Xét nghiệm triển vọng, nhưng chi phí cao
Dự phòng sinh non
1. Xác định nhóm bệnh nhân nguy cơ
2. Hướng dẫn sản phụ các yếu tố nguy cơ
3. Dinh dưỡng hợp lý, đầy đủ
4. Không hút thuốc, uống rượu, nghĩ ngơi nhiều,
giảm vận động mạnh
5. Hạn chế số lượng phôi chuyển trong HTSS
(TTON)
6. Tầm soát, điều trị viêm cổ TC 24 -28 tuần
7. Khâu eo TC hoặc Pessary cổ TC dự phòng nếu hở eo
TC
8. Sử dụng Progesterone (có tiền căn sinh non, cổ TC
ngắn):
- từ 16 - 36 tuần
- không tiền căn sinh non, chiều dài cổ TC <
20mm,
thai < 24 tuần Progesterone gel 90mg hay viên
đặt AD 200mg / ngày
- có tiền căn sinh non 20 -36 tuần tiêm 17 alpha
hydroxyprogesterone 250 mg /tuần, hoặc
200mg/ngày đặt AD, kết hợp khâu eo (cô TC < 25 mm
và thai < 24 tuần)
Nguyên tắc điều trị
1. Nàm nghĩ, không xoa đầu vù
2. Dinh dưỡng hợp lý, đầy đủ
3. Cắt cơn co TC trong vòng 48 g, cố gắng trì hoãn
cuộc sanh trong 24 g
4. Không phối hợp nhiều thuốc giảm co cùng lúc
5. Không điều trị cho thai > 36 tuần
6. Sử dụng coriticosteroid làm trưởng thành phổi 24-34
tuần
7. Phối hợp Nhi SS
Khuyến cáo: sử dụng glucocorticosteroids
là điều tối quan trọng trong sanh non
Di Renzo GC, et al. J Perinat Med 2006;34:359–366. (Pubmed)
‘Việc sử dụng một liều đơn glucocorticosteroids, là điều
tối quan trọng trong điều trị, nhằm phòng ngừa hội
chứng suy hô hấp, tổn thương não và gia tăng tỷ suất
sống còn cho thai nhi ở các sản phụ sanh non từ 24 -
33 tuần’
European Association of Perinatal Medicine Study Group
Thuốc giảm co nên được sử dụng với
mục tiêu rõ ràng và trong thời gian ngắn
Trì hoãn cuộc sinh:
• Để đủ thời gian sử dụng
Corticosteroid
• Đủ thời gian chuyển đến đơn vị
chăm sóc sơ sinh NICU
Mục tiêu lựa chọn
Mục tiêu ưu tiên
Petraglia F, et al. J Mat Fetal Neonatal Med 2009;22:24–30. (Pubmed)
Trì hoãn cuộc sinh :
• Tối ưu hóa kết cục sơ sinh: giảm
tỷ lệ thương vong và tử vong
Chống chỉ định thuốc giảm co Nguy cơ cho mẹ do kéo dài thai kỳ
Nguy cơ do thuốc lớn hơn nguy cơ sinh non
Nhiễm trùng
Ra huyết âm đạo trong nhau tiền đạo
CTG đe dọa thai, suy tuần hoàn nhau thai
Tiền SG/ SG
Thai dị tật, thai chết lưu
Thai < 24 tuần và > 34 tuần
Dị ứng bất kỳ thành phần nào của thuốc
Cân nhắc sử dụng thuốc giảm co
Vỡ ối non, không có dấu nhiễm trùng
Nhau tiền đạo ra huyết ít
IUGR
Bệnh lý gan, thận
Tiểu đường phụ thuộc Insulin dùng Atosiban
Đa thai ( tăng thể tích huyết tương, cường
Aldosterone), nguy cơ thuốc tác động nặng lên tim
mạch, phù phổi cấp không sử dụng Nifedipine
và Salbutamol
11/11/2016 29
Thuốc giảm co lý tưởng?
Hiệu quả cao trì hoãn cuộc sinh
Dung nạp tốt và an toàn
Giảm tỷ suất tử vong và tác dụng phụ
Giảm tác dụng ngoại ý trên thai nhi
Các loại thuốc giảm co
Nhóm thuốc Hoạt chất Cơ chế tác động Lưu ý
Đồng vận β
Ritodrine (Yutopar),
terbutaline, fenoterol,
và salbutamol
Giãn cơ thông qua
hoạt hóa receptor β2
Hơn 20 năm có mặt
trên thị trường
Magnesium sulphate Chưa rõ ràng
Được sử dụng rộngrãi
ở US, hiện tại không
được phép sử dụng
Ức chế Calcium Nifedipine, nicardipine Chẹn kênh Canxi
Được sử dụng “off-
label” trong điều trị
dọa sanh non
Đối vận receptor
Oxytocin Atosiban
Gắn kết với receptor
của oxytocin và
ức chế sự kích hoạt
kênh canxi
Điều trị đâu tay trong
dọa sinh non tai nhiều
quốc gia trên thế giới
Độ dung nạp của các thuốc giảm co
Nhóm thuốc Tác dụng phụ trên
thai phụ
Tác dụng phụ trên
thai nhi Chống chỉ định
Đồng vận β
Loạn nhịp tim, loạn
nhịp thở, phù phổi,
thiếu máu cơ tim, tụt
huyết áp, nhịp tim
nhanh, thở gấp, tăng
glucose máu, hạ kali
máu, run, lo lắng,
buồn nôn, nôn mửa
Nhịp tim nhanh,
tăng insuline máu,
tăng glucose thai,
hạ glucose, calci
máu ở trẻ sơ sinh,
phì đại cơ tim và
vách ngăn, thiếu
máu cơ tim, tắc ruột
Loạn nhịp
Bệnh tuyến giáp,
tiểu đường không
được kiểm soát tốt
Ức chế Calcium
Bừng mặt, nhức
đầu, tụt huyết áp
thoáng qua, nhịp tim
nhanh thoáng qua,
đánh trống ngực
Thai chết bất ngờ,
tình trạng nguy hiểm
cho thai
Bệnh tim, bệnh lý
thận, huyết áp thấp
ở người mẹ, không
dùng chung với
MgSO4,
Đối vận receptor
Oxytocine (
Atosiban)
Buồn nôn, nhức
đầu, dị ứng
Đến nay
chưa được ghi nhận
Không
Adapted from Simhan HN, et al. N Engl J Med 2007;357:477–487. (Pubmed)
So sánh các thuốc điều trị sinh non
Nhóm
thuốc Ưu điểm Nhược điểm
Đồng vận β
• Được cấp phép cho điều trị dọa sinh
non
• Hiệu quả điều trị tương đương với
placebo
• Quan ngại về tác dụng phụ
• Tác dụng phụ lên thai nhi
• Không được khuyến cáo bởi một số tổ
chức ( ví dụ: RCOG)
Ức chế
Calcium
• Giá thành rẻ và đường dùng đơn giản • Không được cấp phép để sử dụng cho
điều trị dọa sinh non
• Không có liều chuẩn
• Chưa có NC về độ an toàn cho đối
tượng PN có thai
Đối vận
receptor
Oxytocine
(Atosiban)
• Được cấp phép sử dụng cho điều trị dọa
sinh non
• Là lựa chọn đầu tay cho điều trị dọa
sinh non ở nhiều quốc gia
• Được chứng minh qua các bằng chứng
y học trên đối tượng dọa sanh non
• Hiệu quả tương đương với ức chế
Canxi và đồng vận β
• Độ an toàn ưu việt so với các nhóm
thuôc điều trị dọa sinh non khác
• Hiệu quả về chi phí điều trị hơn nhờ vào
độ an toàn ưu việt
• Giá thành cao
• Hiệu quả khống so sánh với placebo
• Đường dùng ít đơn giản hơn so với các
thuốc khác
“Atosiban là một tiến bộ trong các thuốc giảm co và nên được cân nhắc như là lựa chọn đầu tay trong xử trí sinh non”
(Guidelines for the management of spontaneous preterm labor Gian Carlo Di Renzo1,*, Lluis Cabero Roura2 and the European Association of Perinatal Medicine-Study Group on ‘‘Preterm Birth’’**)
Hướng dẫn quốc tế
xử trí chuyển dạ sinh non 2006
Atosiban là lựa chọn đầu tay trong hướng dẫn điều trị của tất cả các quốc gia, trong DSN (I)
Quốc gia Tổ chức Hướng Dẫn Hiệu lực Cập nhật
Austria OEGGG
-agonists hoặc Atosiban;
Atosiban là lựa chọn đầu tay cho các
nhóm BN cụ thể
May 2005 May 2009
Belgium* GGOLFB
VVOG
GGOLFB: Atosiban là lựa chọn đầu tay
(48 h) và có thể điều trị lặp lại tổng cộng 3
đợt
VVOG: Atosiban là lựa chọn được ưa
chuộng
GGOLFB:
2006
VVOG: 2007
Denmark
* DSOG Khuyến nghị Atosiban là lựa chọn đầu tay
France CNGOF Atosiban, đồng vận và đối vận calcium là
lựa chọn đầu tay 2002
Germany DGGG
Khuyến cáo đầu tay là Atosiban, Fenoterol
& Nifedipine vì hiệu quả tương đương;
nhưng Atosiban ít tác dụng phụ hơn
2008 July 2010
*Atosiban là lựa chọn đầu tay duy nhất cho điều trị dọa sinh non
Atosiban là lựa chọn đầu tay trong hướng dẫn điều trị của tất cả các quốc gia, trong DSN (II)
Quốc gia Tổ chức Hướng Dẫn Hiệu lực Cập nhật
Italy SLOG
Atosiban, đồng vận và đối vận calcium
là đầu tay; Atosiban được khuyến cáo đầu
tay cho một số nhóm BN cụ thể
2004
The Netherlands NVOG Cả Atosiban và Nifedipine là thuốc đầu
tay Nov 2004 2010?
Norway* NGF Khuyến cáo Atosiban là lựa chọn đầu tay
Spain* SEGO Atosiban được dùng như thuốc đầu tay 2004
Sweden None/work in
progress N/A
UK RCOG
Ritodrine không được khuyên dùng;
Atosiban or Nifedipine được ưa thích hơn;
Atosiban được cấp phép còn nifedipine
thì không
Oct 2002
*Atosiban là lựa chọn đầu tay duy nhất cho điều trị dọa sinh non
37
Được NC & phát triển cho chỉ định điều trị chuyển dạ sinh non
Đối vận Oxytocin tác động chọn lọc trên cơ TC
Đối vận receptor Oxytocine
ATOSIBAN
- Nonapeptide vòng
- Đối vận Oxytocin, ái lực với thụ thể oxytocin
cao hơn oxytocin
38
Ca2+
Chất dẫn truyền bậc 2
Ca2+ dự trữ
Giãn cơ trơn TC
Thụ thể
Atosiban
Cơ chế tác động
Ca2+
Ca2+
Chất dẫn truyền bậc 2
Ca2+ dự trữ
Phóng thích Ca2+ ions
Co cơ trơn TC
Thụ thể
Oxytocin
CƠ
TỬ
CU
NG
•Không co TC
•Không mở CTC
•Không xóa CTC
Chỉ định sử dụng
Atosiban được chỉ định trì hoãn chuyển dạ sinh non :
• Tuổi thai 24 - 33 tuần đủ
• Cơn co TC đều đặn >30giây, ≥ 4 cơn trong 30 phút
• Tuổi ≥18
• Cổ TC 1–3 cm và xóa CTC ≥ 50%
• Tim thai bình thường
Nghiên cứu CAP
Canada (6)
Pháp (31)
UK (12)
Đan mạch (2)
Thụy điển (7)
Tiệp khắc (6)
Ixraen (7)
Úc (6)
RCT lớn nhất về giảm gò
(75 trung tâm / 8 quốc gia)
RCT mù đôi, ngẫu nhiên, có nhóm chứng
742 BN (atosiban: n = 363, đồng vận β: n = 379)
Liều chuẩn Atosiban so với liều Ritodrine,
Salbutamol hoặc Terbutaline được điều chỉnh
Worldwide Atosiban versus Beta-agonists Study Group. BJOG. 2001;108(2):133-42
NC CAP:
Hiệu quả tương đương với đồng vận 2 T
ỷ lệ thai phụ
duy t
rì c
uộc s
inh (
%)
Worldwide Atosiban versus 2-agonists Study Group. BJOG 2001;108:133–142. (Pubmed)
Atosiban
Đồng vận 2
NC CAP: Hiệu quả đến 7 ngày %
th
ai
ph
ụ
p <0,001
61.1%
48.6%
88% 89%
Tỉ lệ bệnh nhân không bị sinh non
mà không cần dùng thêm thuốc giảm co khác
Đủ thời
gian
sử dụng
corticoid
s trước
sinh
NC CAP:
Tỷ lệ biến cố ngoại ý thấp hơn với Atosiban T
ỷ lệ s
ản
phụ (
%)
Tác dụng phụ trên
hệ tim mạch Ngưng thuốc vì tác dụng phụ
p<0.001
p=0.0001
Atosiban
Đồng vận 2
Worldwide Atosiban versus 2-agonists Study Group. BJOG 2001;108:133–142. (Pubmed)
NC CAP:
Atosiban hiệu quả và dung nạp tốt
trong điều trị dọa sinh non
p=0.0003
Tần s
uất (%
)
p=0.01
Worldwide Atosiban versus 2-agonists Study Group. BJOG 2001;108:133–142. (Pubmed)
Atosiban
Đồng vận 2
Sử dụng thêm thuốc giảm co khác
Tần s
uấ
t (%
)
Duy trì cuộc sinh mà không dùng thêm
thuốc giảm co khác trong vòng 7 ngày
Kết quả NC CAP
Atosiban hiệu quả tương đương đồng vận 2
nhưng dung nạp tối ưu hơn
Atosiban cho tác dụng phụ ít hơn động vận 2:
Tỷ lệ thất bại điều trị thấp
Giảm nhu cầu sử dụng thêm thuốc giảm co khác
Worldwide Atosiban versus 2-agonists Study Group. BJOG 2001;108:133–142. (Pubmed)
47
Tác dụng ngoại ý
β-agonist (Đồng vận beta)
Tim mạch
Nhịp tim nhanh >120
Thiếu máu cơ tim (đau thắt ngực do thiếu máu đến cơ tim)
Cập nhật mới nhất 6/9/2013: PRAC (Ủy ban đánh giá rủi ro Dược Châu Âu)
khuyến cáo về các thuốc kích thích beta tác dụng ngắn, không nên sử dụng
trong sản khoa ở dạng đường uống hoặc đường đặt hậu môn trong
phòng ngừa cơn co thắt chuyển dạ, trong thời gian dài (> 48h) vì:
Nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch nghiêm trọng cho cả mẹ và
thai
Rủi ro lớn hơn những lợi ích cho sản khoa
Theo dõi chặt chẽ
Tác dụng ngoại ý
48
β-agonist (Đồng vận beta)
Phù phổi (0.3-3%) (N Engl J Med 1992, Res Clin Forums 1994)
suy hô hấp do tràn huyết tương vào mô kẻ, phế nang
theo dõi chặt khi dùng thuốc (RCOG guideline,1997)
**** Sử dụng chung với corticosteroid có thể làm nguy cơ
phù phổi
Tử vong
***FDA Mỹ cảnh báo chống việc dùng thuốc trị suyễn terbutaline
cho chỉ định đt dọa sinh non – sử dụng thuốc này có thể gây một
số vấn đề về tim mạch và tử vong
Theo dõi chặt
chẽ
Tác dụng phụ trên tim mạch thấp
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Atosiban Đồng vận β
% b
ệnh
nh
ân
p<0,001
8.3%
81.2%
Tỉ lệ bệnh nhân bị tác dụng phụ lên hệ tim mạch
Tác dụng phụ trên tim mạch thấp
1.1%4.8% 5.5%
75.5%
3.3%5.7% 6.4%
12.4%
0.8%
6.5% 6.9%
21.8%
1.4%
15.9%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
Đau ngực Nhịp tim
nhanh
Tụt huyết áp Tăng
đường
huyết
Giảm kali
máu
Nôn mửa Run rẩy
TRACTOCILE Đồng vận β
% t
ác d
ụn
g p
hụ
Dung nạp tốt hơn
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Atosiban Đồng vận β
% b
ệnh
nh
ân
p < 0,001
1.1%
15.4%
Giảm đáng
kể tỉ lệ
ngưng điều
trị
vì tác dụng
phụ
Hiệu quả tương đương hoặc hơn
Khả năng kéo dài thai kỳ tăng lên
An toàn hơn
Tác dụng phụ thấp hơn trên hệ tim mạch, hô hấp
Giảm tỉ lệ ngưng điều trị do tác dụng phụ nghiêm
trọng
So sánh
Atosiban với β-agonists
53
Đồng vận Beta rẻ hơn Atosiban ?
1NC tại Đức, ATOSIBAN hiệu quả kinh tế hơn đồng vận β2 Hiệu quả kinh tế liên quan đến tính an toàn ưu việt của TRACTOCILE
ATOCIBAN tiết kiệm hơn so với đồng vậnβ2
trong điều trị dọa sinh non cho bệnh nhân và bệnh viện
Wex J, et al. BMC Pregnancy Childbirth 2009;9:23 (Pubmed)
‘1. Nếu giảm gò, Ritodrine không là chọn lựa tốt nhất
2. Atosiban hoặc Nifedipine được ưa chuộng do ít tác dụng phụ hơn, hiệu quả tương đương
3. Atosiban được cấp phép tại Anh quốc , nhưng nifedipine thì không’
56
Tại sao dùng Atosiban, trong khi Nifedipine có
hiệu quả tương đương và rẻ hơn?
Nifedipine
Không cấp phép sử dụng cho điều trị dọa sinh non ( off – label)
Không có liều chuẩn
Chưa có NC độ an toàn cho đối tượng PN có thai
Giá thành cao hơn của Atosiban so với Nifedipine liên quan tới CT
NC & PT hoàn thiện, đi kèm với độ an toàn được theo dõi liên tục
Atociban được dung nạp tốt hơn nifedipine1,2
So với Nifedipine, Atociban được cấp phép sử
dụng trong thai kỳ và có độ an toàn ưu việt
1. Kashanian K, et al. Int J Gynaecol Obstet 2005;91:10–14. (Pubmed)
2. Al-Omari WR, et al. Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol 2006;128:129–134. (Pubmed)
Atosiban & Nifedipine hiệu quả
giữ thai > = 7 ngày (68.3% vs. 64.7%)
Atosiban tác dụng phụ nhẹ hơn
So sánh hiệu quả
Saleh SS et al. J Obstet Gynaecol. 2013 Jan;33(1):43-8
Lọ 1
5ml
Lọ 9
5ml Lọ 2
5ml
Lọ 3
5ml
Bolus
TM
chậm
trong
1 phút
0,9ml 4,1ml 5ml
41 ml
DD thuốc
50 ml
DD thuốc
Truyền TM, tốc độ 24ml/giờ
trong 3h đầu
5ml 5ml
50 ml
DD thuốc 50 ml
DD thuốc
……………………
Truyền TM, tốc độ 8ml/giờ trong những giờ tiếp theo
19ml dư
ở bước 2
19ml DD dư
………………
B2: Tổng thời gian 3 giờ B3: Tổng thời gian 45 giờ B1
HƯỚNG DẪN CÁCH PHA VÀ SỬ DỤNG TRACTOCILE 7,5mg/ml; lọ 5ml
36,9ml DM
45ml DM 45ml
DM
45ml DM
Các loại dung môi có thể sử dụng được pha loãng: 0.9% NaCl; Ringer's lactate; 5% glucose
Khuyến cáo từ một số các
hướng dẫn điều trị DSN quốc tế
1. Sử dụng 1 đợt corticosteroides từ 24 -34 tuần, trong các trường hợp có nguy cơ sinh, trong vòng 7 ngày ( ACOG – Khuyến cáo A) – mức độ chứng cứ 1
2. Sử dụng progesterone đặt âm đạo từ 16 -34 tuần, thai kỳ đơn thai, thai kỳ có tiền căn sanh non để giảm nguy cơ tái phát ( ACOG – khuyến cáo A) – mức độ chứng cứ 1
3. Nifedipine và Atosiban ít tác dụng phụ, có thể trì hoãn sinh non đến 7 ngày, cải thiện kết cục sơ sinh ( RCOG – khuyến cáo A) mức độ chứng cứ 1
4. Điều trị duy trì thuốc giảm co không có lợi ích và không được khuyến cáo, do không có sự khác biệt rõ về bệnh suất và tử vong chu sinh ( RCOG – khuyến cáo A) – mức độ chứng cư 1
5. Khâu cổ TC tăng nguy cơ sanh non trong song thai
không khuyến cáo khi chiều dài cổ TC < 25 mm, trong
song thai ( ACOG – khuyến cáo B) – mức độ chứng cứ
1
6. Không phối hợp nhiều thuốc giảm co, do tăng nguy
cơ tác dụng phụ cho mẹ và thai nhi ( RCOG – khuyến
cáo B) – mức độ chứng cứ 2
7. Đối với thai từ 32 -34 tuần khuyến cáo đầu tay là
Nifedipine. Thuốc kế tiếp được khuyến cáo, nếu có điều
kiện thì nên dùng Atosiban ( uptodate – khuyến cáo B) –
mức độ chứng cứ 2
Kết luận Sinh non tăng tử suất và tử vong SS
Chẩn đoán sanh non:
lâm sàng
chỉ điểm siêu âm
fFN
yếu tố nguy cơ
Trì hoãn chuyển dạ sanh non giảm tử suất và tử vong SS 63
Nhiều lựa chọn giảm gò : đồng vận bêta- adrenergic, chẹn
kệnh calci, đối vận receptor oxytocine….
Khuyến cáo ATOSIBAN first-line điều trị doạ sinh non
Hiệu quả giảm co TC với tác dụng phụ tối ưu
Hiệu quả điều trị tương đương hoặc cao hơn so với
đồng vận 2
Tác dụng phụ trên hệ tim mạch thấp so với đồng vận β 2
và thuốc chẹn kênh calci
Giảm tỷ lệ ngưng thuốc do tác dụng phụ
An toàn cao trên thai phụ và thai nhi
Nhược điểm ATOSIBAN: chi phí cao, nhiều bước
(Guidelines for the management of spontaneous preterm labor Gian Carlo Di Renzo1,*, Lluis Cabero Roura2 and
the European Association of Perinatal Medicine-Study Group on ‘‘Preterm Birth’’**)