45
ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T--------o0o--------- ĐỖ ĐỨC HIP CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KTHƢƠNG VIT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DN KHOA HC: TS. NGUYN THTHƢ Hà Nội - Năm 2016 XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH CHẤM LUẬN VĂN

DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------o0o---------

ĐỖ ĐỨC HIỆP

CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP

KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ

Hà Nội - Năm 2016

XÁC NHẬN CỦA

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH

CHẤM LUẬN VĂN

Page 2: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. i

DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... ii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................... iii

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN

VÀ THỰC TIỄN CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ

NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................... 4

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................... 4

1.1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........ 4

1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ...................................................................... 7

1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc điểm và vai trò đối với nền kinh tế ............................ 7

1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................... 7

1.2.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế ... 8

1.3. Cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 12

1.3.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh

nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................................................... 12

1.3.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh

nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................................................... 13

1.3.3. Vai trò cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp

vừa và nhỏ ................................................................................................................. 16

1.4. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại 18

1.4.1. Khái niệm chất lượng cho vay và sự cần thiết phải nâng cao chất

lượng cho vay của ngân hàng ................................................................................... 18

1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và

nhỏ của ngân hàng thương mại................................................................................. 22

Page 3: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

1.4.3. Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và

nhỏ28

1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số

ngân hàng thương mại ............................................................. Error! Bookmark not defined.

1.5.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Công thương Việt NamError! Bookmark

not defined.

1.5.2.Kinh nghiệm của ngân hàng thuong mại cổ phẩn Ngoại thương Việt

NamError! Bookmark not defined.

1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Techkcombank Thăng Long ................ Error!

Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀIError! Bookmark not defined.

2.1. Thiết kế nghiên cứu đề tài................................................. Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu ................. Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Tìm hiểu và nghiên cứu cơ sở lý luận .. Error! Bookmark not defined.

2.1.3. Các bước thực hiện .............................. Error! Bookmark not defined.

2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả .............. Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu ......... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƢƠNG VIỆT

NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG.......... Error! Bookmark not defined.

3.1. Tổng quan về ngân hàng Kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long ....... Error!

Bookmark not defined.

Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt NamError! Bookmark not defined.

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......... Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................... Error! Bookmark not defined.

Page 4: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua

Error! Bookmark not defined.

3.2. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Techcombank chi nhánh Thăng Long................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

tại Techcombank chi nhánh Thăng Long .................. Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank

– chi nhánh Thăng Long ........................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với

DNVVN tại chi nhánh Thăng Long ........................... Error! Bookmark not defined.

3.3. Đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Techcombank chi nhánh Thăng Long................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Những kết quả đạt được ...................... Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Hạn chế ............................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.3. Nguyên nhân ........................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƢƠNG

VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG Error! Bookmark not defined.

4.1. Định hướng của Techcombank chi nhánh Thăng Long về chất lượng cho vay

khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................... Error! Bookmark not defined.

4.1.1. Định hướng chung của chi nhánh ....... Error! Bookmark not defined.

4.1.2. Định hướng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

Error! Bookmark not defined.

4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Techcombank chi nhánh Thăng Long................................... Error! Bookmark not defined.

Page 5: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

4.2.1. Đổi mới quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. Error!

Bookmark not defined.

4.2.2. Xây dựng chính sách phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..... Error!

Bookmark not defined.

4.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát từ hai phía.................. Error!

Bookmark not defined.

4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .. Error! Bookmark not defined.

4.2.5. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàngError! Bookmark not

defined.

4.2.6. Đổi mới công nghệ ngân hàng ............. Error! Bookmark not defined.

4.3 Một số kiến nghị ................................................................. Error! Bookmark not defined.

4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nướcError! Bookmark not

defined.

4.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nướcError! Bookmark not

defined.

4.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp vừa và nhỏError! Bookmark not

defined.

KẾT LUẬN ................................................. Error! Bookmark not defined.

Page 6: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

S

TT

Kí hiệu Nguyên nghĩa

1 CBTD Cán bộ tín dụng

2 DN Doanh nghiệp

3 DNVV

N

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

4 ĐHQG Đại học quốc gia

5 NĐ-CP Nghị định chính phú

6 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc

7 NHTM Ngân hàng thƣơng mại

8 NHTM

CP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

9 NQH Nợ quá hạn

1

0

NQ-CP Nghị quyết chính phủ

1

1

QĐ –

NHNN

Quyết định – Ngân hàng Nhà nƣớc

1

2

TCTD Tổ chức tín dụng

1

3

TMCP Thƣơng mại cổ phần

1

4

TSBĐ Tài sản bảo đảm

1 TT- Thông tƣ Bộ Tài Chính

Page 7: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

ii

5 BTC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

S

TT

Bản

g Nội dung

T

rang

1 Bản

g 1.1

Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở

Việt Nam

8

2 Bản

g 2.1

Số lƣợng ngƣời tham gia khảo sát 4

5

3 Bản

g 3.1

Cơ cấu huy động vốn năm 2012 – 2015 tại

Techcombank Thăng Long

5

1

4 Bản

g 3.2

Tình hình cho vay của Techcombank Thăng Long giai

đoạn 2012-2015

5

4

5 Bản

g 3.3

Kết quả kinh doanh của Techcombank Thăng Long giai

đoạn 2012 – 2015

5

5

6 Bản

g 3.4

Thống kê số lƣợng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ

tín dụng với Techcombank Thăng Long giai đoạn 2012 – 2015

5

6

7 Bản

g 3.5

Dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh

Thăng Long giai đoạn 2012-2015

5

9

8 Bản

g 3.6

Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn tại

Techcombank - chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012-2015

5

9

9

Bản

g 3.7

Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo bảo đảm

tiền vay tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long giai đoạn

2012-2015

6

0

1

0

Bản

g 3.8

Tỷ trong dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Techcombank - chi nhánh Thăng Long năm 2012-2015

6

4

1

1

Bản

g 3.9

Chỉ tiêu nợ xấu và nợ quá hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ

tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long (2012-2015)

6

5

1

2

Bản

g 3.10

Số liệu tỷ lệ nợ quá hạn với khách hàng doanh nghiệp vừa và

nhỏ của một số chi nhánh ngân hàng cùng trên địa bàn Hà Nội năm

2015

6

6

1

3

Bản

g 3.11

Số liệu tỷ lệ nợ quá hạn với khách hàng doanh nghiệp vừa và

nhỏ của một số chi nhánh khác hệ thống trên địa bàn Hà Nội năm

2015

6

7

1 Bản Vòng quay vốn tín dụng tại Techcombank - chi nhánh 6

Page 8: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

iii

4 g 3.12 Thăng Long năm 2012-2015 8

1

5

Bản

g 3.13

So sánh vòng quay vốn tín dụng bình quân của một số

chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống trên địa bàn Hà Nội trong

trong bốn năm 2012-2015

6

8

1

6

Bản

g 3.14

So sánh vòng quay vốn tín dụng bình quân của một số

chi nhánh ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn Hà Nội trong

trong bốn năm 2012-2015

6

9

1

7

Bản

g 3.15

Hiệu suất sử dụng vốn đối với nhóm khách hàng doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long

năm 2012-2015

6

9

1

8

Bản

g 3.16

Tỷ lệ lãi treo tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long

năm 2012-2015

7

0

1

9

Bản

g 3.17

Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với khách hàng

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng

Long năm 2012-2015

7

1

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

S

TT

Hình Nội dung T

rang

1 Sơ đồ

2.1

Các bƣớc thực hiện đề tài 4

2

2 Biểu

đồ 3.1

Thống kê vốn điều lệ của một số ngân hàng

thƣơng mại cổ phần tính đến tháng 07/2015

4

7

3 Sơ đồ

3.2

Cơ cấu tổ chức tại Techcombank Thăng Long 4

9

4 Biểu

đồ 3.3

Cơ cấu huy động vốn của Techcombank Thăng

Long giai đoạn 2012 - 2015

5

2

5 Biểu

đồ 3.4

Doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ nhóm DNVVN

giai đoạn 2012-2015

5

7

Page 9: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

iv

Page 10: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng chiếm vai trò

vô cùng quan trọng trong việc thực hiện các chỉ tiêu vĩ mô của nền kinh tế. Những

đổi mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam đƣợc coi là khâu đột phá, có những đóng

góp tích cực cho nền kinh tế nhƣ: đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bƣớc duy trì sự

ổn định giá trị đồng tiền, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, và thực hiện các nhiệm

vụ kinh tế xã hội quan trọng và cấp bách khác. Sự hoạt động hiệu quả của ngân

hàng góp phần tạo ra việc làm cho hơn 80% lực lƣợng lao động ở cả nông thôn và

thành thị. Hoạt động cho vay tạo ra thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thƣơng mại và

đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hệ thống ngân hàng có mối quan

hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh

nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng đến ngân

hàng, khách hàng và trực tiếp đến nền kinh tế. Việc đảm bảo chất lƣợng tín dụng,

hạn chế nợ xấu,... trong hoạt động cho vay nói chung và quản trị ngân hàng nói

chung của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc đặt lên hàng đầu.

Ở hầu hết các quốc gia đang phát triển, hoạt động của các doanh nghiệp, đặc

biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng vai trò vô cùng quan trọng

trong việc tăng trƣởng ổn định của nền kinh tế, khoảng hơn 40% GDP và chiếm

98% tỷ trọng số lƣợng các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Vì vậy việc thúc đẩy sự

phát triển khu vực kinh tế đầy tiềm năng, năng động này luôn là quốc sách hàng đầu

trong chiến lƣợc phát triển của các quốc gia. Ở Việt nam, Chính phủ trong nhiều

năm qua đã thực hiện nhiều cuộc cải cách kinh tế, cải cách hành chính nhằm tạo

điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển. Nhờ vào các công cuộc cải cách này mà

các DNVVN ở Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể và đóng góp cho phát triển

kinh tế của đất nƣớc.

Trong những năm qua, hoạt động cho vay khách hàng DNVVN ở ngân hàng

TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam (Techcombank) - chi nhánh Thăng Long vẫn còn chƣa

Page 11: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

2

phát triển, thể hiện ở số lƣợng ít các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại ngân

hàng cũng nhƣ dƣ nợ tín dụng khiêm tốn của các doanh nghiệp này. Nhận thấy sự

cần thiết, vai trò quan trọng của nhóm khách hàng DNVVN đối với ngân hàng

thƣơng mại cổ phẩn (TMCP) nói chung và ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi

nhánh Thăng Long nói riêng, với mong muốn chất lƣợng cho vay khách hàng

DNVVN tại chi nhánh ngày càng đƣợc nâng cao và hoàn thiện, đề tài: “Chất lượng

cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ

thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long”, đƣợc lựa chọn nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh

nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng Long từ đó đề xuất các

giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi

nhánh.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: thực trạng chất lƣợng cho vay khách

hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng Long.

- Phạm vi nghiên cứu: Techcombank – chi nhánh Thăng Long trong 4 năm

(2012 – 2015)

4. Câu hỏi nghiên cứu

- Chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank

– chi nhánh Thăng Long hiện nay nhƣ thế nào? Những vấn đề thực tế còn tồn tại là

gì?

- Đứng từ góc độ ngƣời viết có những đề xuất gì để nâng cao chất lƣợng cho

vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng

Long?

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết căn bản về chất lƣợng cho vay của ngân

hàng thƣơng mại.

- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh

Page 12: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

3

nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng

Long.

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh

Thăng Long.

6. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của Luận văn gồm 4 chƣơng:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn chất

lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế đề tài

Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Techcombank - chi nhánh Thăng Long

Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long

Page 13: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài

Một số đề tài đã công bố

- Phạm Phƣơng Thảo (2013), ”Nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Đống Đa, Hà

Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội.

Luận văn đã tổng quan chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ, vị trí, vai trò của

nó đối với nền kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay. Luận văn cũng

đi sâu nghiên cứu và phân tích thực trạng về quan hệ cho vay của ngân hàng TMCP

Quân đội – Chi nhánh Đống Đa, Hà Nội đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và

nhỏ, chỉ ra đƣợc những tồn tại và nguyên nhân đƣa ra giải pháp kiến nghị với ngân

hàng TMCP Quân đội giúp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh

nghiệp vừa và nhỏ.

- Lê Thị Thanh Thúy (2013), “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi nhánh Ba Đình, Hà

Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội.

Luận văn tổng hợp các lý thuyết liên quan đến phát triển hoạt động cho vay

khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi

nhánh Ba Đình, Hà Nội. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tác giả đƣa ra những giải

pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của

ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi nhánh Ba Đình. Tác giả đã đề xuất một số

giải pháp nhƣ giải pháp bổ sung các chỉ tiêu đánh giá (chỉ tiêu dòng tiền), kiện toàn

hệ thống chỉ số phân tích tài chính. Ngoài ra tác giả tập trung vào nhóm giải pháp

hoàn thiện, nâng cao năng lực hệ thống nội bộ ngân hàng nhƣ trình độ chuyên viên,

hệ thống công nghệ, kho lữu trữ dữ liệu khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh

Page 14: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

5

trong tìm kiếm khách hàng DNVVN có tài chính tốt, uy tín trên thị trƣờng. Đây là

những gợi ý rất hữu hiệu không chỉ giúp ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi

nhánh Ba Đình phát triển cho vay DNVVN của mình mà còn ảnh hƣởng đến hệ

thống cho vay của cả hệ thống ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu.

- Nguyễn Hà Linh (2015),“Cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng Hạ”, Luận

văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội.

Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu những lý luận chung về cho vay của

ngân hàng đối với DN và chất lƣợng tín dụng ngân hàng đối với DNVVN. Các đặc

điểm cho vay của ngân hàng, vai trò của cho vay, nguyên tắc cấp tín dụng là những

vấn đề mà tác giả quan tâm. Dựa trên số liệu thu thập đƣợc, thông qua việc phân

tích đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tác giả đƣa ra những mặt tích cực

và những điểm hạn chế trong hoạt động cho vay đối với DNVVN của ngân hàng từ

đó đề xuất những giải pháp khắc phục.

Ƣu điểm của luận văn này là tác giả đã quan tâm đến yếu tố khách hàng trong

việc phân tích chất lƣợng cho vay đối với DNVVN. Cụ thể, tác giả đã thực hiện

phỏng vấn khách hàng tiền gửi cũng nhƣ tiền vay (khách hàng có quan hệ, khách

hàng đang quan hệ và khách hàng tiềm năng của ngân hàng). Từ những phản hồi thu

đƣợc, tác giả đánh giá đƣợc mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với các dịch vụ

hiện tại của ngân hàng. Cũng thông qua đó, luận văn xác định đƣợc sự tác động của

nhân tố này đối với chất lƣợng cho vay cũng nhƣ việc nâng cao chất lƣợng cho vay.

- Ngô Thị Thu Mai (2014), “Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa

và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thái Nguyên”,

Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân.

Luận văn của tác giả trình bày rõ ràng những vấn đề lý luận cơ bản về chất

lƣợng cho vay và phản ánh đƣợc thực trạng chất lƣợng cho vay đối với DNVVN

ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thái Nguyên. Trong phần lý

luận về chất lƣợng cho vay, tác giả đã trình bày khá chi tiết về các nhân tố ảnh

hƣởng đến chất lƣợng cho vay. Nhƣng ở phần thực trạng, tác giả đã không áp dụng

Page 15: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

6

nguyên tắc lý thuyết này vào trong phân tích thực tế tình hình chất lƣợng cho vay

đối với DNVVN của ngân hàng. Luận văn cần phân tích sâu hơn phần thực trạng.

So với luận văn mà học viên nghiên cứu, luận văn này không có số liệu so sánh với

các ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoặc các chi nhánh khác thuộc cùng hệ thống.

Do vậy tác giá chƣa rút ra đƣợc cái nhìn bao quát về những thuận lợi khó khăn trong

công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN, từ đó đề xuất những giải

pháp kịp thời và hiệu quả cho ngân hàng.

- Đào Văn Khoa (2013), “Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa

Lò”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Nha Trang.

Với luận văn này, tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến

hoạt động cho vay, chất lƣợng hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò. Thông qua việc phân tích thực trạng

hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi

nhánh Cửa Lò cả về định tính và định lƣợng, từ đó tác giả rút ra những vấn đề còn

tồn tại, phân tích nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó để đề ra những giải pháp

nâng cao chất lƣợng cho vay và khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Tuy nhiên, tác

giả tập trung nghiên cứu quá sâu vào việc sử dụng nguồn vốn tín dụng đúng mục

đích tại doanh nghiệp nên chủ yếu các biện pháp đƣa ra cũng đứng trên góc độ

doanh nghiệp.

- Nguyễn Thị Nhƣ Thủy (2015), “Hiệu quả tín dụng của ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện chính

trị quốc gia Hồ Chí Minh.

Luận án hệ thống lại các đề tài nghiên cứu quốc tế về hoạt động tín dụng,

nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân

hàng thƣơng mại. Luận án đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả

tín dụng riêng biệt nhƣ hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu,

hệ số thu hồi nợ, hệ số rủi ro tín dụng với chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng tổng

thể là lợi nhuận hoạt động tín dụng. Luận án cũng gợi ý một số giải pháp cải thiển

Page 16: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

7

các chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng, đánh giá đƣợc chất lƣợng cho vay của ngân hàng

thƣơng mại nói chung.

1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu

Từ tổng quan các tài liệu tham khảo, có thể thấy có không ít đề tài từ

thạc sĩ đến tiến sĩ nghiên cứu về hoạt động cho vay, chất lƣợng cho vay của ngân

hàng thƣơng mại đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, đứng trên góc độ

phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại đơn vị. Qua tìm hiểu, học viên nhận thấy việc nghiên cứu chất lƣợng cho

vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Kỹ thƣơng Việt

Nam – chi nhánh Thăng Long là chƣa trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây.

Ngoài ra, luận văn của tác giả đã đứng ở góc độ chi nhánh để mở rộng phân tích, so

sánh các chỉ tiêu về chất lƣợng cho vay giữa các chi nhánh của ngân hàng TMCP

Kỹ thƣơng Việt Nam và giữa ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh

Thăng Long với các chi nhánh ngân hàng cùng địa bàn thành phố Hà Nội. Điều này

giúp cho những giải pháp đề ra mang tính thực tiễn, kịp thời và khách quan hơn.

1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc điểm và vai trò đối với nền kinh tế

1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé

về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể chia thành ba

loại căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và

doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của nhóm ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ

là doanh nghiệp có số lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao

động từ 10 đến dƣới 50 ngƣời, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi

nƣớc, ngƣời ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính

phủ về trợ giúp phát triển DNVVN: „„DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh

doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy

mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong

bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng

Page 17: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

8

nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ trong Bảng 1.1.

Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở

Việt Nam

Quy mô

Ngành

DN siêu

nhỏ DN nhỏ DN vừa

Số lao

động Tổng

nguồn vốn

Số

lao động

Tổng

nguồn vốn

Số

lao động

I. Nông,

lâm nghiệp và

thủy sản

10

ngƣời trở

xuống

20 tỷ

đồng trở

xuống

Từ

trên 10

ngƣời đến

200 ngƣời

Từ

trên 20 tỷ

đồng đến

100 tỷ

đồng

Từ

trên 200

ngƣời đến

300 ngƣời

II. Công

nghiệp và xây

dựng

10

ngƣời trở

xuống

20 tỷ

đồng trở

xuống

Từ

trên 10

ngƣời đến

200 ngƣời

Từ

trên 20 tỷ

đồng đến

100 tỷ

đồng

Từ

trên 200

ngƣời đến

300 ngƣời

III. Thƣơng

mại và dịch vụ

10

ngƣời trở

xuống

10 tỷ

đồng trở

xuống

Từ

trên 10

ngƣời đến

50 ngƣời

Từ

trên 20 tỷ

đồng đến 50

tỷ

đồng

Từ

trên 50

ngƣời đến

100 ngƣời

(Nguồn: Nghị định số 59/2009/NĐ-CP)

Ngoài ra, căn cứ theo Thông tƣ số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013,

hƣớng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nƣớc theo

Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phú, Bộ Tài Chính có đƣa ra

khái niệm về DNVVN nhƣ sau: „„Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, bao gồm cả

chi nhánh, đơn vị trực thuộc nhƣng hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dƣới 200

lao động làm việc toàn bộ thời gian năm và có doanh thu năm không quá 200 tỷ

đồng) không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: tài chính, ngân

hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thƣởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ

thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt”.

1.2.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế

1.2.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Page 18: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

9

a. Những thuận lợi của doanh nghiệp vừa và nhỏ

- DNVVN dễ dàng được thành lập với quy mô vốn nhỏ, chi phí thấp, tốc độ

quay vòng vốn và hiệu quả cao: do vốn chủ sở hữu của DNVVN không cần nhiều,

DN có thể hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau.

DNVVN có thể đƣợc thành lập với quy mô nhà xƣởng, điều kiện cơ sở hạ tầng và

đầu tƣ thiết bị không lớn, số lƣợng lao động không nhiều do đó các chi phí bỏ ra ban

đầu để bƣớc vào hoạt động nhỏ, DN vẫn có thể tiến hành sản xuất kinh doanh. Hơn

nữa cũng chính bởi tính chất quy mô nhỏ trong cả nguồn vốn và lao động, công tác

kiểm tra, thanh tra và thay đổi phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh cho phù hợp và

đạt hiệu quả cao cũng đƣợc tiến hành nhanh chóng và thuận tiện hơn.

- DNVVN dễ dàng đổi mới và ứng dụng trang thiết bị công nghệ. DNVVN

với đầu tƣ về trang thiết bị và cơ sở sản xuất quy mô nhỏ, khi có sự thay đổi

trong

phƣơng án kinh doanh, việc đầu tƣ trang thiết bị mới cũng sẽ không tốn quá

nhiều chi phí nhƣ DN lớn. Khi DN lớn muốn thay đổi sản phẩm hay thay đổi trang

thiết bị, đồng nghĩa với việc phải thay đổi cả dây chuyền sản xuất với nhiều máy

móc thiết bị, chi phí mua máy móc mới là rất lớn, việc thanh lý dây chuyền cũ cũng

sẽ gặp nhiều khó khăn. Ngƣợc lại, quy mô nhỏ là một lợi thế cho các DNVVN khi

thay đổi trang thiết bị và thanh lý máy móc cũ. Với số lƣợng nhỏ và linh hoạt trong

sản xuất, DNVVN vẫn có dây chuyền sản xuất của mình đạt năng suất lao động lớn.

- DNVVN nhạy cảm và thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường

mạnh dạn tham gia những ngành mới: có rất nhiều các DNVVN hoạt động trong

lĩnh vực cung cấp hàng hoá dịch vụ, hàng tiêu dùng trực tiếp cho dân chúng, do đó

các DN này rất nhạy cảm với việc phát hiện ra các thay đổi trong thị yếu và sở thích

ngƣời tiêu dùng. Để đáp ứng sự thay đổi đó, DNVVN cũng dễ dàng có những

phƣơng án sản xuất mới đáp ứng nhanh nhậy nhu cầu của thị trƣờng, sự thay đổi

này không quá khó khăn với các DNVVN vì họ có quy mô kinh doanh nhỏ hơn các

công ty lớn. Hàng tồn kho và xử lý hàng tồn kho cũng dễ dàng hơn, khi thay đổi và

sản xuất mặt hàng mới. Do vậy hiệu quả kinh doanh của DN cũng tăng lên.

Page 19: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

10

- DNVVN góp phần thúc dẩy phát triển tự do cạnh tranh và các ngành

nghề truyền thống, ngành nghề thủ công, mỹ nghệ, phát huy tiềm lực

trong nước. Do nƣớc ta là nƣớc sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, tài nguyên thiên

nhiên cũng phong phú, nguồn tài nguyên và sự khai thác, sử dụng tài nguyên ở các

vùng miền là khác nhau do đó với sự tồn tại của các DNVVN sự sử dụng sẽ đạt hiệu

quả hơn. Với các DN lớn, họ cần số lƣợng đầu vào lớn để sản xuất sản phẩm hàng

loạt, tuy nhiên nếu nguồn tài nguyên ở địa phƣơng là không nhiều, sẽ phù hợp với

số lƣợng đầu vào cần thiết cho DNVVN, hay nói cách khác DNVVN sẽ tận dụng và

khai thác triệt để hơn các nguyên liệu để sản xuất hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng, đặc

biệt trong các ngành nghề cần yếu tố con ngƣời và mang tính chất nghệ thuật nhƣ

hàng thủ công, mỹ nghệ. Hơn nữa, do tính chất vùng và lãnh thổ, sự tồn tại của các

DNVVN đóng góp các nguồn cung khác nhau cho xã hội một cách tự nhiên nhất.

Sự tồn tại và tự do phát triển của DN này không có yếu tố độc quyền sẽ là điều kiện

cho tự do cạnh tranh phát triển, đồng thời để cạnh tranh nhau, các DN cũng sẽ chủ

động hơn trong tìm tòi, nâng cao năng suất lao động của mình để tồn tại cùng DN

khác. Đó là dấu hiệu của sự tăng trƣởng kinh tế sau này.

b. Những khó khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ

- DNVVN với nguồn vốn nhỏ, năng lực tài chính hạn chế ảnh hưởng tới

kết quả sản xuất kinh doanh. Quy mô nhỏ là lợi thế khi thay đổi và đầu tƣ

trang thiết bị sản xuất. Tuy nhiên, cũng bởi vậy là đồng nghĩa với việc năng lực tài

chính của DN bị hạn chế, do đó khi muốn mở rộng hơn nữa quy mô sản xuất nhằm

tăng lợi nhuận DN sẽ gặp nhiều khó khăn. DN sẽ chỉ mua đƣợc một số lƣợng nhất

định trang thiết bị phục vụ sản xuất, với các trang thiết bị hiện đại hơn, sẽ là rất khó

để DN có thể sở hữu do giá thành của nó cao. Bởi vậy, năng suất lao động và hiệu

quả sản xuất của DN không cao.

- Bất lợi trong cạnh tranh với các DN lớn cùng ngành nghề, chi phí biến

đổi lớn, thị trường hạn chế. Với các DN lớn, do sản xuất hàng hóa với quy mô lớn,

giá thành nguyên liệu đầu vào cũng thấp hơn so với các DN nhỏ, trang thiết bị hiện

đại hơn cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn, do đó giá thành rẻ hơn so với các DN vừa và

Page 20: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

11

nhỏ. Vì vậy DN vừa và nhỏ sẽ gặp nhiều khó khăn nếu có các DN lớn cùng tham

gia sản xuất. Hơn nữa, thị trƣờng của các DNVVN thƣờng thu hẹp trong phạm vi

địa phƣơng, do công tác quảng cáo và marketing không cao, hơn nữa chi phí vận

chuyển đi xa lớn. Với DN lớn, họ có mạng lƣới chi nhánh, nhà phân phối rộng khắp

nên sản phẩm cũng đƣợc biết đến nhiều hơn, thị trƣờng cũng rộng hơn.

- Năng lực quản lý và thông tin hạn chế, không thu hút được sự tham gia

của các lao động giỏi. Các DNVVN đóng ở địa phƣơng, hoặc những vùng chƣa

phát triển thƣờng bị hạn chế trong việc cập nhật thông tin mới và sự thay đổi của thị

trƣờng trên diện rộng. Hơn nữa, năng lực quản lý của ban lãnh đạo DNVVN thƣờng

hạn chế, quản lý mang hơi hƣớng cảm tính và dựa vào kinh nghiệm là chủ yếu, chƣa

có những phân tích thị trƣờng cụ thể.

1.2.2.2 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp

Các cơ sở doanh nghiệp vừa và nhỏ rất thích hợp với các phƣơng pháp tiết

kiệm vốn và do đó chúng đƣợc công nhận là phƣơng tiện giải quyết thất nghiệp hiệu

quả nhất.

- Thứ nhất, do đặc tính phân bố rộng khắp của họ. Các doanh nghiệp loại này

thƣờng phân tán nên họ có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều vùng địa lý và nhiều

đối tƣợng lao động, đặc biệt là với các vùng sâu vùng xa, vùng chƣa phát triển kinh tế,

với các đối tƣợng lao động có trình độ tay nghề thấp. Nhờ vậy họ vừa giải quyết thất

nghiệp vừa góp phần giảm dòng ngƣời chuyển về thành phố tìm việc làm.

- Thứ hai, do tính linh hoạt, uyển chuyển để thích ứng với các thay đổi của thị

trƣờng của các DNVVN. Trong trƣờng hợp có biến động xảy ra, các doanh nghiệp

lớn sẽ đối phó khá chậm chạp, không phải vì cấp quản lý bất tài mà bởi vì doanh

nghiệp lớn thì khó xoay sở nhanh. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động,

sau đó sẽ phải sa thải bớt lao động để cắt giảm chi phí đến mức có thể tồn tại và

phát triển đƣợc trong điều kiện cung lớn hơn cầu. Trong khi đó do khả năng linh

hoạt, có thể thích ứng nhanh với thay đổi của thị trƣờng, các DNVVN vẫn có thể

tồn tại đƣợc mà không phải sử dụng đến biện pháp cắt giảm lao động.

Page 21: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

12

Cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hoá đáng kể về cả chất lượng, số

lượng và chủng loại

Các DNVVN thu hút một lƣợng lớn lao động và tài nguyên của xã hội để sản

xuất ra hàng hoá. Để có thêm sức cạnh tranh trực tiếp với các công ty và tập đoàn

lớn, hàng hoá của họ nói chung thiên về sự đa dạng về chất lƣợng và chủng loại, tạo

cho ngƣời tiêu dùng có nhiều cơ hội đƣợc lựa chọn. Bên cạnh đó họ cũng tiến vào

nhiều thị trƣờng nhỏ mà các công ty lớn bỏ qua vì doanh thu từ đó quá nhỏ.

Tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư cho dân địa phương

Nhìn chung các DNVVN đƣợc mở ra ở địa phƣơng nào đều có công nhân và

chủ doanh nghiệp là ngƣời ở địa phƣơng đó. Khi các doanh nghiệp loại đó đƣợc mở

ra thì ngƣời dân lao động ở địa phƣơng có công ăn việc làm, có nguồn thu nhập. Kết

quả là quỹ tiền tiết kiệm - đầu tƣ của địa phƣơng đó đƣợc bổ sung.

Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn

Các công ty lớn và các tập đoàn không có đƣợc tính năng động của các đơn vị

kinh tế nhỏ hơn chúng vì một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá lớn.

Quy luật của vật lý là khối lƣợng một vật càng lớn thì quán tính của nó càng lớn.

Cũng vậy, các đơn vị kinh tế càng to lớn thì càng thiếu tính linh hoạt, thiếu khả

năng phản ứng nhanh, nói cách khác là sức ì càng lớn. Một nền kinh tế đặt một tỷ lệ

quá lớn nguồn lao động và tài nguyên vào tay các doanh nghiệp quy mô lớn sẽ trở

nên chậm chạp, không bắt kịp và phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trƣờng.

Ngƣợc lại, một nền kinh tế có một tỷ lệ thích hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ

trở nên “nhanh nhẹn” hơn, phản ứng kịp thời hơn. Tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ

đƣợc nâng cao.

1.3. Cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp vừa và

nhỏ

1.3.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với các doanh

nghiệp vừa và nhỏ

Theo quyết định số 20/VBHN-NHNN của Thống đốc NHNN về việc ban hành

Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, có giải thích: „„Cho

Page 22: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

13

vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử

dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa

thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”

NHTM có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tƣợng khách hàng nhƣ các cá

nhân, các doanh nghiệp… Tuy nhiên, tùy theo đối tƣợng vay vốn, khái niệm cho

vay có thể đƣợc hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay, trong các đối

tƣợng khách hàng của NHTM thì DNVVN là đối tƣợng khách hàng có nhiều tiềm năng

nhất. Ƣu điểm của DNVVN không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lƣợng mà

còn là những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cƣ. Vậy có thể

hiểu một cách khái quát rằng, cho vay DNVVN là hình thức cho vay mà theo đó ngân

hàng thương mại cho DNVVN sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời

gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.

Khái niệm cho vay DNVVN là cơ sở trong việc phân loại các phƣơng thức

cho vay cũng nhƣ xác định đối tƣợng khách hàng vay vốn của NHTM.

1.3.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với các

doanh nghiệp vừa và nhỏ

Cho vay DNVVN có rất nhiều hình thức khác nhau

1.3.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

Là phƣơng thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thƣờng xuyên hay nhu

cầu vốn do đặc điểm sản xuất kinh doanh theo thời vụ của doanh nghiệp. Phần lớn

các khoản cho vay này có thể thế chấp hoặc cầm cố tài sản. Cho vay ngắn hạn đối

với DNVVN bao gồm một số phƣơng thức cho vay nhƣ sau:

- Cho vay từng lần là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng

đối với khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để cấp

hạn mức thấu chi. Cho vay từng lần thƣờng áp dụng cho các khoản vay dài hạn

hoặc cho vay các dự án. Ƣu điểm của phƣơng thức cho vay từng lần là ngân hàng

chủ động sử dụng vốn, thu lãi cao do các món vay đƣợc tách biệt thành các hồ sơ

khác nhau.

Page 23: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

14

Số tiền =

Tổng nhu cầu

vốn của dự án -

Vốn chủ -

Vốn

khác

(nếu

có)

- Cho vay theo hạn mức tín dụng là phƣơng thức cho vay theo đó ngân hàng

thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng là mức dƣ nợ vay

tối đa đƣợc duy trì trong một thời hạn nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa

thuận trong hợp đồng tín dụng. Căn cứ để cấp hạn mức tín dụng là kế hoạch tài chính

của doanh nghiệp, trong đó dự báo chi tiết về tài sản và vốn của doanh nghiệp.

Đây là phƣơng thức cho vay thuận tiện cho khách hàng vay mƣợn thƣờng

xuyên và đƣợc ngân hàng tín nhiệm. Phƣơng thức cho vay này có ƣu điểm là thủ tục

đơn giản, khách hàng chủ động đƣợc nguồn vốn vay, tuy nhiên về phía ngân hàng

dễ bị đọng vốn, đồng thời do các lần vay không tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể

nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả sử dụng từng lần vay.

- Cho vay thấu chi: thấu chi là phƣơng thức cho vay trong đó ngân hàng cho

phép khách hàng đƣợc chi trội trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới

hạn nhất định và trong khoản thời gian xác định.

- Cho vay luân chuyển là phƣơng thức cho vay dựa trên luân chuyển của

hàng hóa. Phƣơng thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn thƣờng

xuyên và đƣợc ngân hàng tín nhiệm. Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho khách

hàng. Thủ tục vay chỉ cần thực hiện một lần cho nhiều lần vay. Tuy nhiên nếu

khách hàng gặp khó khăn trong tiêu thụ hàng hóa thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn

trong việc thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay không đƣợc quy định rõ ràng.

Quy mô cho vay ngắn hạn của NHTM đối với doanh nghiệp nhƣ sau:

Bước 1: Xác định nhu cầu hàng hóa dự trữ bình quân trong kì

Doanh số bán tính theo giá vốn trong kì

Nhu cầu dự trữ hàng hóa =

Vòng quay hàng hóa dự trữ trong kì

Page 24: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

15

Vòng quay đƣợc tính dựa trên Doanh số bán ra tính theo giá vốn kì

trƣớc

Doanh số bán kì trƣớc =

Dƣ trƣ hang hoa binh quân ky trƣơc

Bước 2: Xác định nhu cầu vay vốn ngắn hạn

Nhu

cầu vay ngắn

hạn

=

Nhu cầu

hàng hóa dự trữ

bình quân trong

kỳ

-

Nguồn vốn chủ sở hữu,

vay TCTD khác tài trợ cho nhu

cầu dự trữ hàng hóa bình quân

Nếu doanh nghiệp hiện đang vay ngân hàng thì số tiền có thể cho vay thêm là:

Số tiền có thể = Nhu cầu vay ngắn hạn - Dƣ nợ đến thời điểm

cho vay thêm xin vay

Một số trƣờng hợp ngân hàng không phân tích đƣợc phƣơng án vay, ngân

hàng quết định số tiền cho vay dựa vào giá trị tài sản đảm bảo.

Số tiền có thể = Giá trị tài sản đảm bảo x Tỷ lệ cho vay

cho vay

1.3.2.2. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

Là phƣơng thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tài trợ cho tài sản cố định và

tài sản lƣu động thƣờng xuyên hay nhu cầu tài trợ cho các dự án riêng biệt. Doanh

nghiệp có nhu cầu tín dụng trung và dài hạn để mua sắm trang thiết bị, xây dựng,

cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ…Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn

dài hạn, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại tài sản này.

Nhƣng do vốn chủ sở hữu có giới hạn nên thƣờng doanh nghiệp phải sử dụng đến

nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có thể vay dài hạn thông qua ngan hàng hoặc

phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị trƣờng.

Nhu cầu theo = Nhu cầu đầu tƣ vào + Nhu cầu đầu tƣ vào

dự án tài sản cố định tài sản lƣu động

Số tiền có thể cho vay = Nhu cầu đầu tƣ - Các nguồn khác tham gia tài trợ

Page 25: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

16

Số tiền có thể

cho vay =

Nhu cầu

đầu tƣ -

Các nguồn khác tham

gia

tài trợ

Cho vay trung và dài hạn có thể bao gồm nhiều phƣơng thức khác nhau nhƣ

cho vay trả góp, cho vay theo các dự án,...

- Cho vay trả góp là hình thức cho vay, theo đó ngân hàng cho phép khách

hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận. Cho vay trả góp

rủi ro cao do khách hàng thƣờng thế chấp bằng hàng hóa mua trả góp.

- Cho vay theo các dự án: khái niệm dự án có thể hiểu là tổng thể các chính

sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau đƣợc hoạch định nhằm đạt đƣợc

những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định. Cho vay theo dự án đòi hỏi

quá trình thẩm định dự án một cách cẩn trọng và chính xác.

Trên đây là một số phƣơng thức cho vay DNVVN phân theo kì hạn cho vay.

Mặc dù phƣơng thức cho vay DNVVN có thể khác nhau, tuy nhiên các phƣơng thức

đó đều phải tuân theo một quy trình cho vay chung nhất, đảm bảo tính đồng bộ và

thống nhất trong quá trình cho vay của NHTM.

1.3.3. Vai trò cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với các doanh

nghiệp vừa và nhỏ

Trong cơ chế cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, khi mà tất cả các loại hình

DN đang phát huy hiệu quả kinh doanh ở mức cao nhất thì các DNVVN càng phải

nỗ lực hơn để đáp ứng những yêu cầu mới của thị trƣờng, sản phẩm cần tốt hơn, đa

dạng hơn, thiết bị cần hiện đại hơn, máy móc, công nghệ cần tiên tiến hơn. Để thực

hiện đƣợc điều đó thì tất yếu các DN cũng cần phải có nhiều vốn hơn. Vai trò cho

vay của ngân hàng ngân hàng đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:

1.3.3.1. Góp phần hình thành cơ cầu vốn hợp lý cho doanh nghiệp vừa và

nhỏ

Mục tiêu của mỗi DN là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu tại mức cơ

cấu vốn tối ƣu. Để đạt đƣợc cơ cấu vốn tối ƣu các DN phải duy trì một tỷ lệ hợp lý

Page 26: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

17

giữa vốn chủ sở hữu và vồn vay sao cho chí phí vốn bình quân gia quyền nhỏ nhất

đồng thời đạt đƣợc cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận của DN. Trong vốn vay của

DN thì vốn vay từ ngân hàng thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, có chi phí thấp hơn so với

các chi phí nợ khác nên nó góp phần quan trọng trong hình thành cơ cấu vốn hợp lý

cho doanh nghiệp.

1.3.3.2. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mở rộng sản xuất hoặc

đầu tư chiều sâu

Ngân hàng là một trung gian tài chính góp phần đƣa vốn tạm thời nhàn rỗi

huy động trong dân cƣ tới các đối tƣợng có nhu cầu vay vốn.

Đối với bất kỳ một DN nào, vốn lúc nào cũng là yếu tố không thể thiếu của

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn là điều kiện để đổi mới thiết bị công nghệ,

mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm,… từ đó tạo điều kiện để DN tăng

sức cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, hiếm có DN nào chỉ sự dụng vốn tự có để hoạt

động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Việc này không những làm hạn chế khả năng

mở rộng sản xuất kinh doanh của DN mà còn làm tăng giá vốn của DN. DNVVN

với vồn đầu tƣ ban đầu thƣờng ít, kết hợp với việc sử dụng nguồn lợi nhuận tích lũy

thƣờng không đủ đáp ứng nhu cầu vốn đầu tƣ nên DNVVN cần phải huy động các

nguồn tài trợ bên ngoài nhƣ: phát hành trái phiếu, vay ngân hàng và các TCTD

khác… Tín dụng ngân hàng là một kênh huy động vốn quan trọng của DNVVN.

Vốn vay từ ngân hàng góp phần tăng sức mạnh tài chính của các DNVVN, áp dụng

khoa học kĩ thuật tiên tiến mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, cải tiến mẫu mã,

nâng cao chất lƣợng sản phẩm, chiếm lĩnh thị trƣờng, tăng khả năng cạnh tranh.

1.3.3.3. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy doanh

nghiệp vừa và nhỏ sử dụng đồng vốn tiết kiệm và có hiệu quả

Để vay đƣợc vốn từ ngân hàng, yêu cầu DN phải có kết quả kinh doanh tốt,

phƣơng án kinh doanh hiệu quả và tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh đáp

ứng các yêu cầu từ phía ngân hàng, đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngoài

ra, DN chịu sự kiểm soát chặt chẽ của bên ngân hàng khi sử dụng. Các yếu tố này

Page 27: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

18

khiến các DN thận trọng hơn khi đầu tƣ vốn vay vào sản xuất kinh doanh để tiết

kiệm chi phí và đem lại hiệu quả cao.

1.4. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân

hàng thương mại

1.4.1. Khái niệm chất lượng cho vay và sự cần thiết phải nâng cao chất

lượng cho vay của ngân hàng

1.4.1.1. Khái niệm chất lượng cho vay của ngân hàng

Trong hoạt động của ngân hàng thì cho vay là hoạt động chủ yếu đem lại thu

nhập chính cho ngân hàng, cho vay còn có vai trò quan trọng trong việc phát triển

kinh tế xã hội. Một cách khái quát, chất lƣợng của một khoản vay đƣợc hiểu là lợi

ích kinh tế mà khoản vay đó mang lại cho cả ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Một

khoản vay của ngân hàng đƣợc coi là có chất lƣợng tốt khi nó mang lại lợi ích kinh

tế cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay đƣa vào quá trình sản xuất kinh

doanh tạo ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả đƣợc gốc và lãi cho ngân

hàng và có lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trƣởng chung của nền kinh tế.

Quan hệ cho vay có sự tham gia của hai chủ thể ngân hàng và khách hàng,

mối quan hệ này đƣợc đặt trong sự vận động chung của nền kinh tế xã hội. Vì thế sẽ

thật phiến diện khi xem xét chất lƣợng cho vay của ngân hàng chỉ từ góc độ của

ngân hàng hay khách hàng. Việc xem xét chất lƣợng cho vay phải có sự đánh giá từ

nhiều góc độ khác nhau: từ phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.

– Xét từ góc độ ngân hàng thì chất lƣợng cho vay thể hiện ở mức độ an toàn

và khả năng sinh lời của ngân hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, điều

mà ngân hàng quan tâm là khoản vay đó phải đƣợc đảm bảo an toàn, sử dụng đúng

mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, đƣợc hoàn trả cả gốc và

lãi đúng hạn, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng với chi phí nghiệp vụ thấp, tăng khả

năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng.

– Xét từ góc độ khách hàng: một khoản tín dụng đƣợc khách hàng đánh giá

là tốt khi nó thoả mãn đƣợc nhu cầu của họ. Mức độ thoả mãn của khách hàng thể

hiện ở chỗ khoản tín dụng đó đƣợc cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu

Page 28: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

19

cầu vốn của họ với lãi suất, kỳ hạn, phƣơng thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ

tục vay vốn đƣợc tiến hành nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí.

– Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội: chất lƣợng cho vay là khả năng đáp ứng

những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong lĩnh vực mà khoản tín dụng ngân

hàng tham gia hoạt động.

Chất lƣợng các khoản cho vay tốt đồng nghĩa với việc sản xuất kinh doanh

có hiệu quả, sản phẩm cung ứng với chất lƣợng tốt và giá thành hợp lý, đáp ứng nhu

cầu trong nƣớc, một phần cho xuất khẩu và có sức cạnh tranh trên thị trƣờng góp

phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, ngoài

ra nó còn thể hiện tính an toàn cao của hoạt động ngân hàng, nâng cao khả năng

thanh toán, chi trả và hạn chế đƣợc rủi ro.

Nhƣ vậy chất lƣợng cho vay cao là thoả mãn đƣợc đồng thời cả ba mục tiêu

của ngân hàng, của khách hàng và mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội. Trong khi ba

mục tiêu này lại có mặt mâu thuẫn với nhau: ngân hàng muốn đạt đƣợc lợi nhuận

cao nhất từ các khoản vốn vay vì thế họ muốn khoản cho vay đó có lãi suất cao mà

lại đƣợc hoàn trả gốc và lãi đúng hạn; còn với khách hàng tiền lãi là một khoản chi

phí, muốn đạt lợi nhuận cao họ phải tối thiểu hoá chi phí, nên họ mong muốn có

đƣợc khoản vốn vay với mức lãi suất thấp; mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội đòi

hỏi hoạt động cho vay của ngân hàng phải giải quyết đƣợc công ăn việc làm, xoá

đói giảm nghèo, phát triển kinh tế công cộng, bảo vệ môi trƣờng hƣớng tới việc

phát triển kinh tế – xã hội một cách bền vững. Vì thế hoạt động cho vay tốt là phải

dung hoà đƣợc lợi ích của ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế – xã hội, có nhƣ

vậy ngân hàng mới hoạt động và phát triển bền vững.

1.4.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng

Nâng cao chất lƣợng cho vay đóng góp ý nghĩa to lớn đối với bản thân mỗi

ngân hàng, đồng thời góp phần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế.

-Chất lƣợng cho vay đối với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội

Ngày nay, cùng với sự phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hóa, tín

dụng cũng ngày càng phát triển nhằm cung cấp thêm các phƣơng tiện giao dịch để

Page 29: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

20

đáp ứng nhu cầu giao dịch ngày càng tăng trong toàn xã hội. Trong điều kiện đó,

chất lƣợng cho vay ngày càng đƣợc quan tâm bởi lẽ:

+ Đảm bảo chất lƣợng cho vay là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò trung

tâm thanh toán: khi chất lƣợng cho vay đƣợc đảm bảo, sẽ làm tăng vòng quay vốn

tín dụng. Với một lƣợng tiền nhƣ cũ, có thể thực hiện số lần giao dịch lớn hơn, tạo

điều kiện tiết kiệm trong lƣu thông, củng cố sức mua của đồng tiền.

+ Chất lƣợng cho vay góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng

trƣởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia: thông qua cho vay chuyển khoản, thực hiện

thanh toán không dùng tiền mặt, các NHTM có khả năng mở rộng tiền ghi sổ gấp

nhiều lần so với tiền thực có. Chính vì vậy, cho vay còn là nguyên nhân tiềm ẩn của

lạm phát. Đảm bảo chất lƣợng cho vay sẽ tạo điều kiện cho các NHTM cung cấp

phƣơng tiện thanh toán phù hợp với nền kinh tế, tạo khả năng giảm bớt lƣợng tiền

thừa trong lƣu thông, góp phần hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng uy tín quốc

gia bằng việc phát huy tác dụng của các sản phẩm, dịch vụ trong tƣơng lai của các

công trình đầu tƣ.

+ Chất lƣợng cho vay góp phần lành mạnh hóa quan hệ tín dụng: hoạt động

cho vay đƣợc mở rộng với các thủ tục đƣợc đơn giản hóa, thuận tiện nhƣng vẫn

tuân thủ các nguyên tắc cho vay sẽ góp phần cho vay đúng các đối tƣợng cần thiết,

giảm thiểu và đi đến xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi chủ yếu hiện nay đang hoành hành

ở nông thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh.

+ Cho vay là công cụ để thực hiện các chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về

phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực

- Chất lƣợng cho vay đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thƣơng mại

Nâng cao chất lƣợng cho vay có ý nghĩa quan trọng quyết định tới sự tồn tại

và phát triển của NHTM bởi vì:

+ Nâng cao chất lƣợng cho vay đồng nghĩa với việc ngân hàng có khả năng

thu hồi nợ đầy đủ và đúng hạn. Chất lƣợng cho vay làm tăng khả năng cung cấp

dịch vụ của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng quay vốn tín

dụng và thu hút đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ,

Page 30: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

21

tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân hàng và sự trung thành của

khách hàng.

+ Chất lƣợng cho vay gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ

ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các

thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn đã cho vay và yêu cầu kiểm tra tối thiểu.

+ Chất lƣợng cho vay cải thiện tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh

cho các NHTM trong quá trình cạnh tranh.

+ Chất lƣợng cho vay tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng, bởi vì

chất lƣợng cho vay cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành và những

khoản thuận lợi để bổ sung vốn đầu tƣ.

+ Nâng cao chất lƣợng cho vay sẽ giúp cho ngân hàng thu hút đƣợc nhiều

khách hàng hơn bằng các hình thức và chất lƣợng của sản phẩm, dịch vụ, qua đó tạo

một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh

tranh của ngân hàng trên thị trƣờng, giúp cho ngân hàng có điều kiện mở rộng quy

mô tín dụng, tăng thị phần.

+ Mặt khác, việc nâng cao chất lƣợng cho vay sẽ giúp giảm thiểu những phiền

hà mà khách hàng phải gánh chịu khi muốn vay ngân hàng, cho vay có hiệu quả cao

sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng có thể mở rộng huy động vốn, đồng thời tăng cƣờng

giới thiệu với khách hàng những dịch vụ mới, hiện đại mà ngân hàng cung cấp, giải

quyết tốt mối quan hệ giữa an toàn và sinh lợi. Điều này sẽ góp phần thu hút ngày

càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng.

- Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNVVN luôn mong muốn huy động đƣợc nguồn vốn cần thiết một cách

nhanh chóng, chi phí thấp nhất để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Một

khoản cho vay phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng, với lãi suất kỳ hạn

hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho DNVVN phát triển sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Do đó nâng cao chất lƣợng cho vay là động lực thúc đẩy DN hoạt động có hiệu quả

hơn, nâng cao khả năng hạch toán kinh doanh, khả năng tổ chức sản xuất, tạo động

lực tìm kiếm đầu ra kinh doanh có lãi, nâng cao hiệu quả sử dụng món vay.

Page 31: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

22

1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa

và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại

1.4.2.1. Các chỉ tiêu định tính

Các chỉ tiêu định tính thƣờng đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng cho vay đối

với DNVVN:

Thứ nhất, thỏa mãn nhu cầu của các DNVVN: điều này đƣợc biểu hiện bằng

việc các DNVVN có đƣợc đáp ứng vốn một cách kịp thời, nhanh chóng và thuận

tiện hay không? Mỗi DN có nhu cầu vay vốn, thời hạn vay, phƣơng thức vay khác

nhau. Do vậy, ngân hàng cần đƣa ra đƣợc các phƣơng thức cho vay đa dạng và phù

hợp với từng nhu cầu của các DNVVN với một quy trình cho vay khoa học, chi tiết

nhƣng nhanh chóng, tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí.

Thứ hai, việc chấp hành đầy đủ các bƣớc cần thiết trong quy trình cho vay: đây

là cơ sở pháp lý đảm bảo cho món vay đƣợc an toàn, hiệu quả. Hiện nay, một quy trình

cho vay bao gồm các bƣớc cơ bản sau: lập hồ sơ đề nghị cho vay, phân tích, quyết định

và ký hợp động cho vay, giải ngân, giám sát, thanh lý hợp đồng cho vay.

Thứ ba, khả năng thu hút và duy trì lƣợng khách hàng trung thành: một ngân

hàng không những chỉ cần duy trì đƣợc khách hàng truyền thống mà muốn nâng cao

chất lƣợng tín dụng thì cần phải thu hút phát triển đƣợc thêm nhiều khách hàng mới

đến vay vốn. Điều này phần nào phản ánh chất lƣợng cho vay của ngân hàng.

1.4.2.2. Các chỉ tiêu định lượng

Các chỉ tiêu định tính giúp đem lại cái nhìn khái quát về chất lƣợng cho vay

nhƣng chúng khó đƣợc xác định chính xác. Để đánh giá chất lƣợng cho vay chính

xác và cụ thể hơn, chúng ta cần xem xét tổng hợp các chỉ tiêu định lƣợng trên góc

độ từ NHTM nhƣ sau:

a. Chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng

Dự nợ tín dụng DNVVN

Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng = x 100%

Tổng dƣ nợ tín dụng

Chỉ tiêu này phản ánh quy mô dƣ nợ tín dụng của DNVVN trong tổng dƣ nợ

Page 32: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

23

tín dụng của ngân hàng. Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng đối với DNVVN cao cho thấy hoạt

động tín dụng đối với DNVVN đạt kết quả tốt và ngƣợc lại.

b. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của ngân hàng

Nợ quá hạn là hiện tƣợng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo khi

ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng đúng

hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dƣ nợ của NHTM

ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.

Tỷ lệ nợ quá hạn

DNVVN =

Nợ quá hạn

DNVVN

x 100 % Tổng dƣ nợ

DNVVN

Xét về mặt bản chất, cho vay là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan

trọng bậc nhất để cấu thành chất lƣợng tín dụng. Khi một khoản vay không đƣợc trả

đúng hạn nhƣ đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ

quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thƣờng. Trên thực tế, phần lớn các khoản

nợ quá hạn là các khoản nợ xấu có khả năng mất vốn. Nhƣ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn

càng cao thì NHTM càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì có nguy cơ mất vốn,

mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, chất

lƣợng tín dụng càng thấp.

Tỷ lệ nợ xấu

DNVVN

=

Dƣ nợ xấu DNVVN

x 100 % Tổng dƣ nợ

DNVVN

Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu là một trong những chỉ tiêu quan trọng để

đánh giá chất lƣợng cho vay của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà

ngân hàng phải đối mặt. Nhìn vào tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có thể đánh giá đƣợc

phần nào chất lƣợng cho vay của NHTM. Nếu chỉ tiêu này cao, ngân hàng sẽ bị

đánh giá là có chất lƣợng cho vay thấp. Tuy nhiên, nợ quá hạn, nợ xấu là vấn đề khó

Page 33: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

24

tránh khỏi trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Do đó, điều quan trọng là ngân

hàng cần duy trì tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ở mức thấp nhất có thể chấp nhận đƣợc.

Theo Quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống

đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích

lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ

chức tín dụng” và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống

đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy

định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong

hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số

493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005” và Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày

21/01/2013 V/v phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi

ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng,

chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì dƣ nợ của các tổ chức tín dụng đƣợc chia làm

05 nhóm sau:

- Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng

thu hồi đủ cả gốc và lãi đúng hạn; các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín

dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ

gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ của khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và

lãi theo kì hạn đã đƣợc cơ cấu lại tối thiếu trong vòng 01 năm đối với các khoản nợ

trung và dài hạn, 03 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và các kỳ hạn tiếp theo

đƣợc đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời hạn đã đƣợc

cơ cấu lại thì phân loại vào nhóm nợ 1. Trƣờng hợp một khách hàng có nợ cơ cấu

lại bao gồm nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn chỉ xem xét đƣa vào nợ nhóm 1 khi

khách hàng đã trả đầy đủ (nợ ngắn hạn và nợ trung hạn, dài hạn) cả gốc và lãi số nợ

đã đƣợc cơ cấu lại trong thời gian quy định trên, đồng thời các kỳ hạn tiếp theo

đƣợc đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn đã đƣợc cơ cấu lại.

- Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Các khoản nợ điều

Page 34: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

25

chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức

tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi

đúng kì hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).

- Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu

lại có thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu

phân loại vào nhóm 2; Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ

khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

- Nhóm nợ 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm:

Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời

hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; các

khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

- Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn

trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần

đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ

lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ khoanh, nợ

chờ xử lý. Các khoản nợ nếu có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách

hàng bị suy giảm thì phải tính một cách chính xác, minh bạch để phân loại nợ vào

các nhóm nợ phù hợp với mức độ rủi ro, tỷ lệ trích lập cụ thể đối với từng nhóm nợ

theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN nhƣ sau:

+ Nhóm 1: 0%

+ Nhóm 2: 5%

+ Nhóm 3: 20%

+ Nhóm 4: 50%

+ Nhóm 5: 100%

Việc phân loại nợ theo Quyết định 493 và Quyết định 18 của NHNN,

Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN, vừa dựa vào tiêu chí thời gian quá hạn của các khoản

vay, vừa dựa vào tiêu chí rủi ro của khoản vay đã làm cho các ngân hàng phải đánh

Page 35: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

26

giá lại thực sự các khoản nợ đã cho khách hàng vay và có thể đánh giá chính xác

hơn về chất lƣợng cho vay của ngân hàng.

c. Chỉ tiêu tỷ lệ dƣ nợ tín dụng có tài sản bảo đảm

Tỷ lệ dự nợ tín dụng = Dư nợ tín dụng DNVVN có TSBĐ

Dư nợ tín dụng DNVVN x 100%

DNVVN có TSBĐ

TSBĐ là một trong những yêu cầu quan trọng của ngân hàng đối với DN.

TSBĐ nhƣ một cam kết trả nợ của DN khi vay vốn. Nếu DN không trả đƣợc nợ,

ngân hàng có quyền phát mại TSBĐ để thu nợ. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng có TSBĐ càng

cao thì tính an toàn của khoản vay càng lớn.

d. Vòng quay vốn tín dụng

Vòng quay vốn tín dụng DNVVN = Doanh số thu nợ DNVVN

Dư nợ bình quân DNVVN

Trong đó:

Dƣ nợ bình quân = 𝐷ư 𝑛ợ đầ𝑢 𝑘ỳ+𝑑ư 𝑛ợ 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ

2

Đây là chỉ tiêu phản ánh số vòng luân chuyển của vốn vay (thƣờng trong một

năm). Chỉ tiêu này càng cao thì chất lƣợng tổ chức và quản lý tín dụng càng tốt.

Vòng quay vốn tín dụng còn cho thấy hiệu quả đi vay của khách hàng thể hiện ở

việc vay trả đúng thời hạn. Tuy nhiên, đối với ngân hàng chỉ tiêu này mang tính

tƣơng đối, vì nếu một NHTM cho vay các DN sản xuất, xây dựng sẽ có vòng quay

vốn tín dụng thấp hơn NHTM khác cho vay DN thƣơng mại. Nhƣ vậy, không vì thế

mà chất lƣợng cho vay của NHTM này kém hiệu quả hơn.

Để đánh giá tƣơng đối chính xác chất lƣợng tín dụng, vòng quay tín dụng phải

đƣợc tính toán cho từng loại cho vay, từng thời hạn vay và từng đối tƣợng vay cụ thể.

e. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn

Hiệu suất sử dụng vốn vay đối với DNVVN là chỉ tiêu đƣợc xác định bởi tỷ lệ

dƣ nợ tín dụng đối với DNVVN trên nguồn vốn huy động.

Hiệu suất sử dụng vốn = Dư nợ tín dụng DNVVN

Tổng ngu ồn vốn huy động x 100%

Page 36: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

27

của DNVVN

Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn huy động có bao nhiêu là dành cho

hoạt động cho vay đối với DNVVN. Nó phản ánh quy mô cũng nhƣ khả năng tận

dụng nguồn vốn của ngân hàng. Bên cạnh đó tỷ lệ này cũng đánh giá sự phù hợp

giữa nguồn vốn huy động và cho vay đối với DNVVN. Tại các NHTM thì tỷ lệ này

luôn nhỏ hơn 1. Nếu tỷ lệ này tiến gần tới 1 thì ngân hàng cần đề phòng trƣờng hợp

mất khả năng thanh toán. Song ngƣợc lại, nếu tỷ lệ này quá thấp cho thấy nguồn vốn

huy động và cho vay đối với DNVVN không phù hợp, ảnh hƣởng tới khả năng sinh

lời hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn. Điều này có thể bắt nguồn từ việc ngân hàng

không có chủ trƣơng mở rộng cho vay hoặc không thu hút đƣợc DNVVN để cho

vay. Để giải quyết vấn đề này, ngân hàng cần tăng dƣ nợ tín dụng đối với DNVVN

hoặc giảm nguồn huy động để có thể hạn chế những rủi ro từ nguồn vốn, gây ảnh

hƣởng tới chất lƣợng cho vay.

f. Chỉ tiêu tỷ lệ lãi treo

Lãi treo là khoản lãi tính trên nợ quá hạn mà ngân hàng chƣa thu đƣợc và nhƣ

vậy chỉ số này càng thấp càng tốt.

Tỷ lệ thu lãi treo = Lãi treo

Dư nợ DNVVN x 100%

Lãi treo càng lớn thì quỹ dự phòng lãi phải thu càng cao. Đây là một trong

những dấu hiệu quan trọng để nhận biết rủi ro tín dụng vì lãi không thu đƣợc, thông

thƣờng sẽ dễ dẫn đến mất vốn.

g. Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và

nhỏ

Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động tín dụng với DNVVN tính trên tổng thu lãi và phí

của ngân hàng, nhƣ vậy tỷ lệ này càng cao thì càng chứng tỏ hiệu quả từ hoạt động

tín dụng của nhóm khách hàng DNVVN đối với ngân hàng

Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động = Thu nhập từ hoạt động cho vay với DNVVN

Tổng thu nhập x

100%

Page 37: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

28

cho vay với DNVVN

1.4.3. Nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa

và nhỏ

1.4.3.1 Nhân tố chủ quan

Từ phía ngân hàng

Để nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN, các NHTM cần đƣa ra

những chính sách, hành động, phƣơng hƣớng kinh doanh hợp lý. Cụ thể nhƣ sau:

- Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng

Mỗi một tổ chức ngay từ khi đƣợc thành lập ra đã phải có một phƣơng châm

hoạt động nhất định và phải có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với các mục tiêu đã

đặt ra. Đó là một tiêu chí rất quan trọng đối với các ngân hàng thƣơng mại.

Trong nền kinh tế hiện nay, quá trình cạnh tranh càng ngày càng trở nên gay

gắt, mỗi ngân hàng phải xây dựng cho mình một phƣơng châm, chiến lƣợc kinh

doanh đúng đắn và hiệu quả. Đó là một điều kiện vô cùng quan trọng giúp cho ngân

hàng có định hƣớng nhất quán trong việc khai thác tốt nhất tiềm lực hiện có và có

thể thích ứng tốt với những biến đổi của môi trƣờng kinh doanh gay gắt hiện nay.

- Chính sách cho vay

Chính sách cho vay của một NHTM đƣợc xem nhƣ là kim chỉ nam trong hoạt

động cho vay của ngân hàng đó. Khi có một chính sách cho vay đúng đắn, đồng bộ,

khoa học và thống nhất thì nó sẽ xác định cho các cán bộ tín dụng một phƣơng

hƣớng đúng đắn khi thực hiện nhiệm vụ của mình từ đó nâng cao đƣợc hiệu quả

kinh tế - xã hội của họat động cho vay. Tuy nhiên, khi chính sách cho vay đặt ra

không đầy đủ, đúng đắn, khoa học sẽ tạo ra một định hƣớng lệch lạc cho hoạt động

cho vay, dẫn đến việc cấp vốn vay không đúng đối tƣợng, không đúng mục đích

hoặc tạo ra khe hở cho ngƣời sử dụng vốn và từ đó sẽ không đem lại hiệu quả kinh

tế thậm chí dẫn đến rủi ro cho khoản cho vay.

- Quy mô nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại

Nhƣ ta đã biết, tất cả các hoạt động cho vay của NHTM đều phải tuân theo

Page 38: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

29

quy định liên quan đến hoạt động cho vay của pháp luật. Quyết định 1627 của thống

đốc NHNN về quy chế cho vay của một tổ chức tín dụng đối với một khách hàng có

quy định „„dƣ nợ cho vay tối đa đối với một khách hàng không đƣợc vƣợt quá 15%

vốn tự có của tổ chức tín dụng, trừ trƣờng hợp đối với những khoản cho vay từ các

nguồn ủy thác của chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hay trƣờng hợp khách hàng

vay là một tổ chức tín dụng khác”.

Do đó, quy mô nguồn vốn của ngân hàng đặc biệt là quy mô vốn chủ sở hữu là

nhân tố quan trọng quyết định đến khả năng cho vay của một ngân hàng. Các ngân hàng

lớn thƣờng cung cấp các khoản cho vay có giá trị lớn cho các doanh nghiệp còn các ngân

hàng nhỏ thƣờng tập trung cho vay các khỏan có quy mô nhỏ - nghiệp vụ tín dụng bán

lẻ.

- Chất lƣợng và tính đa dạng của các hình thức cho vay

Đây là một nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động cho vay của ngân hàng.

Một ngân hàng sẽ ít có khả năng lớn mạnh, khả năng mở rộng cho vay nếu những

sản phẩm cho vay mà nó cung cấp cho khách hàng là đơn điệu, chất lƣợng hoạt

động không cao. Một trong những đặc điểm đặc trƣng của các sản phẩm dịch vụ

ngân hàng là không có sự khác biệt, bản quyền khó xác định nên từ đó làm ảnh

hƣởng rất lớn đến khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng.

- Thông tin tín dụng

Là tất cả các thông tin về tài chính, quan hệ tín dụng, đảm bảo tiền vay, tình

hình tín dụng và thông tin pháp lý của khách hàng có quan hệ với ngân hàng. Hệ

thống thông tin tín dụng đƣợc đƣa ra nhằm hình thành cơ sở dữ liệu về khách hàng

để phục vụ cho quá trình cấp tín dụng, phân tích và quản lý tín dụng, quản trị rủi ro

tín dụng. Mục đích quan trọng nhất của nó là tìm kiếm và phát hiện ra sớm các

khoản tín dụng có vấn đề để đánh giá đúng mức độ rủi ro của các khoản nợ đồng

thời dự báo trƣớc khả năng một khoản tín dụng có thể chuyển sang nợ xấu.

Trên cơ sở thông tin thu đƣợc, ngân hàng sẽ quyết định đƣợc một cách đúng

đắn hơn trong quy trình kiểm tra, giám sát tín dụng. Chất lƣợng của thông tin tín

dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến khoản cho vay. Khi thông tin tín dụng đầy đủ, chính

Page 39: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

30

xác sẽ góp phần hạn chế và ngăn ngừa đƣợc phần nào rủi ro tín dụng, rủi ro lựa

chọn đối nghịch do thiếu thông tin không cân xứng về đối tƣợng đầu tƣ từ đó nâng

cao đƣợc hiệu quả hoạt động tín dụng.

Thông tin tín dụng có thể khai thác từ các nguồn khác nhau. Có thể nguồn bên

trong hay bên ngoài hệ thống; chính thức hay phi chính thức. Việc thu thập thông

tin nhanh chóng, chính xác, đầy đủ ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng hoạt động tín

dụng từ đó ảnh hƣởng tới khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của các DNVVN.

- Trình độ cán bộ công nhân viên

Trình độ của cán bộ làm công tác cho vay có ảnh hƣởng trực tiếp đến chất

lƣợng hoạt động tín dụng của NHTM. Khi các cán bộ tín dụng có trình độ chuyên

môn nghiệp vụ, có kiến thức và hiểu biết sâu rộng thì sẽ có thể phân tích và nắm bắt

đƣợc tình hình của khách hàng và từ đó đƣa ra đƣợc quyết định tín dụng chính xác.

Ngƣợc lại, khi các cán bộ tín dụng yếu kém về năng lực lao động, chƣa đƣợc đào

tạo một cách đầy đủ thì sẽ thiếu khả năng phân tích và đánh giá một cách chính xác

về khách hàng vay vốn, không bao quát đƣợc các điểm yếu về mặt pháp lý hoặc các

sai sót trong hồ sơ vay vốn của khách hàng nên từ đó đem ra những quyết định thiếu

chính xác, gây nên những hậu quả xấu cho ngân hàng.

- Chất lƣợng kiểm soát nội bộ

Ban kiểm soát nội bộ là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong cơ cấu

tổ chức của NHTM. Đây là hoạt động mang tính thƣờng xuyên và cần thiết đối với

mọi ngân hàng. Thông qua kiểm soát nội bộ giúp cho các nhà lãnh đạo ngân hàng

nắm đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra; phát hiện những thuận lợi,

khó khăn để từ đó đề ra những biện pháp giải quyết kịp thời. Các quy chế, thể lệ và

nguyên tắc cho vay nếu cán bộ không nắm vững sẽ gây ra những tổn thất, ảnh

hƣởng đến chất lƣợng cho vay của ngân hàng.

Công tác kiểm tra nội bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng thƣờng

xuyên, chặt chẽ sẽ càng làm cho hoạt động cho vay đúng hƣớng, thực hiện đúng các

nguyên tắc, yêu cầu thể lệ trong quy chế cho vay cũng nhƣ quy trình cho vay . Kiểm

Page 40: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

31

soát nội bộ là biện pháp mang tính chất ngăn ngừa hạn chế những sai sót của cán bộ

tín dụng, giúp cho hoạt động cho vay kịp thời sửa chữa, tạo điều kiện thuận lợi nâng

cao chất lƣợng cho vay.

- Quản trị rủi ro

Rủi ro là ngôn từ thƣờng đƣợc sử dụng trong hoạt động cho vay của NHTM trên

thị trƣờng tài chính. Đó là khả năng không chi trả đƣợc nợ của ngƣời đi vay đối với

ngƣời cho vay khi đến thời hạn phải thanh toán. Một trong những hoạt động chính

của NHTM là hoạt động cho vay nên rủi ro tín dụng là một nhân tố hết sức quan

trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro

hiệu quả vì nếu ngân hàng chấp nhận nhiều khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao thì

ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản

thấp. Trên thực tế, rủi ro tín dụng biểu hiện ở ba dạng:

● Khách hàng làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ.

● Giá trị tài sản thế chấp bị giảm giá và không thể bù đắp lại toàn bộ giá trị

khoản vay khi phát mãi.

● Ngân hàng tập trung quá nhiều vốn cho vay một hay một nhóm khách hàng,

khi các khách hàng này gặp phải rủi ro do những biến động kinh tế sẽ gây ảnh

hƣởng lớn tới ngân hàng.

Rủi ro tín dụng và chất lƣợng tín dụng có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau.

Khi rủi ro tín dụng đƣợc hạn chế thì chất lƣợng tín dụng sẽ đƣợc nâng cao. Quản lý

rủi ro tín dụng đƣợc thực hiện trên cơ sở chính sách, thể lệ cho vay của từng ngân

hàng. Việc quản lý rủi ro tín dụng phải đƣợc thực hiện thận trọng trong từng bƣớc

nhằm đánh giá đúng đắn năng lực tài chính của khách hàng và khả năng thành công

của dự án vay vốn. Việc quản lý tốt rủi ro tín dụng sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ nợ

xấu của ngân hàng, từ đó ảnh hƣởng tốt tới chất lƣợng tín dụng.

1.4.3.2. Nhân tố khách quan

Các nhân tố từ doanh nghiệp vừa và nhỏ

- Năng lực tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Năng lực tài chính của DNVVN là một nhân tố quan trọng có ảnh hƣởng

Page 41: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

32

quyết định đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động hiệu

quả thì tình hình tài chính sẽ vững mạnh từ đó mới có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của

ngân hàng và có thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn của ngân hàng. Năng lực tài chính

đƣợc thể hiện ở khối lƣợng vốn chủ sở hữu và tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng

nguồn vốn kinh doanh của DNVVN. Vốn chủ sở hữu này sẽ phản ánh khả năng tự

chủ tài chính, khả năng chống chọi với hoàn cảnh bất lợi của doanh nghiệp. Khi tỷ

trọng vốn chủ sở hữu trong tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp càng nhỏ chi phí

vốn vay càng lớn và đó có thể là một nguyên nhân dẫn đến tình trạng kinh doanh

thua lỗ và mất khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng của doanh nghiệp.

- Phƣơng án sản xuất kinh doanh

Đây là một vấn đề liên quan đến tính hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp khi

tiến hành sản xuất kinh doanh một sản phẩm nào đó. Khi tiến hành phƣơng án sản

xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tính toán doanh thu thu đƣợc, các chi phí liên

quan và lỗ lãi. Từ đó, doanh nghiệp sẽ đƣa ra các quyết định là có tiến hành thực

hiện các dự án hay không.

Đây là một trong những điều kiện vay vốn hàng đầu của DNVVN. Để đảm

bảo thu hồi đƣợc vốn vay từ các doanh nghiệp, ngân hàng phải chọn những phƣơng

án khả thi, có khả năng thực hiện đƣợc và thực sự có hiệu quả để tiến hành đầu tƣ.

Do vậy, việc doanh nghiệp có khả năng vay vốn của ngân hàng phụ thuộc một phần

vào phƣơng án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó có khả thi hay không.

- Năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ

Khi một doanh nghiệp có đội ngũ quản lý tốt thì sẽ có đƣợc chiến lƣợc kinh

doanh tốt, khả năng kinh doanh tốt và có thể quản lý vốn tốt. Nó đƣợc thể hiện ở

cách thức tổ chức hoạt động chung, tổ chức hoạt động sổ sách kế toán, quản lý tài

chính hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật, môi trƣờng kinh doanh. Nó

còn thể hiện ở trình độ nhận định thị trƣờng để có đƣợc chiến lƣợc kinh doanh năng

động và các biện pháp nhằm chống chọi lại những biến động bất lợi của thị trƣờng.

Năng lực quản lý này ảnh hƣởng trực tiếp đến đội ngũ cán bộ, đến sản phẩm của

doanh nghiệp, đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, mối quan hệ với các đối tác. Đây

Page 42: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

33

cũng là một tiêu chí quan trọng để ngân hàng đƣa ra quyết định có cho DNVVN vay

vốn hay không và nếu vay thì với hạn mức là bao nhiêu.

- Đạo đức kinh doanh của chủ doanh nghiệp

Đây là một trong những yếu tố quyết định đến khả năng tiếp cận vốn ngân

hàng của DNVVN và đây chính là thiện chí trả nợ của chủ DNVVN. Đạo đức kinh

doanh của DNVVN thể hiện ở việc doanh nghiệp trung thực, sử dụng vốn đúng mục

đích, quản lý tốt, báo cáo thật, đảm bảo hoạt động kinh doanh đƣợc lành mạnh, đảm

bảo trả nợ đƣợc cho ngân hàng.

Các DNVVN luôn muốn có thể tiếp cận đƣợc nhiều hơn tới nguồn vốn của

ngân hàng. Nếu các DNVVN báo cáo một cách đầy đủ, minh bạch, sử dụng vốn

đúng mục đích kinh doanh, thực hiện vay và trả tốt thì có thể tiếp cận đƣợc nhiều

hơn đối với nguồn vốn đó. Tuy nhiên, nếu các DNVVN cố tình báo cáo sai lệch các

thông tin, sử dụng vốn sai mục đích thì sẽ không thể tiếp cận đƣợc với nguồn vốn

của ngân hàng. Các ngân hàng sẽ mất dần niềm tin đối với các DNVVN từ đó sẽ

thắt chặt các biện pháp đảm bảo tiền vay. Nhƣ vậy thì sẽ càng hạn chế khả năng tiếp

cận vốn của các DNVVN.

Các nhân tố từ môi trường kinh doanh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tài liệu tham khảo Tiếng Việt.

1. Báo cáo hoạt động kinh doanh các chi nhánh của các ngân hàng trên địa bàn

thành phố Hà Nội năm 2015

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam –

chi nhánh Thăng Long từ năm 2012 đến 2015.

3. Chính phủ, 2009. Nghị định số 56/2009//NĐ–CP ngày 30/06/2009 về việc trợ

giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.

4. Chính phủ, 2013. Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải

pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết

nợ xấu.

5. Đào Văn Khoa, 2013. Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Page 43: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

34

ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò. Nha

Trang: nhà xuất bản Luận văn thạc sĩ – Trƣờng đại học Nha Trang .

6. Lê Thị Thanh Thúy, 2013. Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – Chi nhánh Ba

Đình, Hà Nội. Hà Nội: nhà xuất bản Luận văn thạc sĩ – Trƣờng đại học Quốc

gia Hà Nội.

7. Ngân hàng Nhà nƣớc, 2001. Quyết định số 1627/2001-QĐ-NHNN.

8. Ngân hàng Nhà nƣớc, 2014. Quyết định số 20/VBHN-NHNN của Thống đốc

NHNN về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

9. Ngân hàng Nhà nƣớc, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN

10. Ngô Thị Thu Mai, 2014. Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thái Nguyên.

Hà Nội: Nhà xuất bản Luận văn thạc sĩ – Trƣờng đại học Kinh tế quốc dân.

11. Nguyễn Hà Linh, 2015. Cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng Hạ.

Hà Nội: nhà xuất bản Luận văn thạc sĩ -Trƣờng đại học quốc gia Hà Nội.

12. Nguyễn Thị Nhƣ Thủy, 2015. Hiệu quả tín dụng của ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam. Hà Nội: nhà xuất bản Học

viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

13. Peter Rose, Quản trị Ngân hàng thƣơng mại, nhà xuất bản Tài chính.

14. Phạm Phƣơng Thảo, 2013. Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đống Đa, Hà

Nội. Hà Nội: nhà xuất bản Luận văn thạc sĩ – Trƣờng đại học Quốc gia Hà Nội

15. PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến, 2011, Giáo trình tài chính - tiền tệ ngân hàng,

Nhà xuất bản Thống kê.

16. Quốc hội, Luật tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày

01/01/2011.

17. Quốc hội, 2012. Luật các Tổ chức tín dụng. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia

18. Tạp chí Ngân hàng

Page 44: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

35

19. Vietinbank, 26/12/2011. Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng là tổ

chức theo mô hình mới.

II. Internet

1. www.thoibaonganhang.vn

2. www.tapchitaichinh.vn

3. www.techcombank.com.vn

4. www.bidv.com.vn

5. www.agribank.com.vn

6. www.vietcombank.com.vn

7. www.vietinbank.com.vn

Page 45: DOANH NGHIỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/22581/1/...i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT S TT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ

36