Click here to load reader
Upload
trinhdieu
View
217
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
MỤC LỤC
1. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐÂU TƯ..............................................................1
1.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG..............................................................................................1
1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.....................................................................................1
1.3. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.......................................................................................................1
2. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN.......................................................................................2
2.1. PHƯƠNG ÁN 1 – GIẢI PHÁP WEBSITE DOANH NGHIỆP.......................................2
2.2. PHƯƠNG ÁN 2 – GIẢI PHÁP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ....................................3
3. PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI.....................................................................................4
3.1. CHUẨN BỊ CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................................4
3.1.1. Đăng ký tên miền...............................................................................................................4
3.1.2. Thuê máy chủ.....................................................................................................................4
3.2. YÊU CẦU THIẾT KẾ......................................................................................................7
3.2.1. Yêu cầu giao diện...............................................................................................................7
3.2.2. Sơ đồ site..........................................................................................................................10
3.2.3. Yêu cầu chức năng hệ thống............................................................................................11
3.2.4. Yêu cầu phi chức năng.....................................................................................................16
1. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐÂU TƯ1.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
Hạ tầng CNTT của Công ty Thuỷ điện Sơn La bao gồm hệ thống mạng LAN (mạng nội bộ trong công ty) bao gồm 3 vị trí: Văn phòng trụ sở tại thành phố Sơn La, văn phòng Mường La và trong nhà máy, hệ thống SCADA (đo lường, tín hiệu vận hành thiết bị từ xa) và một số hệ thống máy tính nghiệp vụ. Hệ thống mạng máy tính bao gồm các thiết bị phần cứng như máy tính chủ, router, máy tính trạm ... và các phần mềm chuyên dụng như SCADA, quản lý vật tư, ....
Hệ thống máy chủ của công ty:- Máy chủ chạy phần mềm Camera- Máy chủ chạy phần mềm: Eoffice, Fmis, HRMS- Máy chủ chạy phần mềm QLKT- Máy chủ chạy phần mềm Firewall
Hiện tại Công ty Thủy điện Sơn La chưa có Website doanh nghiệp.1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Công ty Thủy điện Sơn La là một thủy điện lớn nhất của Đông Nam Á. Do đó việc quảng bá hình ảnh, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ra bên ngoài và trong nước là rất quan trọng.
Hiện nay, công nghệ thông tin (CNTT) đang hiện diện và đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển và ứng dụng của Internet đã làm thay đổi mô hình và cách thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc chuyển dần các giao dịch truyền thống sang giao dịch điện tử đã ảnh hưởng đến vị trí, vai trò và cả nhu cầu của các bên hữu quan (khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư…) của doanh nghiệp.
Vì vậy xây dựng Cổng thông tin điện tử Công ty thủy điện Sơn La là cần thiết. Việc vận hành Cổng thông tin điện tử sẽ thuận lợi cho công tác điều hành hai nhà máy ở cách xa nhau của Công ty.1.3. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
Dự án “Xây dựng Cổng thông tin điện tử của Công ty Thủy điện Sơn la” được hình thành với chức năng chính là:
Là một Cổng thông tin thân thiện, dễ sử dụng, hài hòa về bố cục, hoàn hảo về tính năng với tốc độ truy cập nhanh, đảm bảo phục vụ tối đa nhu cầu của người truy cập. Đảm bảo dung lượng thông tin lớn (về văn bản, hình ảnh, video, âm thanh…) được lưu trữ, cập nhật liên tục trong thời gian dài và số lượng truy cập lớn với tốc độ tối đa, đảm bảo truy cập nhanh và thông tin đầy đủ với các phần của cơ sở dữ liệu.
Giao diện tích hợp đa ngôn ngữ, đa dạng thông tin, cung cấp dịch vụ trực tuyến để các cá nhân có thể liên hệ với công ty để đăng ký vào làm việc với các yêu cầu cụ thể.
1
Hệ thống có khả năng cung cấp dịch vụ 24/7. Tức là ngoại trừ các rủi ro do thiên tai, về mặt kỹ thuật, hệ thống phải có khả năng hoạt động liên tục không gián đoạn. Dễ dàng bảo trì, nâng cấp mà không phải ngưng hoạt động của hệ thống.
Đảm bảo an ninh thông tin, với hệ thống bảo mật nhiều lớp, chống truy cập trái phép từ bên ngoài, có khả năng phát hiện và tiêu diệt những rủi ro tiềm ẩn có thể tấn công từ bên ngoài.
2. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN2.1. PHƯƠNG ÁN 1 – GIẢI PHÁP WEBSITE DOANH NGHIỆP
Quảng bá, giới thiệu hình ảnh của Doanh nghiệp; Là kênh thông tin giới thiệu sản phẩm/dịch vụ hoàn hảo nhất và hữu dụng nhất với hình ảnh, giới thiệu, media, v.v…
Thông qua website, doanh nghiệp có thể: tiếp thị hình ảnh, thương hiệu, dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp ra bên ngoài phạm vi của một khu vực, quốc gia; tổ chức các sự kiện truyền thông cho Doanh nghiệp.
Là nơi khách hàng và đối tác liên hệ doanh nghiệp, là một phần bộ mặt của Doanh nghiệp,...
Là nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của Doanh nghiệp. Hoạt động liên tục 24x7, không giới hạn thời gian và không gian.
Chức năng của website doanh nghiệp truyền thống: Module giới thiệu Module dịch vụ Module tin tức Module FAQ Module sản phẩm Module bình chọn Module tuyển dụng Module thống kê Module tìm kiếm Module liên hệa. Ưu điểm
- Chi phí thấp- Quản trị đơn giản
b. Nhược điểm- Chức năng hạn chế, thích hợp phục vụ quản bá thông tin hơn là cung
cấp môi trường tương tác người dùng.- Người dùng phải chấp nhận thực tế là các thông tin thường đứng độc
lập trên các website khác nhau, không thể phân loại được một cách mềm dẻo linh động, dẫn đến rất khó chia sẻ thông tin cho nhau.
- Tìm kiếm thông tin không linh hoạt.
2
- Khả năng tích hợp các thông tin, dịch vụ từ nhiều nơi nào vào một website là rất khó khăn.
- Việc quản lý, bảo trì và phát triển website là rất khó khăn do sự tăng trưởng đến chóng mặt của thông tin trên website.
- Không có khả năng mở rộng. Khi yêu cầu thay đổi về nội dung thông tin, loại hình dịch vụ thường phải xây dựng website cũ.
2.2. PHƯƠNG ÁN 2 – GIẢI PHÁP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬCổng thông tin điện tử ra đời để giải quyết những hạn chế mà website truyền
thống gặp phải. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập tập trung và duy nhất; tích hợp các kênh thông tin các dịch vụ , ứng dụng; là một sản phẩm hệ thống phần mềm được phát triển trên một sản phẩm phần mềm cổng lõi (Portal core), thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu với các hệ thống thông tin, đồng thời thực hiện cung cấp và trao đổi với người sử dụng thông qua một phương thức thống nhất trên nền tảng Web tại bất kỳ thời điểm nào và từ bất kỳ đâu
a. Ưu điểm Kênh thông tin hiệu quả: Nhờ tính năng quản trị nội dung, tích hợp và liên
kết nhiều nguồn thông tin, Cổng thông tin bên cạnh phục vụ hoạt động giới thiệu, quảng bá thì lợi ích chính là tạo ra một kênh thông tin phong phú, có khả năng phổ cập thông tin rộng rãi, nhanh chóng; tạo một kênh trao đổi, tương tác thông tin.
Nhờ việc tạo lập một điểm quy tụ thông tin nhất quán, cho phép tích hợp các phần mềm để xử lý công việc chuyên môn và hỗ trợ tác nghiệp giữa các cơ quan đơn vị, Cổng thông tin điện tử tạo ra một môi trường làm việc cộng tác đơn giản và hiệu quả:
- Lãnh đạo có thể nhanh chóng truyền đạt các thông điệp, các chủ trương chính sách tới nhiều đối tượng. Ngược lại, có thể dễ dàng nắm bắt diễn biến, tiến độ thực hiện công việc, các đề xuất kiến nghị của các đơn vị.
- Các nhà quản lý có thể thực hiện đánh giá, giám sát các hoạt động thông qua lập kế hoạch, lịch làm việc, chia sẻ tài liệu, lập và gửi báo cáo đồng thời tới các đối tượng.
- Các cán bộ chuyên môn thuộc các cơ quan khác nhau có thể cùng phối hợp xử lý các nghiệp vụ liên ngành thông qua các phần mềm được tích hợp sẵn trên cổng.
- CBCNV cùng thực hiện các thủ tục liên quan công việc, quy trình quy định của cơ quan qua các dịch vụ trực tuyến.
- Hệ thống cho phep quản lý nhiều website (ví dụ website con của các đơn vị trực thuộc) trên một nền tảng chung.
3
Đăng nhập một lần (Single Sign On): tạo sự đồng nhất, thuận tiện và bảo mật khi sử dụng.
Việc tuân thủ các tiêu chuẩn chung và thống nhất sẽ làm cho các ứng dụng có thể giao tiếp và trao đổi thông tin lẫn nhau; Cung cấp nền tảng giúp duy trì, quản lý, mở rộng, tích hợp ứng dụng, nâng cấp dễ dàng, tiết kiệm chi phí đầu tư để xây dựng lại hệ thống.
Cung cấp cho người dùng khả năng truy cập thông tin hiệu quả hơn nhờ truy cập bảo mật, khả năng tương tác thông tin nhiều chiều, cũng như truy cập tổng thể tới tất cả các cá nhân, thông tin, tổ chức.
Hỗ trợ xây dựng chính sách quản lý, phân phối, chia sẻ thông tin trên web, giúp kiểm soát tình trạng, phiên bản của tài nguyên.
Cung cấp người dùng một qui trình tìm kiếm có hệ thống, quá trình lựa chọn, tổ chức và chắt lọc thông tin và biểu diễn thông tin hiệu quả.
b. Nhược điểm Yêu cầu chi phí xây dựng cao hơn nhiều. Đòi hỏi quản trị hệ thống có năng lực.
Kết luận: Với quy mô lớn, vai trò và ý nghĩa quan trọng của Công ty Thủy điện Sơn La cũng như để đạt được các mục tiêu đề ra, xin lựa chọn PHƯƠNG ÁN 2. Dưới đây là phương án triển khai xây dựng cổng thông tin điện tử của Công ty Thủy điện Sơn La.3. PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI3.1. CHUẨN BỊ CƠ SỞ HẠ TẦNG3.1.1. Đăng ký tên miền
Tên miền (Domain Name) là định danh của website trên Internet. Tên miền thường gắn với tên công ty và thương hiệu của doanh nghiệp. Tên miền là duy nhất và được ưu tiên cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.Hiện nay tên miền thuydiensonla.com.vn hoặc sonlahpc.com hoặc sonlahpc.vn đều chưa được đăng ký do đó Công ty có thể thuê các tên miền này. Chi phí đăng ký tên miền được tính theo năm (khoảng 1 triệu đồng/năm).
3.1.2. Thuê máy chủ
Bước quan trọng trong quá trình xây dựng website của doanh nghiệp là xác định vị trí đặt máy chủ. Máy chủ có thể được đặt tại doanh nghiệp hoặc thuê dịch vụ máy chủ bên ngoài (webhosting)
Trong trường hợp đặt máy chủ tại doanh nghiệp cần phải đầu tư:
Máy chủ có cấu hình đáp ứng theo yêu cầu doanh nghiệp
Hiện tại công ty thủy điện sơn la đang dùng gói cước tốc độ 45Mbps không đáp ứng được yêu cầu.
Phòng máy chủ đảm bảo các yêu cầu về chuẩn quốc tế: Điều hòa, nguồn điện, an toàn, trực vận hành 24/7, phòng chống cháy nổ...
4
Chi phí trong trường hợp đặt máy chủ tại doanh nghiệp là rất lớn.
Thuê máy chủ (Web Hosting) là nơi lưu trữ tất cả các trang Web, các thông tin, tư liệu, hình ảnh của website trên một máy chủ Internet, webhosting đồng thời cũng là nơi diễn ra tất cả các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin giữa website với người sử dụng Internet và hỗ trợ các phần mềm Internet hoạt động.
Các dịch vụ về webhosting:
a. Hosting chia sẻ (Shared Hosting)
Hosting chia sẻ có nghĩa là nhiều khách hàng cùng chia sẻ việc sử dụng một máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ. Máy chủ dùng chung hoàn toàn sẽ do nhà cung cấp dịch vụ quản lý, khách hàng chỉ có thể quản lý tài khoản cá nhân và bảo trì website.
Ưu điểm: chi phí rẻ
Nhược điểm
Dễ bị tấn công mạng nếu người quản trị không có kinh nghiệm cấu hình, bảo mật.
Cấu hình không cao, tài nguyên sử dụng còn hạn chế (có sao dùng vậy), không cài thêm các ứng dụng riêng
Website có thể bị down time nếu sử dụng quá nhiều CPU và RAM trên máy chủ.
Dịch vụ trên chỉ phù hợp cho website nhỏ, đơn giản, ít chức năng, thường sử dụng cho website cá nhân.
b. Thuê chỗ đặt Server (Collocated Hosting)
Khách hàng của gói dịch vụ hosting này hoàn toàn chủ động trang bị một máy chủ đáp ứng đúng theo yêu cầu riêng. Nhà cung cấp dịch vụ chỉ đóng vai trò tiếp nhận máy chủ từ khách hàng, sắp xếp vị trí đặt máy chủ, cung cấp năng lượng hoạt động và kết nối máy chủ vào hệ thống mạng.
Ưu điểm
Dịch vụ kết nối internet nhanh, ổn định, liên tục.
Dịch vụ hoạt động ổn định, liên tục nhờ các hệ thống điều hòa, UPS, máy phát điện dự phòng và chống sét, chống cháy. Tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành.
Đảm bảo quyền cao nhất trên Server
5
Gia tăng tính bảo mật: có thể hoàn toàn an tâm về những nội dung lưu trữ trên website của mình.
Tiết kiệm chi phí: thuê chỗ đặt máy chủ thì tiết kiệm hơn so với việc đặt máy chủ tại cơ quan do không cần phải theo dõi hoặc trông chừng nó.
Nhược điểm:
Thuê chỗ đặt server có thể sẽ không dễ dàng bởi bạn luôn muốn tìm cho mình một nơi gần với cơ quan của mình nhất để dễ dàng cho việc đi lại và sửa chữa khi gặp sự cố.
Thuê chỗ đặt server gây rất nhiều bất tiện cho việc di chuyển: chẳng hạn như khi bạn phải chuyển tới một địa điểm khác thì bạn cần phải tìm kiếm một dịch vụ thuê chỗ đặt máy chủ khác hoặc là tốn chi phí nhiều hơn khi vẫn đặt server ở chỗ cũ.
Thuê chỗ đặt server có những thay đổi về giá thành: số tiền phải trả khi thuê chỗ đặt server cũng tùy thuộc vào số lượng dữ liệu được chuyển vào server của bạn cũng như là số lượng lượt truy cập vào.
c. Thuê Server (Dedicated Server)
Là dịch vụ thuê máy chủ dùng riêng. Dịch vụ thuê máy chủ dùng riêng độc lập dành cho những website lớn, hoạt động cung cấp thông tin, hoặc hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử, làm dịch vụ Hosting, cần nhu cầu trao đổi dữ liệu lớn, số người truy cập đông và ổn định cũng như bảo mật cao. Người quản lý và khai thác máy chủ được giữ quyền truy cập cao nhất.
Ưu điểm
Tùy chọn cấu hình máy chủ
Linh hoạt và tốc độ trong cung cấp phần cứng máy chủ
Cấp không giới hạn IP tĩnh
Cổng kết nối băng thông lớn ra Internet (100-1000Mbps)
Điều kiện tối ưu để vận hành máy chủ (điều hòa, nguồn điện, an toàn, trực vận hành 24/7, phòng chống cháy nổ...)
Hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo tốc độ và chất lượng dịch vụ
6
Khách hàng tự quản trị từ xa hoặc trực tiếp mà không bị giới hạn về tài nguyên của máy.
Khách hàng có toàn quyền chủ động về công nghệ nhờ vào khả năng linh hoạt trong việc nâng cấp phần cứng cũng như phần mềm.
Nhược điểm
Chi phí hàng tháng cao hơn nhiều so với dịch vụ thuê chỗ đặt máy chủ (Collocated Hosting)
d. Lựa chọn dịch vụ phù hợp cho công ty Thủy điện Sơn la
Với quy mô lớn của công ty Thủy điện Sơn la cũng như các vấn đề về bảo mật và kinh tế nhất, xin đề suất dịch vụ webhosting: Thuê địa điểm đặt Server(Collocated Hosting).
Cấu hình máy chủ có thể đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật:
Tên thiết bị Thông số kỹ thuật
Máy chủPowerEdge T110E3-1290
Intel® Xeon® Sandy Bridge Processor E3-1290 (8M Cache, 3.60 GHz) S/p Hyper-Threading ( 2 x 4 Core )4GB DDR3 1333 240-Pin DDR3 ECC UDIMM (PC3-10600)Hard Drive: NonePERC S100 support RAID 0,1,5,10One single port Broadcom BCM 5722Up to four 3.5" SAS, or SATA drivesPower supply (305W)
3.2. YÊU CẦU THIẾT KẾ CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ3.2.1. Yêu cầu giao diện
a. Yêu cầu chung Có tính thẩm mỹ cao, màu sắc phù hợp, thuận tiện cho người sử dụng,
các vùng thông tin được phân biệt rõ ràng; Bảo đảm tính thống nhất.
7
b. Giao diện webHệ thống có công cụ soạn thảo trực quan trên web (Web WYSIWYG
editor) cho phép người dùng soạn thảo, chỉnh sửa nội dung các tài liệu với các tính năng giống như Microsoft Word (như cắt dán, chèn ảnhai định dạng đoạn văn bản, thay đổi kiểu và cỡ chữ...). Người sử dụng chỉ cần có trình duyệt web là có thể quản trị website, cập nhật cũng như khai thác thông tin trên website.
c. Ngôn ngữ giao diện đa ngữNgôn ngữ giao diện là tiếng Việt và tiếng Anh và có khả năng dễ dàng
bổ sung các ngôn ngữ khác trong tương lai.
Hệ thốn cung cấp cơ chế đa ngữ. Cơ chế này cho phép bổ sung giao diện cho các ngôn ngữ khác một cách rất dễ dàng. Ngoài hai ngôn ngữ giao diện mặc định là tiếng Việt và tiếng Anh, người quản trị hệ thống có thể bổ sung hơn 20 ngôn ngữ khác chỉ bằng thao tác lựa chọn trong danh sách có sẵn. Những ngôn ngữ có thể bổ sung bao gồm các thứ tiếng châu Âu (Pháp, Đức, Tây Ban Nha...), tiếng Nga, tiếng Hán (cả hai dạng giản thể và phồn thể), tiếng Nhật, Triều Tiên và nhiều ngôn ngữ phổ biến khác.
Không chỉ có khả năng giao diện đa ngữ, hệ thống còn có cơ chế hỗ trợ các kiểu nội dung đa ngữ, ví dụ một tài liệu có thể có tiêu đề, tóm tắt và nội dung tương ứng với nhiều ngôn ngữ khác nhau. Người sử dụng khi khai thác qua giao diện ngôn ngữ nào thì sẽ được cung cấp nội dung tương ứng với ngôn ngữ đó.
d. Bảng mã Unicode TCVN 6909:2001Hệ thống sử dụng bảng mã Unicode (theo chuẩn tiếng Việt TCVN
699:2001) để lưu trữ và hiển thị thông tin dạng văn bản. Đối với tiếng Việt phần mềm chấp nhận cả hai kiểu mã hoá là mã dựng sẵn (pre-compound) mà mã tổ hợp (compound). Việc chuyển đổi giữa hai kiểu mã hoá này được thực hiện tự động, có thể chọn kiểu mã hoá mặc định là kiểu dựng sẵn hay kiểu tổ hợp đều được.
Không những chỉ lưu trữ và hiển thị theo chuẩn Unicode, hệ thống còn đảm bảo mọi thao tác xử lý trên dữ liệu văn bản như tìm kiếm, sắp xếp đều được thực hiện chính xác.
e. Khả năng tùy biến (Customize) giao diệnHệ thống cung cấp khả năng tuỳ biến giao diện rất mềm dẻo. Việc tuỳ
biến có thể được thực hiện ở nhiều mức:
Người dùng có thể lựa chọn giao diện hiển thị trong các tập giao diện (gọi là các skin) xây dựng sẵn. Phần mềm ghi nhớ thiết đặt skin riêng của từng người sử dụng.
8
Bộ phận thiết kế giao diện có thể tạo một giao diện mới bằng cách thay đổi các mẫu (template) hiển thị mà không cần sửa đổi mã chương trình. Tính năng cá nhân hoá (personalization) của hệ thống cho phép người dùng có thể tuỳ ý lựa chọn nội dung và hình thức hiển thị của các nhánh thông tin mà mình quan tâm trên một trang riêng của mình, ngoài ra họ cũng có thể lưu lại danh sách các mục thường dùng (trang favorites).
9
3.2.2. Sơ đồ site
10
3.2.3. Yêu cầu chức năng hệ thống
Stt Mô tả yêu cầu Ghi chú
CHỨC NĂNG CHUNG
Quản lý thông tin tài khoản cá nhân
1.Quản trị, lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng có thể xem thông tin tài khoản cá nhân
2.Quản trị có thể sửa thông tin tài khoản cá nhân (bao gồm cả mật khẩu)
3. Quản trị có thể thực hiện yêu cầu khóa tài khoản
Đăng nhập/đăng xuất hệ thống
4.Quản trị, lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể thực hiện đăng nhập hệ thống với User name và mật khẩu theo quy định
5.Quản trị, lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể thực hiện đăng xuất khỏi hệ thống
6.
Quản trị, lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể nhận được cảnh báo nếu tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng, có thể nhận được thông báo bị đăng xuất hệ thống khi quá thời gian mà không sử dụng hệ thống
CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
Quản lý phòng ban
7. Biên tập viên có thể thêm mới phòng ban
8. Biên tập viên có thể chỉnh sửa phòng ban
9. Biên tập viên có thể khóa phòng ban
10.Biên tập viên, lãnh đạo công ty có thể xem danh sách các phòng ban
Quản lý nhân viên
11. Biên tập viên có thể thêm mới nhân viên trong phòng ban
12. Biên tập viên có thể chỉnh sửa nhân viên trong phòng ban
13. Biên tập viên có thể khóa nhân viên trong phòng ban
11
14.Biên tập viên, lãnh đạo phòng có thể xem danh sách nhân viên trong phòng
15.Biên tập viên, lãnh đạo công ty có thể xem danh sách nhân viên trong phòng của từng phòng
Tin tức hoạt động sản xuất chung
16. Biên tập viên có thể thêm mới tin tức
17. Biên tập viên có thể sửa tin tức
18. Biên tập viên có thể xóa tin tức
19.Lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể xem tin tức
Tin tức công đoàn
20. Biên tập viên có thể thêm mới tin tức
21. Biên tập viên có thể sửa tin tức
22. Biên tập viên có thể xóa tin tức
23.Lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể xem tin tức
Tin tức đoàn thanh niên
24. Biên tập viên có thể thêm mới tin tức
25. Biên tập viên có thể sửa tin tức
26. Biên tập viên có thể xóa tin tức
27.Lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể xem tin tức
Tin tức thông báo chung của toàn công ty
28. Biên tập viên có thể thêm mới tin tức
29. Biên tập viên có thể sửa tin tức
30. Biên tập viên có thể xóa tin tức
31.Lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể xem tin tức
Quản lý hiển thị thông tin
12
32.Cho phép quản trị chủ động thiết lập các tin mới, nổi bật, tin nhanh trên trang chủ
Quản lý công việc cá nhân
33.Lãnh đạo phòng có thể thêm mới nội dung , thời hạn hoàn thành công việc giao cho các cá nhân
34.Nhân viên có thể nhận được thông báo nhắc nhở công việc mới được giao
35.Nhân viên có thể cập nhật nội dung chi tiết công việc, tiến độ công việc cá nhân
36.Nhân viên, lãnh đạo phòng có thể cập nhật trạng thái công việc cá nhân
37. Lãnh đạo phòng có thể xóa công việc cá nhân
38.Lãnh đạo phòng, nhân viên có thể xem danh công việc chưa hoàn thành
Chức năng 5S
39.Biên tập viên của phòng có thể thêm mới nội dung và hình ảnh nhắc nhở
40.Biên tập viên của phòng có thể sửa nội dung và hình ảnh nhắc nhở
41.Biên tập viên của phòng có thể xóa nội dung và hình ảnh nhắc nhở
42.Lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể xem nội dung và hình ảnh nhắc nhở theo từng phòng
Lịch công tác
43.Biên tập viên có thể thêm mới lịch công tác của lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng
44.Biên tập viên có thể sửa lịch công tác của lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng
45.Biên tập viên có thể xóa lịch công tác của lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng
46.Lãnh đạo công ty, lãnh đạo phòng, nhân viên có thể xem lịch công tác trong tuần
Quản lý văn bản pháp quy
13
47.Cho phép cấu trúc chuyên mục theo cơ quan ban hành gồm: văn bản pháp luật, văn bản EVN, văn bản quản lý nội bộ
48. Cho phép thêm, sửa, xoá, xuất bản văn bản
49. Cho phép người dùng tìm kiếm văn bản theo nhiều tiêu chí
Quản lý danh bạ
50.
Cho phép quản lý, lưu trữ và hiển thị danh bạ điện thoại, email (danh bạ điện thoại nội bộ, danh bạ điện thoại sở ban ngành có liên quan).
51. Cho phép tra cứu thông tin danh bạ theo nhiều tiêu chí
Chức năng danh mục website
52. Biên tập viên có thể thêm mới danh mục hoạt động
53. Biên tập viên có thể sửa danh mục hoạt động
54.Biên tập viên có thể xóa danh mục hoạt động
Chức năng nội dung thông tin trên website
55.Biên tập viên có thể thêm mới tin theo danh mục trên website
56.Biên tập viên có thể sửa tin theo danh mục trên website
57.Biên tập viên có thể xóa tin theo danh mục trên website
58.Khi truy cập website có thể xem tin theo danh mục trên website
59.Khi truy cập website có thể xem tra cứu nội dung tin theo danh mục trên website
BÁO CÁO
60.Thống kê số lượng người đang online
61.Thống kê số lượng người đã truy cập website
62.Thống kê 5 bài biết được nhiều người xem nhất
63.Thống kê 5 chuyên đề được nhiều người trao đổi nhất
64.Thống kê chất lượng công việc trong tháng của từng nhân viên
14
65.Thống kê chất lượng công tác theo quý, 6 tháng, 1 năm của từng nhân viên
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Quản lý người dùng hệ thống
66.
Quản trị hệ thống có thể tìm kiếm, xem danh sách người sử dụng, có thể thêm, sửa, xóa người sử dụng
67.
Quản trị hệ thống có thể xem danh sách quyền của người dùng, có thể thêm, xóa quyền của người sử dụng
68.
Quản trị hệ thống có thể reset mật khẩu người dùng
69.Quản trị hệ thống có thể kích hoạt tài khoản người sử dụng
70.Quản trị hệ thống có thể xem danh sách các yêu cầu khóa tài khoản, có thể thực hiện khóa tài khoản, mở khóa tài khoản người sử dụng
Quản lý video
71.Cho phép quản lý các video, hiển thị video dưới dạng streaming
72.Quản lý video theo danh mục
Quản lý thư viện ảnh
73.
- Quản lý các gallery ảnh- Hiển thị các ảnh theo gallery- Cho phép cấu hình cách hiển thị, comment - Cho phép thêm, sửa, xoá ảnh quảng cáo;- Cho phép sắp xếp ảnh vào bên trái, bên phải Website theo ý muốn.
Hỏi đáp
74.
- Cho phép người dùng gửi thông tin góp ý, câu hỏi về Ban biên tập trực tiếp trên website;- Cho phép Ban biên tập trả lời phúc đáp trực tiếp trên website;- Cho phép người dùng dễ dàng xem, tìm kiếm các câu hỏi, phúc đáp trên website.
Liên kết website
15
75.- Hiển thị các liên kết trong và ngoài website- Cho phép tùy biến cách thức hiển thị
Ngôn ngữ
76. Khả năng hỗ trợ hai ngôn ngữ Tiếng Việt & Tiếng Anh.
Site map
77. Sơ đồ website
Quản lý nhật ký hệ thống
78.Quản trị hệ thống có thể xem nhật ký hệ thống
79.Quản trị hệ thống có thể tra cứu nhật ký hệ thống
80.Người quản trị có thể in nhật ký hệ thống
81.Người quản trị có thể xóa nhật ký hệ thống
82.Người quản trị có thể nhận thông báo xác nhận trước khi xóa nhật ký
Sao lưu dữ liệu
83.Quản trị hệ thống có thể sao lưu dữ liệu cho hệ thống
84.Quản trị hệ thống có thể nhận được cảnh báo nếu quá trình sao lưu không thành công
85.Quản trị hệ thống có thể phục hồi dữ liệu theo 1 bản sao lưu dữ liệu nào đó
Xây dựng theo mô hình module hóa
86.Dễ dàng nâng cấp mở rộng trong tương lai khi cần thiết, có thể mở rộng phiên bản mobile khi có yêu cầu.
Chức năng quản lý công việc
3.2.4. Yêu cầu phi chức năng- Giao diện hài hòa, thống nhất đảm bảo thể hiện vẻ đẹp bắt mắt và trang trọng.- Cơ chế bảo mật đảm bảo an toàn cao trong quá trình vận hành trên Internet.
16
- Phù hợp với đa số các trình duyệt thông dụng trên internet hiện nay như Chrome, Mozilla firefox, IE, Netcape,
3.3. DANH MỤC CÔNG VIỆC, VẬT TƯ CẦN CHUẨN BỊ
Căn cứ phân tích, lựa chọn phương án như trên, để Cổng thông tin điện tử đi vào hoạt động cần chuẩn bị các công việc, vật tư như sau:
TT Công việc Ghi chú1 Thuê đơn vị xây dựng Cổng thông tin điện tử2 Đăng ký tên miền3 Mua sắm máy chủ4 Thê địa điểm đặt máy chủ và dịch vụ đi kèm
NGƯỜI LẬP
Nguyễn Trọng Văn
17