Upload
others
View
13
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐờiThayĐổiKhiChúngTaThayĐổiTập2
AndrewMatthews
TableofContentsLỜINÓIĐẦUCHƯƠNG1:ĐỪNGQUÁNGHIÊMKHẮCVỚIBẢNTHÂN.AICŨNGCÓLÚCCĂNGTHẲNG!HỌCCÁCHYÊUMẾNBẢNTHÂN.BẠNNGHĨMÌNHLÀAI?ĐỢIAIĐÓQUÁNGHIÊMTÚCVỚIBẢNTHÂN.CHƯƠNG2:KHOẢNGCÁCHMÀBẠNTẠORA-KHÔNGLỪANGƯỜIKHÁC-BIỂULỘSỰGIẬNDỮKHOẢNGCÁCHMÀBẠNTẠORATHÔIKHÔNGLỪANGƯỜIKHÁCBIỂULỘSỰGIẬNDỮCHƯƠNG3:HÃYNGƯNGGIẢITHÍCHVỀCUỘCĐỜIBẠN-KHIBẠNMUỐNNÓIKHÔNGKỲVỌNGCỦACHÚNGTAPHÁTBIỂUQUANĐIỂMCỦABẠNHÃYĐỂMỌINGƯỜITỰDOSUYNGHĨHÃYNGƯNGGIẢITHÍCHVỀCUỘCĐỜIBẠNKHIBẠNMUỐNNÓI“KHÔNG”CHƯƠNG4 :GIÁTRỊCỦALỜIKHEN -LÀMNHỮNGGÌBẠNNÓI -MỌINGƯỜIĐỀUMUỐNĐƯỢCTÔNTRỌNG-NÓICHOGIÁTRỊCỦALỜIKHENNÓICHUYỆNLÀMNHỮNGGÌBẠNNÓIMỌINGƯỜIĐỀUMUỐNĐƯỢCTÔNTRỌNGNÓICHONGƯỜIKHÁCBIẾTCẢMTHẤYNHƯTHẾNÀOAICŨNGCẦNKHÔNGGIANRIÊNGCHƯƠNG 5: NHỮNG ĐIỀU KHÔNG NÊN NÓI - TRƯỚC TIÊN HÃY HỎI CHO RÕ - GIẬN DỮKHÔNGKHIẾNĐƯỢCNGƯỜIKHÁCNHỮNGĐIỀUKHÔNGNÊNNÓIKHIBỊXÚCPHẠMTRÁNHCÃICỌCHỚNÓIVỚIAIĐÓ:“ANHNHẦMRỒI”.CHỚLÀMNHỤCNGƯỜIKHÁCKHIMUỐNPHÊBÌNHTRƯỚCTIÊNHÃYHỎICHORÕGIẬNDỮKHÔNGKHIẾNĐƯỢCNGƯỜIKHÁCLÀMTHEOLỜIBẠNLẬPRANHỮNGNGUYÊNTẮCKỲVỌNGCỦABẠNTHÀNHSỰTHẬTPHONGCÁCHCHIẾMĐƯỢCTÌNHCẢMBẠNBÈNHỮNGKỲVỌNGTRONGTÌNHBẠNGIỚIHẠNCỦATÌNHBẠNCHƯƠNG6:LÀMCHONGƯỜIKHÁCHẠNHPHÚC-NÓICHUYỆNVỚINGƯỜIĐANGĐAUKHỔ-AILÀNGƯỜIHOÀNTHIỆNNHỮNGCÁIÔMPHÁNXÉTNGƯỜIKHÁCVIỆCNÓIĐINÓILẠIGANHTỴLÀMCHONGƯỜIKHÁCHẠNHPHÚCNÓICHUYỆNVỚINGƯỜIĐANGKHỔSỞ…CỐGẮNGTHAYĐỔINGƯỜIKHÁC.AIHOÀNTHIỆN
LỜINÓIĐẦU
Conngườichỉthayđổikhihọthậtsựmuốnthayđổi.
Vâng,cólẽlàquanhbạnluôncóngườihaynổicáu,hayđếntrễ,chẳnggiữlời,khôngđángtincậybằngbạn,nóinhiềuhơnbạn,ítkhiêmtốnhơnbạnhaythậmchíngungốchơnbạn…
Bạnphảilàmsao?
Cằnnhằnư?Cólẽbạnsẽphảicằnnhằnhọsuốtnăm,suốttháng,thậmchísuốtđời.
Nếu bạn quá nóng lòng muốn giúp họ thì cũng không nên giảng đạo, chỉ nên LÀMMỘTGƯƠNGTỐT.Nếungườikhácthấysốngnhưbạnquả làđiềuthúvị,họsẽđếntìmbạnxin lờikhuyêncủabạnđểthayđổi.Nếukhôngaihỏigìđếnbạnthìhãythongthảlàmviệccủamình,vàchongườikhácđượctrảinghiệmcuộcsốngtheocáchcủahọ.
BẠNHÃYTHỰCHÀNHTÍNHVỊTHAKHÔNGPHẢIĐỂTHÁNHTHIỆNHƠNMÀĐỂHẠNHPHÚCHƠN!
Vâng,hãythửthayđổitháiđộcủachínhbảnthânmìnhvớinhữngngườixungquanhvàbạnsẽthấyđờimìnhthayđổi!
Vàtrongcuốnsáchnày,bạnsẽthấyrằng:họcđểyêuthíchnhữngđiểmkhácbiệtđộcđáoởmỗingườixungquanhbạnquảlàđiềurấtthúvị…
NHÀXUẤTBẢNTRẺ.
CHƯƠNG1:ĐỪNGQUÁNGHIÊMKHẮCVỚIBẢNTHÂN.
Làmột“nửakia”củaaiđóchẳngcógìlàtốt–bạnhãylàmộtchỉnhthểthốngnhất.
AICŨNGCÓLÚCCĂNGTHẲNG! Aicũngcólúcsợcáigìđó.
Bạncólúcnàosợaiđókhông?Nóichođúngthìnhiềungườidùcóvẻbìnhtĩnh,thoảimái,tự
tinhaydạndĩlạiđangsợchếtcứng. Trongmộtbữatiệc,bạnthấymộtphụnữđứngmộtmình,thỉnhthoảngnhấpmôilyrượu.
bạnnghĩbụng:“Côtatrôngthậttựtinvàthưgiãn”.Nhưngnếubạnđọcđượcsuynghĩcủacôta,bạncóthểkinhngạc…”“Mọingườicóthắcmắctạisaotađứngmộtmìnhkhôngnhỉ?Nếutađẹpthìđãcómộtchàngngườiyêu.Ngựctaquánhỏ…Taướcgìđượcxinhđẹpnhưchịta.Tamuốn vào phòng vệ sinh nhưng sợmọi người sẽ nhìn ta…Nếu anh chàng đómà đến bắtchuyệnthìtasẽchếtmất..!” Chúngtanhìnmộtdoanhnhângiàusụvànói:“Ôngtathậttàigiỏi!”Cònôngtathìlolắngvề
cáibụngvàcáimũiđỏcủaông,ônglolàmìnhkhôngnóichuyệnđượcvớiđámconông,đaukhổvìôngđangmấttiềnvàsẽrụnghếttóc. Đờithậtlàmộttròđùaphảikhôngbạn?Chúngtanhìnngườikhácvàđoánlàhọthậthoàn
thiện.Họnhìnchúngtavàđoánlàtahếtsứctàinăng.Chúngtasốngtrongnỗiedèngườikháctrongkhihọcũngluônngạingầnkhiđánhgiáchúngta. Trongvàinăm, tôi thựchiệnnhữngbuổihội thảomàđểbắtđầu,mọingườiphải tựgiới
thiệumìnhvớinhau.Nhữnglúcnhưvậy,tôithấynhữngbácsỹ,giáoviên,ngườimẫu,doanhnhân,phụhuynhvàthiếuniên…nhiềungườithậtkhổsởvớiviệcphảinóichuyệntrướcđámđôngđầyngười,dùchỉtrong30giây.Vàcáilýdochonỗisợcủahọlà:“NHỮNGNGƯỜIKHÁCCÓTHỂCHOLÀMÌNHKHÔNGGIỎI”. Phảinhớlàaitrongchúngtacũngcólúctừngnghĩ”Mìnhkhôngđủgiỏi!”.Khôngcóailúc
nàocũngtựtin. Ngoàisựlolắng,vìsợnhaunênchúngtahiểulầmnhau.Giảsửbạncómộtngườihàngxóm
khôngbaogiờnóichuyệnvớibạnnênbạncũngchẳngthèmnóichuyệnvớianhta.Bạnkếtluậnlàanhtakhôngthânthiện.Khigặpnhaugiữađườngthìanhtangẩnglêntrờingắmmâycònbạncúixuốngđếmsỏitrênvỉahè. Rồi thình lìnhmột thờigiansau,bạnđượcgiới thiệuvớianh tavàhaingười lập tức trở
thànhbạn. Bạnengạikhôngchàohọvìcholàhọkhôngthíchbạn.Cònhọkhôngchàobạnvìnghĩrằng
bạnsẽkhôngchàolại. Rấtítngườicóđượcsựtựtinmàhọthểhiệnrabênngoài.Cóthểkhisoigươngđánhrăng
bạnkhôngcóvẻgìlàđángngại.NhưngcókhiBẠNLÀMCHONGƯỜITACẢMTHẤYSỢ.bạnlàmchonhiềungườicăngthẳng.Vìthếnếubạnmấtngủmộtđêmvìsợaiđóthìhãybảomình
đừngsợnữa.Vàbấtcứkhinàobạncóýđịnhtẩychayaiđóvìhọcứngđầuhayrốitríthìhãynghĩlạiđi:cóthểlàngườiđóđangkhiếpsợ. ĐÚCKẾT:Aicũngcónhữngnỗibấtanriêng.Hãy tìmbiếtđểcảhaiđềukhôngphải sống
trongcăngthẳng! THÓIQUEN.
Bạncóbaogiờđểýrằng,mộtngườicóthóiquenxấukhóưanàođóthườnglạikhôngbiết
mình có thói xấu đó.Những người hàmhồ không biết rằng họ làmngười khácmất hứng.Nhữngngườithíchăntỏikhôngbiếtmìnhhôinhưtỏi. Tôicómộtngườibạnnóichuyệnluônmồm.Miệngcôtahoạtđộngnhưsúngliênthanh.Cô
tarấtthôngminhnhưnglạikhôngbiếtmìnhlàmphiềnngườikhácnhưthếnào.Nhiềungườiđãnóichocôbiếttậtxấunàynhưngdườngnhưcôkhôngtiếpthuýkiếnđó.Côtabịkhuyếttậtvềmặtgiaotiếpxãhộivàkhôngbiếtmìnhbịnhưthế. Chúngtacầnnhậnbiếtchúngtaảnhhưởngđếnnhaunhưthếnàovànêntìmmọicáchcải
thiệnđiềuđó.Lờibiệnhộnhư:“Tínhtôivậyđó”phảitrảgiáđắttrongcuộcsống.Nếunhiềungườinóichochúngtabiếtrằngchúngtanóiquánhiều,lúcnàocũngđếntrễhaythuyếtgiáonhiềuquá,cacẩmnhiềuquá…thìchúngtanênthấythôngtinnàycólợi.Đólàdấuhiệuchothấychúngtacóvấnđề. Mộtcáchcảithiệnkhảnăngnhậnbiếtcủachínhbạnlànóichuyệnvớimộtngườimàbạn
thậtsựtintưởng.Hãytìmnhữngngườibạnbiếtlàsẽkhôngcốtìnhchêtráchbạnvàhỏihọ:“Bạn/anhthấytôithếnào?”.Hãychohọbiếtbạnquantâmđếnviệccảithiệnbảnthânvàmuốnhọnóichuyệntrungthựcvớibạn. Cóthểdùngnhữngcâuhỏisau:
-Tôicónóinhiềuquákhông? -Tôicóphànnànnhiềuquákhông? -Tôicóuốngrượunhiềuquákhông? -Miệngtôicóhôikhông? -Tôinóichuyệncódễxúcphạmkhông? -Tôicónóinhiềuquávềbảnthân,sứckhỏe,thóiquenhaytìnhhìnhtàichínhcủatôikhông? -Tôicócưxửlịchthiệpởbànănkhông? -Tôicóhámiệngkhinhaikhông? -Tôicótẻngắtkhông? -Nhữngáoquầnnàobạnnghĩtôikhôngnênmặcnữa? Vàrồi,dùbạncủabạncónóigìvớibạn,đừngvộixemđólàkimchỉnamnhưngnênđểtâm
đếnýkiếncủahọ.Hãytựhỏimình:”Nếumìnhphảisốngchunghaylàmviệcvớichínhmìnhthìsẽnhưthếnào?”
Lýtưởngmànói,nhữngngườikháccóthểsẽrộnglượngvớinhữngyếukémcủabạn,nhưng
bạnkhôngthểcứduytrìnómãi.Cókhichínhbạndễdãivớimìnhnhưngngườikhácthìkhôngchophép.Nhiềuviênchứccaocấpsẽkhôngđượcthăngtiếnnếuhọănmặclôithôi.Nhiềucuộchônnhântanvỡvìbàvợcứnóiliênhồimàôngchồngthìchẳngnghegìcả. ĐÚCKẾT:Nhữngcánhânxuấtsắccókhảnăngtựnhậnbiếtvàđiềuchỉnhlàmchongườita
yêuthíchhọ.Đểảnhhưởngmộtcáchtíchcựcđếnngườikhác,chúngtacầnpháttriểnkhảnăngnày.
HỌCCÁCHYÊUMẾNBẢNTHÂN. Bạnphảiyêuthươngbảnthântrướcrồimớicóthểyêuthươngđượcngườikhác.
KHICHÚNGTAKHÔNGTHÍCHBẢNTHÂNTHÌCHÚNGTACÓXUHƯỚNGGHÉTNGƯỜIGIỎI
HƠNCHÚNGTA.HãylấyvợchồngJanevàFranklàmvídụ.FranklànhàđiềuhànhcấpcaocònJaneởnhàgiữcon.JanebựcbộivớiFrank.Côluônphêbìnhngườicôthềsẽyêuthươngvàkínhtrọngcảtronghoạnnạnvàkhihạnhphúc.LýdolàJanekhôngthíchbảnthâncô,nêncônghĩFrankchẳnghayhogì,vàcảnhữngngườikhácnữa. Khinhữngngườikháclậpthànhtích,Janecảmthấyyếukém,vìthếcôcứcaucóvớingười
khác.ThậtraFrankkhôngcólỗigì,màchỉtạiýthứccủaJane.QuanhệcủahọsẽkhôngđượccảithiệnchừngnàoJanecònchưahọcđượccáchyêuthíchbảnthâncôhơn. NẾU CHÚNG TA CHỈ NHÌN THẤY LỖI CỦAMÌNH, CHÚNG TA CÓ XU HƯỚNG CHO RẰNG
NGƯỜIKHÁCCŨNGCHỈNHÌNTHẤYLỖICỦACHÚNGTA. NếuFredtinlàmìnhluônthấtbại,anhtasẽlolàbạngáicủaanh,Mary,sẽnghĩrằnganh
luônthấtbại.Anhsẽrấtnhạycảmvớiviệckhôngthànhcôngbằngngườihàngxóm.Anhtacholàmìnhquámậphaymũiquáto.VìFredkhôngthíchmìnhnênanhcảmthấymìnhyếukém,hạnghai.AnhtasợMarysẽtìmaiđótốthơn.Anhtadễbịtổnthương,dễcảmthấybịxúcphạmvàvìthếngàynàoanhcũngcằnnhằnMary.FredtộinghiệpkhôngquênđượcvấnđềcủamìnhvàkhôngcònquantâmthựcsựđếnMarynữa.KếtquảlàMarycảmthấymìnhkhôngđượcanhtayêuvìFrednghĩmìnhkhônggiỏigianggì.Khichúngtađánhgiáthấpvềbảnthânthìngườithânvàbạnbèchúngtaphảichịukhổlây. SOSÁNHCHÍNHBẢNTHÂNCHÚNGTALÀMỘTCÁIBẪY.Luônluôncóngườigiàuhơn,tài
nănghơn,thanhlịchhơn,khônngoanhơnhaynổitiếnghơnbạn.Chamẹ,thầygiáohayngườiyêubạncólúcbảobạn:”Saoanhkhônggiốnganhtraicủaanhhơnhả?”Câutrảlờilà:“Bởivìtôikhôngphảilàanhta.Nếutôilàanhtraicủatôithìtôisẽgiốngynhưanhta!”. ChúngtacũngnhưJanevàFredcầnthôisosánhchínhmìnhvớibạnbè,đồngnghiệphay
nhữngngườinàođangđitrênđường.Thayvàođó,hãyđặtrachomìnhnhữngmụctiêucóýnghĩa.Chúngtahãyđánhgiásựtrưởngthànhcủamìnhbằngtiếnbộcủariêngchúngtanămngoáihơnlàtiếnbộcủangườihàngxóm.Chúngtahạnhphúcvàcócảmgiácxứngđángvớisựpháttriểncủachínhchúngta. TrongtrườnghợpcủaJane,côcónhiềuchọnlựađểcảithiệncảmxúccủamìnhvớibảnthân,
vàcốgắngđểtrởthànhmộtbạnđờitốtcủachồngmình.ThayvìphêbìnhFrank,côcóthểđặtranhữngmụctiêucóýnghĩavàcóthểhoànthànhtrongkhivẫnđảmđươngcôngviệcởnhànhư:họctiếp,đilàmhaygiảmcân,chămlochonhữngthúvuiriêng.CôsẽnhanhchónghiểurarằngNGƯỜITAKHÔNGTHỂTHOÁTKHỎICÁIHỐBẰNGCÁCHKÉONGƯỜIKHÁCXUỐNGHỐ
VỚIMÌNH.Bạnphảileorakhỏihố. Tươngtự,Fredcầnnỗlựcnhiềuhơn.Phảichuyểnđổitừsosánhbảnthânsangcảithiệnbản
thân,xâydựngnhữngthànhcôngnhỏcủariênganh,giúpđỡMarykhicóthể,tậptrungvàonhữngđiểmtốtcủaanhtrongkhichấpnhậncáixấucủaanh,chẳnghạnnhưchiếcmũito. Khi đã thôi không so sánh bản thân nữa, chúng ta giải phóng bản thân để khen tặng và
khuyếnkhíchngườikhác.Chúngtasẽthôikhôngchấmđiểmkiểu“Côtacócáiáokhoácđẹp,cóthêmbằngcấphaycóanhbạnđẹptrai,nhưthếlàcôtahơnmình!”.Chúngtađừngđểmắcvàođịnhkiến:”NẾUANHHAYHƠNTỨCLÀTÔIDỞHƠN”. Yêuthươngbảnthânkhôngphảilàkhoáclácvớicảthếgiới.Đâylàvấnđềchấpnhậnbản
thân–cảcáitốtđẹpvàthiếusótcủabạn.Đểduytrìnhữngquanhệtốtđẹp,BẠNPHẢICHỌNLÀMNGƯỜIBẠNTỐTNHẤTCỦACHÍNHMÌNHTRƯỚC. Frednói:”tôivẫnkhôngtinlàtôinênthíchbảnthântôi”.Ừm,cómộtlýdođơngiảnkhác
khuyênFrednênyêuthíchbảnthân:NẾUANHTAKHÔNGTHÍCHCHÍNHANHTATHÌĐỪNGMONGLÀAIĐÓSẼTHÍCHANHTA!. -KhingườikhácthânthiệnvớiFredthìanhcholà: a-Họmuốncáigìđótừanhhoặc b-Chắchọbịlàmsaođómớithíchanhđichơicùngvớihọ. -NếucứtiếptụcphêbìnhbảnthânthìtấtcảbạncủaFredsẽcholàFredcóvấnđềvàkhôngaichơivớianhtanữa. -Fredcóthểlolàkhôngaithíchanhnữanếuhọbiếtanhrõ-vìthếanhđãvôtìnhlàmhỏngquanhệtrướckhingườikháccócơhộitừchốianh. NhữngnhàphântíchtâmlýBernardBerkowitzvàMildredNewmanđãviết:“Nhữngngười
khôngyêuthíchbảnthâncóthểtônthờngườikhácbởivìtônthờlàlàmchoaiđóvĩđạihơncònbảnthânchúngtathìnhỏnhoiđi.Họcóthểngưỡngvọngngườikhácvìnólấpđiyêucầuvềcảmgiáckhônghoànthiệnbêntrongcủahọ.Nhưnghọkhôngthểyêuthươngngườikhácvìtìnhyêuthươnglàmộtsựkhẳngđịnhkhảnăngtồntạivàchịuđựngcủamỗichúngta.Nếubạnkhôngcóthìkhôngthểdângtặngchoaiđược”. vChọnchịuđựng. Nếuhìnhảnhvềbảnthânquátồi,chúngtacóthểtựlàmchocuộcđờimìnhđaukhổđểtự
trừngphạtchínhchúngta.Chịuđựngcũnggiốngnhưnhữnghànhvikhácthườngcócáigiácủanó. -Nếubạnđangchịuđựngthìbạncảmthấyantoànvớicảmgiácnày.Bạnhiểucảmgiácnàyvàviệcthayđổilàmchobạnsợ.Nócũnggiốngnhưcănbệnhmàcólúccóngườithúnhận:“Tôimàlànhthìtôisẽkhôngbiệnhộnữa.Bệnhcũngcócáitiệncủanó.” -Chúngtacũngcóthểđưaralýdorằngthấtbạicũngcóthểlàmchochúngtađượcyêuthươnghơn.“Cólẽnếumìnhchịuđựnghơnmộtchútthìbamẹhaychồngmìnhsẽcảmthấytộinghiệpvàyêuthươngmìnhhơn”.Thậtkhôngmay,nhữngquanhệlànhmạnhkhôngxâydựngtrênlòngthươnghại. -CóthểchúngtacứchịuđựngvàđợiChúatrờiđểtâmthươngxót.Hyvọngmột
ngàynàođóNgàisẽhếtkiênnhẫnvànói:“Đủrồi!Takhôngthểnhìnconkhổsởnữa”.RồiNgàixửlýhếtmọiviệcchochúngta. Nếuchúngtamuốncảithiệnhìnhảnhvềbảnthânthìtakhôngthểchấpnhậnchịuđựngnữa.
vLàmcáchnàođểtôithíchchínhtôi? Bạnnói:”Ừm,tôiđồngýrằngcầnthiếtphảiyêuthươnghayítnhấtlàthíchbảnthânmình,
nhưnglàmsaotôilàmđược?Làmsaotôilàmđượcnếutôibịchamẹbạcđãihaythầygiáochêbai,vàvìtôighétcặpmắttovàmấycáirăngvàngkhècủatôi?” Bạnnênchấpnhậnbảnthânvà thậmchíyêu thươngbảnthânmìnhvới tấtcảnhữngưu
khuyếtcủanó.Cóthểcôngviệcnàycầnthờigiannhưngphầnthưởngsẽrấtlớn.Hạnhphúccủabạntùythuộcvàoviệcbạncảmthấythếnàovềbảnthânmình. Hãytựhỏimình:“Tôimuốnnângbảnthânmìnhlênhaymuốnruồngrẫynó?”Trướchết,
cầntìmhiểucáchbạnxâydựnghìnhảnhcủamình.
BẠNNGHĨMÌNHLÀAI? Nhữngtínhiệuphảnhồiđầutiênbạnnhậnđượclàtừgiađình,vàđasốlàtiêucực.“Đừngcó
gâythêmphiềntoái…màylúcnàocũnglàmvỡcáinày,cáikiahoặckhôngbaogiờlàmđiềutaobảo…Màylàmtaophátđiên…đừngcóngungốcnhưthế…”mộtsốphụhuynhtìmcáchcânbằnggiữalờikhenvàchêđốivớicontrẻ,nhưngnhiềungườilạichỉcómộtchiều…chê.Làmsaobạncóthểlàmmộtđứatrẻ3tuổicảmthấyđượcyêuthươnghaycóýnghĩađặcbiệtvớibạnkhinócứquệtmàulêntườngnhà?Haykhinóvừalàmrơivíbạnxuốngsông? Khicòn làmộtđứaconnhỏđangtrưởngthànhtronggiađình,bạnkhôngthểkhôngcảm
thấydườngnhưmìnhkhôngbiếtgìmàtấtcảnhữngngườikhácthìcáigìcũngbiết.Họphảibiếtcộtdâygiàynhưthếnào,đivệsinhrasao.Chỉcóbạnlàcứbịchỉbảohoài.Nhữnganhchịcủabạncũngkhônggiúpgìhơn:họbảolàbạnngungốc,rằnghọđã6tuổicònbạnchỉmới3tuổi,bạnphảitinlờihọ.Họnhiềukinhnghiệmbiếtnhiềuvềcuộcđời.Họđã6tuổi! Khibắtđầuđihọcthìbạncòngặpnhiềurắcrốihơn.Aicũngmuốndạybạncáinàycáinọ.
Thầycôgiáokhôngngóngànggìđếnbạnkhibạnlàmđượcviệctốt,nhưnglạinhảysổvàokhibạnmắclỗi.Dầndần,bạncócảmgiácmìnhkhôngbìnhthường,khôngổn.Sau8đến10nămhọc,bạnđếnthờikỳvịthànhniênvớinhữngvấnđềhócbúahơn.Cáigìcũngxảyrahoặcquánhanhhoặcquáchậm,cáigìquákhổhaysaikíchthướccầnthiết,cái thìkhôngphát triển.Cuộcsốngđốivớituổinàysaomàrắcrốiquá. Bạnxemtivithườngngàyvàthườngthấynhiềungườiđẹpvàtàihoalàmnhữngviệcvĩđại.
Phụnữthìnướcdađẹp,mắttovàrăngtrắng.Đànôngthìcaotovàbắptaycăngphồng.Khibạnsosánhbản thânvớingườikhác,bạn lại cảmthấy thấtbạivềhìnhảnhbênngoài củamình. Rồibạnđọcnhữngquảng cáođòihỏinhữngđiềubạnkhông thể cóđược. “Nhữngngười
thành côngdùngnướchoaParis,mặchàng thời trang củaChristianDior, lái xa Jaguars…”Thôngđiệpởnhữngquảngcáođólà:“Nếubạnkhôngcónhữngthứnày,bạnkhôngphải làNGƯỜITHỨCTHỜI”.Trongkhiđó,giađìnhbạncứtiếptụcphêbìnhbạnvìtheolờihọđólàcáchhọyêuthươngbạn”.Vàonhữngbuổisángchủnhật,bạnđếnnhàthờđểnghenóirằngbạnlàkẻcótội.
Bạncóthấytấtcảnhữngđiềunàycóýnghĩagìkhông?Lúchọ-chamẹ,chúbác,côdì,cậudượng,anhchị,v.v…-thôikhôngthèmđộngđếnbạnnữathìbạnkhôngcònbiếtđánhgiámìnhnhư thếnàonữa.Bạnkhôngđượcxem là “lý tưởng”.Và cómộtđiềukhó tránhnữa:nhiềungườixungquanhbạncũngkhôngcólòngtựtrọngcao,họkéobạnxuống,bạncảmthấytồitệvàđếnlượtbạnlạikéohọxuống.Họbuồnkhổhơnvàlạikéobạnxuốngdốctheo.Vậylàtấtcảđềuthấymìnhbạcnhược,yếukémhơn.(Mộtnghiêncứuchothấylàvàotuổi14,98%trẻconkhôngcóhìnhảnhtíchcựcvềbảnthân.Chúngghétthânthểmìnhvàcảmthấybấtan,khôngthoảimái). Vậylàchúngtađãbiếttạisaohìnhảnhvềbảnthânchúngtakhôngtốt.
Bâygiờkhibạnđãbiếtnhữngýnghĩđiênrồcủamìnhlàtừđâuđến,bạncóthểquẳngchúng
đi. ĐỪNGTRÁCHMÓCNGƯỜIKHÁC.
Chamẹbạnlàmtheocáchtốtnhấtmàhọbiết.Họyêubạntheocáchtốtnhấtmàhọbiết.Chỉ
cầnhiểurằngtấtcảnhữnggìbạnngheđượcvềhìnhảnhcủabạnđãbịbópméoqualăngkínhchủquancủamộtsốngười.Bạnnhẫnđượcnhữngnhậnđịnhđótừnhữngngườithiếutựtin.Côngviệccủabạnlàbắtđầuđánhgiácaocáiconngườithậtcủabạn. Nếubạnnói:“Tôicảmthấykhôngđủgiỏihaycólỗivìnhữnglýdosau:
a).Tôiđãlàmnhữngdiềungungốc.
b).Tôiđãlàmmọingườithấtvọng
c).Tôithườngthấtbại
d).Tôiănnhiềuquá
e).Đôilúctôisuynghĩbậybạ”…
Xinchúcmừngbạnđãrấtthànhkhẩn!Nếubạnhoànthiệnthìbạnlàmộtvịthánhmấtrồi.
Chínhvì cònlàconngườinênbạncóquyềnphạmlỗi,vàcảmthấybấtannhưtấtcảmọingười.
vMộtsốngườicósuynghĩtốtvềbảnthânchứ? Vâng,nhưnghọđạtđiềuđónhờhọcốgắngđểđạtđược,mỗingàymộtít.Ngaycảnhững
người chúngtangưỡngmộnhấtcũngcólúccảmthấykhônghàilòngvềmình.Ngôisaobóngđáthì
xemtàinăngcủamìnhlàtựnhiênvàướcaocóđượcđầuócnhưanhtraicậuta.Chínhcậuanhthôngtháithìtuyhãnhdiệnvềuytíncủamìnhtrongtrườngykhoalạiluônmongmuốnphụnữchorằnganhtacũnglanhlẹnhưcậuemchơibóngđácủamình.Cảhaiđềuướcmìnhgiàunhưbàchịhọcharlie,cònCharliethìước… Đólàcáirắcrốicủathếgiớichúngtađangsống.Cỏởvườnnhàbênlúcnàocũngxanhhơn.
vThếcònnhữngngườinóikhoácvàchorằnghọvĩđạinhất? Hiểnnhiênbạncóthểgặpnhữngngườiluônchorằngmìnhlàtrungtâmvũtrụ-nhưngphụ
nữthậtsựtinrằnghọđượcnhưMarilynMonroe,JackieOnassis,nhữngngườiđànôngcholàmình“vĩđạinhất,giàunhất,hấpdẫnnhấtvàthôngminhnhất”… Tínhkiêucănglàmchongườikháckhóchịu.Nhữngngườiluônbộclộsựtựtingiảtạo“Tôi
thậttuyệtvời!”làngườiluônnhìnvàogươngkhiđangdựtiệc,họthậtrađangcốthuyếtphụcchínhhọ.Họcảmthấydễđổvỡđếnnỗikhôngthểthúnhậnbấtkỳyếukémnàotrướcmọingười.Họlolắnglànếuhọngừngquảngcáothànhtíchcủabảnthânthìthếgiớisẽnhìnthấycái“thật”củahọ. Chúngtachỉquantâmđếnviệclàmsaođểyêuthươngbảnthânmàkhôngtrởthànhnhững
kẻkhoáclác.Hơnnữa,đóchínhlàsựtựtinkhôngcầnlêntiếng,sựtựhàođiđôivớisựbìnhthảnbêntrongvàóchàihướcthúvị. Tựtrọnglàmộtvấnđềtếnhị.Quánhiềuhayquáítcũnglàmchobạnbịcôlậpmộtmình.
vLàmthếnàonữađểtôicảmthấydễchịuvềbảnthân? HÃYGHICHÚNHỮNGĐIỀUTỐTĐẸPMÀBẠNĐÃLÀMĐƯỢC.Cóhàngtrămđiềubạnlàm
đượctrongmộtngàycóíchchocuộcsốngxungquanhbạn.Mỗilầnbạnmỉmcười,lắngnghe,phathứcuốngchoaiđóhayđóncontừtrườngvề,gởibưuthiếpđi,chobạnbèmượnmộtquyểnsách…làbạnđãtỏradễthương.Dùaiđócóchặnbạnlạigiữađườngvàhỏi:“Anhđãlàmgìtrongngàyhômnayđểgiúpchohànhtinhnày?”,bạncóthểkhôngkiếmralờiđểnói.Nhưngnhữngđiềutốtđẹpnhonhỏrấtdễquênấyquảthựclàluồnggiómátgópphầnlàmdịukhôngkhícủahànhtinhnày. vNiềmhyvọngcóchomỗichúngta… Nếubạnnghiêm túcmuốn trởnênmạnhmẽhơn,dũngcảmhơnhayhiểubiếthơn,kiên
quyếthơnthìhãybắtđầungaytừbâygiờ.Vàkhibạnlớnlênvàthayđổi,hìnhảnhcủabạnsẽthayđổi. ĐÚCKẾT:Thếgiớigiốngnhưmộttấmgương.Hầuhếtnhữngvấnđềchúngtagặpphảivới
ngườikhácphảnánhnhữngvấnđềcủachínhchúngta.Chúngtakhôngcầnphảiđirangoàivàcốcôngthayđổi tấtcảmọingười.KHICHÚNGTANHẸNHÀNGTHAYĐỔIVÀIÝTƯỞNGCỦACHÚNGTA,CÁCQUANHỆCỦACHÚNGTASẼTỰĐỘNGCẢITHIỆN.
ĐỢIAIĐÓ v“Tôiphảiđợiaiđóđếnvàlàmchotôihạnhphúc”. Marychánnảnvàcôđơn.Côcảmthấycuộcsốngcủamìnhchẳngragì.Côtựnhủ:“Nếutôi
cóthểtìmđượcaiđóaiđógiốngtôithìtôisẽhạnhphúc”.SAI! Khiđờibạnkhôngragì,thìnhữngngườihạnhphúcvàổnđịnhcóxuhướngtránhnébạn.Họ
tìmnhữngngườivềcơbảnvuivẻvàcânbằnggiốngnhưhọđểgiaodu.KhiMaryđaukhổvàchánnản,côgặptoànnhữngngườibuồnrầuvàkhổsở.Vậylànỗibuồnphiềncuacônhânlêngấpbội. Tươngtựnhưvậykhibạnchờaiđóyêuthươngmình.Chúngtaphảidấnthântrước.Vànếu
bạncứnói:“Yêuthươngtôiđirồitôisẽkhônglàmkhổbảnthântôinữa”,cáinàysẽlàmchomốiquanhệcăngthẳng.
Nhữngngườikháccóthểgiúpbạnbằngcáchlàmchobạnhạnhphúchơn,nhưngbạncầnphảikiểmsoátđờimìnhtrước.Khiđợingườikhác“đến”vàgiảiquyếtmọichuyện,đaphầnthìchúngtasẽbịthấtvọng. -Nếuhọkhôngđếnthìchúngtasẽbịthấtvọnghơn. -Nếuhọcứđếnnhưngkhôngcưxửnhưchúngtamuốnthìchúngtathậtsựthấtvọng!Rồichúngtađổlỗichohọvànói:“Đánglẽanhphảilàmchotôihạnhphúc”. Nhữngngườithíchquanhệổnđịnhvàphongphúlànhữngngườicaanbằng.Họkhôngtim
aikhác“đểlấpchỗtrống”. Họhiểurằnghọcógiátrịriêngcủahọ.Trongcácbàihátvàbộphim,ngườitathườngnói:
“TôikhônglàAICẢ,chođếnkhitôigặpanh”,nhưngtrongđờithật,đólàtìnhhuốngchẳnghayhogì.TrướchếtbạnphảilàAIĐÓtrước.Chẳngcógìhaykhiphảilàm“mộtnửacủaaiđó”–bạnlàmộtchỉnhthểthốngnhấtvàđộcđáokiamà! vVậytôinênlàmgì? HãyhọctừMary.Côđơnchánnảnvàcảmthấybịbỏrơi.Côtakhônghiểutạisaongười
talạikhôngtínhđếncôtrongkếhoạchcủahọ.Côquácoitrọngvấnđềphảiđợiaiđókhácđếnchocôhànhđộng,thayđổihẹnhò,haynhậphộivớibọnhọ.Mọingườikhôngaithíchdỗdànhngườikhác.Họmuốnchơivớinhữngngườinhiệttình. Bạnphảinóivớihọlàbạnsẵnsàngthamgia.Bướcđầutiênđểkếtbạnlàphairmongmuốn
rangoàivàgặpgỡmọingười.Nếucứngồitrướctivivàtủlạnhthìbạnsẽchẳnggặpđượcbaonhiêungườilýthú. Marycóthểtrởthànhngườikhởixướng,nhảybổđếnđiệnthoại,gọichotấtcảmọingười…
“Xinchào,Karen!Cóthểbạnkhôngnhớtôinhưngtôisốngởthànhphốbên.BạncóthíchđiănmỳốngÝvớitôikhông?“ChàoTed,tôinghĩmìnhnêntậpđixeđạpvàocuốituầnvàhọcchungvớinhau,bạnnghĩsao?”Thếgiớiđầynhữngngườiđãchinhphụcđượctínhnhútnhát(haysợsệt),vàmởranhữngchântrờimớí.Nếubạnđịnhthayđổivàkiếmthêmbạnthìhãysẵnsàngđểmờivàđượcngườikhácmời.Hãytiếptụcnỗlựcvàbạnsẽđượctưởngthưởngxứngđáng. Muốntránhthấtvọngthìhãypháttriểntìnhbạnmàkhôngmongđợisẽnhậnđượccáigì.
Hãylàmcáigìđóchongườikhácmàkhôngđòihỏihọphảiđáptrảlại.Nhiềungườibáođápbằngtìnhcảmvàsựưuáinhưngmộtsốthìkhông.Nếubạnquantâmđếnngườikhácvìbạnthích thế, chứkhôngphảibạnmongđượcđáp trả lại thìbạnsẽkhông thấybựcbộikhihọkhôngđáptrảlạimộtsuynghĩhayơnhuệcủabạn.Vũtrụrấtcôngbằngvàchínhtrực.Nếubạnchođitìnhcảmvàsựquantâm,nhữngđiềutốtđẹpsẽđếnvớibạn,dùkhôngtừngườibạnmong. ĐÚCKẾT
-Mỗichúngtaphảitựnhậnragiátrịcủabảnthân.Nếucứchờngườikháclàmđiềunàychobạnthìbạnsẽliêntụcthấtvọng -Bạncóthểbổsungchoaiđó,chomộtmốiquanhệchỉkhibạnđãlàngườihoànhảo.Nếukhôngthìbạnchỉlàmxấuđiquanhệđó. -Nếubạncôđơnvàchánnảnthìviệccốtìmđượcaiđóthích/yêubạncũngkhônggiúpíchgì.Hãytìmngườibạncóthểchođitínhbạnmàkhôngmongđáplạigìcả.
-NếubạnmuốngặphaylàmquenvớibạnmớithìHÃYCHỦĐỘNGTIẾNBƯỚC.
QUÁNGHIÊMTÚCVỚIBẢNTHÂN. Johnđểrâuquainóntrongnhiềunămvàquyếtđịnhcạođi.Nhưnganhngạithayđổinênlo
lắng:“Tấtcảbạnbèvàđồngnghiệpmìnhsẽnóigì?Họcócườivàomặtmìnhkhông? Saunhiềuthángdodự,cuốicùnganhlấyhếtcanđảmcạorâuđi.Longạinhưnganhvẫnđi
đếnchỗlàm.Thậtngạcnhiên,khôngainóigìvềkhuônmặtmớicủaanh.Thậtrachođếntrưathìanhkhôngngheainóigì.Cuốicùng,khôngchịuđược,anhhỏingườikhác:“Anhnghĩkhuônmặtmớicủatôithếnào?” Họchưnghửng“Khuônmặtnào?”“Anhkhôngthấygìkháctrênmặttôisao?”Họimlặngđể
nhìnanhtừđầuđếnchân.Cuốicùnghọthốtravuivẻ:“Anhcạorâurồisao?”Rõràngđôikhichúngtaquánghiêmtúcvớibảnthân,quánhạycảm,vàchorằngngườikhácluônnhìnchúngtanhưngthậmchíkhôngaicóthờigianđểnghĩđếnbạn. Quánghiêmtúcvớibảnthânđôikhicónghĩalàbạncốhếtsứcđểtạoấntượngđốivớingười
khác.Ninadành2tiếngđồnghồđểlàmđẹpmỗikhirakhỏinhà.Côcứthửhếtáonàyđếnáokhác,hếtvòngđeotaylớnđếnnhỏ,hếtgiàycaođếnthấp.Saukhixong,côquaysangchồngvàhỏi:“Trôngemnhưthếnào?” “Tuyệt”.
“Anhchắckhông?”
“Hếtý”
“Tóckhôngđơquáchứ?”
“Không,rấttuyệt”
“Màusonkhôngtốiquáchứ?”
“Đẹplắm”
“Anhcóchắclàemnhìnđượckhông?”
“Trôngemrấtdễthương”.
RađếncửaxeNinachạyvàophòngngủlại,côthaybôngtai.Nhưngsuốtbữatiệchômđó,cô
cứluônmiệnglầmbầm(cókhilạithìthầmvớiôngchồng)–“Đánglẽemnênđeođôibôngtaibằngcẩmthạch”.Chồngcônói:“chẳngsaođâumà”.Côgiận… Đôikhisựquáquantâmđếnbềngoàitrởthànhnỗiámảnh.Ninalàmộtvídụcủanhững
ngườiítlòngtựtrọng.Côkhôngquantâmđếnviệclàmbạncũngnhưgâyấntượngtốt.Thếgiớicủacôchỉquayquanhgiàydép,áoquầnvàtrangsưc.Khingườikháckhônggầngũicônữathìcôcholàhọlạnhlùnghayganhtỵ.Thậtrahọthấycôchánngắtvàđaukhổ. Vậylànhữngcáitưởngvôcùngquantrọngvớichúngtalạichẳngcóýnghĩagìvớinhânloại.
Brianbịsưngmũivànhốtmìnhtrongnhàmộttuần.Aiquantâmnào?
ĐÚCKẾT -Hãynhớđếnnhứngngườimàbạnmuốndànhthờigianởbênhọ. -Họlànhữngngườicóthểtựcườimìnhmộtchút.Họcónhiềubạn,nhiềuniềmvuivàítbệnhtật.Khichúngtaquánhạycảm,nhữngngườikhácsẽcảmthấybốirốivàchúngtasẽlàmchochínhmìnhbịcáchly.
CHƯƠNG2:KHOẢNGCÁCHMÀBẠNTẠORA-KHÔNGLỪANGƯỜIKHÁC-BIỂULỘSỰGIẬNDỮ
Hạnhphúclàởnhữngsẻchiabìnhdị…..
KHOẢNGCÁCHMÀBẠNTẠORA
“TẤTCẢCHÚNGTAĐỀUGẮNBÓVỚINHAUNHƯNGLẠICHẾTCÔĐỘC”.
TiếnsĩAlbertSchweitzer Hãyxemlốisốngcủathờiđạinày,vàcáicáchchúngtabảovệmìnhkhỏicácnhữngxâm
phạmcánhânkhôngmongmuốn.Nhiềungườisốngtrongnhữngcănhộcaotầngchỉgặpđượchàngxómmỗithángmộtlầntronghànhlang.Nhữngngườikhácsốngởngoạiô,tườngràoxungquanhcóhệthốngbảovệ.Aicũngcóđiệnthoạiriêngcóchócanhgiữởcổng.chúngtagiảmthiểuphiềntoáimộtcáchcóýthứcnhưngcũnggiảmthiểucảnhữngniềmvuinữa. Mỗingàytabịkẹtxe3tiếng,nóichuyệnvớimáytính,khôngđithămviếngainữamàgửi
fax,email… Siêuthịthaychoquántạphóanhỏ.Ăncơmtốitrướctivithaychobữaăngiađình–thậmchí
chỉănbêntủlạnh. Chúngtađirangoàimangtheobộmặtlạnhlùng.Đólàvũkhíđểgiữkhoảngcáchchobạn
trongthangmáy.,trongsiêuthịvàtrêntàu.Nónói:“Tôikhôngbiếtanh,khôngcógìtrongđầutôicả,đừngnóichuyệnvớitôivìanhcóthểlàngườilậpdị”. Chúngtaxemtivi4giờmộtngày,dùaicómặtbêncạnhtahaykhông,tachỉquantâmđến
cáiđượcnóitrêntivi.Rồicònvideo,đàitruyềnthanh…. Nhữngcáinàycótồitệkhông?Không,khôngcầnthiết.Chúngtásốngtrongthờihiệnđại,rất
sôiđộng,nhưngbạncầnhiểuđiềugìđangxảyra.Cónhiềuáplựckéobạnraxamọingười.Nếubạnmuốntiếpxúccánhânthìphảinỗlực. Chiasẻkinhnghiệm làmchocuộcsống thêmngọtngào.Chiasẻniềmvuinhữngkhoảnh
khắcquýgiá,nhữngthửtháchgiannanvớingườikhác.Kinhnghiệmcóđượctừviệctiếpxúcvớimọingười. Nếumuốnhiệndiệnmộtcáchđángnhớtrênhànhtinhnàythìbạnphảichuẩnbịđểđánhđổ
nhữngràocản,nỗlựcđểgặpgỡvàgầngũivớimọingười.
Cóthểbạntừngnghemộtngườinàođóđãtừnglàmbốnói:“Tôikhôngdànhnhiềuthờigianchoconcáinhưngthờigiandànhđượcchochúnglàthờigianrấtchấtlượng”. Chất lượng thời gian chính là lượng thời gian.Nếu Johnnymuốnđọc sách chobạnnghe,
muốncùngbạnđidạohaycùngnằmtrêncỏngắmmâybayvớibạn,bạnkhôngthểnói:“Haytađidạo2phútthôi”.Phảidànhđủthờigiancầnthiếtchobấtkỳviệcgì. Chúngtaphảisuynghĩđếnviệcdànhthờigianchongườithânvàưutiênchoviệcnày.Công
nghệmớiluôncuốnchúngtatheohướngkhác. THÔIKHÔNGCHƠITRÒCHƠINỮA
Khôngaicóthểsốngmộtmìnhdùcólúcchúngtagiảbộlàcóthể.Chẳngcóphầnthưởnggì
choviệcdànhcảcuộcđờiđểchơitròchơi:“Tôikhôngsao.Tôikhôngcầnaihết”. ThậtkỳlạnếuvìtựphụmàJanenói:“TôimuốngọichoBobnhưngkhôngmuônanhtanghĩ
làtôithíchanhta!”Bobnói:“TôimêJanenhưngsẽkhôngbaogiờnóichocôấybiếtđiềuđó!”Aiởnhànấy,họkiêuhãnhnhưngcôđơn. Khôngcógì xấuhổ trongchuyệncôngnhậnaiđóhấpdẫnvà thúvị.Ngaycảkhinếuhọ
khôngthíchbạnthìvẫnkhôngcógìđángngại.Nếubạnthíchngườitamàhọkhôngthíchbạnthìchẳnghạigìnếubạnnóirađiềuđó:“Này,tôinghĩanhrấttuyệt.Khôngcầnbiếtanhnghĩgìvềtôinhưngtôithìcholàanhrấttuyệt”. Niềmvuitrongcuộcsốngđếntừviệcbàytỏýnghĩcủachúngta,chấpnhậnthửtháchvàvào
cuộc.Khôngphảiaicũngsẽthíchbạnnhưngbạncứviệcthíchngườibạnthích. Jimmongcảtuầnsẽđượcgặpngườiyêu.Đêmthứ5cậuđánhbónggiày,mặccáiáođẹpnhất
vàláixe15câysốđếngặpcôvànói:“Xinchào,tôicódịpđingangquađây…”. Jimà,hãynóithậtvớicôấy,nóilà:“Ttooiđãđợicảtuầnđểđượcgặpcô.Thờigiantrôiqua
chậmquá,tôikhôngđợiđượctôihồihộpquá.Tôiháttìnhcatrênsuốtđoạnđường”.Hãynóivớicôấylàcậugầnnhưmuốnghévàochỗcômấychụclầnrồisợnhưngsợcôấychorằngcậu“ngớngẩn”. Thànhthựckiểunàykhôngmấtbaonhiêudũngkhívàcóvẻconngườihơn.Chúngtanhìn
thấyđượcbêntrongcủamình.Nótạodựngnhữngmốiquanhệmớivàlàmsốngdậynhữngquanhệcũ. Hãycứlàchínhmìnhvàthậtcởimở.
Mộtbàihát có lời: “Nhữngngườibiết cầnngườikhác lànhữngngườimaymắnnhất thế
giới”.Chắcnócũngmuốnnói:“Nhữngngườicầnngườikhácmàgiảvờkhôngcầnlànhữngngườikhổsởnhấtthếgiới”. v“Nhưngtôikhôngmuốnbịtổnthương…….” Nghehayhoquáphảikhông?“Tôikhôngmuốnbịtổnthương.Tôikhôngmuốnquágầngũi
aiđóvìhọsẽbỏtôiđi,hoạckhihọchếtđirồitôisẽchoángváng”.Dĩnhiênlàbạnsẽchoángváng,nhưngnhưthếtốthơnnhiềuvìbạnbiết:“Tôiđãlàmhếtsứcmình”>Thàyêuthươngvàmấtmátcònhơnkhôngđượcyêuthương. vThuhútngườikhác
Mộtgãthanthởvớibạn:“Lúcnàotôicũnggặptaihọavàngườitacứliêntụclàmtôithậtvọng!Tại saovậy?”
Bạnanhtanghĩmộtlúcrồinói:“Ừm,tôicholàchỉtạianhlàloạingườihaygặpnhữngphiền
toáinhưthế!”. Aitrongchúngtađềucóbiếtnhữngngườilúcnàocũnggặpchuyệnxuixẻo.Nhưngcóngười
lúcnàocũngđượcbạnbèủnghộ-đượcmọingườitôntrọng. Tạisaocóngườiđượcđốixửtốt,cóngườilạikhông?Cóhaikhảnăngchính:
a)Tấtcảđềudomaymắnhoặc
b)Chínhchúngtalànguyênnhânnhữngđiềuxảyrachomình–vànếuchúngtavẫncưxử
theocáchcũthìsẽbịđốixửtươngtự. Tôiđểýlànhữngngườithànhcông(vànhữngngườithấtbại),đềuliênquantớicáigìkhác
chứkhôngphảichỉmayrủi.Hãynghiêncứukhảnăng“b”. vLàmcáchnàomàtôilạilànguyênnhâncủanhữngcáixảyrachotôi? Nhữngnhàtâmlýchorằnglúcchúngta5tuổi,phầnlớntínhcáchchúngtađãđượchình
thành.Ngaylúcđóchúngtađãpháttriểnmộtsốniềmtinvềbảnthânchúngtavàthếgiớixung quanh, chẳnghạn “Mìnhdễ thương”, “Mìnhhưhỏng”, “Mình gây ra rắc rối”,”Mnhanhnhẹn”,“Ngườikhácthíchmìnhkhimìnhthôngminh”,“Bạnkhôngthểtintôi”,”Ngườitasẽănchặncủabạn”. Mộtsốniềmtinnàyđượcchúngtagiữlạimộtcáchcóýthức,vànhữngcáikhácthấmsâu
vàothếgiớitiềmthứccủachúngta.Khiđãhìnhthànhnhữngniềmtinnày,chúngchiphốichúngta,vàCHÚNGTADÀNHCẢĐỜIMÌNHĐỂCHỨNGMINHĐIỀUCHÚNGTATINLÀĐÚNG.Đôikhitacốlàmchođờimìnhthànhbỏđinhưngítnhấtchúngtađãchứngminhđượclàmìnhđúng! Hãyxemmộtsốvídụdướiđâyđểthấyđượclàmsaomàchúngtacóthểsốngcuộcđờimình
chỉđểphùhợpvớiniềmtincủachúngta. vMary Marykhônghàilòngvớibảnthânmình.Côluônchorằngngườikhácthấyrõhìnhảnhkhông
tốtcủabảnthâncôvàvìvậyluônđốixửvớicôchẳngragì.Fredxuấthiệnvàrấtyêuthươngcô.Côcảmthấykhôngthoảimái.Cônghĩ:“Anhtakháthânthiệnnhưngthậtlàlàsaoanhtalạiđốixửtốtvớimìnhthế”.Côlýluận:“Nếuanhtathíchmình,mìnhđoánlàanhchàngcócáigìkhôngổn.Mìnhnêntránhxaanhtara?”FredthấyđượclàMarykhôngthíchmìnhvàrađi.Marythanthở:“Đâuhếtrồinhữngngườidễthươngtrongđờitôi?” RồianhchàngTedvũphuxuấthiện.hắnlàmộttênhungtơn.Tedphùhợpvớiniềmtincủa
Marychorằng:“đànôngđượcquyềnhànhhạphụnữ”.Anhtađánhđậpcôvìthếcôcholàanhtabìnhthường.CôbằnglòngvớiTed,tênvũphu.Côsốngthậtbấthạnhvàlúcđócôcóthểnóivớitấtcảbạnbècủamình:“Đànôngthậtkhốnnạn,tôicóthểchứngminhđược.HãynhìnTedthìbiết!” vLouise
Louisetrưởngthànhtrongmộtmôitrườngđầysựquantâmvàyêuthương.Giađìnhvàbạn
bècôđềudễthương.Côrấthàilòngvềbảnthânmình.Thậtra,côcũnggặpngườihiếuchiếnvàthôlỗ,vớihọcôcảmthấyrấtkhóchịuvàtìmngườikhácđểkếtbạn.Khigặpmộtanhchàngcưxửđốnmạt,côtựnhủ:“Gãnàycóvấnđề.Mìnhbiếtcónhiềungườiđốixửtốtvớimìnhtốthơngãnày,mìnhsẽlàmbạnvớinhữngngườiđó”.Louiseluôncốcôngchứngminhniềmtincủacô,rằng“mìnhluôncóthểtìmđượcngườidễthươngđểchơi”.Louise“để”anhchàngđốnmạtđóchoMary. vMartin Martintrưởngthànhmộtcáchkháđộclập.Chamẹanhtakhônghỗtrợnhiềuchoanhtalắm
vàanhphảitựmìnhhọccáchđểtựlàmmọiviệc.Aicũngnghĩ:“Martinthậtđộclập–anhtakhôngcầnaigiúpmình”.Martinnhìnquanhvànghĩ:“Chẳngaigiúpmình–mìnhmuốnlàmviệcgìcũngphảitựlàmnấy”. Martinkhởisựmộtcơsởkinhdoanh.Anhtathuênhữngngườichẳnglàmđượcgìchoanhta
vìanhtatinrằng“ngườibấttàilàchuyệnthường”.Khingẫunhiênmướnđượcngườinhiệttìnhvàgiúpíchnhiều,anhtaluônxungđộtvớihọ.Anhtacảmthấyhọgâyáplựcchoanhtavàhọthìcảmthấyanhtacứ“giànhhếtviệccủahọ”.Nhânviêngiỏithìbỏđicònnhữngngườivôtíchsựthìởlại.Martinlạitiếptụclàmhếtmọiviệcchongườikhác. RồiMilliekémcỏixuấthiện.CôtayêuanhchàngMartingiỏigiangchămlàm.Họthậthợp
vớinhau–côngưỡngmộanhcònanhlàmmọiviệcchocô,lạicònghétcôvìđiềuđó.HãyhỏiMartinvềconngười,anhtasẽnóingay:“Ngườitathậtvôdụng.Tôiluônbiếtlàquanhtôilúcnàocũngtoànngườivôdụng”. vJohn HãynhìnvàoJohn,anhtaliêntụcgặpphiềntoái.
Johnlàngườihàngxómcủatôivàcáchđâyvàinăm,chúngtôicùngđiuốngrượu.Chúngtôi
ngồiởquánrượuđược20phút,rồitôichợtnhậnthấycómộtcuộcẩuđảởgócquán.Mộtgãđangbịbóphọng,đóchínhlàJohn. TôiđếnvàlịchsựyêucầuanhchàngđangbópcổJohnthảanhtara.Cuốicùnganhkiacũng
đồngývàtôivàJohnbỏsangquánkhác.Chúngtôiđếnquánthứ2vàtôivàophòngvệsinh.Khiquaytrởlại,tôithấymộtđámđôngbaoquanh,vàđấmtúibụivàomộtanhchàngnàođó.LạilàJohn. Khitôilôianhtarakhỏixe,anhtacònđòikểchotôinghevềmộtquánrượurấttuyệtmà
anhtacholàchúngtôinênđi.Anhtagiảithíchchotôivềvụđánhlộn.Anhtanói:“Ngườitacứchựcđánhtôi,vìthếtôiphảiđánhhọtrước”. Johncứcholàaicũngmuốnđánhnhau.Vìtinnhưthếnênanhtađểýđếnnhữngngườinóng
nảy.Anhlàmviệcởchỗaicũngmuốnđánhanh,vàanhvàonhữngquánnơianhdễbịđánh–lạiđúngchoniềmtincủaanh.ĐaulắmnhưngJohnmuốnchứngminhhệthốngniềmtincủađờimình. Bạnnói:“SaoMartinkhôngchứngminhnhữnggìcôtinlàkhôngđúngđểrồicôsẽsốnghạnh
phúcsauđó?”“SaoJohnkhôngthayđổisuynghĩcủamìnhđểkhôngbịaiđậpbểmũianhtanữa?”“Martinnênhọccáchtinrằngmọingườisẽgiúpđỡmình”.Cóthểhọsẽthayđổinhưngniềmtinlàtàisảnquýgiá.Hàngthếkỷquaconngườiphảichịuđựngvàchếtvìđiềumìnhtin.Thậmchínhiềungườitrongchúngtavẫnđanglàmthế.
Aitrongchúngtacũngđềunói:“TÔIBIẾTTÔIĐÚNG”,nhưngchúngtacóthểkhôngnhìn
thấyđiềugìđangxảyra.Nhiềungườithíchđượccôngnhậnlàmìnhđúnghơnlàmìnhhạnhphúc. Mỗichúngtacầntựhỏi:“Tôitingìtrongcuộcđời,trongquanhệ,conngườivàđiềunàycó
quyếtđịnhnhữnggìtôigặtháiđượckhông?” vVậycònnhữngtìnhhuốngbạnkhôngthểkiểmsoátđượcthìsao? Chúngtacóthểkiểmsoátđượcđờimìnhnhiềuhơntatưởng.Tríóctagiốngnhưmộtthỏi
namchâm,vàtùythuộcvàosuynghĩcủachúngtamàchúngtatahútvềphíamìnhnhữngngườinàođótrongcuộcđờita. Hãysuynghĩvềđiềunày.Bạncóbaogiờdànhcảbuổisángnghĩđếnmộtngườibạnvàthình
lìnhgặpanh ta trênđườngphốngaychiềuhômđó?Haybạnkhôngmuốngặpaiđó–mộtngườibạngáicũhaymẹbạnthìlạigặphọtrongmộthoàncảnhkhôngngờđượcvàkhóxửnhất?Bạncóbaogiờgặpmộtngườithầygiáo,ôngchủhaymộtngườivợtươnglaivàsaunàybạnnghĩlà“Thậtkhôngngờmìnhlạigặpanhấy(côấy),nhưngthậttuyệt.Chắclàđãcósựsắpđặtnàođó?”Hoặcsaukhivượtquađượcmộtthờikỳsuysụp,bạnbỗnggặpđượcnhiềungườibạntuyệtvời,hếtsứcnhiệttình,vàbạntựnhủ:“Mìnhđangsẵnsànggặpnhữngngườinàythìhọxuấthiệnngay?” Bằng suynghĩ chúng ta “kéo”ngườikhácvềphíamình.Nếubạn tin rằngaiđó cũnggây
phiềntoáichobạnthìbạnsẽgặpnhữngngườiđótrênđườngphố,trongcôngviên,trênđiệnthoạihaymáybay.Nếubạntinlàngườikhácthânthiện,tốtbụngthìbạnsẽthấyhọxuấthiện. TrongtrườnghợpcủaMary,côtachỉthíchsốngvớinhữngngườinhưTedtrênđời,côtacó
mộtcáira-đabêntrongluôntìmđúngloạingườinày.NếucómộtanhTedtrongmộtbữatiệcthìcôsẽpháthiệnngay.TươngtựLouisesẽtìmthấyloạingườicômuốntránh,MartinthìsẽgặploạingườinhưanhtaghétvàJohnsẽbiếtđiđâuthìđượcănđấm. vÝnghĩacủatấtcảnhữngchuyệnnàylàgì? Cuộcsốnglàmộtkinhnghiệmhọchỏi,vàmộttrongcácbàihọclàquanhệ.Vũtrụsẽchota
mộtbàitacầnhọc,nếuchúngtakhôngchịunhớthìchúngtaphảihọcđihọclại.Đôikhichúngtahọclạichínhbàihọcđóvớichínhnhữngngườinàođó,hoặcngườithìmớinhưngvấnđềthìcũrích. Vídụ,Martinphảihọccáchdựavàongườikhác.Nếuanhtahọcđượcthìbằngcáchtôntrọng
vàquảnlýtốtngườikhác,cuốicùnganhtasẽkhôngphảilàmviệcđếnchếtnữa.Nếuanhtakhôngthayđổitháiđộvàniềmtincủamình,anhtasẽtạoratìnhhuốngmàanhtaphảilàmhếtmọiviệccảđời.(Vàchứngminhđượclàanhtađãsuynghĩđúng). Tươngtự,MaryvàJohncóthểchọnbịnhốtmãitrongkhuônmẫucủamình,hoặcchọnđể
thayđổitháiđộvàkinhnghiệmsống. ĐÚCKẾT:Khimộthệthốngniềmtingiamhãmbạnthìbạnsẽliêntụctạoranhữngcơhội
chochínhmìnhhọchỏivềnó.Mộtkhibạnphávỡnóthìbạnkhôngphảihọcmãimộtbàihọcvàcuộcsốngcủabạnsẽthayđổi.
THÔIKHÔNGLỪANGƯỜIKHÁC
Nhữngngườidễkếtbạnkhôngmấtthờigiantráchmócngườikhác.
Nếutôirủbạnđiăntốivàcứluônmồmtráchcứgiađìnhtôi,ôngchủtôi,hàngxómvàbạn
bèvềcuộcsốngchánnảncủatôi,bạncónínthởkhiđượctôimờilầntớikhông? Nếubạnquyếtđịnhđivớitôi,bạnsẽmongđượcvuivẻvàthoảimáihơn–nghĩalàcảmthấy
dễchịu. Khôngđổlỗicũngcónghĩalàbiếtchịutráchnhiệmvềhànhđộngcủachúngta.Chúngtanói:
“Tôibịsuysụp”,“Tôikhônglàmgìcảtrongchuyệnđó”.SựthậtkhôngphảilàchúngtaKHÔNGTHỂLÀMmàlàĐÃKHÔNGLÀM. Nếuchúngtathựcvớibảnthânthìchúngtaluôncóquyềnchọnnơiđểđi,chọnbạnđểgiao
duvàchọnnênnói,nênlàmđiềugì.Chúngtađượclựachọnmọicáitrongcuộcsống:côngty,côngviệc,bạnđời,suynghĩ…. Chừng nào chúng ta xác nhận rằngmình có quyền chọn lựa và chúng ta phải chịu trách
nhiệmthìchúngtacàngsớmsốngmộtcuộcđờiđầyýnghĩa. Tôibiếtmộtgiáosưđạihọccholàmìnhrấtthôngminh.Ôngtalàmviệc70giờmộttuần
nhưnglạichẳngthíchcôngviệccủamìnhchútnào.Ôngtanóivớitôi:“Tôikhôngthíchlàmcôngviệcnàynhưnglạibịdínhvàocáixónay–tôibiếtphảilàmgì?” Ôngtacóthểlàmgì?LÀMCÁIGÌĐÓĐỐIVỚICHUYỆNNÀYHAYBẤTKỲĐIỀUGÌKHÁC!Ông
tachỉcómộtcuộcđời.Ôngtađã50tuổivàlàmộthọcgiảhàngđầu,nhưnglạikhôngbiếtlàmcáchnàođểđượclàmđiềuôngthíchlàm.Nhưthếđâuphảilàthôngminhlắmphảikhông?Ôngtagiảvờlàmìnhkhôngcósựchọnlựavàvìthếkhôngchịusựthayđổitháiđộvàcôngviệccủamình. vChínhbạnquyếtđịnhcảmxúccủabạn Mộttrongnhữngcáchđốixửhiệuquảvớingườikháclàđừngđểhọlàmbạnxuốngtinhthần.
Đaukhổcóthểlâylan.Đôikhingườikháccứcholàbạnphảichánnản. Nhàtôivừabịmấttrộm.Kẻtrộmlấymấtmộtđầuvideo,haitrămđôlavàmộtcáixáchcũ.
Saukhinhậnralàmìnhbịmấttrộmvàhơibực,tôiquyếtđịnhlàkhôngcógãtrộmnàocóthểlàmhỏngngàyhômđócủatôi.Việcxảyracũnghơikhóchịunhưngnógiúpchonhậnthứccủatôi.Suynghĩkỹlại,tôithậmchícònđượcgiảithoátkhimấtcáixách. Hãyđoánxemchuyệnquantrọnghơnlàchuyệngì?Nhữngngườikhácmuốntôichánnản.
Jimbạntôibiếtđượcvàcứchotôiphảirấtbuồnphiền. Jimthấythươnghạichotôivàtôikhôngthểbắtngườitatinrằngtôiđangcốbuộchọphảiimlặng. Tôinói:“Jimà,anhnghechúngtôivừabịmấttrộm,vàanhcũngbiếtlàtôimuốnquênđi
chuyệnnàycàngsớmcàngtốt.Vìthếxincảmơnanhđãquantâmvàhãyđểchotôikểchoanhnghemộtchuyệnthúvịhơn…”(TrướcđóJimcòn“giúp”tôibằngcáchbáochonhiềungườibiếtvàhọxịumặtxuốngvâyquanhlấytôi…“Chúngtôinghelàanhbịmấttrộm.Chắcanhbuồnlắm…”.) Thườngthìhọcóýtốtnhưnglạilàmchobạncảmthấybuồnkhổhơn.Cókhinàobạnđang
làmviệchoặcchơithểthaohayđangdạychoaiđóthìmộtngườikhácđếnvànói:“Chà,chắclàanhmệtlắm!”Bạnkhôngbaogiờnghĩmìnhmệtchođếnkhingườikhácnhắcbạnnhớ.
Tươngtựchúngtacầntránhnhữnglờikhuyênđểkhôngbịthấtvọng.Anhtraicủabạnquênngàysinhnhậtcủabạn.Mộtngườikhácbảobạn:“Chắclàbạnbuồnlắm!”Bạnphảiquyếtđịnhcảmxúccủamìnhchứ.Cóthểlànămnàoanhấycũngquênvànhưthếchẳngcógì làquantrọng. vHãynóichongườikhácđiềubạncần Mộtcáchđểkhôngđổlỗichongườikháclànóichohọbiếtbạnmuốngì.
BradmờiWendyđinhảy.MớibắtđầuđithìWendyđổiý,côquaysangBradvànói:“Em
khôngmuốnđinhảy,emmuốnđixemphim”. Brad:“Nhưngemrủđinhảymà!”
Wendy:“Đólàbởivìemnghĩanhcóthểthíchđinhảy.Emthìthíchxemphim”.
Brad:“Nhưnganhchưabaogiờngheemnóiđếnphim”.
Wendy:“Vậythìcóhềgì?”
Brad:“Tạisaoemkhôngnóitrướcvớianhlàemthíchđixemphim?”
Wendy:“Đánglẽanhphảihỏiem.”
Chúngtacóquyềnnóichuyệnrõràng–“Tôimuốnthếnày”,-vàđừngđổlỗichongườikhác
nếuchúngtakhôngvui. Trongnhữngquanhệlànhmạnh,haibênsẽbàytỏmongmuốnvàyêucầucủahọ“Tôithích
cáinày”,“Xingiúpemviệcnày”,“Anhmuốnemlắngnghekỹchuyệnnày”. Tươngtự,chúngtacũngthíchnhấtnhữngngườikhôngđổlỗichongườikhác.Vìthếđừng
baogiờđổlỗichongườikhác–vìbạnbèchúngtakhôngthíchđiềunày. v“Thếgiớicònnợtôi” Mộtnguyênnhâncủaviệctráchcứngườikháclàsuynghĩ“thếgiớicònnợtôi”.Nóthểhiện
trongnhữngcâunóinhư:“Tạisaongườitakhôngthíchtôi”,“Tạisaongườitakhôngpháthiệnđượctàinăngcủatôi”,và“Saocuộcsốnglạikhókhănthếnày-aiđólàmcáigìđichứ!” Tốtnhấtnênbỏcáisuynghĩrằngthếgiớicònnợnầnchúngta.Đờilàmộtsiêuthịlớn,mà
bạnlàmộttronghàngtỉmónhàngtrongđó.Thửtháchcủabạnlàlàmchongườikhácthấygiátrịcủabạn.Đólàkhảnănghòađồng,giúpđỡchongườikhác…Nếubạncóđượcnhữnggiátrịnày,bạnbèvànhữngôngchủsẽtìmđếnbạn.Nếubạnlàcủanợthìsẽmãimãicôđộc. Được sống trên hành tinh này làmột đaca an. Nếu bạnmuốn tận hưởng những điều dễ
thươngcủacuộcđờithìbạphảibiếtcáchđểthểhiệnnhữnggiátrịcủabạnvớingườikhác. vĐổlỗichongườikhácthườnglàcáicớđểbạnkhônghànhđộngvàkhônghànhđộngthìchẳnggiúpgìđượcchoai. Khôngquantrọnglàbạncóthểđổlỗihaytráchcứbaonhiêungười:conbạn,chồngbạn,học
vấncủabạn,bamẹbạn,hàngxómcủabạnhaychínhphủ,thờitiết…-nếubạncứkhổsởthìchẳngairảnhmãimàanủibạncả.NHỮNGLÝDORỐTCUỘCTHƯỜNGKHÔNGPHẢILÀSỰANỦI.ĐIỀUCỐTYẾULÀBẠNCÓĐẾNĐƯỢCNƠIBẠNMUỐNĐẾNKHÔNG.
ĐÚCKẾT:Nhữngngườihạnhphúcvàthànhcôngsẽđặtđượcđiềuhọmuốndùchocókhó
khăngì.Khôngphảimọichuyệnđềudễdàngđốivớihọ.“Nhữngngườihayđổlỗi”thườngtậptrungnhiềuhơnvàokhókhăn,còn“Nhữngngườihạnhphúcvàthànhcông”thìchútâmnhiềuhơnđếngiảipháp.Hãytựhỏichínhmình:a)“Tôimuốngì?”vàb)“Mìnhnênhàngđộngnhưthếnàođểđạtđượcđiềuđó?”
Nhữngngười cứ luônmiệngbảobạn, “Chắc làanhbuồn lắm”, “Thờinay thậtkhókhăn” ,“Cuộcsốngthậtvônghĩa“,“Làmviệclàđọađày“…Hãytựnóivớimìnhrằng“Đólàthựctếcủahọvàtôitôntrọngnó.Tôicóthểtiếpchuyệnvớihọvềđiềuđó–nhưngtôikhôngmuốnvậy.Tôicóquyềnlựachọncảmxúccủamình”. THƯỞNGPHẠTCHOLÒNGTRUNGTHỰC
Marycóvấnđề.Cônóivớibạn:“Harrymuốnmờitôiđichơi.Anhtarấtdễthươngnhưng
chúngtôicóítđiểmgiốngnhau.Tôikhôngmuốnđi.Tôinênnóigìvớianhta?”Maryvàbạncủacôkhổsởtìmxemcônênnóigì. Điềuđó thật sựkhôngcógìphức tạp.Marynênnói là: “Hary, anh thậtdễ thươngnhưng
chúngtaítđiểmgiốngnhau.Tôikhôngmuốnđi.”Khôngđơngiảnsao?Tạisaolạiphảilàmchocuộcđờiphứctạpthêmnhỉ? Mộtcáchkhác:“Harry,tôikhôngbiếtnênnóigìvớianhvềviệcnày.Anhbiếtđó,tôinghĩlà
anhrấtdễthươngnhưngtôichưamuốnhẹnhò…” Trungthựcthìmọiviệcsẽđơngiảnlàmsao!Khôngphảilànhiềungườisẽyêuthươngbạn
hơnnếubạnkhôngnóidốinhưngtỏratrungthựcmộtcáchkhéoléoluônlàgiảiphápdễnhất. Giảsửôngchủcủabạnyêucầubạngởivàiláthưquantrọng.Thayvìgởiđithìbạnvôtình
quẳngnómấttiêucùngvớimớgiấylộn.Bạncóthểgiảithíchlòngvòngvàđưarađủcáccớkhácnhau,nhưngmọiviệcsẽphứctạphơn.Dễnhấtbạnnênnói:“Thưaông,tôiquảlàmộttênngốc.Thậtkhônghaytýnàokhinóivớiôngđiềunàynhưngtôiđãlàmmấtláthưđó!” Khibạntrungthựcvớimọingườithì:
-Họđánhgiábạncaohơn. -Họtintưởngbạn -Họbiếtbạnđangđứngởđâu -Bạncóthểcónhiềuhơncáibạnmuốn Gầnđâycómộtvàianhchàngđếngặptôi.Anhtalòngvòngtrongvàitiếng,hỏitôinhữngcâu
đạiloạinhư:“Ôngđanglàmgìvậy?”“Ôngcóbậnrộnkhông?”“Côngviệckinhdoanhthếnào?”Tôiđoánlàanhtachỉđếnthămxãgiao.Mấyngàysau,tôiđượcbiếtlàanhtabịmấtviệcvàmuốnlàmviệcởchỗtôi. Nếuanhtanóivớitôi:“Tôibịmấtviệcvàmuốnxinchỗlàm”,cóthểtôiđãgiúpanhta.Cólạ
không?Anhtakhôngnóichotôibiếtlàanhtamuốnxinlàmviệctrongkhianhtakhôngcótiềntrảtiềnnhà. Nếubạnmuốnnóiđiềugìthìhãynóira.“Tôimuốnmượn100đôla”,“Tôimuốnanhthôi
khônglàmphiềntôinữa”.Nếubạnmuốnhẹnhòvớiaithìnóivớingườiđó.Chẳnghạn“Emlà
ngườituyệtvờinhấttrongbữatiệcnày.Anhmuốnmờiemđichơi.Emnghĩsao?”Trẻconthườngcócáichúngcầnbởivìchúnghỏixinngay.Đâylàđiềudễthươngởtrẻcon.Khibạntrungthựcnhưtrẻconthìmọingườicũngnghĩbạndễthương. Tươngtự,nếubạnkhôngbiếtcáigìthìhãynóilàbạnkhôngbiết.Thậtlàcáutiếtkhiông
thầy,ngườiđồngnghiệphaybốmẹ,nhữngchuyêngiacứluôngiảvờlàcáigìmìnhcũngbiết.Ngườitarấttôntrọngnhữngngườibiếtnói“Tôikhôngbiết”. ĐÚCKẾT:Hãykhônkhéovàhãynóirasựthật.Trungthựcvớiaiđólàtôntrọnghọvàtự
trọngbảnthân–vànhưthếcũngchẳngkhólắmđâu!
BIỂULỘSỰGIẬNDỮ Bạngiậndữlàđiềutựnhiên.Thậtkhôngmaylàhầuhếtchúngtađềuđượcchamẹ,thầygiáo
dạycholàphảixửlýcơngiậnvàkhiaiđólalênhaygiậndữlàhọthườngtrởnênbốirốivàlúngtúng. Đasốchúngtađềuchorằng:“Khôngnêngiậndữ,khôngnênbiểulộnỗibấtbìnhcủabạn”.
Khi trưởng thành, chúng tahọcđược cáchkhônggiậndữvớingườikhácnữa.Thayvì thế,chúngtacòntrừngphạtmìnhvìđiềunày. VÍDỤ-Bạnvàtôiđichơivớinhau.Bạnnóichuyệnliênhồivàtôithìkhôngthểchenvàocâu
chuyệnđược.Tôibựcbộivàgiậndữrằngtạisaobạnkhôngngậmmiệnglấymộtphút. Tôinóivớibạnlà:“Tôigiậnanhvì…”Cólẽnóinhưvậythậtkhônghay,vìthếtôidànhcả
buổitốichêbaibạn,áoquầnbạn,côngviệccủabạn,bạnbècủabạn,vàtôitìmmọicáchlàmchobuổitốicủachúngtahỏngbét. VÍDỤ-Bạncóvẻchẳngquantâmgìđếnviệctôilàm.Bấtcứlúcnàotôinóivềsởthíchhaykế
hoạchcủatôithìbạnđổiđềtàikhác.Tôibiếtlàngườidễthươngthìkhôngnổicáuvìthếtôirấtchán,cóthểtrongmộttuần,thậmchímột,hainăm… Cùngvớicảmgiácchánnảncủatôilàbệnhđauđầu,đaubaotử,v.v..Vìthếtôibệnhnhưngít
nhấttôikhôngnổigiận. VÍDỤ- tôi rấtbuồnvìnhiềuchuyệnvànhiềungười trongcuộcđời tôi.Nhưngtôikhông
muốngiậndữvớihọvìhọsẽkhôngthíchtôi.Vìthếtôiphảinuốtnỗigiậnvàotrong.Tôikhôngthểbộclộrangoàinêntôiphảitựphạtmình. Tôiđãđơngiảnhóanhữngvídụtrênnhưngđólàđạidiệnchonhữngmẫuquenthuộcnhất.
Cóthểlàkhóbộclộcơngiậnvànósẽlàmchongườikhácbựcbộitạmthời,nhưngkhichúngtabiểuhiệnnóra,sẽcócơhộiđểgiảiquyếtvấnđềhơn.Đènếnvàbấtbìnhchỉgâythêmvấnđềkhác. vLàmsaotôibộclộcơngiậncủatôi Nênhiểulàkhôngaithíchcơngiậndữnhưngbạnđanggiậnvìlợiíchcủatấtcảnhữngngười
khác.Tươngtự: -Hãychịutráchnhiệmvềcảmxúccủamình.Hãynói:“Tôicảmthấyrấtgiậnvề…”hơnlànói“Màynguquá!”
-Nếucầnthìđợimộtvàiphút(hayvàigiờ)chonguôigiậnrồinóichominhbạch -Hãyphảnứngtíchcựcvớingườibạngiận,chẳnghạn:“Emcảmơnanhđãđếnđónemvàembiếtlàanhrấtkhóchịukhiphảiđếntrễhaitiếngđồnghồ.Emrấtgiận.Emkhôngphêbìnhanh.Emchỉmuốnanhbiếtcảmxúccủaem:” Trướckhixửlýđềtàigiậndữ,suynghĩphảinênđènénhaybộclộ,cóhaikhíacạnhmàcái
thứnhấttôiđãđềcậpởtrên.Tôimuốnbànsâuhơnkhíacạnhnàytrướckhisangkhíacạnhthứ2. Thứnhấtlàchọnlựađểgiậndữmộtcáchtỉnhtáobằngcáchnày,bạncóđượcmộtbiệnpháp
kiểmsoátcóýnghĩa.Nóicáchkhácbạngiậndữrấtgiậndữnhưng:Bạnhoàntoànkiểmsoátxúccảmcủamình. Đólàmộtcáchthôngminhđểthoátkhỏimôitrườngnónggiậnđểbướcsangmộtgiaiđoạn
bìnhtĩnh.Cóthểchỉcầnđidạomộtvòng.Nhưngdùcóđiđâucũngnênphátbiểuchođượcquanđiểmcủamình.Bạnkhôngđịnhđứngngoàicuộc.Bạnchỉnhượngbộđểkiểmsoáttìnhhình Lúcnàycũnglàlúcquantrọng,bạnphảinhậnrarằngbạnkhôngphảilàsúngđạn,chỉnghỉ
ngơi lấysứcvàđâmđàuvàotrậnchiến.Thậtra,bạnchỉđangcógiảiquyếtmẫuthuẫnchứkhôngphảiđitìmchiếnthắng.
Bộclộnỗigiậndữlàhợplý,miễnlàbạnluôntỉnhtáo. Mộtđiểmkháctôimuốnbànvềviệcbộclộcơngiậnlàkhôngđượcđilạckhỏinguồngốcgây
racơngiận,nghĩalàbạnkhôngquàngnguyênnhânvàovàphảitỏranghiêmtúcvớixúccảmcủamình. Mộtlầnnũa,bạnmuốngiảiquyếtsựviệcchứkhôngphảilậpthànhtích.Khôngđượcnhắclại
chuyệncũđãdứtđiểmhayxếpxócáchđólâurồi. Cũngnêntránhlôingườikhácvàocuộcdùhọcóvẻliênquan.Cáchnàylàphươngtiệntệhại
đểghiđiểm.Nósẽlàmchovấnđềxấuhơn,làmchobạnkhótìmđượcgiảiphápvàquanhệsẽdễrạnnứthơn. ĐÚCKẾT:Khibạngiậndữ,ngườikháckhôngthíchnhưngrồihọsẽvượtquanhanhchóngvà
haibênsẽhiểunhauhơn.Nếubạnkhônghềgiậntứclàbạntrừngphạtchínhmình–vấnđềkhôngđượcgiảiquyếtvàtáchạisẽlớnhơn.
CHƯƠNG3:HÃYNGƯNGGIẢITHÍCHVỀCUỘCĐỜIBẠN-KHIBẠNMUỐNNÓIKHÔNG
Ngườikhácnghĩgìvềbạnđókhôngphảilànỗilocủabạn.
KỲVỌNGCỦACHÚNGTA BẠNCHỊUTRÁCHNHIỆMVỀVIỆCNGƯỜIKHÁCĐỐIXỬVỚIBẠNTHẾNÀO?
Nếubạnkhông thíchnhữnggìmình cođược thì hãy thayđổi việcbạnđang làm,bạn cóquyềnchọnlựacáchngườikhácđốixửvớibạn.Thườngthìchúngtađổlỗichongườikhác.Nếukhônghợptácđượcvớiaihayquanhệnàocủabạnđổvỡthìchínhbạncũngphảichịutráchnhiệm.Nếuaiđóđốixửtệvớibạn,bạncũngcólỗimộtnửa. HãyxemtrườnghợpcủaHelen.Côbịchồngđốixửkhôngragì.Côthanthở:“Tôilàngười
hầuchochồngtôi,Brutus.Tôichỉnghetheolệnhcủaanhta.Anhtakhôngbaogiờgiúptôitrongcôngviệcnhà,chúngtôichỉđếnnhữngnơimàanhtamuốn.Brutuskhôngbaogiờchoriêngtôiđồngnào.Hắnxemtôinhưrácrưởi,chẳngthèmbiếtđếnnhữngviệctôilàm…”Helenlàđốitượngquyếttheođếncùngviệcmìnhđãlàm.“Tôiđãlàmgìđểphảichịuthếnày?” VìthếnếubạnhỏiHelen:“TạisaocôkhôngphảnứnglạiBrutus?”Helensẽnói:“Tôiđãthử
mộtlầnnhưnganhtanổixunglênvàđậpphánhàcửa,vìthếtôinhậnralàkhôngđángphảilàmthế,tôicứlàmtheonhữnggìanhtamuốnchorồi…” HelencóthểkhôngnhậnrarằngchínhcôtađãlàmchoBrutusquennhưthế.Tôicóthểcá
vớibạn,Brutuskhôngănhiếpnhữngngườikhácnhưngaichophépthìanhtasẽlàmnhưthế.Chođếnnay,Helenđãchọncáidễ làmnhất–khôngchịu tráchnhiệm, tỏrayếuđuối, tắmtrongsựthôngcảmcủabạnbècôvàđổhếtmọicáichoBrutus,gãphàmphu.NếuHelenthayđổicáchcưxửvớichồngthìcóthểthayđổianhta. Helennênlàmgì?Trướchết,côphảitôntrọngbảnthânmìnhtrước.NHỮNGNGƯỜIKHÁC
CHỈTÔNTRỌNGCHÚNGTAKHICHÚNGTATÔNTRỌNGBẢNTHÂNMÌNH..KhiBrutuscảmthấyHelenđòihỏiđượcđốixửtốt thìanhtasẽbắtđầuthayđổi tháiđộcủamình.Nhữngngườibịngượcđãi luôncótháiđộ:“Tôicá làanhsẽxửtệvới tôi– tôisẽchoanh làmthếnhưngsẽđổlỗichoanh”. Helencónhiềulựachọn.Côcóthểnói:“Brutus,nếuanhđậpphánhàcửanữathìtôisẽra
khỏinhànàytrongmộttháng”.Anhtabiếtrằngkểtừbâygiờtrởđi,cômuốnđượcđốixửnhưmộtconngười.Côcóthểquyếtđịnhkhôngsốngvớigãđónữavàrađivìquyềnlợicủacô. Trongbấtkỳquanhệnàohayđiệunhảynàocũngphảicóhaingười.Haibênđềuphảichịu
tráchnhiệmvàcảhaibênđềuđượcthưởngphạttùytheotháiđộcủahọ.Helenđãchốibỏtráchnhiệm,tránhthựchiệnnhữngquyếtđịnhkhókhănvàđổlỗimọiviệcchoBrutus.Brutusmặtkháclạicómộtngườivợ-ngườihầu,sẵnsànglàmmọicáianhyêucầuvàcóchuyệngìthìlỗicũngtạivợanhta. Cảhaingườiđềuthamgiapháttriểnvàlàmtanvỡmốiquanhệ.Dùsao,thậtdễtỏrakhách
quantrongvấnđềcủangườikháchơnlàcủamình!Tôibiếtmộtcặpsắplyhôn.Côvợlúcnàocũngởnhà,đọctiểuthuyếtvàngủ.Côtakhôngnấunướngvàchẳngdọndẹpnhàcửa.Côtinrằngnênmuathứcănsẵnđểtrênbànkhianhchồngvềtớinhà.Nhưngnhiềulầnanhvềnhàchưathấycóđồăn,anhchồnghétlênvàphátanhoangcănnhà.Anhtanghĩrằngmìnhsốngcùngvớimộtkẻlườibiếng,vôtíchsựvàrằngcôta100%sai.Côtathìnghĩanhtabịtâmthầnvàtấtcảlàlỗitạianh. Tôiđoánrằngbàihọcchochúngtatạiđâylànếuchúngtanghĩbạnđờicủamìnhcólỗithì
KHÔNGHẲNNHƯVẬY. Trongcácgiađìnhbạnsẽthườngthấyđứaconlàmchủ.Nóralệnhchobốmẹ:“Bố,lấyvớ
chocon…”,“Mẹ,choconănbánh..”,“Bốmẹ,đưaconđichơicôngviên…” Chamẹkhổsở“Saomìnhlạiphảithếnàynhỉ?Nguyêndolàvìhọđãnuôngchiềuconhọtừ
nhỏ.Họdạychoconhọcưxửvớihọnhưthế-saihọnhưđàytớ.
Bạnphảidạyconmình.Nếumộtđứabé8tuổicóthểhọcvitínhthìcũngcóthểhọcrửachén.Nếunóđủthôngminhđểchơitrượtpatinthìcũngphảibiếtủiđồ.Hãydạychoconbiếtbạnkhôngphảilúcnàocũngphụcvụchonóvàconcáiphảigópsứccùngbốmẹ. Bạncóbaogiờnghemộtbàmẹnói:“TrongnhàtôichẳngaibiếtnóiCÁMƠNcả!”Vìsaocó
chuyệnđó?Vìbàmẹkhôngnóichochúngbiếtphảicưxửnhưthếnàomớiphảiphép.“Sáuđứaconcủatôilớnlênvàlậpgiađình.Nhưngchưabaogiờchúngmởmiệngcámơncáigì!” Vậynếunhữngnămtrướcđóbàdạychocon“Phảibiếtnóicámơnđểbiểuhiệnsựtôntrọng
vàbiếtơn.Khimẹnấuchocácconăn,mẹmuốnđượcnghemộtlờicảmơn.NếuthứNămmàcácconquêncámơnthìthứSáuhãytựnấulấymàăn.Nếuconkhôngcámơnmẹvìmẹđãchởconđichơithìlầnsauconnênđibộ”thìcólẽbâygiờkhôngphảihếtlờithanthở… vĐốixửvớinhữngngườilạmdụnglònghiếukhách Bạncógặpnhữngngườicứđếnnhàbạnmàkhôngmuốnhaykhôngcầnbiếtkhinàonênra
đikhông?Cóthểhọởlạitừ7giờtốiđến4giờsánghaytừGiángsinhchođếntậnngàyđónnămmới. Chúngtacầnhọccáchcưxửvớinhữngngườinàymàkhôngphảicăngthẳnggìcả-hãythoải
máikhinói:“Nhưthếnàythậtkhôngtiện…” Tươngtự,nhữngngườikháccóthểcóthóiquenlàmmấtthờigiancủabạn.Nếubạnmuốn
dànhthờigianchohọthìkhôngsao.Nhưngđểtránhtìnhhuốngphảicốgắngvuivẻvàchuyệntròvớiaiđóđểrồighétcayghétđắngkhihọđithìđừngnênhysinhchỉvìlịchsự. Mộtsốngườisẽvuivẻlàmchobạnchánđếnchếtbằngnhữngcâuchuyệntriềnmiênkhông
dứtmàbạnđãnghecảchụclần.Trừphibạnchuyểnđổiđềtàihayítnhấtyêucầuhọrútngắnlạicâuchuyện,nếukhônghọsẽkhôngthươngtiếcgìbạn.Rõràng,nêntếnhịvàthânthiện,nhưngnếuôngbạnhàngxómcứcàkêdêngỗngthìđừngngheôngtanữa. Hãytôntrọngthờigiancủariêngbạn,vàmặcdùvẫnlịchsựbạnnói:“Anhbạnhàngxómà,
tôirấtvuikhianhdànhthờigiankểchuyệnnàychotôinghe.Cóthểanhngạcnhiênlàanhđãkểchotôinghechuyệnnày”hoặc“Tôikhôngcóthờigianngaybâygiờ,anhcóthểnóinhữngđiểmchínhthôiđượckhông?” Tươngtựvớinhữngngườihaythanphiềnvàtráchmóc,bạnkhôngcầnphảinghengườita
nóimãi.Hãyphảnứng.Bạncóthểnói:“Tôikhôngnghĩcáchnàytốtchocảhaichúngtatínào.Hãylàmcáigìđócótínhcáchxâydựnghơnđểgiảiquyếtvấnđề”. Mộtsốngườithíchđượclàmchobạncảmthấycólỗi.“Anhlàmtôithấtvọng…”“Sautấtcả
nhữnggìtôiđãlàmchoanh…”Đừngcónghehọ.Cảmgiáccólỗisẽlàmhạibạn.Hãyhướngsựchúýcủahọvàotrọngtâmvấnđềvàhỏithẳnghọ“Anhđangcốlàmchotôicảmthấycólỗi,phảikhông?”Thườngthìhọsẽhiểuravàbỏđi. ĐÚCKẾT:Nếungườitakhôngtôntrọngbạn,chiếmdụngthờigiancủabạnhayđốixửtệvới
bạn.“Tôiđanglàmgìđểkhuyếnkhíchhọđốixửvớitôinhưthế?”Nếubạnmuốnhọthayđổithìbạnphảithayđổi.
PHÁTBIỂUQUANĐIỂMCỦABẠN NẾUBẠNĐỂCHOMÌNHBỊĐỐIXỬTỆBẠCBỞINHỮNGNGƯỜIBẠNYÊUTHƯƠNGTHÌKẾT
CỤCLÀBẠNSẼGHÉTHỌ. Khinàothìbạnnênvạchrõgiớihạngiữasựkiênquyếtvàthóihaygâygổ?Khinàothìchúng
tađangphảnđối,cònkhinàolàchốngđối? Rõràngphảihiểurõranhgiớinày,vàbạnphảiđòiđượcđốixửcôngbằngchobảnthân
mìnhvàchonhữngngườimìnhyêuthương.Nếuchúngtachỉcoiđólàvấnđềcủariêngchúngtathìchúngtasẽthànhnạnnhânvàsẽgặpnhiềurắcrốihơn. Conngười thườngnhândanh “quyền” củahọ. Johnnói: “Tôi cóquyềnđượcđối xử công
bằng,đượcphụcvụtốtvàđượctôntrọng!”Nhưngkhôngphảiđâylàcáiquyền.Đâylàvấnđềcưxửcủabạnđểđượcđốixửnhưbạnmuốn. Cácquyluậttựnhiênkhôngdínhdángđếnnhữngquyềnnàođó.Chúngkhôngquyđịnhmột
ngườithợsửaốngnướcphảitínhbạnbaonhiêukhithaybồnrửatrongphòngtắmnhàbạn.Nócũngkhôngbiếtđượcởmứcđộnàothìnhữnghànhvithôlỗcủanhânviênngânhàngcóthểảnhhưởngđếnbạn,haytácđộngbằngcáchnàyhaycáchkhácđếnquyếtđịnhcủaôngchủtrongviệctănglươngcủabạn… Nhiệmvụcủabạnlàquyếtđịnhmộtcáchđơngiảnđiềugìtốtchobạnvàrồibạnhànhđộng.
Nếu bạnmuốnkhiểntráchmộtngườibồibànvìđãlàmrơikínhcủaanhtavàomónsúpcủabạn
thìcũngđược.Mànếubạnkhôngmuốnđộngđậygìthìcũngchẳngsao. Khôngcóquyluậtnàođượcviếttrênbầutrờinóirằngbạnkhôngđượcphànnànvềnhững
ngườiláixetaxibấtlịchsự,hayvềviệcchồngbạnchọnchươngtrìnhtruyềnhìnhnhưthếnào. Khitỏrakiênquyết,nhữnghướngdẫnsausẽgiúpbạnđạtđượckếtquả:
a)KHÁCHQUAN:Khibạnphànnànvềmộttìnhhuốngnàođó,đừngthổiphồngnólênhay
bắtđầutráchcứ.Vídụkhiaiđóhútthuốcgầnbạntrongmáybaythìbạnnênnhậnxét:“Khóithuốccủaôngthổivàomặttôikhitôiđangăn,Xinôngvuilòngđừnghútđượckhôngạ?”Cáchnàysẽhiệuquảhơnlàbảo:“Ôngdẹpquáchđiếuthuốccủaôngđicho!” Chúngtathườnghaydùng“KHÔNGBAOGIỜ”hoặc“LÚCNÀOCŨNG”.Vídụ:“lúcnàoanh
cũngđếnmuộn”.Hay“Anhchẳngbaogiờngheemnói”.Kiểuthổiphồngnàyxúcphạmngườikhác. Tươngtự,chúngtacầncôngbằngvàchínhxáctrongýkiếncủamình-“Khóithuốccủaông
làmtôinghẹtthở”cũnglàmộtsựnóiquá. b)CHỊUTRÁCHNHIỆMVỀCẢMXÚCCỦAMÌNH.“Anhănmónmỳsaongheồnquá,tôikhông
thoảimáiđược.Tôithấyngạivìnhữngngườikháctrongnhàhàngcứnhìnanhchằmchằm”thayvì“Anhlàmtôiphátbệnh.Ướcgìcóaitốngkhứanhđichỗkhác!”. Phảichọnphảnứngcủabạnđúngmựcchứđừngđổlỗichongườikhác.Dùngnhữngcụmtừ
như: “Tôi cảm thấy khó chịu”, “tôi thấy…” thay vì “anh làm tôi phát bệnh”, hay “anh thậttởm…” c)HÃYRÕRÀNGVỀĐIỀUBẠNMUỐN.Vídụ:“Tôimuốngặpngayôngquảnlýcủanhàhàng
này”,hay“Trướckhithanhtoán,tôimuốncóchứngtừchitiếtvềvậtliệunhâncông”.HãynóiCHOcụthểvớingườikhác.Kiểunóimơhồnhư:“Hãysángsuốtmộtchút”,“Họclấyvàiđiều!”“Đừngbònrútcủataonữa!”khônggiúpíchgì.
d)NÓIRÕHẬUQUẢ.Chẳnghạn,khiônghàngxómmởnhạcomxòm,bạncóthểnói:“Nếu
ônggiảmbớttiếngnhạcthìlầntớikhitôitổchứctiệc,tôicũngsẽlàmthế!” Hãynóirõlợiíchcủacảhaiphíakhicảhaicùnghànhđộngđúng.Hãydùnglốinóitíchcực
chứđừngnóicáitiêucực.Bạncũngnênnóimìnhsẽnỗlựcvềphíamìnhnếuhọcốgắng. Nếuchúngtamuốnđượcđốixửcôngbằngthìphảiđốixửvớimọingườibằngsựtôntrọng.
Chúngtagặtđượcnhữnggìmìnhgieotrongcuộcđời.Chođicáigìthìnhậnlạicáiđó.Nếuônghàngxómcứmởhếtcỡdànmáyhi-ficủamìnhlàmchobạnmấtngủnhiềuđêmthìbạnnênnóichoôngtabiết.Nhưngôngtacónghebạnnóihaykhôngthìtùythuộcvàocáchnóicủabạn… Tómlạikhiphátbiểuquanđiểmcủamìnhthìđừngbắtđầubằnglờixinlỗinhư:“Tôixinlỗi
đãlàmphiềnbạnnhưngbạnđanggiẫmlênchântôi”.Xinlỗilàmchongườikhácnghĩlàbạnhènnhát. Khôngcầnphảixinlỗi,chỉcầnnóichongườitabiếtđiềuhọcầnbiết.
Tươngtự,sẽcócơmayđạtđượcnhiềukếtquảhơnnếubạnxửlýmỗilầnchỉmộtvấnđề.Cái
nàyrấtcơbảnnhưngchúngtathườngbỏquên.Vídụ,“Đừngănnhiềuthế,thôirềnrĩđivànghiêmchỉnhlạimộtchút,kiếmviệcmàlàmhaylàmgiúpviệcnhàvới”.Nhưthếlàquánhiềuvàkhôngaichịunhượngbộcả.Việcnàocầnthìnóitrướcrồilầnkhácsẽbànđếncáitiếptheo. Đôikhibạnbịphảnđốivàbịngườikhácphủiđibằngnhữngcâuquenthuộcnhư:
“Lâunayđâucóainóivậy!”
“Saoanhnhỏmọnquávậy?”
“Tôikhôngcóthìgiờđểnghelúcnày!”
Bạncầnphảibiếtcáchphảnứng,chẳnghạnnhư:
“Tôinóilúcnàyvìtôichonólàquantrọng”.
“Tôikhôngcholàmìnhnhỏmọn…”
“Nóichotôinghekhinàoanhrảnhđểnóichuyện?”
ĐÚCKẾT:Khibạnphátbiểuquanđiểmcủamìnhbạnnênkhácquan.Chỉnênóiabnjcảm
thấythếnào,chínhxáclàvềcáigìchứđừngbuộctộihaynóichungchung.Bạnsẽđạtđượchoặckhôngđạtđượcđiềugìmìnhmuốn.Nhưngkhibạnthắngtứclàbạnđãkiểmsoátđượctìnhhìnhvàcóđượccáibạnmuốn.Khibạnthuathìbạncũngthấydễchịuhơnvìđãbộclộcđượccảmxúccủamình. vNhưnghãylinhđộng Họcđượccáchnói“không”rồithìbạnnênnhớlàcólúcbạnphảitrảgiáchoviệcphảnđối
ngườikhác–vìphảixáotrộnkếhoạchcủahọ. Mộtviệc làmgiánđoạn lịchbiểudàyđặccủachúngtađôikhi thậtsựchophépchúngta
đượcnghỉngơimộtcáchcầnthiết..Nhưnghãychuẩnbị.Phảinghĩkỹtrướckhinói“không,xincámơn”.
HÃYĐỂMỌINGƯỜITỰDOSUYNGHĨ Đừngquáquantâmđếncáimàngườikhácnghĩvềbạn.
Tôithườngquantâmđếnhầuhếtmọichuyện.Nếutôiđirađườngvàgặpngườiănxin,tôi
chohọtiền.Nếumộtphụnữđiệnthoạichotôi,yêucầutôimuabacáikhănuốngtràvớigiá30đôla,tôisẽmuangay.Khingườitađếnvănphòngtôiđểbánđậu,tôinghĩ“Chà,tuyệtquá!”vàmuababao.Rốtcuộc,tôitựhỏi:“mìnhđanglàmvớilýdogìđâynhỉ?”vàtôinhậnralàchảngcólýdogìcả!Cóthểchocáctổchứctừthiệnlàviệclàmdanhdựnhưngnókhôngthểhiệnsựrộnglượng.Cóthểtôichochỉvìtôilolàngườikhácsẽnghĩlàtôibủnxỉnnếutôikhôngcho. Tôirấtthườnglolắngvềđiềungườikhácnghĩthayvìđểxemýmìnhmuốngì.Tôikhôngbao
giờtrảlạithứcăntrongnhàhàng,khôngyêucầuhàngxómvặntiếngnhạcxuốngbớt,hiếmkhitrảlạihànghóabịhỏng.Tôicholàmìnhthânthiệnnhưngnhưthếthậtsựlàngungốc… vNguồngốccủanhucầuđượccôngnhận Khicònlàtrẻcon,chúngtakhaokhátđượcbốmẹcôngnhận.“Nhìnconxem,concóthông
minhkhông?”“Mẹcóthậtsựthíchmónquàcủaconkhông?”“Bốcótựhàovềconkhông?” Khichúngtatớitrường,chúngtacũngcầnđượccôngnhận.Khithầygiáotándườnghànhvi
củata,tađượcđiểmtốt.Ngượclại,chúngtasẽgặpkhókhăn.Cóthểchúngtađượcphépkhácnhaumộtchútvềthànhtíchhọctập,nhưngphầnlớnchúngtalệthuộcvàosựcôngnhậncủangườikhácvềthànhcôngcủamình. Đếnvịthànhniênthìchúngtavẫntiếptụctheonguyêntắcxinphép–“Concóđượclàmđiều
nàykhông?”“Concóthểlàmviệcđókhông?”Nhữngđòihỏimàchúngtatuântheocónguồngốckhácnhau.Nhiềutổchứcvàcáccâulạcbộcóquytắchàkhắcápđặtchocácthànhviêncủanó.“Thànhviêncâulạcbộbịnghiêmcấm..”Truyềnhìnhthìnhaiđinhailạinhữngcẩmnang“Bạnnêndùngđúngchấtkhửmùi,láiđúngloạixevàlàmchohơithởthơmthobằngClear-o-smell,nếukhôngsẽchẳngaithíchbạn.” Đếnlúctrưởngthành,tacànghaybịràngbuộcvàoviệcđạtđượcsựcôngnhậncủangười
khác.Nhưngchúngtahoặc làa)Cóđượcsựbìnhantrongtâmhồn,hoặc làb)Lo lắngđếnnhữnggìngườikhácnghĩvềbạn.Chúngtakhôngthểlàmcảhaiviệc. Lolắngđếnnhữnggìngườikhácnghĩvềchúngtalàmộtthóiquenkhóbỏ,nhưngkếtquảsẽ
rấtbithảmnếuchúngtakhôngtừbỏnó.Nhữngngườinhạycảmchấpnhậnlàmcôngviệcmàhọghétcảđờivớilýdo:“Mọingườisẽnóigìnếutabỏchỗlàmantoànnày?”Mấybàmẹthìnóivớicon:“Contrẻhọcđạihọcchỉđểlàmvừalòngbốmẹ…”Tôighétngànhhọcnàynhưngnếutôibỏthìchamẹtôisẽchếtmất.” Thậtđángbuồn,bởivìkinhnghiệmvàthànhtíchlớnnhấtcủachúngtathườngxuấtpháttừ
việcbướcrakhỏinhữngthóiquentầmthườngvàlàmnhữnggìsốđôngkhônglàm. vBạncólolắngvềnhữnggìngườikhácnghĩvềbạnkhông? Hãytựhỏibạn:
“Lầncuốicùngtabịngườikhácđốixửtệlàkhinào?”
“Tađãcóbaogiờchấpnhậnlờimờibởivìtalolắngvềviệcngườikhácsẽbàntántanói
không” Nếubạncònđộcthân“Tôicóbaogiờđểýmộtngườitôithíchmàlạikhôngmờihọđichơi
được không?”
“Tôicóthíchthươnglượngvớingườikhácđểđạtđượccáitamuốnkhông?Nếucóthìtại
sao,nếukhôngthìtạisao?” “Tacóbaogiờmuacáigìtakhôngthíchmàmuavìáplựccủangườibánkhông?”
“Nếutakhôngquantâmđếnviệcngườikhácnghĩgìthitacólàmcáicôngviệcnàykhông?”
Bạnkhôngthểlàmhàilòngtấtcảmọingười.Nếubạnsợaiđósẽnghĩlàbạnngungốcthì
hãythưgiãn.Cóthểhọđãnghĩnhưthếrồi. Bạnbè,giađình,đồngnghiệprõràngđángchobạnyêuthươngquantâm.Nhưngnếubạncố
làmhàilòngtấtcảmọingườitứclàbạnkhôngthậtlòngvớiaicả,ítnhấtlàvớichínhbạn. Lúc4tuổi,việclàmhàilòngmọingườirấtquantrọng.Nếungườikhácthíchbạnthìmớicho
bạncáibạnmuốn.Nhưngmọiviệcsẽthayđổi.khibạn45tuổithìbạncầnlàmmộtngườihiệuquả.Bạnkhôngnhấtthiếtphảilàmvừalòngtấtcảmọingười.Thậtra,khôngphảilàkhôngcầnmànếubạncứlàmthếthìbạnvẫnchỉlàđứatrẻ4tuổi. ĐÚCKẾT:Khitôntrọngngườikhác,hãythànhthựcvớichínhmình.Nếungườikháckhông
đồngývớilốisốnghayquanđiểmcủabạnthìmặckệhọ,đókhôngphảilàviệcbạnphảilo.Vấnđềlàbạncóyêntâmvớilốisốngvàquanđiểmcủachínhmình?
HÃYNGƯNGGIẢITHÍCHVỀCUỘCĐỜIBẠN Hãytựhỏi:Bạncóthấymìnhthườngphảithanhminhchohànhđộngcủamìnhkhông?Bạn
cóluôngiảithíchvềmìnhvớimọingườikhông? Nếubạnđểýnhữngngườitựtinvàquảquyết,bạnsẽthấyhọkhôngphảigiảithíchnhiềuvề
mình.Họchỉlàmđiềuhọcầnlàm. Khicònnhỏ,chúngtakhôngtránhđượcviệcnày.Chúngtaphảigiảithíchchobốmẹ,thầy
giáothườnglàđểtránhbịphạthayrắcrối.Nhưngnếuchúngtamuốnlànhữngngườilớnhạnhphúcthìphảisuynghĩvàhànhđộngđộclậphơn–nênTHOẢIMÁIVỀVIỆCKHÔNGPHẢIGIẢITHÍCHVỚIGIAĐÌNH,BẠNBÈVÀHÀNGXÓMVỀBẤTKỲVIỆCLÀMNÀOCỦACHÚNGTA. Dĩnhiên,đôikhicầnphảigiảithíchvớiôngchủhayvớingườibạnđời.Nếuaiđótrảlương
chobạnthìhọcóquyềnbiếtbạnđanglàmgìvàtạisao.Trongviệcxâydựngquanhệvớibạnđờithìbạnsẽmuốnchiasẻnhữngýkiếnvàlýdo.Ngoàinhữngngườinàyrabạnsẽthấymộtsốngườicóthóiquenhỏinhữngviệckhôngliênquangìđếnhọ. Khihàngxómhỏi:“Tạisaoanhbánnhà?”cóthểbạnnênnói:“Tôimuốnvậy!”chứđừng
tuônrahàngtràngxuhướngcủathịtrườngvàtìnhhìnhtàichínhcủabạn.
Bạnkhôngcầnphảibímậtđốivớingườikhác.Nhưngchỉvìngườitahỏimàbạnphảitrảlờichocóngọnngànhthìquảlàbạnluônmuốnlàmvừalòngngườikhác. Nếungườibánxehơitrongvùngmờibạnđếndựtriểnlãmvàbạntừchốivàkhôngcầnphải
giảithíchgìthêm.Anhtanói:“Hãyđếnxemnhữngmodelmớinhất,anhsẽsữngsờđấy,”.Bạnnói: “Không,cámơnanh”.
“Tạisaokhông?”
“Tôicóviệckhácphảilàm.Cámơnanhđãgọi”.
“Nhưngmấychiếcxenàyđộcđáolắm.Anhkhôngmuốnxemà?”
“Tôicámơnanhđãnghĩđếntôinhưngkhônglàkhông!”.Hết.
Bạnkhôngnêncốthanhminhvàgiảthíchchongườinàođónếudốkhôngphảilàviệccủa
họ.Họcóquyềnhỏi,nhưngbạncũngcóquyềnchọnlựatrảlờicặnkẽhaykhông. Nếuanhrểbạnhỏi:“Saocậubỏviệcnàyvậy?”.Bạnhãycườivànói:“Tôicảmthấythích”.
Hàngxómhỏi:“Saoanhphảitậpthểdục6lầnmộttuần?”Bạnnênnói:“Vìtôimuốnkhỏe”.
Ai đó hỏi: “Anh có ủng hộ cho đợt kêu gọi “HÃY CỨU LOÀI SƠN DƯƠNG ĐANG TUYỆT
CHỦNGkhông?”Bạnnói:“Không”.Chẳngcầnphảinói:“Hômnaytôikhôngcótiền”hay“Tuầntrướctôicóchorồi”.Bạnchỉnênnói“không”.Khôngcầngiảithích. Đôikhingườikhácyềucầubạngiảithíchvềchínhbạn.Họnói:“Nhưngtôikhônghiểu!”Lúc
đóbạnhãynói:“Khôngsao”. “NhưngtôiTHẬTSỰkhônghiểu!”
Vàbạnnói:“Anhkhôngcầnphảihiểu”.
Vậylàhọtứcđiênlênyêucầubạngiảithíchlàmsaobạnlạicóthểlàmcáiviệcvônghĩanhư
thếvớihọ:“Nhưngtạisao?Làmsaoanhlại…” “Tôimuốnthế”.
DìRosemờibạnđếnuốngtrà.Bạnnói: “Cámơndìđãnghĩđếnconnhưngchúngconcó
nhiềuviệcquá”. “Chịconcũngđếnmà”.
“Vâng,vàchịconnóibánhcủadìthậtlàtuyệt”.
“Nhưngconkhôngđếnà?”
“Conxinkhấtlầnnàydìạ”.
“Conchỉđếnmộtlúcthôikhôngđượcsao?”
“DìRose,conthậtsựcảmơndìnhưngchúngconxinhẹnlầnkhác”.
Vớigiađìnhvàbạnbèthìbạnnênnhớlàkhiđãgọibạn,họsẽnàinỉ.Họmuốnlàmcáigìđó
chobạnvàvớibạn,họnghĩđếnbạn.Đókhôngphảilàsựlàmphiền.Vìthếvớigiađìnhvàbạnbèthìbạnnêntừchốinhẹnhànghơn. Chúngtacóthểnóirằng“không”bằngnhiềucách.Ngườikhácsẽhiểuđượcýbạn,dùchohọ
cótòmòđếnthếnào,bạncứnói:“Đừnglochomẹchồngtôi/xehơitôi/côngviệccủatôi.Hãynhìnnhữngbônghoakia.Chúngmớituyệtlàmsao?” Nhữngcâuhỏisauđâybạnkhôngcầnphảitrảlời:
1.“Tạisaoanhkhôngbaogiờthămmẹvợanh?”
2.“Tạisaoanhthậntrọngquávậyđốivớitiềnbạc?Tiềnlàđểxàimà”
3.“Saoanhphungphítiềnbạcquávậy?Hãynghĩđếnnhữngngàymưagió”
4.“SaoanhkhônghẹnhòvớiChuck?”
5.“Saoanhkhôngmuachomìnhmộtchiếcxemới?”
6.“Saoanhcứbánxehoàivậy?”
7.“Saoanhlạimuacáiđó?”
8.“AnhcóbaogiờtiếclàđãcướiDaisykhông?”
9.“Tạisaobạnđichơivớicôta?”
10.“Bạnchỉlàmcóthếthôisao?”
Hãytựdosốngcuộcđờicủabạn,hãylàmtheokhảnăngvàhiểubiếtcảubạn.Bạnkhôngcần
phảigiảithíchcảcuộcđờicủabạnchoaiđónghe.Bạnkhôngnênthôlỗnhưngcầnphảikiểmsoátcuộcsốngcủamình.Đừngtrởthànhnạnnhân. Chúngtakhôngphảilúcnàocũngcólýdogìđóđểlàmnhữngviệcnàođónhưtắm,háttrong
phòngtắm,nghỉngơimộtngàytrêngiường.Đừngcóluônkiếmcholýdothậtđúngmớilàmviệcđó–đólàviệccủabạnmà. ĐÚCKẾT:Hãytựquyếtđịnviệccủamình.Đừngcóxícphạmngườikhác,nhưngnêntrung
thựcvớichínhmình.NẾUBẠNGIẢITHÍCHVỀVIỆCCỦAMÌNHTHÌHÃYLÀMVẬYKHIBẠNMUỐNCHIASẺSUYNGHĨCỦABẠNVỚIAIĐÓNHƯNGĐỪNGLÀMĐIỀUĐÓCHỈVÌBẠNCẦNHỌĐỒNGÝVỚIBẠN.Chỉcầnbạnchophépmìnhlàđủ,khôngcầnngườikhácphảicôngnhận.
KHIBẠNMUỐNNÓI“KHÔNG” Nhiềulúcnói“không”khôngphải làdễ.Bạncóthấymìnhthườngnhậnmộtlờimời,mua
mộtmón hàng, tham giamột hiệp hội hay cho ai đómượn tiền chỉ vì bạn không thể nói“không”không?Vìsứckhỏevàhạnhphúccủabạn,hãyhọcnói“không”khicóthểVÀĐỪNGCẢMTHẤYCÓ LỖI.CHÚNGTAHẠNHPHÚCỞMỨCĐỘMÀCHÚNGTATINLÀMÌNHKIỂMSOÁTĐƯỢC
HOÀNCẢNHCỦAMÌNH.VÀKIỂMSOÁTĐƯỢCCUỘCSỐNGCỦAMÌNHTHƯỜNGCÓNGHĨALÀNÓI“KHÔNG”.(Chúngtanênhiểulàkhingườikhácnói“không”thìhọcũngcólýdocủahọ). vCơchếcủacảmxúccólỗi Tạisaonói“không”lạikhónhưvậy?Đôikhichúngtasợnếumìnhbàytỏquanđiểmcủa
mìnhthìngườikháckhôngthíchmình.Đôikhichúngtatựchophépmìnhcảmthấycólỗi(vớisựkhuyếnkhíchcủangườikhác),vàkhichúngtacảmthấynhưthếthìhọlạicholàchúngtađãlàmtấtcảđểkhôngcócảmxúcnày. Hãynhìnvàonhưngvídụđơngiảnnàyđểbiếtngườikháckhuyếnkhíchbạncảmthấycólỗi
nhưthếnào. Ngườimẹnói:“Mẹcảmthấymuốnbệnhcảbuổisánghômnay.Concóvuilòngngừnglàm
việcđểđisiêuthịchomẹkhông?”(Thôngđiệp:Mẹbệnhvìthếnếuconkhônglàmđiềumẹmuốnthìconthậtlàngườivôtình) Ngườibạn trainói: “Nếuem thật sựyêuanh thìhãyngủvớianh”. (Thôngđiệp:Nếuem
khônglàmđiềuanhmuốn,emlàmtổnthươngtìnhcảmcủatôi–vìthếemphảicảmthấycólỗi). Ôngchủnói: “Tôisẽ làmviệcđến10h tốinay, tôi cầncậuở lại trễ”. (Thôngđiệp:Tôiđã
quyếtđịnhlàmviệchếtsứcvìthếcậunênlàmtươngtự.) Mộtngườibạncũnói:“Anhphảiđếnuốngbiavớichúngtôi,chúngtalàbạncũmà”.(Thông
điệp:Nếubạnkhônglàmđiềutôimuốnthìbạnkhôngphảilàbạntốt.) Mộtthợcơkhínói:“Chúngtôiđãsửaxeôngcảmấyngàyđêm.Chúngtôiđãlàmhếtsức,ông
khôngthểyêucầunhiềuhơn”.(Thôngđiệp:Đừngcóvôlývàmongchúngtôilàmxongviệcnày.Hãytrảchúngtôi2000đôlavàkéoxeđi.) Trongnhữngtìnhhuốngtrên,nhữngngườikhácnhauyêucầuhaygiảithíchlàbạn“nên”
làmgì.Họquyếtđịnhcáigìlàđúngvềmặtđạođức..“nếuanhlàngườitốtthìanhphảilàmđiềutôimuốnmàkhôngphànnàngìcả!”. vHãychọnphánxétcủachínhmình Cáchduynhấtbạncóthểthoátkhỏicảmgiáccólỗidongườikhácgâyralàcóphánxétcủa
riêngbạn.Đừnglệthuộcvàonhậnxétđúngsaicủahọ,hãyquyếtđịnhtheocáchcủamìnhvàsẵnsàngnóilênđiềuđó.Nhưvậybạncóthểnóivớimẹmình:“Mẹ,chútnữaconđimuahàngđượckhông?Việcconđanglàmrấtquantrọng”.Hoặcnóivớibạntrai:“Emrấtvuikhibiếtanhthíchemnhưngquanđiểmcủaemlà…” Mộtsốngườirấtthíchnàinỉ…Khibạnnói“không”.
Họnói:“Tạisaokhông?”
Bạnnói:“Tôikhôngmuốn”.
Họnói:“Tạisaokhông?”
Bạnnói:“Tôicònnhiềuviệckhácphảilàm”.
Họnói:“Thếcòntìnhbạncủachúngta?”
Bạnnói:“Cáiđóchẳngcanhệgìđếntìnhbạncủachúngta”.
Họnói:“Nếuanhkhôngđitứclàanhkhôngquantâm…”
Vàcuốicùngbạnnói:“Đượcrồi,đểtôilàm”.(Cảmgiáccólỗilạithắngbạnnữarồi)
Nhiềungườibánhàngbiếtcáchtậndụngcơchếnày.Mộtngườibánhàngđếncửanhàbạn
bắtchuyệnvớibạn. Ngườibánhàng:“Ôngchotôimộtphútđượckhông?”
Bạn:“Đểlàmgì?”
Ngườibánhàng:“Tôiđangthựchiệnmộtcuộckhảosát.Tôimongônggiúpđỡ.”
Bạn:“Vềđềtàigì?”
Ngườibánhàng:“Giáodục”
Bạn:“Anhkhôngcốbáncáigìđóchứ?”
Ngườibánhàng:“Khônghoàntoànnhưvậy”.
Bạn:“Vậy20quyểntừđiểntừAđếnZanhđangkẹpdướináchlàgì?”
Ngườibánhàng:“À,sáchấymà”.
Bạn:“Saogiốngbáchkhoatoànthưquávậy?”
Ngườibánhàng:“Giốnglắmsao,thưaông?”
Bạn:“Trướckhianhnóitiếptôikhôngmuốnmuaquyểnbáchkhoatoànthưnàocả”.
Ngườibánhàng:“Được,tôicóthểhỏiôngmộtcâuhỏiđượckhông?”
Bạn:“Ừm,được”.
Ngườibánhàng:“Ôngcóconkhông?”
Bạn:“Haiđứa”.
Ngườibánhàng:“Ôngcóquantâmđếnviệchọccủachúngkhông?”
Bạn:“Ừm…có”.(Vậylàbạnđãtrảlờihaicâuhỏi)
Ngườibánhàng:“Chắcôngsẽthíchchúngđượchưởngnhữnglợiíchôngchưatừngcó?”
Bạn:“Tôicholàvậy!”
Ngườibánhàng:“Ôngcóhyvọngchúngsẽthànhcôngtrongcuộcsống?”
Bạn:“Vâng”.
Ngườibánhàng:“Vậyôngthathiếtmuốngiúpchúngtrongviệchọc?” Bạn:“Ừm,đúngvậynhưng…”
Ngườibánhàng:“Vậylàôngthậtsựquantâmđếnnhữngđứaconcủamình?”
(Thôngđiệp:“Nếuôngthậtsựquantâmđếnnhữngđứaconcủamìnhthìnêndùngtiềncủa
ôngđểdànhmuavàicuốnbáchkhoatoànthưchocon”.) 15phútsau.
Ngườibánhàng:“Ôngkhôngphảilo,bâygiờônglàngườisởhữuđángtựhàocủabộ26cuốn
báchkhoatoànthưvềvũtrụ-vàthậtmaymắnchoông,tôicónguyênmộtbộđây!” Bạnmuamớsáchbạnchẳngcầnhếthaingànđôlavàtựhỏicáiquỷgìđãkhiếnbạnmua
chúng. Đểcóđượccáibạnmuốn,bạnphảikiênquyếthơnvớingườikhác.Nếuhọhỏibạn4lầnthì
bạnphảisẵnsàngnói“không”5lần.Nếuhọhỏibạn10lầnthìnói“không”11lần. HÃYNÓIRÕĐIỀUBẠNMUỐNVÀKHÔNGBỊĐÁNHLẠCHƯỚNG.Đừngbịdụdỗ,đừngtrảlời
câuhỏi,chỉnóiđiềubạnmuốn. Đâylàcáchbạnnênápdụngchongườibánhàngởtrên:
Bạn:“Anhkhôngbáncáigìchứ?”
Ngườibánhàng:“Khônghoàntoànnhưvậy”.
Bạn:“Anhbánnhữngquyểnbáchkhoatoànthưà?”
Ngườibánhàng:“Dạ..đúngvậy”.
Bạn:“Trướckhianhnóitiếp,TÔIKHÔNGMUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯ
NÀOCẢ:.
Ngườibánhàng:“Tôicóthểhỏiôngmộtcâuđượckhông?”
Bạn:“TÔIKHÔNGMUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯNÀOCẢ”.
Ngườibánhàng:“Ôngcóvẻquantâmđếncácsựkiệnthếgiới”.
Bạn:“CóthểlànhưvậyvàTÔIKHÔNGMUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯNÀO
CẢ”.
Ngườibánhàng:“Ôngcóconkhông?”
Bạn:“Hai.TÔIKHÔNGMUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯNÀOCẢ”.
Ngườibánhàng:“Nhưnglàmsaoôngcóthểnói“không”khiôngchưahềxemsáchcủatôi?
Cóthểôngsẽmuagiáhờiđấy!”
Bạn:“CóthểôngnóiđúngnhưngTÔIKHÔNGMUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯNÀOCẢ”. Ngườibánhàng:“Đâylànhữngquyểnbáchkhoatoànthưtrịgiánhấttrênthịtrườngngày
nay.Chỉmất2phútđể…” Bạn:“Tôibiếtanhcholàchúngrấtgiátrịvàchỉmất2phútđểxemquanhưngTÔIKHÔNG
MUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯNÀOCẢ”. Ngườibánhàng:“Tuầnnàytôigặpchuyệnxuixẻo”>
Bạn:“CóthểlàvậynhưngTÔIKHÔNGMUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯNÀOCẢ”.
Ngườibánhàng:“Ôngcũngkhôngthèmquantâmlà17đứaconcủatôichếtđóisao?”
Bạn:“TôichỉmuốnnóilàTÔIKHÔNGMUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯNÀOCẢ”.
Cóthểbạnnghĩracáchkhácđểxửlýngườibánhàngtạinhànày,chẳnghạnđóngcửalại.
Tuynhiêntrênđâylàgiảiphápcógiátrịchonhiềutìnhhuốngkhibạnbịhỏilòngvòng.Cóthểthựchànhvớiđốitượngnàytrướcvàbạnhoànthiệndầnchonhữnglúckhôngthểdùnggiảiphápđơngiảnlàđóngsầmcửalại. Khisửdụngkýthuậttrênhãynhớnhữngđiềusau:
a)Đừngcóhồihộpquá.Giữchogiọngnóibìnhtĩnh,mềmmỏngnhưngdứtkhoát.
b)Mụcđíchcủabạnkhôngphảilàxúcphạmngườikhác.Nếukhôngmuốngâyphiềntoáithì
chỗnàocóthể,bạnnênđồngývớihọ,chẳnghạn“Tôiđồngýlàgiárấttốt…Cóthểtôicóvẻkhôngquantâm…nhưngTÔIKHÔNGMUỐNMUAQUYỂNBÁCHKHOATOÀNTHƯNÀOCẢ”. c)DÙNGHOÀIMỘTCÂUNÓI.Tácdụngcủacâunóisẽmạnhhơnnếubạnlặpđilặplạimỗi
khibạntrảlờihọ. d)KIÊNQUYẾT.Khibạnmuốndùngchiếnlượcnàytứclàbạncóthểxemđónhưmộttrò
chơivàphảichơichothắng. vĐáplạiướcmuốnlàmchobạncảmthấycólỗivớinhữngcâuhỏi Khikỹthuậttrênkhôngthíchhợpthìcóthểdùngmộttronghaicâuhỏisauđểchongườikia
biếtlàkhôngdểdụbạn: Mộtngườiquennói:“Nếuanhlàbạntốtthìhãychotôimượn1000đôla”.
CÂUHỎI.“Tạisaomộtngườibạncầnchoanhmượn1000đôla?”
“Vìtôicầnnó”.
CÂUHỎI.Tôichắclàanhcần.Nhưngýanhmuốnnóitôisẽkhôngphảilàbạnanhnếutôi
khôngchoanhmượntiềnchứgì?” “Ừm,…không”.
“Tôichỉmuốnnóirõchuyệnnày,tôiluônlàbạnanh,nhưngtôikhôngcó1000đôlangaybây
giờ”.
KỹthuậtKỶLỤCBỊPHÁVỠvàĐẶTCÂUHỎIrấtcóíchtrướchếtvìnólàmchobạncảmthấy
tựtindùtrongnhữngtìnhhuốngtrên,banđầubạnthườngcảmthấycăngthẳngvàkhókiểmsoát.Đểnói:“Không”chothànhcôngthìbạnphảicóquanđiểmkháchẳnvàkhôngcảmthấycólỗivìđãlàmnhưthế. Cóthểlàthỉnhthoảngngườikhácsẽtìmcáchảnhhưởnghànhvicủabạnbằngcáchlàmcho
bạncảmthấycólỗi,vàhọthìkhôngcảmthấynhưvậy–họchỉđơngiảnyêucầubạnvàthửtháchcủabạnlàlàmsaothoảimáiđểnóichongườikhácđiềubạnmuốn. Khôngdễtỏrakiênquyếtmàkhôngcóvẻíchkỷ,vàngườikhácsẽchorằngbạníchkỷ,trong
khibạnthìchorằngmìnhkiênquyết. ĐÚCKẾT:Hãychọphánxétcủamìnhchừngnàobạnthấynhưthếlàcôngbằngvàđừngđể
chongườikháclàmbạncảmthấycólỗicảtuầnhaycảnămsauđódựatrênnhậnđịnhcủahọvềcáiđúngcáisai.Bạnphảihọccáchnói“không”.Mộtkhilàmđượcđiềunàymàkhôngcảmthấycólỗi,bạnsẽkiểmsoátđượcđờimìnhnhiềuhơnvàsốnghạnhphúchơnvớingườikháccũngnhưvớichínhmình.
CHƯƠNG4:GIÁTRỊCỦALỜIKHEN-LÀMNHỮNGGÌBẠNNÓI-MỌINGƯỜIĐỀUMUỐNĐƯỢCTÔNTRỌNG-NÓICHONGƯỜIKHÁCBIẾTBẠNCẢMTHẤYNHƯTHẾNÀO-AICŨNGCẦN
KHÔNGGIANRIÊNG
Hãynhớlàconngườithíchngườikháctôntrọngkỳvọngvàosứcmạnhcủahọ.Họcũngcầnkhônggianriêng.
GIÁTRỊCỦALỜIKHEN Tấtcảchúngtađềucầnlờikhenvàsựcôngnhận.Nghiêncứutạinơilàmviệcchothấynhu
cầuvềtiềnbạcởhàngthứyếutrongnhucầucủangườilàmviệc.Nhữngnhucầunhư“đượccôngtycôngnhận”,“khenngợikhilàmđượcviệc”,“đượcđónggópchocôngty”lànhữngnhucầutrêncảtiềnbạc. Ngaycảngườigiàucóvànổitiếngcũngmuốnđượcngườikháccholàmìnhđẹpvàgiỏi.Hãy
theodõinhững cuộcphỏngvấn của cácngôi saođiệnảnh, thể thao,nhưngông trùmkinhdoanhthìbạnsẽthấyhọcũngháohứcmuốnđượckhenchẳngkhácgìngườibìnhthường. Hãytựhỏimình:“Tôicóđượcngườitathườngxuyêncholàđẹp,thôngminh,duyêndáng,
tàinăngnhưtôithườngthíchkhông?”Câutrảlờiluônlà“không”.Tấtcảmọingườitrênhànhtinhnàyđềunhưthế.Khôngbaogiờchúngtathấyđủ. Bạntôi,Peterđemxeđếnmộttiệmsửaxe.Khidexevàgara,anhtacứnàinỉđòigặpông
chủtiệm.Ngườichủtiệmđến,tưởngmìnhđãlàmcáigìsai,nhưngPeternói:“Tôimuốngặpđểnóiriêngvớiônglàtôichưabaogiờthấymộttiệmsửaxeđẹpnhưthếnày.Thậtsạchsẽvàcótổchức.Tôithíchđếnđâyvàôngthậtsựnêntựhào”.
Ôngchủtiệmhếtsứcvuisướng.Ôngtađểhếttâmhuyếtvàcôngsứcvàocáitiệmnàymà
chưabaogiờđượcngheaikhennóđẹp. Cóthểđôilúcngườiđượckhenbốirốivàlúngtúng,nhưngtronglònghọthấysungsướng.
Tôirấttiếclàítphụnữđượclờikhenquá.Thườngkhitôibảohọ:“Côcókhuônmặtthậtđep”,hay“Cóaikhencặpmắtcủacôbaogiờchưa?”,họnhìntôikhôngtin.Aicũngnghĩ:“Phụnữnàochảbiếtmìnhđẹp”nêncuốicùngchẳngaikhenhọcả. vTạisailờikhenluôncótácdụng Ngoàimặtthìnhữngngườikháccóthểrấttựtin,hạnhphúcnhưngbêntrongthìkhôngphải
lúcnàohọcũngcảmthấynhưvậy.Họcóthểcảmthấy lo lắng,bấtan,căngthẳng,v.v…Họkhôngbaogiờthấythỏamãnvàđôikhicũngaoước“giánhưmìnhcómắtmàuxanh”,“ướcgìmìnhcaohơn”,“phảichimìnhkhôngmắcnhiềusailầmđếnvậy”. Vìthế,nếubạnnóivớihọdùcóvẻrấthiểnnhiênrằng“anhrấtthànhcông,anhnêntựhào
vềthànhtíchcủamình”thìnógiốngnhưmộtlàngiótronglànhđưahọlêntậnmâyxanh. vKhengiántiếp Mộtcáchkhenkháclànóivớiaiđóđiềubạnnghengườikhácnóivềhọ.Aicũngthíchkhi
ngherằngbạnbèhaygiađìnhhọnóitốtvềhọ. Khengiántiếpcũnggiúpíchchobạnkhibạncầnaiđólàmgìhaybángìchobạnlầnđầutiên,
chẳnghạnbácsĩ,thợsửaxe,ngườilàmvườn,v.v…Bạncóthểhỏimộtngườibạnđểbiếtđượcailàmviệctốthaycóuytíntrongviệcgìđó. Giảsửbạnđượcaiđógiớithiệuthìcáchhaynhấtđểkhởiđầuquanhệvàđảmbảobạnđược
cungcấpdịchvụhayhànghóatốtlànóivớihọrằngbạnđãngheaiđónóitốtvềhọ… “Bobnóivớitôirằnganhlàthợsửaxegiỏinhất…”
“Ôngchủnóirằnganhsànhmấycáimáynàyhơnbấtkỳaikhác”.
Thứnhất,họmuốnđượckhen.Thứhai,họphảigiữuytíncóđược.
ĐÚCKẾT:Conngườiaicũngthíchđượccôngnhận,Nếubạnhọcđượccáchnhìnrađiểmtốt
củaaiđóvàkhenngợihọthìhọsẽcảmthấyvuisướngvàbạncũngvuitheo. TEDDY
ThầyhiệuphótrườngtiểuhọccủatôitênlàEdwardGare.Thầycaochỉ1,5m.Ngườithầy
phụcphịchvàkhuônmặttrònvàđỏ.MọingườigọithầylàthầyTeddy.Thầydạylớp7vàtrẻconhọclớpthầythayđổirấtnhanh.Chúngbắtđầuhọcrấtchăm,phảinóilàchămchỉthậtsự!Trẻconchỉcó11tuổimàchịukhóhọcbanđêmthêm4đến5tiếngđồnghồchỉvìchúngmuốnvậy!Thậtlàmộthiệntượng!TôihọcvớithầyTeddychỉmộtnămvàbiếtđượctạisaothầyđạtđượcthànhtíchphithườngnhưvậy.NhữngngườikhônghọcvớithầyTeddychorằngthầymêhoặchọcsinh. Thầykhôngphảilàmộtgiáoviênvuitính,cũngkhôngcóhọcvấnuyênthâm.Nhưngthầy
biếtcáchkhenngợihọctrò,thầybiếtcáchkhíchlệchúngvàquantâmđếnchúng.ThầyTeddydùngnhữngthẻnhỏlàmphầnthưởngchocốgắngcủahọcsinh,dùngngôisaobằngvàngvàtemthưởngchonhữngthànhtíchlớn.Thầydànhnhiềuthờigianghinhậnxéttừngbàiviết,
nóichohọctròbiếtchúnggiỏiởđiểmnàovàcầncảithiệnhơnởchỗnào,chứkhôngchỉchođiểmA,B. NhiềuemhọcsinhlầnđầutiênđượcnghemộtlờikhenthậtsựnhờthầyTeddy.Thầylàm
chotấtcảhọctròcảmđộngvàcảmthấyđượckhíchlệ,cảnhữngemkhótínhvàkhôkhannhất. TôicònnhớanhtraitôiChristophertuyênbốlàkhôngmuốnhọclớpcủathầyTeddy.Anhấy
nói: “Tôisẽkhôngthèmnghe lờiôngTeddy!”Nhưngrồianhta trở thànhhọc tròcủa thầyTeddyvàmỗitốibỏthêm6tiếngđồnghồlàmbàitập.Vàcuốinămthìanhcónhiềuthẻhơnbấtkỳhọcsinhnàotronglịchsửcủatrường. ThànhtíchcủathầyTeddylàmộtsựkhẳngđịnhtiếptheovềsứcmạnhcủalờikhen.Ônglàm
đượcnhưvậylàvìôngthậtsựquantâm,ôngyêutrẻconvàluôntìmthấyđiểmtốtởngườikhác.
NÓICHUYỆN Nhiệmvụcủabạntrongcuộcđờikhôngphảilàlàmchotấtcảmọingườithíchmình.Nhưng
nếubạngặpngườinàyngườinọtrongchỗlàm,ởtrườnghọchaycácbữatiệcthìcũngnênhọccáchnóichuyệnvớihọsaochodễdàng. Ngườitacảmthấythoảimáikhiởbêncạnhbạnnếuhọthấybạnkhágiốnghọ,tứclàbạncó
nhữngđiểmchungvớihọ.Nếuhọcảmthấybạnhiểuhọthìhọsẽhạnhphúckhinóichuyệnvớibạn. FredNurdbướcàođếnbànchủtọađểtrìnhbàybàiphátbiểucủamình.Anhtabắtđầu:“Tôi
rấthânhạnhđượccómặtởđây…”(Ồkhông!Lạilốicũríchđó)Tôikhôngquenvớiviệcnóichuyệntrướccôngchúng,tôià…Tôisẽcốgắngđểkhônglàmcácbạnchán!(Anhtacònthúnhậnchínhmìnhdởcơmà!) “Khitôinghĩvềnghềnghiệpcủamình…”(Bâygiờanhtabắtđầunóivềbảnthânmình)
“Tôisinhnăm1923…”(Ồkhông!Anhtasẽkểlạicảcuộcđờimình)
“Giađìnhtôilúcđó”.(Lạiđếnchuyệngiađìnhanhta)
Mộtgiờsau,“Tôithấychúngtacònrấtítthờigian…”(Lạychúathươngchúngcon)
“…Vậythìtrongnửagiờcònlạinày…”(Ồkhông!Aiđólàmcáigìđichứ!Cóaicóthuốc
không?)
“…tôimuốnnóivềbảnthânmình…”(Tôikhôngchịuđượcnữa.Tôiđiđây.)
Nhữngkiểucáchnàylàmchochúngtaphátchán.Họkhônghợpvớichúngta,họnóiquá
nhiềuvềbảnthân,vàhọlolắngquánhiềuvềấntượngmìnhtạora,họsợphảitrungthựcvàkhácthường.Ngườinóigiỏithìlàmngượclại.Họnóiđếnkinhnghiệm,sởthích,thóiquencủađộcgiả.Ngườinóihaythìrấtthiếuthờigiannênkhôngphảilovềấntượngcủamìnhvàhọnhìnthấymặtkhôihàicủavấnđề. Nóichuyệnvới1000ngườihaymộtngườicũngápdụngquyluậtđó.Bạnkhôngcầnphảilàm
họkinhngạcvềsựthôngtháivàsangsuốtcủabạn.Nếubạn:a)Tìmđượcđiểmchungb)Quan
tâmc)Tựnhiên–thìbạnsẽnóichuyệndễdàngvớitấtcảmọingười. vTìmrađiểmchung Khibạngặpaiđólầnđầu,thườnghọsẽtựhỏibạncóthíchhọkhông?BẠnphảicốtìmra
điểmtươngđồnggiữabạnvàhọđểlàmnhẹđithắcmắcnày. Nhữngngườikhônghòahợpvớingườikhácthìluôntìmthấycáikhácbiệt.Thôngđiệpcủa
họlà:“Tôigiàu,thànhcôngthúvịhơnbạn.Tôithậmchíkhôngmuốnnóivềbạn.Tôikhôngđồngývớinhữnggìbạnnói.”Nóichuyệnvớinhữngngườinàybạnsẽgặpkiểunhưsau: Bạnnói:“Mónbánhnàyngonthật”>
Họnói:“Nólàmtôiphátngấy”.
Bạnnói:“HènàytôiđiPháp”.
Họnói:“ConchócủatôichếtởPháp”.
Bạnnói:“Tôisẽtrượtpatinvàocuốituần”.
Họnói:“Tôibịgãychâncũngvìtrượtpatin”.
….
Tìmđượcđiểmchungvớiaiđó,dùlànhữngđiểmchungđơngiản,làmộtkỹnăngcầnthiết.
Điềunàycónghĩalàbạnphảichiasẻbảnthânmìnhvàcởimởvớinhữngsởthíchchungcủacảhaibên. vQuantâm Đểthuhútngườikhácthìchúngtaphảiquantâmđếnhọ.Khichúngtathậtsựđểýđếnaithì
khôngcógìkhúcmắckhinóichuyệnvớihọ.Chúngtasẽquênđibảnthânmình,khôngcònthắcmắc:“Mìnhsẽnóigìtiếptheonữa?”Khôngcónhữngkhoảngimlặnghaydàinhằngmàbạnphảiđưamắtđiquanhphòng,nhìnđồnghồvànóilạinữalà“Thờitiếthômnaythậtđẹp”.Quan tâmcónghĩa làxétmìnhởcùngcảnhngộvớingườiđối thoại,bỏquamộtbênkìnhnghiệmcủabảnthânvànói:“Anhkểchotôinghechuyệncủaanhđi!” Nếubạnkhôngmuốnnỗlựchaytỏraquantâmthìtốthơnđừngbắtchuyện.Hãytìmngười
bạnthậtsựthíchchơi,cònkhôngthìđitắm,đọcsáchchứđừngchịuđựngnhữngcảmxúcnàođótrongsuốtbuổitốivớingườinàođómàbạnkhôngthích.Nếuđãchọnnóichuyệnvớiaithìtạisaokhônghoàntoànchúýđếnhọ? vLắngnghe Nóiđếnviệcchúýthìhãybànđếnnghệthuậtlắngnghe.Hầuhếtmọingườithathiếtmuốn
đượcngườikhácchămchúlắngnghemìnhnói.Lầntớinếubạnnóichuyệnvớiaithìhãyđểýxemhọcónghebạnkhông.Họcótiếpnhậntừnglờinóicảubạnkhônghaynhìnquavaibạn,liếcđồnghồvàđếmtiềnhaysửalạiquầnáocủahọ? Chúngtacầnthứcănvàđồuốngnhưthếnàothìcũngcầnngườibạnthậtsựlắngnghemình
nhưthế.Tôicólầntổchứcmộtcuộchộithảovềthựchànhbàitậpnghechohàngtrămngười.Bàitậpđượctừngcặpmộtthựchành.NgườiAnóivớingườiBtrong3phútvàngườiBphảilắngnghechămchú,khôngđượcphépnóigìcả.Khôngđượcgiánđoạn,không“Ừ,”“Tôicũng
vậy”.Khôngđượcgãi,chỉcólắngnghethôi.Vàmắtngườinàyphảinhìnvàomắtngườikiamộtcáchthântình.Sau3phútthìđổivai,đếnlượtngườiBnóivàngườiAlắngnghe.Mỗibênnói4lầnvàlắngnghe4lần. Trêngiấythìbàitậpnàycóvẻđơngiản,nhưngphảnứngcủangườithamdựluônlàmtôi
ngạcnhiên.Hầuhếtđềunói:“Trongđờitôichưaailắngnghetôichămchúđếnvậytrong30nămqua!”Nhữngngườichưagặpnhauthìnóiđùa:“Chúngtôiyêunhaumấtrồi!”–chỉsau20phútlắngnghenhau. Hãysuynghĩvềđiềunày.Bạnkhôngthíchkhiaiđólắngnghebạnchămchúsao?Khôngđặc
biệtsaokhiaiđódámbỏthờigiannhìncuộcđờiquaconmắtcủabạn?Nhữngngườikháckhaokhátđượcbạnlắngnghemộtcáchhoàntoàn.Nếubạnmuốnảnhhưởngtíchcựcđếnaithìhãycốlắngnghehọ100%.Bạnsẽtrởthànhđặcbiệtđốivớihọ. vLắngnghevàkhôngphánxét Nếubạngặpmộtngườivừagặpthấtbạitrongquanhệnàođóthìngườiđósẽcónhậnxét
như thế này: “Chúng tôi không nói chuyện với nhau nữa…” “Hôn nhân là sự im lặng chếtngười”,“Chatôikhôngbaogiờlắngnghetôi…” Lạimộtlầnnữa,chủđềởđâylàlắngnghe.Vớinhữngngườichúngtayêuthươngthìđâylà
điềucơbản,khôngphảichỉlắngnghemàchúngtaphảinghemàkhônghềphánxét.Conngườithậtdễtổnthương.Chúngtacầncóítnhấtmộtngườiđểcóthểchiasẻnhữngmốiquantâmthàmkínnhất–mộtngườichịunói:“Tôiyêuthươngbạnvàchấpnhậnbạnnhưbảnchấtcủabạn,dùtrongbấtkỳhoàncảnhnào”.Nếuchúngtasợrằngkhichúngtabộclộcảmxúccủamình,họnói:“Anhthậtghêtởm”.hay“Thậtxấuhổchoanh!”thìchúngtasẽkhôngchiasẻgìcảvàthườngxalánhhọ.Cónhiềutrươnghợpngườinghekhôngcầnbàytỏýkiến.Chỉcầncóthểchiasẻcảmxúccủamìnhvớingườikháclàđủrồi.
LÀMNHỮNGGÌBẠNNÓI Ngườitacóthểchiaconngườilàm3nhóm.“Mộtsốítngườilàmchoviệcgìđóxảyra,nhiều
ngườikhácthìnhìnsựviệcxảyravànhữngngườicònlạithìkhôngbiếtchuyệngìđãxảyra!” Đâylàcôngthứcchonhómđầutiên:Hãylàmđiềubạnhứasẽlàm!
Đasốkhônglàmthế.Họnóihọsẽlàmtấtcảmọiviệcvàkhônglàmgìcả.
Bạncóthườngnghengườikhácnói:“Tôisẽgọiđiệnchoanh”,hay“tôisẽtậpthểdục”,mà
mỗingàycàngmậprahơn,nói“Tôisẽgiúpanhnếutôicóthể”,khibạnbiếthọsẽkhônggiúp?Hayhọnói: “Tôisẽthanhtoán”,vàbạnkhôngbaogiờgặplạihọ.
Khichúngtanghiêmtúcvớinhữnglờinóicủamìnhthìnhữngđiềusausẽxảyra:
-Ngườikháctinta -Chúngtacânnhắccẩnthậntrướckhicamkếtđiềugì. -Chúngtatrungthựcvớingườikhác.
-Chúngtatránhđượcnhiềutìnhhuốngnangiảihơn. -Chúngtasethíchbảnthânmình. Khibạnkhôngđểýđếnđiềumìnhnóithìnhữngngườikhácsẽkhôngchúýđếnbạn.Nếubạn
khôngtinmìnhthìngườikháccũngkhôngtinbạn.Bạncóthểcảmnhậnđượcsựthiếucamkếtcủangườikhácthìngượclạicũngvậy.Họbiếtđượcbạnlàloạingườinào. Vậylàmcáchnàođểcóthểnóisaothìlàmvậy?BẠNCÓQUYỀNCHỌNLỰA,HÃYTHÚNHẬN
VÀTRUNGTHÀNHVỚICHỌNLỰACỦAMÌNH. Khihàngxómmờibạnđiuốngrượuvàbạnnghĩ:“Tôithàchếtcònhơnđồngý!”thìđừng
nói:“Nghehayđấy!Tôithậtsựhyvọnglàtôiđiđược”.Nêntrungthựcthìhơn.Bạncóthểnói:“Tôicámơnanhđãnghĩđếntôinhưngtôikhôngthểđiđượcchiềunay”. Trongnhữngtìnhhuốngtươngtựnhưthếnày,nênkhéoléovàtôntrọngmongmuốnriêng
củabạn,hãynóirõchọnlựacủamìnhvàđừngcảmthấycólỗivìđãthànhthậtvớibảnthânmình. Nhữnglúckhôngbiếtmìnhsẽlàmgìhayđiđâuthìđừngcóhứatrước.Cứthẳngthắn.Nhiều
ngườisốngtrongthếgiớicủatruyệncổtích,nênkhôngnghĩchothấuđáođiềugìvàkhôngbaogiờhỏimìnhnhữngcâuhỏinhư:“Làmsaomìnhthựchiệnđượcđiềunày?”hay“Mìnhcó100%camkếtkhông?” Đốivớinhữngtrườnghợpmàngườitayêucầubạncamkếtmànếubạnthậtsựkhôngchắc
thìđừnghứa.Tốtnhấtlànênnói:“Tôichưabiết,nhưngnếutôicóthể,tôisẽbáochoanhbiết”.Tốthơnnữalàsauđónêngọihọvàbáotintốt(“Tôisẽđến”)hơnlànói“Tôisẽđến”rồisauđógọichohọnóilàbạnkhôngđếnđược. Hàngxóm,bạnbèvàđồngnghiệpđềumuốnbạnmạnhmẽlên–vìcóquánhiềungườiyếu
đuốirồi.Khihọcókếhoạchănchaythìhọdụbạnbằngkem,dùhọthầmmongbạngiữđượckếhoạchcủamình. Trẻconrấtthíchngưỡngmộngườimạnhmẽ-nhưngngườihứavàsẽthựchiệnđượcđiều
đó. Hãyvạchragiớihạnvàconbạnsẽvượtquanó.Concáimuốnthửtháchbạn,vàhyvọnglà
bạnđủmạnhmẽ. Thậtratrẻconrấtkhôngthoảimáikhitinrằngchúngkiểmsoátđượcmọiviệcvàcóthểlàm
bấtkỳđiềugìchúngmuốn.Chúnghếtsứccầnaiđóđặtraluậtlệvàbắtbuộcchúng.Đôikhichúngnóitục,lahéthaylàmbểđồ,ăncắp,bỏtrốn,v.v…nhưnglạihyvọnglàaiđósẽápđặtnhữngranhgiớichochúng. ĐÚCKẾT:Mỗikhibạnnóilàbạnsẽlàmđiềugìđóvàrốtcuộcthìlàmđiềuhoàntoànkháctức
làbạnsẽlàmsứtmẻđisứcmạnhcánhâncủamình.Dĩnhiênthỉnhthoảngcũngcóthểthayđổiquyếtđịnhnhưngnhìnchungnênchứngminhvớichínhbảnthân làbạnkiểmsoátđượcđờimìnhbằngcáchgiữlờihứavớimình.
Càngthựchiệnđượccamkếtvớimìnhthìbạncàngmạnhmẽ.Đểảnhhưởngđượcngườikhácthìbạnphảitinvàobảnthânmìnhtrước.Màđểtinvàobảnthânthìbạnphảitinđiềumìnhnóivàlàmđiềumìnhnói.
MỌINGƯỜIĐỀUMUỐNĐƯỢCTÔNTRỌNG Thỉnhthoảnghàngxóm,ngườibánhàng,haychồng/vợgâycho tanhữngphiền toái.Dù
chúngtacốhếtsứcmuốnhòahợpvớihọnhưngdườngnhưhọcưxửhếtsứcvôlý.Mụcnàychiasẻvớibạnnhữngbíquyếttránhxungđộtvàkéomọingườivềphíamình.Nếubạnthíchđốiđầuthìbỏquaphầnnày-hoặclàđọcnhưnglàmngượclại! Hãythửtưởngtượngbạnởtrongnhữngtìnhhuốngsau:
Bạnđangđẩyxecủamìnhđếnquầytìnhtiềncủasiêuthịthìmộtbàchenngangphíatrước
bạnmàkhônghềxinphépgìhết.Kếtquảlàbạnbịchậmmấthaiphút.Dĩnhiênbạnsẽcảmthấybực,nhưngbạnbựcvìđãmấthaiphúthaylàbàrakhôngđểý? Bạnđidựtiệc.Mộtngườibạnbiếtđãnhiềunămnhưngthấybạnkhônghềchào.Bạncótức
không?Tạisao? Đangănmónxàláchtrongnhàhàng,bạnđểýthấyrìalárauđãbịhéo.Bạngọingườibồibàn
đếnvàanhtanói:“Cứbỏphầnhéođi,bàkhôngchếtđâu”.Bạnnổigiậncóphảivìmấtănxàláchkhông? Khôngphải“thờigian”haylờixinlỗimónxàláchlàmchúngtabựcmàlàcáchđốixửcủa
nhữngngườiđó.VẬYPHẦNLỚNTRƯỜNGHỢPNGƯỜITANỔIGIẬNKHÔNGPHẢIVÌLÝDONGƯỜITATƯỞNG.Chúng ta giậnkhi cảm thấyngườikháckhôngquan tâmđến chúng ta.Chúngtamuốnđượctôntrọng.MỌINGƯỜIMUỐNĐƯỢCTÔNTRỌNG. vChúngtađềumắcsailầmnhưnhau…. Rõràngmọingườiđềumuốnđượctôntrọng–vàaicũngbiếtđiềunày.Chỉkhibắtđầuxung
độtthìmớicóvấnđề.Lúcđóchúngtakểrahàngchụclýdovìsaochúngtalàmđiềugìđóvàquênthựchiệncảsựtôntrọngđốivớingườikia. Thửtưởngtượngvợbạngọibạnvànhờbạnlấyáoquầnnhờgiặtủitrênđườngvề.Sựthật
là: a)Vợbạnluônđilấyáoquầnsaunày.
b)Vợbạnrấtdễgiận.
c)Bạnvềnhàmàchẳngghélấyquầnáovề.
d)Vợbạngiận.
Đừngcóngốc.Vợbạnquantâmđếnchuyệnbạncóđểýkhông,cómuốngiúpcôtamộttay
khôngchứkhôngphảivìhếtquầnáomặc.Vìthếđừngđưarahàngloạtlýdonhưliệtkêdướiđây: a)“Anhcóquánhiềuviệcphảilongoàimớquầnáođó!”
b)“Thậtlàmộtngàytồitệ:Sếpchửi,xehơihỏng,kháchhàngphànnàn,chuyệntiềnbạc–
còn emthìthìlođếncáimớquầnáochếttiệt!”
c)“Anhquênmấtlàmìnhphảilấyvề”. d)Anhquênmấtlàmìnhđãcógiađình”.
e)“Mẹkiếpmớquầnáocủaem!”
Tấtcảnhữngcâunóitrênđềucóchungmộtýnghĩa:“Nhucầucủatôicaohơncủaem!”Thật
lànguyhiểm.Vợbạnsẽcholà“anhkhônglàmgìđểgiúpemcả”,rằng“anhchỉnghĩđếnbảnthânmình”vàquantrọngnhấtlà“ANHKHÔNGTHÈMQUANTÂM”.Rồithìhaingườimuốnlydị,chỉvìchuyệnkhôngđâuvớimớquầnáo. Bạnnói:“Nhưngtôithậtsựbịôngsếpkhiểntrách”,“đúnglàxebịhư”,“NHỮNGCHUYỆN
ĐÓLÀĐÚNGSỰTHẬT!Tạisaocôtalạivôlýnhưthế?”
Họvôlývìconngườithườngkhôngmuốnnghecáigìsaihayđúng–ítnhấtlàlúcbanđầu.
HọchỉmuốnbiếtlàanhcóQUANTÂMHAYKHÔNG!Họmuốnanhphảithấucảm.Họmuốnđượctôntrọng.Khihọbiếtlàanhquantâmthìcóthểhọsẽlắngnghenhữngcáiđúngsựthật,nhưngtrướchếtanhphảitỏvẻquantâm. Chẳnghạnbạnhãynhớlạivềcâuchuyệnvềmónxàláchtrộnởnhàhàng.Bạnkhôngmuốn
biết,khôngcầnnghengườibồibàngiảithích:“Chúngtôibậnquánênkhônglàmkỹhômnay”,hay“Tệquá.Bàăntrúngđĩaraucuốicùng”.Bạnmuốnanhtathểhiệnsựtôntrong:“Thưabà,tôihiểulàbàcảmthấybựcbộivềchuyệnnàyvàtôicũngcảmthấyvậy.Tôixinmangchobàmộtđĩaxàláchmớicóđượckhôngạ?....Bàcònyêucầugìkhôngạ?”Bạnsẽthấydễchịuhơnnhiềuvớicáchxửlýnàyphảikhông? Làmthếnàođểthểhiệnsựtôntrọng?Xinhãynghevàiquytắcdướiđây:
1.LẮNGNGHE.Khôngcógìlàmchomộtngườicóđầuócminhmẫntrởnêngiậndữhơncảm
giácbạnđangkhônglắngnghehọchămchú.Lắngnghethểhiệnsựtôntrọng.Lắngnghelàmchongườikhác thấymìnhquan trọng.Hãynhìnvàomắthọkhihọgiải thích cảmxúc củamình. 2.THẤUCẢM.Hãyđểchongườiđốithoạibiếtlàbạncóthểhiểuđượcanhtacảmthấynhư
thếnào. “Chắcanhcảmthấykhóchịu lắm lầnanhyêucầu tôigiúpđỡ, tôiđã làmanh thấtvọng!Cólẽđốivớianhtôicóvẻkhôngquantâm”. 2.ĐỒNGCẢM.Nêntạomộtnềntảngchung–“Nếutôiởtrongtìnhhuốngđóthìtôisẽcảm
thấynhưanh”,hoặc“tôikhôngtráchlàanhgiận,tôicũngsẽlàmvậynếutôilàanh”. 4.“CÒNGÌNỮAKHÔNG?”Khihọđãnóirồithìbạnnênhỏi:“Còngìbạnmuốnchotôibiết
nữakhông?”Nhữngngườikhóchịusẽluônngạcnhiênvàthíchthúkhiđượcbạnhỏinhưthế.Họđãquáquenvớiviệcngườikháccốgắnglàmchohọimmiệng.Khihọcảmthấybạnsẵnsàngdànhthờigianchohọ,họsẽthôikhôngcôngkíchvàthathứchobạn. 5.“BẠNMUỐNTÔILÀMGÌ?”Khingườitabiếtrằngbạnkhôngquantâmmàbạnhỏihọ:“Bạn
muốntôilàmgì?”Cóthểhọsẽnói:“Anhravàgiảiquyếtgiúptôingaybâygiờ”hoặc“tìmmộtnhàcaotầngvànhảylầuchoxong”.Tuynhiên,khihọbiếtlàbạnquantâmthìmọiyêucầucủahọdườngnhưđãđượcgiảiquyết.Bạnsẽnghehọnói:“Thậtrachuyệnđókhôngquantrọnglắm”,hoặc“Tôitựnghĩtôicóthểtựgiảiquyết”.Hãythửđi.Tuyệtlắm.Chỉmớimộtphúttrướchọđòikiệnbạnvìmộtcáiáosơminhưngchỉítphútsauhọsẽnói:“Quênchuyệnđóđi!” Georgecómộtcửahàngkinhdoanhvàngbạcvàngàyhômđóanh tagiaohàngchomột
kháchhàng,trễhaingàykểtừngàyhứagiao.Ngườimuahàngbừngbừngsẵnsàngnổiđóa:“Thậtquálắm!Anhnóianhsẽgiaocáchđâyhaingàymà”. Georgekhôngkhẩnkhoảngiải thíchnhưthường lệmànóivớivẻđồngtình:“Nếutôiđặt
hàngmànóđếntrễhaingàythìtôicũnggiậnnhưông!”Ngườikialậptứcdịuxuống.Georgebảotôi:“Thậtkỳdiệu.Khitôikhônggiảithíchmànóichoôngtabiếttôihiểutháiđộcủaôngấythìlậptứctháiđộcủaôngtathayđổi.Bỗngnhiêntôikhôngcònsợnhữngngườikhótínhnữa.” Về lý thuyết thì những nguyên tắc này dễ sử dụng. Bạn nghĩ bạn hiểu được ý nghĩa của
phươngphápnàynhưngtrongthựctế,bạnsẽdễvướngvàochuyệngiảithíchlằngnhằngdoáplựccủathóiquen. Đừnglàmvậyítnhấtchođếnkhibạnlàmchongườiđóbiếtbạnthấuhiểuđượctâmtrạng
củahọ vVậykhinàothìnêngiảithích? Đôikhilýlẽvànhữnglờigiảithíchlạicótácdụng,chẳnghạn“Tôitrễlàvìngườitađãăncắp
xecủatôi”,nhưngnênnóivậysaukhitỏrahiểuđượctâmtrạngcủangườikháctrước:“Emyêu,chắclàemgiậnlắmvìanhđếnđámcướitrễ2tiếng”.Quitắcởđâylà:HÃYTHÔNGCẢMTRƯỚCRỒIGIẢITHÍCHSAU. ĐÚCKẾT:Khiđốimặtvớinhữngngườiđanggiận,NHỮNGLỜIGIẢITHÍCHKHÔNGCÓHIỆU
LỰCBẰNGSỰQUANTÂMVÀTÔNTRỌNG.Chúngtakhôngnóiđếnnhữngkỹthuậtởđâymàlàtháiđộ.LẮNGNGHE,THÔNGCẢMVÀTÔNTRỌNGthìđến99%bạnsẽítgặprắcrốihơn.
NÓICHONGƯỜIKHÁCBIẾTCẢMTHẤYNHƯTHẾNÀO “TÔIBIẾTCHỒNGTÔICÓTHỂRẤTTỬTẾVÀDỊUDÀNG–VỚICONCHÓTRONGNHÀTHÌ
ANHTANHƯTHẾ”. MộtphụnữcôđơnnóinhưthếvớiLeoBuscagliavàanhtatríchlạitrongbàinóicủamình
về“Tìnhyêu”.Nghethậtbuồnquáphảikhôngbạn,rằngmộtngườichồng“phảigắnbóvớivợkhigiàucó,lúcnghèokhổ,khisungsướng,lúclầmthan”,lạichỉtỏraâuyếmvàdịudàngvớiconvậtcưngtrongnhà?! Thườngthìvấnđềkhôngphảilàchúngtakhôngquantâmmàlàkhôngbiếtthểhiệnsựquan
tâmnhưthếnào.Đôikhibộclộđiềuđóthậtngượngngùngvàkhóchịuvìthếchúngtatrìhoãnvàkhôngnóigìcả.Chúngtatựnhủ:“Mộtngàynàođó,tasẽnóivớimẹlàtayêubàrấtnhiều!”.Khichúngtanóiđượcthìđãquámuộn. Tôicómộtngườibạn,Paul,33tuổi.Anhtaquyếtđịnhnóivớichaanhlàanhrấtyêuthương
ông.PaulluônmẫuthuẫnvớibốvàcâuchuyệncủaPaulthậtcảmđộng.“Tôimuốnnóivớichatôilàtôithậtsựđánhgiácaonhữnggìôngđãlàmchotôitrongnhữngnămqua.Ôngđãdànhthờigianđưađóntôiđếntrường,xemtôichơibóngđávàlàmhaicôngviệcmộtlúcđểnuôitôihọcđạihọc.Tôimuốnnóivớiônglàdùchochuyệngìxảyra,tôiluônquantâmđếnông”. “Ôngchỉsốngcáchtôi50dặmnhưngtôingạingùngđếnđộkhôngthểnóitrựctiếpvớiông
được.Gọiđiệnthoạitôicũngngại,vìthếtôiquyếtđịnhviếtthưchoông.“Bốthânyêu,conbiếtgầndâychacontakhônghòathuậnlắm,vàđãlâuchacontakhôngnóichuyệnvớinhau…”Vàtôitiếptụcnóilàdùôngvàtôicónhữngcáikhácnhau,tôiluônyêuthươngvàngưỡngmộông.
Tôinóitấtcảnhữngđiềukhôngthểnóikhigặpmặtôngvàgởiláthưđi. Vàingàysau,tôinhậnđượcmộtcúđiệnthoại.chínhlàchatôigọi.“Paul,bốđây.Bốmẹđã
nhậnđượcthưcủacon.Connóichuyệnvớimẹnhé”.Cuộcnóichuyệndùngắnnhưnglàmộtsựkhởiđầu! Mộtvàituầnsau,tôiquyếtđịnhláixeđếnxemchatôichơigônởcâulạcbộcủaông.Ôngđã
dànhnhiềuthờigianxemtôichơithểthao,vìthếtôinghĩtôimuốnxemôngchơi.Saumộthiệp,ôngđưatôivàocăngtincâulạcbộvàgiớithiệutôivớibạnbè.Ônggiớithiệutôivớingườingồigầnôngnhấtvàôngnàynói:“Paul,anhchínhlàngườiđãviếtbứcthưà!”Ngườitiếptheobảotôi.Rấtvuiđượcgặpanh.Chắcanhlàngườiđãviếtbứcthư!”Anhđoánxemngườitiếptheonóigìnào:“Anhắchẳnlàđãbứcthưđó”.Có300ngườitrongcâulạcbộvàdườngnhưaicũngbiếtvềláthưtôigởichochatôi.Nhưthểôngđãdánnólênbảngthôngbáohaychođăngnótrongbáocủacâulạcbộ!Mộtôngnóivớitôi“tôisẽtrảbấtkỳgiánàođểcómộtláthưtươngtựcủacontraitôi”. Paulnói:“Bốtôivàtôibắtđầuđichơivớinhauvàodịpcuốituần,đinghỉđông,quanhệcủa
chúngtôingàycàngtốthơn.Tôiđãtừngkhôngnóichuyệnvớiôngmàbâygiờmỗikhigặpôngthìđượcôngômmộtcáithânthiết”. Hễchúngtabiếtrõtìnhcảmcủamìnhvàmuốnnóivớingườikháclàchúngtaquantâmtới
họthìchúngtaphảicốgắng.Phảidũngcảmthìmớicóđượcphầnthưởng.Nênbàytỏtìnhcảmthậtvớinhữngngườimàchúngtayêuthươngđểhọcảmthấyantâm.Mộtngườihỏitôi:“khinàonênnóichovợmìnhbiếtmìnhyêucôta?”Câutrảlờilà:“Trướckhingườikhácnóiđiềuđóvớicôấy!” JimRohnchirra:‘Lờinóikhôngthaythếđượchànhđộng,nhungngượclạicũngđúng.HÀNH
ĐỘNGKHÔNGTHAYTHẾĐƯỢCLỜINÓI“.Franklàmviệc80giờmộttuầnđểnuôigiađìnhvàanhnói:“Họbiếttôiyêuthươnghọ!Hãyxemtôilàmviệcnhưthếnào!Rõràngtôikhôngcầnphảinóichohọbiết!”CóđấyFrankạ.Nếuanhkhôngnóithìcóthểhọsẽkhôngbiết. Maynói:“Mẹtôihẳncũngbiếtlàtôitôntrọngbà!”.Ừ,cólẽvậy,nhưngbàcóthểkhôngbiết.
Ngườitađâuphảiaicũngđoángiỏi.Nếubạncốthểhiệntìnhcảmvớiconvậtcưngcủamìnhthìvớingườimìnhyêuthươngcũngphảicố!Phảikhenngợingườikhác,vỗlưng,ômhọvànóivớihọrằngbạnyêuthươnghọ.Khôngbaogiờcóaithấymìnhđãnhậnđủnhữngđiềunày.Dùchocácbạnlàchồng,vợ,ngườiyêuhaylàaithìđiềunàycũnghếtsứccầnthiết. ĐÚCKẾT:Chúngtathườngnghĩ làngườikhácbiếtchúngtaquantâm,nhưnghọthường
khôngbiết.Đôikhichúngtaquábậnđểchứngminhđiềunàyđếnnỗiquênmấtkhôngnóivớihọ.Tấtcảchúngtađềumuốnđượcnghengườikhácnóihọyêuthươngchúngta. v“Tôimuốnnóivớihọnhưngtôikhôngbiếtnóibằngcáchnào?” Nhiềungườinói:“Tôimuốnnóivớihọrằngtôiquantâmđếnhọ,nhưngtôiquábốirối.Tôi
khôngbiếtnóigìhaynóinhưthếnào.Họcóthểnghĩlàtôingu”.Trongtrườnghợpbạnlàmộttrongnhữngngườiđóthìbạnnênsửdụngđoạn: “Anhlàmộttrongsốnhữngngườirấtkhókhănkhinóicâu“Anhyêuem”.Anhnghĩrằngem
đãbiếtđiềunàydùanhkhôngnóira.Anhkhôngmuốnmìnhtrởnênbốirốivàyếumềmtrướcemnênanhthườngcốtránhđểkhôngchoembiếtcảmnghĩcủaanhvềemnhưthếnào?Sựthựclàanhyêuemrấtnhiềuvàcảmthấyrằngmìnhthậtmaymắnkhicóemtrongđời.Cóthểthôngđiệpnhỏnàykhôngđượcmongđợivàemsẽrấtngạcnhiênkhinhậnđượclờiyêutừmộtquyểnsách,nhưngquaquyểnsáchnàyanhcócanđảmmànóivớiemđiềuđó.Anhhyvọngrằnganh luôncó thểnói: “Anhyêuem”nhiều,nhiềuhơnnữa.Anhchỉmuốnembiết
đượcđiềunày.”
AICŨNGCẦNKHÔNGGIANRIÊNG
“Hãyhátvàkhiêuvũ,tậnhưởngcuộcđời,nhưnghãychomỗingườichỗriêngcủahọ.
Ngaycảnhữngdâyđàncũngnằmriênglẻdùchúngcùngtấulênmộtbảnnhạc”.
KahlilGibran Dùchobạnyêuaiđếnmứcnàocũngthỉnhthoảngnênđểchohọởriêngmộtmình.Đôikhi
chúngtaquênchúngtalànhữngcánhânvàcầncókhônggianriêng,vậynênkhibạnđờicủabạnmuốnđượclàmcáigìđómộtmìnhhayởmộtmình,bạncảmthấybịbỏrơi… FrednóivớiMary:“Anhđicâu”.
Maryhỏi:“Đimộtmìnhà?”
Fred,“Ừ,đôilúcanhthíchđimộtmình”.
“Tạisao?Emđãlàmgìsai?”Marythấybịtổnthương.
“Không,anhchỉthíchcảnhcôđơn”.
“Ừm,vậyemkhôngthểđivớianhvàcùngnhauhưởngcảnhcôđơnà?”
“Mary!Anhchỉmuốnđimộtmình”.
“Nhưngemlàvợanh!”
“Ừ,anhyêuemnhưnganhcũngmuốnđicâu”.
“Hãychoanhđượcnghỉngơi,Mary!”
“Chắcemlàmđiềugìsaimàanhkhôngnóichoemnghe”.
“Emkhônglàmgìsaicả.Anhchỉthỉnhthoảngcầnkhônggianriêng”.
“Emnghĩanhmuốntránhem”.
“Không,thậtmà”.
NếuMarycứnóitiếpthìFredsẽđicâuchosớmđểthoátkhỏicô!
Hầuhếtchúngtacầncóthờigianởmọtmìnhđểsắpxếplạisuynghĩcủamình,tưduyvàxây
dựngchiếnlược,đểđượcsốngvớithiênnhiên.Đôikhibạncầnởmộtmìnhđểnhớđếnaiđó,vàcàngyêuhọnhiềuhơn. Nếubạnsốngvớimộtngười7ngàymộttuầnthìcólúcnàođó,bạnsẽphátđiên…Họquên
làmviệcnàychobạn,họnóichuyệnđiệnthoạihoài,họquăngđồđạcbừabãiv.v… ĐÚCKẾT:Chúng tacầnphảinhạycamevớinhucầucủangườikhác.ĐÔIKHICÁCHTỐT
NHẤTĐỂHÒAHỢPVỚIAIĐÓLÀKHÔNGỞBÊNHỌ!
CHƯƠNG5:NHỮNGĐIỀUKHÔNGNÊNNÓI-TRƯỚCTIÊNHÃYHỎICHORÕ-GIẬNDỮKHÔNGKHIẾNĐƯỢCNGƯỜIKHÁCLÀMTHEOLỜIBẠN-ĐẶTRANHỮNGNGUYÊNTẮC-HỌCTỪ
SAILẦM-GIỚIHẠNCỦATÌNHBẠN
Nhiềukhingườikhácngưỡngmộbạnvìnhữngđiềubạnkhôngnói
NHỮNGĐIỀUKHÔNGNÊNNÓI
“KHIẾUĂNNÓICỦATÔILÀỞCHỖTÔIKHÔNGNÓIGÌCẢ”
RobertBenchley Angelađượcchồngtặngmộtchiếcnhẫnkimcương.Côrấtxúcđộng.Đólàmộtkhoảnhkhắc
lãngmạn.Cônhìnsâuvàomắtanhvànói:“Anhyêu,nóđẹplắm.Emrấtthích!Emsẽluôngiữgìnnónhưbáuvật!”Trảlờicôanhtanói:“Emnêngiữ!Anhmấtcảgiatàiđểmuađó!” Ởtrườnghợpnàynếukhôngnóigì thìcóphảihayhơnkhông?Bạncóthểhọcđượcmột
trongnhữngbài họcquan trọng của cuộc sốngkhibạngiữ im lặng.Nếunhậnxét củabạnkhônggiảiquyếtđượcviệcgìhaylàmchoaiđócảmthấydễchịuhơnthìhãyimlặng. CÓNHỮNGĐIỀUNGƯỜIKHÁCKHÔNGMUỐNNGHE!
Ngườikháckhôngmuốnnghebạnthanthởvềchồngbạn,vềchứngđaulưnghaynghẹtmũi
haychuyệnnợnầntiềnbạc.Lầntớinếubạnchuẩnbịphànnànvềcáigìthìhãytựhỏi.“Tạisaomìnhlạinóichongườitanghechuyệnnày?”BạncảmthấythếnàonếuJamesBondcứphànnànvềvũkhícủamình?Nếusiêunhânmàkhổsởvìthờitiếtthìcómấtgiákhông?Chúngtacũngvậy. Chúngtangưỡngmộnhữngngườicóthểmỉmcườikhimọiviệckhókhăn,cóthểđốimặtvới
sựthấtvọngmàkhônggiậndữ.Khôngcầnbiếtbạncóbaonhiêubằngcấp,ănmặcthờitranghaykhông,sốngtrongbiệtthựhaynhàthường…Nếubạnlàngườihayrênrỉthìbạnchẳngcógìlôicuốn.Nếubạnmuốngâyấntương,chẳnghạnvớiôngchủhaybạntraithìhãyđợiđếnlúccóbiếncốgìđólớnđểbạnxửlýmàkhôngcómộtlờiphànnànnàocả.Bạnsẽđượchọchúý!Vìítngườilàmđượcđiềuđó.Họsẽcóấntượngvớisứcmạnhcủabạnvàmuốncộngtácvớibạn.Vềviệcrềnrỉvàthanvãnthìnhữngđiềusauđâylàcáikhôngaimuốnnghe: a)“Tôiđauđầu”.
b)“Chồngtôingáysuốtđêm”.
c)“Tôihếttiềnrồi”.
d)“Cuộcsốngkhôngcôngbằng.Aicũngkhôngtốtvớitôi”.
e)“Chântôilạibịsưng”.
f)“Ngàysinhnhậtcủabạnlàmtôitốntiềnquá”.
g)“Tôiđangbựcmuốnchếtđây”.
h)“Tôighétchínhtôi.Tôixấu,tôitẻnhạt”.
i)“Tôibịcảm,coichừnganhcũngbị”.
j)“Ngàythứsautớilàtậnthế”.
Ngườikhác ghétnghenhững câubắtđầubằng “Bạnnên…”.Bạn cũngkhông thíchngười
kháckhuyênmìnhkhimìnhkhônghỏixinlờikhuyên,haykhikhuyênquátrễ… Bạnmớimuabộđồmớivàkhoevớiônganh:“Xemnàyđẹpquáhảanh.Chỉcó200.000
đồng”.Nhưnganhtanói:“Xấutệ.Mànếutaomuathìchỉ140.000đồngthôi”. Tôicómộtcôbạnmàkhigọiđiệnchocô,côcứcằnnhằnthếnày:“Saoanhkhônggọicho
em?Anhcóbiếtbao lâu rồikhông?Tại saoanhkhônggọi choemhả?”Bạnbiếtvì sao tôikhônggọichocôtarồiđó. Nhữngcâubắtđầubằng“Bạnnên…”màchẳngaicầnnghelà:
a)“Bạnnênlàmtheocáchnày”.
b)“Lẽrabạnnênbánnhàvàotuầntrước”.
c)“Bạnnênbắtchướcmình:xinviệcđi,rồiănkiêng,bỏthuốcvàđinhàthờ…”
d)“Đánglẽhômquaanhnêncómặtởđây”.
e)“Lẽrabạnnênnóivớitôi…”
f)“Anhkhôngnênxấuhổvớichínhmình”.
Chatôiluônbiếtcáigìnêngiữđừngnóira.Tôicònnhớkhitôi18tuổi,đanghọckẻbiểnhiệu
tạimộttrungtâmmuasắmgầnnhà.Đólàmộtngàynhiềugió,tôiđangdùngmộttcáithangtovànặngnề leo lênmáinhà.Cómộtvàichiếcxeđậucáchđóvàicăn.Chatôingẫunhiênđingangquavànhìnthấycáithang.Ôngnói:“Giócóthểthổibaychiếcthangvànếunóngãvàochiếcxe,phải tốncảmớtiềnđểđền.Nếubố làcon,bốsẽbuộcnó lại”.Tôichorằngmìnhkhôngphải làôngnêntôikhôngbuộcthang lại.5phútsau, tôivừa leo lênvàbướcrakhỏithangthìnghemộttiếngsầm.TôinhìnxuốngvàthấychiếcthangđangnằmngangtrênmộtchiếcToyota.Chiếcxebẹpdúmvàchúngtôitốncảgiatàiđểbồithường. Khitôikểlạichobốtôinghe,ôngkhôngnói:“Đánglẽconphảilàmđiềuchabảo”,hay“Con
ngốcquá”.Ôngchỉgậtđầu.Ôngbiếttôiđãhọcđượcbàihọc.Ôngbiết,màdườngnhưlúcnàoôngcũngvậy,rằngđôikhitốtnhấtlàđừngnóigìcả. ĐÚCKẾT:Chúngtakhôngphảilúcnàocũngnênnóicáigì.NHIỀULÚCNGƯỜIKHÁCĐÁNH
GIÁBẠNCAOHƠNVÌNHỮNGĐIỀUBẠNKHÔNGNÓI.
KHIBỊXÚCPHẠM
Nhữngngườichínchắnkhôngbuồnbựcvìnhữngnhậnxéttồitệcủangườikhác.Ngườinày
ngườikiasẽnóiđiềunàyđiềunọvàolúcnàođóđểkiểmtrachúngta–nhữngnhậnxétnhư“Anh ta làmviệc chămchỉ !”hay “bạnănnhiềuquá!”hay “Ai cũngbiếtbạncướianh tavìtiền!”Đôikhingườitanóivìghentỵ,nhưngthườngthìhọmuốnnhìnthấyphảnứngcủabạn.Dùchođộngcơcólàgì,cáchtốtnhấtlàbạnnênmỉmcườihoặckhôngnóigìcảhoặctỏvẻđồngývớingườinói! Lầntớinếungườihàngxómcủabạnnhìnthấybạnđichiếcxemớivàanhtanói:“Anhkhông
làmviệccậtlựcmàsaohọtrảcônganhcaovậy!”,bạnmỉmcườivànói“Nhưthếkhôngtuyệtsao!”Bạnkhôngcầnphảigiảithíchvềtinhthầntráchnhiệmhayviệclàmthêmngoàicủabạn.Bạnkhôngcầnphảichứngminhnó.Chỉmỉmcườivàquênchuyệnđóđi. Khichịdâucủabạnrênrỉ: “Em lúcnàocũng thong thả!” thìhãyravẻđồngývớichịấy.
“Vâng,emthíchsốngthongthả!”KhichịhọcủaFrednói:“Chắccậuphítiềnchocáihồbơiđólắm”,Fredchỉmỉmcườivànói:“Đúngvậy!Emghétmấycáihồbơirẻtiền!”Đừngchophépbạnbựcmình.Tấncôngnhữngngườiđóbạnchẳngđượcgì. Nếubạnđidạyhaydiễnthuyếttrướcđámđông,bạnsẽgặpphảinhữngngườihaycónhững
nhậnxétvềcánhân.Cũngvậy,bạnđừngbiệnhộhaychốngđốimàvuivẻđồngývớihọ.Nếubạncứcốtựvệtrướcđámđôngthìbạnsẽphảibỏcuộc!Hoặclàđồngý,hoặclàpháttriểnlấykỹnăngnghecóchọnlọcvàchỉbámvàocáimàbạnđangmuốnnói. ĐÚCKẾT:Chỉnhữngngườinhỏnhenmớihaynhậnxétíchkỷ,vàchỉcóhọbịxúcphạm.Hãy
làmộtngườicaothượng.
TRÁNHCÃICỌ
“Đừngbaogiờđiđánhlộnvớiheo-bạnbịbẩnmànóthìthíchthú”.
GeneralAbrams Cãinhaukhôngtốtcũngkhôngxấu-chỉmấtthờigianvìbạncàngmuốnthayđổisuynghĩ
củaaibaonhiêuthìcàngítcókhảnănghọthayđổibấynhiêu! Tạisaongườitacãinhau?
Ngườitacãinhauvìbalýdochínhsau:
1)Họthậtsựmuốntìmcáchthayđổitìnhhình(Họlànhữngnhàcảicách)
2)Họmuốnđượcnổibật.(NGƯỜITHÍCHĐƯỢCCHÚÝ)
3)Họcảmthấykhóchịuvàmuốncãinhau.(NGƯỜITHÍCHGÂYSỰ)
Nếubạngặpngườimuốnthayđổicáigìđóbằngcáchcãinhau(nhàcảicách)thìtốtnhất
nênlắngnghehọvàsửdụngnhưngkỹthuậtghitrongchươngvừarồi.Tuynhiên,nếubạngặpngườithíchđượcchúýthìnênbiếtcáigìđangxảyravàhãyquyếtđịnhkhôngthamgiatròchơi. NGƯỜITHÍCHĐƯỢCCHÚÝ.Chỉcãinhauvìmuốnđượcngườikhácchúý.Họbiếtlànếuhọ
bấtđồngvớingườinàođómộtcáchmạnhmẽthìngườikhácsẽchúýđếnhọ.Nhữngngười
khônngoansẽchọntìnhyêuthươngchứkhôngchọnmâuthuẫnlờiquatiếnglạinhưngđôikhichúngtavẫncãivãvàgiậndữđôichútđểthuhútsựquantâm. Cũngcóngườithíchđượcchúýbằngcáchkhác.Bạnbiếtloạingườinày.Bạnmời6người
đếndựtiệctạinhà.Khimónchínhđangđượcdọnra,móngàrôti,ngườiphụnữđốidiệnnóirằngđókhôngphảilàmóngàrôtimàlàvịtrim.Bạnbiếtđólàmóngàvìchínhbạnlàngườinấunó.Vậytạisaophảicãinhauvớichịta.Bạnnêngậtđầu,mỉmcườivànóilảngsangchuyệnkhác. Sẽluôncónhữngngườicứkhăngkhăngcáigìđó“cũ”khinólàmới,là“nóng”khinónguội,
v.v…rằngngườiđangháttrênđàilàBingCrosbytrongkhibạnbiếtđólàMichealJackson.Hãythưgiãnvàcứđểhọthíchnghĩnhữnggìhọnghĩ.Bạnkhôngcầnphảidạychohọbiếtkhihọkhôngchịubiết.Hãyđểchohọlàmđiềuhọmuốnvàđừngcócandựvào. NGƯỜITHÍCHGÂYSỰthườngngườimuốncãinhauvìhọbựcbộichuyệngìđóchẳngliên
quanđếnbạn.Bạnđừngdínhvào.Thậtdễđểtậpchongườikháctếnhịvớibạn:bạnchỉcầnkhôngquantâmđếnhọkhihọbựcbộihaylahét. Nếunhà bạn trở thànhmột chiến trường thì hãy ra ngoài đi dạo, khi trở về, bạn sẽ nói
chuyệnbìnhtĩnhhơn.Khôngcóquyluậtnàoquyđịnh:“Nếuaiđómuốnpháhỏngbuổichiềucủabạnthìbạnphảithamgiacùngvớihọ”.Bạnnêndạyngườitacáchđốixửvớibạnbằngcáchvẽmộtranhgiới…“tôikhôngthíchnghelahét.Tôisẽkhôngnóigìchođếnkhianhkhôngđậppháđồđạcnữa”.Vàrồibạnbỏđi. vChúngtakhôngcầnphảiđồngý Cónhữngtrườnghợpmàởnhàhayởchỗlàmmàmọingườicầnphảithốngnhấtvớinhau
haytuântheomộtmệnhlệnhnàođó.Nhưngvôsốtrườnghợpkhôngcầnphải thốngnhất,khôngcầnbiếtaiđócóđồngývớibạnhaykhông–khôngcầnbiếtaiđúngaisai. NhữnglúcđómọisẽđơngiảnhơnnếuchúngtaVUIVẺĐỂCHOMỌINGƯỜIKHÔNGĐỒNGÝ
Bạncóthểnghĩ:“lýthuyếtkhôngcãinhaunghehaythậtnhưnglàmsaobạnkhôngthểcãi
nhauvớingườicứphảnđốivớibạnkịchliệt?HÃYVUIVẺCHOPHÉPNGƯỜITACÓQUANĐIỂM KHÁCVỚIBẠN!BẠNNÊNQUYẾTĐỊNHKHÔNGQUANTÂMĐẾNĐIỀUHỌNGHĨ.
Từlúcmớisinhra,chúngtađãkhaokhátsựủnghộcủamọingườixungquanh.Chúngtahãy
ápdụngcôngthức:“Nếuanhkhôngđồngývớitôithìtôisẽlahét,giậndữ,bựcbội,hờngiânvàmấtngủ!” Nếukhôngxemlạichiết lýcánhânvàotuổiđãtrưởngthànhthìbạncóthểcứtheohoài
chươngtrìnhcũmèmnàytrong25nămtiếptheo.“Nếuanhkhôngđồngývớitôivềniềmtincủatôi,quanđiểmchínhtrịvàtôngiáov.v…củatôithìtôisẽkhôngsốnghạnhphúcvàbìnhanđược!” Khingườikháckhôngcùngquanđiểmvớibạnthìsựbấtancủabạnnổilênrồibạnsẽphản
ứnglại.Nhưngnếuthoátrađượccănbệnhbắtmọingườiphảisuynghĩgiốngmìnhthìbạnsẽkhôngcầnphảicãinhaulàmgì. Hãytưởngtượngbạnvừabánchiếcxehơimàtôicholàrấtrẻ,tôinóivớibạn:“Saoanhngốc
vậy,đibáncáixevớigiáthậtbèo!”
Bạnnói:“Anhthìbiếtcáigì?” Tôinói:“Tôibiếtvềxecònnhiêuhơnanh!”
Bạnnói:“Anhcáigìcũngbiếthết”.
Tôinói:“Tôibiếtlàanhvừamất5000đô”.
Bạnnói:“Saoanhkhônglochuyệncủaanhkìa!”
Tôinói:“Anhquảlà…”
Chúngtanhanhchóngrơivàomộtcáibẫy,aicũngnónglên,huyếtáptănglên.Cứthửtượng
tượnganhđểchotôicóquanđiểmcủatôivàanhgiữlấyquanđiểmcủaanh.Kếtquảcuộcnóichuyệncóthểnhưsau: “Saoanhngốcvậy,đibáncáixehơivớigiáthậtbèo!”
“Anhcholàtôingốcà?”
“Dĩnhiênrồi”.
“Ồ,nếuanhnghĩvậythìtôitiếckhôngthểđồngývớianhnhưnganhcóquyềngiữquanđiểm
củamình”. Trongđasốtrườnghợpcứđểchongườikháccóýkiếncủahọthìbạnsẽtránhđượcxung
đột.Chừngnàochúngtakhôngápđặtýkiếncủamìnhđốivớihọthìhọcũngkhôngápđặtýkiếncủahọvớichúngta.Aiđócóthểnói:“Nếungườikháctấncôngbạnvàbạnbiếtlàmìnhđúng,bạnkhôngthểcứngồiđómàchấpnhận.Hãytựvệ!”Tạisaophảitựvệ?Bạnsẽkhôngbaogiờ làmhài lòngtấtcảmọingười.Bạncóthể làmnhữngviệctốthơnviệcthuyếtphụcngườikhácthayđổiýkiếncủahọ.Cứđểhọtinđiềuhọmuốntin. ĐÚCKẾT:Nhữngngườithíchđượcchúývàthíchxungđộtluônnghetheotriếtlý:“Nếuaiđó
khôngđồngývớitôithìtôiphảitìmcáchthayđổianhta”.Hãynênlàmtheolờikhuyênnày:“Nếuaiđókhôngđồngývớitôithìtôisẽđểchoanhtalàmvậy”.Nhưthếcuộcsốngsẽdễdànghơn.
CHỚNÓIVỚIAIĐÓ:“ANHNHẦMRỒI”.
“Hãykhônngoanhơnngườikhácnếubạncóthểnhưngđừngcónóivớihọnhưvậy”.
LordChesterfield Mộttrongnhữngcáchchắcchắnnhấtđểbịtấncông,nhiếcmóc,khinhbỉ,xỉvảbởingười
kháclànóivớihọ:“ANHNHẦMRỒI!”Họghétđiềuđó,cónghĩalàhọghétbạn!Mọingườiđềumuốnmìnhđúng.Nếuhọbảobạn:“ANHNHẦMRỒI!,Tứclàhọhiểubạnnhưsau:“Anhsairồivìthếanhnênnghetôi”.Nếucầnphảichongườikháchiểuđượcquanđiểmcủabạnhaynghetheohướngdẫncủabạn,hãytìmcáchkhác,chẳnghạnnói: “Tôitôntrọngýkiếncủabạn–nhưngýkiếncủatôithìkhác”.
“Kinhnghiệmcủatôikhônggiốnganh…”
“Tôirấttôntrọngýkiếncủaanhnhưngtôikhôngđồngývớianhđiểmnày…” “Tôibiếtđiềunàyđúngvớianh–nhưngvớitôithìcáiđúnglà…”
Đànôngđấukiếm,thamgiachiếntranh,đầutưtiềnbạc,giếtngườiđểchứngminhlàhọ
đúng!Việctỏramìnhđúnghaykhônglàmộtchuyệnhệtrọng.Nếubạnmuốncóđượcmộtsựêmthắmthìhãynóiđến“nhữngýkiến”,“nhữngýtưởng’,“nhữngkinhnghiệmkhácnhau”hơnlà“cáiđúng”và“cáisai”. vThừanhậnmìnhsai Chúngtathườngsợkhẳngđịnhmìnhsaithìsẽkhôngđượctôntrọngdùngượclại,tađược
tôntrọngnhiềuhơn.Bấtcứkhinàochúngtasẵnsàngthừanhậnlàmìnhsaithìngườitasẽngưỡngmộsựcanđảmcủachúngtavàthôngcảmvớichúngtahơn… Khôngphảitôicóthànhtíchnổibậtvềviệcthừanhậnmìnhsainhưngtôicũngđangcốgắng
đểlàmđượcnhưvậy.Tôihyvọnglàviệcviếtrachươngnàysẽkhíchlệtôilàmnhưthếnhiềuhơn.Tôiđãkhámpháralàtôisai,vàtôithừanhậnđiềunàythìtôiđượcthưgiãnvôcùng.Tôiđãthấyrằngthếgiớikhôngsụpđổ,vàngườikháccũngkhôngcườitôinhưkhitôikhăngkhănglàmìnhđúng. Thậthợplýlànếutấtcảmọingườimuốnđúngvàđôikhibạnnênđểchohọđúng,người
khácsẽbiếtơnbạnvìchuyệnđó. ĐÚCKẾT:Nóivớingườikhácrằnghọsailàcáchdễnhấtđểtạoranhiềukẻthù.Thừanhận
rằngbạnsailàcáchhaynhấtđểkhởiđầumộttìnhbạn.
CHỚLÀMNHỤCNGƯỜIKHÁC Khingườikhác làmbạnthấtvọng,bạnphảichọn lựagiữaphêbình, làmnhục, làmngười
khácbốirối,hoặccốgắnggiảiquyếtvấnđề. Hiếmkhibạncóthểlàmcảhaiviệctrêncùngmộtlúc.Làmđiềuthứnhất,bạnsẽkhiếncho
ngườikháctrởthànhkẻthù…“Bạnthậtthiếuchínchắn,vôtíchsự,trễnảivàngungốc…”Rồiđềnghịngườikhácgiúpđỡ…“Vàbâygiờsaukhitôiđãxỉvảbạn,hãyđưatiềnlạichotôi,sửaxehơigiúptôivàyêuthươngtôinhưbạnvẫntừngyêuthương!” Đólàcáchgiannanđểcóđượckếtquả!Khôngcầnbiếtbạnbuồnbựcnhưthếnào,bạnphải
nhớlàtấncôngngườikhácsẽlàmhỏngcơhộiđểhọgiúpchúngta.Khibạnbắtđầutấncôngngườikhácthìhọngaylậptứccholàbạnthôlỗ.Tứcthìhọmuốnbạngánhchịuhậuquảvànếubạnlệthuộcvàohọtrongsựhợptácgiữahaibên,bạnsẽnhanhchóngthấylàmìnhphảichịuhậuquả. Hãytưởngtượnglàxehơicủabạnđậutrênđường.Bạnquayvềxevàpháthiệnramộtchiếc
Volkswagenđỗngaysauxebạn.Mộtốngchữalửanằmsátcáichốngvatrướccủaxebạn.Bạnkhôngthểláixeđiđược. BạnthấyngườichủchiếcVolkswagenđangởvănphòngbêncạnh.Nếubạnđivàođóvànói:
“Tôiđangtìmngườiđãchènxetôivàochỗốngchữalửa!”Bạnsẽđượccáigì?Cóthểlàanhtasẽvuivẻrờixeanhtađi.Cóthểanhtasẽgiấuchiếccặpđivànóilàanhtađãlàmmấtchìakhóa,hayanhtanóichuyệntrênđiệnthoạinửatiếngđểchọctứcbạn.ĐểcóđượckếtquảtốtnhấtBẠNNÊNCHONGƯỜIKHÁCCƠHỘISỬACHỮA.
Ngaycảvớimộtngườichẳngragì,bạnhãytôntrọnghọvàcẩnthậnkhiđốixửvớihọ.
Giảsửbạnmuamộthệthốnghi-fitrongmộtcửahàng.Bạnmangvềnhàvàphắthiệnrahọ
bánchobạncáicógiárẻhơnsốtiềnbạntrả.Bạnnghirằnghọlàquânbịpbợmvàđãcốtìnhgạtbạn. Bạnđãpháthiệnralàhọcótội,vìthếhọnghĩ:“Nếuônggọitôilàtộiphạm,thìtôisẽlàtội
phạm!”Tuynhiênnếubạnchohọcơhộisửasaibằngcáchnói:“Tôibiếtlàcácanhsẽbốirốikhipháthiệnralàcácanhđãđưalộntôicáimáy”,họsẽnhiệttìnhcùngbạnđiềuchỉnhngay.Bạnnêntranhthủcáitốtởhọđểhọcóthểthấyđượccáitốtởhọ. (Tươngtựnếubạnchửihọlàđồdốitrávàhọkhôngcốtìnhlàmnhưvậythìhọsẽkhônghài
lòng.Hơnnữa,nhiềukhibạnphảitrảgiávìxúcphạmngườikhác.) ĐÚCKẾT:Ngườikhácthườngvuivẻđápứngmongđợicủabạnnếuhọđượctôntrọngvàđối
xửtốt.Nếubạnmuốnhợptácthìtốtnhấtnêntôntrọngđốitác.Nhưthếhọsẽgiúpbạnthoátrakhỏikhókhăn.
KHIMUỐNPHÊBÌNH Nhữngđiểmcầnnhớkhimuốnphêbình:
A)PHÊBÌNHKHÔNGCÓMẤYTÁCDỤNG
B)NGƯỜITAHIẾMKHIBUỘCTỘICHÍNHHỌ
C)NẾUBẠNBUỘCTỘINGƯỜIKHÁCTHÌHỌSẼBUỘCTỘIBẠN!
Nếutôithỉnhthoảngphêbìnhchínhtôithìkhôngsao,nhưngnếubạnlàmthếvớitôithìđó
làchuyệnhoàntoànkhác.Thậtkỳlạ,phảikhôngcácbạn?Nếuchúngtatìmthấyvàilỗinhỏcủachínhmình,chamẹmình,khuônmặt,thànhphố,bạnbèmìnhthìkhôngsao,nhưngnếungườinàokháctìmranhữnglỗiđóthìcoichừng! Phêbìnhlàcáchnhanhnhấtđểgâylòngcămthùvàpháhủyquanhệ.Cáitôicủachúngta
mỏngmanhđếnnỗisựkhôngcôngnhậnsẽđánhtrúngtanhưchiếcbúatạ.Lúcbịphêbình,chúngtathanhmình,chúngtađổlỗivàlahétrồibỏđi. Làconngười,chúngtacókhảnăngkỳlạlàluônxemmìnhvôtội.Nhữngnhàtâmlýđãnói
rằng:ngaycảbọntộiphạmdãmannhấtcũngkhôngtinlàhọcótội.Nếubạnthửđếntrạitùgiamgiữbọntộiphạmhãmhiếpgiếtngườivàphỏngvấnnhữngtùnhânnàythìbạnsẽnghehọnóilàhọ“vôtội”hoặc“bịhiểunhầm”hoặccảhaivàrằngaiđóphảibịkếttộivìbắthọchịuđựngnhưthế. (AlCapone,mộttrongnhữngtêngiếtngườibỉổinhấtnướcMỹđãtừngthanthởrằnghắnbị
quy“làgiếtngười,làkẻthùsốmộtcủadânchúng,trogkhitấtcảnhữnggìhắnmuốnlàmlàgiúpđỡngườikhác!”) Nếunhữngtêngiếtngườivànhữngkẻđêtiệncònkhôngchịunhậntộicủachínhbảnthân
chúngthìlàmsaonhữngngườichiếmchỗcủabạntrênxeđiệnhaynhữngkháchhàngchạynợlạichịunhậnlỗicủahọ?HỌNÓIRẰNGĐÓKHÔNGPHẢILÀLỖICỦAHỌ!Dùgìđinữathìhiếmcóaidámnhậnlàmìnhcólỗi.
Phêbìnhđôikhilàmhỏngmọichuyện,làmtêliệtthầnkình,làmngườikhácbấtbìnhvàtổn
thương…Rắcrốikhôngchứ?! vNếubạnphảiphêbình HÃYKHENTRƯỚC.Nếutôinóivớibạn:“Bạntrôngrấttuyệt.Kiểutóckhôngchêvàođâu
được,áobạnđẹpvàquầncũngvậy.Vớcũngrấthợp.Cáiduynhấtcầnchỉnhtềhơnlàđôigiày.Cầnphảiđánhgiàylại”,cólẽbạnsẽkhôngquábực.Bạnsẽthấylàtôiủnghộbạn. Khenngợilàviênđườnglàmchoviênthuốcđắngtrởnêndễuống.Conngườilàsinhvậttế
nhịvànhạycảmnhất,vàrấtítnhớ.Bạncóthểbảovợbạnrằngcôtalàánhsángcủađờibạnvàobuổisáng,nhưngnếuvàobuổitrưanếubạnphêbìnhmónbánhdocôtanấuthìhãycẩnthận!Nếubạnmuốncôấynướngcáibánhkhácchomàănthìhãycangợivềmónkhoaitâynướngcủacôtrướckhiphêbìnhmónbánh. Đãkhenthìphảikhenthànhthật.KHÔNGĐƯỢCNỊNHBỢ,GIẢDỐI.Rõràngluôncócáigìđó
ởaiđóđángkhenvìthếphảinóichongườiđóbiết.Nênkhenchocụthể:“Anhđãxửlýcuộcđiện thoại đó rất khéovà tôi thích cách anh giữbình tĩnh”, cònnịnhbợ thì thường chungchungvềbảnchấtvàngườitacóthểnhậnrasựkhácnhau. GIẢSỬBẠNĐANGNHẮCCHOAINHỚ.Cái tôicủachúngta lớnđếnnỗitachỉ thíchđược
nhắcchonhớchứkhôngthíchbịbảo.Khibạnnhắcaiđó:“John,tôicálàtôiđangnóivớianhđiềumàanhđãbiết…”nhưthếbạnđangđặtcâuhỏivớitrínhớcủahọhơnlàchuyệnhọcókhônngoanvàphảichịulàmchuyệngìđókhông.Aicũngthíchbịcholàđãngtríhơnbịcholàngungốc.Vìthếbạnnêndùngnhữngcâunhư,“Tôiđãthấyanhlàmđiềunàyrấthaytrướcđây.Tôinghĩtạmthờianhquên…” Hoặc,“Bạncólẽđãnghĩđếnchuyệnnày…”“Tôicóthểnhắcgiúpanhchuyệnnàykhông?”
THỪANHẬNMÌNHCÓVẤNĐỀTRƯỚC.Điềulàmngườikháckhôngthíchkhibịphêbìnhlà
cảmgiácngườitađangnóivớimình:“Tôitốthơnanh”. Nếutôinóivớibạn:“Anhlúcnàocũngtrễ!”hẳnlàbạnsẽnhớlạixemtôiđãtrễbaonhiêulần
rồi?Trễkhôngphảilàvấnđề,cáichínhlàcảmgiácbạnđangbịcoithường. Khibạnthừanhậnvấnđề“Mộttrongnhữngcáidởcủatôilàhayđitrễ,tôithấyanhcũng
mắctậtnày…”nhưthếdễchấpnhậnhơn. ĐÚCKẾT:Nếubạnmuốnbảovệmốiquanhệvàđượclòngngườikhácthìnênnhạycảmvới
cáitôicủangườita.Hãythànhthậtvàtỏrakhuyếnkhíchngườikhác.Khicóthể,nênápdụngnhữngcáchsau:
1)KHENNGỢITRƯỚCKHIPHÊBÌNH.
2)“NHẮC”CHỚĐỪNG“BẢO”NGƯỜIKHÁCLÀMGÌ.
3)THỪANHẬNCÁIDỞCỦACHÍNHMÌNH
4)NHÌNVÀOTƯƠNGLAICHỚĐỪNGĐỔLỖICHOQUÁKHỨ.
TRƯỚCTIÊNHÃYHỎICHORÕ
Andreahétlêntrongđiệnthoại“Anhđãtínhtiềnchotôibuổihọcđó.Tôiđãtrảđầyđủ.Tôi
đãnóivớianhhailầnlàtôikhôngnợnầngìanhhết.Anhlàmtôivàcảgiađìnhtôibực!Chuyệnlàmăncủaanhthậtchẳngragì!Tôisẽlàmlớnchuyệnnày”.Côtarấtgiậndữ.Khicôtabỏđiệnthoạixuống,tôinói:“Tôisẽkiểmtravànóichuyệnvớicôsau.Xincảmơncôđãgọi”. Nămphútsau,thậtngạcnhiên,Andreagọitôi.“Chồngtôiđãtìmthấycáicùiséc.Tôithật
xấuhổ.Tôikhôngbiếtnóigì.Cólẽtôiđãthềvớianhlàtôiđãtrảanhhailần.Thậtkinhkhủngquá”. Andreakhôngchỉgọilạiđểxinlỗi,côcòngửichotôisôcôlavàhoa!
VeronicađượctặngmộtmáynướngbánhnhânngàylễGiángSinhcủacô.Đượcmộttuầnthì
nókhônghoạtđộngđượcnữa.Côrấtgiận.Côđếnhiệusửađiệngầnnhàvàyêucầuhọsửachữavàthaycáimới. Họnhìncáimáyvàhọvuivẻsửachữagiúpnhưnghọnóivớicô:“Cáimáynàyđượcmuaở
cửahàngbênkiađường!”. HÃYNẮMRÕĐẦUĐUÔISỰVIỆCTRƯỚCKHIMỞMIỆNGRA.Trướckhichửibớichủnhà,đe
dọangườibánhànghaycãilạiôngchủthìhãyNẮMVẤNĐỀCHORÕTRƯỚC. Tìmhiểutrướcsẽlàmchobạnkhôngbịbốirối,khôngbị“mắchọng”.Biếtchắcđiềumìnhsẽ
nóilàmchobạntựtinvàmạnhmẽhơn. Khibạnbịtínhmắc(đắt)
Khôngaithíchbịtínhmắc,vàmộtssongườibiếtcáchxửlýtốthơnnhữngngườikhác.Polly
điệnthoạichothợsửaxevànói:“Anhthậtđãănchặntiềncủatôi.Anhlàtênđêtiện.Tôichưabaogiờyêucầuanhthayhộpsốchoxetôi.Tôisẽkiệnanh.Tôiđãbảoanhkhôngđượclàmviệcgìmàkhônghỏiýkiếncủachồngtôitrước”. Ngườithợsửaxenói:“Sángnaytôiđãgặpchồngcô,anhtađãviếtủyquyềnchotôingaytại
đây”. ChỉtrongmộtphútPollyđãbiếnmìnhthànhmộttênngốcvàthànhkẻthùcủangườithợsửa
xe! Lạimộtlầnnữa,biệnphápkhônngoanlàthuthậphếtmọidữkiệnvềvấnđềliênquantrước,
giốngnhưmộtquantòaphảicótấtcảbằngchứngmàmìnhsẽcần. “Anhcónhớđãbáochotôigiánàokhông?”
“Anhcóghisổnhữngkhoảntôiđãthanhtoánkhông?”
“Anhcótháyhóađơnđãgởiđếnchotôikhông?Anhcónghĩsốtiềnđóđúngkhông?”
Thườngthìchỉcầnmộtvàicâuhỏithôngminhsẽlàmchovấnđềtrởnênđơngiảnhơn.Đôi
khingườitaquênmìnhđãhứagì.Ngaycảkhibạnlàmrõđiềuhọkhôngnhớ,bạncóthểnói:“Tôinhớlà300đôlavànóđây”. Nhưbạnđãbiết,hóađơnvàsổsáchcũngcókhisai.Đặtcâuhỏimộtcáchbìnhtĩnhlàcách
haynhấttrướckhibướcvàotrậnchiếnvàsẽgiúpchobạnđỡbốirốivàdễgiảiquyếtvấnđềhơn.
Tươngtự,khingườitakhôngđếnthìđừnggiaohàng,đừnggiảiquyếtcôngviệc.ĐẶtcâuhỏi
rấtcólợiđểbạnkếtluậnvấnđề.“Anhcónhớtôiđãyêucầugìkhông?Anhđãhứagìvớitôi?Aichịutráchnhiệmtrongchuyệnnày?” Mộtcáchhỏikháclà“VẬYNẾU?”
“Vậynếutôichứngminhđượclàanhđãtínhmắcchotôithìanhsẽlàmgì?”
“Nếuphíaanhnhầmthìanhsẽchịuchiphíchứ?”
Ngườithôngminhbiếtcáchđặtcâuhỏi.Hãychongườitanóicònbạnlắngnghe.
vHãytìmhiểuxem
a)HỌBIẾTGÌ b)HỌNGHĨGÌ
c)HỌSẼLÀMGÌ-Trướckhibạnmởmiệng.
Nhữngcâuhỏikhônngoankháclà:
“Anhhiểunónhưthếnào?”
“Anhsẽcảmthấynhưthếnàonếuanhlàtôi?”
“Nếuanhlàtôithìanhsẽlàmgì?”
ĐÚCKẾT:Mỗikhibạn thương lượngcáigìvớiaiđó thìnênchọnchiến lượcĐẶTCÂUHỎI
TRƯỚC.Bạnsẽkhôngbốirốivàtintưởngrằngmìnhnóichuyệndựatrênvịthếmạnhcủamình.Khibạnhỏingườikhác,bạnsẽhướngsuynghĩcủahọtheocáchcủabạn,nhưthếsẽkhônngoanvàthànhcônghơnlàbắtngườitaphảinghĩ. vGhiđiểmbằngcâuhỏi Khôngaithíchsathảingườikhác(Ừm,đasốlàvậy!)Khibuộcphảisathảihaykỷluậtaiđó
thìcáchhaynhấtlàhỏicâuhỏi. Tôicómộtngườibạn,Charlie,ngườirấtgiỏinóichuyện.thưkýcủaCharlielàJennyrấtxấu
tínhvàhaycãilộnvớivợcủaCharliecũnglàmviệctrongvănphòng.Charliequyếtđịnhsathảicôthưký.Anhmuốncôbiếtvìsaocômấtviệcvàcốgắngnóivớicôcàngkhéocàngtốt.Anhtakểchotôinghemộtcuộcđàmthoạicủahọvàđâyquảlàmộtvídụtuyệtvờiminhhọachochothấyviệcsửdụngcâuhỏikhéoléođãgiúpanhtađạtđượcđiềumìnhmuốnnhưthếnào: “Jenny,cônóixemtháiđộcủacôtrongthờigianlàmviệcvừaquanhưthếnào?”
“Khôngđượchoànhảolắm”.
“Chúngtađãnóivềchuyệnnàytrướcđâyrồiphảikhông?”
“Vâng,ôngchồngtôilàmtôibựcquá”.
“Chúngtacónênnóichuyệnđóởđâykhông?”
“Tôikhôngnghĩvậy”.
“Côcóthấycôhaygâygổquánhiềuvớivợtôikhông?”
“Đúngvậy”.
“Côcóthấyviệcnàythayđổichútnàokhông?”
“Tôicholàkhông”.
“Hãynóichotôibiết.Nếutôiphảichọnđểcómộtvănphòngvuivẻvàmộtcuộchônnhân
hạnh phúcthìtôinênđuổiai?”
“Ừm,…tôi”
“Côhiểulàcôsẽbịđuổià?”
“Vâng”
“Thếlàtađãthốngnhấtnhé”.
“Vâng,tốthơnlàtôinênđi”.
Jennyđãsathảichínhcôta.
Charliekhôngtấncôngcôhayphêbìnhgìcô.Bằngcáchsửdụngnhữngcâuhỏitàitình,anh
làmchocôhiểucôphảinghỉviệc. Đâylàmộtnghệthuật.Bạnkhôngthểchỉnóinhữngcâucũríchnhư:“Cômuốnđượcnghỉ
việcnhưthếnào?”Bạnphảicómộtvàiýtưởnglàngườikiacóthểtrảlờicâuhỏicủabạnnhưthếnàođểđạtđượcmụctiêucủabạn.
GIẬNDỮKHÔNGKHIẾNĐƯỢCNGƯỜIKHÁCLÀMTHEOLỜIBẠN Bựctứcvàgiậndữvớingườikháccũngkhôngsao–bàytỏsựgiậndữlàviệcnênlàm.Nhưng
chúngtakhôngnênphạmsailầmlàkhiếnngườikháclàmtheoýmìnhbằngcáchnổigiậnvàhétvàomặthọ. Vídụ,bàmẹđềnghịđứacon,tênlàWilliedọnphòng.Williebiếtlàmẹkhôngnghiêmlắm
nêntiếptụcxemphimBatman. Mẹcậulạinói:“Willie,conhãydọnphòngđi”.Williebiếtlànhưnhữnglầntrước,cóthể45
phútsaulàmcũngđược. Mẹcậulạinhắclầnthứba:“Willie,condọnphòngNGAYđi”.Williecũngvẫncholàmẹcậu
mớibắtđầunghiêmmộtnửa.“Mìnhchỉcòn3phútBatmanthôimà”. “Willi,DỌNPHÒNG”.
“Nghedữhơnrồi”,Willienghĩ.“Nhưngvẫnchưađủđônênchưanguyhiểm”.Willirvẫnbám
vàocuộcthậptựchinhmớitrênmànhình.Mẹcậuđãbắtđầubốchỏa.Willienhìnmẹ.Bàmẹđỏmặtnhưngchưahétlên.Cậutađoánphảihaiphútnữabàmớinổtung. Mộtphúttrôiquavàbàmẹbướcvàophòngvớimộtcâychổi.Bàhéttohếtcỡvàvungchổi
lên, “MÀYĐIDỌNPHÒNGNGAY,KHÔNGTHÌTAOSẼĐÁNHCHOCHẾT”.
Williekhôngdámđợibànóihếtcâu–bàđangcầmchổi!Mẹđanghànhđộng,rốtcuộcbà
cũngdùngtớibiệnphápđedọa.BâygiờWillierấtsợvàđãbịấntượng: Cuốicùngbàmẹcũngđạtđượcđiềumìnhmongmuốnvàbànói:“Làmnhưmuốnbảonó
làmmộtcáigìtôicũngphảilalênthếnày”.nhưngkhôngphảiviệclalêncótácdụngmàlàcáichổi. Bàmẹđãcóthểlàmtheocáchkhác.BànênnhìnthẳngvàomắtWilliengaylúcđầuvànói:
“Williebâygiờlà4:15chiều.Đến5:30thìconphảidọnxongphòngcon,mẹsẽkhôngnóilạinữa.Mẹsẽkhôngbựcvàkhông la lên.Nếucondọnxongphòng trước5L:30 theođồnghồtrongbếpmẹsẽrấtvui.Nếukhôngthìcảtuầnmẹsẽkhôngchoconxemtruyềnhìnhnữa.Concóhiểukhông?Concóhỏigìkhông?” NếubàmẹsẵnsàngtuântheonhữngđiềukiệnđãđưarathìWilliesẽnhanhchónghọcđược
điềunày.Nếubàkhôngnghiêmvàcứđểchonóxemtruyềnhìnhdùnókhôngchịudọnphòngthìbàsẽsớmphảidùnglạicáichổivàlahét. Bạnsẽcóđượckếtquảtừviệchànhxửchonhấtquán.Phảisẵnsànghànhđộng.Chúngta
phảituânlệnhcảnhsátvìhọgiữđúnglờihứa.Vìlàluậtnêncảnhsátkhônglahéthaygàolênnhiều.Họkhôngnổiđóa,khôngdậmchânvàlalên:“Tôiđãbảoanh17lầnngàyhômnayvàbâygiờtôinói lại lầncuốicùng:Khôngđượcăncắpđồcủangườikhác”.Thayvìvậyhọcóthôngđiệplà:“Nếuăncắpthìchúngtôisẽbắtanh. Nhữngngườigiữđượcsựtôntrọngvàkiểmsoátđượctìnhhuốngthìsẽđạtđượckếtquả
nhưý.Thủtướng,tổngthống,quantòa,đôđốctrongquânđộihiểurằnglahétkhônglàmchongườikháclàmtheoýmình. ĐÚCKẾT:Bởivìchúngtathỉnhthoảngkhôngchịuhànhđộngngaychođếnlúcsửdụngbiện
pháplahét.Cóthểchúngtatinrằnglahétsẽlàmchongườikhácchịuphụctùng,khôngphảivậy.Ngườikháccholàbạnnghiêmtúcbởivìnhữngcáibạnlàmchứkhôngphảivìbạnhétthậtto.
LẬPRANHỮNGNGUYÊNTẮC NẾUCUỘCSỐNGLÀMỘTTRÒCHƠITHÌHÃYCHOMỌINGƯỜIBIẾTLUẬT!
Fred có vấnđề với con trai, Johnnie. Fred thườngbảo Johnnie đem rác đi đổ hàng tuần.
Johnniekhônglàmnhưvậythườngxuyênlắm.NhữnglúcJohnniekhônglàm,Fredtộinghiệpkhôngbiếtphảilàmgìvớinó.Anhtựnhủ:“Mìnhđánhnó,bắtnóđingủ,haycắttiềntiêu,hay
nóichuyệnvớinóxem…?” JuniecũnggặpchuyệntươngtựvớiKaren,thưký.Thườngthìcôyêucầuthưkýđánhmáy
choxongnhữnghồsơnàođóvàocuốingày.Aicũngbiếtyêucầunàylàhợplý,nhưngdườngnhưkhôngbaogiờthưkýhoànthànhviệcđánhmáyđúngthờihạn.Juniekhôngthểđánhcôta,bắtcô tađingủ. Juniechỉmuốngiữmộtquanhệvuivẻ trongvănphòngvàhơibốirốikhôngbiếtnênxửlývấnđềcáchnàotốtnhất. Trongnhữngtìnhhuốngtrên,nhữngquanhệsẽbịảnhhưởng.Nếungườikháclàmchúngta
thấtvọng,vàchúngtaphạthọvìđãlàmvậy,họgiậnta.Thườngthìhọcholàkhôngcôngbằng,tavôlýhaykhóchịu. vNóivớihọngaytừđầu Giảipháp là thườngxuyênbảoconbạnhaythưkýcủabạntrướcđómộtthờigianvề:a)
ĐIỀU BẠNMUỐNb)ĐIỀUGÌXẢYRANẾUHỌLÀMTỐTc)ĐIỀUGÌXẢYRANẾUHỌKHÔNG
LÀM.Nênnóivớihọmộtcáchnhẹnhàng.HãyngheFrednói:
Fred:“Johnnie,tahãynóivềchuyệnconđổrác”.
Johnnie:“Cáigìcơ?”
Fred:“Trongnhànàyaicũngphảilàmviệc.Côngviệccủaconlàđổrác.Concóhiểuđiềuđó
không?” Johnnie:“Cóạ!”
Fred:“Bốmuốnconphảiđổráchàngtuần,concólàmkhông?”
Johnnie:“Dạ”.
Fred:“Nếuconlàmthìnhàtasẽrấtsạchsẽ,conđượcnhậntiềntiêuvàbốkhôngbaogiờrầy
la conchuyệnđổrác.Conhiểukhông?”
Johnnie:“Dạhiểuạ.Vậylàxongạ?”
Fred:“Không,cònnữa.Nếuconkhôngđổthìconnênhiểulàbốsẽkhôngchocontiềntiêu
vàotuầnđó.Khôngphảilàbốkhôngthươngconhaytỏrakeokiệt.Đólàluậttrongnhànày.Conđượcthưởngnếulàmvàbịphạtnếukhônglàm”. Johnnie:“Đồngý”.
Fred:“Vậyconhãynóilạixemchúngtathỏathuậnviệcđổrácnhưthếnào?”
Johnnie:“Chừngnàoconđổrácthìđượcbốchotiền”.
Fred:“Nếuconkhôngđổ?”
Johnnie:“Conkhôngđượcnhậntiềntiêu”.
Fred:“Đúngvậyconmuốnhỏigìnữakhông?”
Johnnie:“Khôngạ”.
Fred:“Đượcrồi,bốmuốnconbiếttrướcđểsaunàykhôngrắcrốigìhết”.
VậylàFredđãđặtramộtsốluậtlệ,anhtađãlàmchocuộcsốngcủaanhdễchịuhơn.Anh
khôngcầnáplựcthêmthìrácvẫnđượcđổvàcontraianhphảitôntrọnganh.NếuJohnniequyếtđịnhkhôngđổrácthìphảikhôngđượcnhậnđượctiền.Nócóthểchotiềncậuhàngxómđểcậutađổrácchonó. JuliecóthểdùnggiảipháptươngtựvớiKaren,côthưký….
Julie:“Tôimuốncôđánhmáyxongnhữngcáinàytrướccuốingày”.
Karen:“Đượcạ”.
Julie:“Côcóxongtrước5h30đượckhông?”
Karen:“Được”.
Julie:“Rấtquantrọng.nếucôlàmtôirấtbiếtơn”.
Karen:“Dạ”.
Julie:“Karen,tôimuốncôhiểulàtrướckhicôvề,côphảilàmxongviệcđó.Nếukhôngthìcô
phảiởlạilàm,côcórõkhông?”
Karen:“Vâng”.
Nếubạnquansát,bạnsẽthấymấyôngbốbàmẹvànhữngngườichủluôngặpphiềntoáivới
nhữngviệcnhưthếnày.Hoặchọkhôngđặtraluậtlệ,hoặclàhọquámềmmỏngkhônggiữđúngluậtlệ,họsẽgặpphiềntoái. Vídụ:Bàmẹchoconđichơibiển.Lúc5hchiều,bànói:“Chúngtavềthôi”.
Bọntrẻnói:“Chútnữađiạ”
Lúc5h15chiều,bànói:“Chúngtavềnhà”.
Bọntrẻnói:“Mộtlúcnữađiạ!”.
Lúc5h25,bànói:“Mẹnóiphảivề”.
Đến5h45thìbàkhôngtìmthấybọntrẻnữa.Rốtcuộc,cảnhàrờibiểnlúc6h30vàbàmẹtự
hỏi:“Tạisaobọntrẻlạikhôngnghelờimìnhcứ?” Sựthậtlà,chínhbàmẹkhônggiữlời!Bàluôntỏvẻmìnhkhôngcoitrọnglắmđiềumìnhnói.
Bànói:“Mẹđiđây”.Nhưngkhôngđi.Nhữngđứatrẻbiếtmẹcủachúnglàngườihaynhượngbộ.Bàtanênlàmgì?Lúc4h30bànênbảođámcon:“10phútnữachúngtasẽrờiđi”.Lúc5h,bàcứlênxeláiđidùcóđámconhaykhông.Nhữngđứatrẻphảibiếtmẹchúngnóilàlàm.Đểchocuộcsốngđượcdễdàngvềlâuvềdài,chúngtacầnphảinghiêmkhắcvàcầnphảimạnhmẽ.
Hãyquansátnhữngôngbốbàmẹsauđâyvớiconmìnhtrongsiêuthị:
Billiehaituổi:“Conmuốnđượcănsôcôla”.
Ôngbố:“Conkhôngđượcănsôcôla”.
Billie:“Conmuốnăn”.
Ôngbố:“Conkhôngđượcăn”.
Billie:“Conmuốnănmộtthanh”.
Ôngbố:“Conkhôngđượcăn”.
Billie(hétlên):“Conmuốnăn”
Ôngbố:“Không’.
Billie(bắtđầukhócrốnglên):“CONMUỐNĂNMỘTTHANH.CONMUỐNĂNMỘT
THANH.CONMUỐNĂNSÔCÔLA.
Ôngbố:“Nàyănđi”.
Thôngđiệpcủaôngbố:“Nếuconchịulalênvàkhócđủlâuthìbốsẽchoconthứconmuốn”.
Thậmchíôngbốcóýnói:“Không,bốsẽchùnbướcnếuconlàmồnquá.Nếuconhốnxượcthìconcóthứconmuốn. TạođiềukiệnchoBilliebiếtbằngcáchquấyrối,nósẽcóđượccáinómuốn,ôngbốcòntự
hỏitạisaonólàmthếkhôngbiết.Ôngbốnênlàmgì?ChỉcầnbảoBillietrước:“Hômnayconkhôngđượcănsôcôla.Concó làmgìbốcũngmặc,khôngchoănsôcôla.Conmuốnnổitambànhcũngđược,nhưngkhôngđượcănsôcôla”. Billiesẽhiểuđượcvấnđề.Trẻconhọcrấtnhanh.
vBắtngườitacamkết Giớidoanhnhâncómộtcâunói:“Điềubạnnóikhôngđángquantâm,điềukháchhàngnói
mớilàcáiđángnhớ”.Trongngữcảnhnày,điềuđócónghĩalàNGƯỜITAKHÔNGCAMKẾTBẤTCỨĐIỀUGÌTRỪKHICHÍNHMIỆNGHỌNÓIRAĐIỀUĐÓ. Tứclàgì?Tứclàkhôngchỉnóivớicongái:“Mẹmuốnconvềnhàlúc11h”làđủ.Cóthểnósẽ
nghĩ“Vậymẹmuốnmìnhvềnhàvàolúcđó!”Rồinónghĩ:“Mìnhđâucóngheđiềunày”. Bạncầnphảiđixahơn.Phảiyêucầuconbạntrảlời.Phảinhìnvàomắtnókhinóinhưthế.
Khiconbạnchúýnghethìbạnsẽnói:“Concólàmkhông?”Bắtnóphảicamkết.Nênápdụngđiềunàytrongbấtkỳthỏathuậnnào.Hãyhỏingườikhác:“Bạnsẽmuacáiđó/hoànthànhviệcđó/đếnđúnggiờchứ?”Nóichongườikhácbiếtđiềubạnmuốnchẳngcónghĩalýgìtrừkhi.A)Họnghebạnnói.B)Họhiểuýbạn.c)Họđãcamkết. Đôikhi,bạnsợkhôngdámyêucầungườitacamkếtvìbạnlolắngngườitasẽnói“không”.
Thậtlàyếuđuối!
ĐÚCKẾT:Ngườitaluôntrốnthoátkhỏicáimàhọbiếtlàhọtrốnđược.Đểchocuộcsốngdễdànghơnvàbạncóđượckếtquảtốthơnvớingườikhác;
a)HÃYNÓIVỚIHỌTRƯỚC.“Đâylàđiềutôimuốn.Hậuquảsẽnhưthếnày”.
b)Kiểmtraxemhọcóhiểukhông.
c)Tựcamkếtvớimìnhsẽhànhđộngvàgiữvữngcamkếtđó vHọctừsailầm Harryđilàmvềtrễ.Vợanhthảythứcănlênbànvàlalên:“Anhđiđâuthế?Anhvềrấttrễ!”
Anhtavềtrễđã28nămnayvàcôcũngđãgiậndữanhtrong28năm.Côhétlên,anhgiận. Câuhỏi:Saugầnnửathếkỷsốngvớinhauhọphảihọcđượccáigìvềquanhệvớiconngười
chứ?Côvợkhôngtìmđượccáchgìkhuyếnkhíchanhchồngvềnhàsớmsao? Điềugìxảyranếucônói:“Anhyêu,emrấtvuikhithấyanhvềnhà.Mỗikhianhvềtrễ,em
thậtnhớanhquá!”Nhưthếcóphảianhtasẽphảnứngkháckhông? Thờigiantrôiqua,chúngtacóbiếtcáchsốngchohạnhphúchơnkhông?Chẳnglẽchúngta
khôngthựchànhđượcđểhoànthiệnkhảnănghòahợpgiađìnhvàđoànkếtvớinhữngngườivuivẻđểmỗingàycàngtrởnênhạnhphúchơnsao? Tôicómộtngườihàngxómrấtdễđổmọithứlênđầuchồngmình.Côđậpvỡkính,quăngbất
kỳthứgìcôtómđượclênđầuanh.Cóngườiđingangquathấycônémcảchaisữavàongườianh. Haingườiđãcướinhauđược24nămvàcólúctôicứnghĩchắchọkhônghọcthêmđược
chútnàonữavềviệcgiaotiếpvàquanhệvớiconngười. Mộtsốcáchlàmkhôngbaogiờcótácdụng!Đậppháđồđạclàmộtcách,nhữngkhicưxửvà
hànhđộngcóthểlàmrạnnứtquanhệ.Chẳnghạnnóivớinhaunhữngcâunhư: “Anhđiđâuvềthế?”
“Anhbiếtmìnhđanglàmgìchứ?”
“Anhlúcnàocũngtrễ!”
“Cáiđólàlỗicủaanh”.
“Anhthậtngungốc,lườinhác,mập,đầnđộn,íchkỷvàvôtíchsự”.
Tácdụngcuảchúngsẽhếtsứctồitệ.Chúngtacầnhọchỏikinhnghiệmvàkhôngnêntiếptục
mắcsailầmtươngtự. Vídụ,khichồngbạncứvềtrễhoài,bạnnênnói“Emyêuanhđếnnỗikhianhvềtrễ,embắt
đầunhớanh.Emcảmthấyanhkhôngquantâmvàđiềuđólàmembuồn…”Chúngtanênchohọcơhộiđểhọlàmtheomongmuốncủachúngta,chứkhôngphảicơhộiđểrờibỏchúngta.Thườngthìngườihaytráchmócsẽcằnnhằnvàngườivềtrễsẽcàngvềtrễhơn,vàthậmchíđiluônđểkhỏiphảinghelờicằnnhằn. MộtôngtênlàRobertcóbàvợcằnnhằnkhichồnggọitừcơquannhắnlàđêmđóôngsẽvề
trễsaubữaăntối.Ôngbảovợđểthứcăncủaôngvàolòvibavàôngrấtngạcnhiênthấybàrấtsốtsắng.Khivềnhàôngmớihiểuratạisaobàvuivẻlàmvậy:vìthứcănhômđólàmónxàlách! Chúng tađangnóiđếnnhữngkĩnănggiao tiếp rất cơbảnvàai cũngbiết –nhưng thỉnh
thoảngcũngnênnhắclạinhữngđiềucơbảnnhất. ĐÚCKẾT:Chúngtanênbằngmọicáchcảithiệnchocácquanhệngàycàngtốthơnchứđừng
đểbịmaimộtdầnđi.Quanhệcũnggiốngnhưlàmkinhdoanh–hoặcphảitốthơnlênhoặcsẽtệđi–khôngbaogiờcósựđứngyên.NẾUMỌIVIỆCKHÔNGCẢITHIỆNTỨCLÀCHÚNGTASỐNGMÀKHÔNGCHỊUHỌC.
KỲVỌNGCỦABẠNTHÀNHSỰTHẬT Vàonhữngnăm60tiếnsĩRobertRosenthalcủađạihọcHarvardthựchiệnmộtthínghiệmở
mộttrườngtrunghọctạiCalifornia.Vàođầunămhọchiệutrưởnggọi3giáoviênvàophòngvàbảohọ:“Dựatrênthànhtíchgiảngdạycủacácanhtrong3,4nămqua,rõràngcácanhlànhữnggiáoviêngiỏinhấttrongtrường.Đểthưởngcông,nămnaytôigiaochomỗianhmộtlớpgồm30họcsinhxuấtsắcnhấttrongtrường.Họcsinhsẽđượcchọndựatrênchỉsôthôngminhvàlònghăngsayhọctậpcủachúng”.Ôngnóithêm:“Hãydạychúngnhưnhữnghọcsinhkhácvàđừngnóivớinhữnghọcsinhnàyhaybốmẹchúngrằngcácanhbiếtchúngđặcbiệt”. Vàocuốinăm,3lớpnàyđạtthànhtíchhọcvấncaonhấttoàntỉnh,khoảng20–30%tiếnbộ
trênmứcbìnhthường. Lúcnàyhiệu trưởngmới tiết lộchocácgiáoviênbiết. “Nhữnghọcsinhnàykhôngđược
chọntheokhảnănghọcvấnmàhoàntoànngẫunhiên”.Quángạcnhiên,3giáoviênchỉbiếtgiảithíchrằngnhữnghọcsinhđãtỏraxuấtsắcbởivìchínhhọ,nhữnggiáoviên,làrấtgiỏi.Tiếtlộthứ2:giáoviêncũngđượcchọnngẫunhiên. BagiáoviênđóđãTINvàokhảnăngcủamìnhvàKỲVỌNGlàhọcsinhsẽhọcgiỏivàhọcsinh
đãchứngminhlàhọđúng. Điềuchúngtarútrađượcởđâylàconcái,đồngnghiệp,vàngaycảbạnđờichúngtasẽhành
độngtheokỳvọngcủachúngta.Nếubạnnghĩmìnhđanghuấnluyệnchomộtđộibóngtồi,họsẽthuavàchứngminhlàbạnđúng.Khibạntinngườikhácthìhọsẽtinvàochínhhọvàcóxuhướngchứngminhlàbạnđúngkhitinhọ. Bạnnói: “Nhưngaicũngbiếtđiềuđó!Khôngcóquyểnsáchnàodạycách làmbốmẹhay
quảnlýbảnthânmàkhôngnóiđếntầmquantrọngcủalờikhenvàsựkhuyếnkhích”.Đúng!Chúngtanghenóinhiềuđếnvấnđềnàynhưngkhôngaibiết.Khingườitathậtsựbiếtcáigìthìhọphảisửdụngnótrongcuộcđờimình.Hãyhỏichínhmìnhxembaonhiêuthầygiáovàôngchủđãkhuyếnkhíchvànungnấuchobạnkhátvọngđạtđếnđỉnhcao. vBạnkỳvọnggìtựngườikhác PhathiệncủaRosenthalkhiếnchochúngtaphảisuynghĩ:“Tôiđãkỳvọnggìtừngườikhác
trongđờitôi?”Frednói:“Ừm,Rosenthalthìkhôngsao,nhưngtôibiếtrằngthưkýcủatôilàmộtngườitrìđộn!”Chỉlàvìcậutinnhưthế,Fredạ.Nếucậu“biết”côấylàngườitrìđộnthìcôấysẽcứtrìđộn.Khibạnbắtđầutinvàocôvàkhuyếnkhíchcôthìcôsẽbắtđầucónhữnghứahẹnmớimẻ.
TấtcảchúngtađềucóthểgiốngnhưFred–kỳvọngđểbịthấtvọnghoặcđểchokỳvọngcủachúngtabiếnthànhsựthậttốtđẹp. vVậylàmcáchnàođểkhuyếnkhíchaiđó? Bạnlàmchongườikháckỳvọngsẽthànhcôngbằngcáchgiúphọthấyđượctiếnbộcủabản
thânhọ.Thườngthìtựhọkhôngnhìnthấy.Bạntuyểnngườimớivàovànói:“Jim,chỉmớimộttuầnmàanhđãlàmđượcchuyện.Dùhơisớmnhưngtôicholàvớikỹnăngcủaanh,anhsẽđiềuhànhbộphậnnàytronghainămnữa”. BạnbắtđàusơnbứctranhtrongtâmtríJimvềnhữngkhảnănglớnhơn.Bạnlàmchoanhta
thấymìnhthànhcông.Làmchongườikháckỳvọngởchínhbảnthânhọkhôngphảichỉlàvấnđềkhenngợi,dùkhôngthểthiếucáinày.Bạnphảiđưahọvàotươnglai.Bạnnói:“Contrai,bốbiếtlàconđanggặpkhókhănvớimônToán,nhưngthửtưởngtượngcondànhthêmnửagiờmỗitốivớinhữngbàitoánnày,vớiquyếttâmcủacon,bốnghĩconsẽvượtquabạnAtrongkỳthitới.Conthấysao?” ĐÚCKẾT:Bạnkhôngthểkhiếnaiđólàmnhữngviệcmàhọkhôngmuốnlàm,nhưngaicũng
muốnđượckhenngợivàthấymìnhthànhcông.Hãyhọccáchnhậnragiátrịvàtiềmnăngcủangườikhác.HÃYKHENNGỢIHỌMỘTCÁCHĐẶCBIỆTvànóivớihọĐIỀUHỌCÓTHỂĐẠTĐƯỢCvàTẠISAOBẠNTINLÀHỌSẼĐẠTĐƯỢC.Họsẽchứngtỏchobạnthấy.
PHONGCÁCHCHIẾMĐƯỢCTÌNHCẢMBẠNBÈ Nhiềungườitrongchúngtađãtừngnghenhữngbuổidiễnthuyếtbấttậncủagiađìnhvà
thầygiáovềtầmquantrọngcủacáchcưxử.“Hãykhéoléo.Nóicámơn.Chảitócđi.Nhấcchânkhỏibàn.Đừngnóikhiđangngậmthứcăn.Đừngănngấunghiếnnhưthế.Cáiđólàcondao,khôngphảilàcâybút.Vànêndùngkhăntay!….” Dĩnhiên,cưxửđúngcáchkhôngphảilàchứngminhbấtcứcáigì.Nógiúpchotabiếtcách
làmchongườikhácthoảimáikhiởbêncạnhta.Đólàkhảnăngnhậnbiếtchínhmìnhtrongsựtôntrọngngườikhác. Đểảnhhưởngngườikhácmột cách tích cực, bạnkhông cầnphảidiện áoquần thật thời
trang,khôngcầnphảiuốngsâmbanhbằngcốcphalê.Việcbạndọnmónsúpbênphảihaybêntráikhôngquyếtđịnhthànhcôngcủamộtbữatiệc… Cáchcưxửlàmộtphầncủaconngười.Ởmộtmặtnàođó,nóchỉ làhìnhthứcnhưngvẫn
quantrọng.Nhưngnếuchúngtaquáphóngđạinóthìsẽbỏquanhữngđiểmtốtcủangườikhác.Anhtaănnhưngựa(nhưnganhtarộnglượng),côtamặcáothểthaođidựtiệc(nhưngcôtakểchuyệnrấthay),lytáchkhôngđồngbộ(nhưngnhàhọđầyắptiếngcười). Khinóiđếnviệccưxửtếnhịchúngtakhôngnênchămbẵmvàonhữngvấnđềbênngoài.Bạn
cóbựckhôngkhibạnbảocôbạnmìnhkểvềôngchủcủacôvàcônói:“Ừm,ôngtacao,tócnâu,đeođồnghồGucci,cónhàđẹp,sànhănvàôngtatrônggiốngnhư…”.Nênbànđếncáichínhyếulàtínhcáchhaykhảnăngđiềuhànhcủaôngtahơnlànhữngcáihìnhdạngbênngoàiđó. vVậyhìnhthứclàgì? Hìnhthứclàmộttừkháccủaphongcách,vànócàngítcàngtốt.Hãylấyvídụ.
AgneslấycontraiduynhấtcủagiađìnhSchafersvàkhiôngnộiSchaferschết,Agnesđược
thừahưởngmộtgiatàikếchxù.Agnestừgiaicấptrunglưutrởthànhmộtchủkhobáuđầynữtrang.Ngườikhácthìsẽbịcámdỗkhoekhoangsựgiàucócủamình.NhưngAgneshiểuđượcphongcáchlàgìvàcôthểhiệnmộtphongcáchrấtđặcbiệt.Khicódịphộihọpnhómtộc,tấtcảnhưngngườihọhàngđềuđeođầynữtrang.Agneschỉmặcmộtchiếcváythanhlịchvàđeomộtchuỗingọcbíchvàbôngtaicùngkiểu.Aicũngnghĩcôsẽmangtrangsứcđầymìnhgiốngtiệmcầmđồnhưngcôkhônglàmthế.MọingườivìthếđềungưỡngmộAgnes. Phongcáchtốtlàgiảndịchớkhôngphôtrương.Bạnkhôngcầnphảithithốvớiaihaychứng
minhgìcả. vChưngdiện Nếubạnmuốncóbạn(vàgiữđượcbạn)thìhãytếnhịkhichọnáoquầnđểmặc.
Quytắcthứ1:KHÔNGQUÁCHƯNGDIỆN.Khôngaithíchloạingườinay.
Quytắcthứhai:GỌNGÀNG.Chỉcầngọngànglàđãgâycảmtìnhđượcmộtnửa.Khôngquan
trọngnếukiểuáocủabạnđãlỗithời.Ítnhấtbạnphảigọngàng.Ngườinàocũngthíchsựgọngàng.Nếutúngthiếuthìcũngcóthểchảiđầuvàđánhgiàyđược.Ngườitathườngđểýnhữngcáinhỏ. Quytắcthứba:HIỂUĐƯỢCTÌNHHUỐNG.Hãynhìnvàothưmờivàbiếtănmặcgìchothích
hợpvớidịpnàođó.Cầnthiếtthìphảihỏingườitổchứctiệc.MặcquầnJeanđidựđámcướilàkhôngthíchhợp,màkhôngnênmặcáođầmthậtlộnglẫyđếnnỗilấnlướtcảcôdâuhaychưngdiệnbộvestđắtgấp5lầnbộvestcủachúrể. vBiếtkhinàothìnênrờisânkhấu Phongcáchlàbiếtkhinàonênngồixuốnglại.
Công thểhiệncủaRodFullerbị sangnhượngvàRodnhậnđược thôngbáo trướcđómột
tháng.Làchacủa4đứaconvớimộtmónnợlớn,tinnàylàmộtđònmạnhgiángvàotìnhhìnhtàichínhvàtriểnvọngnghềnghiệpcủaRod.Anhrấthoangmang. Thậtnựccười,Don,anhtraicủaRodlạiđượcthăngchứcngaytrongtuầnđó.Trongbữatiệc
sinhnhậtcócảDon,Rod,giađìnhhọvànhiềungườihàngxómđếnthamdự,bạnbèđanganủiRod.Ngaylúcđó,vợcủaDongọitấtcảmọingườilạinói:“NàochúngtahãyuốngmừngDon.HômnayanhđượcbổnhiệmlàmTổngGiámđốc”.Nếulàngườibiếtcáchcưxửvàkhônngoanhơnhẳncôtađãchọndịpkhácđểcôngbốtinmừngđó. ĐÚCKẾT:Hiểnnhiênlànóinănglễđộvàbiếtcáchcưxửtrongbànănsẽlàmchođờibạnthú
vịhơn.Phongcáchkhôngchỉđơnthuầnlàcáchcưxửtrongănuống.Địnhnghĩađúngđắnnhấtlàbạnkhôngđượcpháluật,khôngđượcviphạmquytắc.NhưgquantrọnghơnlàBIẾTSUYXET,TÔNTRỌNG,vàLÀMCHONGƯỜIKHÁCTHOẢIMÁI.
Nóichung,nênquantâmđếnphongcáchvàhìnhthức.Đểýđếncảmxúccủangườikhácvàbạn
sẽđượchọđánhgiácao.
NHỮNGKỲVỌNGTRONGTÌNHBẠN
Nhớlạiquanhệtrướccủamình,ngườitathườnghaynóivớisựthấtvọng.“Tôilàbạnthâncủacôtamàcôtabỏđivàlàm“điềuđó”.“Anhtalàmtôithấtvọng”.“Côấychưabaogiờđốixửbìnhđẳngvớitôi…” Nếuchúngtabiếtmìnhkỳvọnggìởmộtquanhệvànếukỳvọngđólàhợplýthìchúngtasẽ
ítthấtvọnghơn.Tôicómộtngườibạn,James,mộtngườirấthayđếntrễvàkhôngđángtincậytínào.Trongmộtthờigiandài, tôiđểchoanhchàngnàyquấyrầy.Rốtcuộc, tôihiểuđượcJameslàJames,kháthúvịnhưngrấtnôngcạn. Tôikhôngcóquyềnthayđổianhta.TôiphảithayđổiKỲVỌNGCỦATÔIvềtìnhbạn.Tôiphải
tỏrachấpnhậnhơn.Anhtachỉlàngườivuivẻ,ngườinóichuyệnhay,khônlanh,rộnglượngvàquantâmđếnmọicáitừthểthaođếnnuôicá,nhiếpảnh,xâydựng.Khinàoanhtađếnchơithìđólàphầnthưởngchotấtcảmọingười.Khitôithayđỏikỳvọngcủatôivềcáchứngxửcủaanh,chúngtôivuivẻvàítcãinhauhơn.(Lầncuốicùngtôinghenóilàanhtađangsốngtrênmộthònđảonhiệtđớinơimọingườithườnghayđếntrễnhưanh.) Hãynhìnvàoquanhệchacon.Ngườiconnói:“Chalúcnàocũngcoiconnhưđứabé.Tạisao
chakhôngđốixửvớiconnhưngườilớn?”Bởivìđốivớicha(mẹ)củabạn,bạnluônlàmộtđứabé.Khôngcócáchnàokhác.Cha(mẹ)thìlúcnàocũnggiàhơncon!Thửkiếmlấymộtngườicòncoibạnlàđứabékhibạnđã50tuổixemnào!Chỉcóchahoặcmẹcủabạnthôi!Nếuhiểuvậythìbạnsẽđiềuchỉnhmongđợicủamìnhvànókhôngcònlàvấnđềnữa. Mỗiquanhệđềukhácnhau.Bạnkhôngthểkỳvọngcóquanhệvớichủcủabạngiốngnhưvới
đồngnghiệp.Bạncóthểkhôngquanhệvớiôngkếtoángiốngnhưvớivịbácsĩ.Nhữngngườikhácnhaucónhữnggiátrị,nhữngkỳvọngvàvịtríkhácnhauvàvềchínhnhữngyếutốnàyảnhhưởngđếnquanhệ.Cũngphảinhớnhữnggìchúngtamuốntừmộttìnhbạnkhôngphảiluônluônlàcáimàbạntamuốn.Hãyquansátthậtkỹ.Ngườikhácluônthểhiệnnhữngdấuhiệuvềđiềuhọcầnhayhọmuốn.Nếuhọcómơhồthìhãylàmchohọthểhiệnra.Nóiralúcnàocũngcólợicả.
GIỚIHẠNCỦATÌNHBẠN Bạncóthểthànhthựcvớibạncủamình,cóthểlệthuộcvàohọ,cởimởvớihọ.Đúngthế.
Nhưngtìnhbạncũngphảicónhữnggiớihạn. vChớlợidụngtìnhbạn. Barrylàbạncủabạn,nhưngđừngnghĩ làbạncóthểmượntiềnBarrythườngxuyên.Nếu
không,anhtasẽnghĩlàbạnlợidụnganhtavàsẽkhônglàmbạncủabạnnữa. Hàngxómmộtnămgiữgiúpconbạnhailầnlàđãngánrồi.Nếuthángnàohaytuầnnàocũng
nhờhọthìđừngngạcnhiêncólúcnàođóhọkhôngchịungheđiệnthoạikhibạngọinữa.Lúcđóthìbạnsẽnói:“Chuyệngìxảyravớihọthếnhỉ?Họvẫntốtlắmcơmà!” Ngườitarấtthíchgiúpngườikhácnhưngkhôngaithíchbịlợidụng.Tìnhbạnvàsựhỗtrợlà
haiđiềukhácnhau.Bạncầnphảichọnchođúngkênh. vChớxỉnhụcbạn THÂNTHIẾTVỚIAIĐÓKHÔNGPHẢILÀCÁICỚĐỂBẠNĐƯỢCPHÉPLĂNGMẠHỌ
Gloriannói: “Nếu tôi không thể lăngmạngười bạn tốt nhất của tôi thì ai đượcphép?”
Glrianạ,khôngphảichỉvìcôtalàbạncủacômàcôtakhôngbiếtbuồn.Billnói:“Dĩnhiênlàtôicóthểtrêuđùachiếcmũitocủacôta.Côtalàvợtôi”.SAI! Mỗichúngtađềucócáitôitếnhị.Tìnhbạncầnsựnhạycảmkhéoléo,thânthiệnlàrấttốt.
Nhưngchớcósàmsỡxúcphạmngườita.Tôicóthểlàmbạncủabạn,nhưngnếutôicứchêbaibềngoàivànghivấnkhảnăngcủabạnthìbạnsẽnhanhchóngkiếmbạnkhác.Dùcóthânthiếtđếnthếnào,cũngphảicóchỗchosựtếnhị.
CHƯƠNG6:LÀMCHONGƯỜIKHÁCHẠNHPHÚC-NÓICHUYỆNVỚINGƯỜIĐANGĐAUKHỔ-AILÀNGƯỜIHOÀNTHIỆN
Thửtháchcủabạnlàthànhthựcvớichínhmình
NHỮNGCÁIÔM Những cái ôm thân thiết có lợi cho sức khỏe! Chúng ta cần được âu yếm thường xuyên.
Nhưngđôikhichúngtasợngườikhácphảnđối,vìthếchúngtachỉâuyếmtrẻconvàchó.Ítnhấtlàchúngtatinrằngnósẽkhôngnóivớita:“Bỏtayrakhỏitôi,ngườiđâumàkỳcục”. NhàtâmlýhọcHaroldFalknói:“Cáiômcóthểgiảitỏasựchánnản,làmchohệthốngmiễn
dịchhoạtđộng.Nhữngcáiômthởhơithởmớivàocơthểrãrờicủabạn,làmchobạncảmthấytrẻvàtrànđầysứcsốnghơn”. TiếnsĩBreslerởtrungtâmytếU.C.L.Acònkêtoa–“Hãyômngườibạnthươngyêuvàobuổi
sáng,buổitrưabuổitốivàtrướckhiđingủrồibạnsẽthấykhỏehơn”. Trongquyểnsách“Niềmvuicủasựâuyếm”,HelenColtongiảithíchrằngHemoglobintrong
máubạnsẽtănglênkhibạnđượcâuyếm.Đóchínhlàcôngcụmangnhữngdưỡngchấtchínhcủaôxychonão,chotimvàđikhắpcơthể.Việcâuyếm,đụngchạmnhaungàycàngđượcxemlàquantrọngvàcầnthiết. Dĩnhiên,ngườikháccóthểnói:“Tôikhôngphảiloạithíchthểhiệntìnhcảm”.Nhưnganhta
có thểhọcđể trở thànhngười chịubiểuhiện tìnhcảm.Bạnkhôngcầnphảiôm tất cảmọingười,nhưngítnhấtcũngnênbàytỏvớingườibạnyêuthươngnhất.
PHÁNXÉTNGƯỜIKHÁC Khingườitanóivềmộttìnhbạnlýtưởngthìngườitaluônnóiđếnkháiniệm“chấpnhận”và
khôngphánxét”,chẳnghạn:“anhtakhôngbaogiờphánxéttôi…”Họnói:“Tôitrởnêngầngũihơnvớingườikháckhihọkhôngphánxétvàphêbìnhtôi”.Vàdĩnhiên,khichêbaivàphêbìnhngườikhác,chúngtatạorakhoảngcáchvớihọ. Fredcóthểnói:“Nhưngtôithôngminh,tôi làdântríthức.Tôicóđủtưcáchđểphánxét
ngườikhác”.Cóthểnhưthếnhưngcũngcầnphảibiếtgiớihạn.SáchcủaLãoTửnói làbạnkhôngcầnphảiphêbìnhngườikhác,chỉcầnngưỡngmộhọvìsựkhácbiệtđộcđáocủahọ-
giốngnhưbạnthưởngthứcmộtđóahoahồnghaymộtbàihát.Bạnkhôngcầnphảiphântích,phêbìnhhaychiatáchđóahồngramàvẫncóthểthưởngthứcnócơmà. vKhôngphêphánvàsựbìnhantâmhồn Khichúngtathôikhôngphêphánngườikháctứclàchúngtacóđượcsựbìnhantâmhồn
bềnvữnghơn.Chúngtathườngnghengườikhácphêbìnhlốisốngcủabạnbèhọnhưsau: “Côtaquámập,nênthậtkhócoikhimặcloạiáođó!”
“Anhtathậtngốckhicướiảđó”.
“Frankkhôngnênthumìnhnữa,mànênđitìmviệclàm!”.
Khichúngtaphánxetngườinàođóvềviệcsửdụngthờigian,tiêuphítiềnbạchaysốngnhư
thếnàođólàchúngtađãhủyhoạisựbìnhantâmhồncủamình-chúngtachophépmìnhbịnhữngđiềunhưthếlàmphiềnbớivìchúng“nênthếnàyhaythếkia”.Bạnsẽhạnhphúchơnkhichấpnhậnngườikhácđúngnhưbảnchấtcủahọ.Khichúngtabắttayvàothayđổingườikhácthìtasẽbịcăngthẳngvàhọcũngghétchúngtavìđiềuđó. Luôn luôn có người lười nhác, người nghiện việc, người keo kiệt xa xỉ, người khoác lác,
nghiệnngập,lưỡngtính,kẻgiàu,ngườinghèo,kẻmập,ngườiốmvànhiềuloạingườihơnnữatrênhànhtinhnày,dùbạncónghĩvềđiềunàybaolâuđinữa.Nếubạnlinhhoạtvàcứđểchohọđúnglàhọthìbạnsẽkhôngphảicónhữnglúccăngthẳngkhôngcầnthiết.SỰBÌNHANTÂMHỒNSẼĐẾNTỪSỰTHAYĐỔITHÁIDỘ,KHÔNGPHẢITỪHOÀNCẢNH.Vàhãytựhỏi:“Chúngtalàaimàcứluônmồmphêphánviệclàmcủangườikhác”. Tươngtự,vìchúngtahọcđượcnhiềutừsailầmcủamìnhnênchúngtaphảiđểchongười
khácphạmnhữngsailầmcủahọvàhọcđượckinhnghiệmtừđó,cònchúngtanêntậptrungcảithiệnchínhchúngta! vCóýkiến Nhiềungườitrongchúngtalớnlênvàtinrằngnhữngngườithôngminhthìnêncóýkiếnvề
bấtkỳchuyệngì.“Việcnàytốt,điềuđótồitệ,chuyệnđókỳquặc”.Báochícóýkiến,chínhtrịgiacóýkiến,nhữngbuổiphátsóngtinthờisựcóýkiến,hàngxómcóýkiến–“Hãyquantâmđếnviệcnày”và“Phảilấylàmphẫnnộvìviệcđó”. Khôngphảilúcnàocũngnêncóýkiến.Đôikhikhôngcóýkiếnlạithíchhợphơn.Khihàng
xómcủabạnnói:“AnhkhôngnghĩFranknênkiếmviệcmàlàmsao?”,bạncóthểnói:“TôinghĩFranksẽlàmđiềuanhtathấythíchhợp”.Nếubàtanói:“VợcủaFrankmậpvậytrôngkhôngkinhkhủngsao?”,bạnchỉcầntựnhủ:“Cóthểcôtahọcđượcđiềugìđókhiphátphìnhưvậy”. Dĩnhiênđôikhicầnphảicóýkiếnhaynhậnđịnhvềngườikhác-chẳnghạn“Thưkýcủatôi
làmviệccóđượckhông?”“Kếtoáncủatôicóhoànthànhcôngviệckhông?”Nhưngcónhữngtrườnghợpkhôngcóíchgìkhinhậnxétnàynọ. Hãythửnghiệmđiềunày.Hãydànhmộttuầnkhôngnhậnxéthayphêphánaihayđiềugì
hết.Nếubạngặpaiđónhiềuchuyện,tiêuxàiphungphíhaythanphiềnnhiều,khôngchịulàmviệcthìcứtựnhủ:“Tôichoanhkhônggianđểchiêmnghiệmcuộcđờigiốngnhưanhđãchọn.Tôikhôngnêncóýkiếngì”.Cuộcsốngsẽtrởnênthanhbìnhhơn. Mộttháidộ“khôngphêphán”khôngcónghĩalàbạnphảithíchtấtcảmọingười,haybạn
khôngđượcchọnlựa–màlàbạnchọnmộttháiđộđểđượcbìnhanhơnvớinhữngngườixung
quanhbạn. Cónhữnglúcbạnkhôngmuốnởbênaiđó,nhưngcáiđóbắtnguồntừtháiđộchọnlựacái
thíchhợpvớibạnchứkhôngphảitừviệclênánsựkhácbiệtcủangườikhác. ĐÚCKẾT:NếuFreddànhcả40nămtuổiđờiđểkhóchịuvìngườikhác,cóthểanhtasẽchợt
nhậnralànhiềungườikhôngcósuynghĩgiốngnhưanhtavềmọiviệc.Nếuanhtamuốnđượchạnhphúchơnthìcóhaisựlựachọn:hoặclàanhtađợichomọingườibắtđầusuynghĩgiốngnhưanhta,hoặcchohọquyềnđượcsốngcuộcđờihọtheocáchtốtnhấtmàhọbiết.
VIỆCNÓIĐINÓILẠI Cónhữngtròchơirấtthúvịmàbạncóthểthamgiađểhiểuđượcvìsaothongtinbịbóp
méosailệchkhiđượcchuyểntừngườinàysangngườikhác. Cókhoảng20ngườiđứngthànhmộtvòngtròn.Mộtngườinóithầmđiềugìđóvàotaingười
bêntráianhta.Ngườinghenóisẽchongườitiếptheovàcứthếthôngtinđóđượctruyềnđikhắpvòngtròn. Chuyệnnàycóvẻđơngiản,nhưngcáiđángnóilàởchỗthôngtincuốicùngvềlạingườiđầu
tiênnóirađãhoàntoànkhácvớithôngtinbanđầu.“JohnBrowbịmấtvítrongxóm”trởthành“JanSmithcóthai”.Chỉtrongvòng3phútbạnđãthấymộttinđồnsốtdẻorađời. Bạnnênnhớtìnhhuốngnàykhiaiđólậplạichobạnnghethôngtingìđómàhọvừanghe
được.Thỉnhthoảngsẽcóngườibáovớibạn:“Jamenghĩcậubịđiênkhilàmđiềunày”,“Jennykhôngbaogiờmuốngặplạianhnữa”,“Williamnóianhlàmộttênngốcđạihạng…”Hãycẩnthậnvớinhữnglờinóiđinóilạinhưthế. Mộtđiềunữacầnđểývềthôngtingiántiếpnày–nếubạnkhôngnghetrựctiếpthìkhông
biếtaiđãnóihaynóinhưthếnào.Cầnphảibiếtđiềunày.Hãyđọcnhữngcâusaurồibạnsẽthấyýnghĩacủacâunóithayđổitheoviệcnhấnmạnhnhữngtừkhácnhau: Vídụ:Tôikhôngnóilàcôtaăncắptiềncủatôi.
Tôikhôngnóilàcôtaăncắptiềncủatôi.(nhưngMỘTNGƯỜINÀOĐÓđãnói).
Tôikhôngnóilàcôtaăncắptiềncủatôi(tôiNHẤTĐỊNHkhôngnóiđiềuđó).
Tôikhôngnóilàcôtaăncắptiềncủatôi(nhưngtôiPHỎNGĐOÁNvậy).
Tôikhôngnóilàcôtaăncắptiềncủatôi(màAIĐÓđãcắpnó).
Tôikhôngnóilàcôtaăncắptiềncủatôi(nhưngcôtađãLÀMGÌđóvớinó).
Tôikhôngnóilàcôtaăncắptiềncủatôi(côtaăncắpTHỨKHÁC).
Tôikhôngnóilàcôtaăncắptiềncủatôi(màtiềncủaNGƯỜIKHÁC).
Támýnghĩakhácnhaumàkhônghềthayđổimộtchữ!Giọngđiệu,sựlênxuốnggiọngvàtừ
nhấnmạnhcóvai tròquan trọng trongđàmthoại.Trừkhi chínhbạnnghe,nếukhôngbạnkhôngthểbiếtđượcýnghĩachínhxáccủamộtnhậnxétnàođó.
Trướckhibạntinđiềugì,hoặcbịđautimvìđiềugìngheđược,sathảingườiquảnlýhaynộpđơnxinlydịthìhãyhỏichorõthôngtintrướcđó.Đâylàlờikhuyêncơbản,nhưngkhivàocuộc,chúngtathườngkhôngcẩnthận. ĐÚCKẾT:Dùnóiđinóilạicóthểbắtđầutừnhữngsựthậtnhữngnhữngsựthậtđósẽnhanh
chóngbịbiếnđổi.KhicóthểthìhãyđếnnghesựthậttừmiệngngườinóitrướckhibạnhànhđộngNếubạntinhếtmọichuyệnbạnnghevềtấtcảnhữngngườibạnbiết,thìbạnsẽtintưởngrất,rấtítngười.Trongmọitìnhhuống,tốthơnhếtbạnnêntintheonhậnđịnhcủamìnhvàđừngbịlunglaybởilờiđồnđại.Tựbạnphảiquyếtđịnh. vChođi MarytặngFredmộtmónquà500đôlavàongàysinhnhậtcủaanhta.Khiđếnngàysinh
nhậtcủaMary,Fredtặngcômộtbóhoacúc.Maryrấttứcgiận.Côrủa:“Thậtlàbủnxỉn.Tôidánhcảmộttuầnlươngđểtặnganhmàđếnlượtanhlạichỉtặngtôivàibônghoachếttiệt!”. TháiđộthôngthườngthìcholàFredđãlàmchoMarythấtvọng,rằngphảicôngbằngtrao
đổi.Nhứngbiếutặngkhôngphảilàtraođổi.Khibạntặngaicáigìlàkhôngmongnóđượctrảlạidùdướibấtkỳhìnhthứcnào. Bạntặngaiquàvìmuốnhọcóđượccáiđó,vàvìbạnmuốntặng.Nếubạnkhôngmuốntặng
thìcũngkhôngsao. Chúngtagặprắcrốikhi“chođi”màbuộctheomộtsợidây.Trongtìnhhuốngđãnêu,lờicủa
Marytrêncardlà:“ChúcmừngsinhnhậtFred,tôihyvọnglàanhthíchcáimáy.Yêuanh,Mary”.Thôngđiệpkhôngviếtracủacôlà:“Sinhnhậtcủatôilàvàotháng8,Fred.Nếuanhkhôngtặngchotôimónquàcũngtrịgiánhưthếnàythìanhquảlàmộttênbầntiệnvàlúcđóanhđimàtìmcôbạngáikhác”. Rắcrối,xuấthiệnkhichúngtachođicórằngbuộcđiềukiện–“Tôimuốntặnganhcáiáolen
này.Nếuanhkhôngmangnómộttuầnhailầnthìtôisẽrấtgiận”.Cốgắngkiểmsoátngườikháclàmộtviệclàmrầyrà.Bạntặngtôiáolenlàvuivẻđểtôisửdụngnónhưtôimuốn.Bạnsẽhạnhphúchơnnếubạntôntrọngquyếtđịnhcủatôiliênquanđếnchiếcáođómộtkhinóđãlàcủatôi. Tươngtự,chúngtacóthểtặngngườikhácdướinhiềuhìnhthức:thờigian,cơhội,sựhysinh
chobạnđời,chongườithânhaybạnbèta.Nếuchúngtanói:“Tôiđãhysinhchoanh!”đểchohọbiếtlànhưthếthìhọsẽcảmthấykhóchịu.“Vìanh,tôiđãbỏmấtnhữngnămthángđẹpđẽnhấtcủađờimình.Tôiđãhisinhnghềnghiệpcủatôi”. Hãylàngườilớntrongchuyệnnày.Hãychọnlựa.Nếumuốnthìbạnlàm,nếukhôngthìthôi.
Đừngcóluônmồmnóihisinh.Hãyđểchongườitabiếtơn–đừngcólàmchohọthấycólỗi. Bạnchođicáinàythìbạnsẽnhậnlạiđượccáikhác,cókhikhôngphảilànguồnbạnđang
mongđợimàtừnơibạnkhôngngờ.Cáchduynhấtđểcósựthanhthảncủangườidânglàchochođikhôngđiềukiện.NếuMarycóthểtặngchongườichồngsắpcướiFredmáythuâmvớisuynghĩ“Emhạnhphúckhitặngchoanhchiếcmáynàyđểanhtùynghisửdụngtheoýmình”,côsẽhạnhphúcdùFredcólàmgìvớinóđinữa.Dùanhtacóxàinóhàngngày,choanhtraianhtahayanhtakhôngcònquencônữamàđicướicôgáikhác… Khiđãtặngquàthìchúngtanêncốkhôngràngbuộcđiềukiện:
Nếuchúngtanói:“Hãynhậnlấycáinày…
a)vớiđiềukiệnanhthíchnó. b)vớiđiềukiệnanhthíchtôi.
c)vớiđiềukiệnanhchỉlàmđiềutôithíchvớinó.
d)vớiđiềukiệnanhphảitrảlạitôicáigìđó.
e)vớiđiềukiệnanhcảmthấycólỗi.
Tứclàchúngtakhônghềtặngnó.Chúngtatraođổi.
ĐÚCKẾT:Dângtặngkhôngđiềukiệnthoạtnghecóvẻ“lờikhuyênkhôngthựctế”,nhưngnó
lạirấtthựctế,vàcóthểgiảmchobạnnhiềuphiềnmuộn.
GANHTỴ Freudnóirằngnhữngngườituyênbốhọkhôngbaogiờganhtỵ là lừadốichínhmình.Ai
trongchúngtacũngcólúccảmthấyghentỵ,khimộtngườichúngtarấtquantâmlạichúýđếnngườikhác,nhưđồngnghiệpđượcthăngchức… Chúngtacóthểcóxuhướngtinrằngchỉcómộtchừngmựcnàođótìnhyêuthươngvàkhông
cónhiềuhơn.Vìthếnếumẹtachúýđếnanhhaychịtanhiềuhơnthìtacảmthấymìnhítgiátrịhơn.Khôngnênsốngnhưthế. Nếumẹbạnngưỡngmộchịbạnthìkhôngphảilàbạntrởlêníttuyệtvờihơn.Nếuvợbạn
nghĩanhtraibạnlanhlẹvàthôngminhthìkhôngphảicôtayêubạníthơn.Cónhiềuchỗchonhiềungườiđặcbiệttrongtráitimbạn.
LÀMCHONGƯỜIKHÁCHẠNHPHÚC Sứmệnhcủabạnlàsốngthànhthậtvớibảnthânmình,chiêmnghiệmcàngnhiềucàngtốtvà
đốixửvớingườikhácnhưbạnmuốnhọđốixửvớimìnhvàtrênhếtlàbạntậnhưởngcuộcđờicủabạn.Việccủabạnlàkhôngbắtbuộcnhữngngườixungquanhbạnphảihạnhphúc. Hãynghĩlạivềcuộcđờibạn.Bạncóthểnhớlạinhữnglúcmìnhrấtchán,vàbạnbènóivới
bạn:“Hãythoátrakhỏinó!Cuộcđờirấttuyệt”Nhưnglúcđóbạnkhôngsẵnsàngchorằngđờituyệtđẹp,phảikhôngnào?Chỉkhibạnnhậnrathìbạnmớithayđổitháiđộvàbắtđầunhìnsựviệckhácđi. Dùsao,chúngtalàaimàcóquyềnbảongườikhácphảihạnhphúc?Chúngtalàcáigìmà
dámquyếtđịnhhọnêncưxửnhưthếnào? Hãyxemxétsailầmlớnnhấtcủabạn.Cóthểđólàchuyệnhônnhân,lydị,thấtbạitrongkinh
doanh,côngviệckhôngcókếtquả,tìnhbạnbịmất,…Bâygiờhãyngừngđọcmộtphútvàxemlạibạnđãhọcđượcnhữnggìtừnhữnglỗilầmđó.HÃYNGỪNGĐỌCmộtlúcđãnào! Đượcrồi,bạnhọcđượccáigì?Bạncóhọcđượcnhiềukhông?Chúngtahọcđượcnhiềutừ
kinhnghiệmcủachúngta–thànhcôngthìănmừng,thấtbạithìsuyngẫm.Vìthếbấtcứkhinàobạnratayđể“cứu”aiđókhỏimộtnguyênnhânngungốchaymộtchuyếnđi,mộtvụlydị..
thìcóthểbạnđãcướpđicủahọmộtkinhnghiệmtolớn.Bạncóbiệnhộđượcchoviệcnàykhông? vVìsựbìnhancủariêngtâmhồnbạn…. Bạncóthểphátđiênkhicốgắngthayđổingườikhác–trongkhiđóhọlạighétcayghétđắng
bạnvìđiềuđó.GiảsửbạncómộtngườihàngxómlàDreary.Anhtahaythanphiềnvềchínhphủ,vềnềnkinhtế,vềmẹanhta,vềthờitiếtvàgiácảhànghóa…Anhtabảobạnrằngconngườithậtkinhkhủngvàthếgiớisẽdiệtvong.Anhtalolắngvềsứckhỏe…mọicáiđốivớianhtađềucóvấnđềvàkhôngcógìđángphảinỗlựccả. Drearyrấtkhổsởvàđauđầuvìanhtachọnnhưthế.Khôngaigísúngvàođầuanhtavànói
“Dreary,anhphảichịukhổsở”.Anhtahànhđộngtheochọnlựacủaanhta.Anhtasuyngẫmchọn lựacủamìnhvàchorằngTHẬTKHÓKHĂNVÀNỖLỰCRẤTNHIỀUMỚICÓTHỂCÓHẠNHPHÚC. Anhtaquyếtđịnhđaukhổdễhơnvàcũngkéongườikhácvàocuộc.VìDrearyhànhđộng
theosựchọnlựacủaanhta,vậybạncũngcóthểlàmthế-hãychọnlựatháiđộđểchoanhtatựmìnhđaukhổ.Bạnnói:“Drearytôiphảitìmthêmbạnmới”. Nếunhữngngườixungquanhđaukhổvàkéobạnvào,rúthếtnănglượngcủabạnvàhọtừ
chốithayđổithìbạnhãythayđổi,đừnggiaoduvớihọnữa.Đừngghéthọhayphánxéthọ.Hãyyêuthươngbảnthânvàngườikhácđủmứcmàchấpnhậnđểhọmộtmìnhvàlochuyệncủabạn.Khibạnbỏđithìđừngcólàmlớnchuyện,đừngnóirằngbạntốthơnhọ,chỉđơngiảnlàbạncầndànhthờigianchoviệckhác. vVậynếungườinàođóđếnxingiúpđỡ? Giúpđỡngườikháckhihọyêucầuđượcgiúpđỡthìkhácvớiviệcphánxéthọnênsốngthế
nào,vàcốgắngthayđổihọ.Giúpđỡnhữngngườicamkếttiếnbộlàmộtniềmvuilớn. Nếubạntìmđượccáchsống,cuộcsốnghạnhphúclúcđóngườikhácnói:“Bạnlúcnàocũng
hạnhphúc–Bạnlàmcáchnàovậy?”thìhãychiasẻkinhnghiệmcủabạn,dànhthờigianchohọ,chohọmượnsách…Nhưngbướcvàothếgiớicủangườikhácvàbảohọthayđổilàviệclàmkhókhănvàbạnsẽbịghétvìđiềuđó. MộtlầntôithamdựmộtbuổihộithảovớiWilliam,mộtngườibạncủatôi.Ởđó,tôigặpLeo,
mộttayhaylovàluônthanthở.Anhtakhôngbiếtcáchtậnhưởngcuộcđờivàkhôngbaogiờchiềuchuộngmìnhchútnào.Anhtalàmviệc80tiếngmộttuầnvàgiađìnhanhtaluôncăngthẳng.Anhtacứphảiuốngthậtsaymớicóthểđingủđượcmỗiđêm. ChúngtôigặpnhaumộtvàilầntrongtuầnvàtôiđểýthấyLeothỉnhthoảnghỏitôivềcách
sống.BuổihộithảokếtthúcvàtôikhôngcònliênlạcvớiLeonữa. Sáuthángsau,Leođếnthànhphốtôisốngvàgọiđiệnchotôi,nàinỉtôiđiăntốivớianh.Anh
nói: “Andrew,tôiphảiđãianhmộtbữa”.
“Saovậy”.
“Anhsẽrấtngạcnhiênnếuanhbiếtđượcđiềugìđãxảyratừngàytôigặpanh.Tôiđãcắtbớt
giờlàm,dànhnhiềuthờigianhơnchogiađình,việckinhdoanhđangthuậnlợivàtôiđãkhôngcầnphảiuốngthậtsaymớicóthểđingủđượctrong6thángqua.Tôiđãmuaxemới…”
Tôinói:“Thậttuyệt!Nhưngtạisaoanhphảiđãitôimộtbữa?”
“Bởivìsaukhigặpanhvàbạnanh,tôiđãthayđổi”.
“Thậtsao?Bằngcáchnào?”
“Mộttuầntiếpxúcvớihaianh,tôithấyhaianhthưgiãnvàhạnhphúchơntôi.Cácanhlàm
độnglựcchotôithayđổi,vìthếtôiphảicámơncácanh”. ThậtvuikhinhậnđượcđiệnthoạicủaLeo.Tôirấtvuikhibiếtđượccuộcđờianhtrởnêntốt
hơnvàcảmthấymìnhđãđónggópđượcchútgìđó.Cúđiệnthoạicủaanhcũngkhẳngđịnhniềmtincủatôirằngnếuaiđóđãsẵnsàngthayđổicuộcđờihọthìhọsẽlàm.Chúngtacóthểtránhđượcbựcbộiphiềntoáibằngcáchkhônggiảngchohọtrướckhihọsẵnsàngđểnghe.Ngườikháckhôngcầnbạnnhétcácýtưởngvàohọngcủahọ. ĐÚCKẾT:CONNGƯỜICHỈTHAYĐỔIKHIHỌĐÃSẴNSÀNGĐỂTHAYĐỔI.Bạnkhôngcần
phảiraogiảngtrướcđểphòngngừa.Nếubạnquanónglòngmuốngiúphọthìkhôngnêngiảngđạo.ChỉnênLÀMMỘTGƯƠNGTỐT.Ngườikhácsẽbịcuốntheobạnvàsẽhỏilờikhuyêncủabạnđểthayđổi.Nếukhôngaihỏithìcứthongthảlàmviệccủamình.
NÓICHUYỆNVỚINGƯỜIĐANGKHỔSỞ… Mộtlầntôiđượcmờithamgiamộtchươngtrìnhtruyềnthanhđểtrảlờicáccâuhỏicủađộc
giả về quyển sách “Đời thay đổi khi chúng ta thay đổi!” Một phụ nữ gọi đến hỏi: “ÔngMatthews,chắcôngphảixấuhổlắmvềôngnóivềhạnhphúckhinhữngngườikháctrênthếgiớiđangđaukhổ-tôinghĩnhưthếthậtíchkỷvàvôtâm!” Côtaphảnứngkhágaygắt,nhưngđãnêulênmộtđiểmquantrọng,Làmsaochúngtađiều
hòađượchạnhphúccủariêngchúngtavớinỗiđaukhổcủangườixungquanh?Bạncóvuiđượckhôngkhiđồngnghiệpcủabạnmuốntựsát? Nếubạnthựcsựquantâmđếnnhữngngườisầumuộncủamìnhthìbạnphảikhổsởvàrầurĩ
vớihọsao?KHÔNG!Hãycứvuivẻvàđểchohọđượctựdochọnlựatháiđộsống.Yêuthươnghọlàđểhọtựquyếtđịnhmọiviệc. Nếuxungquanhbạntoànnhữngngườiđaukhổthìkhótránhhọđượcnhưngbạnvẫncóthể
cứhạnhphúc!Nếubạnchùngngườixuốngtheohọthìcảhaisẽcùngđaukhổ.Nhưthếchẳngtốtchoaicảvàbạntrởthànhnạnnhân. Khingườikhácbấthạnhthìbạnphảicósựđồngcảm,nhưngđồngthờiđừngđểchotinh
thầnmìnhxuốngcấp.Thayvìvậycònphảivuivẻhơn.Nhiềungườinghĩchánnảnhayđaukhổsẽđượcngườikhácchúý.Nếubạnchọnthamgiavàosựchánnảncủahọtứclàbạnđãchophépmìnhbịlôikéo.Hãytừchốithamgiatròchơicủahọ,họsẽbỏcuộcvàcảbạncủahọcùngđilên. vKhingườikháchạnhphúchơnbạn. Chúngtacũngcầnbiếtsốngvớinhữngngườihạnhphúchơnmình.Nếubạnđờicủabạn
đangrấtvui,bạncólúcnghĩ“Anhtavuithếcònmìnhthìtrơtrọithếnày”,haytệhơn“Anhtavuisướngvìnhữngcáichẳngliênquangìđếnmình.Saoanhtalạicóthểhạnhphúckhikhôngcómìnhchứ?”Nếucứkhăngkhănglàmìnhcóđónggóptronghạnhphúccủangườithânmình
thìchúngtasẽhaycảmthấyganhtỵvàbấtan.
CỐGẮNGTHAYĐỔINGƯỜIKHÁC.
“NGƯỜITỐTCÓTHỂTÌMTHẤY,KHÔNGTHỂTHAYĐỔI!”
JimRohn Trongcácbuổihộithảovềkinhdoanh,JimRohnluônkểlạichuyệnanhtabắtđầuviệckinh
doanhcủamìnhnhưthếnào.Anhtachọnnhữngngườikhôngcóđộnglực,khôngnhiệttìnhvàkhôngđángtincậyđểtuyểndụngvàrồicốlàmchohọtrởthànhcóđộnglực,nhiệttìnhvàđángtincậy.Anhtathấyviệcnàythậtnangiải.Rohnnói:“Tôiđãquyếtđịnhthayđổihọdùcóphải chết – và tôi gần chết thật!”Rohnhọc được rất nhanh rằng khônngoan thì nên thuênhữngngườicócùngsuynghĩnhưanh. Nếubạnthuêlaođộngthìnênápdụngquitắcnàyđểđỡtốnvàinămbựcbội.Bạnchỉxây
dựngđượcmộtđộingũnhữngngườinhiệttìnhvànhiệthuyếttừnhữngcánhânnhưthế.Conngườitabảnchấtthếnàothìcứhoàinhưthế.Thayđổidườngnhưkhôngxảyravớihọ,khôngthuhúthọhaychuyệnđócóvẻnhọcsứcquá.Ngoàiviệchọcholàbạnxâmphạmhọkhibắthọthayđổi,hiếmkhibạnảnhhưởngđượchọ.Nếubạncầnmộtthưkýngănnắpthìđừngchọnmộtcônànglôithôivàcốthayđổicôta.Đừngchọnngườikhôngđángtincậyvàmongsẽlàmchoanhtacótinhthầntráchnhiệm.Đừngthuênhữngngườinóidốivàtìmcáchlàmchohọtrởnêntrungthực. Tươngtựnhưvớichồngvàvợ.Nếubạnthíchmộtngườichồngtỉnhtáothìđừngcướimột
tênsay!Đâylàlờikhuyêncơbản,nhưngthườngthìnóxảyrakhimộtngườibắtđầumuốn“kiểmsoát” ngườikia.Vídụ,vợmuốnkiểmsoátchồng.Anhtaghétcayghétđắngđiềuđó.Anhtaghétcô
vìkhông chịuchấpnhậnanhđúngnhưbảnchấtcủaanh.Kếtquảlàkhôngaihạnhphúc.
ĐÚCKẾT:Khichọnngườicùngsốnghaylàmviệcchungthìtìmngườicócùngsuynghĩnhư
bạn.Hãytựhỏiminh:“Nếuanhtakhôngthayđổithìmìnhcóhạnhphúckhôngkhisống(haylàmviệc)cùngtínhcáchcủaanhtakhông?”Nếucâutrả lời là“KHÔNG”,thìhãytiếptụctìmkiếm.
AIHOÀNTHIỆN
“Bạntôikhônghoànthiện–tôicũngkhôngnhưngchúngtôirấthòahợpvớinhau”.
AlexanderPope Chúngtacàngchấpnhậnngườikhácđúngnhưbảnchấtcủahọvàcàngkhôngyêucầuhọ
hoànthiện(haygiốngnhưchúngta),thìchúngtacàngcóquanhệdễchịuvớihọ.Tươngtự,nếuchúngtacóthểhiểuđượctạisaongườinàođólạicưxửthếnàođóthìchúngtasẽtrởnênvịthahơn. Vídụ:TôicómộtngườibạntênlàJenny.Côtaluôngặprắcrốivớitiềnbạc.Khôngphảilàcô
tathiếutiền,côtacórấtnhiềutiền.Nhưngcôluôndínhchặtvàonó.Nếucôđiănchungvới5ngườibạnthìkhilấyhóađơn,chẳnghạngiá151,35đôla,côsẽbấmchiếcmáytínhluônmangtheobênmìnhvàchiara…“Được,vậymỗingười30,27đôlanhưngtôikhôngmangtheotiền,vậychotôinợ30,27đôlatrừđi15xuanhnợtôithứ5tuầntrước…”Côtathậtkhôngchịuđược! Côcũnglàngườirấttrungthựcvàquantâm,tôithíchnhìnvàođiểmtốtcủacôvàhiểurằng
trongquákhứchắclàmẹcô,chồngcôhaynhữngkinhnghiệmnàođóđãlàmchocôcótháiđộnhưthếđốivớitiềnbạc.Tôiđoánlànênđểchocôtựnhiênkhắcphụchơnlàthamgiavàochuyệntàichínhcủacô.Côcónhiềutínhtốtkhácvànếutôixalánhcôchỉvìchuyệntiềnbạcthìsẽmấtđimộtngườibạntốt. Ralphlàmộtvídụkhác.Đichơivớianhtarấtthích:anhtahàihước,biếtnhiềuvànhiệt
tình,thôngminh,thànhđạtvàanhtasẵnsàngkhẳngđịnhđiềuđó.Bạnbiếtđó,Ralphkhôngphảilàloạikhiêm tốncholắmvàanhtamênóivềmình.Nhưngtôirấtthíchtiếpxúcvớianhta.Ởmộtgócđộ
nàođó,cóthểnói“Ralphlàmộtngườibiếttấtcảmọiviệc!”vàanhtarấtkiêungạo.Nhưnganhtalạicóquánhiềutàinăng.Tôihọcđượcrấtnhiềuthứtừanhtavàcườivớianhtarấtnhiều.NếuRalphgiốngnhưnhữngngườikhácthìanhtakhôngcònlàRalphnữa! Bạnkhôngcầnlàmộtnhàtâmlýhọmớidungthứchomọingườihoặchiểuđượcloạikinh
nghiệmđãhìnhthànhnêntháiđộcủahọ.Tấtcảnhữnggìbạncầnlàcamkếtlàmchocuộcsốngcủabạnphongphúhơn. Nếubạngạtsangmộtbênđịnhkiếnvàthayvàođóđượcchọnlựa,chúngtasẽdễdànghiểu
nhauhơn.Nếumộtngườiănnhiều,nóinhiềuhaycónhiềuýkiếnkhácnhauvềchúngtathìchúngtađừngghéthọnữa.Chúngtasẽdễchấpnhậnhơnbởivìchúngtatinlàchúngtađãkhámpháracáchduynhátđểthíchhọ.Đốivớinhữngngườirấtkhácvớichúngtathìchúngtacàngnênthíchhọchớkhôngnênghéthọ. vKhôngaihoànhảocả Cáchđâynhiềunăm,tôicómộtthưkýtênlàTereska.Côrấtthôngminh,tốtbụng,thânthiện
vàchămchỉnhưnglạiluônđilàmtrễ10phút.Tôithườngnóivớicô:“Tereska,đilàmđúnggiờlàrấtquantrọng.Côcóvuilòngđếnlúc9hsángkhông?”Côtrảlời:“Vâng”,vàhômsaucôđếnlúc9h10! Tôibắtđầulolắngvềchuyệnnày.Tôinóivớichínhmình:“Tạisaocôtalạilàmthếđốivới
tôi?”Tôicằnnhằnmãivềviệcđitrễđếnnỗimâtluốnýnghĩrằngcôlàmộtthưkýgiỏi,vàtôichỉtậptrungvàomộtđiểmmàkhôngthích. Cuốicùngvàomộtngàynọ,tôinhìnlạicáchcưxửcủatôivànhậnrarằngtôiđếnvănphòng
lúc9hsángcũngchỉvìmuốnthấycôđitrễvàđượctỏrakhóchịuvớicô.Khicôtađến,tôilắcđầuvànghĩthầm:“Tôikhôngthểtinđược”.Vàtôinhậnthấymộtđiềunữaởtôi–tôiđãâmthầmthíchthúcáicảmgiáckhóchịuđó.Nếuvào9hmàtôinghetiếnggõcửathìtôihyvọngđókhôngphảilàTereskađểtôiđượcquyềngiậncô.Thậtlànhỏnhenvàtôithậtxấuhổkhinhớlạinhưngtôibiếtkhôngphảichỉcótôitừngbịnhưvậy. Tôitừngcómộttrợlýgiỏi,trungthànhmàtôilạichỉnhắmvàomộtđiểmyếukémcủacôấy.
Chúngtathườngđểýđếncáixấumàkhôngnhìnthấycáitốtcủangườikhác.Chúngtathườngphànnàn,mànếutrungthựcthìchúngtathíchthúđượclàmnhưvậy. ChúngtôingồixemtruyềnhìnhvàbiếtrằngchúFredsẽvàovặnlớnlên,chúngtôichỉđợicó
thếvàsẵnsàngcảmthấykhóchịu.Fredđến,mởtolênvàchúngtôitựnhủ:“Chúngtôighétchúlàmnhưvậy”,nhưngbêntrongthìchúngtôithầmhyvọngôngsẽlàmthế. Tôicómộtsuynghĩlànếuchúngtađểchođiềugìlàmchúngtalolắngthìngườitasẽlàm
mãiđiềuđóvớita.Nếuchồngbạnănuốngngồmngoàmvàbạnghétđiềuđóthìbạnlạichờđượcthấyanhtalàmnhưvậyvàanhtasẽkhôngđểbạnphảichờlâu. Khichúngtabịngườikháclàmchokhóchịu,chúngtacóthểhỏimìnhlà:
“Tạisaotôikhôngtậptrungvàonhữngđiểmtốtcủahọ?
“”Tôiđượccáigìkhikhóchịunhưvậy?”.
Chúngtakhóchịuvìchúngtamuốnvậy.Hìnhnhưcảmgiácnàocũngcócáithúcủanó.Cái
thúcủacảmgiáckhóchịu làa)chúng tađược“tửvìđạo” (Tôiđúngcònanhkhông)vàb)chúngtađượcđổlỗichoaiđó(tôikhônghạnhphúcvàđólàlỗicủaanh). Thayvìphảibịkhóchịuthìbạnnênchọnlinhhoạt.Hãygiểurằngmọingườiđềukhácnhau.
Mọingười có tínhkhí khácnhau,ưu tiênkhácnhau.Một sốngườidễnổi cáu còn sốkháckhôngbaogiờbịkíchđộng,mộtsốbàytỏcảmxúccònsốkháckhôngbaogiờcởimở,mộtsốluônđếntrễ,sốkhácthìchỉbiếttớitiền.Hãychohọkhônggianđểđượcsốngđúngbảnchấtcủahọ,tứclàchophéphọtrảinghiệmcuộcsốngtheocáchcủahọ.Hãylinhhoạtmộtchút. Giậndữthìkhôngsao,nhưngnêntậnhưởngcuộcđời.Nếubạnmuốnthìbạncóthểquyết
địnhkhôngbựcbộinữa.BẠNKHÔNGTHỰCHÀNHTÍNHVỊTHAĐỂTRỞNÊNTHÁNHTHIỆNHƠN MÀĐỂHẠNHPHÚCHƠN!
ĐÚCKẾT:Nóiđếncuộcsốnglànóiđếnconngười.Nếuchúngtaápđặtquánhiềuđiềukiện
lêncáchcưxửcủanhauthìchúngtađãcáchlymìnhkhỏicuộcsống.Cólẽbạnquenbiếtnhiềungườikhôngđếnđúnggiờ,khôngđángtincậybằngbạnhayuốngnhiềurượuhơnbạn,nhữngngườinóinhiềuhơn,ítkhiêmtốnhơnhayngungốchơn,..nhưnghãyLINHHOẠT.Hãythíchthúnhữngđiểmkhácnhauởnhữngngườixungquanhbạn.Hãythíchhọvìsựkhácbiệtcủahọvàbạnsẽlàmơnđượcnhiềunhấtchohọ.
---o0o---