Upload
tonyloiloi
View
11.203
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Những người bạn 8a cao đẳng quản trị 8a. trường đại học công nghiệp thành phố hồ chí minh
Citation preview
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
..………………………………..........................……...………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………..…………………………………………………………..…………………………………………………………..…………………………………………………………..………………………………………………………….…………………………………………………………
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
Nhóm: 12 1/22
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 11 năm 2008
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
DANH SÁCH NHÓM 12
1. Trần Xuân Hùng
2. Lê Đức Lợi
3. Trần Văn Sơn
4. Đoàn Phước Ân
5. Lương Thị Mỹ Loan
6. Nguyễn Ngọc Bảo Quỳnh
7. Nguyễn Thị Kiều Oanh
8. Nguyễn Thị Bé
9. Nguyễn Hoàng Khánh Linh
10. Phạm Huỳnh Tố Hương
11. Ngô Xuân Phụng
Nhóm: 12 2/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................4CHƯƠNG II: THỦ TỤC PHÁP LÝ...................................................................................5CHƯƠNG III: NHÂN SỰ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY..........................................12CHƯƠNG IV: CHIẾN LƯỢC MAKERTING.................................................................13
4.1 Sản phẩm.............................................................................................................134.2 Giá Của Sản Phẩm..............................................................................................144.3 Phân Phối............................................................................................................144.4 Chiêu Thị.............................................................................................................144.5 Khách Hàng Mục Tiêu:.......................................................................................14
CHƯƠNG V: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH....................................................................14CHƯƠNG V: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH.....................................................................16
5.1 Mức giá cơ bản của các mặt hàng.......................................................................165.2 Hoạch Định Tài Chinh........................................................................................17
5.2.1 Lương cán bộ công nhân viên......................................................................175.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp:.....................................................................175.2.3 Chi phi sản xuất:..........................................................................................175.2.4 Chi phí cơ hội..................................................................................................18
a. Vốn lưu động:..................................................................................................18b. Vốn cố định trong 3 năm:................................................................................18c. Khấu hao hằng năm chi phí cố định:...............................................................18d. Tổng chi phí hàng năm:...................................................................................19e. Thuế:................................................................................................................19f. Thời gian hòa vốn:...........................................................................................20
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN...............................................................................................21
Nhóm: 12 3/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
CHƯƠNG I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nông nghiệp với đặc trưng là những lũy tre, các nghệ nhân Việt Nam với bàn tay khéo léo của mình đã biến những cây tre mộc mạc, thành những tác phẩm mỹ nghệ đậm nét Việt Nam, khiến khách du lịch nước ngoài mỗi lần đặt chân đến Việt Nam không thể quên mua một vài món về làm quà lưu niệm. các nhà hàng, quán ăn, quán cà phê … Đặt hàng nhập khẩu các bộ bàn ghế tre về trang trí tạo phong cách riêng vừa mộc mạc, giản dị lại không kém phần sang trọng. vì thế nhu cầu của nước ngoài về các mặt hàng này rất lớn. theo ông Nicholas Greenfield giám đốc văn phòng thương mại Châu Âu tại Việt Nam “thị trường EU có nhu cầu rất cao về mặt hàng này. Những năm qua EU đã nhập khẩu khoản 7 tỷ USD sản phẩm thủ công mỹ nghệ của Việt Nam”, Bộ Công Thương nhận định trong tương lai thị trường EU, Nhật Bản vẫn là thị trường đầy hứa hẹn. Trong khi đó thủ công mỹ nghệ là nhóm hàng có truyền thống lâu đời ở nước ta với nhiều làng nghề và thương hiệu nỗi tiếng. sản xuất trên 300 chủng loại sản phẩm. Đứng trước tiềm năng to lớn đó nên chúng tôi đã thành lập công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Bamboo chuyên xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ
mây, tre, nứa.
Logo công ty:
Nhóm: 12 4/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
CHƯƠNG II: THỦ TỤC PHÁP LÝ
Sau đây là các bước để thành lập công ty thương mại và dịch vụ bamboo
Bước 1: Đăng ký thành lập doanh nghiệp với Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh, Thành phố.
Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên ( nhưng không quá tối đa 50 thành viên).
Trước khi lên sở kế hoạch và đầu tư cần phải thực hiện các giấy tờ sau:
1. Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thành lập công ty. Trong đó, ai giữ chức vụ chủ tịch hội đồng thành viên, nếu có thành viên được hội đồng thành viên bổ nhiệm là giám đốc công ty thì không cần phải thuê giám đốc. Nếu giám đốc là thành viên ngoài hội đồng quản trị thì cần phải có quyết định bổ nhiệm giám đốc.
2. Điều lệ công ty ( các thành viên góp vốn phải ký vào từng trang của bản điều lệ), tốt nhất là làm từ 05 (năm) bản trở lên vì sở kế hoạch và đầu tư giữ một bản, một bản gởi cơ quan thuế, các bản khác lưu tại công ty, sẽ rất có ích sau này trong việc bổ sung điều lệ công ty trong quá trình hoạt động. Trong quá trình soạn điều lệ, các thành viên cần phải bàn bạc kỹ từng điều khoản.... Không nên phó thác cho cty tư vấn.
3. Giấy chứng nhận vốn góp của các thành viên ( ai góp bao nhiêu, góp bằng gì ( vàng, tài sản, usd, tiền mặt,.....phải quy đổi ra đồng việt nam tại thời điểm góp vốn; thành viên nào góp bằng tài sản là nhà cửa, máy móc, xe cộ,... thì phải thành lập thêm ban định giá tài sản quyết định giá trị của tài sản góp vốn).
4. Sổ đăng ký thành viên tham gia góp vốn.
5. Thông báo góp đủ vốn của các thành viên.
6. Giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu ( bản chính và bản sao có công chứng) của tất cả thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty.
Nhóm: 12 5/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
7. Công văn thành lập doanh nghiệp.
Sau khi đã thực hiện các giấy tờ trên đầy đủ, đến sở kế hoạch và đầu tư nộp hồ sơ.
Đăng ký kinh doanh qua mạng tại địa chỉ : www.dpi.hochiminhcity.gov.vn
( nếu các bạn ở tp.HCM).
Thông thường nếu hồ sơ nộp trực tiếp tại sở kế hoạch và đầu tư TP. thì mất thời gian trong vòng khoảng 7 ngày, nhưng nếu các bạn đăng ký kinh doanh qua mạng thì hồ sơ sẽ giải quyết nhanh hơn chỉ trong vòng chưa đầy một tuần. Và khi sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM có thông tin phản hồi từ việc đăng ký kinh doanh qua mạng sẽ gởi cho các bạn phiếu thu phí. Khi đó, bạn đến sở kế hoạch và đầu tư nộp các loại giấy tờ trên, và các bạn có thể lấy giấy phép trong ngày.
Khi đi lấy giấy phép, người đại diện theo pháp luật phải mang theo giấy chứng minh nhân dân bản chính còn hiệu lực trong vòng 15 năm.
Bước 2: đăng ký dấu công ty TNHH có từ 2 đến 50 thành viên.
Sau khi sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM ( 32 Lê Thánh Tôn , quận 01) cấp giấy phép đăng ký kinh doanh cho các bạn có kèm theo giấy chứng nhận khắc dấu. Các bạn mang giấy chứng nhận khắc dấu đến Phòng Cảnh Sát Quản Lý Hành Chánh về Trật Tự Xã Hội - Công An TP.HCM ( địa chỉ: 459 Trần Hưng Đạo - Quận 01) để tiến hành thủ tục khắc dấu.
Nếu do các bạn đi khắc dấu thì phải có giấy uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật công ty đó, và giấy uỷ quyền này phải được công chứng tại phòng công chứng quận, huyện.
Nếu do người đại diện theo pháp luật đi khắc dấu thì chỉ cần mang giấy chứng nhận khắc dấu thôi.
Trong cả hai trường hợp trên, đều phải mang theo giấy chứng minh nhân dân.
Thời gian để cấp con dấu hiện nay là 3 (ba) ngày, sau khi có giấy hẹn.
Lệ phí khắc dấu là :20.000đồng cộng với dấu công ty , nếu là dấu đồng thì 300.000 đồng , còn nếu là dấu có tẩm mực sẳn thì giá là 350.000 đồng.
Nhóm: 12 6/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
Và khi đi lấy dấu về cũng nhớ mang theo giấy hẹn và giấy chứng minh nhân dân để lấy dấu.
Trong mọi trường hợp làm giấy tờ thành lập công ty doanh nghiệp phải mang theo giấy chứng minh
Bước 3: Đăng ký thuế vớ Cục Thuế TP.HCM và chi cục thuế
Khi có giấy phép đăng ký kinh doanh , các bạn nhanh chóng photo thành nhiều bản có công chứng rồi đi đăng ký thuế với Cục Thuế TP.HCM . Nếu sau thời gian bảy ngày mà công ty các bạn chưa đăng ký với cơ quan thuế thì sẽ bị phạt rất nặng theo nghị định 100 ban hành ngày 25/02/2004 của Bộ Tài Chính.
Khi đăng ký với Cục Thuế Tp.HCM , họ sẽ cho bạn một bộ hồ sơ kê khai thuế ban đầu và kèm theo một phiếu hẹn. ( Hiện thì tớ không có mẫu ở đây. Hẹn mai gởi lên vậy. Nhớ là nộp giấy tờ gì cho cơ quan nhà nước, các bạn cũng xin một cái biên nhận hay phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc phiếu hẹn gì đó nhé. Để tránh chuyện buồn về sau. hihihi.
Các bạn cầm cái bộ hồ sơ đó về điền vào , rồi đưa cho giám đốc ký đóng dấu.
Bước 4 : Đăng ký bộ hồ sơ thuế ban đầu với chi cục thuế quận huyện sau khi đã được cấp giấy đăng ký mã số thuế và tiến hành thủ tục mua hoá đơn lần đầu.
Bộ hồ sơ mua hoá đơn lần đầu, cần có các loai giấy tờ sau:
1/Đơn xin mua hoá đơn ( theo mẫu file đính kèm)
2/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( ba bản pho to có công chứng)
3/Giấy chứng nhận đăng ký thuế( ba bản photo có công chứng)
4/Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy ưng thuận cho mượn nhà( 01 bản photo có công chứng)
5/Bản vẽ sơ đồ địa điểm trụ sở chính từ địa chỉ công ty đến cơ quan thuế 9 giám đốc ký tên đóng dấu)
6/ Giấy giới thiệu người đến mua hoá đơn
Nhóm: 12 7/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
7/Bản sao giấy chứng minh nhân dân của giám đốc ( không cần công chứng sao y) và của người đến mua hoá đơn ( kèm theo bảng chính).
Bước 5: Đăng ký lao động, thang bảng lương, bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế.
Và sau đây là những mẫu đơn chúng tôi đã nhận được từ các cơ quan có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh
Hồ sơ đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch đầu tư cấp
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANHCÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN bamboovn
Sồ: 4104004871
Đăng ký lần đầu, ngày 4 tháng 10 năm 2008
Nhóm: 12 8/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
1. Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công Ty TNHH Thương Mại và dịch vụ bamboo
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: bamboo trade & service co.ltd.
2. Địa chỉ trụ sở chính: số 115 đương số 7 phường 17 Quận Gò Vấp TP Hồ Chí Minh.
3. Ngành , nghề kinh doanh: xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ Mây, Tre, Nứa.
( Doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng những quy định của pháp luật)
4. Vốn điều lệ: 600.000.000 VND
5. Tên chủ sở hữu: Trần Văn Sơn
Sinh ngày: 18/8/1985 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 205082445
Ngày cấp: 26/7/1999 Nơi cấp: CA.Quảng Nam
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Quảng Nam
Chỗ ở hiện tại: TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0838563554 Fax: 088563556
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty: Trần Văn Sơn
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 18/8/1985 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân ( Hộ chiếu): 205082445
Ngày cấp: 26/7/1999 Nơi cấp: CA.Quảng Nam
Nơi dăng ký hộ khẩu thường trú: Quảng Nam
Chỗ ở hiện tại: TP.Hồ Chí Minh TRƯỞNG PHÒNG
Mẫu đăng ký khắc dấu ở 357 Trần Hưng Đạo ( sở công an)
Mẫu CD4 ban hành theo QĐ số 998/2001/QĐ-BCA
(C11)Ngày 10/10/2001
Nhóm: 12 9/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
CATP HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
197991 Độc lập-Tự do-Hạnh phúcSố ………./ĐKMD
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ ĐĂNG KÝ MẪU DẤU Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24-8-2001 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 07/2002/TT-LT ngày 6/5/2002 về việc quản lý và sử dụng con dấu
Công an TP.HCM Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH chứng nhận mẫu dấu dưới đây của
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ bamboo
Đã đăng ký và được phép sử dụng từ ngày … tháng…năm 2008
MẪU DẤU ĐĂNG KÝ Q.TRƯỞNG PHÒNG CS QLHC về TTXH
Thượng tá Nguyễn Văn Dung Quyển số …. tờ….
Nhóm: 12 10/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
Giấy chứng nhận xin mã số thu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
Mẫu số: Form No 10-MST
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾCERTIFICATE OF TAX REGISTRATION
MÃ SỐ NGƯỜI NỘP THUẾ
TAXIDENTIFICATION NUMBER
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ
FULL NAME OF TAXPAYER
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ BAMBOO
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
NUMBER AND DATE OF BUSINESS REGISTRATION AND CERTIFICATE OF ESTABLISHMENT AND OPERATION CERTIFICATE, INVESTMENT CERTIFICATE
4104004825
21/5/2008
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP
NUMBER AND DATE OF ESTABLISHMENT DECISION
SỐ, NGÀY, THÁNG NĂM, NƠI CẤP CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN
NUMBER OF INDENTITY CARD ISSUED ON (DD/MM/YY) IN…
(CỦA NGƯỜI ĐDPL)
NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ
DATE OF ISSUING TAXIDENTIFICATION NUMBER
CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TAXDEPARTMENT IN CHARGE
CHI CỤC THUẾ QUẬN GÒ VẤP
Ngày…tháng...năm…
(dd/mm/yy)
Nhóm: 12 11/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ DIRECTOR OF TAX DEPARTMENTSố: 7761/2008/CT-KK-KTT-ĐCGCN
Bố Cáo Thành Lập Công Ty Thương Mại – Dịch Vụ bambooCông ty sẽ đăng báo cáo thành lập công ty bamboovn trên
báo Tuổi Trẻ và một số báo khác trong thành phố.
Nhóm: 12 12/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
CHƯƠNG III: NHÂN SỰ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
Nhóm: 12 13/22
Tổng Giám Đốc
Phó Giám Đốc
P. Xuất Nhập Khẩu P. Kế ToánP.KCS
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
CHƯƠNG IV: CHIẾN LƯỢC MAKERTING
4.1 Sản phẩm
Sản phẩm của công ty chúng tôi chủ yếu là các mặt hàng mây tre với những bộ bàn ghế tre cao cấp, sang trọng phù hợp với những ngôi nhà biệt thự sang trọng đặt biệt là mặt hàng “ tre hung khói” và nhiều mặt hàng thủ công mỹ nghệ khác với kiểu dáng phong phú, đa dạng, giá cả hợp lý và có tính hữu dụng cao. Vì thế có thể đáp ứng được yêu cầu của những khách hàng khó tính như Nhật Bản và các nước Châu Âu.
Qua quá trình tìm hiểu, khảo sát qua mạng thông tin chúng tôi biết được nhu cầu về mặt hàng này ở nước ngoài là rất lớn nhưng trên thực tế nguồn cung mặt hàng này cho xuất khẩu đi các nước đang còn rất ít và hạn hẹp. nhu cầu của nước ngoài về mây, tre, nứa của việt nam hiện nay chủ yếu là Nhật, Đức, Nauy.
4.2 Giá Của Sản Phẩm
Giá cả là yếu tố duy nhất trong marketing mix tạo ra doanh thu.Trong quá trình kinh doanh của công ty chúng tôi phải tiến hành việc định giá, điều chỉnh giá và thay đổi giá cả của sản phẩm tùy theo mức độ của lạm phát của nền kinh tế. khi xuất khẩu sang nước ngoài, chúng tôi sẻ tính thêm phần thuế xuất khẩu của các mặt hàng xuất khẩu. hiện cả nước có hơn 2017 làng nghề ở khắp cả nước với nhiều loại hình sản xuất như: hộ gia đình, HTX… chính vì nguồn hàng của công ty được lấy tận gốc không phải qua khâu trung gian nào nên giá cả mà công ty bán ra rất phù hợp thậm chí là rẽ hơn so với thị trường nên sản phảm của công ty bamboovn có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường.
4.3 Phân Phối
Thủ công mỹ nghệ được xếp vào danh sách 10 nhóm hàng xuất khẩu có mức tăng trưởng cao nhất, hiện đã có mặt trên 100 nước và vùng lãnh thổ. Thị trường Châu Âu và Nhật Bản là
Nhóm: 12 14/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
những thị có nhu cầu rất lớn về mặt hàng này. Nên Công ty bamboovn đã hướng kênh phân phối của mình tập trung vao những thị trương có tiềm năng lớn này. Thị trường chính của chúng tôi là Đức, Nhật, Nauy. Sau đó chúng tôi sẽ dần mở rộng thị trường san các nước thuộc EU.
4.4 Chiêu Thị
Thị trường Châu Âu và Nhật Bản rất ưa chuộng sản phẩm thủ công mỹ nghệ của nứơc ta, nhưng chúng ta cần phải đổi mới cách bán hàng, để khách hàng có nhu cầu dễ tiếp cận hơn:
Công ty chúng tôi sẽ in các Catalogue, giới thiệu sản phẩm.
Quảng cáo qua mạng internet.
Trưng bày ở showRoom khi khách hàng có nhu cầu muốn xem các mặt hàng mà công ty cung cấp.
4.5 Khách Hàng Mục Tiêu:
Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế của nền kinh tế thế giới ngày càng cao, cạnh tranh ngày càng gay gắt, khuôn khổ thi trường không còn gói gọn trong nội địa nữa mà các công ty đang dần chuyển sang những thị trường mới, khách hàng mới có tiềm năng lớn hơn, đó là thị trường nước ngoài.khách hàng mục tiêu của chúng ta là các nước Châu Âu và Nhật Bản nơi có nhu cầu rất lớn về hàng thủ công mỹ nghệ.Qua thống kê cho thấy ở 2 thị trường đức và nhật sản phẩm hàng
thủ công mỹ nghệ rất được ưa chuộng đặc biệt là hàng tre nứa.với nhu cầu tiềm năng như vậy chúng ta có thể hy vọng một
tương lai tươi sáng cho công ty
Nhóm: 12 15/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
CHƯƠNG V: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH5.1 Mức giá cơ bản của các mặt hàng Qui ước: 1USD
= 16000VNĐ
STT Mặt hàng Kích thước
Giá gốc
(1000 VNĐ)
Giá bán
USD (1000)VNĐ
Sản lượng
tiêu thụ TB năm
1 Bàn trà 66x55x30 26 5 80 120
2 Ghế 64x64x100
208 46 736
104
3 Ghế thư giản
169 39 624
108
4 Bàn 45x45x45 110 31 496
128
5 Ghế 33x34x62 63 16 256
180
6 Kệ sách vỡ 390 60 960
120
7 Bàn 80x80x76 221 46 736
160
8 Ghế 40x40x90 143 33 528
128
9 Bàn 110x110x75
39 7 112
240
10 Ghế xếp 47x47x95 110 30 480
188
11 Hộp đựng card
13 2.5 40 400
12 Kệ rượu 130 32 512
140
13 Bộ bàn ăn (bàn)
156 35 560
168
14 Bộ bàn ăn (ghế)
110 30 480
336
15 Khay trà 33 7 112
400
16 Kệ mái che (lớn)
624 120 1920
103
17 Kệ mái che 585 109 174 128
Nhóm: 12 16/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
(nhỏ) 4
18 Bar 160x50x110
975 165 2640
115
19 Ghế bar 188 45 720
184
20 Kệ xếp 286 54 864
120
21 Kệ 70x40x90 195 46 736
100
22 Kệ xếp chữ A
286 54 864
102
23 Kệ hộp 32x32x138
156 42 672
112
24 Tủ đầu giường
29x29x60 98 25 400
136
25 Kệ tivi 260 51 816
140
26 Xích đu gác chân
195 45 720
160
27 Ghế xếp nằm
195 45 720
248
28 Kệ hộp 286 54 864
132
29 Đèn ngủ 156 37 592
240
5.2 Hoạch Định Tài Chinh
5.2.1 Lương cán bộ công nhân viên
Chức vụ Số lượng Mức lương (tháng)
Tổng lương
Giám đốc 01 8.000.000 8.000.000Trợ lý giám đốc
01 5.000.000 5.000.000
Nhân viên xuất nhập khẩu
01 3.000.000 3.000.000
Kế toán 01 3.200.000 3.200.000KCS 01 4.500.000 4.500.000Bảo vệ 01 1.800.000 1.800.000TỔNG LƯƠNG 25.500.000
Nhóm: 12 17/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
PHẢI TRẢ
5.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Số lượng Đơn giá Thành tiềnThuê văn phòng / tháng
10.000.000
Máy tính 05 5.000.000 25.000.000Bộ bàn ghế 05 700.000 3.500.000Máy fax 01 1.800.000 1.800.000Máy photo+máy in 01 3.200.000 3.200.000Điên thoại bàn 04 150.000 600.000Máy lạnh 02 4.000.000 8.000.000Trang trí hệ thống điện, kiếng…
10.000.000
Điên nước, điên thoại / tháng
1.000.000
5.2.3 Chi phi sản xuất:
- Tổng lương mỗi tháng: 25.500.000 đ/tháng
- BHXH+BHYT: 17%*25.500.000=4.335.000 đ/tháng
- Tổng lương + bảo hiểm: 25.500.000 + 4.335.000 = 29.835.000 đ/tháng
- Tiền lương + lương tháng 13: 29.835.000 * 12 + 25.500.000 = 383.520.000 đ/năm
+ Sản lượng dự kiến xuất khẩu:
Năm Số lượng hợp đồng
Trị giá hợp đồng
Giá vốn hàng bán
Doanh thu
1 7 127.143.000 890.000.000 2.982.000.000
2 9 1.144.287.000
3.834.000.000
Nhóm: 12 18/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
3 10 1.271.430.000
4.260.000.000
5.2.4 Chi phí cơ hội
Nếu không kinh doanh mà đêm tiền gửi ngâng hàng thì sau 3 năm sẽ nhận được khoản tiền là:
Lãi suất tiền gửi: i = 17%/năm
F = P * (1 + i)n = 600.000.000 * (1+ 17%) 3 = 960.967.800 đ
Tiền lãi: 960.967.800 – 600.000.000 = 360.967.800 đ
Tổng vốn ban đầu: 600.000.000 đ
a. Vốn lưu động:
Tiền mặt (1 tháng quĩ lương + BHXH + BHYT) = 29.835.000 đ
Chi phí vận chuyển: 100.000.000 đ/năm 8.333.000 đ/tháng
Điện, nước: 1.000.000 đ/tháng
Tổng vốn lưu động: 39.168.000 đ/tháng = 470.000.000 đ/năm
b. Vốn cố định trong 3 năm:
Tổng chi phí thuê văn phòng: 360.000.000 đ
Chi phí sữa chửa văn phòng: 30.000.000 đ
Máy móc, thiết bị văn phòng: 52.400.000 đ
Chi phí marketing: 26.000.000 đ
Chi phí khác: 10.000.000 đ
Tổng vốn cố định: 478.400.000 đ
c. Khấu hao hằng năm chi phí cố định:
Chi phí thuê văn phòng: 120.000.000 đ
Chi phí sữa chửa văn phòng: 10.000.000 đ
Máy móc, thiết bị văn phòng: 17.467.000 đ
Chi phí marketing (2 năm) 13.000.000 đ
Chi phí khác (2 năm) 5.000.000 đ
Nhóm: 12 19/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
Tổng khấu hao: 165.467.000 đ
d. Tổng chi phí hàng năm:
= lương + bảo hiểm + khấu hao + chi phí biến đổi + giá vốn hàng bán
ĐVT: đồng
Năm
Lương + bảo hiểm
Khấu hao Chi phí biến đổi
Giá vốn hàng bán
Tổng chi phí
1 383.520.000
165.467.000
470.000.000
890.000.000
1.908.987.000
2 383.520.000
165.467.000
491.000.000
1.184.287.000
2.455.274.000
3 383.520.000
147.467.000
501.000.000
1.271.430.000
2.644.274.000
Khấu hao năm thứ 3 không có chi phí marketing và chi phí khác.
e. Thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 0
Thuế môn bài: 1.000.000 đ/năm
Thuế xuất khẩu: lợi nhuận * 2% ( thuế suất)
Nhóm: 12 20/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
+Bảng dự trù lãi lỗ
Năm 1 2 3
Tổng doanh thu 2.982.000.000
3.834.000.000
4.260.000.000
Tổng chi phí 1.908.987.000
2.455.274.000
2.644.417.000
Lợi nhuận thuần 1.073.013.000
1.378.726.000
1.615.583.000
Thuế (MB,XK,TNDN) 22.460.260 28.574.520 33.311.660
Lợi nhuận ròng 1.050.552.274
1.350.151.480
1.582.271.340
Quĩ dự trữ bắt buộc(5% LNR)
52.527.613,7
67.507.574 79.113.567
Quỹ khen thưởng phúc lợi(5% LNR)
52.527.613,7
67.507.574 79.113.567
Quỹ phát triển SXKD (10% LNR)
105.055.227,4
135.015.148 158.227.134
Lợi nhuận giữ lại 945.497.046,6
1.215.136.332
1.424.044.206
Lãi ròng / doanh thu (ROS)
35,23% 35,2% 37,14%
Lãi ròng / tổng vốn đầu tư (ROA)
175% 225% 263,7%
Lãi ròng / vốn tự có (ROE)
175% 225% 263,7%
f. Thời gian hòa vốn:
Tổng vốn đầu tư 60.000.000
= = 0,4 năm = 3 tháng LNR + khấu hao hàng năm 1.487.125.365
Nhóm: 12 21/22
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN
Với những thông tin thu thập được và các chỉ số tài chính mà chúng tôi đã tính toán thì dự án thành lập công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Bamboo chuyên về xuất khẩu các mặt hàng mây, tre, nứa là một dự án có tính khả thi cao. Thời gian thu hồi vốn nhanh, các mặt hàng mà công ty cung cấp thuộc nhóm hàng mà nhà nước khuyến khích xuất khẩu nên doanh nghiệp được nhiều ưu đãi về thuế suất, rào cản hải quan…
Tuy vậy cũng không tránh khỏi những trở ngại ban đầu. Là một công ty mới thành lập nên việc tìm kiếm khách hàng, đối tác sẽ rất khó khăn… nhưng với đội ngũ nhân viên năng động, tích cực trong công việc thì chúng tôi tin là công ty sẽ vượt qua những trở ngại trước mắt một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Nhóm: 12 22/22