2
EQUAL COMPARISONS WITH UNCOUNTABLE NOUNS (SO SÁNH BẰNG ĐỐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC) Để sử dụng chính xác các tiếng chỉ định (little, few, much, many) phụ thuộc vào danh từ là đếm được hay không đếm được. Trong bài này ta sẽ học cách sử dụng chính xác các từ hạn định “little, muchtrong cấu trúc So sánh bằng đối với danh từ không đếm được: S + v + as + little/much + uncountable noun + as + noun/pronoun Chủ từ + động từ + as + ít/nhiều + danh từ không đếm được + as + danh từ/đại từ Ví dụ Before payday, my brother has as little money as I. (Trước ngày lãnh lương, anh tôi có ít tiền như tôi.) => as + little + danh từ không đếm được “money” + as; “Ilà đại từ. He earns as much money as his brother. (Hắn kiếm được nhiều tiền như em trai hắn.) => as + much + danh từ không đếm được “money” + as; his brother” là cụm danh từ. Chú ý: theo ngữ pháp tiếng Anh chuẩn, đại từ theo sau “as” phải là đại từ làm chủ từ (do rút gọn phần theo sau). Ví dụ We have as much food as they have. (Chúng tôi có nhiều thức ăn như họ.) Rút gọn => We have as much food as they. => ĐÚNG => We have as much food as them. => SAI * Tuy nhiên trong văn nói ta có thể dùng đại từ làm túc từ (Objective pronouns) sau “as”.

Equal Comparisons With Uncountable Nouns

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Equal Comparisons With Uncountable Nouns

EQUAL COMPARISONS WITH UNCOUNTABLE NOUNS (SO SÁNH BẰNG ĐỐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC)

Để sử dụng chính xác các tiếng chỉ định (little, few, much, many) phụ thuộc vào danh từ là đếm được hay không đếm được. Trong bài này ta sẽ học cách sử dụng chính xác các từ hạn định “little, much” trong cấu trúc So sánh bằng đối với danh từ không đếm được:

S + v + as + little/much + uncountable noun + as + noun/pronoun

Chủ từ + động từ + as + ít/nhiều + danh từ không đếm được + as + danh từ/đại từ

Ví dụ

              Before payday, my brother has as little money as I. (Trước ngày lãnh lương, anh tôi có ít tiền như tôi.)

       => as + little + danh từ không đếm được “money” + as; “I” là đại từ.

           He earns as much money as his brother. (Hắn kiếm được nhiều tiền như em trai hắn.)

       => as + much + danh từ không đếm được “money” + as; “his brother” là cụm danh từ.

Chú ý: theo ngữ pháp tiếng Anh chuẩn, đại từ theo sau “as” phải là đại từ làm chủ từ (do rút gọn phần theo sau).

Ví dụ

                   We have as much food as they have. (Chúng tôi có nhiều thức ăn như họ.)

Rút gọn  => We have as much food as they.  => ĐÚNG

               => We have as much food as them. => SAI

* Tuy nhiên trong văn nói ta có thể dùng đại từ làm túc từ (Objective pronouns) sau “as”.

        We have as much food as them.

Tóm tắt

Đối với các danh từ không đếm được ta có cấu trúc so sánh bằng là “as little/much + danh từ không đếm được + as + danh từ/đại từ“. Theo tiếng Anh chuẩn, đại từ theo sau “as” phải là đại từ làm chủ từ.