12
THIT KTIT DY HC THEO LP i 1. Tên bài hc: Phân bit hình tròn, vuông, tam giác 2. Mc tiêu bài hc: Mô ttr: 12 trRLPTK tui thc 5-6 tui, tui phát trin 3-4 tui a. Nhóm 1 (6 tr: A, B, C, D, E, F): Khnăng Nhu cu cần được htr- Trnói được câu 4-5 t- Thc hiện được 2 mnh lện đơn giản khác nhau - Có thghép tranh t4-6 mnh - Trđếm được trong phm vi 10 - Thc hin bài tập liên hoàn (đi cầu thăng bng, nhảy vòng,…) - Nhóm trcó thnhn biết và gọi tên được 3 hình nhưng chưa có khả năng phân biệt rõ ràng - Giáo viên cung cp vn tcho tr: hình vuông, hình tròn, hình tam giác - Giáo viên cung cấp đặc điểm ca hình vuông, hình tròn, hình tam giác - Giáo viên htr, gi nhc trtrong thoạt động khi cn thiết (gi nhc bng cch, gi nhc ngôn ng) - TrA có hành vi chy ra khi ch. b. Nhóm 2 (6 tr: G, H, I, K, L, M): Khnăng Nhu cu cần được htr- Trnói được câu 2-3 t- Thc hiện được 1 mnh lện đơn giản - Trđếm được trong phm vi 5 - Thc hin bài tập liên hoàn (đi cầu thăng bằng, nhảy vòng,…) - Giáo viên cung cp vn tcho tr: hình vuông, hình tròn, hình tam giác - Giáo viên cung cấp đặc điểm ca hình vuông, hình tròn, hình tam giác - Giáo viên htr, gi nhc trtrong thoạt động

ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

THIẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚPi

1. Tên bài học: Phân biệt hình tròn, vuông, tam giác

2. Mục tiêu bài học:

Mô tả trẻ: 12 trẻ RLPTK tuổi thực 5-6 tuổi, tuổi phát triển 3-4 tuổi

a. Nhóm 1 (6 trẻ: A, B, C, D, E, F):

Khả năng Nhu cầu cần được hỗ trợ

- Trẻ nói được câu 4-5 từ

- Thực hiện được 2 mệnh lện đơn giản khác nhau

- Có thể ghép tranh từ 4-6 mảnh

- Trẻ đếm được trong phạm vi 10

- Thực hiện bài tập liên hoàn (đi cầu thăng bằng,

nhảy vòng,…)

- Nhóm trẻ có thể nhận biết và gọi tên được 3 hình

nhưng chưa có khả năng phân biệt rõ ràng

- Giáo viên cung cấp vốn từ cho trẻ: hình vuông,

hình tròn, hình tam giác

- Giáo viên cung cấp đặc điểm của hình vuông, hình

tròn, hình tam giác

- Giáo viên hỗ trợ, gợi nhắc trẻ trong từ hoạt động

khi cần thiết (gợi nhắc bằng cử chỉ, gợi nhắc ngôn

ngữ)

- Trẻ A có hành vi chạy ra khỏi chỗ.

b. Nhóm 2 (6 trẻ: G, H, I, K, L, M):

Khả năng Nhu cầu cần được hỗ trợ

- Trẻ nói được câu 2-3 từ

- Thực hiện được 1 mệnh lện đơn giản

- Trẻ đếm được trong phạm vi 5

- Thực hiện bài tập liên hoàn (đi cầu thăng bằng,

nhảy vòng,…)

- Giáo viên cung cấp vốn từ cho trẻ: hình vuông,

hình tròn, hình tam giác

- Giáo viên cung cấp đặc điểm của hình vuông, hình

tròn, hình tam giác

- Giáo viên hỗ trợ, gợi nhắc trẻ trong từ hoạt động

Page 2: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

- Nhóm trẻ có thể bắt chước nhưng chưa thể tự gọi

tên các hình và không phân biệt được 3 hình tròn,

hình vuông, tam giác

khi cần thiết (gợi nhắc thể chất 1 phần, làm mẫu,

gợi nhắc ngôn ngữ, gợi nhắc bằng hình ảnh)

- Trẻ K có hành vi la hét, ném đồ.

2.1. Mục tiêu chung

- Trẻ chỉ/lấy/đưa thẻ tranh hình tròn, hình vuông, hình tam giác

- Trẻ gọi tên hình tròn, hình vuông, hình tam giác

- Trẻ chơi luân phiên chờ đợi đến lượt.

- Trẻ biết nghe theo hiệu lệnh.

- Trẻ có khả năng ghép tương ứng vật – tranh.

- Phát triển vận động tinh.

2.2 Mục tiêu theo nhóm

a. Nhóm 1:

Trẻ chỉ/lấy/ đưa thẻ tranh hình tròn, hình vuông, hình tam giác

Trẻ gọi tên hình tròn, hình vuông, hình tam giác

Ghép tương ứng vật – tranh theo yêu cầu

Trẻ xé được hình tròn, vuông, tam giác và dán trên giấy.

b. Nhóm 2:

Trẻ chỉ/lấy/ đưa thẻ tranh hình tròn, hình vuông, hình tam giác (có hỗ trợ gợi nhắc)

Trẻ bắt chước gọi tên hình tròn, hình vuông, hình tam giác

Ghép tương ứng vật – tranh theo yêu cầu

Trẻ tô màu vào đúng hình

3. Các chiến lược sử dụng trong tiết học

Page 3: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

3.1. Chiến lược sắp xếp môi trường lớp học

Page 4: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

3.2. Chiến lược tăng cường giao tiếp trong lớp học

- Bảng tranh lựa chọn:

Giáo viên dùng trong khi trẻ ghép tương ứng vật - tranh 3 thẻ tranh hình vuông, hình tròn, hình tam

giác (Nọi dung 3: Trò chơi với các hình dạng)

Giáo viên sử dụng trong nội dung 5 để trẻ được lựa chọn phần thưởng yêu thích cho mình

- Lịch bằng hình ảnh: Lịch hoạt động trong 1 ngày của trẻ: Giờ học cá nhân; Giờ học nhóm; Giờ ăn + nghỉ

trưa; ...

- Quy trình hoạt động bằng hình ảnh: Giáo viên sử dụng lúc bắt đầu và xuyên suốt buổi học để giới thiệu

từng hoạt động mà trẻ sẽ thực hiện trong buổi học.

Hoạt động 1: Vận động theo nhạc (Khởi động: Vận động theo nhạc “Bóng tròn to”)

Hoạt động 2: Nhận thức – tư duy (Phân biệt hình tròn – vuông – tam giác)

Hoạt động 3: Vận động thô (Trò chơi với các hình dạng)

Hoạt động 4: Vận động tinh (Bài tập vận động tinh với các hình dạng tròn – vuông – tam giác)

Hoạt động 5: Kết thúc (Củng cố + phần thưởng)

- Bảng hướng dẫn bằng hình ảnh: Giáo viên sử dụng khi hướng dẫn trẻ chơi trò chơi, có hướng dẫn các

bước chơi trò chơi bằng hình ảnh minh họa

Hình 1: Đứng ở vạch xuất phát

Hình 2: Lấy thẻ tranh

Hình 3: Đi cầu thăng bằng

Hình 4: Ghép tương ứng

Hình 5 : Quay về vị trí xuất phát

Hình 6: Đập tay với thành viên tiếp theo

Page 5: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

- Đồng hồ hẹn giờ: Giáo viên sử dụng trong khi chơi “Trò chơi với các hình dạng” để giới hạn thời gian

cho trẻ

3.3. Chiến lược quản lý hành vi trong lớp học

- Quy định hành vi: Đầu giờ học giáo viên cùng nhóm trẻ quy định các hành vi: ngồi trên ghế, mắt nhìn, tai lắng

nghe, giơ tay phát biểu, không ra khỏi chỗ,...

Mục tiêu hành vì: trẻ giảm chạy ra khỏi chỗ trong giờ học

Ngăn ngừa nguy cơ xuất

hiện hành vi:

Chạy ra khỏi chỗ

Xây dựng hành vi tích cực:

Khi trẻ chạy ra khỏi chỗ,

giáo viên đưa ra yêu cầu

cho trẻ thực hiện nhiệm vụ

(trẻ chạy ra khỏi chỗ, giáo

viên yêu cầu “lấy cho cô

cái bút”)

Duy trì và tăng cường

hành vi:

Ngồi yên trên ghế trong

ít nhất một hoạt động

học.

Giảm thiểu hành vi

không phù hợp:

Chạy ra khỏi chỗ

Các chiến lược môi

trường:

- Giáo xếp trẻ có hành vi

chạy ra khỏi chỗ ngồi sát

vào tường.

- Giáo viên có thể sắp

xếp trẻ ngồi đối diện với

giáo viên, gần giáo viên.

Chiến lược dạy kĩ năng

mới:

- Khi trẻ chạy chạy ra K

hỏi chỗ, yêu cầu trẻ thực

hiện các nhiệm vụ liên

quan.

- Nếu trẻ có thể ngồi yên

thực hiện một hoạt động

thì cô cùng cả lớp khen

thưởng trẻ.

Các chiến lược củng cố:

- Dùng phần thưởng

- Khen ngợi, động viên

Các chiến lược phản ứng

với hành vi:

- Giáo viên quan sát thấy

trẻ có dấu hiệu chạy ra

khỏi chỗ, giáo viên hỗ

trợ ngồi sau hỗ trợ thể

chất nhắc trẻ ngồi xuống

- Sử dụng thẻ hành vi

“ngồi lên ghế”

Page 6: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

Mục tiêu hành vi: Trẻ giảm la hét trong giờ học

Ngăn ngừa nguy cơ xuất

hiện hành vi:

La hét

Xây dựng hành vi tích

cực:

Im lặng trong tiết học và

khi muốn nói thì giơ tay

hoặc chạm vào tay cô.

Duy trì và tăng cường

hành vi:

Giơ tay khi muốn nói

Giảm thiểu hành vi

không phù hợp:

La hét

Các chiến lược môi trường

- Sắp xếp cho trẻ ngồi gần

- Không gian yên tĩnh,

giảm thiểu tiếng ồn từ bên

ngoài.

Chiến lược dạy kĩ năng

mới

- Dạy trẻ giơ tay khi

muốn phát biểu, hay bày

tỏ mong muốn

Các chiến lược củng cố

- Dùng phần thưởng

- Khen ngợi, động viên

Chiến lược phản ứng

hành vi

- GV quan sát thấy trẻ có

dấu hiệu la hét, GV nhắc

nhở trẻ “im lặng”; ra dấu

“im lặng” cho trẻ

- Sử dụng thẻ hành vi

Mục tiêu hành vi: Trẻ giảm hành vi giật đồ của bạn

Ngăn ngừa nguy cơ xuất

hiện hành vi:

Giật đồ của bạn

Xây dựng hành vi tích

cực:

Xin đồ và hỏi mượn đồ

Duy trì và tăng cường

hành vi:

- Muốn đồ vật trẻ đưa

tay xin bạn hoặc mượn

bạn.

Giảm thiểu hành vi

không phù hợp:

Hành vi giật đồ

Các chiến lược môi trường:

- Đưa ra nhiều đồ vật, đồ

chơi để trẻ có thể lựa chọn.

- Không gian rỗng rãi, để

trẻ tự lựa chọn góc chơi

Chiến lược dạy kỹ năng

mới:

- Dạy trẻ khi muốn đồ

vật trong tay bạn thì trẻ

đưa tay và xin bạn.

Các chiến lược củng cố:

- Khen gợi, động viên.

- Dùng đồ vật trẻ thích

làm phần thưởng.

Chiến lược phản ứng

hành vi:

- Giáo viên quan sát thấy

khi trẻ muốn lấy đồ của

bạn, giáo viên sử dụng

Page 7: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

phù hợp với sở thích của

trẻ.

Hoặc nói “cho tớ

mượn”

- Dạy trẻ biết cách chia

sẻ và cùng nhau chơi.

câu gợi nhắc: bỏ lửng câu

„cho mình.....”.

- Khi trẻ đã có hành vi

giật đồ của bạn, giáo viên

cầm đồ vật đó rồi yêu cầu

trẻ xin bạn và nói “tớ

mượn” thì mới đưa cho

trẻ đồ vật đó.

3.4. Chiến lược sử dụng các hình thức dạy học

- Toàn lớp:

+ Họat động khởi động: Cô và trẻ vận động theo bài hát “Bóng tròn to” để tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học

sinh, tạo không khí vui vẻ để trẻ bắt đầu học

+ Hoạt động củng cố giúp học sinh khái quát về đặc điểm hình tròn – vuông – tam giác và khen thưởng

- Nhóm (Nhóm đôi tương tác; Nhóm không chính thức; Nhóm hợp tác)

+ Nhóm hợp tác:

o Nhóm 1 các thành viên có khả năng và nhu cầu tương đương nên sẽ cùng học ở mức độ giống nhau (Mức độ

và hình thức hỗ trợ, gợi nhắc của giáo viên ít)

o Nhóm 2 các thành viên có khả năng và nhu cầu tương đương nên sẽ cùng học một mức độ giống nhau (Mức

độ và hình thức hỗ trợ, gợi nhắc của giáo viên nhiều hơn)

o Giáo viên chia 2 đội chơi: mỗi đội chơi bao gồm cả thành viên của nhóm 1 và nhóm 2 sao cho cân bằng

- Cá nhân (hướng dẫn cá nhân; tự học cá nhân)

+ 1-2 trẻ học tốt trong 2 nhóm sẽ được ra góc cá nhân để tự hoàn thành bài

+ 1-2 học sinh chưa đạt sẽ được giáo viên hỗ trợ 1:1

3.5. Đồ dùng dạy học

Page 8: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

- Đồ chơi kích thích giác quan và sở thích của trẻ: nhạc, các mô hình tròn - vuông - tam giác nhiều màu sắc,...

- Đồ dùng thao tác – tư duy

+ Thao tác: đi trên cầu thăng bằng, nhảy vào vòng tròn

+ Tương ứng: ghép tương thẻ tranh và mô hình (tròn, vuông, tam giác)

+ Phân loại: hình tròn, hình vuông, tam giác

+ Quy trình/chuỗi: Thẻ quy định hoạt động khi chơi trò chơi vận động với hình dạng

o Hình 1: Đứng ở vạch xuất phát

o Hình 2: Lấy thẻ tranh

o Hình 3: Đi cầu thăng bằng

o Hình 4: Ghép tương ứng

o Hình 5 : Quay về vị trí xuất phát

o Hình 6: Đập tay với thành viên tiếp theo

- Đồ dùng là dụng cụ học tập: màu, giấy a4, giấy màu, keo dán...

4. Tiến trình tiết học

Nội dung/hoạt động (tên hoạt

động/phương pháp hướng dẫn của

cô/mục tiêu kĩ năng trò chơi cần

đạt)

Hình

thức dạy

học

Sắp xếp

môi

trường

Chiến lược

tăng cường

giao tiếp

Chiến lược

quản lí

hành vi

Đồ dùng

dạy học

Nội dung 1: Khởi động: Vận động

theo nhạc “Bóng tròn to”

Hoạt động 1: Ổn định tổ chức

Giáo viên cho trẻ ngồi vào ghế

Điểm danh trẻ

Dùng thẻ tranh quy định hành vi

cho trẻ

Toàn lớp - Trẻ hoạt

động ở khu

vực hoạt

động chung

- GV gắn 1

hình tròn to

và 1 hình

- Sử dụng

lịch bằng

hình ảnh

- Quy trình

hoạt động

bằng hình

ảnh

- Sử dụng

thẻ quy định

hành vi

- Xây dựng

góc im lặng

- Xây dựng

góc thư giãn

- Loa

- Tivi

Page 9: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

Hoạt động 2: Vận động theo nhạc

“Bóng tròn to”

Cô mời cả lớp đứng lên nắm tay

xếp thành hình vòng tròn và vận động

theo nhạc( 2 lần).

tròn nhỏ để

hỗ trợ cho

trẻ đứng

thành vòng

tròn

Nội dung 2: Phân biệt hình tròn –

vuông – tam giác

Hoạt động 1: Giới thiệu

Giáo viên sử dụng bảng hoạt động

để giới thiệu vào hoạt động 2.

Giáo viên giơ lần lượt 3 hình

(vuông, tròn, tâm giác) và gọi tên

ba hình tròn, vuông, tam giác.

Hoạt động 2: Làm theo yêu cầu

Giáo viên phát cho mỗi trẻ 1 rổ

gồm có 3 hình (tròn, vuông, tam

giác)

Giáo viên lấy 1 hình bất kì và yêu

cầu “Lấy hình giống cô” (làm 3

lượt).

Sau khi lấy hình, cô gọi tên hình

và cho trẻ bắt chước lại (lần lượt

hình tròn, vuông, tam giác)

Hoạt động 3: Gọi tên

Nhóm 1: Giáo viên lấy hình tròn

- Nhóm 1

- Nhóm 2

- Trẻ ngồi

vào bàn

theo hình

vòng cung.

Trên bàn là

đồ dùng

học tập.

- Giáo viên

ngồi giữa

đối diện

trẻ.

- Trẻ có

hành vi hay

chạy ra

khỏi chỗ thì

sắp xếp

ngồi sát

vào tường.

- Quy trình

hoạt động

bằng hình

ảnh

- Sử dụng

thẻ quy định

hành vi

- Xây dựng

góc im lặng

- Xây dựng

góc thư giãn

- Thẻ hình

tròn, vuông,

tâm giác.

- Rổ

Page 10: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

đưa trước mặt trẻ và hỏi “Hình gì

đây?”. Trẻ trả lời “Hình tròn”

Làm tương tự với hình vuông và

hình tam giác (nếu trẻ không trả

lười được giáo viên hỗ trợ nhắc

lại cho trẻ) .

Nhóm 2: Giáo viên lấy hình tròn

đưa lên và nói “Hình tròn” để trẻ

bắt chước nói lại theo cô.

Giáo viên làm tương tự với hình

vuông và hình tam giác.

Nội dung 3: Trò chơi với các hình

dạng

Hoạt động 1: Giới thiệu luật chơi

và cách thức chơi.

Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm,

mỗi nhóm 6 học sinh

Giáo viên làm mẫu 2 lần. Lần 1

không nói gì. Lần 2 vừa làm mẫu

vừa phân tích.

Giáo viên phổ biến cách thức thực

hiện hoạt:

- Bước 1: Xếp hàng trước vạch

xuất phát, nghe hiệu lện bắt

đầu, lần lượt từng trẻ lấy 1 thẻ

- Nhóm

lớn 6 học

sinh.

- Nhóm

hợp tác.

- Trẻ thực

hiện ở khu

vực hoạt

động chung

- Quy trình

hoạt động

bằng hình

ảnh

- Bảng

hướng dẫn

bằng hình

ảnh

- Đồng hồ

hẹn giờ

- Sử dụng

bảng quy

định hành vi

- Góc im

lặng

- Thẻ tranh

- Cầu thăng

bằng

- Rổ

- Băng dính

Page 11: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

hình bất kì.

- Bước 2: Trẻ cầm thẻ hình đi

qua cầu thăng bằng đến vị trí

có dán hình để ghép tương

ứng.

- Bước 3: Trẻ trở vị trí đập tay

với chuyền lượt với thành viên

tiếp theo.

Hoạt động 2: Trẻ tham gia chơi.

Giáo viên cho 2 nhóm bắt đầu thực

hiện hoạt động.

Nội dung 4: Bài tập vận động tinh

với các hình dạng tròn – vuông –

tam giác

Hoạt động 1: Thực hiện hoạt động.

Nhóm 1:Xé dán hình tròn, vuông,

tam giác.

- Giáo viên giới thiệu hoạt động:

“Xé dán hình tròn, vuông, tam

giác”.

- Trẻ thực hiện hoạt động.

Nhóm 2: Tô màu hình tròn,

vuông, tam giác.

- Giáo viên giới thiệu hoạt động

“ Tô màu hình tròn, vuông,

tam giác.”

- Nhóm

- Cá nhân

- Khu hoạt

động nhóm

- Góc cá

nhân

- Góc trưng

bày sản

phẩm

- Quy trình

hoạt động

bằng hình

ảnh

- Bảng

hướng dẫn

bằng hình

ảnh

- Thẻ quy

định hành vi

- Góc im

lặng

- Góc thư

giãn

- Giấy A4

- Giấy màu

- Màu

- Kéo dán

Page 12: ẾT KẾ TIẾT DẠY HỌC THEO LỚ i

- Trẻ thực hiện hoạt động.

Cá nhân:

- Trẻ A: Giáo viên cho trẻ về

góc cá nhân và thực hiện hoạt

động xé dán hình trong vuông,

tam giác(thực hiện độc lập)

- Trẻ K: Trẻ cho trẻ về góc cá

nhân và hướng dẫn thực hiện

hoạt động tô màu

- Trẻ M: Cô hỗ trợ 1:1 với trẻ

Hoạt động 2: Nhận xét và trưng bày

sản phẩm.

Nội dung 5: Củng cố

Hoạt động 1: Nhận xét

Giáo viên tổng kết lại nội dung

tiết học: phân biệt hình tròn,

vuông, tam giác.

Giáo viên nhận xét về tiết học

Hoạt động 2: Khen thưởng

Toàn lớp Khu vực

hoạt động

chung

- Quy trình

hoạt động

bằng hình

ảnh

- Bảng lựa

chọn phần

thưởng

Thẻ quy

định hành vi

- Phần

thưởng.

i Bài tập được thực hiện bởi học viên