59
GIỚI THIỆU VỀ ĐỘT BIẾN GEN TS.BS. Hoàng Anh Vũ Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 03 năm 2013 1

Gene mutation 2013

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Gene mutation 2013

GIỚI THIỆU VỀ ĐỘT BIẾN GEN

TS.BS. Hoàng Anh Vũ

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Tháng 03 năm 2013 1

Page 2: Gene mutation 2013

2

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ GEN

3. CÁC KIỂU ĐỘT BIẾN GEN

4. CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN

5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH LÝ CÓ ĐỘT BIẾN GEN

6. CÁC LƯU Ý KHI NÓI VỀ ĐỘT BIẾN GEN

Page 3: Gene mutation 2013

3

BÁC SĨ CÓ CẦN BIẾT VỀ ĐỘT BIẾN GEN?

1. Ngày càng nhiều bệnh thuộc các chuyên khoa

khác nhau được xác định do đột biến gen gây nên:

•Các bệnh di truyền

•Các bệnh ung thư

•Các bệnh tim mạch

•Các bệnh chuyển hóa,…

2. Xu hướng y học cá thể hóa (personalized medicine):

Chẩn đoán phân tử đóng vai trò quan trọng trong chẩn

đoán, phân nhóm tiên lượng, chỉ định điều trị, theo dõi

đáp ứng điều trị,…

3. Thông tin hội nghị, sách chuyên khoa cũng thường

đề cập đến đột biến gen

Page 4: Gene mutation 2013

(Cooper DN, Hum Mutat 2010) 4

Page 5: Gene mutation 2013

5

Page 6: Gene mutation 2013

6

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ GEN

3. CÁC KIỂU ĐỘT BIẾN GEN

4. CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN

5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH LÝ CÓ ĐỘT BIẾN GEN

6. CÁC LƯU Ý KHI NÓI VỀ ĐỘT BIẾN GEN

Page 7: Gene mutation 2013

TỪ GEN ĐẾN SẢN PHẨM PROTEIN

7

Page 8: Gene mutation 2013

PROTEIN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG

8

Page 9: Gene mutation 2013

9

KHÁI NIỆM VỀ GEN (1)

Gen là một phần của phân tử

deoxyribonucleic acid (DNA) có vai trò

làm khuôn mẫu cho việc phiên mã để tạo

thành phân tử ribonucleic acid (RNA) có

chức năng quan trọng:

• Trình tự gen chứa 4 loại base là

adenine (A), cytosine (C), guanine (G)

và thymine (T)

• RNA: Thymine được thay bởi uracil (U)

• Purine = A & G

• Pyrimidine = C, T & U

Page 10: Gene mutation 2013

10

NATIONAL CENTER FOR BIOTECHNOLOGY INFORMATION

Page 11: Gene mutation 2013

11

Page 12: Gene mutation 2013

12

Page 13: Gene mutation 2013

13

TRÌNH TỰ DNA CỦA GEN

Page 14: Gene mutation 2013

14

• Exon: Phần tương ứng của gen còn lưu lại trong RNA (có

thể mã hóa hoặc không mã hóa amino acid)

• Intron: Phần DNA không mã hóa cho amino acid nằm giữa

các exon của một gen (IVS: intervening sequence). Intron

bắt đầu bằng GT và tận cùng bằng AG

• Codon: Bộ ba nucleotide mã hóa cho 1 amino acid

• Start codon ở người là ATG (mã hóa methionine): A được

đánh số +1

• Stop codon ở người là TAG, TAA hoặc TGA

• Chiều của gen 5’ ---3’

KHÁI NIỆM VỀ GEN (2)

Page 15: Gene mutation 2013

15

Page 16: Gene mutation 2013

Amino Acid Three-Letter

Abbreviation

One-Letter

Abbreviation

Alanine Ala A

Arginine Arg R

Asparagine Asn N

Aspartate Asp D

Cysteine Cys C

Glutamate Glu E

Glutamine Gln Q

Glycine Gly G

Histidine His H

Isoleucine Ile I

Leucine Leu L

Lysine Lys K

Methionine Met M

Phenylalanine Phe F

Proline Pro P

Serine Ser S

Threonine Thr T

Tryptophan Trp W

Tyrosine Tyr Y

Valine Val V 16

BỘ MÃ DI TRUYỀN (GENETIC CODE)

Page 17: Gene mutation 2013

INTRON CẦN CHO SỰ GHÉP NỐI EXON

17

Page 18: Gene mutation 2013

18

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ GEN

3. CÁC KIỂU ĐỘT BIẾN GEN

4. CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN

5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH LÝ CÓ ĐỘT BIẾN GEN

6. CÁC LƯU Ý KHI NÓI VỀ ĐỘT BIẾN GEN

Page 19: Gene mutation 2013

19

ĐỊNH NGHĨA ĐỘT BIẾN GEN (MUTATION)

Đột biến gen: Sự thay đổi trình tự nucleotide của gen

Phân loại theo cấu trúc

1.Mất nucleotide (deletion): frameshift hay in-frame?

2.Thêm nucleotide (insertion)

3.Thay thế nucleotide:

+ Đồng nghĩa/ im lặng (synonymous/ silent): Không

thay đổi amino acid

+ Sai nghĩa (missense): Thay đổi amino acid

+ Vô nghĩa (nonsense): Tạo stop codon

4. Đột biến phức tạp

Phân loại theo chức năng

1. Đột biến mất chức năng (loss-of-function)

2. Đột biến thêm chức năng (gain-of-function)

Page 20: Gene mutation 2013

20

DANH PHÁP VỀ ĐỘT BIẾN GEN

(den Dunnen JT, Human Mutation 2000;15:7-12)

• Adenine đầu tiên của mã khởi đầu ATG mang số +1,

• “c.” để chỉ cDNA (complementary DNA)

• “g.” để chỉ genomic DNA

• “IVS” chỉ intron: G của GT đầu tiên trong intron mang số

+1, G của AG cuối cùng trong intron mang số -1

• “p.” để chỉ protein

• “del” = deletion

• “ins” = insertion

p.E746_A750del: Đột biến mất 5 amino acid (từ glutamate

746 đến alanine 750)

c.218T>C: Thay T bằng C tại vị trí 218 của cDNA

IVS2+1G>T: Thay G bằng T tại vị trí đầu tiên của intron 2

Page 21: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN VÙNG EXON

Đồng nghĩa

(silent)

Sai nghĩa

(missense)

Vô nghĩa

(nonsense)

21

Page 22: Gene mutation 2013

22

ĐỘT BIẾN MẤT NUCLEOTIDE

Đột biến gen KIT trong u mô đệm đường tiêu hóa

(c.1669_1674del hoặc p.W557_K558del)

Bảo tồn khung đọc (in-frame mutation)

Page 23: Gene mutation 2013

23

ĐỘT BIẾN MẤT NUCLEOTIDE

Lệch khung đọc (frameshift mutation)

Gen BRCA1 trong ung thư vú: c.5335delC

Page 24: Gene mutation 2013

24

ĐỘT BIẾN THÊM NUCLEOTIDE

Gen KIT trong bệnh u mô đệm đường tiêu hóa:

c.1509_1510insGCCTAT; p.Y503_F504insAY

Bảo tồn khung đọc

Nhân đoạn nội tại (internal tandem duplication)

Page 25: Gene mutation 2013

25

ĐỘT BIẾN THÊM NUCLEOTIDE

Gen ATP7B trong bệnh Wilson: c.525_526insA

Lệch khung đọc

Page 26: Gene mutation 2013

26

ĐỘT BIẾN IM LẶNG

(Gen perforin (PRF1) trong hội chứng thực bào máu: c.630C>T)

NSP (Single Nucleotide Polymorphism): > 1% dân số

• Hầu hết không gây bệnh

• Có thể ảnh hưởng tới tính mẫn cảm với bệnh

(predisposition), tính đáp ứng với thuốc (IL28B:

rs12979860 liên quan với đáp ứng điều trị bằng peg-

interferon/ribavirin trong viêm gan mạn do HCV),…

Page 27: Gene mutation 2013

27

ĐỘT BIẾN SAI NGHĨA

Gen HBB trong β-thalassemia (HbE):

c.79G>A , p.E27K

• Các đột biến làm thay đổi các amino acid quan trọng

có thể gây bệnh

• Nhiều trường hợp là SNP

Gen PFR1 trong hội chứng thực bào

máu: c.10C>T, p.R4C

Page 28: Gene mutation 2013

28

ĐỘT BIẾN VÔ NGHĨA

Gen P53 trong ung thư khoang miệng: c.586C>T

(p.R196X)

Thường làm mất chức năng protein và gây bệnh

Page 29: Gene mutation 2013

29

ĐỘT BIẾN PHỨC TẠP

Gen EGFR trong ung thư phổi: p.T751_I759>N

Page 30: Gene mutation 2013

30

ĐỘT BIẾN MẤT CHỨC NĂNG

Đột biến surfactant protein C (SP-C)

trong bệnh phổi mô kẽ ở trẻ em:

c.218T>C (p.I73T)

Page 31: Gene mutation 2013

31

ĐỘT BIẾN THÊM CHỨC NĂNG

• Đột biến JAK2 trong rối loạn

tăng sinh tủy (đa hồng cầu, tăng

tiểu cầu nguyên phát, xơ tủy)

• Các đột biến tiền gen sinh ung

trong ung thư (proto-oncogene)

• “hotspot”: Vùng thường tập

trung đột biến của gen

Page 32: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN VÙNG INTRON GÂY MẤT EXON

32

Page 33: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN VÙNG INTRON GÂY CHÈN ĐOẠN

33

Page 34: Gene mutation 2013

Đột biến gen BTK trong suy giảm miễn dịch nguyên phát

X- linked agammaglobulinemia (Fiorini M, Human Mutation 2004)

PHỔ ĐỘT BIẾN CỦA MỘT GEN (MUTATION SPECTRUM)

• Các đột biến mất chức năng thường phân bố khắp

chiều dài của gen.

• Các đột biến thêm chức năng thường tập trung hơn

nhưng cũng gồm nhiều kiểu đột biến đa dạng. 34

Page 35: Gene mutation 2013

35

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ GEN

3. CÁC KIỂU ĐỘT BIẾN GEN

4. CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN

5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH LÝ CÓ ĐỘT BIẾN GEN

6. CÁC LƯU Ý KHI NÓI VỀ ĐỘT BIẾN GEN

Page 36: Gene mutation 2013

36

PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN

• Đột biến gen đã biết trước:

Các kỹ thuật dựa trên PCR

đơn thuần

• Đột biến gen mới và cũ:

PCR kèm giải trình tự chuỗi

DNA (DNA sequencing)

Bệnh phẩm

Tách chiết DNA hoặc

RNA

PCR

Giải trình tự chuỗi

DNA

Page 37: Gene mutation 2013

5’ 3’ 3’ 5’

Đoạn gen cần khuếch đại

1 Biến tính bằng nhiệt

3’ 5’

5’ 3’

3’ 5’

5’ 3’

2

3’ 5’

5’ 3’

Cho mồi bắt cặp

NGUYÊN TẮC PCR

3 Tổng hợp DNA

3’ 5’

5’ 3’ 3’ 5’

5’ 3’

37

Page 38: Gene mutation 2013

38

1. Khuôn mẫu (template DNA): đoạn gen mục tiêu được

khuếch đại (beta-globin: 1,6 kb/3.300 Mb = 1/2.000.000)

2. Cặp mồi (primer): Khoảng 18 – 25 bp

3. Deoxynucleoside triphosphates (dNTPs): Nguyên liệu cho

tổng hợp chuỗi DNA

4. Polymerase chịu nhiệt: Xúc tác phản ứng

5. Buffer: Tạo môi trường cho polymerase hoạt động (ổn

định pH, nồng độ HCl và Mg++ phù hợp)

CÁC THÀNH PHẦN QUAN TRỌNG CỦA PCR

Page 39: Gene mutation 2013

39

GENOMIC PCR VÀ RT-PCR (reverse transcriptase)

Page 40: Gene mutation 2013

40

Genomic-PCR:

• Khảo sát các exon và vùng nối exon – intron

• Có thể sử dụng các bệnh phẩm bảo quản trong mô vùi nến

RT-PCR (Reverse Transcriptase PCR, không phải real time

PCR):

• Chỉ khảo sát các exon, không khảo sát intron

• Đặc biệt quan trọng trong khảo sát các gen tổ hợp (fusion

gene) và biểu hiện gen

• Bệnh phẩm phải được bảo quản đúng cách: Không nên dùng

chống đông heparin (máu, tủy), không dùng chất bảo quản mô

tươi,... Nếu muốn giữ mẫu lâu nên giữ đông lạnh từ -200C (mô

đặc) hoặc trong sepasol (tế bào máu hoặc tủy)

GENOMIC PCR VA RT-PCR

Page 41: Gene mutation 2013

41

1. Tạo sản phẩm ngắn: Vài trăm bp, tối đa 5 kb

2. Thiếu “trung thực” (infidelity): Taq DNA

polymerase không có hoạt tính proofreading

NHƯƠC ĐIỂM CỦA PCR

Phải sử dụng polymerase có hoạt tính sửa

sai khi cần giải trình tự chuỗi DNA

Page 42: Gene mutation 2013

42

Real-time PCR

(Quantitative PCR, Q-PCR)

Tinh sạch

sản phẩm

DNA sequencing

Wild-type

sequence

Mutated

sequence

A

AAG GTT GTT

558 559 560

Lys Val Val

GAG GAG ATA AAT GGA AAC AAT TAT GTT TAC ATA GAC CCA ACA CAA CTT

561 562 563 564 565 566 567 568 569 570 571 572 573 574 575 576

Glu Glu Ile Asn Gly Asn Asn Tyr Val Tyr Ile Asp Pro Thr Gln Leu

CCT TAT GAT

AAG GTT GTT CCT TAT GAT CAC AAA TGG GAG TTT CCC AGA AAC AGG CTG AGT TTT G

Lys Val Val Pro Typ Asp His Lys Trp Glu Phe Pro Arg Asn Arg Leu Ser Phe

Wild-type

sequence

Mutated

sequence

A

AAG GTT GTT

558 559 560

Lys Val Val

GAG GAG ATA AAT GGA AAC AAT TAT GTT TAC ATA GAC CCA ACA CAA CTT

561 562 563 564 565 566 567 568 569 570 571 572 573 574 575 576

Glu Glu Ile Asn Gly Asn Asn Tyr Val Tyr Ile Asp Pro Thr Gln Leu

CCT TAT GAT

AAG GTT GTT CCT TAT GAT CAC AAA TGG GAG TTT CCC AGA AAC AGG CTG AGT TTT G

Lys Val Val Pro Typ Asp His Lys Trp Glu Phe Pro Arg Asn Arg Leu Ser Phe

Điện di

PHÂN TICH SAN PHÂM PCR

Page 43: Gene mutation 2013

43

MAY GIAI TRINH TỰ

Page 44: Gene mutation 2013

44

DNA

sequencing

Vi sinh

Khảo sát các đột biến

kháng thuốc:

1. Virus: HBV, HCV,

HIV,...

2. Vi khuẩn: lao,

thương hàn, sốt rét,...

Các lĩnh vực khác

1. Huyết học:

CML: Kháng imatinib

AML: FLT3, NPM1, RAS,...

2. Ung thư

Vú: BRCA1, RAS, PI3KCA,...

Phổi: EGFR Melanoma: BRAF

GIST: KIT, PDGFRA

Đại trực tràng: KRAS , p53,...

3. Tim mạch: Brugada syndrome (SCN5A)

Idiopathic cardiac hypertrophy (sarcomere-

gene mutations),Wafarin (CYP2C9, VKORC1)

4. Sản phụ khoa: Metformin/polycystic ovary

syndrome (STK11) 5. Nội tiết:

Tiểu đường type 2 (TCF7L2 polymorphisms)

6. Di truyền: Wilson, tăng cholesterol máu,..

7. ...

Page 45: Gene mutation 2013

Chẩn đoán các đôt biến gen

• Nguy cơ bệnh: BRCA1/2 (ung thư vú), APC (đa polyp

tuyến gia đình), VHL (ung thư thận), đột biến vùng precore

của HBV (ung thư gan), LDLR (tăng cholesterol gia đình),

• Chẩn đoán bệnh: JAK2 (tăng sinh tủy), globine

(thalassemia), BTK (X-linked agammaglobulinemia),

ATP7B (bệnh Wilson), khoang 6000 bênh đơn gen gây dị

tât bâm sinh

• Tiên lượng bệnh: P53 (các loại ung thư); FLT3, NPM1

(bạch cầu cấp), IDH1 và IDH2 trong glioma,…

• Điều trị nhắm trúng đích phân tử: EGFR (ung thư phổi),

KRAS (ung thư đại trực tràng), KIT (GIST), BRAF

(melanoma) ...

PCR VÀ DNA SEQUENCING: ỨNG DỤNG

45

Page 46: Gene mutation 2013

46

ASO-PCR (Allele Specific Oligonucleotide):

CHẨN ĐOÁN ĐỘT BIẾN ĐIỂM

Page 47: Gene mutation 2013

TTC Đột biến

(Phe)

GTC Bình thường

(Val)

1 2 3 4

Băng wild-type (F-R1)

Băng đột biến (F-R2)

1. 100-bp ladder

2. Mẫu bệnh nhân

3. Chứng âm

4. Chứng dương 47

ĐỘT BIẾN ĐIỂM JAK2 V617F

TRONG RỐI LOẠN TĂNG SINH TỦY

AAG---- F R2 R1

Page 48: Gene mutation 2013

48

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ GEN

3. CÁC KIỂU ĐỘT BIẾN GEN

4. CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN

5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH LÝ CÓ ĐỘT BIẾN GEN

6. CÁC LƯU Ý KHI NÓI VỀ ĐỘT BIẾN GEN

Page 49: Gene mutation 2013

BỆNH THALASSEMIA

49

Page 50: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN MẤT ĐOẠN GEN GLOBIN GÂY

α-THALASSEMIA

(Chong S, Clinical Chemistry 2000) 50

Page 51: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN GEN BETA-GLOBIN (HBB)

TRONG β-THALASSEMIA

Beta-thalassemia (c.124_127delTTCT)

Beta-thalassemia

(c.79G>T)

Beta-thalassemia: HbE

(c.79G>A)

Exon 1 Exon 2 Exon 3

51

Page 52: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN GEN ATP7B TRONG BỆNH WILSON

• Rối loạn di truyền lặn/ NST thường.

• Lắng đọng đồng trong các mô.

• Triệu chứng tâm thần, thần kinh và bệnh gan.

• Đột biến trên 21 exon của gen ATP7B.

S105X (exon 2)

c.525_526insA (exon 2)

R778L (exon 8)

52

Page 53: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN GEN BTK TRONG

X-LINKED AGAMMAGLOBULINEMIA

• Rối loạn di truyền liên kết giới tính.

• Không tạo được tế bào B trưởng thành,

thiếu hụt kháng thể trong máu.

• Dễ nhiễm trùng nặng.

• Đột biến trên 19 exon của gen BTK.

53

Page 54: Gene mutation 2013

VAI TRÒ BTK TRONG DÒNG TẾ BÀO B

54

Page 55: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN GEN PERFORIN (PRF1)

TRONG HEMOPHAGOCYTIC LYMPHOHISTIOCYTOSIS

(Weitzman S, Blood 2011)

(Voskoboinik I, Nat Rev Immunol 2006)

Exon 1 Exon 2 Exon 3

ATG

55

Page 56: Gene mutation 2013

ĐỘT BIẾN GEN UNC13D (MUNC13-4)

TRONG HEMOPHAGOCYTIC LYMPHOHISTIOCYTOSIS

56

Page 57: Gene mutation 2013

(Gholam C, Clinical and Experimental Immunology 2011) 57

Page 58: Gene mutation 2013

58

CÁC VẤN ĐỀ VỀ ĐỘT BIẾN GEN

2. Đột biến gây bệnh hay vô hại?

• Dựa vào các nghiên cứu đã công bố (đột biến hay SNP)

• Các biến thể mới (variant): Nghiên cứu chức năng

1. Phổ đột biến gen giữa các chủng tộc thường khác nhau

•Cần nghiên cứu trên người Việt Nam

•Kỹ thuật giải trình tự chuỗi DNA nên được sử dụng

•Phát triển các bộ kit chẩn đoán phù hợp

3. Chi phí nghiên cứu/ xét nghiệm cao

4. Vai trò quan trọng của bác sĩ lâm sàng trong chỉ định và

tư vấn trước/sau xét nghiệm

Page 59: Gene mutation 2013

59

TÓM TẮT NHỮNG ĐIỂM CHÍNH

1. Đột biến gen gặp trong rất nhiều bệnh lý ở người.

2. Xác định đột biến gen có thể giúp cho chẩn đoán, tiên

lượng, điều trị và đánh giá nguy cơ bệnh tật.

3. Đột biến gen có thể xảy ra ở exon và intron, không phải

mọi đột biến đều gây bệnh.

4. Phổ đột biến mất chức năng thường phân tán, đột biến

thêm chức năng nằm trong vùng “hotspot” của gen.

5. Đột biến gen thường khác nhau giữa các chủng tộc.

6. Giải trình tự DNA là phương pháp thích hợp cho việc

phát hiện đột biến trên dân số nghiên cứu mới.

7. Các kỹ thuật dựa trên PCR đơn thuần không định danh

được các đột biến mới.