7
BTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CNG HOÀ XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc S/GXN-BTNMT Hà Ni, ngày tháng năm 2019 GIY XÁC NHN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ca Dán “Đầu tư xây dựng dây chuyn 2 - Nhà máy xi măng Long Sơn, công sut 2,3 triu tấn xi măng/năm” BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÁC NHẬN I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN/CƠ SỞ: Tên chdán: Công ty TNHH Long Sơn. Địa chCông ty: S6, đường Voi Phục, phường Trung Sơn, thành phố Tam Điệp, tnh Ninh Bình. Địa điểm thc hin Dán: phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung, tnh Thanh Hóa. Điện thoi: 0303.277.900 Fax: 0303.762.345 Tài khon s: 110002929999 ti Ngân hàng TMCP Công Thương, Chi nhánh Tam Điệp, tnh Ninh Bình. Giấy đăng ký kinh doanh số: 2700271520, cp ngày: 12/12/2016 (ln th15) Nơi cấp: SKế hoạch và Đầu tư tnh Ninh Bình. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường s1693/QĐ-BTNMT ngày 12/7/2017 ca Btrưởng BTài nguyên và Môi trường. II. NỘI DUNG XÁC NHẬN: Xác nhn hoàn thành công trình bo vmôi trường ca Dán “Đầu tư xây dựng dây chuyn 2 - Nhà máy xi măng Long Sơn, công suất 2,3 triu tấn xi măng/năm” tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung, tnh Thanh Hóa. III. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DỰ ÁN/CƠ SỞ: Tuân thnghiêm các quy định ca pháp lut vbo vmôi trường; thường xuyên vn hành và lp nht ký vn hành các công trình xlý cht thi, bo vmôi trường đã nêu tại Mc 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Phlc kèm theo Giy xác nhn này; thc hin chương trình quan trắc môi trường và báo cáo công tác bo vmôi trường định kvà đột xut theo quy định ca pháp lut và theo cam kết ca chdán. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Chdán đã hoàn thành một scông trình bo vmôi trường ca Dán theo quy định ca pháp lut. Giy xác nhn này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyn kim tra, thanh tra vbo vmôi trường trong quá trình hoạt động; được điều chnh các công trình bo vmôi trường theo quy định ca pháp lut./. Nơi nhận: - Như mc I (02); - Btrưởng Trn Hồng Hà (để báo cáo); - UBND tnh Thanh Hóa (để phi hp chđạo); - STN&MT tnh Thanh Hóa; - VPTN&TKQHSTTHC, BTN&MT; - Lưu: VT, TCMT, MTMB, MP.11. KT. BTRƯỞNG THTRƯỞNG Võ Tun Nhân

GI Y XÁC NH N HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH B O V NG c a D ng … · (trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: GI Y XÁC NH N HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH B O V NG c a D ng … · (trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số /GXN-BTNMT Hà Nội, ngày tháng năm 2019

GIẤY XÁC NHẬN

HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án “Đầu tư xây dựng dây chuyền 2 - Nhà máy xi măng Long Sơn,

công suất 2,3 triệu tấn xi măng/năm”

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÁC NHẬN

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN/CƠ SỞ:

Tên chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn.

Địa chỉ Công ty: Số 6, đường Voi Phục, phường Trung Sơn, thành phố Tam Điệp,

tỉnh Ninh Bình.

Địa điểm thực hiện Dự án: phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung,

tỉnh Thanh Hóa.

Điện thoại: 0303.277.900 Fax: 0303.762.345

Tài khoản số: 110002929999 tại Ngân hàng TMCP Công Thương, Chi nhánh Tam

Điệp, tỉnh Ninh Bình.

Giấy đăng ký kinh doanh số: 2700271520, cấp ngày: 12/12/2016 (lần thứ 15)

Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.

Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1693/QĐ-BTNMT

ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

II. NỘI DUNG XÁC NHẬN:

Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng dây

chuyền 2 - Nhà máy xi măng Long Sơn, công suất 2,3 triệu tấn xi măng/năm” tại phường

Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.

III. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DỰ ÁN/CƠ SỞ:

Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thường xuyên vận

hành và lập nhật ký vận hành các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường đã nêu tại

Mục 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Phụ lục kèm theo Giấy xác nhận này; thực hiện chương trình quan

trắc môi trường và báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ và đột xuất theo quy định

của pháp luật và theo cam kết của chủ dự án.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Chủ dự án đã hoàn thành một số công trình bảo vệ môi trường của Dự án theo quy định

của pháp luật. Giấy xác nhận này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về

bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động; được điều chỉnh các công trình bảo vệ môi

trường theo quy định của pháp luật./.

Nơi nhận: - Như mục I (02);

- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);

- UBND tỉnh Thanh Hóa (để phối hợp chỉ đạo);

- Sở TN&MT tỉnh Thanh Hóa;

- VPTN&TKQHSTTHC, Bộ TN&MT;

- Lưu: VT, TCMT, MTMB, MP.11.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Võ Tuấn Nhân

Page 2: GI Y XÁC NH N HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH B O V NG c a D ng … · (trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

Trang 2/7

PHỤ LỤC

(Kèm theo Giấy xác nhận số: /GXN-BTNMT ngày tháng năm 2019

của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Công trình thu gom và xử lý nước thải:

1.1. Công trình thu gom, thoát nước mưa, nước thải

1.1.1. Công trình thu gom, thoát nước mưa

- Đã xây dựng các đoạn mương hở bằng gạch và bê tông cốt thép thu gom nước

mưa dọc khối Dây chuyền 2 và các đoạn khớp nối từ các khu vực sản xuất để đấu nối

với mạng lưới mương thoát nước mưa cho toàn Nhà máy, có chiều rộng từ 60-100cm,

chiều sâu từ 30-80cm, tổng chiều dài là 1.662m.

- Mạng lưới mương thoát nước mưa cho toàn Nhà máy được dùng chung với Dây

chuyền 1 và đã được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác

nhận số 45/GXN-TCMT ngày 09/3/2018 của Tổng cục Môi trường đối với Dự án

“Nhà máy xi măng Long Sơn công suất 6.000 tấn clinker/ngày” (sau đây viết tắt là

Giấy xác nhận số 45/GXN-TCMT).

1.1.2. Công trình thu gom nước thải sinh hoạt

Được chủ dự án sử dụng chung với các hạng mục công trình đã hoàn thành của Dây

chuyền 1 đã được Tổng cục Môi trường xác nhận hoàn thành tại Giấy xác nhận số

45/GXN-TCMT.

1.1.3. Công trình thu gom nước thải phòng thí nghiệm và khu vực pha hóa chất

- Đã bố trí can nhựa 20 lít đặt tại phòng thí nghiệm để lưu chứa tạm thời nước thải

phòng thí nghiệm; định kỳ nước thải được chuyển về thùng chứa bằng nhựa HDPE có

nắp đậy dung tích 200 lít đặt tại kho chứa chất thải nguy hại (CTNH).

- Đã xây dựng hố thu nước thải kích thước 80x120x100 (cm) để thu gom, lưu chứa

nước thải phát sinh từ hoạt động pha hóa chất trợ nghiền trước khi chuyển giao cho

đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.

1.1.4. Công trình thu gom nước thải sản xuất

- Đã lắp đặt đường ống thép DN400 để dẫn nước làm mát thiết bị về bể giải nhiệt

thể tích 400m3 trước khi tái sử dụng;

- Đã xây lắp hệ thống mương nổi dài 30m và đường ống thép DN200 dài 5m để thu

gom nước thải từ quá trình sục rửa hệ thống cấp nước và thau rửa bể chứa nước làm

mát dẫn về bể lắng kích thước 2,1x2,25x1,15 (m); đã lắp đặt đường ống cao su dẫn

nước thải sau lắng về hố gom tập trung kích thước 3,9x3,9x6,0 (m);

- Đã lắp đặt đường ống thép DN200 dài 5m để dẫn nước thải từ quá trình sục rửa

đường ống cấp nước sản xuất dẫn về hố gom tập trung;

- Đã lắp đặt đường ống DN160 dẫn nước thải sau xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập

trung (N22) đấu nối với đường ống xả thải của Trạm xử lý nước thải tập trung N21

trước khi xả ra ngoài môi trường.

Page 3: GI Y XÁC NH N HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH B O V NG c a D ng … · (trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

Trang 3/7

1.2. Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp

- Đã xây dựng 05 bể tự hoại 03 ngăn tại các khu nhà hành chính, nhà điều hành

trung tâm và khu vực Nhà máy để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt trước khi dẫn về các

Trạm xử lý nước thải tập trung (các hạng mục này đã được xác nhận hoàn thành công

trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 45/GXN-TCMT).

- Đã xây dựng bổ sung 01 Trạm xử lý nước thải tập trung (N22, hoạt động luân

phiên với Trạm xử lý nước thải tập trung N21 - đã được xác nhận hoàn thành) có công

suất 72 m3/ngày đêm để xử lý nước thải phát sinh trước khi xả ra ngoài môi trường, cụ

thể như sau:

+ Quy trình công nghệ xử lý: Nước thải→Hố thu gom tập trung→Bể điều hòa→Bể

keo tụ→Bể sinh học→Bể khử trùng→suối Ông Quang (tự chảy ra sông Hà Lan).

+ Chế độ vận hành: Theo mẻ.

+ Hóa chất sử dụng: PAC, Chlorine.

2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải:

- Tại trạm đập đá vôi và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải

tại trạm đập đá vôi, 04 hệ thống lọc bụi túi vải tại các điểm chuyển băng tải khu vực

này (dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường

qua 05 ống thải có chiều cao là 8,0m.

- Tại trạm đập phụ gia, nhập than và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 04 hệ thống

lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải và điểm tiếp liệu tấm cho khu vực trạm đập

phụ gia, nhập than (dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

ngoài môi trường qua 04 ống thải có các chiều cao là 7,0m, 7,8m và 8,0m.

- Tại công đoạn đồng nhất đá vôi và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 04 hệ thống

lọc bụi túi vải tại các điểm chuyển băng tải cho khu vực đồng nhất đá vôi (trong đó có

02 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi

trường qua 04 ống thải có chiều cao là 8,0m.

- Tại công đoạn đập sét và quá trình vận chuyển: đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi

vải tại điểm chuyển băng tải; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường qua 01

ống thải có chiều cao là 9,0m.

- Tại công đoạn vận chuyển phụ gia nghiền xi măng và than: Đã lắp đặt 04 hệ thống

lọc bụi túi vải tại các bin liệu, 06 hệ thống lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải

(trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả

ra ngoài môi trường qua 10 ống thải có chiều cao là 8,0m.

- Tại công đoạn định lượng nghiền liệu và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 03 hệ

thống lọc bụi túi vải cho các két, 06 hệ thống lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải

(trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả

ra ngoài môi trường qua 09 ống thải có chiều cao là 8,0m.

- Tại công đoạn nghiền liệu và đuôi lò: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải tại

đỉnh gầu nâng, 01 hệ thống lọc bụi túi vải tại điểm đổ xích cào, 01 hệ thống lọc bụi túi

vải tại đuôi lò nung; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường qua 03 ống thải

có chiều cao là 8,0m và 120m.

Page 4: GI Y XÁC NH N HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH B O V NG c a D ng … · (trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

Trang 4/7

- Tại các silo bột liệu và hệ thống cấp liệu lò: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải

tại đỉnh silo bột liệu, 02 hệ thống lọc bụi túi vải tại điểm đổ máng khí động xuống

băng tải, 01 hệ thống lọc bụi túi vải tại hệ thống cân định lượng; khí thải sau lọc bụi

được xả ra ngoài môi trường qua 02 ống thải có chiều cao là 8,0m.

- Tại công đoạn làm nguội clinker: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi tĩnh điện để xử lý

bụi đầu lò nung; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường qua 01 ống thải có

chiều cao là 40m.

- Tại các silo clinker và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải

tại đỉnh silo chứa clinker, 01 hệ thống lọc bụi túi vải tại silo clinker thứ phẩm, 08 hệ

thống lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài

môi trường qua 10 ống thải có chiều cao là 8,0m và 10m.

- Tại công đoạn định lượng nghiền xi măng và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 01

thiết bị lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài

môi trường qua 01 ống thải có chiều cao là 8,0m.

- Tại công đoạn nghiền xi măng và quá trình vận chuyển đến silo: Đã lắp đặt 02 hệ

thống lọc bụi túi vải tại máy nghiền xi măng, 02 hệ thống lọc bụi túi vải tại đỉnh gầu

nâng, 04 hệ thống lọc bụi túi vải tại máng di động; khí thải sau lọc bụi được xả ra

ngoài môi trường qua 04 ống thải có chiều cao là 8,0m và 37m.

- Tại silo xi măng và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 02 hệ thống lọc bụi túi vải tại

đỉnh gầu nâng, 06 hệ thống lọc bụi túi vải tại chân gầu nâng; khí thải sau lọc bụi được

xả ra ngoài môi trường qua 02 ống thải có chiều cao là 8,0m.

- Tại công đoạn nghiền than và định lượng than mịn: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi

túi vải tại nhà nghiền than, 02 hệ thống lọc bụi túi vải tại đỉnh các két than thô và mịn;

khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường qua 03 ống thải có chiều cao là 8,0m

và 42m.

- Tại công đoạn đóng bao và xuất xi măng rời: Đã lắp đặt 03 hệ thống lọc bụi túi vải

tại đỉnh két xi măng, 04 hệ thống lọc bụi túi vải tại máy đóng bao; khí thải sau lọc bụi

được xả ra ngoài môi trường qua 07 ống thải có chiều cao là 8,0m và 23m.

- Đã lắp đặt các thiết bị thu hồi nhiệt dư từ khí thải lò nung clinker để phát điện (sử

dụng tuarbin hơi công suất 7.000 KW) và sử dụng cho trạm nghiền nguyên liệu, trạm

nghiền xi măng.

3. Công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường:

3.1. Công trình lưu giữ rác thải sinh hoạt: Đã bố trí các thùng chứa rác sinh hoạt

dung tích từ 90-240 lít đặt tại khu nhà hành chính, nhà điều hành trung tâm, nhà bếp,

khu xưởng sản xuất. Đã xây dựng kho chứa chất thải rắn sinh hoạt có diện tích 50m2

trước khi chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.

3.2. Công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường: Đã xây dựng khu vực lưu giữ

chất thải rắn công nghiệp thông thường diện tích 250m2, nền bê tông mịn, có tường

bao, mái tôn che kín và định kỳ chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.

4. Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải nguy hại:

Được dùng chung với Dây chuyền 1 và đã được xác nhận hoàn thành tại Giấy xác

Page 5: GI Y XÁC NH N HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH B O V NG c a D ng … · (trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

Trang 5/7

nhận số 45/GXN-TCMT.

5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với nước thải:

Đã bố trí 02 Trạm xử lý nước thải tập trung N21 và N22 với công suất là 72m3/ngày

đêm/Trạm, được vận hành luân phiên; khi 01 Trạm gặp sự cố sẽ vận hành Trạm còn

lại; các bể xử lý thuộc Trạm sự cố sẽ được dùng để lưu chứa nước thải trong thời gian

khắc phục sự cố.

6. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:

- Đã xây dựng, lắp đặt các phương tiện, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ

và được Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh Thanh Hóa cấp Giấy chứng nhận thẩm

duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy số 696/TD-PCCC-P3 ngày 29/12/2016 và theo

văn bản nghiệm thu về PCCC ngày 30/01/2018 của Cảnh sát PCCC tỉnh Thanh Hóa.

- Đã thực hiện trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà máy với tổng diện tích là

16.500 m2.

(Thông số kỹ thuật các công trình bảo vệ môi trường nêu tại Mục 1, 2, 3, 4, 5 và 6

của Giấy xác nhận này căn cứ vào hồ sơ báo cáo và hồ sơ hoàn công công trình bảo

vệ môi trường do chủ dự án cung cấp; chủ dự án tự chịu trách nhiệm về tính chính xác

của các thông số này).

7. Chương trình quan trắc môi trường:

7.1. Quan trắc nước thải:

- Thông số giám sát: pH, nhiệt độ, Màu, BOD5, COD, TSS, Fe, Zn, Mn, Tổng

phenol, Tổng dầu mỡ khoáng, Sunfua, Florua, Amoni (tính theo N), Tổng Nitơ, Tổng

Phốt pho, Clorua, Clo dư, Colifrom, tổng các chất hoạt động bề mặt;

- Vị trí giám sát: sau Trạm xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra suối Ông

Quang;

- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần;

- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về

nước thải công nghiệp, cột B với hệ số Kq=0,9 và Kf=1,1.

7.2. Quan trắc bụi, khí thải:

7.2.1. Quan trắc tự động, liên tục:

- Vị trí và thông số lắp đặt:

+ KT1: Tại ống khói lò nung Clinker của Dây chuyền 2 đã lắp đặt thiết bị quan trắc

các thông số: O2, SO2, CO và bụi tổng;

+ KT2: Tại ống thải thiết bị làm nguội clinker của Dây chuyền 2 đã lắp đặt thiết bị

quan trắc thông số bụi tổng.

- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về

khí thải sản xuất xi măng, cột B2; QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B và QCVN

20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một

số chất hữu cơ.

Page 6: GI Y XÁC NH N HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH B O V NG c a D ng … · (trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

Trang 6/7

7.2.2. Quan trắc định kỳ:

- Đối với ống khói KT1:

+ Thông số quan trắc: Lưu lượng, nhiệt độ, bụi tổng, SO2, NOx (tính theo NO2), CO,

O2;

+ Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần.

- Đối với 04 ống thải (01 ống tại trạm nghiền than, 02 ống tại trạm nghiền xi măng, 01

ống tại trạm thiết bị làm nguội clinker):

+ Thông số quan trắc chung: Lưu lượng, nhiệt độ, bụi tổng;

+ Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần.

- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về

khí thải sản xuất xi măng, cột B2; QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B và QCVN

20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một

số chất hữu cơ.

7.3. Quan trắc môi trường xung quanh (theo cam kết của chủ dự án):

- Vị trí quan trắc (07 vị trí): (K1) Tại Khu dân cư, thôn 12, xã Hà Vinh (cách nhà

máy thuộc dự án 2 km); (K2) Khu dân cư thuộc phường Đông Sơn, cách Dự án khoảng

500m về phía Nam; (K3) Khu vực nhà điều hành của dự án; (K4) Tổ dân cư khu trước

cổng nhà máy, cách tường rào phía Bắc nhà máy 100m; (K5) Cổng Công ty VLNCN

cách tường rào phía Bắc nhà máy 100m; (K6) Khu dân cư tổ 14, xóm Trường Sơn,

phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn (gần trạm đập); (K7) Khu vực dân cư cách tường

rào nhà máy 50m về phía Tây;

- Thông số quan trắc: Các thông số theo QCVN 05:2013/BTNMT;

- Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần;

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

chất lượng không khí xung quanh.

7.4. Giám sát chất thải rắn: Chủ dự án phải thực hiện phân định, phân loại, thống

kê báo cáo khối lượng các loại chất thải rắn phát sinh theo quy định.

7.5. Giám sát môi trường lao động: Thực hiện theo quy định của ngành y tế.

(Chương trình quan trắc môi trường kèm theo Giấy xác nhận này căn cứ vào cam

kết thực hiện của chủ dự án và các quy định của pháp luật. Chương trình quan trắc

này thay thế nội dung đã cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được

phê duyệt, có thể được cập nhật, bổ sung theo thực tiễn hoạt động của cơ sở).

8. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác:

8.1. Yêu cầu Chủ dự án:

- Chủ dự án phải khẩn trương lắp đặt bổ sung quan trắc khí thải tự động, liên tục

theo đúng cam kết trong nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, đảm bảo

hoàn thành chậm nhất là ngày 30/9/2019, cụ thể:

Page 7: GI Y XÁC NH N HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH B O V NG c a D ng … · (trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra

Trang 7/7

+ Tại ống khói lò nung clinker: Lưu lượng, nhiệt độ và NOx;

+ Tại ống thải thiết bị làm nguội clinker: Lưu lượng và nhiệt độ;

+ Tại 01 ống thải trạm nghiền than và 02 ống thải trạm nghiền xi măng: Lưu lượng,

nhiệt độ và bụi tổng.

- Rà soát, thực hiện lắp đặt bổ sung thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục có

camera theo dõi tại các ống thải bụi, khí thải sau xử lý ra ngoài môi trường (05 vị trí

nêu trên) theo đúng quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của

Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn

thi hành Luật bảo vệ môi trường; đảm bảo hoàn thành chậm nhất là ngày 31/12/2020.

- Chủ dự án phải thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả xử lý bụi của các thiết bị xử lý

bụi đã lắp đặt; trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật phải cải tạo, nâng cấp, đảm

bảo đến ngày 31/12/2019, nồng độ bụi tổng thải ra ngoài môi trường tại các ống khói,

ống thải không vượt quá 30mg/Nm3 theo cam kết.

- Chủ dự án phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật, quản lý và thiết kế, lắp đặt các

thiết bị giảm ồn, rung đảm bảo tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

độ rung trong quá trình vận hành Dự án.

8.2. Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa sự cố môi trường, ứng phó sự cố

môi trường theo quy định tại Điều 108 và 109 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

8.3. Trong trường hợp có sự thay đổi công trình bảo vệ môi trường trong Giấy xác

nhận này, chủ dự án phải lập hồ sơ để được xác nhận lại theo quy định và phù hợp với

thực tiễn./.