Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số /GXN-BTNMT Hà Nội, ngày tháng năm 2019
GIẤY XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án “Đầu tư xây dựng dây chuyền 2 - Nhà máy xi măng Long Sơn,
công suất 2,3 triệu tấn xi măng/năm”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN/CƠ SỞ:
Tên chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn.
Địa chỉ Công ty: Số 6, đường Voi Phục, phường Trung Sơn, thành phố Tam Điệp,
tỉnh Ninh Bình.
Địa điểm thực hiện Dự án: phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung,
tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: 0303.277.900 Fax: 0303.762.345
Tài khoản số: 110002929999 tại Ngân hàng TMCP Công Thương, Chi nhánh Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình.
Giấy đăng ký kinh doanh số: 2700271520, cấp ngày: 12/12/2016 (lần thứ 15)
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1693/QĐ-BTNMT
ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN:
Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng dây
chuyền 2 - Nhà máy xi măng Long Sơn, công suất 2,3 triệu tấn xi măng/năm” tại phường
Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DỰ ÁN/CƠ SỞ:
Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thường xuyên vận
hành và lập nhật ký vận hành các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường đã nêu tại
Mục 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Phụ lục kèm theo Giấy xác nhận này; thực hiện chương trình quan
trắc môi trường và báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ và đột xuất theo quy định
của pháp luật và theo cam kết của chủ dự án.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Chủ dự án đã hoàn thành một số công trình bảo vệ môi trường của Dự án theo quy định
của pháp luật. Giấy xác nhận này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về
bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động; được điều chỉnh các công trình bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như mục I (02);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- UBND tỉnh Thanh Hóa (để phối hợp chỉ đạo);
- Sở TN&MT tỉnh Thanh Hóa;
- VPTN&TKQHSTTHC, Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, MTMB, MP.11.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
Trang 2/7
PHỤ LỤC
(Kèm theo Giấy xác nhận số: /GXN-BTNMT ngày tháng năm 2019
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công trình thu gom và xử lý nước thải:
1.1. Công trình thu gom, thoát nước mưa, nước thải
1.1.1. Công trình thu gom, thoát nước mưa
- Đã xây dựng các đoạn mương hở bằng gạch và bê tông cốt thép thu gom nước
mưa dọc khối Dây chuyền 2 và các đoạn khớp nối từ các khu vực sản xuất để đấu nối
với mạng lưới mương thoát nước mưa cho toàn Nhà máy, có chiều rộng từ 60-100cm,
chiều sâu từ 30-80cm, tổng chiều dài là 1.662m.
- Mạng lưới mương thoát nước mưa cho toàn Nhà máy được dùng chung với Dây
chuyền 1 và đã được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác
nhận số 45/GXN-TCMT ngày 09/3/2018 của Tổng cục Môi trường đối với Dự án
“Nhà máy xi măng Long Sơn công suất 6.000 tấn clinker/ngày” (sau đây viết tắt là
Giấy xác nhận số 45/GXN-TCMT).
1.1.2. Công trình thu gom nước thải sinh hoạt
Được chủ dự án sử dụng chung với các hạng mục công trình đã hoàn thành của Dây
chuyền 1 đã được Tổng cục Môi trường xác nhận hoàn thành tại Giấy xác nhận số
45/GXN-TCMT.
1.1.3. Công trình thu gom nước thải phòng thí nghiệm và khu vực pha hóa chất
- Đã bố trí can nhựa 20 lít đặt tại phòng thí nghiệm để lưu chứa tạm thời nước thải
phòng thí nghiệm; định kỳ nước thải được chuyển về thùng chứa bằng nhựa HDPE có
nắp đậy dung tích 200 lít đặt tại kho chứa chất thải nguy hại (CTNH).
- Đã xây dựng hố thu nước thải kích thước 80x120x100 (cm) để thu gom, lưu chứa
nước thải phát sinh từ hoạt động pha hóa chất trợ nghiền trước khi chuyển giao cho
đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.
1.1.4. Công trình thu gom nước thải sản xuất
- Đã lắp đặt đường ống thép DN400 để dẫn nước làm mát thiết bị về bể giải nhiệt
thể tích 400m3 trước khi tái sử dụng;
- Đã xây lắp hệ thống mương nổi dài 30m và đường ống thép DN200 dài 5m để thu
gom nước thải từ quá trình sục rửa hệ thống cấp nước và thau rửa bể chứa nước làm
mát dẫn về bể lắng kích thước 2,1x2,25x1,15 (m); đã lắp đặt đường ống cao su dẫn
nước thải sau lắng về hố gom tập trung kích thước 3,9x3,9x6,0 (m);
- Đã lắp đặt đường ống thép DN200 dài 5m để dẫn nước thải từ quá trình sục rửa
đường ống cấp nước sản xuất dẫn về hố gom tập trung;
- Đã lắp đặt đường ống DN160 dẫn nước thải sau xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập
trung (N22) đấu nối với đường ống xả thải của Trạm xử lý nước thải tập trung N21
trước khi xả ra ngoài môi trường.
Trang 3/7
1.2. Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp
- Đã xây dựng 05 bể tự hoại 03 ngăn tại các khu nhà hành chính, nhà điều hành
trung tâm và khu vực Nhà máy để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt trước khi dẫn về các
Trạm xử lý nước thải tập trung (các hạng mục này đã được xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 45/GXN-TCMT).
- Đã xây dựng bổ sung 01 Trạm xử lý nước thải tập trung (N22, hoạt động luân
phiên với Trạm xử lý nước thải tập trung N21 - đã được xác nhận hoàn thành) có công
suất 72 m3/ngày đêm để xử lý nước thải phát sinh trước khi xả ra ngoài môi trường, cụ
thể như sau:
+ Quy trình công nghệ xử lý: Nước thải→Hố thu gom tập trung→Bể điều hòa→Bể
keo tụ→Bể sinh học→Bể khử trùng→suối Ông Quang (tự chảy ra sông Hà Lan).
+ Chế độ vận hành: Theo mẻ.
+ Hóa chất sử dụng: PAC, Chlorine.
2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải:
- Tại trạm đập đá vôi và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải
tại trạm đập đá vôi, 04 hệ thống lọc bụi túi vải tại các điểm chuyển băng tải khu vực
này (dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường
qua 05 ống thải có chiều cao là 8,0m.
- Tại trạm đập phụ gia, nhập than và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 04 hệ thống
lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải và điểm tiếp liệu tấm cho khu vực trạm đập
phụ gia, nhập than (dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra
ngoài môi trường qua 04 ống thải có các chiều cao là 7,0m, 7,8m và 8,0m.
- Tại công đoạn đồng nhất đá vôi và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 04 hệ thống
lọc bụi túi vải tại các điểm chuyển băng tải cho khu vực đồng nhất đá vôi (trong đó có
02 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi
trường qua 04 ống thải có chiều cao là 8,0m.
- Tại công đoạn đập sét và quá trình vận chuyển: đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi
vải tại điểm chuyển băng tải; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường qua 01
ống thải có chiều cao là 9,0m.
- Tại công đoạn vận chuyển phụ gia nghiền xi măng và than: Đã lắp đặt 04 hệ thống
lọc bụi túi vải tại các bin liệu, 06 hệ thống lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải
(trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả
ra ngoài môi trường qua 10 ống thải có chiều cao là 8,0m.
- Tại công đoạn định lượng nghiền liệu và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 03 hệ
thống lọc bụi túi vải cho các két, 06 hệ thống lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải
(trong đó có 05 hệ thống dùng chung với Dây chuyền 1); khí thải sau lọc bụi được xả
ra ngoài môi trường qua 09 ống thải có chiều cao là 8,0m.
- Tại công đoạn nghiền liệu và đuôi lò: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải tại
đỉnh gầu nâng, 01 hệ thống lọc bụi túi vải tại điểm đổ xích cào, 01 hệ thống lọc bụi túi
vải tại đuôi lò nung; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường qua 03 ống thải
có chiều cao là 8,0m và 120m.
Trang 4/7
- Tại các silo bột liệu và hệ thống cấp liệu lò: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải
tại đỉnh silo bột liệu, 02 hệ thống lọc bụi túi vải tại điểm đổ máng khí động xuống
băng tải, 01 hệ thống lọc bụi túi vải tại hệ thống cân định lượng; khí thải sau lọc bụi
được xả ra ngoài môi trường qua 02 ống thải có chiều cao là 8,0m.
- Tại công đoạn làm nguội clinker: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi tĩnh điện để xử lý
bụi đầu lò nung; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường qua 01 ống thải có
chiều cao là 40m.
- Tại các silo clinker và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải
tại đỉnh silo chứa clinker, 01 hệ thống lọc bụi túi vải tại silo clinker thứ phẩm, 08 hệ
thống lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài
môi trường qua 10 ống thải có chiều cao là 8,0m và 10m.
- Tại công đoạn định lượng nghiền xi măng và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 01
thiết bị lọc bụi túi vải tại điểm chuyển băng tải; khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài
môi trường qua 01 ống thải có chiều cao là 8,0m.
- Tại công đoạn nghiền xi măng và quá trình vận chuyển đến silo: Đã lắp đặt 02 hệ
thống lọc bụi túi vải tại máy nghiền xi măng, 02 hệ thống lọc bụi túi vải tại đỉnh gầu
nâng, 04 hệ thống lọc bụi túi vải tại máng di động; khí thải sau lọc bụi được xả ra
ngoài môi trường qua 04 ống thải có chiều cao là 8,0m và 37m.
- Tại silo xi măng và quá trình vận chuyển: Đã lắp đặt 02 hệ thống lọc bụi túi vải tại
đỉnh gầu nâng, 06 hệ thống lọc bụi túi vải tại chân gầu nâng; khí thải sau lọc bụi được
xả ra ngoài môi trường qua 02 ống thải có chiều cao là 8,0m.
- Tại công đoạn nghiền than và định lượng than mịn: Đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi
túi vải tại nhà nghiền than, 02 hệ thống lọc bụi túi vải tại đỉnh các két than thô và mịn;
khí thải sau lọc bụi được xả ra ngoài môi trường qua 03 ống thải có chiều cao là 8,0m
và 42m.
- Tại công đoạn đóng bao và xuất xi măng rời: Đã lắp đặt 03 hệ thống lọc bụi túi vải
tại đỉnh két xi măng, 04 hệ thống lọc bụi túi vải tại máy đóng bao; khí thải sau lọc bụi
được xả ra ngoài môi trường qua 07 ống thải có chiều cao là 8,0m và 23m.
- Đã lắp đặt các thiết bị thu hồi nhiệt dư từ khí thải lò nung clinker để phát điện (sử
dụng tuarbin hơi công suất 7.000 KW) và sử dụng cho trạm nghiền nguyên liệu, trạm
nghiền xi măng.
3. Công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường:
3.1. Công trình lưu giữ rác thải sinh hoạt: Đã bố trí các thùng chứa rác sinh hoạt
dung tích từ 90-240 lít đặt tại khu nhà hành chính, nhà điều hành trung tâm, nhà bếp,
khu xưởng sản xuất. Đã xây dựng kho chứa chất thải rắn sinh hoạt có diện tích 50m2
trước khi chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.
3.2. Công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường: Đã xây dựng khu vực lưu giữ
chất thải rắn công nghiệp thông thường diện tích 250m2, nền bê tông mịn, có tường
bao, mái tôn che kín và định kỳ chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
4. Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải nguy hại:
Được dùng chung với Dây chuyền 1 và đã được xác nhận hoàn thành tại Giấy xác
Trang 5/7
nhận số 45/GXN-TCMT.
5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với nước thải:
Đã bố trí 02 Trạm xử lý nước thải tập trung N21 và N22 với công suất là 72m3/ngày
đêm/Trạm, được vận hành luân phiên; khi 01 Trạm gặp sự cố sẽ vận hành Trạm còn
lại; các bể xử lý thuộc Trạm sự cố sẽ được dùng để lưu chứa nước thải trong thời gian
khắc phục sự cố.
6. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:
- Đã xây dựng, lắp đặt các phương tiện, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ
và được Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh Thanh Hóa cấp Giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy số 696/TD-PCCC-P3 ngày 29/12/2016 và theo
văn bản nghiệm thu về PCCC ngày 30/01/2018 của Cảnh sát PCCC tỉnh Thanh Hóa.
- Đã thực hiện trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà máy với tổng diện tích là
16.500 m2.
(Thông số kỹ thuật các công trình bảo vệ môi trường nêu tại Mục 1, 2, 3, 4, 5 và 6
của Giấy xác nhận này căn cứ vào hồ sơ báo cáo và hồ sơ hoàn công công trình bảo
vệ môi trường do chủ dự án cung cấp; chủ dự án tự chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông số này).
7. Chương trình quan trắc môi trường:
7.1. Quan trắc nước thải:
- Thông số giám sát: pH, nhiệt độ, Màu, BOD5, COD, TSS, Fe, Zn, Mn, Tổng
phenol, Tổng dầu mỡ khoáng, Sunfua, Florua, Amoni (tính theo N), Tổng Nitơ, Tổng
Phốt pho, Clorua, Clo dư, Colifrom, tổng các chất hoạt động bề mặt;
- Vị trí giám sát: sau Trạm xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra suối Ông
Quang;
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần;
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nước thải công nghiệp, cột B với hệ số Kq=0,9 và Kf=1,1.
7.2. Quan trắc bụi, khí thải:
7.2.1. Quan trắc tự động, liên tục:
- Vị trí và thông số lắp đặt:
+ KT1: Tại ống khói lò nung Clinker của Dây chuyền 2 đã lắp đặt thiết bị quan trắc
các thông số: O2, SO2, CO và bụi tổng;
+ KT2: Tại ống thải thiết bị làm nguội clinker của Dây chuyền 2 đã lắp đặt thiết bị
quan trắc thông số bụi tổng.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
khí thải sản xuất xi măng, cột B2; QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B và QCVN
20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một
số chất hữu cơ.
Trang 6/7
7.2.2. Quan trắc định kỳ:
- Đối với ống khói KT1:
+ Thông số quan trắc: Lưu lượng, nhiệt độ, bụi tổng, SO2, NOx (tính theo NO2), CO,
O2;
+ Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần.
- Đối với 04 ống thải (01 ống tại trạm nghiền than, 02 ống tại trạm nghiền xi măng, 01
ống tại trạm thiết bị làm nguội clinker):
+ Thông số quan trắc chung: Lưu lượng, nhiệt độ, bụi tổng;
+ Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
khí thải sản xuất xi măng, cột B2; QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B và QCVN
20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một
số chất hữu cơ.
7.3. Quan trắc môi trường xung quanh (theo cam kết của chủ dự án):
- Vị trí quan trắc (07 vị trí): (K1) Tại Khu dân cư, thôn 12, xã Hà Vinh (cách nhà
máy thuộc dự án 2 km); (K2) Khu dân cư thuộc phường Đông Sơn, cách Dự án khoảng
500m về phía Nam; (K3) Khu vực nhà điều hành của dự án; (K4) Tổ dân cư khu trước
cổng nhà máy, cách tường rào phía Bắc nhà máy 100m; (K5) Cổng Công ty VLNCN
cách tường rào phía Bắc nhà máy 100m; (K6) Khu dân cư tổ 14, xóm Trường Sơn,
phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn (gần trạm đập); (K7) Khu vực dân cư cách tường
rào nhà máy 50m về phía Tây;
- Thông số quan trắc: Các thông số theo QCVN 05:2013/BTNMT;
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần;
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung quanh.
7.4. Giám sát chất thải rắn: Chủ dự án phải thực hiện phân định, phân loại, thống
kê báo cáo khối lượng các loại chất thải rắn phát sinh theo quy định.
7.5. Giám sát môi trường lao động: Thực hiện theo quy định của ngành y tế.
(Chương trình quan trắc môi trường kèm theo Giấy xác nhận này căn cứ vào cam
kết thực hiện của chủ dự án và các quy định của pháp luật. Chương trình quan trắc
này thay thế nội dung đã cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được
phê duyệt, có thể được cập nhật, bổ sung theo thực tiễn hoạt động của cơ sở).
8. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác:
8.1. Yêu cầu Chủ dự án:
- Chủ dự án phải khẩn trương lắp đặt bổ sung quan trắc khí thải tự động, liên tục
theo đúng cam kết trong nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, đảm bảo
hoàn thành chậm nhất là ngày 30/9/2019, cụ thể:
Trang 7/7
+ Tại ống khói lò nung clinker: Lưu lượng, nhiệt độ và NOx;
+ Tại ống thải thiết bị làm nguội clinker: Lưu lượng và nhiệt độ;
+ Tại 01 ống thải trạm nghiền than và 02 ống thải trạm nghiền xi măng: Lưu lượng,
nhiệt độ và bụi tổng.
- Rà soát, thực hiện lắp đặt bổ sung thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục có
camera theo dõi tại các ống thải bụi, khí thải sau xử lý ra ngoài môi trường (05 vị trí
nêu trên) theo đúng quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật bảo vệ môi trường; đảm bảo hoàn thành chậm nhất là ngày 31/12/2020.
- Chủ dự án phải thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả xử lý bụi của các thiết bị xử lý
bụi đã lắp đặt; trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật phải cải tạo, nâng cấp, đảm
bảo đến ngày 31/12/2019, nồng độ bụi tổng thải ra ngoài môi trường tại các ống khói,
ống thải không vượt quá 30mg/Nm3 theo cam kết.
- Chủ dự án phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật, quản lý và thiết kế, lắp đặt các
thiết bị giảm ồn, rung đảm bảo tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
độ rung trong quá trình vận hành Dự án.
8.2. Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa sự cố môi trường, ứng phó sự cố
môi trường theo quy định tại Điều 108 và 109 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
8.3. Trong trường hợp có sự thay đổi công trình bảo vệ môi trường trong Giấy xác
nhận này, chủ dự án phải lập hồ sơ để được xác nhận lại theo quy định và phù hợp với
thực tiễn./.