124
Cấu trúc chương 1 :7(5,0,2,0) Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết 1,2,3: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết 1 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (1tiết/3 tiết) I. Mục đích yêu cầu a) Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn . c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh II. Nội dung bài mới St t Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ nhiệm Họ tên lớp trưởng Ghi chú 1 12A 2 12B 3 12C 4 12D 5 12E 6 12F 7 12G 8 12H 9 12I 10 12K 11 12M 12 12N stt Họ tên Ngày sinh Giớ i tín h Đoàn viên Tóan Lý Hóa Văn Tin 1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5 Trang 1

Giáo án tin 12 toàn tập

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giáo án tin 12 toàn tập

Cấu trúc chương 1 :7(5,0,2,0)Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệuTiết 1,2,3: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệuTiết 1 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (1tiết/3 tiết)I. Mục đích yêu cầu

a) Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu.

b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .

c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhII. Nội dung bài mới

Stt Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ nhiệm

Họ tên lớp trưởng

Ghi chú

1 12A2 12B3 12C4 12D5 12E6 12F7 12G8 12H9 12I10 12K11 12M12 12N

stt Họ tên Ngày sinhGiới tính

Đoàn viên

Tóan Lý Hóa Văn Tin

1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5

2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5

3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5

4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3

5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh (1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảngTiết 1:Câu 1:Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào? Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn. HS1: cột Họ tên, giới

§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu1. Bài tóan quản lý:

Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý.a) Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau

Trang 1

Page 2: Giáo án tin 12 toàn tập

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảngStt,hoten,ngaysinh,giới tính,đòan viên, tóan,lý,hóa,văn,tin

GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?

Câu3: Đây chính là biểu bảng được lập ra với mục đích quản lý các thông tin đặt trưng của đối tượng cần quản lý, đặt điểm tất cả mọi thông tin đều chứa cùng một bảng dẫn đến hệ quả:một bảng thông tin đồ sộ chứa quá nhiều dữ liệu trên một bảng, chủ yếu được viết và lưu lên giấy?

tính,ngày sinh,địa chỉ, tổ,điểm tóan, điểm văn, điểm tin...

b) Các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó:

o Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí;

o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ sơ);

o Tìm kiếm;o Sắp xếp;o Thống kê;o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;o Tổ chức in ấn…

III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà Câu 1 : Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó? Câu 2 : Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất

cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.

Câu 3 : Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.

Câu 4 : Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.

4. Dặn dò: 5. Rút kinh nghiệm:

Chương1: Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệuTiết 2 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 2/2 tiết)

a) Mục đích, yêu cầu : HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.

b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)

c) Phương pháp giảng dạy : Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhd) Các bước lên lớp

Trang 2

Page 3: Giáo án tin 12 toàn tập

1. Ổn định tổ chức : Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.2. Kiểm tra miệng : Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba

HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.3. Đáp án:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảngGV: CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên máy tính ở điểm nào?GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? (hệ qtcsdl)

GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.

GV: dùng phần mềm ứng dụng quản lý học sinh với hệ QTCSDL : MS Access để minh họa cho sự tương tác

của hệ CSDL, lưu ý đến vai trò của phần mềm ứng dụng và hệ QTCSDL (phần mềm ứng dụng giúp người dùng có thể giao tiếp một cách dễ dàng với csdl thông qua các thao tác đơn giản).GV: Gán 1->CSDL, 2->phần mềm ứng dụng3->Hệ QTCSDL Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các thành phần

2. Cơ sở dữ liệu là gì?Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1

3. Sự cần thiết phải có các CSDL:Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc quản lý và khai thác csdl trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy tính giúp người dùng tạo lập , khai thác thông tin của CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trò không thể nào thiếu được của phần mềm máy tính dựa trên công cụ máy tính điện tử.4. Hệ quản trị CSDL:

Là phần mềm cung cấp mô trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)-Như vậy, để tạo lập và khai thác

một csdl cần phải có:-Hệ QTCSDL-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...)-Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi cho người sử dụng khi muốn tạo lập và khai thác CSDLHình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và CSDL

Trang 3

csdl

Page 4: Giáo án tin 12 toàn tập

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

Hình 2(cáchkhác)

GV: Muốn vẽ sơ đồ theo hệ CSDL, chỉ cần vẽ thêm một số ký hiệu hình nhân nằm ngoài và các mũi tên hai chiều là được.

trên dựa vào vai trò của nó trong hệ CSDL. Giải thích vì sao em sắp xếp như vậy? (Xem Hình 2)

Dùng sơ đồ tương tác ở trên (H2) để phát triển khái niệm: Hệ thống CSDL là gì?GV: yêu cầu HS căn cứ trên sơ đồ trên để đưa thêm tác nhân : Con người, là thành phần rất quan trọng trong hệ thống CSDL, một thành phần mà sự tồn tại và phát triển của cả hệ thống CSDL đều phải phụ thuộc vào nó. GV: cho HS phát triển thêm sơ đồ. Gọi HS lên bảng để vẽ.Hình 3. Hs về nhà vẽ bằng bút chì xem như một bài tập.(hai cách, cách1:sơ đồ hình tròn đồng tâm, cách2: sơ đồ nhân quả )

Phần mềm ứng dụng

Hệ QTCSDL

CSDL5. Hệ thống CSDL:Người ta dùng thuật ngữ hệ thống CSDL (hay hệ CSDL) để chỉ :- Con người- Hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL - CSDLHình 3:Sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDLCon người

Phần mềm ứng dụng

Hệ QTCSDL

CSDL

2. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây: Câu 1 : Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?

Trang 4

csdl

Page 5: Giáo án tin 12 toàn tập

Câu 2 : Điền vào ô trống dưới đây:CSDL Hệ QTCSDL

Tiếng Anh là gì?Là gì?

Chọn câu trả lời để mô tả mối quan hệ giữa các thành phầnTrả lời:a)1-3-2, b)1-2-3, c)2-1-3d) 3-1-2

Bỏ thành phần số 1, vẽ sơ đồ mô tả quan hệ giữa 2 thành phần còn lại.

Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL có đề cập đến vai trò phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó

Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL có đề cập đến vai trò con người, phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó

Câu 3 : Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.

Câu 4 : Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa chúng).

3.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL4. Rút kinh nghiệm:

Trang 5

Chứa trong (1) CSD

L(2)

Hệ QTCSDL(

3)

Page 6: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệuTiết 3 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 3/ 3 tiết)I. Mục đích yêu cầu

a) Mục đích, yêu cầu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

II. Nội dung bài mới1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó.Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

Thế nào là cấu trúc của một CSDL?

Tính toàn vẹn?Ví dụ Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang điểm 10 , các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10. ( Gọi là ràng buộc vùng)Tính không dư thừa?Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì không cần có cột tuổi. Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán.Ví dụ khác: Đã có cột

6. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định.Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:

Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng các bản ghi .

Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc .

.b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin. c)Tính không dư thừa:-Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl.d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc lưu trên máy tính, nên việc chia sẻ csdl trên mạng máy tính được dể dàng thuận lợi, đây là một ưu điểm nổi bật của việc tạo csdl trên máy tính.e)Tính an toàn và bảo mật thông tin:CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”.f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho

Trang 6

Page 7: Giáo án tin 12 toàn tập

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảngsoluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl. Tính an toàn và bảo mật thông tin?:

Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL.Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL

nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng được nó.7. Một số hoạt động có sử dụng CSDL:- Hoạt động quản lý trường học-Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh-Hoạt động ngân hàng....

III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tinb) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu ............................. Câu 3:So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.

Trang 7

Page 8: Giáo án tin 12 toàn tập

A B1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy

và hệ thống CSDL2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với

nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.

3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.

4. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL

A. Phần mềm ứng dụng

B. Hệ quản trị CSDL

C. Hệ điều hành

D.CSDL

E. Con người

4. Dặn dò:1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học. 2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài: - Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao?

5. Rút kinh nghiệm:

Trang 8

Page 9: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Tiết 4. Bài tập (tiết 1/2 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận..b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhd) Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: I) Nội dung bài: Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính

điện tử.b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một

chủ thể nào đó.d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính

điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:a. Gọn, nhanh chóngb. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)c. Gọn, thời sự, nhanh chóngd. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDLCâu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL a. Bán hàngb. Bán vé máy bayc. Quản lý học sinh trong nhà trườngd. Tất cả đều đúngCâu 4: Hệ quản trị CSDL là:a. Phần mềm dùng tạo lập CSDLb. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDLc. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDLd. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDLCâu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:a. CSDL, hệ QTCSDLb. CSDL, hệ QTCSDL, con ngườic. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụngd. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDLCâu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹnb. Tính không dư thừa, tính nhất quánc. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tind. Các câu trên đều đúngCâu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4a. 2134b. 1342

Trang 9

Page 10: Giáo án tin 12 toàn tập

c. 1324d. 1432Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL . a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.d. Tất cả đều saiCâu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :

CSDL Hệ QTCSDL

Giống nhau

Khác nhau

Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai chiều?II) Dặn dò:

Trang 10

Page 11: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệuTiết 5,6 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( tiết 2/2 tiết)

a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhd) Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh2. Kiểm tra bài cũ:Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:a) Không dư thừa, tính bảo mật.b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tind) Không dư thừa, độc lập Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ.

Trang 11

Page 12: Giáo án tin 12 toàn tập

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh Ghi bảng

Thực chất là khai báo kiểu dữ liệu

Thực chất là khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc, ràng buộc dữ liệu

GV: cho ví dụ về chức năng duy trì tính nhất quán dữ liệu

Tóm tắt các thao tác cơ bản trên CSDL:- Thao tác trên Cấu trúc dữ liệu (thông qua ngôn ngữ dn dữ liệu), gồm...- Thao tác với nội dung dữ liệu (thông qua ngôn ngữ thao tác dữ

Chủ yếu GV giới thiệu chức năng của hệ QTCSDL, dùng Pascal hoặc SQL minh họa cách khai báo, xây dựng cấu trúc CSDL:GV:Trong Pascal để khai báo biến I,j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào?HS:Vari,j:integer;k:real;GV:Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten,ngaysinh, gioitinh, doanvien toan,ly,hoa,van,tin:.....TypeHocsinh=record; Hoten:string[30]; Ngaysinh:string[10]; Gioitinh:Boolean; Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End;

GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẩu tin (bản ghi) bao gồm: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệuTìm kiếm và kết xuất dữ liệuGV: Bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào CSDL.

1. Các chức năng của hệ QTCSDL:Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin:Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực hiện được các thao tác sau:Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệuTìm kiếm và kết xuất dữ liệuc) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo:- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: -Bộ xử lý truy vấn -Bộ truy xuất dữ liệu

b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào- người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: A1bộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên CSDL đang dùngc. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:

Con người

Phần mềm ứng dụng/Truy vấn

Trang 12

Bộ truy xuất dữ liệu

Bộ xử lý truy vấn

Hệ QTCSDL:

Tiết 5

Tiết 6

Page 13: Giáo án tin 12 toàn tập

3. Củng cố:Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm.

A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà :Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDLa. Cung cấp cách tạo lập CSDLb. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tinc. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDLd. Các câu trên đều đúngCâu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệuCâu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDLb. Đảm bảo tính độc lập dữ liệuc. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDLd. Ngăn chận sự truy cập bất hợp phápCâu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệub. Ngôn ngữ thao tác dữ liệuCâu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDLb. Nhập, sửa xóa dữ liệuc. Cập nhật, dữ liệud. Câu b và cCâu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDLa. Thao tác trên cấu trúc dữ liệub. Thao tác trên nội dung dữ liệuc. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáod. Cả ba câu trênCâu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?a. Không đượcb. Không thểc. Đượcd. Không nênCâu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính.a. Người dùng cuốib. Người lập trìnhc. Nguời quản trị CSDLd. Cả ba người trênCâu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin.a. Người lập trìnhb. Người dùng cuối

Trang 13

Bộ truy xuất dữ liệu

Hệ QTCSDL:

Page 14: Giáo án tin 12 toàn tập

c. Người QTCSDLd. Cả ba người trên.Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDLa. Người lập trình ứng dụngb. Người dùng cuốic. Người QTCSDLd. Cả ba người trênB) Câu hỏi tự luận:Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thíchCâu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì saoCâu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL..4) Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút5) Rút kinh nghiệm:

Trang 14

Page 15: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Tiết 7. Ôn tập (tiết 2/2 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công tác thống kê b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máyc) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách quan.d) Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây)I) Nội dung bài: A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDLa. Cung cấp cách tạo lập CSDLb. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tinc. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDLd. Các câu trên đều đúngCâu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệuCâu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Nhập, sửa, xóa dữ liệub. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệuc. Khai báo cấu trúc d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệuCâu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phépa. Tìm kiếm dữ liệub. Kết xuất dữ liệuc. Cập nhật dữ liệud. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phépCâu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDLb. Đảm bảo tính độc lập dữ liệuc. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDLd. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thốngCâu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệub. Ngôn ngữ thao tác dữ liệuCâu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDLb. Nhập, sửa xóa dữ liệuc. Cập nhật, dữ liệu

Trang 15

Page 16: Giáo án tin 12 toàn tập

d. Câu b và cCâu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDLa. Thao tác trên cấu trúc dữ liệub. Thao tác trên nội dung dữ liệuc. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáod. Cả ba câu trênCâu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?a. Không đượcb. Không thểc. Đượcd. Không nênCâu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính.a. Người dùng cuốib. Người lập trìnhc. Nguời quản trị CSDLd. Cả ba người trênCâu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tina. Người lập trìnhb. Người dùng cuốic. Người QTCSDLd. Cả ba người trên.Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDLa. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDLb. Người dùng cuối d. Cả ba người trênCâu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDLa. CSDL chứa hệ QTCSDL b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tínhc. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tínhd. Các câu trên đều sai Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểma. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tínhb. Đều là phần mềm máy tínhc. Đều là phần cứng máy tínhd. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tínhCâu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện đượca. Máy tínhb. Hệ QTCSDLc. CSDLd. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tínhB) Các câu hỏi tự luận:Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu trên máy tính.Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đếnCâu 4: Hệ CSDL là gì?Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL :

CSDL Hệ QTCSDL

Trang 16

Page 17: Giáo án tin 12 toàn tập

Giống nhau

Khác nhau

Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL. Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDLCâu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì saoCâu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh họaCâu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biếtCâu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu

. Trắc nghiệm chương 1 trên máy Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính

điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một

chủ thể nào đó.d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để

đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:a. Gọn, nhanh chóngb. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)c. Gọn, thời sự, nhanh chóngd. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDLCâu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL a. Bán hàngb. Bán vé máy bayc. Quản lý học sinh trong nhà trườngd. Tất cả đều đúngCâu 4: Hệ quản trị CSDL là:a. Phần mềm dùng tạo lập CSDLb. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDLc. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDLd. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDLCâu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:a. CSDL, hệ QTCSDLb. CSDL, hệ QTCSDL, con ngườic. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụngd. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDLCâu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹnb. Tính không dư thừa, tính nhất quánc. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tind. Các câu trên đều đúng

Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4a. 2134

Trang 17

Page 18: Giáo án tin 12 toàn tập

b. 1342c. 1324d. 1432Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL . a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.d. Tất cả đều saiCâu 9: Chức năng của hệ QTCSDLa. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL.b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tinc. Cung cấp cách khai báo dữ liệu d. câu a và bCâu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệuCâu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDLb. Đảm bảo tính độc lập dữ liệuc. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDLd. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDLCâu 12: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phépa. Hỏi đáp CSDLb. Truy vấn CSDLc. Thao tác trên các đối tượng của CSDLd. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDLCâu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDLb. Đảm bảo tính độc lập dữ liệuc. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phépd. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thốngCâu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệub. Ngôn ngữ thao tác dữ liệuCâu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDLb. Nhập, sửa xóa dữ liệuc. Cập nhật dữ liệud. Câu b và cCâu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDLa. Thao tác trên cấu trúc dữ liệub. Thao tác trên nội dung dữ liệu

Trang 18

Page 19: Giáo án tin 12 toàn tập

c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáod. Cả ba câu trênCâu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?a. Không đượcb. Không thểc. Đượcd. Không nênCâu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính.a. Người dùng cuốib. Người lập trìnhc. Nguời quản trị CSDLd. Cả ba người trênCâu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tina. Người lập trìnhb. Người dùng cuốic. Người QTCSDLd. Cả ba người trên.Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDLa. Người lập trình ứng dụngb. Người dùng cuốic. Người QTCSDLd. Cả ba người trên

3. Dặn dò: 4. Rút kinh nghiệm:

Trang 19

Page 20: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương 2:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 8 §1 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết) a) Mục đích, yêu cầu:

Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin

Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáoBiết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.

Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã cób) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình

minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạnc) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhd) Các bước lên lớp

1) Ổn định tổ chức: Điểm danh2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 73) Nội dung:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

Từ các công cụ của Access, em hãy cho biết cácChức năng chính của Access là gì?

Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu, tính tóan và khai thác dữ liệu

Em biết gì về phần mềm Ms Windows ? Em biết gì về phần mềm Ms Word? Ms Excel? Microsoft Access ?Access có nghĩa là truy cập, truy xuấtGV: Dùng phần mềm ứng dụng Quản lý học sinh (hoặc bộ ảnh có sao chụp các kết quả về tác dụng của các thành phần trong Access) để minh họa dựa trên ý tưởng các ví dụ sau:Ví dụ 1: Ở bảng minh họa CSDL đầu tiên, trong bảng không thể tạo cột tuổi (là cột được tính từ cột ngày sinh) bằng công thứcVí dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi.Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túiVí dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu:

§1 Giới thiệu Microsoft Access 1. Các đối tượng trong Microsoft Access :Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập dữ liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính như sau:a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được.b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính tóan mà table không làm được.c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.

2. Chế độ làm việc với các thành phần trong Access:- Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới các thành phần như:Table, query, form,report theo ý của người lập trình.- Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người

Trang 20

Page 21: Giáo án tin 12 toàn tập

- Còn gọi là chế độ làm việc với cấu trúc.

Còn gọi là chế độ làm việc với dữ liệu.

dùng có thể thực hiện các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới.- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.3. Cách tạo các thành phần trong Access:Có sử dụng một trong các cách sau để tạo thành phần của Access:- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước của Access (Wizard)- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi Design lại).4. Khởi động Access:Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access.Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access tren Desktop.5. Cửa sổ làm việc của Access:Xem H5.

H5. Cửa sổ làm việc của Access

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảnga. Tạo tập tin mới trong Access:Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào:File/New xuất hiện cửa sổ H6.

Trang 21

Page 22: Giáo án tin 12 toàn tập

H6

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảngNhập vào tên tệp (tối đa 255 ký tự), phần đuôi do Access tự gán .MDB ( Manegement DataBase)

Bước 2: Kích vào Blank database (CSDL trắng), xuất hiện H7, chọn thư mục muốn lưu tệp, nhập tên tệp, kích vào nút lệnh Create. Xuất hiện H8

H7

Trang 22

Chọn thư mục muốn lưu tệp

Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên, phần đuôi do Access tự gán .MDB ( Manegement DataBase)

Page 23: Giáo án tin 12 toàn tập

H8

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảngb. Mở CSDL đã có trên đĩa:Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp vào tên tệp muốn mở.Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào File/Open/kích vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở tệp : QUANLYHOCSINH, xem H9

H9

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng6. Kết thúc làm việc với Access:

Trang 23

Các đối tượng chính của CSDL, muốn làm việc với đối tượng nào chỉ cần kích vào tên của đối tượng đó.

Cửa sổ CSDL

Kích chọn Tables để làm việc với bảng.

Page 24: Giáo án tin 12 toàn tập

Trong cửa sổ CSDLCách 1: Kích vào File/Exit.Cách 2: Kích vào nút Close (X) nằm ở góc phải phía trên cửa sổ (trên thanh Title Bar).

4. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của Access, Cách khởi động và thoát khỏi Access?Đ án: Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuấtCác chức năng chính của Access:- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu

5. Câu hỏi về nhà : A) Câu hỏi trắc nghiệm dùng củng cố bài .Câu 1: Access là gì?a. Là phần cứngb. Là phần mềm ứng dụngc. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuấtd. Là phần mềm công cụCâu 2: Các chức năng chính của Accessa. Lập bảngb. Lưu trữ dữ liệuc. Tính toán và khai thác dữ liệud. Ba câu trên đều đúngCâu 3: Tập tin trong Access đươc gọi làa. Tập tin cơ sở dữ liệub. Tập tin dữ liệuc. Bảngd. Tập tin truy cập dữ liệuCâu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access làa. DOCb. TEXTc . XLSd. MDBCâu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lýb. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report...c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệud. Câu a và bCâu 6: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải;a. Vào File chọn Newb. Kích vào biểu tượng Newc. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng Newd. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên file và chọn Create.Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nàoa. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDBb. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDBc. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.Câu 8: MDB viết tắt bởi

Trang 24

Page 25: Giáo án tin 12 toàn tập

a. Manegement DataBaseb. Microsoft DataBasec. Microsoft Access DataBased. Không có câu nào đúngCâu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDLb. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sauCâu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:a. Vào File /Exitb. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exitc. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Accessd. Câu b và cB) Câu hỏi tự luận:Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access.Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong AccessCâu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong AccessCâu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong AccessCâu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access6. Dặn dò:7. Rút kinh nghiệm:

Trang 25

Page 26: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 9 §2 Cấu trúc bảng - (1 tiết/4 tiết)

a) Mục đích, yêu cầu: o Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái

niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table.Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Tableb) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình

minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhd) Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 8/mỗi học sinh3. Nội dung:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

Quy tắc đặt tên cột:Tên cột <=64 ký tự, không chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ]. Tên không bắt đầu bằng ký tự khoảng trắng, tên cột không nên bỏ dấu tiếng việt không nên chứa ký tự trắng.DSHS:Danh sách học sinh

1. Các khái niệm chính:Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu, bảng gồm 02 thành phần sau:- Cột (trường-Field) là nơi lưu giữ các giá trị của dữ liệu, người lập trình phải đặt tên cho cột . Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng cùng tên cho một trường xuất hiện ở nhiều bảng.Quy tắc đặt tên cột: (ghi ở bên)-Bản ghi còn gọi là mẩu tin (Record) :gồm các dòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá trị của cột.Ví dụ: Table DSHS như sau

Table : DSHS

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

Trang 26

Cột

Tên cột

Cột

Tên cột

Bản ghi

Page 27: Giáo án tin 12 toàn tập

Kiểu dữ liệu là gì? (đã được học ở Pascal) là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.

2. Một số kiểu dữ liệu trong Access: H6

Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa

TextDữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng,

Lớp 12A, 054.849397 (số điện thoại)

NumberDữ liệu kiểu số 123, -1237

1.23....Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM...Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN...

AutoNumber

Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên theo thứ tự

1234....

Yes/No

Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic), lưu giữ các giá trị Yes hoặc No, True /False, On/off

Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi cần đánh dấu giới tính: Nam hoặc Nữ, hoặc đã vào Đoàn hay chưa ...(dữ liệu chỉ có hai giá trị chọn lựa)

H6.

Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họaVí dụ 1: Gỉa sử một table chứa Trường Số CMND , đối với trường này nên chọn khóa chính cho nó, vì nguyên tắc số CMND không được trùng nhau. Tránh tình trạng người nhập dữ liệu nhập những giá trị trùng nhau.

Cách chọn khóa chính cho trường sẽ trình bày ở mục 3. Thiết kế bảng

3. Đặt khóa chính cho trường (cột )của Table:a) Tính chất khóa chính (Primary key) của trường ? Khi tạo khóa chính cho một hoặc nhiều trường nào đó thì dữ liệu khi nhập vào trường này không được chứa các giá trị giống nhau.Ví dụ 1.b) Trong một Table có cần thiết phải tạo khóa chính cho ít nhất một trường không?Để CSDL có hiệu quả, trong Table nên chọn ít nhất một trường có khóa chính

4. Dặn dò: 5. Bài tập về nhà: Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gìa. Tableb. Recordc. Fieldd. Field nameCâu 2: Bản ghi của Table chứa những gìa. Chứa tên cộtb. Chứa tên trườngc. Chứa các giá trị của cộtd. Tất cả đều sai

Trang 27

Page 28: Giáo án tin 12 toàn tập

Câu 3: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tựa. <=255b. <=8c <=64d. <=256Câu 4: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?a. Đượcb. Không đượcc. Không nênd. Tùy ýCâu 5: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thườnga. Không phân biệt chữ hoa hay thườngb. Bắt buộc phải viết hoac. Bắt buộc phải viết thườngd. Tùy theo trường hợpCâu 6: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nàoa. Number b. Date/Timec. Autonumberd. TextCâu 7: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý.... a. Number c. Yes/Nob. Currency d. AutoNumberCâu 8: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phảia. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Okb. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐc. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.d. Các câu trên đều saiCâu 9: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên chọn loại nàoa. Number c. Textb. Currency d. Date/timeCâu 10: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh.a. Textb. Numberc. Yes/Nod. Auto Number6. Dặn dò:7. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 10 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 2/4 tiết)

Trang 28

Page 29: Giáo án tin 12 toàn tập

a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, RequireVề kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn

b) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhc) Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 9/mỗi học sinh.

3. Nội dung:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh Ghi bảng

GV: Trong các trường của DSHS nên chọn trường nào là trường khóa chính?(Đ án: MAHS, vì mỗi HS có một mã HS duy nhất)

Ví dụ 2: Hãy thiết kế table DSHS gồm các trường sau: MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO. Trong đó:

MAHS: kiểu dữ liệu ký tự (Text), chọn khóa chính.HODEM: TextTEN: TexTGIOITINH: kiểu Yes/NoNGAYSINH: Kiểu date/TimeDIACHI: TextTO:Text

Tất cả các trường yêu cầu ghi chú thích mô tả cho rõ về trường.

. 3. Thiết kế bảng: a) Thiết kế bảng với yêu cầu đơn giản:Vdụ 2: (ở bên)Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối tượng Tables.B1: Kích vào lệnh Create Table In Design View (H7).B2: Xuất hiện cửa sổ (H8)B3: Từ cửa sổ (H8), nhập các tên trường chọn. kiểu dữ liệu, ghi chú thích, như dưới đây.B4: Chọn trường khóa chính: Trường MAHS là trường khóa chính (vì mỗi HS được xác định bởi một mã hs duy nhất), trong cửa sổ thiết kế Table (H9), chọn trường MAHS, kích vào biểu

tượng trên thanh công cụ, xuất hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái của trường.

Trang 29

Page 30: Giáo án tin 12 toàn tập

H7

H8

Trang 30

2- Kích vào đây để thiết kế Table

1- Chọn đối tượng Tables

2. Kích vào biểu tượng chìa khóa

1. Chọn trường muốn đặt khóa chính

1.Nhập tên trường vào cột này 4.Tính chất

trường

2.Chọn kiểu dữ liệu

3.Chú thích

H9. Kết quả

Page 31: Giáo án tin 12 toàn tập

Ví dụ 3: Yêu cầu như ví dụ 2, nhưng có yêu cầu thiết kế thêm các tính chất của trường như sau:DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)

Field NameData Type

Field PropertiesField Size

Format Caption Require

MAHS Text 10 > Mã học sinh

HODEM Text 20 Họ đệm

TEN Text 10 Tên

GIOITINH YES/NO YES/NO Giới tính

NGAYSINH DATE/TIME

Short date

Ngày Sinh

DIACHI Text 25 Địa chỉ

TO Text 1 Tổ Yes

Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa 10 ký tự Học sinh: phải chọn tính chất Field Size=10, muốn nhập ký tự vào trường MAHS thì ký tự phải tự động biến thành chữ hoađặt Format:> NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date)Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào Require: chọn Yes

b) Thiết kế bảng với yêu cầu phức tạp:Thiết kế có thêm yêu cầu về tính chất trường (Field Properties) dùng để điều khiển cách thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển thị. Một số tính chất của trường hay dùng:Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là kiểu Text, nếu kiểu dữ liệu là Number thì chọn byte lưu các giá trị từ 0 đến 255, chọn Integer hay long Integer nếu lưu số nguyên, chọn Single hay Double nếu muốn lưu số có số lẻ.Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để dữ liệu nhập vào trường này biến thành chữ hoa. Nếu là kiểu số (Number) chọn dạng thức trong danh sách bên trái, ý nghĩa ở cột phải

Decimal place: qui định số cột chứa số lẻCaption: Vì tên field không có dấu tiếng Việt, tính chất này cho phép nhập vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa hơn.Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc phải nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại chọn NoVí du 3: (ở bên)Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế Table, lần lượt chọn trường muốn thiết lập tính chất. Lần lượt đăng nhập các tính chất như đã yêu cầu, xem (H10).

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

Trang 31

1 2 3

4

5

6

Có ký hiệu tiền tệ, có dấu phân cách nhóm

Số lấy 02 số lẻ thập phânCó dấu phân cách hàng nhómDạng số phần trămDạng số khoa học

Page 32: Giáo án tin 12 toàn tập

H10Chú thích:

1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào 2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn

3- Chú thích (Description) tùy chọn 4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn 5- Định dạng (Format), tùy chọn

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh Ghi bảng

GV: Minh họa bằng ứng dụng QUANLYHOCSINH.MDBKhi thiết kế bảng BANG_DIEM

ID: Identification (sự nhận dạng)

4. Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:B1: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ này (x), xuất hiện (H11) chọn Yes để đồng ý lưu, nhập vào tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống như qui tắc đặt tên trường) chọn OK. (H12)B2: Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa chính, Access xuất hiện thông báo (H13)Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo khóa chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes, Access sẽ tạo mới trường có tên ID có kiểu d/liệu AutoNumber chứa các giá trị số không trùng nhau.

6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc

H11

Trang 32

Field Properties(Tính chất trường)

Chọn Yes để đồng ý lưu

Nhập tên Table mới vào đây

Page 33: Giáo án tin 12 toàn tập

H12

H13

4. Câu hỏi về nhà :A) Bài tập về nhà chuẩn bị tiết thực hành : Câu 1: Thực hành lệnh môi trường trong Ms Windowsa) Vào lệnh môi trường xác lập dạng thức về số: dạng Việt Nam (dấu phân cách thập phân là dấu , (dấu phẩy), dấu phân nhóm là dấu . (dấu chấm), dấu phân cách đối số trong công thức là; (chấm phẩy)b) Xác lập đơn vị tiền tệ : VNĐ, đặt sau số và cách số một dấu cách.c) Xác lập ngày dạng Việt Nam : dd/MM/yyyyCuối cùng lưu giữ các dạng thức ở trên. Hdẫn: GV hướng dẫn Học sinh ngay trên máy con ở phòng đa chức năng bằng chức năng quảng bá nhanh. Học sinh làm lại nhiều lần cho quen.Câu 2: a) Tạo thư mục mới có tên là tên của lớp tại My Document ví dụ : My Document\LOP12Ab) Tạo tệp CSDL mới có tên File: QUANLYHOCSINH.MDB, lưu tại thư mục vừa tạo.c) Thiết kế table có tên: DSHS DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)

Field Name Data TypeField PropertiesField Size

Format Caption Require

MAHS Text 10 > Mã học sinhHO_DEM Text 20 Họ đệmTEN Text 10 TênGIOI_TINH YES/NO YES/NO Giới tính

NGAY_SINHDATE/TIME

Short date Ngày Sinh

DIA_CHI Text 25 Địa chỉTO Text 1 Tổ yes

d) Thiết kế Table : MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)

Field Name Data Type

Field Properties

Field Size

Format Caption Require

MA_MON_HOC Text 2 Mã môn họcTEN_MON_HOC Text 20 Tên môn học

e) Thiết kế Table có tên:

Trang 33

Chọn Yes để Access tự tạo trường khóa chính có tên ID

Page 34: Giáo án tin 12 toàn tập

BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

Field Name Data TypeField PropertiesField Size

Format Caption Decimal Place

MAHS Text 10 > Mã học sinhMA_MON_HOC Text 20 Mã môn học

NGAY_KIEM_TRADATE/TIME

Short dateNgày kiểm tra

DIEM_SO Number Single Fixed Điểm số 1

. Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học. Hướng dẫn: Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học nên MA_MON_HOC không tạo khóa chính, do đó bảng này có thể chứa các bản ghi giống nhau!! Vì thế ta nên đồng ý để Access tạo truờng mới ID làm khóa chính để phân biệt các bản ghi với nhau.5) Dặn dò:

Trang 34

Page 35: Giáo án tin 12 toàn tập

Bài Thực Hành Số 01- Chương IITiết 11 (1 tiết/2 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, RequireVề kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box trung tâm.c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhd) Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: .

3. Nội dung:Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì đây là kiến thức mới. Phân hs làm 03 nhóm : Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3

Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng Anh..) Học sinh làm vài lần cho thành thạo câu 2 : Hướng dẫn chung bằng Projector, sau đó Học sinh làm như sau:Câu a,b một hoặc 2 hs cho cả lớp xemCâu c một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xemCâu d một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xemCâu e một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem

GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùngGV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.

4. Dặn dò: 5. Rút kinh nghiệm:

Trang 35

Sử dụng phòng Hi Class dùng chức năng hs mẫu, hoặc phân nhóm hs thực hành trên máy

Page 36: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương 2:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 12 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 3 /4 tiết)

a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức:, Về kỹ năng: Nắm được các thao tác trên các trường trong cửa sổ thiết kế Table

b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạnPhương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhc) Các bước lên lớp1) Ổn định tổ chức: Điểm danh2) Kiểm tra bài cũ: Khóa chính là gì? Trong một Table có cần thiết để chọn trường có khóa chính không? Nếu không thể chọn được một trường nào đó của table làm khóa chính ta phải làm gì?

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng4. Thay đổi thiết kế của bảng:Một bảng đã thiết kế và ghi vào CSDL xong, bây giờ muốn lấy bảng đó ra để thiết kế lại làm như sau:B1:Trong cửa sổ CSDL, kích chọn đối tượng Tables/kích chọn tên bảng muốn thiết kế lại.B2: Kích vào nút Designa) Thay đổi thứ tự trường:H14

3.Nội dung:

H14

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh Phần ghi bảng

b. Thêm trường:Vdụ: thêm trường mới vào trên trường DIACHI (H15)

Trang 36

-Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Xuất hiện hình nằm ngang trên trường đã chọn.-Rê chuột đến vị trí mới, thả chuột

Page 37: Giáo án tin 12 toàn tập

H15

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảngc. Xóa trường:- Chọn trường muốn xóa-Kích phải chuột/Delete Rows d. Thay đổi khóa chính:-Chọn trường muốn hủy khóa chính.

-Kích vào biểu tượng .5. Xóa bảng:- Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để khẳng định muốn xóa.6. Đổi tên bảng:- Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên- Chọn lệnh Rename.- Nhập vào tên mới và EnterLưu ý: Phải đóng (close) bảng muốn xóa hoặc bảng muốn đổi tên rồi mới tiến hành xóa, đổi tên bảng được!

Trang 37

-Chọn trường DIACHI.-Trỏ chuột vào trường đã chọn.- Kích phím phải chuột chọn Insert Rows.

4. Dặn dò: 5. Bài tập về nhà: HS tổ chức học theo nhóm đến nhà của hs có máy để làm lại các bài tập trong tiết thực hành, lưu tệp lên đĩa (USB) đem đến nộp cho Gv kiểm tra vào tiết đến (tiết 13)6. Rút kinh nghiệm:

Page 38: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương 2:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 13 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết)a) Mục đích, yêu cầu:

Về kiến thức: : Hiểu được tại sao phải thiết lập quan hệ giữa các bảng. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ. Về kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.

b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhd) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm3. Nội dung:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh Phần ghi bảng

GV: Sau khi thiết kế bảng xong không nên nhập ngay dữ liệu mà nên thiết lập mối quan hệ rồi nhập liệu sauGV: Chính quan hệ này sẽ giúp dữ liệu đảm bảo được tính vẹn toàn dữ liệu, giúp người lập trình lập bảng tổng hợp từ nhiều bảng.(Minh họa bằng Access- bằng phản ví dụ: tạo ds tổng hợp từ nhiều bảng không tạo mốiquan hệ)Relationship:mối quan hệ.

GV: Giữa hai bảng DSHS và BANG_DIEM em hãy cho biết 2 tables này có thể quan hệ với nhau trên trường nào?HS: MAHS

H16

Qui tắc tạo quan hệ: Trong cửa sổ Relationships, ta trỏ chuột vào trường khóa chính của bảng này (bảng chính) kéo sang trường liên kết của bảng kia (bảng quan hệ) và thả chuột.

7.Quan hệ giữa các bảng:a) Khái niệm:Trong Access, một CSDL gọi là có hiệu quả, các bảng của nó phải thiết lập mối quan hệ với nhau.b) Cách tạo mối quan hệ:Sau khi có ít nhất từ 2 bảng trở lên, ta mới tạo được mối quan hệ . Ví dụ: Có 3 table DSHS, BANG_DIEM, MON_HOC hs đã thiết kế trong tiết thực hành trước (H16)Hãy tạo mối quan hệ giữa 3 tables này:Vào cửa sổ CSDLB1:Chọn Tools/RelationshipsB2:Kích phải chuột vào cửa sổ Relationships/chọn Show Table kích đúp vào các bảng muốn lập mối quan hệ, các bảng này sẽ được đưa vào cửa sổ quan hệ.(H17)B3: Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS (là trường khóa chính), kéo rê sang MAHS (không phải trường khóa chính) của bảng BANG_DIEM. (H18)B4: Xuất hiện cửa sổ như hình (H19)Cửa sổ này để thiết lập tính chất của mối quan hệ. Kích vào mục Enforce Referential Integrity để bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu, khi nhập MAHS ở bảng quan hệ BANG_DIEMTương tự đối với trường MA_MON_HOC, kéo trường MA_MON_HOC của bảng MON_HOC, đến trường liên kết MA_MON_HOC của BANG_DIEM. (xem kết quả ở H20)

Trang 38

Page 39: Giáo án tin 12 toàn tập

Có khi nào không thể lập mối quan hệ giữa hai bảng không?Có (GV Minh họa bằng access), khi hai trường khác kiểu dữ liệu và chiều dài.

Chọn tính chất: Enforce Referential Integrity để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giữa hai bảng trên trường quan hệ:MAHS.Nghĩa là:Nếu nhập MAHS ở đầu bảng quan hệ : BANG_DIEM với giá trị không trùng khớp với MAHS đầu bảng chính đã nhập, Access từ chối không cho nhập.Dùng CT QUANLYHOCSINH để minh họa tính vẹn toàn dữ liệu.

B5: Cuối cùng kích vào nút Close đóng cửa sổ này lại, chọn Yes để đồng ý lưu quan hệ vừa lập.Lưu ý: Trường tham gia lập quan hệ phải cùng kiểu dữ liệu (Data type), và cùng chiều dài (Field size).

H17

H18

Trang 39

Kích phải chuột vào cửa sổ RelationshipsChọn Show Table

Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS, kéo rê sang MAHS của bảng BANG_DIEM

và thả.

Bảng chính, nằm ở đầu xuất phát

Bảng quan hệ nằm ở đầu đến

Page 40: Giáo án tin 12 toàn tập

H19

H20. Mối quan hệ giữa các TablesHoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng

GV: Có bao giờ Access không cho phép hiệu chỉnh mối quan hệ không?Đ/án:Có, lúc bảng nằm trong mối quan hệ mà đang trong chế độ đang làm việc (đang open)

GV: Có bao giờ Access không cho phép xóa mối quan hệ không?Đ/án:Có, vì lúc này bảng đang ở chế độ làm việc

c)Hiệu chỉnh mối liên kết:-Vào cửa sổ Relationships, kích đúp vào dây quan hệ, xuất hiện cửa sổ Edit Relationships để hiệu chỉnh.d) Xóa dây mối liên kết:- Vào cửa sổ Relationships, kích chuột phải vào dây quan hệ muốn xóa, chọn lệnh DelelteLưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc xóa dây quan hệ ta phải đóng cửa sổ của các bảng có liên quan. Tra cứu các lỗi thường gặp khi tạo dây quan hệ ( trang 77)

4) Câu hỏi về nhà : A) Câu hỏi trắc nghiệm:Câu 1: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay khônga. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDLb. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL

Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảoa. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng

Trang 40

Chọn tính chất này để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giữa hai bảng trên trường quan hệ:MAHS.Nếu nhập MAHS ở đầu bảng quan hệ : BANG_DIEM với giá trị không trùng khớp với MAHS đã nhập đầu bảng chính : DSHS, Access từ chối không cho nhập.

Kiểu quan hệ: 1nhiều

Page 41: Giáo án tin 12 toàn tập

b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trênCâu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhậna. Vì bảng chưa nhập dữ liệub. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size)d. Các câu b và c đều đúngCâu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này phải:a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhauCâu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biếta. Trường đó có khóa chínhb. Trường đó không có khóa chínhCâu 6: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biếta. Trường đó có khóa chínhb. Trường đó không có khóa chínhCâu 7: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệb. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệc. Cả hai bảng đều là bảng chínhd. Không có bảng nào là bảng chínhCâu 8: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệb. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệc. Cả hai bảng đều là bảng quan hệd. Không có bảng nào là bảng quan hệCâu 9: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.a. Bảng chính trướcb. Bảng quan hệ trướcc. Bảng nào trước cũng đượcd. Các câu trên đều saiCâu 10: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảnga. Trước b. SauB) Bài tập về nhà: Câu 1:Tạo mối quan hệ cho ba bảng : DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM (ID,MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) Ba bảng này đã thiết kế ở bài tập thực hành số 01. Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (Field size) không?Câu 2: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:Table : DSHS

Table: MON_HOC

Trang 41

Page 42: Giáo án tin 12 toàn tập

Table: BANG_DIEM

H dẫn: - Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng quan hệ (Related table) nhập sauIII) Dặn dò: Về nhà xem lại cách thiết lập các dạng thức nhập ngày ngắn dạng Việt Nam trong Windows.Từ đó mới nhập được dữ liệu ngày tháng trong Access dạng Việt Nam.Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng : dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language options/ customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style (kiểu ngày ngắn), nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok.

Trang 42

Page 43: Giáo án tin 12 toàn tập

Bài Thực Hành Số 01- Chương IITiết 14 (Tiết 2/2 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, RequireVề kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box trung tâm.c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánhd) Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: .

3. Nội dung:I) Nội dung bài: Câu 1:Thiết lập môi trường trong hệ điều hành Windows, để nhập ngày ngắn dạng Việt Nam theo hướng dẫn dưới đây:Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng : dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)Kích vào Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language otions/ customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style, nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok Câu 2: Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb trong thư mục My DocumentTạo mối quan hệ cho ba bảng : DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(ID, MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (field size) không?Câu 3: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:Table : DSHS

Table: MON_HOC

Table: BANG_DIEM

H dẫn:

Trang 43

Page 44: Giáo án tin 12 toàn tập

- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng quan hệ (Related table) nhập sau4. Dặn dò : 5. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access§2 Cấu trúc bảngTiết 15- BÀI TẬP – ÔN TẬP (tiết 1/1 tiết )a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: HS nắm chắc một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Ms Acces:các chức năng cơ bản của Access, các yếu tố tạo nên Table, Vì sao phải tạo mối quan hệ? Về kỹ năng: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Trắc nghiệm khách quan, thực hành,thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm3. Nội dung:

3.1) A) Ôn tập (25 phút): HS làm các câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm, các nhóm cử các hs của nhóm để điều khiểm phần mềm trắc nghiệm chọn câu hỏi đúng, GV nên hướng dẫn hs như một trò chơi để gây sự hứng thú và thỏai mái. Mỗi nhóm làm 10 câu, nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng.Cuối cùng, mỗi nhóm đặt một đến ai câu hỏi để nhóm còn lại trả lời.Câu 1: Access là gì?a. Là phần cứngb. Là phần mềm ứng dụngc. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuấtd. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảngCâu 2: Các chức năng chính của Accessa. Lập bảngb. Lưu trữ dữ liệuc. Tính tóan và khai thác dữ liệud. Ba câu trên đều đúngCâu 3. Tập tin trong Access đươc gọi làa. Tập tin cơ sở dữ liệub. Tập tin dữ liệuc. Bảngd. Tập tin truy cập dữ liệuCâu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access làa. DOCb. TEXTc . XLSd. MDBCâu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lýb. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report

Trang 44

Page 45: Giáo án tin 12 toàn tập

c. Chứa hệ phần mềm quản lý và khai thác dữ liệud. Câu a và bCâu 6: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải;a. Vào File chọn Newb. Kích vào biểu tượng Newc. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng Newd. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên tệp và chọn Create.Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nàoa. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDBb. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDBc. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.Câu 8: MDB viết tắt bởia. Manegement DataBaseb. Microsoft DataBasec. Microsoft Access DataBased. Không có câu nào đúngCâu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDLb. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sauCâu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:a. Vào File /Exitb. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exitc. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Accessd. Câu b và cCâu 11: Thành phần cơ sở của Access là gìa. Tableb. Recordc. Fieldd. Field nameCâu 12: Bản ghi của Table chứa những gìa. Chứa tên cộtb. Chứa tên trườngc. Chứa các giá trị của cộtd. Tất cả đều saiCâu 13: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tựa. <=255b. <=8c <=64d. <=256Câu 14: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?a. Đượcb. Không đượcc. Không nênd. Tùy ýCâu 15: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thườnga. Không phân biệt chữ hoa hay thườngb. Bắt buộc phải viết hoac. Bắt buộc phải viết thường

Trang 45

Page 46: Giáo án tin 12 toàn tập

d. Tùy theo trường hợpCâu 16: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nàoa. Number b. Date/Timec. Autonumberd. Text

Câu 17: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý.... a. Number c. Yes/Nob. Currency d. AutoNumberCâu 18: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phảia. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Okb. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐc. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.d. Các câu trên đều saiCâu 19: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên chọn loại nàoa. Number c. Textb. Currency d. Date/timeCâu 20: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh.a. Textb. Numberc. Yes/Nod. Auto NumberCâu 21: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay khônga. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDLb. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDLCâu 22: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảoa. Tính độc lập dữ liệub. Tính dư thừa dữ liệuc. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảngd. Cả ba tính chất trênCâu 23:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhậna. Vì bảng chưa nhập dữ liệub. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size)d. Các câu trên đều đúngCâu 24: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này :a. Gống nhaub. Không cần phải giống nhauCâu 25: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biếta. Trường đó có khóa chínhb. Trường đó không có khóa chínhCâu 26: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biếta. Trường đó có khóa chính

Trang 46

Page 47: Giáo án tin 12 toàn tập

b. Trường đó không có khóa chínhCâu 27: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệb. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệc. Cả hai bảng đều là bảng chínhd. Không có bảng nào là bảng chính

Câu 28: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệb. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệc. Cả hai bảng đều là bảng quan hệd. Không có bảng nào là quan hệCâu 29: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.a. Bảng chính trướcb. Bảng quan hệ trướcc. Bảng nào trước cũng đượcd. Các câu trên đều saiCâu 30: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảnga. Trướcb. SauB) Thực hành (20 phút): làm lại các bài tập thực hành ở tiết 14.4. Dặn dò:5. Rút kinh nghiệm:

Trang 47

Page 48: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương 2:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 16&17§2 Cấu trúc bảngKiếm tra một tiết (trên máy)-(tiết 1/1 tiếta) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho chương sau.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Đề bài kiểm tra: (1 tiết)Câu 1. (4 điểm) Tạo tập tin CSDL trong Access, có phần tên là tên của học sinh, ví du:

NGUYENVANLONG.MDB, nằm trong thư mục My Document gồm 03 Tables như sau:o Khach_hang(Ma-khach_hang,Ten_khach_hang,Dia_chi), với ý nghĩa mỗi

khách hàng có một mã khách hàng (Ma_khach_hang) duy nhất.o San_pham(Ma-san_pham,ten_san_pham,Don_gia), với ý nghĩa mỗi sản phẩm

có một mã sản phẩm (Ma-san_pham) duy nhất.o Hoa_don(So_hieu_don, Ma_khach_hang,

Ma_san_pham,So_luong,Ngay_giao_hang), với ý nghĩa: số hiệu hóa đơn (So_hieu_don) là không được trùng nhau, mỗi khách hàng có thể mua nhiều sản phẩm, và sản phẩm có thể được mua nhiều lần như nhau.Trong đó yêu cầu :

Ma-khach_hang: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự Ma-san_pham: kiểu ký tự, chứa tối đa 5 ký tựSo_hieu_don: kiểu số nguyên (integer)Ngay_giao_hang: kiểu ngày ngắn dạng :Việt NamDon_gia: kiểu số thực (single)So_luong: kiểu số nguyên (integer)Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng ViệtTính chất của các trường còn lại của bảng tùy học sinh tự thiết kế sao cho phục vụ được mục đích quản lý hàng hóa và mối quan hệ giữa các bảng.

Câu 2 (4 điểm) Lập mối quan hệ giữa các Tables:Mối quan hệ phải đảm bảo tính quan hệ vẹn toàn trên trường quan hệ

Câu 3 (2 điểm) Nhập dữ liệu với nội dung sau đây:

Trang 48

Page 49: Giáo án tin 12 toàn tập

4) Dặn dò:

Hết

Trang 49

Page 50: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 18 §3 Các lệnh và thao tác cơ sở - (Tiết 1/2 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết các lệnh làm việc với bảng:cập nhật dữ liệu trên bảng Về kỹ năng: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1) Ổn định tổ chức: Điểm danh.2) Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?3) Nội dung:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảngVí dụ1: Mở tệp QUANLYHOCSINH.MDB

mở Table DSHS để cập nhật

1. Cập nhật dữ liệu cho Table:a) Mở Table muốn cập nhật dữ liệu: Vào cửa sổ CSDL của tệp .MDB, chọn đối tượng Table, kích đúp vào tên của Table muốn cập nhật dữ liệu. H21

H21. Chế độ trang dữ liệu của bảng:

b) Thêm bản ghi mới:- Chọn Insert/New Record hoặc kích vào nút nằm trên thanh công cụ (1), hoặc trên bộ điều khiển Record (2) nhằm bên trái cạnh dưới cửa sổ Table.

H22. Chèn thêm bản ghi mới

Lưu ý HS sử dụng mã Unicode để nhập

c) Nhập dữ liệu vào cho mổi bản ghi:Chọn ô của cột bên trái cửa bản ghi để nhập

Trang 50

1

2

Page 51: Giáo án tin 12 toàn tập

tiếng Việt có dấu.

Lưu ý: Nếu giữa các Table đã đặt mối quan hệ và chỉ chọn thuộc tính:Enforce Referential Integrity khi xóa bản ghi (bản ghi có chứa trường sử dụng ở đầu bản quan hệ) đầu Table chính - thì Acess không cho phép xóa?? Còn xóa bản ghi ở đầu bảng quan hệ thì bao giờ cũng xóa được.

dữ liệu sau đó sang ô bên phải kế tiếp cho đến ô cuối cùng, bấn Enter để sang bản ghi mới. d) Hiệu chỉnh dữ liệu cho bản ghi:Dùng phím Backspce, hoặc Delete để xóa một phần dữ liệu rồi nhập dữ liệu mới. Hoặc xóa dữ liệu trong ô rồi nhập dữ liệu mới.e) Xóa bản ghi:Đặt điểm chèn vào bất kỳ ô nào trên bản ghi

muốn xóa, kích vào biểu tuợng , chọn Yes để đồng ý xóa.Dữ liệu đã đồng ý xóa sẽ không phục hồi lại được!

f) Di chuyển trong bảng:- Dùng chuột kích phím trái vào bất kỳ ô nào muốn di chuyển đến.- Sử dụng các nút lệnh trên thanh di chuyển

- Bấm Tab để chuyển ô từ trái sang phải, và shift+Tab để di chuyển ngược lại.

4. Củng cố, bài tập về nhà: Hs thực hành trên máy sau khi gv hướng dẫn theo từng thao tác.

5. Dặn dò:

Trang 51

Page 52: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 19 §3 Các lệnh và thao tác cơ sở - (Tiết 2/2 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết các lệnh làm việc với bảng:sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản Về kỹ năng: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1) Ổn định tổ chức: Điểm danh.2) Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?3) Nội dung:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh Phần ghi bảng

Trang 52

Page 53: Giáo án tin 12 toàn tập

Tô đen ô nếu dữ liệu kiểu Yes/No

2) Sắp xếp và lọc:a) Sắp xếp:Muốn sắp xếp các giá trị chứa trong cột theo chiều tăng dần, hoặc giảm dần làm như sau:B1: Mở Table dưới dạng trang dữ liệu.Di chuyển con trỏ vào bất kỳ ô nào của trường muốn sắp xếp.

B2: Kích vào biểu tượng -Ascending

sắp xếp tăng dần (Hoặc - Descending, sắp xếp giảm dần)B3: Đóng cửa sổ table lại, chọn yes để đồng ý lưu bảng.b)Lọc: Muốn lọc ra các bản ghi theo yêu cầu nào đó chọn một trong các cách sau:

b1) Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Ví dụ 2: Trên Table DSHS, hãy lọc ra những học sinh thuộc tổ 2B1: Mở Table DSHS dưới dạng trang dữ liệu, đặt điểm chèn vào trong ô bất kỳ có chứa số 2 (tổ 2) của cột Tổ (hoặc tô đen ô có chứa dữ liệu:2). H23

B2: Kích vào biểu tượng , xuất hiện danh sách các học sinh của tổ 2. Lưu ý: Muốn hủy việc lọc để đưa Table về như trước đó, kích vào biểu tượng

Remove Filter.

b2) Lọc theo mẫu: Ví dụ 3: Trên Table DSHS, hãy lọc ra những học sinh Nam (Qui ước: ) thuộc tổ 2.B1:Mở Table DSHS dưới dạng trang dữ

liệu, kích vào biểu tượng (Filter By form: Lọc theo mẫu).B2: Ở cột giới tính, kích chọn vào ô vuông nhỏ để chọn giá trị Nam () H24, tiếp theo chọn giá trị số 2 (tổ 2) ở cột tổ H25.

B3: Kích chọn biểu tượng (Apply Filter) để tiến hành lọc. Kết quả xem H26.Lưu ý: Để hủy việc lọc kích vào biểu tượng Remove Filter

Trang 53

Page 54: Giáo án tin 12 toàn tập

H24

H25

H26Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng

GV: trong cửa số Find and Replace, em cho biết muốn vừa tìm kiếm giá trị, vừa thay thể bởi một giá trị khác thì chọn phiếu lệnh nào ?HS: Phiếu lệnh ReplaceGV: Hãy tìm kiếm từ TT đổi thành Thừa Thiên trên cột Địa chỉ.Việc tìm kiếm và thay thế trong ms Word hs đã được học ở lớp 10 phân ban

3) Tìm kiếm đơn giản:Có thể tìm kiếm giá trị chứa trong các cột thỏa mãn một số điều kiện nào đó, sau khi tìm kiếm có thể thay thế bởi một giá trị khác.Ví dụ 4: Trên Table DSHS, tìm học sinh có tên Lý.B1: Mở Table DSHS ở chế độ trang dữ liệu, đặt điểm chèn vào ô bất kỳ của cột Tên (cột có chứa giá trị muốn tìm) kích vào biểu

tượng hoặc vào Edit/Find, xuất hiện H27B2: Nhập giá trị muốn tìm vào ô Find WhatLook in: chọn tên trường (Tên) chứa giá trị muốn tìm, hoặc chọn tên bảng nếu muốn tìm nếu muốn tìm giá trị đó ở tất cả các

trường

Match: chọn cách thức phù hợp với

1. Tìm đến ô có chứa giá trị cần tìm2. Tìm đến ô chứa giá trị trùng khớp3. Tìm đến ô dữ liệu bắt đầu bằng giá trị cần tìmỞ đây, với yêu cầu trên ta chọn Whole Field (2). Nháy vào nút Find Next, nếu tìm ra, Access sẽ tô đen lên giá trị tìm thấy, muốn tìm tiếp tục kích vào Find Next.Lưu ý: Chức năng vừa tìm vừa thay, trong cửa số Find and Replace, em cho biết muốn vừa tìm kiếm giá trị, vừa thay thể bởi một giá trị khác thì chọn phiếu lệnh nào ?

Trang 54

123

Page 55: Giáo án tin 12 toàn tập

(P119). o Phiếu lệnh Replaceo Ví dụ: Hãy tìm kiếm từ TT đổi thành

Thừa Thiên trên cột Địa chỉ.

4) In dữ liệu:In nội dung bảng dưới dạng trang dữ liệu:- Mở Table dưới dạng trang dữ liệu-Vào File/Print

H274. Dặn dò:5. Củng cố:Hs thực hành trên máy sau khi gv hướng dẫn thao tác từng bước

Trang 55

Page 56: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access§3 Các lệnh và thao tác cơ sở Tiết 20-BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 2 ( tiết 1/ 1 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc dữ liệu, tìm kiếm và thay thế dữ liệu. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Tiết 20 - Đề bài thực hành: Đề bài thực hành:Mở tập tin KINHDOANH.MDB trong thư mục My Document:

Làm các bài tập sauBài 1: Mở Table KHACH_HANG để thực hiện các thao tác sau đâya) Nhập thêm bản ghi mới với nội dung:a6 Lê anh Minh 11 lê lợi, TT Huế

b) Di chuyển điểm chèn bằng thanh công cụ để chuyển đến bảng ghi thứ nhất, sau đó nhảy đến bản ghi cuối để ghi thêm bản ghi mới:

Trang 56

Page 57: Giáo án tin 12 toàn tập

a7 Nguyễn Trọng Quang 14 Nguyễn Huệ TT Huếc) Xóa 02 bản ghi đã nhập ở câu a và bd) Hiệu chỉnh địa chỉ của mã khách hàng a3 thành 7 Yết kiêu TT Huế, địa chỉ của mã khách hàng a5 6 Nguyễn công Trứ, TT Huếe) Dùng lệnh tìm kiếm và thay thế TT thành Thừa Thiên Huế.f) Thiết kế lại Table KHACH_HANG, sao cho Ten_khach_hang (chứa họ đệm và tên của khách hàng vào cùng một trường) tách làm 02 trường có tên: HO_DEM và trưòng TEN. Sau đó hãy điều chỉnh dữ liệu họ lót của khách hàng vào trường HO_DEM, tên khách hàng vào trường TEN, sắp xếp trường TEN tăng dần. g) Đóng cửa sổ Table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.Bài 2: Mở Table HOA_DON, tiến hành lọc theo yêu cầu dưới đây bằng 02 cách lọc : lọc theo dữ liệu đã chọn và lọc theo mẫu.a) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a3. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ. b) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a1 mua sản phẩm số 2. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ.c) Đóng cửa sổ table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.

4. Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của HS qua tiết thực hành5. Dặn dò: Tiết 21 học bài mới

Trang 57

Page 58: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 21 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 1/4 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra một truy Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?3. Nội dung:

Các tóan hạng trong biểu thức có thể là:- Tên trường (đóng vai trò như là biến) được ghi trong dấu [ ]: Ví dụ: [HODEM], [LUONG]- Các hằng số- Các hằng văn bản phải được viết trong cặp dấu ngoặc kép, ví dụ: “NAM”, “NỮ”...- Các hàm số: SUM ,AVG, MAX , MIN, COUNT ...Ví dụ về biểu thức số học:[SOLUONG]*[DONGIA]200*[DONGIA]...Ví dụ về biểu thức chuổi[HODEM]&” “&[TEN]

Ví dụ: Khi quản lý học sinh, ta thường có những yêu cầu khai thác thông tin, bằng cách đặt câu hỏi (truy vấn):Tìm kiếm học sinh theo mã học sinh? Tìm kiếm những học sinh có điểm trung bình cao nhất lớp? Tổng số hàng hóa tính bằng tiền đã nhập trong tháng ?...Tiếp theo yêu cầu này người lập trình sử dụng ngôn ngữ lập trình để đón nhận truy vấn và thực hiện truy xuất dữ liệu cho kết xuất lên màn hình hoặc in ra

1. Các khái niệm:a) Mẫu hỏi (truy vấn):Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy cách thông tin ra theo yêu cầu nào đó. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra. Ví dụ (bên)b) Tác dụng của mẩu hỏi:- Sắp xếp các bản ghi- Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó- Chọn các trường hiển thị trong danh sách- Tính tóan các trường mới- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các Table có quan hệ.c) Biểu thức trong Access:Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó. Các biểu thức trong Access là:Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic:- Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết biểu thức:

o Phép toán số học: +,-,*,/o Phép toán so sánh:

<, >, <=,>=,=,<> (không bằng)o Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc),

NOT (phủ định).o Phép toán ghép chuổi: &

Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép trường [HO_DEM] và trường [TEN]- Các toán hạng được viết trong biểu thức :

o Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]Ví dụ: [HODEM], [TEN]...

o Hằng số: 200, 12...o Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết

Trang 58

Page 59: Giáo án tin 12 toàn tập

giấy.

Ghép trường HO_DEM với một dấu Space với trường TEN

trong cặp dấu kép “ “ Vdụ: “Nam” , “Giỏi”

o Các hàm số: như SUM, AVG...Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột thành tiền- Các hàm số trong Access:Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu trên trường chỉ định. Một số hàm thông dụng để tính tóan trên trường có dữ liệu số như sau:SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định.MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định.MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định.COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ địnhROUND(a,n): làm tròn biểu thức số :a, đến n số lẻ. Ví dụ về các biểu thức:Biểu thức ghép chuỗi: [HO_DEM] & “ “&[TEN]Biểu thức số học : [SO_LUONG] * [DON_GIA] để tính thành tiền

(2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5 để tính điểm trung bìnhBiểu thức điều kiện: “Giỏi” OR “Khá” để lọc ra danh sách học sinh Giỏi hoặc KháBiểu thức Lôgic : [TOAN]>=0 AND [TOAN]<=0dùng kiểm tra dữ liệu nhập vào cột điểm sao cho điểm thuộc thang 10 điểm. Ví dụ về cách sử dụng hàm số: ROUND((2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5,1) làm tròn biểu thức trong ngoặc đến 1 số lẻ.Chú ý : Phân biệt hai cách viết sau đây :(2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/52*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC]/5

II) Bài tập về nhà: Câu 1: Viết biểu thức điều kiện để mô tả sự chọn lựa : loại “Trung bình” và “Yếu”Câu 2: Cho biết hàm year( ngày), cho kết quả là năm của biểu thức ngày, date() là hàm cho giá trị ngày hiện thời, NGAY_SINH là trường chứa giá trị ngày/tháng/năm sinh của học sinh. Lập biểu thức tính tuổi của học sinh?Câu 3: Cho biết giá trị của biểu thức lôgic sau:(23>8) AND (123<=12), (23>8) OR (123<=12), NOT (45>=190) III) Củng cố - Dặn dò: Tại sao người ta phải ghép thêm dấu khoảng trắng vào giữa [HO_DEM] và [TEN]

Chương II:31 (15,10,2,4)

Trang 59

Page 60: Giáo án tin 12 toàn tập

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 22 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 2/4 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra một truy vấn. Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?3. Nội dung:

DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO

)MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

2)Tạo query (mẫu hỏi) bằng phương pháp thiết kế (Design):2.1) Dùng Query để lọc dữ liệu, cho ẩn hiện trường, sắp xếp bản ghi:Ví dụ1: Dựa trên Table BANG_DIEM hãy lọc ra danh sách chứa tất cả các trường của nó nhưng chỉ chứa các học sinh có điểm >=8B1: Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối tượng Queries, kích đúp vào lệnh Create Query in Design View, xuất hiện- H28B2:Trong cửa sổ Show Tale kích đúp vào Table BANG_DIEM để chọn qua lưới cuối cùng kích vào lệnh Close của Show Table - H29.B3: Chọn các trường muốn xuất hiện trong danh sách lọc, theo yêu cầu ở đây ta chọn hết bằng cách kích đúp chuột vào tiêu đề BANG_DIEM, bảng bị tô màu xanh, trỏ chuột vào vùng đã chọn kéo rê sang lưới QBE (mẫu hỏi theo ví dụ) thả chuột vào cột đầu tiên của lưới. (H30)B4:Ở dòng lọc (Criteria) , cột Diem_so, nhập điều kiện lọc >=8 (H30)

B4: Kích chuột vào biểu tượng Run (), xuất hiện ds đã được lọc (H31), nếu không có gì thay đổi, ta kích vào nút Close của cửa sổ danh sách lọc, chọn Yes để đồng ý lưu Query, nhập tên Query, ví dụ: Q_LOC và Enter.

Trang 60

Page 61: Giáo án tin 12 toàn tập

H28Giải thích:Filed: Khai báo tên trường được chọnTable; Tên table chứa trường đã chọnSort: Sắp xếp dữ liệu nằm trong truờng đã chọnShow: cho ẩn /hiện cột đã chọnCriteria: ghi điều kiện lọc, điều kiện lọc nằm trên một hàng có ý nghĩa “Và”Or: Diễn tả điều kiện lọc có ý nghĩa “hoặc”

H29

H30

Trang 61

Gọi là lưới QBE (Query By Example-lọc theo mẫu)

Page 62: Giáo án tin 12 toàn tập

H31. Danh sách hs được lọc ra theo yêu cầu điểm >=8

4) Câu hỏi về nhà : Hãy ghi vào lưới QBE sau đây bằng bút chì các điều kiện lọc để thực hiện yêu cầu sau:-Lọc ra danh sách gồm những hs có mã học sinh A2 hoặc A3, kiểm tra sau ngày 2/4/2006 .

Trang 62

Page 63: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 23 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 3/4 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Nắm các bước chính để tạo ra một truy vấn. Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?3. Nội dung:

2.2) Thiết kế lại Query đã có để điều chỉnh việc lọc dữ liệu:Ví dụ 2: Dựa trên query Q_LOC (Là Query để lọc ra danh sách chứa tất cả các trường của bảng BANG_DIEM nhưng chỉ chứa các học sinh có điểm >=8m ) - giữ nguyên điều kiện lọc >=8 nhưng thiết kế lại với yêu cầu không cho xuất hiện trong danh sách trường ID. Cách làm:B1: Nếu Query đã làm xong muốn thiết kết lại, chọn query muốn thiết kế, kích vào lệnh Design (H32)B2: Ở dòng Show, cột ID kích vào , (H33) kích vào Run để thực hiện kết quả (H34)

H32

Trang 63

Page 64: Giáo án tin 12 toàn tập

.

H33. Kết quả là danh sách hs có điểm>=8, không chứa trường ID (so sánh với H31)

Ví dụ 3: Như ví dụ 2, nhưng yêu cầu sắp xếp ưu tiên trường MAHS tăng dần, nếu MAHS trùng nhau thì sắp xếp DIEM_SO theo chiều giảm dần.Trong cửa sổ thiết kế Q_LOC, làm như sau:B1: Dòng Sort (sắp xếp), cột MAHS, chọn Ascending(tăng dần), tương tự ở cột DIEM_SO chọn Descending-(H34).B2: Kích vào Run để thực hiện, lưu các thay đổi vừa rồi (H35)

H34

H35

Trang 64

Hướng sắp xếp ưu tiên

Tăng dần: A2->A3

MAHS trùng nhau, thì DIEM_SO sắp xếp giảm dần

DIEM_SO sắp xếp giảm dần

Page 65: Giáo án tin 12 toàn tập

DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

2.3) Dùng Query để tổng hợp nhiều truờng từ các bảng có quan hệ: Ví dụ 4: Từ 03 Tables đã có : DSHS, MON_HOC, BANG_DIEM. Hãy tạo danh sách chứa các trường sau đây:MAHS, HODEM,TEN,NGAYSINH,TO,TEN_MON_HOC, , DIEM_SO

Nhận xét: các trường này không nằm trong một bảng, mà nằm trong 3 bảng.Các bước làm tương tự như các bước ở ví dụ 1, tuy nhiên với nhận xét ở trên, ta phải chọn hết cả 3 bảng vào lưới QBE, và tiến hành chọn các trường theo yêu cầu bằng cách kích đúp chuột vào trường muốn chọn (H37), cuối cùng kích vào Run để có danh sách (H38). Đặt tên Query là QTONG_HOP

H36

H373) Củng cố & bài tập về nhà:4) Dặn dò:

Trang 65

Page 66: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 24 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 4/4 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra một truy vấn. Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?3. Nội dung:

Cú pháp tạo trường mới

<Tên trường mới>:<biểu thức tính tóan>

Tóan tử: & dùng ghép hai chuổi lại với nhau (có thể sử dụng tóan tử +)

Nếu không ghép một dấu Space (“ “), thì đệm và tên bị sát nhau!!

2.4) Dùng Query để tạo trường mới:Ví dụ 5: Từ Query ở Vdụ 4 ở trên Q_TONGHOP, hãy thay hai trường HODEM và TEN bởi trường mới HO_VA_TEN.Cách làm: B1: Vào cửa sổ thiết kế Query: QTONG_HOPB2:Trong cửa sổ thiết kế Query, xóa bớt cột TEN (Trỏ chuột lên đầu côt TEN, đến khi xuất hiện , kích chuột trái, tô đen cột Ten, bấm Delete)B3: Chèn con trỏ vào ô chứa tên HODEM, bấm ShifT+F2 để mở rộng cửa sổ nhập, nhập công thức theo dạng:

<Tên trường mới>:<biểu thức tính tóan>Cụ thể là:

Họ và tên:[HO_DEM]&” “&[TEN]Kích vào OK (H38), xuất hiện (H39), thực hiện Query:RUN, kết quả (H40)B4: Lưu quyery và đóng cửa sổ lại

Trang 66

Page 67: Giáo án tin 12 toàn tập

H38

H39-Nhớ kích ở ô vuông này để không cho xuất hiện cột TEN

H402.5) Dùng Query để gộp nhóm:Ví dụ 6: Từ Table DSHS và Table BANG_DIEM hãy dùng Query để : a) Tạo danh sách tổng hợp để gộp các bản ghi có tổ (TO)như nhau nằm liên tục tạo thành một nhóm để dễ phân biệtb) Sau đó tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất trên trường DIEM_SO.c) Sắp xếp tăng dần cho cột TOd) Thực hiện Query để cho kết quảe) Đặt tên cho Query là QTONG_KETCách làm:Nhận xét: Danh sách này phải được lập trên hai Table: DSHS (có chứa trường TO) và BANG_DIEM (có chứa trường DIEM_SO)B1: Vào cửa sổ thiết kết query, chọn hai Table vào lưới: DSHS và BANG_DIEMB2: Kích chọn trường TO, kích chọn 03 lần trường DIEM_SO để làm xuất hiện 03 cột DIEM_SO trong lưới (H40)

B3: Kích vào biểu tượng Total , trên lưới xuất hiện dòng mới có tên Total (H42), trên dòng Total xuất hiện các từ khóa Group By: để gộp các giá trị trên trường đã chọn thành một nhóm, nếu các giá trị ở trường đã chọn chứa giá trị giống nhau.

Trang 67

Thỏa mãn yêu cầu a & b

Page 68: Giáo án tin 12 toàn tập

Yêu cầu c

Yêu cầu d

Yêu cầu e

- Ở đây ta chọn Group By cho trường TO, và lần lượt chọn thêm (H41):1 AVG để tính trung bình của trường DIEM_SO2 MAX để tính điểm cao nhất thuộc trường DIEM_SO3 MIN, để tính điểm thấp nhất thuộc trường DIEM_SO (H42)B4: Ở dòng Sort (sắp xếp), cột TO: chọn Ascending (sắp tăng dần)B5: Kích vào Run, xuất hiện danh sách (H43)B6: Đóng cửa sổ lại và đặt tên Query QTONG_KET

H41

1 - Chọn hàm AVG tính trị trung bình trên trường Diem_so2 - Chọn hàm Max tính điểm cao nhất trên trường Diem_so3 - Chọn hàm Min tính điểm thấp nhất trên trường Diem_so

H42.

Trang 68

1 32Chọn Group By để nhóm trường TO

Page 69: Giáo án tin 12 toàn tập

H434) Dặn dò:Về nhà làm lại ví dụ trên, trong đó ở ví dụ 6, dùng cách đặt tên cột mới để đổi tên cho AvgOFDIEM_SO Điểm trung bình, MaxOfDIEM_SOĐiểm cao nhất, MinOFDIEM_SOĐiểm thấp nhất, như trong danh sách dưới đây:

Trang 69

Page 70: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 25 -BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 3 – (tiết 1 /2 Tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản, tạo được mẫu hỏi đơn giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm csdl cho bài tậpc) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Tiết 25 - Đề bài thực hành:Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb nằm trong thư mục My Document, gồm có 03 tables như sau:DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

Làm lại các ví dụ trong bài học truy vấn , nhớ sau khi làm xong phải thực hiện (RUN) để xem kết quả.

o Dùng Query để tạo danh sách liệt kê các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, cho ẩn/hiện trường trong danh sách, sắp xếp bản ghi:

Bài tập 1: (Ví dụ1) Thiết kế Query , dựa trên Table BANG_DIEM để tạo ra danh sách chứa tất cả các trường của Table và chỉ chứa các bản ghi là những học sinh có điểm >=8. Đặt tên cho Query là Q1Bài tập 2: (Ví dụ 2) Như bài tập 1, nhưng chỉ yêu cầu xuất hiện trong danh sách các trường, ngoại trừ trường ID .Đặt tên Q2Bài tập 3: (Ví dụ 3) Như bài tập 1, nhưng yêu cầu sắp xếp ưu tiên trường MAHS tăng dần, nếu MAHS trùng nhau thì sắp xếp DIEM_SO theo chiều giảm dần. Đặt tên Q3

o Dùng Query để tạo danh sách tổng hợp nhiều truờng từ các bảng có quan hệ: Bài tập 4: (Ví dụ 4) Từ 03 Tables đã có : DSHS, MON_HOC, BANG_DIEM. Hãy tạo danh sách chứa các trường sau đây:MAHS, HODEM,TEN,NGAYSINH,TEN_MON_HOC, DIEM_SO. Đặt tên Q4

o Dùng Query để tạo trường mới:Bài tập 5: (Ví dụ 5): Từ Query Q4, hãy thiết kế lại bằng cách thay hai trường HODEM và TEN bởi trường mới HO_VA_TEN. Cuối cùng lưu và đóng cửa sổ lại.

o Dùng Query để gộp nhóm, sử dụng hàm để tính tóan:Bài tập 6: (Ví dụ 6) Từ Table DSHS và Table BANG_DIEM hãy dùng Query để : a) Tạo danh sách tổng hợp để gộp các bản ghi có tổ (TO)như nhau nằm liên tục tạo thành một nhóm để dễ phân biệtb) Sau đó tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất trên trường DIEM_SO.c) Sắp xếp tăng dần cho cột TOd) Thực hiện Query để cho kết quả, đặt tên mới cho các trường tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất (thay tên AvgOFDIEM_SO Điểm trung bình, MaxOFDIEM_SO Điểm cao nhất, MinOFDIEM_SOĐiểm thấp nhất.e) Đặt tên cho Query là QTONG_KET4. Dặn dò:Tiết sau thực hành tiếp tục query với các bài tập mới5. Rút kinh nghiệm:

Trang 70

Page 71: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 26- BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 3 – (tiết 2/2 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản, tạo được mẫu hỏi đơn giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm csdl cho bài tậpc) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Tiết 26 - Đề bài thực hành :(lấy điểm)Mở tệp KINH_DOANH.MDB nằm trong thư mục My Document, cấu trúc bảng:

Nội dung các bảng:

Hãy làm các bài tập dưới đây

Trang 71

Page 72: Giáo án tin 12 toàn tập

Bài 1: Sử dụng 02 bảng : HOA_DON và SAN_PHAM, lập danh sách chứa tên sản phẩm (Ten_san_pham) và tạo trường mới để đếm (hàm Count) số lần đặt sản phẩm đã mua. Đặt tên Query là Q1Kết quả:

Bài 2: Sử dụng 02 bảng HOA_DON và SAN_PHAM, dùng các hàm AVG, MAX, MIN để thống kê số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo tên sản phẩm. Đặt tên cho Query là Q_THONGKEKết quả:

Bài 3:Sử dụng 02 bảng HOA_DON và KHACH_HANG, đặt điều kiện cho các trường tương ứng để thiết kế mẫu hỏi thu thập thông tin (Tên khách hàng, địa chỉ, ngày giao hàng) về các khách hàng có ngày giao hàng sau ngày 18/08/2006 và có số lượng lớn hơn 30. Đặt tên cho Query là Q3Kết quả:

Bài 4: Tạo trường mới tổng giá tiền:[don_gia]*[so_luong] rồi dùng hàm Sum trên trường này để thống kê các khách hàng có tổng số tiền trên các đơn đặt hàng lớn hơn 100.000 đồng trong các đơn đặt hàng. Hãy lập mẫu hỏi thực hiện công việc này. Đặt tên Q4Kết quả:

4) Dặn dò: Tiết sau học bài Biểu mẫu (Form)

Trang 72

Page 73: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 27 §5 Biểu mẫu (Form) –(tiết 1/1 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết biểu mẫu là gì? Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table hoặc Query. Form còn dùng để nhập dữ liệu cho Table. Biết tác dụng của biểu mẩu chính và phu Về kỹ năng: Tạo được biểu mẫu đơn giản. biểu mẫu chính và phụb) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?3. Nội dung:

Minh họa bằng phần mềm ứng dụng

DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

Chọn Table nguồn (H44)

1. Khái niệm về biểu mẫu:Biểu mẫu là một công cụ trong Access, dựa trên Table/Query để:-Hiển thị dữ liệu của Table/Query dưới dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ liệu-Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người dùng tạo ra.2. Phương pháp thiết kế biểu mẫu:- Phương pháp làm theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard)- Phương pháp tự thiết kế (Design)2.1) Phương pháp tạo Form theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard):a) Tạo Form trên một Table:Ví dụ 1: Từ Table DSHV hãy tạo Form chứa các trường của bảng DSHS.B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp vào lệnh

, Ở khung Tables/Queries chọn table nguồn :DSHS (H44)

B2: Tùy theo yêu cầu trong Form chứa trường nào của Table nguồn? để chọn trường vào khung Select Field (chọn trường). Kích

Trang 73

Page 74: Giáo án tin 12 toàn tập

dấu >> để chọn hết trường của Table vào Form ( nếu muốn chọn từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào Form kích vào dấu >)B3: Kích vào Next để tiếp tục, xuất hiện (H45), cho phép chọn cách trình bày của Form, chọn dạng cột (Columnar), kích vào Next để tiếp tục xuất hiện (H46) cho phép chọn nền của biểu mẫu, chọn International (nền của Form là hình quả địa cầu) kích vào Next xuất hiện cửa sổ (H47) , đặt tên cho Form: DANH SACH HS kích vào Finish để kết thúc. Kết quả (H48). B4: Đóng cửa sổ Form chọn Yes để đồng ý lưu

H44

H45

Trang 74

Bạn thích cách trình nào cho biểu mẫu của bạn?

Kiểu cột

Page 75: Giáo án tin 12 toàn tập

H46

H47

H48Lưu ý: Từ đây ta có thể sử dụng Form này để nhập dữ liệu cho Table.

DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

b) Tạo form trên nhiều Table bằng Wizard:Trên tệp Quanlyhocsinh.mdb. Để hiển thị thông tin về một học sinh (ở DSHS) và các môn thi của học sinh đó (BANG_DIEM) ta cần xây dựng Form chính – Main Form (Form ở đầu 1 trên table DSHS) và form phụ - Sub Form(Form ở đầu nhiều trên table BANG_DIEM) để nhập dữ liệu cho cả 02 Table : DSHS và BANG_DIEM (thay vì

Trang 75

Page 76: Giáo án tin 12 toàn tập

phải nhập riêng lẻ từng Table một). B1: Làm tương tự như ở trên, nhưng ở cửa sổ chọn Table nguồn (H49) , ta phải lần lượt chọn 02 table liên tiếp theo thứ tự như sau:Table nào ở đầu 1 thì chọn trước, ở đây ta chọn :Lần 1: Chọn tất cả các trường của DSHS sang khung chọn trường bên phải (H49)

H49. Lần 2: Chọn các trường của BANG_DIEM, và kích vào Next để tiếp tục

H50B2: Ở (H51), chọn Table DSHS : chi phối biểu mẫu BANG_DIEM, kích vào NextXuất hiện (H52)

Trang 76

Muốn xem số liệu dựa trên Table nào?

Chọn nút này để tạo biểu mẫu chính/phụ

Chọn bảng DSHS để trình bày nội dung cho form chính

Chọn bảng BANG_DIEM để trình bày nội dung cho Form phụ

Page 77: Giáo án tin 12 toàn tập

H51.

H52. Chọn cách trình bày của Form phụ-chọn Datasheet có dạng như khung trái

B3: Ở (H53) Chọn kiểu Internetional (quả địa cầu làm ảnh nền cho Form-thường kích chọn Standard), kích vào Next, xuất hiện (H54) nhập tên cho form: F_TONGHOP, Access cho biết form phụ là BANG_DIEM (BANG_DIEM Subform). Kích vào Finish để kết thúc, xem kết quả (H55)

H53

H54

H55

Trang 77

Đìêu khiển di chuyển đến các bản ghi của form chính.

Đìêu khiển di chuyển đến các bản ghi của form phụ.

Page 78: Giáo án tin 12 toàn tập

2.2) Các chế độ làm việc với biểu mẫu:- Chế độ biểu mẫu (Form View)- Chế độ thiết kế (Design View)a) Chế độ biểu mẫu:Vào đối tượng Form/ kích đúp vào tên Form muốn mở dưới chế độ biểu mẫu, như cửa sổ H55, từ đây ta có thể nhập mới, cập nhật dữ liệu..b) Chế độ thiết kế:Chọn tên Form muốn xem dưới chế

độ thiết kế, kích vào , chế độ này để chỉnh sửa trình bày biểu mẫu (H56)

H56

4)Dặn dò, rút kinh nghiệm:Về nhà thực hành các ví dụ có trong bài học.

Trang 78

Page 79: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 28-BÀI TẬP THỰC HÀNH FORM (1tiết/1tiết ) a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo Form bằng phương pháp Wizard, đặt vấn đề nhu cầu tạo form chính phụ bằng các thao tác đơn giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm csdl cho bài tậpc) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Tiết 28 - Đề bài thực hành (lấy lại ví dụ trong bài)Bài 1 : Mở tệp Quanlyhocsinh.MDB trong thư mục My Document , đã có sẳn 03 tables: DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SOTừ Table DSHV hãy tạo Form chứa các trường của bảng DSHS. Lưu tên Form là: FDSHS. Cuối cùng nhập 02 bản ghi với nội dung như sau, lưu và thóat.

Kết quả:

Bài 2: Từ Table BANG_DIEM hãy tạo Form chứa các trường của bảng này. Lưu tên Form là: FBANGDIEM.

Trang 79

Page 80: Giáo án tin 12 toàn tập

Bài 3: (Ví dụ2 trong bài học) Mở tệp Quanlyhocsinh.mdbDựa trên 2 Table :DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO Tạo form :Form chính và form phụ băng phương pháp wizardHướng dẫn:a) Kiểm tra mối quan hệ giữa các Tables, nếu chưa tạo mối quan hệ thì hãy xác lập mối quan hệ giữa các tables.Kquả:

b) Cách tạo biểu mẫu này theo các bước hướng dãn ở bài đã học ở mục b)I) Câu hỏi về nhà :III) Dặn dò:Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 29-30 §6 Báo cáo (Report) - (tiết 1&2/2 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết khái niệm báo cáo là gì ? Vai trò của nó, biết các bước lập báo cáo Về kỹ năng: Tạo được báo cáo bằng Wizard. Thực hiện lưu trữ báo cáob) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa cácchương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?3. Nội dung:

Trang 80

Tạo Form FDSHS làm Form chính

Tạo Form FBANG_DIEM làm Form phụ

Page 81: Giáo án tin 12 toàn tập

Thiết kế Table: DANHSACH và trình bày qua 1 lần cho hs nắm cách thực hiện

Cho hs làm nhiều lần trên Hi class

Chọn trường muốn phân nhóm: TO

Tính điểm TB cho HS trong nhóm

Sắp xếp trên trường HOTEN Đặt tên cho Report

1. Khái niệm báo cáo:Báo cáo là một công cụ trong Access, dựa trên Table/Query để:- Hiển thị dữ liệu nhưng chỉ để đọc mà không cập nhật được.- Tổng hợp, phân nhóm dữ liệu- Tổ chức in ấn.2. Phương pháp thiết kế báo biểu:- Phương pháp làm theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard)- Phương pháp tự thiết kế (Design)2.1) Phương pháp tạo Report theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard):Ví dụ: Từ Table:DANHSACH (HOTEN, TO,DIEM) Hãy tạo Report chứa tất cả các trường của table này với yêu cầu:- Phân nhóm trên trường TO (Tổ giống nhau thì được nhóm vào một nhóm)-Trên mỗi nhóm lại sắp xếp tăng dần trên trường HOTEN- Trên mỗi nhóm đã phân tính điểm trung bình các HS trong tổ.B1: Kích vào đối tuợng Report, kích đúp vào

xuất hiện H57 , chọn trong mục Tables/Queries bảng có tên DSHS, kích vào nút >> để chọn hết các trường của Table nàysang khung Selected Fields, kích vào Next để tiếp tục. Xuất hiện cửa sổ H58B2: Kích chọn trường TO bằng cách kích đúp vào tên TO để chọn làm trường phân nhóm. Kích vào Next để tiếp tục, xuất hiện H59.B3: Kích chọn trường HOTEN để sắp xếp tăng dần (Ascending) kích vào Next , xuất hiện cửa sổ (H60)

B4: Kích chọn xuất hiện H60, chọn AVG để tính điểm trung bình của các HS trong TOđể chọn cách trình bày report kích Nextxuất hiện cửa sổ chọn cách bố trí các trường , kích Next xuất hiện cửa sổ chọn kiểu trình bày báo cáoxuất hiện (H61) đặt tên cho Report:R_DANHSACH và kích vào Finish để kết thúc (H62)

Trang 81

Tiết 29

Tiết 2

Page 82: Giáo án tin 12 toàn tập

H57

H58

H59

H60

Trang 82

Page 83: Giáo án tin 12 toàn tập

H61

H62

GV cho hs thực hành trên máy lần nữa đến hệ tiết.

4) Dặn dò: 2 tiết sau thực hành Report, Tiết thứ 1 làm lại bài ở trên, tiết thứ 2 làm bài tập mới.

Trang 83

Tổ 1, có 2 bản ghi.

Tính ĐTB của HS trong tổ

Tiết 30

Page 84: Giáo án tin 12 toàn tập

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 31 & 32- 4.BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 4

REPORT – (2 tiết )a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo REPORT bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm csdl cho bài tậpc) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Đề bài thực hành (lấy lại ví dụ trong bài)Bài tập 1: a) Từ Table:DANHSACH (HOTEN, TO,DIEM) HOTEN Text, 25 ký tựTO Number, Integer (số nguyên)DIEM Number, Single (số thực), lấy một số lẻ (Decimal place:1)b) Nhập dữ liệu với nội dung sau:

c) Tạo Report chứa tất cả các trường của table DANHSACH với yêu cầu sau:- Phân nhóm trên trường TO (Tổ giống nhau thì được xếp vào một nhóm)- Trên mỗi nhóm lại sắp xếp tăng dần trên trường HOTEN- Trên mỗi nhóm đã phân nhóm, tính điểm trung bình các HS trong tổ.- Đặt tên Report là R_DANHSACHTiết 29Bài tập 2: Mở tệp KINHDOANH.MDB nằm trong thư mục My Document, gồm các bảng:

Trang 84

Page 85: Giáo án tin 12 toàn tập

Nội dung các bảng :

Thực hiện các yêu cầu sau:a) Dùng Query để lập danh sách phản ảnh quá trình mua hàng hóa của khách hàng, chứa các trường: Ma_khach_hang, Ten_khach_hang, Dia_chi, và tạo trường mới Thành tiền (=So_luong*Don_gia). Đặt tên Query này là QTHANHTIEN1b) Lập báo cáo (Report) phản ảnh tên khách hàng, mã khách hàng, địa chỉ, thành tiền với yêu cầu:b1) Phân nhóm trên trường Ten_khach_hang, Sắp xếp giảm dần trên trường Thành tiền, trên nhóm đã lập tính tổng thành tiền mà khách hàng đã mua. Đặt tên R_THANHTIEN1

Trang 85

Sắp giảm dần

Tổng tiền Trên nhóm

Tổng tiền Trên nhóm

Tổng tiền Trên nhóm

Tổng thành tiền của các nhóm

Trường phân nhóm

Page 86: Giáo án tin 12 toàn tập

b2)Phân nhóm (lần 1) trên trường Dia_chi, trên nhóm Dia_chi lại phân nhóm (lần 2) trên trường Ten_khach_hang, Sắp xếp giảm dần trên trường Thành tiền, trên nhóm đã lập tính tổng thành tiền, giá trị trung bình , giá trị cao nhất, thấp nhất của thành tiền mà khách hàng đã mua. Đặt tên R_THANHTIEN2Hướng dẫn: Trong cửa sổ chọn trường phân nhóm:

4) Dặn dò: Tiết sau thực hành ôn tập chương I và II

Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessTiết 33-BÀI TẬP – ÔN TẬPCÁC LỆNH CƠ SỞ-QUERY-FORM-REPORT(tiết 1/ 1 tiết)a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về thiết kế bảng, vấn tin, biểu mẫu và báo cáo bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài thi HK1.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm csdl cho bài tậpc) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Câu 1: Tạo tập tin CSDL có tên ONTAP.MDB nằm trong thư mục My Document

Thiết kế các Tables sau: DIEM và SOBAODANH. Tạo mối quan hệ giữa hai Table này ? Sau đó nhập dữ liệu theo nội dung bên dưới (T1) và (T2).

Trang 86

Page 87: Giáo án tin 12 toàn tập

(T1)

(T2)Câu 2: Lập danh sách chứa các trường So_bao_danh, Ho_ten, Ngay_sinh, Toan,Van,Tinhoc, Phongthi và tạo thêm trường mới DiemTB theo công thức DiemTB=(2*Toan+2*Van+Tinhoc)/5. Sắp xếp trường SO_BAO_DANH theo chiều tăng dần, đặt tên Query này là: Q_DIEMTB

Câu 3: Lập danh sách đếm số lượng các loại điểm thi môn Toan lớn hơn 7

H dẫn: Chọn vào lưới QBE truờng điểm TOAN hai lần,

Câu 4: Tạo Form chứa 3 trường SO_BAO_DANH, HO_TEN, NGAY_SINH trong Form này có chứa một Form khác chứa các thông tin như sau: SO_BAO_DANH, TOAN, VAN,TINHOC,DIEMTBCâu 5: Hãy sử dụng kiến thức đã học hãy lập bảng báo cáo trong đó chứa các thông tin về Phòng thi, số báo danh, Tóan, Văn, Tin học, Điểm TB. Thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Phân nhóm trên trường Phòng thi- Trong nhóm sắp xếp tăng dần trên trường Số báo danh- Trên cột Điểm TB tính trị trung bình, thấp nhất, cao nhất.

Kết quả: Bảng báo cáo có nội dung sau đây

Trang 87

Đổi tên Field thành Số lượngĐổi tên Field thành

Điểm Tóan

Page 88: Giáo án tin 12 toàn tập

3) Câu hỏi về nhà :4) Dặn dò:Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessBÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢPTiết 31&32 (tiết 1&2/2 tiết )

a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo REPORT bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm csdl cho bài tậpc) Phương pháp giảng dạy: Thực hành phòng Hi classd) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Tiết 31 - Đề bài thực hành (lấy lại bài thức hành ở tiết 30)Học sinh làm lại các câu 1-câu 5 ở tiết 30, Học sinh với tư cách là người : học sinh mẫu, và trợ giảng để hướng dẫn học sinh khác trên hệ thống máy Hi classRút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Trang 88

Page 89: Giáo án tin 12 toàn tập

Tiết 32 –GV rút kinh nghiệm qua tiết thực hành, khắc phục các yếu điểm của học sinh qua bài thực hành:Tiếp tục sử dụng phương pháp như trên để phát hiện các thắc mắc của học sinh, cuối cùng đảm bảo rằng tất cả học sinh đều hiểu được và làm được , mọi nghi ngờ về các vấn đề còn mơ hồ trong bài phải được giải quyết trong tiết này.Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................................................................................................................Chương II:31 (15,10,2,4)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS AccessKIỂM TRA HỌC KỲ I (TRÊN MÁY)TIẾT 33&34 (2 TIẾT)

a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Nắm cách thiết kế Table, lập mối quan hệ giữa các bảng, nhập dữ liệu. Lạp danh sách bằng mẩu hỏi. Thiết kế biểu mẫu (Form) bằng Wizard tạo Form chính, phụ. Lập báo cáo (Report) để phân nhóm. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho HK2.b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Chuẩn bị phòng thực hành. c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành phòng Hi class, chia làm 2 đợt, đợt 2 dành cho những hs nghỉ học có phép, những hs lần kiểm tra trước bị hỏng máy.d) Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung:

Đề kiểm tra học kỳ 1:Đề 1 (dành cho hs trung bình trở xuống) - 1tiết

A) Đề thi trắc nghiệm Lý thuyết – 30 phút - chọn 30 câu trắc nghiệm đã ra ở chương 1 và 2 (chiếm 30% tổng điểm của HK1).

B) Đề thi thực hành – 45 phút - chiếm 70% tông điểm của HK1)

Đề kiểm tra học kỳ 1- Thực hành - Tham khảoĐề 1 (dành cho hs trung bình trở xuống) – 1 tiếtCâu 1 (1đ): Tạo một tệp CSDL có tên THIHK1.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như sau:Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chúHOC_SINH Ma_hoc_sinh

Ho_demTen

TextTextText

MON_HOC Ma_mon_hocTen_mon_hoc

TextText

BANG_DIEM IDMa_hoc_sinhMa_mon_hocNgay_kiem_traDiem_so

AutoNumberTextTextDate/TimeNumber Ở thuộc tính

Field Size chọn Single (số thực)Format:FixedDecimal place:1

Trang 89

Page 90: Giáo án tin 12 toàn tập

Câu 2(1đ): Thiết lập mối quan hệ giữa bảng HOC_SINH với BANG_DIEM qua trường Ma_hoc_sinh, giữa bảng MON_HOC với BANG_DIEM qua trường Ma_mon_hoc để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệuCâu 3: (1đ)Nội dung dữ liệu nhập vào cho các bảng như sau:

Câu 4: (2 đ) Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng 2 bảng một lần:HOC_SINH và BANG_DIEM (form chính và phụ)Câu 5: (5 đ) Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:a) Thống kê (điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất ) theo từng học sinh trong lớp. Danh sách hiển thị học sinh theo 05 cột: họ đệm,tên, cột điểm trung bình, cột điểm cao nhất, cột điểm thấp nhất. Đặt tên Q1b) Thống kê theo từng môn học, trên trường điểm , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên môn học, và 3 cột thống kê. Đặt tên Q2c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên môn học và điểm số. Đặt tên Q3d) Như câu c) nhưng có thêm ngày kiểm tra. Đặt tên Q4e) Hiển thị danh sách gồm các điểm của tất cả học sinh trong lớp theo một môn học nào đó (họ đệm, tên và điểm). Đặt tên Q5g) Hiển thị danh sách gồm các cột: Ten_mon_hoc, Diem_so, Ngay_kiem_tra, ngày chỉ định lọc ra là 1/1/2005. Đặt tên Q6H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_kiem_tra, nhập vào ngày chỉ định: 1/1/2005

Trang 90

Page 91: Giáo án tin 12 toàn tập

Hết

Trang 91

Page 92: Giáo án tin 12 toàn tập

Đề kiểm tra học kỳ 1- Thực hành -Tham khảoĐề 2 (Dành cho Học Sinh Khá trở lên)-1 tiếtCâu 1: Để quản lý việc nhập hàng hóa, người ta đã tạo một tệp CSDL có tên HANGHOA.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như sau:Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chúNHAN_VIEN Ma_nhan_vien

Ho_demTenNg_sinh

TextTextTextDate/Time

HANG_HOA Ma_hang_hoaTen_hang_hoaDon_gia

TextTextNumber Ở thuộc tính Field

Size chọn Single (số thực)Format:Fixed

NHAP_HANG IDMa_nhan_vienMa_hang_hoaNgay_nhap_hangSo_luong

AutoNumberTextTextDate/TimeNumber Ở thuộc tính Field

Size chọn Integer (số nguyên)Format: Standard

Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng NHAN_VIEN với NHAP_HANG qua trường Ma_nhan_vien, giữa bảng HANG_HOA với NHAP_HANG trên trường Ma_hang_hoa để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.Câu 3: Nhập dữ liệu với nội dung dưới đây

Câu 4: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho 2 bảng một lần: NHAN_VIEN và NHAP_HANG (tạo form chính và form phụ)Câu 5: Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:

Trang 92

Page 93: Giáo án tin 12 toàn tập

a) Thống kê (Số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất ) theo từng nhân viên trong công ty. Danh sách hiển thị nhân viên theo 05 cột: họ đệm,tên, số lượng hàng nhập trung bình, cao nhất, thấp nhất. Đặt tên Q1b) Thống kê theo từng tên hàng hóa, trên trường số lượng , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên hàng hóa, và 3 cột thống kê trên trường số lượng. Đặt tên Q2c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên hàng hóa vào số lượng nhập hàng. Đặt tên Q3d) Danh sách gồm họ tên nhân viên và hàng được nhập và ngày nhập hàng. Đặt tên Q4e) Hiển thị danh sách gồm các họ đệm, tên nhân viên, tên hàng hóa, ngày nhập hàng, tên trường mới: Thành tiền (=So_luong*Don_gia, giá trị tiền của hàng hóa) Đặt tên Q5g) Như câu e, nhưng ngày nhập hàng là ngày được chọn trước : ngày 1/3/2006.H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế Q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_nhap_hang, nhập vào ngày chỉ định: 1/3/2006

Hết

Trang 93

Page 94: Giáo án tin 12 toàn tập

Phụ lục các thông báo lỗi thường gặpA) Lỗi khi thiết lập mối quan hệ:1. Lỗi về sai khác dữ liệu ở đầu bảng quan hệ với bảng chính trên trường quan hệ:Khi thiết lập thuộc tính vẹn tòan giữa hai bảng trên trường MAHS

Nhưng trước đó đã nhập dữ liệu cho hai bảng rồi, xuất hiện thông báo lỗi:

- Lỗi này do một số dữ liệu đang tồn tại trong bảng quan hệ OO (bảng phụ) không thỏa mãn với bảng quan hệ 1 (bảng chính). Có nghĩa là đã có ít nhất một mã học sinh trong bảng BANG_DIEM chưa được khai báo trong bảng DSHS trên trường MAHS không hợp lý, không thỏa mãn về điều kiện đảm bảo mối vẹn tòan dữ liệu giữa hai bảng này. Khắc phục: Mở bảng quan hệ dò tìm MAHS lạ để khai báo lại cho phù hợp.

2. Lỗi khi trường tham gia quan hệ không cùng kiểu dữ liệu?Thông báo xuất hiện khi tạo mối quan hệ giữa hai truờng

Lỗi này do 2 trường tham gia quan hệ không cùng kiểu dữ liệu, ví dụ: một trường kiểu Text , trường kia kiểu Number, hoặc trường này kiểu Number, truờng kia kiểu Date/time.Lỗi này cũng xãy ra khi hai trường cùng kiểu Number nhưng lại khác Field Size (kích cỡ trường), ví dụ một trường có field size: Single, truờng kia field size:Integer. Nhưng nếu là trường kiểu Text cho dù khác Field size thì vẫn tạo được mối quan hệ

B) Lỗi khi nhập dữ liệu:

1) Lỗi nhập dữ liệu sai kiểu

Trang 94

Page 95: Giáo án tin 12 toàn tập

Lỗi do:người dùng đã nhập vào giá trị không tuơng thích với kiểu dữ liệu của truờng đã khai báo, ví dụ: đã khai báo trường kiểu Date/Time nhưng lại gõ chữ cái hoặc không gõ đầy đủ ngày, tháng, năm..Khắc phục: Kích vào OK để nhập lại giá trị đúng đến khi không xuất hiện thông báo lỗi này.2) Không nhập hoặc để trống giá trị trường khóa chính

Người dùng không nhập hoặc để trống giá trị trường khóa chính. Đã là trường khóa chính luôn yêu cầu phải nhập giá trị cho trường nàyKhắc phục: Nhập lại giá trị cho trường khóa chính sao cho đúng, đủ và không bị trùng với giá trị đã nhập.3) Không nhập giá trị cho trường có thuộc tính bắt buộc nhập (Required=yes)Giả sử trường TO (tổ) đã thiết lập thuộc tính Required:yes, nếu bản ghi vừa nhập dữ liệu nhưng để trống trường TO, xuất hiện thông báo lỗi sau:

Khắc phục: Phải nhập đầy đủ cho các trường có thuộc tính Required:yes4) Nhập một giá trị trên trường quan hệ ở đầu bảng quan hệ (có thiết lập thuộc tính vẹn toàn) không phù hợp với giá trị trên trường quan hệ ở đầu bảng chính

Giả sử ta nối trường MAHS từ bảng chính (DSHS) đến bảng quan hệ (BANG_DIEM) nhưng vì giá trị nằm trên trường MAHS của BANG_DIEM có ít nhất 1 giá trị mà đầu bảng chínởctên trường MAHS chưa được khai báo!!Khắc phục: Tìm và nhập cho đúng giá trị phù hợp với giá trị ở bảng chính trên trường quan hệ

Trang 95