88
Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tuần 1 Chương I: CƠ HỌC Tiết : 1 Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu : - Kiến thức : Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. - Kĩ năng : Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. - Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật. II/ Chuẩn bị: - Cho cả lớp : Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. - Cho mỗi nhóm học sinh : 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới : 3. Tình huống bài mới: - Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. - Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. - Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên: GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên . C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động. Trang 1

Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 1Chương I: CƠ HỌC

Tiết : 1Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốcHọc sinh nêu được tính tương đối của chuyển độngHọc sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. - Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. - Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.II/ Chuẩn bị: - Cho cả lớp:Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. - Cho mỗi nhóm học sinh:1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới : 3. Tình huống bài mới:

- Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.- Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của

chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. - Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên: GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?

I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.

C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.

C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên.

C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi

Trang 1

Page 2: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 HS: (1) So với vật này (2) Đứng yên GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp: GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.

là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe.

II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.

C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên.

C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.

III/ Một số chuyển động thường gặp:

C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳngChuyển động cong: ném đáChuyển động tròn: kim đồng hồ

IV/ Vận dụng: C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn về nhàCủng cố:Hệ thống lại kiến thức của bài.Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.Hướng dẫn về nhà:a.Bài vừa học:

Trang 2

Page 3: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBTĐọc mục “có thể em chưa biết”b.Bài sắp học: “vận tốc”*Câu hỏi soạn bài.Vận tốc là gì?Công thức tính vận tốc.IV/ Bổ sung:

Trang 3

Page 4: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 2: Ngày soạn:Tiết : 2

Bài 2.VẬN TỐCI/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

Nắm vững công thức tính vận tốc.2.Kỷ năng:Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.

3.Thái độ:Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.Tranh vẽ hình 2.2 SGK2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.

III. Giảng dạy:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra:

a. Bài cũGV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động

hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốcHS: Trả lờiGV: Nhận xét ghi điểm

b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.3. Tình huống bài mớiỞ bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta

sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.

4. Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời

I/ Vận tốc là gì?

C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.

C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.

Trang 4

Page 5: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS: ghi HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc:Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: cho HS thảo luận C6 HS: thảo luận 2 phút GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải HS: lên bảng thực hiện GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. GV: Cho HS thảo luận C7. HS: thảo luận trong 2 phút GV: Em nào tóm tắt được bài này? HS: Lên bảng tóm tắt GV: Em nào giải được bài này? HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp

GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.

C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.(1) Nhanh (2) Chậm(3) Quãng đường (4) đơn vị

II/ Công thức tính vận tốc: SV = t Trong đó V: vận tốc S: Quãng đường t: thời gianIII/ Đơn vị vận tốc:Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)

C4:

C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏaVận tốc xe đạp nhỏ hơn.

C6: Tóm tắt:t=1,5h; s= 81 kmTính v = km/h, m/sGiải:Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/sC7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3hv= 12 km/hGiải:Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km C8: Tóm tắt:v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờTính s =?Giải:Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2 (km)

HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự họcCủng cố: Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBTHướng dẫn tự học:Bài vừa học:

Trang 5

Page 6: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBTBài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.* Câu hỏi soạn bài:- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều. IV. Bổ sung:

Trang 6

Page 7: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 3Ngày soạn:Tiết : 3

Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀUI/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.2. Kỷ năng:Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.3. Thái độ:Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.

II/ Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.Học sinh:Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.III/ Giảng dạy:Ổn định lớp:Kiểm tra:Bài cũ:Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.Học sinh: trả lờiGV: Nhận xét và ghi điểmSự chuẩn bị của HS cho bài mới.Tình huống bài mới:Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.

Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu ĐN: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. HS: Tiến hành đọc. GV: Chuyển động đều là gì? HS: trả lời: như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… GV: Chuyển động không đều là gì? HS: trả lời như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? HS: Xe chạy qua một cái dốc … GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? HS: Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không đều?HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 2:

I/ Định nghĩa: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều.Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều.

C2: a: là chuyển động đều B,c,d: là chuyển động không đều.

Trang 7

Page 8: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều. GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D. HS: trả lời GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho HS thảo luận C4 HS: thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Các em khác làm vào nháp

GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được? HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận và tự giải

II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:

C3: Vab = 0,017 m/s Vbc = 0,05 m/s Vcd = 0,08m/s

III/ Vận dụng:

C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.50km/h là vận tốc trung bình

C5: Tóm tắt:S1 = 120M, t1 = 30sS2 = 60m, T2= 24sVtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?Giải:Vtb1= 120/30 =4 m/sVtb2 = 60/24 = 2,5 m/s Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s) t1 + t2 30 + 24 C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố , hướng dẫn tự họcCủng cố:Hệ thống lại những kiến thức của bàiHướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBTHướng dẫn tự học:Bài vừa học: Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBTBài sắp học: biểu diễn lực* Câu hỏi soạn bài:- Kí hiệu của lực như thế nào?- Lực được biểu diễn như thế nào?IV/ Bổ sung:

Trang 8

Page 9: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 4:Ngày soạn:Tiết 4

Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC

I/Mục tiêu:Kiến thức:Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.Kỉ năng:Biết biểu diễn được lựcThái độ:Ổn định, tập trung trong học tập.II/ Chuẩn bị:Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.2. Học sinh:Nghiên cứu SGKIII/ Giảng dạy:Ổn định lớp:Kiểm tra:Bài cũ:GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều?Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:Tình huống bài mới:Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG 1: Ôn lại khái niệm về lực: GV: Gọi HS đọc phần này SGK HS: Thực hiện GV: Lực có tác dụng gì? HS: Làm thay đổi chuyển động GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn chuyển động. - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biểu diễn lực: GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều không? HS: Có độ lớn và có chiều GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?

I/ Khái niệm lực :

C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn.H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng

II/ Biểu diễn lực:Lực là 1 đại lượng véctơ:Lực có độ lớn, phương và chiều

Trang 9

Page 10: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Nêu phần a ở SGK. GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? HS: trả lời phần b SGK GV: Cho HS đọc VD ở SGK. HS: Tiến hành đọc GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho HS đọc C2 HS: Đọc và thảo luận 2phút GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) HS:

10N

F GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N? F = 15000N F HS: 5000N

GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.

2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực a. Biểu diễn lực:

Chiều theo mũi tên là hướng của lực b. Kí hiểu về lực:-> véctơ lực được kí hiệu là F- Cường độ lực được kí hiệu là FIII/ Vận dụng:

C2 F = 50N

10 N

F = 15000N

5000N

C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ F1 = 20N F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N F3: điểm đặt C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N.

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố hướng dẫn tự học:Củng cố:Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBTHướng dẫn tự học:Bài vừa học:Học thuộc phần ghi nhớ SGK.Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBTBài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.* Câu hỏi soạn bài:- Thế nào là 2 lực cân bằng?- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.IV Bổ sung:

Trang 10

Page 11: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 5:NgàyTiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNHI/ Mục tiêu:Kiến thức:Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng Làm được TN về 2 lực cân bằngKỷ năng:Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.II/ Chuẩn bị:Giáo viên:Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.Học sinh:Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.III/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm trabài cũ:GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểmSự chuẩn bị của HS cho bài mới.Tình huống bài mới:GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGKHS: thực hiệnGV: Em nào trả lời được?GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:

4. Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng GV: Hai lực cân bằng là gì? HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có

I/ Lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì?

C1: a. Có 2 lực P và Q b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và

Trang 11

Page 12: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

làm vận tốc vật thay đổi không? HS: Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: trả lời GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK HS: Quan sát GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quán tính GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS: Thực hiện GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? HS: phía sau GV: Hãy giải thích tại sao? HS: trả lời GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? HS: Ngã về trước GV: Tại sao ngã về trước HS: Trả lời GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK

lực đẩy QChúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều.

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.

C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T

C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống

C4: PA và T cân bằng nhau.II/ Quán tính:Nhận xét: SGKVận dụng:

C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự họcCủng cố:Hệ thống lại những ý chính của bài cho HSHướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT2. Hướng dẫn tự học:a. Bài vừa học:Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBTb.Bài sắp học: Lực ma sát*Câu hỏi soạn bài:- Lực ma sát là gì?- Khi nào có lực ma sát?IV/ Bổ sung:

Trang 12

Page 13: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 6:Ngày soạn:Tiết: 6 LỰC MA SÁTI/ Mục tiêu:Kiến thức:Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.Kỉ năng:Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.Thái độ:Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.II/ Chuẩn bị:Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN2. Học sinh:Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.III/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm tra:Bài cũ:GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:Tình huống bài mới:Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:

I/ Khi nào có lực ma sát:Lực ma sát trượt:

Trang 13

Page 14: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: cho HS đọc phần 1 SGK HS: Thực hiện đọc GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.1 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác.Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? HS: Có lợi và có hại. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được.

C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh xe.Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.

Lực ma sát lăn:Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. C2: - Bánh xe và mặt đườngCác viên bi với trục

Lực ma sát nghỉ:

C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động.Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.

II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:Ma sát có thể có hại:

Lực ma sát có ích

III/ Vận dụng:

Trang 14

Page 15: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học… C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử

dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.

HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự họcCủng cố:GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBTHướng dẫn tự họcBài vừa học:Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBTBài sắp học: Áp suất* Câu hỏi soạn bài:- Áp suất là gì?- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?IV/ Bổ sung:

Tuần 7Ngày soạn:Tiết 7 ÁP SUẤTI/ Mục tiêu:kiến thứcPhát biểu được định nghĩa áp lực và áp suấtViết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thứcKỉ năng:Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực FThái độ:Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TNII/ Chuẩn bị:

1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột

III/ Giảng dạy:1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra:

Bài cũ:GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểmSự chuẩn bị của HS cho bài mớiTình huống bài mới:Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 4.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Trang 15

Page 16: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu áp suất là gì? GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất: GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: GV: Làm TN như hình 7.4 SGK HS: Quan sát GV: Treo bảng so sánh lên bảng GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? HS: trả lời GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Công thức tính áp suất là gì? HS: P = F S GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa)1Pa =1N/m2

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. GV: Cho hs đọc SGK HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Tóm tắt bài này GV: Em nào lên bảng giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu

I/ Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực

II/ Áp suất:Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:

C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3> h1

*Kết luận: (1) Càng mạnh (2) Càng nhỏ

2.Công thức tính áp suất:Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. FP = STrong đó : P là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2)

III/ Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.

C5: Tóm tắt:Fx = 340.000NSx = 1,5 m2

Fô = 20.000 N

Trang 16

Page 17: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

hỏi đầu bài? HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.

Sô = 250 cm2 =0,025m2

Giải: Áp suất xe tăng: Fx 340000Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2

Áp suất ôtô Fô 20.000 Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2

Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự họcCủng cố:Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGKLàm BT 7.1 SBTHướng dẫn về nhàBài vừa học:Học thuộc phần ghi nhớLàm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBTBài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.* Câu hỏi soạn bài:- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?- Công thức tính áp suất chất lỏng?IV/ Bổ sung:

Tuần 8Ngày soạn:Tiết 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAUI/ Mục tiêu:Kiến thức:Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.Kỉ năng:Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.Thái độ:Học sinh tích cực, tập trung trong học tậpII/Chuẩn bị: Giáo viên1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ SGKIII/ Giảng dạy:

Trang 17

Page 18: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Ổn định lớpKiểm tra 15 phút:GV: hãy viết công thức tính áp suất ?Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì?HS: trả lờiGV: Nhận xét ghi điểmTình huống bài mớiTại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm. GV: Làm TN như hình 8.3 SGK HS: Quan sát GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? HS: Chất lỏng có áp suất GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó. GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? HS: P = d.h GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bình thông nhau: GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai

I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất lỏng P = d.hThí nghiệm: C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình.

C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng.

C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt trong nó.

3. Kết luận:Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.II / Công thức tính áp suất chất lỏng :

Trong đó:d: Trọng lượng riêng (N/m3)h: Chiều cao (m)P: Áp suất chất lỏng (Pa)III/ Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao.

Trang 18

P = d.h

Page 19: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

nhánh như thế nào? HS: Bằng nhau GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gid? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất HS: trả lời GV: Em nào giải được C7 HS: lên bảng thực hiện GV: Quan sát hình 8.7Ấm nào chứa nước nhiều hơn? HS: Ấm có vòi cao hơn GV: Hãy quan sát hình 8.8 HS: Quan sát và đọc nội dung C8: GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.

IV/Vận dụng:C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn: C7:- P1 = d. h1 = 10.000.h2 =12.000Pa

h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 = 8000 Pa C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự họcCủng cố:Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.Hướng dẫn tự học:Bài vừa học:Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT.Bài sắp học: Áp suất khí quyển* Câu hỏi soạn bài:- Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?IV/ Bổ sung:

Tuần 9Ngày soạn:Tiêt 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂNI/ Mục tiêu:Kiến thức:Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2

Trang 19

Page 20: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Kĩ năng:Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.Thái độ:Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tậpII/ Chuẩn bị:Giáo viên:Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGKIII/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm tra:Bài cũ:GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểm.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.Tình huống bài mới:Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGKBài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk HS: Thực hiện GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì? HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển. GV: Làm TN như hình 9.2 HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao? HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại. GV: Làm TN2: HS: Quan sát GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước. GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng. GV: Cho HS đọc TN3 SGK. HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? HS: Trả lời

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.

C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.

C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.

C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.

C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này không có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại.

II/ Độ lớn của áp suất khí quyển

Trang 20

Page 21: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li. HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao? HS: Trả lời GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào? HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.

GV: Hãy tính áp suất tại B HS: P = d.h = 136000 . 0,76 = 103360N/m2

HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển? HS: Trả lời GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì? HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.

Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK.Độ lớn của áp suất khí quyển. C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.

C7: P = d.h = 136000. 0,76 = 103360 N/m2

III/ Vận dụng: C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.

C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:1 Củng cố:

GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.Làm BT 9.1 SBT

2. Hướng dẫn tự học:a. Bài vừa học:

Học thuộc ghi nhớ SGKXem cách trả lời các câu từ C1 đến C12

b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết”Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.

III/ Bổ sung:

Tuần 10Ngày soạn:Tiết 10: Kiểm tra 1 tiếtI/ Mục tiêu:Kiến thức:

Trang 21

Page 22: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.Kỉ năng:Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinhThái độ:Ổn định, trung thực trong kiểm tra.II/ Đề kiểm tra:Phần trắc nghiệm:* Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:

1. Áp lực là ….. (1) …… với mặt bị ép.2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất ……….(2)………3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của ……..(3)……..

* Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:Câu 1: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước thì:Người lái đò đứng yên so với dòng nướcNgười lái đò chuyển động so với dòng nướcNgười lái đò đứng yên so với bờNgười lái đò chuyển động so với thuyềnCâu 2: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:Đột ngột giảm vận tốc.Đột ngột tăng vận tốcĐột ngột rẽ tráiĐột ngột rẽ phảiCâu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?Tăng độ nhám mặt tiếp xúcTăng lực ép lên mặt tiếp xúcTăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúcTăng diện tích các mặt tiếp xúcCâu 4: Đơn vị của áp suất là:

A. Niutơn (N) B. mét trên giây (m/s)C. Niutơn trên mét vuông (N/m2) D. kilôgam (kg)

Câu 5: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:A. Tăng B. GiảmC. Không thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm.

B/ Tự luận:Câu1: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến TPHCM. Nếu đường bay Hà Nội –

TPHCMdài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?Câu 2: Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặc ngoài vỏ tàu chỉ áp suất

2020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2.Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m2

III/ Hướng dẫn tự học:* Bài sắp học: “Lực đẩy Acsimet”Câu hỏi soạn bài:

Tác dụng của chất lỏng lên những vật đặt trong nó.Công thức tính lực đẩy Acsimét?IV/ Bổ sung:

Trang 22

Page 23: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

A/ Phần trắc nghiệm: (4đ)* 1. Lực ép có phương vuông góc 2. Mọi hướng3. Áp suất khí quyển*Câu 1: ACâu 2 DCâu 3: CCâu 4: CCâu 5: BB/ Phần tự luận:

Câu 1:Thời gian bay là: S S 1400

V = t => t = V = 800 = 1,75 giờCâu 2:

Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầuÁp suất lúc đầu P1 2020.000P1 = d.h1 => h1 = d = 10300 = 196,11 (m) P2 860000P2 = d.h2 => h2 = d = 10300 = 83,49 (

Tuần 11Ngày soạn:Tiết 11: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉTI/ Mục tiêu:Kiến thức:Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét.Kĩ năng:

Trang 23

Page 24: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.Thái độ:Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.II/ Chuẩn bị:Giáo viên:Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.Học sinh:Nghiên cứu kĩ SGKIII/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mớiTình huống bài mới:Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi nhúng chìm rong chất lỏng.GV: Làm TN như hình 10.2 SGKHS: Quan sátGV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lênGV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGKHS: Dưới lênGV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy AcsimétGV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGKHS: thực hiệnGV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế nào?HS: Nêu ở SGKGV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó.HS: Quan sátGV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimetHS: Fa = d.vGV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức.HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?HS: trả lờiGV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?HS: Bằng nhau.GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?HS: Thỏi nhúng vào nước

I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong nó.Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.

II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:Dự đoán:Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.Thí nghiệm (SGK)

Công thức tính lực đẩy ácsimét:

Trong đó:Fa: Lực đẩy Acsimét (N)d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2)V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)

III/ Vận dụngC4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng nhau.

Fa = d . v

Trang 24

Page 25: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu hơnHOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - hướng dẫn tự học. Củng cố:Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa họcHướng dẫn HS làm BT 10.1 SBTHướng dẫn tự học:Bài vừa học:Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét nLàm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn.IV/ Bổ sung:

Tuần 12Ngày soạn:Tiết 12 Thực Hành và Kiểm Tra Thực Hành

NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉTI/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ÁcsimétTrình bày được nội dung thực hành2. Kĩ năng:Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.

Thái độ:Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.II/ Chuẩn bị:

Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:1 lực kế O – 2,5N1 vật nặng bằng nhôm1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.

III/ Tổ chức thực hành:Ổn định lớp:Kiểm traBài cũ:GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểm.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.Tình huống bài mới:Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vaàđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết không, hôm nay ta vào bài mới.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo

Trang 25

Page 26: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

cáo thực hành:GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như sgk.HS: Thực hiệnGV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung thực hànhGV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinhHS: Nhận dụng cụ thực hành..GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngoài không khí.HS: Thực hiệnGV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài không khí.HS: Thực hiệnGV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào nước.HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng công thức : FA= P-F.HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo.GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng bình chia độ.HS: Tiến hành đoGV: Thể tích của vật được tính theo công thức V = V1 – V2HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ.HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo. HOẠT ĐỘNG 3: Cho hs làm bài kiểm tra thực hành.GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy: Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng 10N? Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp này thể tích của nước bị vật chiếm chỗ. HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả.GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm học sinh.

Đo lực đẩy acsimét

Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.

Đáp án:FA = P1 - P2= 15 – 10 = 5 NV= m = 0,5 = 1 D 1000 2000 m3.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học:Củng cố:Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.2. Hướng dẫn tự học:a. Bài vừa họcXem kĩ các bước thực hành hôm nayb. Bài sắp học “sự nổi”* Câu hỏi soạn bài:

Trang 26

Page 27: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

- Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?IV/ Bổ sung:

Tuần 13:Ngày soạn:Tiết 13: SỰ NỔII/ Mục tiêu:Kiến thức:Giải thích được khi nào vật nổi, chìmNêu được điều kiện nổi của vậtKỉ năng:Làm được TN về sự nổi của vậtThái độ:Tập trung, tích cực trong học tậpII/ Chuẩn bị:Giáo viên:1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát, mô hình tàu ngầm.2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ SGKIII/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mớiTình huống bài mới

Trang 27

Page 28: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìmGV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào?HS: Trọng lực và lực đẩy ÁcsimétGV: Cho hs thảo luận C2HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm?HS: trả lờiGV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó.HS: FA = d.v HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi.GV: Làm TN như hình 12.2 SGKHS: Quan sátGV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi?HS: Vì FA > PGV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không?HS: bằngGV: Cho hs thảo luận C5HS: thảo luận 2 phútGV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng?HS: Câu B HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụngGV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phútHS: thực hiệnGV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp.HS: Lên bảng chứng minhGV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?HS: NổiGV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9

I/ Khi nào vật nổi vật chìm:

C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.C2: a. Vật chìm xuống b. Vật lơ lửng c. Vật nổi lên

II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng:

C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước

C4: P = FAIII/ Vận dụng:C6: - Vì V bằng nhau.Khi dv >d1: Vật chìm CM:Khi vật chìm thìFA < P d1.V < dv.V d1 < dvTương tự chứng minh d1 = dvvà dv < d1C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước.C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự họcCủng cố:Hệ thống lại kiến thức của bài.Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT.Hướng dẫn tự học:Bài vừa học:Học thuộc ghi nhớ SGKLàm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT.Xem lại cách giải thích các lệnh CBài sắp học: “Công cơ học”* Câu hỏi sạon bài:- Khi nào có công cơ học? -Viết CT tính công và đơn vị của nó

Trang 28

Page 29: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

IV/ Bổ sung:

Tuần 14Ngày soạn:Tiết 14 CÔNG CƠ HỌCI/ Mục tiêu:Kiến thức:Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.Kỉ năng:Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.Thái độ Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.II/ Chuẩn bị:Giáo viên:Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGKHọc sinhNghiên cứu kĩ SGKIII/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm tra:Bài cũ:GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểmSự chuẩn bị của HS cho bài mớiTình huống bài mớiGiáo viên nêu tiònh huống như ghi ở SGKBài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học:GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.HS: thực hiệnGV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảngHS: Quan sátGV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ họcGV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảngHS: Quan sátGV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được côngGV: Như vậy khi nào có công cơ học?HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dờiGV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công?HS: Tìm ví dụ như đá banh …GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgkHS: Lực ; chuyển dờiGV: Cho hs thảo luận C3HS: Thảo luận 2 phút

I/ Khi nào có công cơ học

1 Nhận xét:

C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.

2. Kết luận:(1) Lực(2) Chuyển dời

Trang 29

Page 30: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học?HS: Trường hợp a, c, d.GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: Trong 2 phútGV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công?HS: Trường hợp a: Lực kéo B: Lực hút C: Lực kéo HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính công:GV: Công của lực được tính bằng công thức nào?HS: A = F.SGV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?HS: Trả lờiGV: Hướng dẫn hs trả lời C5HS: Lên bảng thực hiệnGV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lựcHS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.SGV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất?HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động

3. Vận dụng:C3: Trường hợp a,c,dC4: a. Lực kéo đầu tàu b. Lực hút trái đất c. Lực kéo người công nhân.

II/ Công thức tính côngCông thức tính công: A = F .STrong đó:-A: Công của Lực (J)-F: Lực tác dụng (N)-S: Quảng đường (m)

C5:Tóm tắt:F = 5000NS = 1000mA = ?Giải: A = F .S= 5000.1000 = 5.106 (J)C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học.

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học:Củng cố:Hệ thống lại kiến thức vừa dạyHướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBTHướng dẫn tự học:Bài vừa học:Học thuộc lòng “ghi nhớ sgkLàm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBTBài sắp học: “ Định luật về công”* Câu hỏi soạn bài:- Hãy phát biểu định luật về công?- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không?IV/ Bổ sung:

Trang 30

Page 31: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tuần 15Ngày soạn:Tiết 15 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGI/ Mục tiêu:Kiến thức:Phát biểu được định luật về côngKỉ năng:Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.Thái độ:Ổn định, tíchc ực trong học tậpII/ Chuẩn bị:Giáo viên:1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ sgkIII/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm traBài cũ:GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểmSự chuẩn bị của hs cho bài mới.tình huống bài mới:Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm:GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảngHS: Thực hiệnGV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?HS: F1 > F2GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?HS: S2 = 2 S1GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?

I/ Thí nghiệm:

C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)

C2: S2 = 2S1

C3: A1 = F1S1

Trang 31

Page 32: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: A1 = A2GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4?HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) CôngGV: Cho hs ghi vào vờ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu định luật công:GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giảnGV: Cho hs đọc phần “ĐL công”HS: Thực hiện.GV: Cho hs ghi vào vở định luật này HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Gọi hs đọc C5HS: thực hiệnGV: Hướng dẫn GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn?HS: Miếng ván dài 2mGV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lạiGV: Cho hs thảo luận C6HS: Thực hiện trong 2 phútGV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện?HS: F = P/2 = 420/2 = 210 NH = l/2 = 8/2 = 4 mA = F.S = 210.8 = 1680 T.

A2 = F2.S2A1 = A2

C4: (1) Lực (2) Đường đi (3) CôngII/ Định luật công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

III/ Vận dụng:C5:a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả.C.A = P.h = 500.1 = 500JC6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m F = ? A = ?Giải:a-Lực kéo là:F = P/2 = 420/2 = 210NĐộ cao:h = ½ = 8/2 = 4mb. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:Củng cố:Hệ thống lại kiến thức chính vừa họcHướng dẫn hs làm BT 14.1 SBTHướng dẫn tự học:Bài vừa học:Học thuộc phần “ghi nhớ” sgkLàm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBTBài sắp học: “Công suất”* Câu hỏi soạn bài:- Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị?IV/ Bổ sung:Tuần 16:Ngày soạn:Tiết 16 CÔNG SUẤTI/ Mục tiêu:Kiến thức:Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.

Viết được công thức tính công suất.Kĩ năng:

Trang 32

Page 33: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.Thái độ:Trung thực, tập trung trong học tập.

II/ Chuẩn bị:Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgkHọc sinh: Nghiên cứu kĩ sgk

III/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm tra:Bài cũ:GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT?HS: Thực hiệnGV: Nhận xét, ghi điểmSự chuẩn bị của hs cho bài mớiTình huống bài mới:Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn.Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơnGV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgkHS: Thực hiệnGV: Như vậy ai làm việc nhanh hơnHS: Trả lờiGV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng?HS: Anh An: A = F.S = 160.4 = 640 (J)Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?HS: A. DũngGV: Cho hs thảo luận C3Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.HS: Phương án C và d là đúng nhấtGV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3?HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn.GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công suấtGV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgkHS: Thực hiệnGV: Như vậy công suất là gì?HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời gian.GV: Hãy viết công thức tính công suất?

HS: P =

GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất?

I/ Ai làm việc khỏe hơn:C2: C và d đều đúng

C3: (1) Dũng (2) Trong cung 1 giây dũng thực hiện công lớn hơn.

II/ Công suất:

P=

* Đơn vị công suất:

Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W

Trang 33

Page 34: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Jun/giây hay Oát (W)GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học?HS: lên bảng thực hiệnGV: Cho hs thảo luận C5HS: Thảo luận trong 2 phútGV: Em nào giải được C5?HS: Lên bảng giảiGV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thảo luận trong 3 phútGV: Gọi hs lên bảng giảiHS: Lên bảng thực hiệnGV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở

1W = 1 J/s1KW = 1000 W1MW = 1000 KWIII/ Vận dụng:

C4: - Công suất của anh An:

P = = = 12,8 W

- Công suất của anh Dũng:

P = = = 16 W

C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)

Máy cày chỉ mất 20p=> Máy có công suất lớn hơn trâu.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự họcCủng cố:Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơnCho hs giải 2 BT 15.1 SBTHướng dẫn tự học:Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGKLàm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBTBài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ”Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13.IV/ Bổ sung:Tuần 17Ngày soạnTiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ II/ Mục tiêu:Kiến thức:Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế nào.Kĩ năng:Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng.Thái độ:Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.II/ Ma trận đề kiểm tra:

TổngCƠ HỌC Tổn

gChuyển động

Vận tốc Lực ma sát Áp suất Lực đẩy A’ Sự nổi Công

TNKQ

TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ

TL TNKQ

TL

NB 1 1 1 3TH 1 1 1 3VD 1 1 1 1 1 5

Trang 34

Page 35: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tổng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11

III/ Đề kiểm tra:Phần 1: Trắc nghiệm khách quan:Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động:So với mặt đườngSo với hành khách ngồi trên xeSo với tài xế ngồi trên xeCả A, B, C đều đúng.Câu 2: Đơn vị của vận tốc là:

A. Kilômét giờ (kmh) B. Mét giây (m.s)C.kilômét trên giờ (Km/h) D. Giây trên mét (s/m)

Câu 3: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sátTăng độ nhám mặt tiếp xúcTăng lực ép lên mặt tiếp xúcTăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúcTăng diện tích bề mặt tiếp xúcCâu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?Người đứng co 1 chânNgười đứng cả 2 chânNgười đứng cả 2 chân nhưng cúi gậpNgười đứng cả 2 chân, tay cầm quả tạCâu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì áp suất tác dụng lên nền nhà là:

A. 40N/m2 C. 60 N/m2

B. 50N/m2 D. 70 N/m2

Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 thì lực dẩy ácsimét là:

A. 8000N B. 9000N C. 10.000N D.11.000Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ là:Bằng trọng lượng phần vật chìm trong nướcBằng trọng lượng phần vật không chìm trong nướcBằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗCả A, B , C đều đúngCâu 8: Trường hợp nào sau đây có công cơ học?Khi có lực tác dụng vào vậtKhi không có lực tác dụng vào vậtKhi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng chuyển động của vật.Khi PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô? Biết quảng đường HN -> HP là 100km.

Câu 2: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3

Câu 3: Một quả dừa có trọng lượng là 20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực?IV/ Hướng dẫn tự học* Bài sắp học: “cơ năng”Câu hỏi soạn bàiKhi nào vật có cơ năng? Khi nào có động năng?

Trang 35

Page 36: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Cơ năng phụ thuộc vào gì?V/ Bổ sung:

Phần: “Bài sắp học”: Tiết tiếp theo đó không phải là bài “cơ năng” mà là tiết “ôn tập”. Các em cần nghiên cứu các bài từ bài 1 đến bài 15 để ta ôn tập được tốt.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMPhần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4đ)Câu 1: A (0,5đ)Câu 2: C (0,5đ)Câu 3: C (0,5đ)Câu 4: D (0,5đ)Câu 5: B (0,5đ)Câu 6: C (0,5đ)Câu 7: C (0,5đ)Câu 8: C (0,5đ)

PHẦN 2: TỰ LUẬN: (6đ)Câu 1:(2đ) Vận tốc của ôtô là:

V = = = 50 km/h

Câu 2: (2đ) Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật là:F = d.v =10.000 . 0,5 = 5000N

Câu 3:(2đ) Công của trọng lực là: A = F.S = 20.6 = 120 J

Tuần 18Ngày soạn:Tiết 18: ÔN TẬPI/Mục tiêu:

1/ Kiến thức:Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 82/ Kĩ năng:Làm được tất cả những TN đã học3/ Thái độ:Tập trung, tư duy trong học tập

II/ Chuẩn bị:1.Giáo viên:

Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ sgk

III/ Giảng dạy:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mớiTình huống bài mớiĐể ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta vào tiết “ôn tập”.Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết.GV: Chuyển động cơ học là gì?

A. Lí thuyết1.Chuyển động cơ học là gì?

Trang 36

Page 37: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặpHS: Trả lờiGV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều?HS: Lấy ví dụGV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ?HS: Trả lờiGV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?HS: Lấy VDGV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị?HS: Trả lờiGV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏngHS: P = d.hGV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét.HS: F = d.vGV: Khi vật nổi thì F như thế nào với trọng lực của vật?HS: Bằng nhauGV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính?HS: Thực hiệnGV: Hãy phát biểu định luật về công?HS: Nêu định luật HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgkHS: Thực hiệnGV: Em nào hãy giải câu 1 sgk?HS: câu B đúngGV: Em nào giải được câu 2?HS: câu D đúng.GV: Em nào giải C3HS: Thực hiệnGV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgkHS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện

2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?

3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?

4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều?

5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?6. Nêu một số VD về lực ma sát?

7. Áp suất là gì? Công suất tính

8. Công thức tính áp suất chất lỏng

9. Lực đẩy Ácsimét là gì?

10. Khi nào có công cơ học?

11. Phát biểu định luật công.

B/ Vận dụng:

Bài 1: Vận tốc đoạn một là:

V1 = = = 4 m/s

Vận tốc đoạn 2 là:

V2 = = = 2,5 m/s

Vận tốc cả quãng đường

V = = = = 3,3 m/s

HOẠT ĐỘNG 3:Củng cố và hướng dẫn tự họcCủng cố:Hệ thống lại kiến thức vừa ônHướng dẫn tự họcBVH:Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyếtLàm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65BSH: “ Cơ năng”

Trang 37

Page 38: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

* Câu hỏi soạn bài:- Thế nào là thế năng hấp dẫn và đàn hồi?- Khi nào vật có động năng và động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? IV/ Bổ sung:

Tuần 19Ngày soạn:Tiết 19 CƠ NĂNGI/Mục tiêuKiến thức:Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.2.Kỉ năng:Làm được TN ở sgk3. Thái độ:Trung thực, nghiêm túc trong học tậpII/ Chuẩn bị:Giáo viên:1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b.2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ sgkIII/ Giảng dạy:

1.Ổn định lớp:2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới3. Tình huống bài mớiGiáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ năngGV: Cho hs đọc phần thông báo skgHS: Thực hiệnGV: Khi nào vật đó có cơ năng?HS: Khi vật có khả năng thực hiện côngGV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?HS: Quả nặng được đặt trên giá Nước ngăn ở trên đập caoGV: Đơn vị của cơ năng là gì?HS: Jun HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năngGV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảngHS: Quan sátGV: Vật a này có sinh công không?HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công.GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì?HS: Thế năngGV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay

I/ Cơ năng:Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng.Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun.

II/ Thế năng:Thế năng hấp dẫn:C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công.

* Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn.

Trang 38

Page 39: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

nhỏ?HS: Càng lớn.GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì?HS: Thế năng hấp dẫn GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật.GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảngHS: Quan sátGV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng?HS: Lò xo hình bGV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng?HS: Vì nó có khả năng thực hiện côngGV: Thế năng đàn hồi là gì?HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồiGV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu động năngGV: Bố trí TN như hình 16.3 sgkHS: Quan sátGV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạnGV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công?HS: Trả lờiGV: Hãy điền từ vào C3?HS: Thực hiệnGV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?HS: Trả lờiGV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước?HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng?HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay…GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?HS: trả lời

* Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0* Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn.

Thế năng đàn hồi:- Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi

C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng.

III/ Động năngKhi nào vật có động năngC3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động

C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động.

C5: Thực hiện công* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vIV/ Vận dụng

C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự họcCủng cố: Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBTHệ thống lại những ý chính của bàiHướng dẫn tự học:

Trang 39

Page 40: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Bài vừa học:Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBTBài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”* Câu hỏi soạn bài:- Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào?- Thế năng có thể chuyển hoá thành naăg lượng nào?IV/ Bổ sung:

Tuần 20Ngày soạn:Tiết 20: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNGI/ Mục tiêu:Kiến thức:Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng.kĩ năng:Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.Thái độ:Tập trung, hứng thú trong học tậpII/ Chuẩn bị:Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo.HS: Nghiên cứu kĩ sgkIII/ Giảng dạy:Ổn định lớp:Kiểm tra:Bài cũ:GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểmSự chuẩn bị của hs cho bài mớiTình huống bài mới:Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá các dạng cơ năng:GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảngHS: Quan sátGV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào?HS: Độ cao giảm, vận tốc tăngGV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C1HS: (1) Giảm; (2) TăngGV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như thế nào?HS: Thế năng giảm, động năng tăng.GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này thì động năng và thế năng thay đổi như thế nào?HS: Động năng giảm,thế năng tăng.

I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng:

C1: (1) Giảm (2) Tăng

C2: (1) Giảm (2) Tăng

C3: (1) Tăng

Trang 40

Page 41: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn nhất?HS: Vị trí A.GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất?HS: Vị trí B.GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ. HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc dao động.GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo khoa.HS: Thực hiện.GV: Làm thí nghiệm hình 17.2HS: Quan sát.GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay giảm.HS: Tăng.GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay giảm.HS: Giảm.GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng lượng nào sang năng lượng nào?HS: Thế năng->Động năngGV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động năng lớn nhất?HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất ở vị trí B.GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết luận SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng.GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi.GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK.HS: Đọc và ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút.HS: Thảo luận.GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá thành năng lượng nào?HS: Thế năng -> Động năngGV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào chuyển thành năng lượng nào?HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và hướng dẫn tự học:1/ Củng cố:Hệ thống lại kiến thức chính của bài.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập.2/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng. Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập. b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I

(2) Giảm (3) Tăng (4) Giảm

C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn nhất B.

C5: a.Vận tốc tăng b.Vận tốc giảm

C6: a.Thế năng thành động năng b.Động năng thành thế năng

C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn nhất B

* Kết luận: SGK

II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK

III/ Vận dụng:

C9: a.TN->ĐN b. TN->ĐN c. ĐN->TN TN->ĐN

Trang 41

Page 42: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm sau ta họcIV/ Bổ sung:

Tuần 21Ngày soạn:29/1/07Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌCI/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học. 2/Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT 3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ôn.II/Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGKIII/Giảng dạy: 1/Ổn định lớp:2/Kiểm tra:

a.Bài cũ:GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ động năng sang thế năng.

HS:Trả lời.GV:Nhận xét,ghi điểmb.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới3. Tình huống bài mới:Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của

chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập phần lý thuyết:GV: Chuyển động cơ học là gì?HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác.GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?HS: Đi bộ, đi xe đạp.GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?HS: Trả lờiGV: Chuyển động không đều là gì?HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi.GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ?HS: Trả lờiGV: Thế nào là 2 lực cân bằng?HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng nhau.GV: Hãy phát biểu định luật về công?HS: Nêu như ở sgkGV: Công suất cho ta biết gì?HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong một

Lý thuyết:

Chuyển động cơ học là gì?Hãy lấy một ví dụ về chuyển độngHãy viết công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc?

Chuyển động không đều là gì?Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn lực bằng vectơ.Thế nào là hai lực cân bằng

Hãy phát biểu định luật về công?

Công suất cho ta biết gì?Thế nào là sự bảo toàn cơ năng.

Trang 42

Page 43: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

thời gian.GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năngHS: Nêu ĐL ở sgk HOẠT ĐỘNG 2: Ôn phần bài tập:GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì?HS: Cân bằngGV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?HS: Xô người về trướcGV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk.HS: Thảo luận 2 phútGV: Ta dùng công thức nào để tính?

HS: V =

GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgkHS: Thảo luận 2 phútGV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?

HS: P =

GV: Gọi hs lên bảng giảiHS: Thực hiện

II/ Bài tập:

bài tập 1 trang 65 skgGiải:

V1 = = = 4 m/s

V2 = = = 2,5 m/s

V = = 3,3 m/s

Bài tập 2 trang 65 sgk:

Giải:

P = = = 6.104 N/m

P = = =6.104 N/m

HOẠT ĐỘNG 3:Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố:Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra.Hướng dẫn tự học:

Bài vừa học:Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa họcBài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào”* Câu hỏi soạn bài:- các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không?IV/ Bổ sung:Tuần 22: Chương II: Nhiệt HọcNgày soạn:Tiết 22: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀOI/ Mục tiêu:Kiến thức Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách2. Kỹ năng Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập.II/ Chuẩn bị:Giáo viên:Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 3 nước.

Trang 43

Page 44: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoaIII/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra

a.Bài cũ:Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với

vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?HS: :Trả lờiGV: nhận xét, trả lời:

b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới:3. Tình huấn bài mới:

Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa 4.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không:GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgkHS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử)GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt.GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử?HS: kính hiển vi hiên đại. HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử có khoảng cách không :GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết không?HS: Có khoảng cáchGV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không?tại sao?HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu.GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở tình huấn đầu bài HS: Trả lờiGV: Cho HS đọc chưong 2HS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần vận dụng:GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào nước đường tan và nước có vị ngọt ?HS: Vì các phân tử đưòng và nước có khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau.

I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không:

II/ Giữa các phân tử có khoang cách không:

Thí nghiệm mô hình:

C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3.

III/Vận dụng:C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen

Trang 44

Page 45: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao?HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này.GV: Cá muốn sống được phải có không khí, tại sao cá sống được ở nước ?HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang cách nên không khí hoà tan vaò được

vào các phân tử nước và các phân tử xen và các phân tử đường

C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khi có thể đi qua được.

C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :Củng cố:Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.Hướng dẫn tự học:Bài vừa học:Học thuộc ghi nhớ sgkGiải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT.Bài sắp học:“ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”* Câu hỏi soạn bài:

- Phân tử, nguyên tử có chuyển động không?- Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?

IV/ Bổ sung:

Tuần 23:Ngày soạn:Tiết 23: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊNI/ Mục tiêu:Kiến thức:Giải thích được sự chuyển động BraoHiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.kĩ năng:Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất.Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập.II/ Chuẩn bị:Giáo viên:5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước.2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk.III/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm tra:Bài cũ:GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?

Trang 45

Page 46: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Trả lời.GV: Nhận xét, ghi điểmSự chuẩn bị cho bài mớiTình huống bài mới:GV lấy tình huống như ghi ở SGK.Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao.GV: Cho hs đọc phần thông báo sgkHS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng:GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không?HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao?HS: Phân tử nướcGV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động?HS: Trả lờiGV: Cho hs đọc và thảo luận C3HS: Thực hiện trong 2 phútGV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động?HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ:GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút.GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không?HS: có. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phútHS: Thực hiệnGV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk)HS: Quan sátGV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước?HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lạiGV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí

Thí nghiệm Bờ rao

(sgk)

Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng:

C1: Hạt phấn hoa

C2: Phân tử nước

C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động.

3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.

Vận dụng:

C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.

Trang 46

Page 47: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

mặc dù không khí nhẹ hơn nước?HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phíaGV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng?HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.?HS: Giải thích

C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học1 Củng cố:Ôn lại kiến thức vừa họcLàm BT 20.1 và 20.2 SBT.Hướng dẫn tự học:Bài vừa học:Học thuộc ghi nhơ sgkLàm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBTBài sắp học: “ Nhiệt năng”* Câu hỏi soạn bài:- Nhiệt năng là gì?- Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng?IV/ Bổ sung:

Tuần 24:Ngày soạn:Tiết 24: NHIỆT NĂNGI/ Mục tiêu:Kiến thức:Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.Kĩ năng:Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệtThái độ:Hứng thú, tập trung trong học tậpII/ Chuẩn bị:

1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk.

III/ Giảng dạy:Ổn định lớpKiểm tra:Bài cũ:GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nướcHS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểmSự chuẩn bị của hs cho bài mớiTình huống bài mới:GV lấy tình huống như ghi ở sgkBài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Nhiệt năng:

Trang 47

Page 48: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tìm hiểu nhiệt năng.GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgkHS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Các phân tử có chuyển động không?HS: Chuyển động không ngừngGV: Nhiệt năng của vật là gì?HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo neê vật.GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năngGV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng?HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệtGV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng?HS: Cọ xát miếng đồng GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao.GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt?HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiều nhiệt lượngGV: Cho hs đọc phần III sgkGV: Nhiệt lượng là gì?HS: Trả lời như sgkGV: Kí hiệu là gì?HS: QGV: Đơn vị là gì?HS: Jun (J) HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt?HS: Nước nóng đó là truyền nhiệtGV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công.HS: Thực hiện côngGV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bàiHS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.

Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vậtNhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng:1 Thực hiện công:

C1: Làm miếng đồng ma sát

2. Truyền nhiệt:Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt.

C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.

III/ Nhiệt lượng:Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượngKh: QĐơn vị: Jun (J)

IV/ Vận dụng:

C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt.

C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công

C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự họcCủng cố:Ôn lại những phần chính mà hs vừa học

Trang 48

Page 49: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT2. Hướng dẫn tự học:

a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt”Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất”Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2IV/ Bổ sung:

Tuần 25Ngày soạn:Tiết 25 DẪN NHIỆTI/ Mục tiêu:1.Kiến thức:HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.2.Kĩ năng:Làm được TN về sự dẫn nhiệt3. Thái độ:Tập trung, hứng thú trong học tập.II/ Chuẩn bị:1.Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk.III/ Giảng dạy:

1.Ổn định lớp2. Kiểm tra

a. Bài cũ:GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểm3. Tình huống bài mới:Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TNGV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra?HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuốngGV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy raGV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?HS: a,b,c,d,eGV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chấtGV: Làm TN hình 22.2 sgkHS: Quan sát

I/ Sự dẫn nhiệtThí nghiệm

C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra.

C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.

Trang 49

Page 50: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

GV: Cho hs trả lời C4HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất?HS: ĐồngGV: Làm TN như hình 22.3 sgkHS: Quan sátGV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không?HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGKHS: Quan sátGV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp có chảy ra không?HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệtHS: Trả lờiGV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại?HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốtGV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày?HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém.GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông

GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn?HS: Trả lời

II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:1.TN1:C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh

C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.

2. TN2:C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.

C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém

III/ Vận dụng:

C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kémC10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém

C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông

C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự họcCủng cố:Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơnHướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBTHướng dẫn tự học:BVH:Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBTBSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”* Câu hỏi soạn bài:- Đối lưu là gì?- Bức xạ nhiệt là gì?IV/ bổ sung

Tuần 26Ngày soạn:Tiết 26: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT

Trang 50

Page 51: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

I/ Mục tiêu:Kiến thức:Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.Kĩ năng:Làm được các TN ở sgkThái độ:Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.II/ Chuẩn bị:

GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgkHS: Nghiên cứu kĩ sgk

III/ Giảng dạy:1.Ổn định lớp2. Kiếm traa. Bài cũ:GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểm.b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới3. Lấy tình huống như ghi ở sgk4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu:GV: Làm TN cho hs quan sátGV: Nước màu tím di chuyển như thế nào?HS: Thành dòngGV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi xuống?HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nhẹ hơnGV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?HS: Nhờ thiết kếGV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu.GV: Làm TN hình 23.3HS: Quan sátGV: tại sao khói lại đi ngược như vậy?HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi xuôốn tạo thành đối lưuGV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía dưới?HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệtGV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgkHS: Quan sátGV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?HS: không khí lạnh, cọ lạiGV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu dẫn nhiệt không?HS: Đó là bức xạ nhiệt

I/ Đối lưuTN:Trả lời câu hỏi:C1:Dù chuyển thành dòng.C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn chìm xuốngC3: Dùng nhiệt kế

Vận dụng

C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng đối lưu.

II. Bức xạ nhiệtTNTrả lời các câu hỏi

C7: Không khí trong bình nóng, nở ra

C9: Bức xạ nhiệt

Trang 51

Page 52: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng:GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen?HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệtGV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệtGV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào.HS: Thực hiện

III/ Vận dụng:

C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt

C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự họcCủng cố:Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgkHướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT2. Hướng dẫn tự học:a.BVH:Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c.Làm BT 23.3; 23.4; 23.5b. BSH: “ Kiểm tra một tiết”Các em ôn kĩ lại phần nhiệt học để hôm sau KT.IV/ Bổ sung:

+Tuần 27: Ngày soạnTiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾTI/ Mục tiêu:Kiến thức:Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học”Kĩ năng:Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng.Thái độ:Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra.II/ Đề kiểm tra:Phần trắc nghiệm:* Hãy điền vào chỗ trống sau những từ (hoặc cụm từ) thích hợp.1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là … 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có … 3. Nhiệt năng của vật là …. của các phân tử cấu tạo nên vật* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu dược hỗn hợp rượu nước có thể tích:Bằng 100cm3

Lớn hơn 100 cm3

Nhỏ hơn 100cm3

Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3.

Câu 2: Khi các nguyên tử, phân tử của các chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?Khối lượng của chấtTrọng lượng của chấtCả khối lượng và trọng lượng của chấtNhiệt độ của vậtCâu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng:

Trang 52

Page 53: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Đồng, không khí, nướcKhông khí, nước, đồngNước, đồng, không khí

Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây:Chỉ ở chất lỏngChỉ ở chất khíChỉ ở chất lỏng và chất khíCả chất lỏng, chất rắn và chất khíPhần tự luận:Câu 1: Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?Câu 2: Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao?Câu 3: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại cón bát, đĩa thường làm bằng sứ?III/ Hướng dẫn về nhà:Bài sắp học: “Công thức tính nhiệt lượng”Câu hỏi soạn bài:Nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào yếu tố nào?Công thức tính nhiệt lượng và từng đại lượng của nó?IV/ Bổ sung:

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

A.Phần trắc nghiệm: (3,5đ)1. Nguyên tử, phân tử2. Khoảng cách3. Tổng động năng

*Câu 1: C

Câu 2: DCâu 3: DCâu 4: C

B. Phần tự luận: (6,5đ)Câu 1: (2,5đ) Tại vì khi bỏ đường vào nước nóng thì các phân tử nước nóng chuyển động nhanh

hơn các phân tử nước lạnh, làm các phân tử nước nóng xen vào các phân tử đường nhanh hơn làm cho đươờn tan mau hơn.

Câu 2: (2,5đ) Chim xù lông vào mùa đông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông chim giúp chim đỡ lạnh hơn.

Câu 3: (1,5đ) Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.

Tuần 28Ngày soạn: Tiết 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNGI/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên.Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.2. Kĩ năng:Làm được TN ở sgk của bài

II/ Chuẩn bị:1 Giáo viên:

Trang 53

Page 54: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Dụng cụ để làm TN của bài2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ sgk

III/ Giảng dạy:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới3. Tình huống bài mớiNêu tình huống như ghi ở sgk4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào:GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào?HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật.Độ tăng t0 vậtChất cấu tạo nên vậtGV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không ta làm cách nào?HS: Trả lờiGV: Làm TN ở hình 24.1 sgkHS: Quan sát GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun? Khối lượng nước? nhiệt lượng?HS: Trả lờiGV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào thay đổi?HS: t = nhau; t # tGV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật?HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng thu vào và độ tăng nhiệt độGV: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu tố nào?HS: Khối lượng, chất làm vậtGV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải thay đổi yếu tố nào?HS: Thời gian đun.GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối cùng?HS: Điền vàoGV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ.HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.GV: Làm TN như hình 24.3 sgkHS: Quan sátGV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi?

I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào:

Phụ thuộc 3 yếu tố:Khối lượng của vậtĐộ tăng nhiệt độ của vậtChất cấu tạo nên vật

Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào

C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn

Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào và độ tăng nhiệt độ:C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật phải giống nhau

C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun.C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.

Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.

Trang 54

Page 55: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: Trả lờiGV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không?HS: Có HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng:GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức nào?HS: Q = m.c. t GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung riêng. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụngGV: Gọi 1 hs đọc C8 sgkHS: ĐọcGV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm những đại lượng nào?HS: Cân KL, đo nhiệt độ.GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng từ 200C đến 500C.HS: Q = m.c . t = 5.380.30 = 57000JGV: Hướng dẫn hs giải C10HS: Quan sátGV: Em nào giải được câu này?HS: Lên bảng thực hiện.

II/ Công thức tính nhiệt lượng:Q = m.c . t Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)M: khối lượng (kg)

t : Độ tăng t0

C: Nhiệt dung riêngIII/ Vận dụng:

C9: Q = m.c . t = 5.380.30 = 57000J

C10 Nhiệt lượng ấm thu vào:Q1 = = 0,5 . 880 . 75 = = 33000 (J)Nhiệt lượng nước thu vào:Q2 = = 2. 4200. 75 = = 630.000 (J)Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J)

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học1. Củng cố:Ôn lại những kiến thức vừa họcHướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT2.Hướng dẫn tự học

a. Bài vừa học:Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượngLàm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT

b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt”*Câu hỏi soạn bài:- Phân tích cân bằng nhiệt là gì?- Xem kĩ những BT ở phần vận dụngIV/ Bổ sung:Tuần 29Ngày soạn:Tiết 29: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆTI/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.Viết được phương trình cân bằng nhiệt

2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.

II/ Chuẩn bị:1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng”2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk

Trang 55

Page 56: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

III/ Giảng dạy:1.Ổn định lớp2. Kiểm traa. Bài cũ:

GV: Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểmb. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:

3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt: GV: Ở các TN đã học em hãy cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì như thế nào?HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay An đúng?HS: An đúng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt:GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào?HS: Q tỏa ra = Q thu vàoGV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính nhiệt lượng?HS: Q = m.c . t GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức trên, Qthuvào cũng tính bằng công thức trên. HOẠT ĐỘNG 3: Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:GV: Cho hs đọc bài toánHS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toánHS: Thực hiệnGV: Như vậy để tính m ta dùng công thức nào?HS: Lên bảng thực hiện HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Gọi 1 hs đọc C4?HS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Ở bài này ta giải như thế nào?

HS:

t là nhiệt độ của phòng lúc đó.GV: cho hs đọc C2HS: Thực hiệnGV: Em hãy tóm tắt bài này?HS: C J/kg. độ; m

I/ Nguyên lí truyền nhiệt:

(sgk)

II/ Phương trình cân bằng nhiệt:

(SGK)

III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:(sgk)

IV/ Vận dụng:C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải BTb. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài.

C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra.Q = Q=

Nước nóng lên:

Trang 56

Page 57: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

m = 0,5 kg ; c = 4200J/kg.độ

t t = 200c

Tính Q = ? t =?GV: Em hãy lên bảng giải bài này?HS: Thực hiện

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:1. Củng cố:GV: Ôn lại những kiến thức vừa học.Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT2. Hướng dẫn tự học:

a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT

b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:* Câu hỏi soạn bài:- Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng?

IV/ Bổ sung:Tuần 30:Ngày soạn:Tiết 30: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆUI/Mục tiêu:

1. Kiến thức:Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết công thức tính nhiệt lượng do

nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công thức. 2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập

3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài.II/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.32. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk

III/ Giảng dạy:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra:

a. Bài cũ: GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”? Làm BT 25.3

SBT?HS: Lên bảng thực hiệnGV: Nhận xét và ghi điểm3. Tình huống bài mới:GV nêu tình huống như ghi ở sgk

4. Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhiên liệuGV: Trong cuộc sống hằng ngày ta thường đốt than, dầu, củi … đó là các nhiên liệuGV: Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu thường gặp?HS: Dầu, củi, ga .. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?HS: Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg

I/ Nhiên liệu:(sgk)

II/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên

Trang 57

Page 58: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

nhiên liệu.GV: Kí hiệu của năng suâấ tỏa nhiệt là gì?Đơn vị?HS: q, đơn vị là J/kgGV: nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106 J/kg có nghĩa là gì?HS: Trả lờiGV: Cho hs đọc bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu.GV: Công thức tỏa nhiệt được viết như thế nào?HS: Q = q.mGV: Hãy nêu ý nghĩa đơn vị của từng đại lượng?HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụngGV: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi?HS: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.GV: Gọi 1 HS đọc C2HS: Đọc và thảo luận nhómGV: Tóm tắt bàiGV: Ở bài này để giải được ta dùng công thức nào?HS: Q = q.mGV: Như vậy em nào lên bảng giải được bài này?HS: Lên bảng thực hiện

liệu gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

III/ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu:

Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J)q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)m: Khối lượng (kg)

IV/ Vận dụng:

C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.

C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg củi: = 10.106.15.150.106 (J)Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than

= 27.106.15 = 105J

HOẠT ĐỘNG V: Củng cố và hướng dẫn tự học1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơnLàm BT 26.2 ; 26.3 SBT2. Hướng dẫn tự học:

a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giảib. Bài sắp học: “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt”

* Câu hỏi soạn bài: - Cơ năng - nhiệt năng truyền từ vật này sang vật khác như thế nào?- Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượngIV/ Bổ sung:Tuần 31:Ngày soạn:Tiết 31: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆTI/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu được định luật

bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.2. Kĩ năng:Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan.3. Thái độ:

Trang 58

Q = q.m

Page 59: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Ổn định, tập trung trong học tậpII/ Giảng dạy:

1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ:GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt công thức tính năng suất tỏa nhiệt nhiên

liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?HS: Trả lời.GV: Nhận xét, ghi điểm3. Tình huống bài mới:Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khácGV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng 27.1 sgk lên bảngHS: Quan sát GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống chạm vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động. Như vậy hòn bi truyền gì cho miếng gỗ?HS: Cơ năng GV: Thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh. Miếng nhôm đã truyền gì cho nước?HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc phần “Hiện tượng con lắc”HS: Quan sát, lắng nghe.GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải.HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7) động năng; (8) thế năng.GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng, miếng đồng nóng lên. Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải?HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt:GV: Cho hs đọc phần này ở sgkHS: Thực hiệnGV: Cho hs ghi đl vào vởHS: Chép vàoGV: Hãy lấy ví dụ về biểu hiện của định luật trên?HS: Động cơ xe máy, khi bơm xe ống bơm nóng. HOẠT ĐỘNG 4:Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Cho hs đọc C4 trong 2 phút.GV: Em nào lấy được ví dụ này?HS: Trả lờiGV: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và miếng gỗ, sau

I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.

C1: (1) Cơ năng (2) Nhiệt năng

(3) Cơ năng và nhiệt năng

II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:

C2: (5) Thế năng (6) Động năng (7) Động năng (8) Thế năng

(9) Cơ năng (10) Nhiệt năng (11) Nhiệt năng (12) Cơ năng.

III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các hiện tượng cơ và nhiệt:Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (sgk)

C3: Tùy hs

IV/ Vận dụng

C5: Cơ năng là biến thành nhiệt năng của máng và

Trang 59

Page 60: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

khi va chạm chúng cùng chuyển động, sau đó dừng lại?HS: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng của máng và không khí.GV: Tại sao ở hiện tượng con lắc sau khi chuyển động một lúc nó lại dừng?HS: Vì một phần cơ năng biến thành nhiệt năng.

không khí

C6: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng của không khí và con lắc.

HỌAT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học1. Củng cố:

Hệ thống lại kiến thức đã họcHướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT

2. Hướng dẫn tự học:a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgkLàm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBTb. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt”

- Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt?- Nêu và viết công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt?

IV/ Bổ sung: Tuần 32Ngày soạn:Tiết 32: ĐỘNG CƠ NHIỆTI/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệtVẽ được động cơ 4 kìViết được công thức tính hiệu suất của động cơ2. Kĩ năng: Giải được các bài tập3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập

II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgkIII/ Bài mới:

1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2 SBT?HS: Trả lời3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì: GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệtHS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Vậy động cơ nhiệt là gì?HS: Là động cơ biến một phần năng lượng nhiệt thành nhiệt năng.GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt?HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô… HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu động cơ 4 kì:GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay.GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này?HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay.GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó?HS: Trả lời ở sgk

I/ Động cơ nhiệt là gì?

Là động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.

II/ Động cơ 4 kì: 1 Cấu tạo : “sgk” 2. Vận chuyển (sgk)

Trang 60

Page 61: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt:GV: Động cơ 4 kì có phải toàn bộ năng lượng biến thành công có ích không? tại sao?HS: Không vì một phần năng lượng biến thành nhiệt.GV: Em hãy viết công thức tính hiệu suất?

HS: H =

GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và nêu ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công thức?HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và do năng lượng toàn phần. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ nhiệt không? Tại sao?HS: Không, vì không có sự biến năng lượng nhiên liệu thành cơ năngGV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4 kì?HS: Xe máy, ôtô, máy cày….GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với môi trường?HS: Trả lờiGV: Gọi 1 hs đọc C6 sgkHS: Thực hiệnGV: Gọi hs ghi tóm tắt bài HS: lên bảng thực hiệnGV: Em nào giải được bài này?HS: Thực hiện

III/ Hiệu suất động cơ nhiệt:

H =

Trong đó: H: là hiệu suát (%)A: Công mà động cơ thực hiện được (J)Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J)

IV/ Vận dụng:

C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J)Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J)

H = . 100% = = 38%

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:1. củng cố:Ôn lại cho hs những ý chính của bàiHướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT.2. Hướng dẫn tự học:

a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học”

Các em xem kĩ những câu hỏi và bài tập ở phần này để hôm nay ta họcIV/ Bổ sung:Tuần 33:Ngày soạn:Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG III/Mục tiêu:

1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập

II/ Chuẩn bị:1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk

- Chuẩn bị trò chơi ô chữ2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II.

Trang 61

Page 62: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

III/ Giảng dạy:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra:

a. Bài cũ:GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểm.

b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới3. Tình huống bài mới:Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay chúng ta vào

bài mới.4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyếtGV: Các chất được cấu tạo như thế nào?HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương này?HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và chúng có khoảng cáchGV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào?HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử càng nhanh.GV: Nhiệt năng của vật là gì?HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật.GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?HS: Thực hiện công và truyền nhiệt.GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng?HS: Trả lờiGV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp?HS: Thực hiệnGV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun?HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun.GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì?HS: Trả lờiGV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị?HS: Q = m.c. tGV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?HS: Trả lờiGV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?HS: Trả lờiGV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt?

HS: H =

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụngGV: Cho hs đọc C1 sgkGV: Hãy chọn câu đúng?

I/ Lí thuyết:1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.

2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách

3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh.

4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên chất

5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay mất đi của vật.

6. Công thức tính nhiệt lượng:

Q = m.c. t

7. Nguyên lí truyền nhiệt:- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

8. công thức tính hiệu suất động cơ:

H =

Trang 62

Page 63: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

HS: BGV: Câu 2 thì em chọn câu nào?HS: DGV: Ở câu 3 thì câu nào đúng?HS: DGV: Ở câu 4, câu nào đúng?HS: CGV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.

II/ Vận dụng:Bài 1 trang 103 sgk:

Nhiệt lượng ấm thu vào: Q = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J)

Nhiệt lượng dầu sinh ra:

Q’ = Q. = 2357333 (J)

Lượng dầu cần dùng:

m = = 903 kg

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà:1. Củngc ố:GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk.2. Hướng dẫn tự học:

a. BVH: Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay.Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk

b. BSH: “Kiểm tra học kì II” Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt

IV/ Bổ sung:Tuần 34:Ngày soạn:Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ III/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học2. Kĩ năng:Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan.3. Thái độ:Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.

II/ Ma trận thiết kế đề:

Các chất cấu tạo thế nào

Chuyển động của NT, PT

Dẫn nhiệt Đối lưu Nhiệt lượng

Động cơ nhiệt

Công thức tính hiệu suất

Trang 63

Page 64: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

TN TL

NB 1 1 2 1 1 6

TH 1 1 3

VD 14

Tổng 1 1 1 1 2 1 1 10

III/ Đề kiểm tra:Phần trắc nghiệm:Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích:

A. Bằng 100cm3 B. Lớn hơn 100cm3

C. Nhỏ hơn 100cm3 D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3

Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên:khối lượng của chất.Trọng lượng của chấtCả khối lượng và trọng lượng của chấtNhiệt độ của chất.Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?Đồng, không khí, nước..Không khí, nước, đồng.Nước, đồng, không khíĐồng, nước, không khíCâu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây:Chỉ ở chất lỏng.Chỉ ở chất khíChỉ ở chất lỏng và chất khíCả ở chất lỏng, rắn và chất khí.Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là:

A. m = Q.q B. Q = q.mC. Q= q/m D. m = q/Q

Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là: A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m)C. Jun (J) D. Niutơn(N)

Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt?Động cơ quạt điệnĐộng cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điệnĐộng cơ xe HondaTất cả các động cơ trênCâu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là:

H = B. H = A. Q

C. Q = H.A D. Q=

B/ Phần tự luận:Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào

nhanh sôi hơn? Tại sao?

Trang 64

Page 65: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường)Biết: = 4200J/Kg.K

= 380 J/kg.KIV/ Hướng dẫn tự học:bài sắp học: “Ôn tập”Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự họcV/ Bổ sung:ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: CCâu 2: DCâu 3: DCâu 4: CCâu 5: BCâu 6: CCâu 7: CCâu 8: A

B.PHẦN TỰ LUẬN:Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm

nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.Câu 2: 4đ

Tóm tắt:

Tính nhiệt độ tăng của nước?Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là: = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J)

Nhiệt lượng thu vào là: = 2,5 .4200. (30-t)Theo PT cân bằng nhiệt ta có: <=> 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C.

Tuần 35Ngày soạn:Tiết 35: ÔN TẬPI/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan.3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập.

II/Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ.HS: Nghiên cứu kĩ sgk.III/ Giảng dạy:

1.Ổn định lớp2. Tình huống bài mới:Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài

mới:

Trang 65

Page 66: Giao an Vat Li 8 CA Nam2

Giáo án vật lí 8 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC

3.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tậpGV: Em nào trả lời được câu 1?HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.GV: Em hãy trả lời cho được câu 2?HS: Trả lờiGV: Em hãy trả lời câu 3?HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanhGV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng:GV: Em nào giải được câu 1?HS: Câu BGV: Em nào giải thích được câu 2?HS: Câu BGV: Em hãy trả lời câu 3?HS: Câu DGV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ:GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này.

A. Ôn tập:1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.- Giữa chúng có khoảng cách

Vận dụng:

Câu 1: B

Câu 2: B

Câu 3: D

C. Trò chơi ô chữ:

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ônHướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay.IV/ Bổ sung:

Trang 66